Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Giải pháp tăng cường sự tham gia của người dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới tại huyện quảng xương tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (729.48 KB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
-----------------------------

TRỊNH THĂNG KHÔI

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN
TRONG Q TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI
HUYỆN QUẢNG XƯƠNG, TỈNH THANH HĨA

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Hà Nội, 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
---------------------------LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC LÂM NGHIỆP

TRỊNH THĂNG KHÔI

GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG SỰ THAM GIA CỦA NGƯỜI DÂN TRONG
Q TRÌNH XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI TẠI
HUYỆN QUẢNG XƯƠNG, TỈNH THANH HĨA


Chun ngành: Kinh tế nơng nghiệp
Mã số: 60.62.01.15

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. LÊ MINH CHÍNH

Hà Nội, 2016


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung
thực và chƣa từng đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
đƣợc cảm ơn và các thơng tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về cơng trình nghiên cứu của mình.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận văn

Trịnh Thăng Khôi


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài: “Giải pháp tăng cường sự
tham gia của người dân trong q trình xây dựng nơng thơn mới tại huyện
Quảng Xương, Tỉnh Thanh Hóa”.
Trƣớc hết, với tình cảm chân thành và lịng biết ơn sâu sắc, tơi xin gửi

lời cảm ơn tới TS. Lê Minh Chính - ngƣời đã dành nhiều thời gian, tạo điều
kiện thuận lợi, hƣớng dẫn về phƣơng pháp khoa học và cách thức thực hiện
các nội dung của đề tài.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy, các cô đã giảng dạy trong tồn
khóa học.
Xin cảm ơn bạn bè, gia đình ln động viên, là chỗ dựa để tơi hồn
thành hết khóa học.
Tơi cũng xin cảm ơn chính quyền địa phƣơng, các hộ gia đình đã tạo
điều kiện để tơi thu thập số liệu hồn thành luận văn này.
Trong q trình làm nghiên cứu, mặc dù có nhiều cố gắng để hồn
thành luận văn, đã tham khảo nhiều tài liệu và đã trao đổi, tiếp thu ý kiến của
Thầy Cô và bạn bè. Xong do điều kiện về thời gian và trình độ nghiên cứu
của bản thân còn nhiều hạn chế nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu
sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận đƣợc sự quan tâm đóng góp ý kiến của Thầy
Cơ và các bạn để luận văn đƣợc hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng

năm 2016

Tác giả luận văn

Trịnh Thăng Khôi


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii

MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu............................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 3
3. Đối tƣợng nghiên cứu.................................................................................... 4
4. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 4
4.1. Phạm vi về nội dung ................................................................................... 4
4.2. Phạm vi về không gian: .............................................................................. 4
4.3. Phạm vi thời gian ....................................................................................... 4
5. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NƠNG
THƠN MỚI CĨ SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN .................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 6
1.1.1. Các khái niệm liên quan .......................................................................... 6
1.1.2. Những nội dung chủ yếu về xây dựng và phát triển nông thôn mới ...... 7
1.1.3. Vai trị của ngƣời dân trong q trình xây dựng và phát triển nông thôn
mới ..................................................................................................................... 9
1.1.4. Lý luận về sự tham gia của ngƣời dân trong quá trình xây dựng và phát
triển nơng thơn mới ......................................................................................... 11


iv

1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng tới sự tham gia của ngƣời dân trong xây dựng
NTM ................................................................................................................ 13
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 16

1.2.1. Chƣơng trình xây dựng NTM ở Việt Nam ........................................... 16
1.2.2. Kinh nghiệm quốc tế ............................................................................. 22
1.2.3. Kinh nghiệm ở một số địa phƣơng tại Việt Nam .................................. 28
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 34
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 34
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 34
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 42
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu, khảo sát ..................................... 42
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 42
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 42
2.2.4. Phƣơng pháp phân tích .......................................................................... 43
2.2.5. Các chỉ tiêu sử dụng trong luận văn ...................................................... 43
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 44
3.1. Thực trạng kết quả xây dựng NTM trên địa bàn huyện Quảng Xƣơng....... 44
3.1.1.Kết quả đạt đƣợc khi thực hiện chƣơng trình NTM .............................. 44
3.1.2 Những thuận lợi và khó khăn trong q trình xây dựng NTM trên địa
bàn huyện Quảng Xƣơng ................................................................................ 53
Thuận lợi: ........................................................................................................ 53
3.2. Sự tham gia của ngƣời dân trong quá trình xây dựng NTM trên địa bàn
huyện Quảng Xƣơng ....................................................................................... 54
3.2.1. Ngƣời dân tham gia họp bàn và đóng góp ý kiến ................................. 54
3.2.2. Ngƣời dân tham gia lập kế hoạch XD NTM ......................................... 58
3.2.3. Ngƣời dân tham gia phong trào sản xuất kinh doanh giỏi .................... 60
3.2.4. Sự tham gia của ngƣời dân trong đóng góp xây dựng NTM ................ 62


v

3.2.5. Sự tham gia của ngƣời dân trong kiểm tra, giám sát ........................... 67
3.2.6. Sự tham gia của ngƣời dân trong quản lý, khai thác sử dụng ............... 68

3.2.7. Ngƣời dân tham gia công tác bảo vệ môi trƣờng dân cƣ ...................... 70
Bảng 3.17. Số cơng trình tập kết rác thải và kinh phí duy trì hoạt động ........ 71
3.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến sự tham gia của ngƣời dân trong xây dựng
NTM huyện Quảng Xƣơng ............................................................................. 72
Bảng 3.18. Các nhân tố ảnh hƣởng tới sự tham gia của ngƣời dân ................ 72
3.3.1. Trình độ dân trí...................................................................................... 72
3.3.2. Nhận thức của ngƣời dân ...................................................................... 74
3.3.3. Điều kiện kinh tế của ngƣời dân ........................................................... 75
3.4. Đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng sự tham gia của ngƣời dân trong
xây dựng nông thôn mới huyện Quảng Xƣơng, tỉnh Thanh Hóa ................... 76
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

STT

Tên đầy đủ

1

BCĐ

Ban chỉ đạo


2

BGTVT

Bộ giao thông vận

3

BNNPTNT

Bộ nông nghiệp phát triển nông thơn

4

BNV

Bộ nội vụ

5

BTNMT

Bộ tài ngun mơi trƣờng

6

BVHTTDL

Bộ Văn hóa thể thao du lịch


7

BXD

Bộ xây dựng

8

CNH - HĐH

Cơng nghiệp hóa - Hiện đại hóa

9

GTSX

Giá trị sản xuất

10

GTVT

Giao thơng vận tải

11

HĐND

Hội đồng nhân dân


12

HTX

Hợp tác xã

13

NĐ - CP

Nghị định - Chính phủ

14

NQ-TW

Nghị quyết - Trung ƣơng

15

NQ/TW

Nghị quyết/Trung ƣơng

16

NQ-CP

Nghị quyết - Chính phủ


17

XD NTM

Xây dựng Nông thôn mới

18

QĐ-TTg

Quyết định - Thủ tƣớng

19

QĐ - BXD

Quyết định - Bộ xây dựng

20

QH11

Quốc hội khóa XI

21

QH12

Quốc hội khóa XII


22

TT

Thơng tƣ

23

TTCN

Tiểu thủ cơng nghiệp

24

TT - BXD

Thơng tƣ - Bộ xây dựng

25

TTLT

Thông tƣ liên tịch

26

UBND

Ủy ban nhân dân



vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Phân bố sử dụng đất Nông nghiệp của huyện Quảng xƣơng năm
2013 - 2015...................................................................................................... 37
Bảng 2.2. Tình hình dân số và lao động huyện Quảng xƣơng 2013 - 2015 ... 38
Bảng 3.1. Kết quả thực hiện và mức độ đạt các tiêu chí NTM của huyện
Quảng Xƣơng .................................................................................................. 51
Bảng 3.2. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng NTM 6 tháng đầu năm 2016 ...... 52
Bảng 3.3. Ngƣời dân tham gia họp bàn và đóng góp ý kiến........................... 55
Bảng 3.4. Ngƣời dân tham gia ý kiến vào việc thành lập XD NTM .............. 57
Bảng 3.5. Ngƣời dân tham gia ý kiến vào việc thành lập XD NTM .............. 57
Bảng 3.6. Ngƣời dân tham gia lập kế hoạch xây dựng NTM ......................... 59
Bảng 3.7. Ngƣời dân tham gia lập kế hoạch xây dựng NTM ......................... 60
Bảng 3.8. Ngƣời dân tham gia mơ hình chăn ni, sản xuất .......................... 62
Bảng 3.9. Mức độ đóng góp của ngƣời dân trong XD NTM .......................... 63
Bảng 3.10. Sự tham gia của ngƣời dân trong đóng góp xây dựng NTM ........ 64
Bảng 3.11. Ngƣời dân tham gia đóng góp ngày cơng lao động........................... 65
Bảng 3.12. Ngƣời dân tham gia đóng góp ngày công lao động.......................... 66
Bảng 3.13. Ngƣời dân tham gia giám sát cơng trình ...................................... 68
Bảng 3.14. Sự tham gia của ngƣời dân trong quản lý, khai thác sử dụng ...... 69
Bảng 3.15. Kết quả tham gia vệ sinh môi trƣờng của ngƣời dân ................... 70
Bảng 3.16. Số cơng trình tập kết rác thải và kinh phí duy trì hoạt động ........ 71
Bảng 3.17. Các nhân tố ảnh hƣởng tới sự tham gia của ngƣời dân ................ 72
Bảng 3.18. Trình độ văn hóa và trình độ chun mơn của các chủ hộ ........... 73
3.3.2. Nhận thức của ngƣời dân ...................................................................... 74
Bảng 3.19. Thu nhập bình quân đầu ngƣời năm 2016 .................................... 75



1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Từ xƣa tới nay, nơng thơn là nơi hình thành và lƣu giữ nhiều bản sắc
văn hóa của dân tộc. Ngày nay, nông thôn vừa là nơi cung cấp lƣơng thực,
thực phẩm cho tiêu dùng xã hội, nguyên liệu cho cơng nghiệp chế biến, nơng sản
hàng hóa cho xuất khẩu, nhân lực cho các hoạt động kinh tế và đời sống của đơ
thị, vừa là nơi tiêu thụ hàng hóa do các nhà máy ở thành phố sản xuất ra.
Từ khi tiến hành công cuộc đổi mới đến nay, nông nghiệp, nông dân,
nông thôn đã đạt đƣợc nhiều thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, nơng thơn trong
q trình hồ nhập và đổi mới cũng đặt ra rất nhiều vấn đề cần đƣợc giải
quyết. Những năm gần đây, mặc dù quá trình đơ thị hóa đã diễn ra khá mạnh
mẽ ở khắp nơi, nhƣng Việt Nam vẫn là một nƣớc nông nghiệp. Hiện nay, hơn
70% dân số nƣớc ta ở nông thôn đây là nguồn lao động dồi dào nhƣng chƣa
đƣợc sử dụng hợp lý, tuy nhiên nó cũng là một thách thức về vấn đề giải
quyết việc làm tạo thu nhập cho ngƣời lao động. Bởi vì hiện nay ruộng đất có
hạn mà dân số ngày càng tăng lên. Do vậy việc duy trì thu nhập đã khó nâng
cao, thu nhập cho hộ nơng dân lại càng khó hơn bởi nơng thơn thì sản suất
nơng nghiệp vẫn cịn là chủ yếu.
Để thực hiện thành cơng q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa của
đất nƣớc khơng thể khơng chú trọng đến vấn đề nông nghiệp, nông dân và
nông thôn. Thời gian qua Đảng và Nhà Nƣớc luôn quan tâm, chỉ đạo thực
hiện nhiều chƣơng trình, dự án nhằm thúc đẩy phát triển nông thôn, nâng cao
đời sống ngƣời dân, rút ngắn khoảng cách giữa thành thị và nơng thơn. Nhờ
đó bộ mặt nơng thơn có nhiều đổi mới, cải thiện cuộc sống các hộ nghèo, khu
vực khó khăn, đảm bảo phát triển nền kinh tế đất nƣớc theo hƣớng bền vững
phù hợp với sự hội nhập nền kinh tế thế giới.



2

Tuy vậy, do trình độ dân trí thấp, nhận thức còn nhiều hạn chế, tập
quán canh tác lạc hậu, sản xuất nhỏ lẻ, manh mún. Đầu tƣ vốn cùng cơ sở hạ
tầng vào sản xuất nơng nghiệp cịn ít, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất chƣa phổ biến. Giao thơng khó khăn, ngƣời dân cịn ngại đƣa giống
mới vào thực hiện, thị trƣờng đầu ra không ổn định, giá sản phẩm còn thấp.
Những hạn chế còn tồn tại đã khiến cho đời sống ngƣời dân khu vực nơng
thơn gặp nhiều khó khăn, đó cũng là bài tốn cho chính ngƣời dân cũng nhƣ
Đảng và Nhà Nƣớc.
Ban chấp hành trung ƣơng Đảng (khóa X) đã ban hành nghị quyết về
nông nghiệp, nông dân, nông thôn nhằm thực hiện một cách đồng bộ có hệ
thống, chiến lƣợc phát triển nơng thơn theo hƣớng bền vững. Giải quyết
những khó khăn tồn tại một cách hiệu quả nhất, chính phủ ban hành bộ tiêu
chí quốc gia về nơng thơn mới. Với mục đích nâng cao cơ sở hạ tầng, điều
kiện sống, tạo thêm nhiều việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời dân nông thôn...
Xây dựng NTM là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của
sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá quê hƣơng, đất nƣớc. Đồng thời, góp
phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời dân sinh
sống ở địa bàn nông thơn...
Chƣơng trình xây dựng mơ hình nơng thơn mới đƣợc triển khai tại
nhiều địa phƣơng trên cả nƣớc nhận đƣợc nhiều sự hƣởng ứng của ngƣời dân
cũng nhƣ lãnh đạo địa phƣơng. Tuy nhiên việc triển khai thực hiện còn chậm
trễ do bị ràng buộc bởi các cơ chế, chính sách và năng lực đội ngũ cán bộ cơ
sở còn hạn chế trong việc phát triển nông thôn văn minh, hiện đại.
Để xây dựng một nông thôn mới bền vững phát triển, cần phải chú
trọng đến việc nâng cao năng lực cho cộng đồng ngƣời dân của nông thôn,
đặc biệt là quan tâm đến vai trò của ngƣời dân.



3

Tuy nhiên, trên thực tế nhiều nơi chƣa phát huy đƣợc vai trị của nơng
dân trong thực hiện các dự án phát triển nơng thơn. Có rất nhiều lý do và lực
cản nhƣ trình độ hiểu biết của ngƣời dân, năng lực quản lý, cơ chế, phƣơng
pháp triển khai thực hiện và điều kiện cơ sở hạ tầng thấp kém...
Hiện nay một số mơ hình phát triển nơng thơn mới đang thực hiện ở
một số tỉnh trên cả nƣớc một cách có chọn lọc các phƣơng pháp, kế thừa bài
học kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới nhằm huy động sự tham gia
của ngƣời dân. Vấn đề tăng cƣờng sự tham gia của ngƣời dân thực hiện chủ
yếu thơng qua một số mơ hình phát triển nơng thơn mới vẫn chƣa đƣợc cụ thể
hóa một số mơ hình phát triển nông thôn mới vẫn chƣa đƣợc cụ thể hóa một
cách chi tiết, chƣa mơ phỏng nó thành phƣơng pháp để thực hiện có tính đồng
bộ, thống nhất, phù hợp với tình hình thực tế.
Nhằm tăng cƣờng sự tham gia của ngƣời dân trong quá trình xây dựng
NTM nhằm đạt đƣợc mục tiêu mà Đảng, Nhà nƣớc đã đề ra là làm thay đổi
diện mạo nông thôn, mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho ngƣời dân.
Bên cạnh đó cịn rút ra kinh nghiệm chia sẻ cho những địa phƣơng có điều
kiện tƣơng đồng, tơi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp tăng cường
sự tham gia của người dân trong q trình xây dựng nơng thơn mới tại
huyện Quảng Xương, Tỉnh Thanh hóa, làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá, phân tích sự tham gia của ngƣời dân trong quá
trình XDNTM, luận văn sẽ đề xuất các giải pháp tăng cƣờng sự tham gia của
ngƣời dân trong quá trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Quảng Xƣơng,
Tỉnh Thanh hóa.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng và phát triển
nơng thơn mới có sự tham gia của ngƣời dân.



4

- Đánh giá thực trạng kết quả xây dựng NTM trên địa bàn huyện Quảng
Xƣơng.
- Đánh giá thực trạng sự tham gia của ngƣời dân trong quá trình xây
dựng NTM trên địa bàn huyện Quảng Xƣơng.
- Phân tích, đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng tới sự tham gia của ngƣời
dân trong quá trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Quảng Xƣơng.
- Đề xuất giải pháp tăng cƣờng sự tham gia của ngƣời dân trong quá
trình xây dựng NTM trên địa bàn huyện Quảng Xƣơng.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Sự tham gia của ngƣời dân trong quá trình xây dựng NTM tại địa bàn
huyện Quảng Xƣơng.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1. Phạm vi về nội dung
Nghiên cứu sự tham gia của ngƣời dân trong q trình xây dựng NTM
trên các khía cạnh: thảo luận, ra các quyết định, đóng góp nguồn lực (tiền,
đất, công lao động...), kiểm tra giám sát...
4.2. Phạm vi về không gian:
Trên địa bàn huyện Quảng Xƣơng.
4.3. Phạm vi thời gian
Số liệu tổng hợp đƣợc nghiên cứu trong khoảng thời gian từ khi xây dựng
NTM đến nay. Số liệu khảo sát phỏng vấn đƣợc thực hiện từ đầu năm 2016.
5. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về sự tham gia của ngƣời dân trong q
trình xây dựng và phát triển nơng thơn mới.
- Kết quả xây dựng NTM trên địa bàn huyện Quảng Xƣơng.
- Sự tham gia của ngƣời dân trong quá trình xây dựng NTM trên địa

bàn huyện Quảng Xƣơng.


5

- Các nhân tố ảnh hƣởng tới sự tham gia của ngƣời dân trong quá trình
xây dựng NTM trên địa bàn huyện Quảng Xƣơng.
- Giải pháp tăng cƣờng sự tham gia của ngƣời dân trong quá trình xây
dựng NTM trên địa bàn huyện Quảng Xƣơng.


6

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN
MỚI CĨ SỰ THAM GIA CỦA NGƢỜI DÂN
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm liên quan
- Nông dân là ngƣời lao động cƣ trú ở nông thôn sống chủ yếu bằng
nghề làm ruộng, sau đó bằng các nghành, nghề mà tƣ liệu sản xuất chính là
đất đai từng theo thời kỳ lịch sử ở từng nƣớc, có quyền sở hữu khác nhau về
ruộng đất, họ hình thành nên giai cấp nơng dân, có vị trí, vai trị nhất định
trong xã hội.
- Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp cƣ dân, trong đó có nhiều
nơng dân. Tập hợp dân cƣ này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa,
xã hội và mơi trƣờng trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hƣởng
của các tổ chức khác.[5]
- Phát triển nơng thơn: có quan điểm cho rằng, phát triển nông thôn
nhằm nâng cao vị thế kinh tế, xã hội cho ngƣời dân nông thơn thơng qua việc
sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực của địa phƣơng bao gồm nhân lực, vật

lực và tài lực
Quan điểm khác lại cho rằng phát triển nông thôn là những thay đổi cần
thiết ở vùng nông thơn. Tuy nhiên, những gì coi là cần thì lại khác nhau ở
từng nƣớc, từng vùng, từng địa phƣơng; theo quan điểm thông thƣờng, bản
chất của phát triển là tăng trƣởng và hiện đại hóa mang lại cho ngƣời nghèo
một chút lợi nho nhỏ.
Theo ngân hàng thế giới (1975) đã đƣa ra định nghĩa “ phát triển nông
thôn là một chiến lƣợc nhằm cải thiện các điều kiện sống kinh tế và xã hội của
một nhóm ngƣời cụ thể - ngƣời nghèo ở vùng nơng thơn. Nó giúp những


7

ngƣời nghèo nhất trong những ngƣời dân sống ở các vùng nơng thơn đƣợc
hƣởng lợi ích từ sự phát triển.
Từ các quan điểm thì “ phát triển nơng thơn là một q trình cải thiện
có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và mơi trƣờng, nhằm
nâng cao chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân nơng thơn và có sự hỗ trợ tích
cực cuat Nhà nƣớc và các tổ chức khác”[5]
- Nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một
kiểu tổ chức nơng thơn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu đặt ra cho nông
thôn trong điều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn đƣợc xây dựng tiên tiến về
mọi mặt so với mơ hình nơng thơn cũ (truyền thống, đã có). [9]
Và có khái niệm nơng thơn mới trƣớc tiên nó phải là nơng thơn khơng
phải là thị tứ, thị trấn, huyện, thành phố và khác với nông thơn truyền thống
hiện nay, có thể khái qt gọn theo năm nội dung cơ bản sau:
- Làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại;
- Sản xuất phát triển bền vững theo hƣớng kinh tế hàng hóa;
- Đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao;
- Bản sắc văn hóa dân tộc đƣợc giữ gìn và phát triển;

- Xã hội nơng thơn an ninh tốt, quản lý dân chủ
- Sự tham gia của ngƣời dân: là quá trình bàn bạc cởi mở, bình đẳng
giữa cán bộ, các nhà hoạch định chính sách với ngƣời dân địa phƣơng. Trong
đó kiến thức, ý kiến của ngƣời dân đƣợc khám phá và tôn trọng. Họ cần đƣợc
xem là chủ thể của sự bàn bạc này. Kết luận cuối cùng của quá trình lập kế
hoạch phát triển, thực hiện phải đƣợc họ đồng ý. [6]
1.1.2. Những nội dung chủ yếu về xây dựng và phát triển nông thôn mới
Nội dung chủ yếu về xây dựng và phát triển nông thôn đã đƣợc nêu rõ
trong Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn


8

mới giai đoạn 2010-2020 xác định xây dựng nông thôn mới là chƣơng trình
mục tiêu quốc gia và là một chƣơng trình tổng thể về phát triển kinh tế - xã
hội, chính trị và an ninh quốc phịng, bao gồm các nội dung:
- Quy hoạch xây dựng nông thôn
Đây là nội dung căn bản và là cơ sở để có thể tiến hành các giải pháp
tiếp theo trong xây dựng nông thôn mới, bao gồm: Quy hoạch sử dụng đất và
hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp
và tiểu thủ cơng nghiệp dịch vụ; Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
môi trƣờng theo chuẩn mới; Quy hoạch phát triển các khu dân cƣ mới và
chỉnh trang các khu dân cƣ hiện có theo hƣớng văn minh, bảo tồn đƣợc bản
sắc văn hóa.
- Xây dựng hạ tầng kinh tế - xã hội
Cùng với việc hoàn thiện giải pháp về quy hoạch thì phát triển cơ sở hạ
tầng sẽ giúp thay đổi bộ mặt của nông thôn, tạo cơ sở cho phát triển kinh tế,
nâng cao thu nhập. Hiện nay, cơ sở hạ tầng ở nhiều vùng nơng thơn vẫn cịn
nghèo nàn, thiếu thốn, đƣờng giao thơng đi lại khó khăn, các cơng trình cơng

cộng nhƣ: trƣờng học, thủy lợi, điện, nhà văn hóa, chợ, trạm y tế… chƣa đảm
bảo để phục vụ đời sống sinh hoạt cũng nhƣ sản xuất của ngƣời dân. Do đó,
cần nhanh chóng hồn thiện cơ sở hạ tầng từng bƣớc hiện đại nhƣng vẫn giữ
gìn đƣợc phong cách truyền thống và phải phù hợp với thực trạng của từng
địa phƣơng.
- Phát triển kinh tế, tổ chức sản xuất và nâng cao thu nhập
Đây là nội dung trọng tâm, mang tính cốt lõi của Chƣơng trình xây
dựng nơng thơn mới (NTM), là nội dung khó thực hiện nhất và cần phải có
thời gian, đặc biệt là tiêu chí về thu nhập và cơ cấu lao động. Muốn tăng thu
nhập thì phải giảm tỷ lệ lao động trong nơng nghiệp (nƣớc ta bình qn một
hộ sản xuất nơng nghiệp chỉ có 0,61ha đất sản xuất, vùng đồng bằng sông


9

Hồng chỉ có 0,35ha thì đƣa cơng nghệ kiểu gì cũng không thể làm giàu đƣợc
với quy mô nhƣ hiện nay) bằng cách đào tạo nghề cho lao động nông thôn để
chuyển lao động nông nghiệp sang lao động phi nông nghiệp. Xây dựng NTM
là phải làm cho đời sống kinh tế của ngƣời dân giàu có hơn, đời sống văn hóa
lành mạnh và giữ gìn bản sắc dân tộc, chứ không phải xây dựng NTM chỉ với
mục tiêu là xây dựng cơ sở hạ tầng.
- Phát triển văn hóa - xã hội - môi trƣờng
Nội dung này bao gồm: Coi trọng công tác giáo dục nhằm tạo tiền đề
cho việc nâng cao chất lƣợng lao động, thực hiện an sinh xã hội: giảm tỷ lệ hộ
nghèo, phát triển y tế để chăm sóc sức khỏe cho dân cƣ nơng thơn. Xây dựng
đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thơng nơng thơn, xây dựng các cơng
trình bảo vệ mơi trƣờng nông thôn trên địa bàn xã, thôn theo quy hoạch, gồm:
xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thốt nƣớc trong thơn, xóm; Xây
dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã; Chỉnh trang, cải tạo nghĩa
trang; Cải tạo, xây dựng các ao, hồ sinh thái trong khu dân cƣ, phát triển cây

xanh ở các cơng trình cơng cộng….
- Củng cố và xây dựng hệ thống chính trị xã hội vững mạnh
Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định, ban hành chính sách
khuyến khích, thu hút các cán bộ trẻ đã đƣợc đào tạo, đủ tiêu chuẩn về công
tác ở các xã, đặc biệt là các vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn để
nhanh chóng chuẩn hóa đội ngũ cán bộ ở các vùng này. Bổ sung chức năng,
nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị phù
hợp với yêu cầu xây dựng nơng thơn mới.
1.1.3. Vai trị của người dân trong q trình xây dựng và phát triển nơng
thơn mới
Từ xa xƣa ngƣời dân đã có vai trị quan trọng trong xây dựng và bảo vệ
tổ quốc, Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói: “Dễ trăm lần khơng dân cũng chịu,


10

khó vạn lần dân liệu cũng xong” đã đƣợc chứng minh qua nhiều cơng trình đã
đƣợc xây dựng ở khắp nơi trên cả nƣớc và trong chƣơng trình xây dựng nông
thôn mới cũng không ngoại lệ. Sự tham gia của ngƣời dân vào chƣơng trình
xây dựng nơng thơn mới đƣợc coi là nhân tố quan trọng, quyết định đến sự
thành cơng cũng nhƣ thất bại của chƣơng trình. Do đó mọi việc phải đƣợc
“dân biết, dân bàn, dân làm và dân hưởng thụ” thay vì nhƣ khẩu hiệu mà
chúng ta đƣợc thực hiện hiện nay là “dân biết, dân bàn, dân làm và dân kiểm
tra” và đƣợc hiểu nhƣ sau:
- Dân biết: Ngƣời dân phải đƣợc biết và nắm đƣợc đầy đủ các thơng tin
liên quan đến chƣơng trình xây dựng nông thôn mới nhƣ: nội dung, mục tiêu
của chƣơng trình, quy mơ, các u cầu đóng góp từ cộng đồng, quyền lợi
cũng nhƣ trách nhiệm của ngƣời dân trong q trình tham gia xây dựng nơng
thơn mới.
- Dân bàn: Mọi kết quả cũng nhƣ kế hoạch của chƣơng trình đều phải

có sự tham gia đóng góp ý kiến của ngƣời dân.
- Dân làm: Ngƣời dân tham gia lao động trực tiếp vào các hoạt động
xây dựng phát triển nông thơn mới nhƣ: góp sức trong việc lập kế hoạch, xây
dựng các cơng trình cơng cộng (nhà ở, trƣờng học, đƣờng giao thơng…), qua
đó vừa giúp tạo việc làm và tăng thu nhập cho ngƣời dân.
- Dân hƣởng thụ: Từ kết quả của việc bỏ công sức ra xây dựng nơng
thơn mới thì lợi ích mà ngƣời dân đƣợc hƣởng là đời sống vật chất cũng nhƣ
tinh thần đƣợc nâng cao nhƣ: thu nhập tăng, môi trƣờng sinh thái đƣợc cải
thiện, …
Vì vậy địi hỏi các cấp quản lý cần có các biện pháp tuyên truyền, vận
động ngƣời dân để họ hiểu và trở thành ngƣời chủ thực sự trong q trình xây
dựng nơng thơn mới.


11

1.1.4. Lý luận về sự tham gia của người dân trong q trình xây dựng và
phát triển nơng thơn mới
Để chiến lƣợc xây dựng và phát triển nông thôn đƣợc thực hiện có hiệu
quả thì sự tham gia của ngƣời dân chính là yếu tố quan trọng, nó là một trong
những nhân tố chính của phát triển cộng đồng bởi vì:
Sự tham gia của ngƣời dân là phƣơng tiện hữu hiệu để huy động tài
nguyên địa phƣơng, tổ chức và vận dụng năng lực sự khơn ngoan, tính sáng
tạo của quần chúng để phát triển xã hội.
Ngƣời dân tham gia vào các hoạt động đƣợc cơng nhận, khuyến khích
ngƣời dân tham gia thực hiện và bảo đảm khả năng bền vững. Từ những kinh
nghiệm cho thấy có một mối liên hệ mật thiết giữa mức độ và cƣờng độ tham
gia của ngƣời dân với sự thành công của những hoạt động phát triển.
Đây cũng là nhân tố chủ yếu trong phát triển, bị chi phối bởi những
điều kiện của bối cảnh diễn ra hoạt động phát triển. Mức độ tham gia của

ngƣời dân khác nhau tùy theo tính chất của dự án phát triển. Hầu hết các
nƣớc, sự tham gia của ngƣời dân vào phát triển diễn ra từ mức độ cao cho tới
chỗ chỉ tham gia một cách hình thức. Mức độ tham gia khác nhau tùy thuộc
vào nhiều yếu tố nhƣ mơ hình phát triển, hình thức quản lý, mức độ nâng cao
quyền lực và bối cảnh văn hóa xã hội của đất nƣớc hay cộng đồng. Khả năng
vận động ngƣời dân và năng lực để tham gia của nhóm cũng là những yếu tố
quyết định.
1.1.4.1. Các hình thức tham gia
Ngƣời dân tham gia vào quá trình xây dựng và phát triển nơng thơn qua
các hình thức:
- Đƣợc tham gia các buổi họp, tự do phát biểu, trình bày ý kiến, quan
điểm và thảo luận các vấn đề của cộng đồng.
- Có quyền đƣợc biết một cách tƣờng tận, rõ ràng những gì có liên quan
mật thiết và trực tiếp đến đời sống của họ.


12

- Đƣợc cùng quyết định, chọn lựa các giải pháp hay xác định các vấn
đề ƣu tiên của cộng đồng.
- Có trách nhiệm cùng mọi ngƣời đóng góp cơng sức, tiền của để thực
hiện các hoạt động mang tính lợi ích chung.
Ngƣời dân cùng lập kế hoạch dự án và quản lý điều hành, kiểm tra
giám sát, đánh giá các chƣơng trình dự án phát triển cộng đồng.
1.1.4.2. Mức độ tham gia
- Khơng có sự tham gia
Cán bộ điều khiển: Ngƣời dân làm và thực hiện theo ý của cán bộ,
không đƣợc hiểu rõ. Ngƣời dân bị gọi đi làm cơng ích, đóng góp tiền cho một
hoạt động nào đó mà không đƣợc biết, không đƣợc thảo luận.
Tham gia mang tính hình thức: Cán bộ cũng có gọi dân đến, cho dân

phát biểu ý kiến nhƣng chỉ có lệ, mọi việc cán bộ quyết theo ý mình .
- Tham gia ít
Ngƣời dân đƣợc thông báo và giao nhiệm vụ: Ngƣời dân đƣợc thông
báo, hiểu rõ những việc mà cán bộ muốn họ tham gia, sau đó ngƣời dân đóng
góp cơng sức hay tiền của theo khả năng của mình.
Ngƣời dân đƣợc hỏi ý kiến: Kế hoạch công tác do cán bộ thiết kế và
quản lý, ngƣời dân đƣợc mời tham gia thảo luận, hỏi lấy ý kiến, cán bộ lắng
nghe nghiệm túc, sau đó cán bộ điều chính kế hoạch nếu thấy cần thiết cho
phù hợp với mong muốn của dân rồi cùng thực hiện.
- Tham gia thực sự
Cán bộ khởi xƣớng, ngƣời dân cùng tham gia lấy quyết định: Cán bộ là
ngƣời khởi xƣớng, có ý tƣởng. Ngƣời dân chủ động tham gia cùng cán bộ trong
các khâu lập kế hoạch, quyết định chọn các phƣơng án và tổ chức thực hiện.
Ngƣời dân khởi xƣớng và cùng cán bộ ra quyết định: Ngƣời dân khởi
xƣớng, lập kế hoạch, cán bộ cùng dân quyết định chọn các phƣơng án và tổ
chức thực hiện.


13

Ngƣời dân khởi xƣớng, quyết định chọn các phƣơng án và có sự hỗ trợ
thực hiện.
Ngƣời dân tự lập kế hoạch, tổ chức thực hiện, cán bộ hỗ trợ khi cần thiết.
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng tới sự tham gia của người dân trong xây
dựng NTM
Có nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến sự tham gia của ngƣời dân trong quá
trình xây dựng NTM. Sau đây là một số nhân tố chủ yếu:
+ Trình độ của cán bộ cơ sở về triển khai chương trình XD NTM
Trong chƣơng trình xây dựng NTM nhận thức của đội ngũ cán bộ các
cấp đóng vai trị hết sức quan trọng góp phần tạo nên hiệu quả của chƣơng

trình. Cán bộ cần nhận thức, xây dựng NTM là chƣơng trình phát triển nơng
thơn tồn diện, bền vững với mục đích nâng cao cuộc sống vật chất, tinh thần
của ngƣời dân nông thôn; hiểu rõ chƣơng trình xây dựng NTM khơng phải là
dự án xây dựng cơ bản mà là một chƣơng trình phát triển tổng hợp về kinh tế,
văn hóa, chính trị, xã hội hiểu rõ vai trò của cộng đồng là chủ thể xây dựng
NTM tại địa bàn, lấy nội lực là căn bản, hiểu kỹ nội dung, phƣơng pháp, cách
làm và tự tin đứng lên làm chủ, tự giác tham gia và sáng tạo trong tổ chức
thực hiện.
+ Công tác vận động, tun truyền của chính quyền sở tại
Cơng tác tun truyền giúp nâng cao nhận thức của cán bộ, đảng viên và
nhân dân về ý nghĩa, tầm quan trọng của Chƣơng trình xây dựng nơng thơn
mới, tạo sự thống nhất trong nhận thức và hành động, sự đồng thuận trong xã
hội, phát huy tính năng động, sáng tạo, chủ động khắc phục khó khăn, thực
hiện thắng lợi nhiệm vụ xây dựng nơng thơn mới. Xóa bỏ tƣ tƣởng ỷ lại,
trơng chờ vào Nhà nƣớc trong xây dựng nông thôn mới. Trong tuyên truyền,
phải làm rõ đƣợc yêu cầu cấp thiết của việc xây dựng nông thôn mới; những
đặc trƣng, nguyên tắc xây dựng nơng thơn mới; tiêu chí nơng thơn mới thời


14

kỳ cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa giai đoạn 2011-2015; những nội dung cơ
bản của Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; phƣơng
pháp huy động vốn, các cơ chế chính sách trong xây dựng nơng thơn mới...
+ Ý thức tham gia của người dân
Ý thức tham gia của ngƣời dân là sự tự giác, ý muốn tham gia một cách
trách nhiệm với quyền lợi của chính mình và cũng là nghĩa vụ với đất nƣớc.
Nếu mội tổ chức các nhân tham gia thực hiện các chính sách của Nhà nƣớc
đều có trách nhiệm, ý thức nhƣ vậy thì sẽ tiết kiệm đáng kể những chi phí về
nhân lực, vật lực, thời gian để thực hiện các mục tiêu đề ra. Đồng thời có tính

tự giác giúp họ kết thành một sức mạnh tổng hợp để thực thi chính sách, chủ
động hơn trong việc tìm kiếm các biện pháp thực hiện chính sách của Nhà
nƣớc. Ngƣời dân sẽ tích cực tham gia vào hoạt động quản lý của Nhà nƣớc để
đóng góp xây dựng các phƣơng án tổ chức thực thi, sáng kiến và giám sát tình
hình điều hành cơng việc cũng nhƣ chính sách Nhà nƣớc. Tuy nhiên để có
đƣợc điều này cần phải có nền kinh tế phát triển, chính trị ổn định, trình độ dân
trí cao và đẩy mạnh cơng tác vận động tun truyền hơn nữa đến ngƣời dân.
+ Trình độ dân trí của người dân.
Dân trí là trình độ văn hóa chung của xã hội hoặc đơn giản là trình độ
học vấn trung bình của ngƣời dân. Hồ Chí Minh quan niệm rằng “ Một dân
tộc dốt là một dân tộc yếu ”, “ Có đức mà khơng có tài thì làm việc gì cũng
khó”. Vấn đề dân trí khơng phải tới thời đại Hồ Chí Minh mới đƣợc đề cập
mà từ thời xa xƣa ông cha ta đã sớm chỉ ra “ Hiền tài là ngun khí của quốc
gia”. Trình độ dân trí sẽ ảnh hƣởng tới năng lực tiếp cận thơng tin, chính
sách, đến nhận thức của ngƣời dân về các vấn đề xã hội. Khi ngƣời dân có
trình độ dân trí cao, họ sẽ ý thức cao đƣợc về quyền và trách nhiệm của mình
trong xã hội. Trong việc tham gia thực thi các chính sách họ sẽ nhanh chóng
nắm bắt và thực thi có chất lƣợng, hiệu quả hơn.


15

+ Điều kiện về kinh tế của người dân
Mục tiêu xây dựng NTM không phải chỉ là điện, đƣờng, trƣờng, trạm, là
cơ sở hạ tầng, mà cái chính là nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho
ngƣời dân. Mọi việc làm đều phải hƣớng vào mục tiêu này, trong đó nơng
dân phải là chủ thể. Tuy nhiên, trong điều kiện hiện nay, điều kiện kinh tế xã hội ở địa phƣơng đóng vai trị hết sức quan trọng ảnh hƣởng trực tiếp đến
sự tham gia của ngƣời dân vào xây dựng nơng thơn mới.
Khó khăn lớn nhất hiện nay là nguồn vốn cho xây dựng NTM, bên cạnh
sự hỗ trợ của Nhà nƣớc, các địa phƣơng phải tìm nguồn. Cơ sở chủ yếu là từ

nguồn của địa phƣơng nhƣ quỹ đất, cơ sở vật chất, nội lực của ngƣời dân,
nhƣng khơng phải địa phƣơng nào cũng có nhiều điều kiện thuận lợi. Hiện
nay, kiến trúc ở nông thôn rất lộn xộn, chắp vá, một số xã thiếu quỹ đất để
xây dựng các cơng trình cơng cộng. Cơ sở vật chất, kết cấu hạ tầng nơng
nghiệp, nơng thơn cịn nhiều khó khăn. Hệ thống kênh mƣơng, đê điều, thủy
lợi xuống cấp không đáp ứng đƣợc nhu cầu phục vụ sản xuất nơng nghiệp.
Trong khi đó, việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế gặp nhiều khó khăn. Thu nhập
bình qn đầu ngƣời thấp....
Nhƣ vậy, để xây dựng thành công mô hình NTM cần khắc phục những
khó khăn về nguồn vốn hỗ trợ, huy động sức dân làm các cơng trình hạ tầng.
đây là tiêu chí địi hỏi phải đầu tƣ kinh phí rất cao, mỗi cơng trình ƣớc đến
hàng tỷ đồng. Do đó, Ban quản lý xây dựng NTM xã cần có sự phối hợp với
các thơn có cơng trình xây mới kiên trì vận động, đả thơng tƣ tƣởng để ngƣời
dân thấy rõ lợi ích đi đơi với nghĩa vụ, muốn xây dựng thành cơng NTM phải
có sự chung tay góp sức của cả cộng đồng. Việc đóng góp và sử dụng nguồn
vốn phải đƣợc công khai, thông báo trên loa truyền thanh để ngƣời dân thấy
rõ hiệu quả và trực tiếp giám sát.


16

1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Chương trình xây dựng NTM ở Việt Nam
1.2.1.1. Ý nghĩa của chương trình xây dựng nơng thơn mới trong q trình
phát triển
Xây dựng nơng thơn mới có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế
- xã hội đƣợc thể hiện trên các lĩnh vực:
- Kinh tế:
Nơng thơn có nền sản xuất hàng hóa mở, hƣớng đến nền kinh tế thị
trƣờng và giao lƣu, hội nhập, để đạt đƣợc điều đó, cở sở hạ tầng của nông

thôn phải hiện đại, tạo điều kiện thuận lợi cho mở rộng sản xuất, giao lƣu
bn bán cùng đó là chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Thúc đẩy nơng nghiệp, nơng thơn phát triển nhanh, kích thích mọi
ngƣời tham gia vào thị trƣờng, hạn chế rủi ro cho nông dân, điều chỉnh, giảm
bớt sự phân hóa giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa
nông thôn và thành thị.
Phát triển các hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới
các HTX theo mơ hình kinh doanh đang làm. Hỗ trợ các HTX ứng dụng tiến
bộ khoa học - công nghệ phù hợp với các phƣơng án sản xuất, kinh doanh,
phát triển ngành nghề nông thơn.
Sản xuất hàng hóa với chất lƣợng sản phẩm mang nét độc đáo, đặc sắc
riêng của từng vùng, từng địa phƣơng. Tập trung đầu tƣ vào trang thiết bị, công
nghệ sản xuất, chế biến nông sản, giải quyết việc làm, tận dụng lao động.
- Văn hóa - xã hội:
Phát huy triệt để vai trò tự làm chủ trong việc thực hiện chủ trƣơng,
chính sách của Đảng và Nhà nƣớc, tăng cƣờng dân chủ ở cấp cơ sở trong xây
dựng đời sống văn hóa của ngƣời dân, cùng đó là thúc đẩy cơng cuộc xóa đói
giảm nghèo.


×