Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Hoàn thiện công tác quản lý thu chi ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện trảng bom tỉnh đồng nai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.89 MB, 108 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân. Các dữ liệu thu
thập từ những nguồn hợp pháp. Nội dung và kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả Luận văn

Nguyễn Thị Hồng Liên


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện Luận văn Thạc sĩ, tơi đã nhận được sự giúp đỡ
nhiệt tình và quý báu của nhiều tổ chức, tập thể và cá nhân.
Lời đầu tiên tơi xin được bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Thầy TS.Lê Đình
Hải đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu hồn thành
đề tài này.
Tơi xin chân thành cảm ơn tồn thể các Thầy giáo, Cơ giáo Khoa Sau đại học
- Trường Đại học Lâm nghiệp đã tận tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức và cho tơi
những lời khuyên quý báu trong suốt thời gian theo học, thực hiện và hồn thành
luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo UBND huyện Trảng Bom, lãnh đạo,
cùng toàn thể đồng nghiệp phịng Tài chính Kế hoạch, UBND các xã - thị trấn trên
địa bàn huyện Trảng Bom đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian học tập,
nghiên cứu và hồn thành Luận văn Tốt nghiệp.
Tơi xin cảm ơn sự động viên, giúp đỡ, góp ý nhiệt tình của người thân, bạn
bè và đồng nghiệp trong thời gian học và làm Luận văn Tốt nghiệp.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn !


Học viên

Nguyễn Thị Hồng Liên


iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
GDP

Từ đầy đủ
Tổng sản phẩm quốc dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

KBNN

Kho bạc nhà nước

KTXH

Kinh tế - Xã hội

NGTK

Niên giám thống kê


NSĐP

Ngân sách địa phương

NSNN

Ngân sách nhà nước

NSTW

Ngân sách Trung ương

NSX
UBND
VND
XDCB

Ngân sách xã
Ủy ban nhân dân
Việt Nam đồng
Xây dựng cơ bản


iv

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .................................................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU .................................................................................... viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ , HÌNH ẢNH ......................................................................... ix
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài .................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................2
4. Nội dung nghiên cứu...........................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn ...........................................................................................3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
VÀ QUẢN LÝ NGÂN SÁCH CẤP XÃ ....................................................................4
1.1. Ngân sách Nhà nước và Ngân sách cấp xã ......................................................4
1.1.1. Tổng quan về Ngân sách Nhà nước ............................................................4
1.1.1.1. Khái niệm Ngân sách Nhà nước ............................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm của ngân sách nhà nước: .......................................................4
1.1.1.3. Chức năng của ngân sách nhà nước ......................................................5
1.11.4 Vai trò của Ngân sách Nhà nước:............................................................6
1.1.1.5. Hệ thống ngân sách nhà nước ...............................................................8
1.1.1.6. Nguyên tắc quản lý ngân sách Nhà nước ..............................................8
1.1.1.7. Nguyên tắc phân cấp quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa
các cấp ngân sách .............................................................................................10
1.1.2. Ngân sách cấp xã trong hệ thống Ngân sách Nhà nước ...........................13
1.1.2.1. Khái niệm ngân sách cấp xã ................................................................13


v

1.1.2.2. Vai trò của ngân sách cấp xã ...............................................................13
1.1.3. Quản lý ngân sách cấp xã .........................................................................16

1.1.3.1. Khái niệm quản lý ngân sách cấp xã ...................................................16
1.1.3.2. Nguyên tắc quản lý ngân sách cấp xã .................................................17
1.1.4. Nội dung quản lý ngân sách cấp xã ..........................................................17
1.1.4.1. Quản lý thu ngân sách cấp xã ..............................................................17
1.1.4.2. Quản lý chi ngân sách cấp xã ..............................................................17
1.1.5. Quy trình quản lý ngân sách cấp xã ..........................................................18
1.1.5.1. Lập dự toán ngân sách cấp xã .............................................................18
1.1.5.2. Chấp hành dự toán ngân sách cấp xã ..................................................21
1.1.5.3. Quyết toán ngân sách cấp xã ...............................................................25
1.1.5.4. Kiểm tra, thanh tra trong quản lý ngân sách cấp xã ............................27
1.1.6. Những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu chi NS cấp xã ........27
1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý thu chi ngân sách cấp xã .....................................29
1.2.1. Kinh nghiệm về quản lý ngân sách cấp xã ở một số địa phương .............29
1.2.1.1. Kinh nghiệm quản lý ngân sách xã tại huyện Kinh Môn - tỉnh Hải
Dương ...............................................................................................................29
1.2.1.2. Kinh nghiệm quản lý ngân sách xã tại huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc
Giang ................................................................................................................31
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện
Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai .................................................................................32
Chương 2 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............34
2.1. Khái quát tình hình cơ bản của huyện Trảng Bom ........................................34
2.1.1. Giới thiệu huyện Trảng Bom ....................................................................34
2.1.2. Đặc điểm tự nhiên.....................................................................................34
2.1.3. Các đặc điểm kinh tế xã hội .....................................................................36
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý ngân sách cấp xã ...............................................39
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................40
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................40


vi


2.2.1.1. Thu thập số liệu thứ cấp ......................................................................40
2.2.1.2. Thu thập số liệu sơ cấp ........................................................................40
2.2.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...................................................43
2.2.2.1. Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................43
2.2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu ............................................................43
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................................45
3.1. Thực trạng công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Trảng
Bom, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012-2016............................................................45
3.1.1. Quy trình quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh
Đồng Nai giai đoạn 2012-2016 ..........................................................................45
3.1.1.1. Lập dự toán ngân sách cấp xã .............................................................45
3.1.1.2. Chấp hành dự toán ngân sách cấp xã ..................................................47
3.1.1.3. Kế toán và quyết toán ngân sách cấp xã..............................................54
3.1.1.4. Công tác kiểm tra, thanh tra giám sát việc điều hành quản lý ngân sách
cấp xã. ...............................................................................................................55
3.2. Đánh giá chung thực trạng công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn
huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2012-2016 ......................................56
3.2.1. Những thành tựu .......................................................................................56
3.2.2. Những tồn tại ............................................................................................58
3.2.2.1. Về cơng tác xây dựng dự tốn ngân sách xã .......................................58
3.2.2.2. Về công tác quản lý thu ngân sách nhà nước ......................................59
3.2.2.3. Về công tác quản lý chi ngân sách địa phương, trong thời gian qua ..60
3.2.2.4. Về cơng tác quyết tốn NSNN ............................................................60
3.2.2.5. Về cơng tác thanh tra, kiểm tra............................................................61
3.2.2.6. Về trình độ đội ngũ làm kế toán xã .....................................................61
3.3. Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu chi ngân sách cấp
xã trên địa bàn huyện Trảng Bom.........................................................................61
3.4. Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu chi ngân sách cấp xã
trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai ....................................................67



vii

3.4.1. Phương hương, mục tiêu phát triển KT-XH của huyện ...........................67
3.4.1.1. Về mục tiêu phát triển kinh tế xã hội giai đoạn 2015-2020: ...............67
3.4.1.1. Về mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội huyện Trảng Bom đến năm 2020
và tầm nhìn đến năm 2025: ..............................................................................68
3.4.2. Định hướng hồn thiện cơng tác quản lý thu chi ngân sách cấp xã trên địa
bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai. ..............................................................69
3.4.3. Một số giải pháp .......................................................................................70
3.4.3.1. Hồn thiện cơng tác lập dự tốn ngân sách xã ....................................70
3.4.3.2. Tăng cường việc chấp hành dự toán ngân sách xã ..............................72
3.4.3.3. Nâng cao hiệu quả công tác kế toán và quyết toán ngân sách xã........76
3.4.3.4. Tăng cường cơng tác kiểm tra hoạt động tài chính ngân sách ............77
3.4.3.5. Đẩy mạnh việc công khai minh bạch NSNN trên địa bàn ..................78
3.4.3.6. Nâng cao chất lượng trình độ đội ngũ cán bộ quản lý ........................79
3.4.3.7 Tăng cường vai trò lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính
quyền địa phương .............................................................................................80
3.5. Khuyến nghị để thực hiện các giải pháp ........................................................81
3.5.1 Đối với tỉnh Đồng Nai ...............................................................................81
3.5.2 Đối với Trung ương ...................................................................................82
KẾT LUẬN ...............................................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................84
PHỤ LỤC ..................................................................................................................87


viii

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Trang
Bảng 2.1. Các đối tượng khảo sát .............................................................................41
Bảng 2.2. Thang đo của các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác quản
lý thu chi ngân sách cấp xã. ......................................................................................42
Bảng 3.1. Cân đối thu ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Trảng Bom giai đoạn
2012-2016..................................................................................................................49
Bảng 3.2. Quyết toán chi cân đối ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Trảng Bom
giai đoạn 2012-2016 ..................................................................................................50
Bảng 3.3. Tỷ trọng chi thường xuyên ngân sách xă - thị trấn giai đoạn 2012-2016
UBND huyện Trảng Bom .........................................................................................51
Bảng 3.4. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, KTXH, cơ chế chính sách .....................62
Bảng 3.5. Đánh giá về quy trình quản lý thu chi NSNN...........................................63
Bảng 3.6. Đánh giá công tác thu chi NSNN .............................................................64
Bảng 3.7. Đánh giá về năng lực và trách nhiệm của cán bộ quản lý ........................65


ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ , HÌNH ẢNH
Trang
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hệ thống ngân sách nhà nước ở Việt Nam ......................................9
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ngân sách cấp ..........................................39


1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân sách Nhà nước (NSNN) đóng một vai trị vơ cùng quan trọng không

chỉ đối với sự phát triển kinh tế của nước ta mà còn đối với bất kỳ quốc gia nào trên
thế giới. Để ổn định ngân sách nhà nước các cường quốc kinh tế trên thế giới đều có
một chính sách thu ổn định, đồng thời chi tiêu ngân sách hợp lý. Điều này thể hiện
tầm quản lý vĩ mô nền kinh tế của nhà nước. Đây là công cụ điều chỉnh vĩ mô nền
kinh tế - xã hội, định hướng phát triển sản xuất và đảm bảo công bằng xã hội.
Luật Ngân sách Nhà nước (NSNN) năm 2015 tạo bước ngoặt mới trong quản
lý ngân sách nhà nước theo hành lang pháp lý mới đầy đủ và đồng bộ hơn, phù hợp
với tình hình thực tế hiện nay, xu hướng hội nhập quốc tế, góp phần quan trọng vào
tiến trình cải cách tài chính cơng theo hướng hiện đại.
Trong công cuộc đổi mới đất nước, Cấp xã, phường là đơn vị hành chính cơ
sở có tầm quan trọng đặc biệt, là cấp gần dân nhất, chính quyền cấp xã, phường là
cầu nối trực tiếp giữa nhân dân với Đảng và Nhà nước, là nơi tổ chức thực hiện
đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước và địa phương, có chức
năng quản lý nhà nước. Do vậy, Ngân sách xã là công cụ tiên quyết cho chính
quyền xã thực hiện và phát triển ổn định kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng địa
phương. Việc tổ chức quản lý ngân sách cấp xã hiệu quả sẽ góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế, giải quyết được những vấn đề bức thiết của địa phương.
Hiện tại, công tác quản lý ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Trảng Bom
vẫn còn nhiều hạn chế chưa đáp ứng được u cầu quản lý như: cơng tác lập dự
tốn còn yếu kém, còn nhiều lần bổ sung, điều chỉnh gây khó khăn cho cơng tác
quản lý dự tốn được duyệt, việc chấp hành dự tốn cịn nhiều tồn tại, quản lý thu
ngân sách còn nhiều kẽ hở chưa bao quát các nguồn thu, hiệu quả các khoản chi
ngân sách chưa cao vẫn cịn tình trạng thất thốt lãng phí trong chi tiêu ngân sách.


2

Vì vậy, cần tăng cường cơng tác quản lý thu chi ngân sách nhà nước là một nhiệm
vụ bức thiết của chính quyền cấp xã nhằm góp phần thực hiện thắng lợi các mục
tiêu đề ra trong kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của địa phương. Nên tôi tiến hành

nghiên cứu đề tài: “Hồn thiện cơng tác quản lý thu chi ngân sách cấp xã trên
địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai” làm luận văn thạc sỹ với mong muốn
đưa ra được các giải pháp góp phần giải quyết những vấn đề tồn tại, hạn chế có thể
xảy ra trong công tác quản lý thu chi ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Trảng
Bom.
2. Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thu chi ngân sách cấp xã
trên địa bàn huyện Trảng Bom, đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác
quản lý thu chi ngân sách cấp xã trên địa bàn huyện Trảng Bom trong thời gian tới.
- Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý ngân sách cấp xã.
+ Đánh giá được thực trạng công tác quản lý thu chi ngân sách cấp xã trên
địa bàn huyện Trảng Bom, từ đó rút ra được thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của
những hạn chế đó.
+ Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu chi ngân sách
cấp xã trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
+ Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu chi ngân
sách cấp xã trên địa bàn huyện Trảng Bom trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: công tác quản lý thu chi ngân sách cấp xã
trên địa bàn huyện Trảng Bom.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu quản lý thu chi ngân sách cấp xã
trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.


3

+ Phạm vi về không gian: Các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Trảng Bom,

tỉnh Đồng Nai.
+ Phạm vi về thời gian: Số liệu về công tác quản lý thu chi ngân sách xã
được thu thập trong khoảng thời gian 5 năm (2012 - 2016), thực hiện nghiên cứu
năm 2017, đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thu chi ngân sách cấp xã
- Nghiên cứu thực trạng công tác quản lý thu chi ngân sách cấp xã trên địa
bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai, xác định các vấn đề cần phải cải thiện.
- Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu chi ngân sách
cấp xã trên địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
- Giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý thu chi ngân sách cấp xã trên
địa bàn huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn bao gồm 3 chương chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về ngân sách nhà nước và quản lý ngân
sách nhà nước cấp xã.
Chương 2: Đặc điểm của địa bàn và phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VÀ
QUẢN LÝ NGÂN SÁCH CẤP XÃ
1.1. Ngân sách Nhà nước và Ngân sách cấp xã
1.1.1. Tổng quan về Ngân sách Nhà nước
1.1.1.1. Khái niệm Ngân sách Nhà nước
Theo điều 4 Luật Ngân sách nhà nước đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ chín thơng qua ngày 25/6/2015 có

hiệu lực thi hành từ năm ngân sách 2017 thì: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các
khoản thu, chi của Nhà nước đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định
và được thực hiện trong một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ
của nhà nước”. Ngân sách nhà nước gồm hai phần là thu và chi
Thu ngân sách nhà nước là tổng thể các quan hệ kinh tế phát sinh trong quá
trình phân phối nhằm tạo lập quỹ ngân sách nhà nước.
Chi ngân sách nhà nước là tập hợp các quan hệ kinh tế gắn liền với quá tŕnh
sử dụng ngân sách nhà nước nhằm thực hiện các chức năng quản lý kinh tế - xã hội
của Nhà nước.
1.1.1.2. Đặc điểm của ngân sách nhà nước:
Chúng ta có thể hiểu rõ hơn về ngân sách nhà nước thơng qua các đặc điểm
của nó, đó là:
- Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước ln gắn chặt với quyền lực
kinh tế-chính trị của nhà nước và việc thực hiện các chức năng của nhà nước, được
nhà nước tiến hành trên cơ sở những luật lệ nhất định.
- Hoạt động ngân sách nhà nước là hoạt động phân phối lại các nguồn lực
tài chính, nó thể hiện ở hai lĩnh vực thu và chi của nhà nước.
- Ngân sách nhà nước luôn gắn chặt với sở hữu nhà nước, ln chứa đựng
những lợi ích chung, lợi ích cơng cộng.


5

- Ngân sách nhà nước cũng có những đặc điểm như các quỹ tiền tệ khác.
Nét khác biệt của ngân sách nhà nước với tư cách là một quỹ tiền tệ tập trung của
nhà nước, nó được chia thành nhiều quỹ nhỏ có tác dụng riêng, sau đó mới được chi
dùng cho những mục đích đã định.
- Hoạt động thu chi của ngân sách nhà nước được thể hiện theo ngun tắc
khơng hồn trả trực tiếp là chủ yếu.
1.1.1.3. Chức năng của ngân sách nhà nước

Ngân sách Nhà nước có 4 chức năng cơ bản đó là:
- Thứ nhất là, cùng với các công cụ khác của Nhà nước, ngân sách nhà
nước là một công cụ ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, chống lạm
phát và giảm thất nghiệp.
- Thứ hai là, chức năng phân bổ nguồn lực trong xã hội: Để tạo lập và sử
dụng các nguồn lực có hiệu quả, thơng qua các biện pháp thu, chi và quản lý ngân
sách nhà nước, nhà nước thực hiện phân bổ nguồn lực vào những lĩnh vực địa bàn
then chốt, có nhiều rủi ro, cần khuyến khích hoặc hạn chế phát triển; đồng thời có
thể thu hút, lôi kéo sự tham gia phân bổ nguồn lực của các thành phần kinh tế và
khu vực tư nhân.
- Thứ ba là, chức năng phân phối lại thu nhập trong xã hội: Nhà nước thực
hiện quá trình phân phối và phân phối lại thu nhập dưới hình thức tham gia trực tiếp
hoặc gián tiếp nhằm hạn chế bớt sự phân hóa xã hội, sự bất bình đẳng về thu nhập
đảm bảo sự công bằng hợp lý, làm cho nguồn thu nhập của xã hội được sử dụng
một cách kịp thời hiệu quả. Nhà nước thực hiện các mục tiêu trên thông qua công cụ
thuế và công cụ chi tiêu.
- Thứ bốn là, chức năng điều chỉnh kinh tế: Chính sách ngân sách nhà nước
là một bộ phận khơng thể tách rời của chính sách kinh tế-xă hội. Khi nền kinh tế suy
thoái người ta thường khuyến cáo dùng chính sách tài khóa kích cầu bằng cách
giảm thuế hoặc tăng chi tiêu cơng, từ đó làm tăng khối lượng sản xuất xã hội. Khi
nền kinh tế phát triển bình thường, trong điều kiện mở cửa thì chính sách tài khóa
kích thích sẽ tạo nên phản ứng dây chuyền: chính sách tài khóa kích thích nới lỏng


6

với mục đích tăng tổng cầu, mức lãi suất trong nước tăng, giá đồng nội tệ tăng,
thuần xuất khẩu giảm, tổng cầu giảm. Như vậy, trước mắt chính sách tài khóa có thể
kích thích tổng cầu có tác động đến tăng trưởng kinh tế, nhưng về lâu dài lại kìm
hãm chính q trình tăng trưởng. Địi hỏi các nhà hoạch định chính sách tài chính

nói chung và chính sách tài khóa nói riêng phải tính đến việc sử dụng cơng cụ ngân
sách nhà nước một cách thích hợp trong quá trình điều chỉnh nền kinh tế.
Trong lý thuyết “Điều chỉnh nền kinh tế của nhà nước”, nhà kinh tế học
người Anh John Maynard Keynes (1883-1946) đề cao vai trò kinh tế của nhà nước,
ông cho rằng cần phải sử dụng ngân sách của nhà nước để kích thích đầu tư của tư
nhân và nhà nước, phải sử dụng một hệ thống các cơng cụ và các chính sách kinh tế,
trong đó tài chính, tín dụng và lưu thơng tiền tệ là một trong những công cụ để quản
lý kinh tế vĩ mô rất quan trọng.., bảo đảm cho nền kinh tế phát triển nhịp nhàng ổn
định.
Bốn chức năng nói trên có mối quan hệ rất gắn bó, phản ánh được bản chất
hoạt động của ngân sách nhà nước trong quá trình tạo lập, khai thác động viên, phân
bổ, tổ chức huy động các nguồn vốn cũng như tham gia kiểm sốt, điều chỉnh kinh
tế vĩ mơ.
1.11.4. Vai trị của Ngân sách Nhà nước:
Ngân sách Nhà nước được nhà nước quản lý và sử dụng để thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của mình, nên vai trị của ngân sách nhà nước khơng thể tách rời
với vai trị của nhà nước, thể hiện qua các điểm sau đây:
- Thứ nhất là, vai trị huy động nguồn tài chính đảm bảo cho các nhu cầu
chi tiêu của nhà nước
Đây là vai trò cơ bản của ngân sách nhà nước, được xác định trên cơ sở bản
chất kinh tế của ngân sách nhà nước là nguồn tài chính cần thiết cho sự tồn tại và
hoạt động của nhà nước. Hình thức truyền thống được sử dụng từ trước đến nay để
tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước là thuế. Ngoài ra nhà nước cịn có nguồn thu
từ hoạt động kinh tế của nhà nước, các khoản thu huy động nhằm bù đắp thiếu hụt
ngân sách và một số khoản thu khác.


7

- Thứ hai là, vai trò quản lý điều tiết vĩ mơ nền kinh tế xã hội.

Vai trị này của ngân sách nước phụ thuộc vào điều kiện, đặc điểm kinh tế xã hội cụ thể trong từng giai đoạn và mức độ can thiệp của nhà nước đối với hoạt
động của nền kinh tế và được thể hiện ở ba nội dung cơ bản sau:
+ Điều chỉnh cơ cấu kinh tế đảm bảo cho sự tăng trưởng ổn định và bền
vững: Thông qua hai công cụ chủ yếu là thuế và các khoản chi tiêu ngân sách nhà
nước có tác động điều chỉnh cơ cấu kinh tế đảm bảo cho sự tăng trưởng ổn định và
bền vững bằng việc phối hợp thuế trực thu - thuế gián thu, vận dụng thuế suất thích
hợp, nhà nước vừa kích thích vừa gây sức ép chuyển dịch cơ cấu kinh tế lên các chủ
thể trong nền kinh tế. Bên cạnh đó, các khoản chi tiêu của ngân sách nhà nước đầu
tư vào kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các ngành kinh tế mũi nhọn, trọng điểm từ
đó tạo cơ sở vật chất kỹ thuật thúc đẩy sự ra đời các cơ sở kinh tế mới cũng góp
phần rất lớn làm chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
+ Điều tiết thị trường, ổn định giá cả và kiểm soát lạm phát: Trong cơ chế
thị trường, cung cầu là những yếu tố chi phối mạnh mẽ đến hoạt động của thị
trường. Sự mất cân đối giữa cung và cầu sẽ tác động đến giá cả, làm giá cả tăng giảm đột biến gây ra các biến động trên thị trường. Để điều tiết cung - cầu, ổn định
giá cả, nhằm bảo vệ lợi ích chính đáng của người sản xuất và người tiêu dùng, nhà
nước sử dụng ngân sách nhà nước can thiệp vào thị trường dưới các hình thức trực
tiếp như: chi ngân sách mua hàng hóa, địch vụ để điều chỉnh tổng cầu, trợ giá, tài
trợ vốn nhằm kích cầu, kích cung....Đồng thời sử dụng thuế, một bộ phận của ngân
sách nhà nước để tác động gián tiếp vào cung cầu thơng qua hạn chế hoặc khuyến
khích sản xuất và tiêu dùng. Bên cạnh đó, NSNN cịn được sử dụng để can thiệp
vào thị trường tài chính thơng qua sử dụng các quỹ dự trữ tài chính tác động vào
cung cầu tiền tệ, trên cơ sở đó nhà nước thực hiện kiềm chế và kiểm soát lạm phát.
+ Điều tiết thu nhập của dân cư, góp phần thực hiện cơng bằng xã hội: Với
chức năng phân phối cụ thể là phân phối tổng sản phẩm xã hội, ngân sách nhà nước
được xem là một công cụ quan trọng để điều tiết làm giảm bớt khoảng cách chênh
lệch về thu nhập, hạn chế sự phân hóa giữa các tầng lớp dân cư và góp phần vào


8


thực hiện cơng bằng xã hội. Vai trị này của ngân sách nhà nước được thể hiện ở cả
hai mặt thu và chi. Về thu, nhà nước sử dụng thuế trực thu, thuế gián thu để điều tiết
thu nhập của mọi tầng lớp dân cư; về chi, thông qua các khoản chi tiêu ngân sách,
nhà nước thực hiện các chính sách phúc lợi và tạo ra những sản phẩm, dịch vụ cơng
phục vụ cho nhu cầu chung của tồn xã hội.
Tóm lại, gắn với sự ra đời của nhà nước ngân sách nhà nước ngày càng trở
thành cơ sở vật chất quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của nhà nước. Đồng thời
thông qua hoạt động của Nhà nước, NSNN có tác động sâu-rộng đến mọi mặt kinh
tế-xã hội và trở thành yếu tố chủ đạo trong hệ thống tài chính quốc gia.
1.1.1.5. Hệ thống ngân sách nhà nước
Hệ thống ngân sách nhà nước là tổng thể ngân sách của các cấp chính
quyền nhà nước. Tổ chức hệ thống ngân sách chịu tác động bởi nhiều yếu tố mà
trước hết đó là chế độ xã hội của một nhà nước và phân chia lãnh thổ hành chính.
Thơng thường ở các nước hệ thống ngân sách được tổ chức phù hợp với hệ thống
hành chính. Ở nước ta với mơ hình nhà nước thống nhất nên hệ thống ngân sách
được tổ chức theo hai cấp là ngân sách Trung ương và ngân sách địa phương trong
đó ngân sách địa phương gồm ngân sách của các cấp chính quyền địa phương: ngân
sách thành phố (hay tỉnh), ngân sách quận (huyện), ngân sách xã (phường). Điều
này có thể được khái quát hóa bằng Sơ đồ 1.1.
1.1.1.6. Nguyên tắc quản lý ngân sách Nhà nước
Nguyên tắc quản lý ngân sách nhà nước đườc thực hiện theo mười một
nguyên tắc sau đây:
Thứ nhất, ngân sách nhà nước được quản lý thống nhất, tập trung dân chủ,
hiệu quả, tiết kiệm, công khai, minh bạch, cơng bằng; có phân cơng, phân cấp quản
lý; gắn quyền hạn với trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước các cấp.
Thứ hai, toàn bộ các khoản thu, chi ngân sách phải được dự toán, tổng hợp
đầy đủ vào ngân sách nhà nước.
Thứ ba, các khoản thu ngân sách thực hiện theo quy định của các luật thuế
và chế độ thu theo quy định của pháp luật.



9

Thứ tư, các khoản chi ngân sách chỉ được thực hiện khi có dự tốn được
cấp có thẩm quyền giao và phải bảo đảm đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do
cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định. Ngân sách các cấp, đơn vị dự toán ngân
sách, đơn vị sử dụng ngân sách không được thực hiện nhiệm vụ chi khi chưa có
nguồn tài chính, dự tốn chi ngân sách làm phát sinh nợ khối lượng xây dựng cơ
bản, nợ kinh phí thực hiện nhiệm vụ chi thường xuyên.
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG

NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

Ngân sách tỉnh và thành phố
trực thuộc Trung ương

Ngân sách huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh

Ngân sách xã, phường, thị
trấn
Nguồn: Luật NSNN (Quốc hội, 2015)
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hệ thống ngân sách nhà nước ở Việt Nam
Thứ năm, bảo đảm ưu tiên bố trí ngân sách để thực hiện các chủ trương,
chính sách của Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ về phát triển kinh tế; xóa đói,


10


giảm nghèo; chính sách dân tộc; thực hiện mục tiêu bình đẳng giới; phát triển nơng
nghiệp, nơng thơn, giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ và những chính
sách quan trọng khác.
Thứ sáu, bố trí ngân sách để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội;
bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh phí hoạt động của bộ máy nhà nước.
Thứ bảy, ngân sách nhà nước bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động của tổ
chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội.
Thứ tám, kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp,
tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được thực hiện theo nguyên tắc tự bảo
đảm; ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ cho các nhiệm vụ Nhà nước giao theo quy định
của Chính phủ.
Thứ chín, bảo đảm chi trả các khoản nợ lãi đến hạn thuộc nhiệm vụ chi của
ngân sách nhà nước.
Thứ mười, việc quyết định đầu tư và chi đầu tư chương tŕnh, dự án có sử
dụng vốn ngân sách nhà nước phải phù hợp với Luật đầu tư công và quy định của
pháp luật có liên quan.
Và mười một, ngân sách nhà nước khơng hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các
quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách. Trường hợp được ngân sách nhà nước hỗ
trợ vốn điều lệ theo quy định của pháp luật thì phải phù hợp với khả năng của ngân
sách nhà nước và chỉ thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau: được thành lập và
hoạt động theo đúng quy định của pháp luật; có khả năng tài chính độc lập; có
nguồn thu, nhiệm vụ chi khơng trùng với nguồn thu, nhiệm vụ chi của ngân sách
nhà nước.
1.1.1.7. Nguyên tắc phân cấp quản lý nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa các
cấp ngân sách
Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước được nhìn nhận như là một biện pháp
quản lý hoạt động của ngân sách nhà nước. Thực chất của việc phân cấp là phân
chia trách nhiệm quản lý hoạt động của ngân sách nhà nước theo từng cấp chính
quyền nhằm làm cho hoạt động của ngân sách lành mạnh và đạt hiệu quả cao.



11

Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và quan hệ giữa ngân sách các cấp được
thực hiện theo nguyên tắc sau đây:
Thứ nhất, ngân sách trung ương, ngân sách mỗi cấp chính quyền địa
phương được phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi cụ thể.
Thứ hai, ngân sách trung ương giữ vai trò chủ đạo, bảo đảm thực hiện các
nhiệm vụ chi quốc gia, hỗ trợ địa phương chưa cân đối được ngân sách và hỗ trợ
các địa phương theo quy định tại khoản 3 Điều 40 của Luật NSNN năm 2015.
Thứ ba, ngân sách địa phương được phân cấp nguồn thu bảo đảm chủ động
thực hiện những nhiệm vụ chi được giao. Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định
việc phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách ở địa phương phù
hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và trình độ quản lý
của mỗi cấp trên địa bàn.
Thứ tư, nhiệm vụ chi thuộc ngân sách cấp nào do ngân sách cấp đó bảo
đảm; việc ban hành và thực hiện chính sách, chế độ mới làm tăng chi ngân sách
phải có giải pháp bảo đảm nguồn tài chính, phù hợp với khả năng cân đối của ngân
sách từng cấp; việc quyết định đầu tư các chương trình, dự án sử dụng vốn ngân
sách phải bảo đảm trong phạm vi ngân sách theo phân cấp.
Thứ năm, trường hợp cơ quan quản lý nhà nước thuộc ngân sách cấp
trên ủy quyền cho cơ quan quản lý nhà nước thuộc ngân sách cấp dưới thực hiện
nhiệm vụ chi của mình thì phải phân bổ và giao dự toán cho cơ quan cấp dưới được
ủy quyền để thực hiện nhiệm vụ chi đó.
Thứ sáu, thực hiện phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%) đối với các khoản thu
phân chia giữa các cấp ngân sách và số bổ sung từ ngân sách cấp trên cho ngân
sách cấp dưới trên cơ sở bảo đảm công bằng, phát triển cân đối giữa các vùng, các
địa phương.
Thứ bảy, trong thời kỳ ổn định ngân sách: Không thay đổi tỷ lệ phần trăm

(%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách; Hằng năm, căn cứ khả năng
cân đối của ngân sách cấp trên, cơ quan có thẩm quyền quyết định tăng thêm số bổ
sung cân đối ngân sách từ ngân sách cấp trên cho ngân sách cấp dưới so với năm


12

đầu thời kỳ ổn định; Số bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên cho ngân sách
cấp dưới được xác định theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ ngân sách và
các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách; khả năng của ngân sách cấp trên và
khả năng cân đối ngân sách của từng địa phương cấp dưới; Các địa phương được sử
dụng nguồn tăng thu hằng năm mà ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp
để tăng chi thực hiện các nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng,
an ninh. Đối với số tăng thu so với dự toán thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều
59 của Luật NSNN năm 2015.
Trường hợp đặc biệt có phát sinh nguồn thu từ dự án mới đi vào hoạt động
trong thời kỳ ổn định ngân sách làm ngân sách địa phương tăng thu lớn thì số tăng
thu phải nộp về ngân sách cấp trên. Chính phủ trình Quốc hội, Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định thu về ngân sách cấp trên số tăng
thu này và thực hiện bổ sung có mục tiêu một phần cho ngân sách cấp dưới theo
quy định tại điểm d khoản 3 Điều 40 của Luật này để hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng ở
địa phương theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Trường hợp ngân sách địa phương hụt thu so với dự toán do nguyên nhân
khách quan thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật NSNN năm 2015.
Thứ tám, Sau mỗi thời kỳ ổn định ngân sách, các địa phương phải tăng khả
năng tự cân đối, phát triển ngân sách địa phương, thực hiện giảm dần tỷ lệ bổ sung
cân đối từ ngân sách cấp trên so với tổng chi ngân sách địa phương hoặc tăng tỷ lệ
phần trăm (%) nộp về ngân sách cấp trên đối với các khoản thu phân chia giữa các
cấp ngân sách để tăng nguồn lực cho ngân sách cấp trên thực hiện các nhiệm vụ chi
quốc gia và phát triển đồng đều giữa các địa phương.

Thứ chín, khơng được dùng ngân sách của cấp này để chi cho nhiệm vụ của
cấp khác và không được dùng ngân sách của địa phương này để chi cho nhiệm vụ
của địa phương khác, trừ các trường hợp sau:
Ngân sách cấp dưới hỗ trợ cho các đơn vị thuộc cấp trên quản lý đóng trên
địa bàn trongtrường hợp cần khẩn trương huy động lực lượng cấp trên khi xảy ra


13

thiên tai, thảm họa, dịch bệnh và các trường hợp cấp thiết khác để bảo đảm ổn định
tình hình kinh tế - xã hội, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của địa phương;
Các đơn vị cấp trên quản lý đóng trên địa bàn khi thực hiện chức năng của
mình, kết hợp thực hiện một số nhiệm vụ theo yêu cầu của cấp dưới;
Sử dụng dự phòng ngân sách địa phương để hỗ trợ các địa phương khác
khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa nghiêm trọng.
Và thứ mười, trường hợp thực hiện điều ước quốc tế dẫn đến giảm nguồn
thu của ngân sách trung ương, Chính phủ trình Quốc hội điều chỉnh việc phân chia
nguồn thu giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương để bảo đảm vai trò
chủ đạo của ngân sách trung ương.
1.1.2. Ngân sách cấp xã trong hệ thống Ngân sách Nhà nước
1.1.2.1. Khái niệm ngân sách cấp xã
Theo Thông tư số 344/2016/TT-BTC: “Ngân sách xã do Uỷ ban nhân dân
xã xây dựng, quản lý; Hội đồng nhân dân xă quyết định, giám sát”.
Xét về hình thức biểu hiện, ngân sách cấp xã là tồn bộ các khoản thu chi
trong dự tốn đã được HĐND cấp xã quyết định và được thực hiện trong một năm,
nhằm đảm bảo nguồn tài chính cho chính quyền nhà nước cấp xã trong q trình
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của mình về quản lý kinh tế - xã hội trên địa
bàn.
Xét về bản chất, ngân sách cấp xã là hệ thống các quan hệ kinh tế giữa
chính quyền nhà nước cấp xã với các chủ thể khác phát sinh trong quá trình phân

phối các nguồn tài chính nhằm tạo lập quỹ ngân sách cấp xã, trên cơ sở đó đáp ứng
các nhu cầu chi gắn với việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của chính quyền
cấp xã.
1.1.2.2. Vai trị của ngân sách cấp xã
Cấp xã, phường là đơn vị hành chính cơ sở có tầm quan trọng đặc biệt, là
cấp gần dân nhất, chính quyền cấp xã, phường là cầu nối trực tiếp giữa nhân dân với
Đảng và Nhà nước, là cấp trực tiếp thực hiện những nhiệm vụ cụ thể về quản lý
hành chính Nhà nýớc trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh -


14

quốc phòng ở cơ sở, đảm bảo cho các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật
của Nhà nước đi vào cuộc sống. Để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, cấp xã phải có
ngân sách đủ mạnh để góp phần thực hiện tốt các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
trên địa bàn cũng như việc đảm bảo quốc phịng, an ninh, trật tự an tồn xã hội. Vì
vậy ngân sách cấp xã có vai trị:
Là cơng cụ tài chính chủ yếu để chính quyền cấp xã thực hiện nhiệm vụ kinh
tế - xã hội đã được phân cấp quản lý, bảo đảm các nguồn vốn để thỏa mãn nhu cầu
phát triển kinh tế và các hoạt động văn hóa- xã hội và an ninh - quốc phòng của địa
phương.
Đảm bảo huy động, quản lý và giám sát một phần vốn của NSTW hoạt
động trên địa bàn địa phương.
Cơ cấu thu - chi ngân sách cấp xã
Ngân sách cấp xã được xây dựng bằng nguồn thu được phân cấp và chi thực
hiện các công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của chính quyền cấp xã theo quy
định của Nhà nước. Ở Việt Nam cơ cấu thu, chi của ngân sách cấp xã được phân
định như sau:
Nguồn thu và nhiệm vụ chi của ngân sách cấp xã
* Nguồn thu ngân sách xã gồm:

- Các khoản thu ngân sách xã hưởng 100%:
+ Phí, lệ phí
+ Thu từ quỹ đất cơng ích và thu hoa lợi cơng sản khác
+ Thu từ hoạt động kinh tế và sự nghiệp
+ Thu xử phạm vi phạm hành chính, phạt, tịch thu khác theo quy định
+ Thu từ tài sản được xác lập quyền sở hữu của nhà nước theo quy định
+ Các khoản huy động đóng góp của nhân dân theo quy định
+ Các khoản đóng góp theo nguyên tắc tự nguyện của các tổ chức, cá nhân
để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng
+ Viện trợ khơng hồn lại của các tổ chức quốc tế, các tổ chức khác, các cá
nhân ở nước ngoài trực tiếp cho ngân sách xã


15

- Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm (%)
Các khoản thu phân chia:
+ Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
+ Thuế sử dụng đất nông nghiệp thu từ hộ gia đình
+ Lệ phí mơn bài thu từ cá nhân, hộ kinh doanh
+ Lệ phí trước bạ nhà, đất
Các khoản thu phân chia khác do cấp tỉnh quy định
- Thu viện trợ khơng hồn lại trực tiếp cho xã (nếu có)
- Thu chuyển nguồn
- Thu kết dư ngân sách năm trước
- Thu bổ sung từ ngân sách cấp trên
+ Thu bổ sung cân đối
+ Thu bổ sung có mục tiêu.
* Nhiệm vụ chi của ngân sách xã gồm:
- Chi đầu tư phát triển

+ Đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội từ nguồn
vốn đầu tư trong cân đối ngân sách xã theo phân cấp của cấp tỉnh theo các lĩnh vực
chi được quy định tại khoản 2 Điều 10 của Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày
30/12/2016;
+ Đầu tư xây dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ
nguồn huy động đóng góp từ các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp
luật và Luật đầu tư công cho từng dự án nhất định, do Hội đồng nhân dân xã quyết
định đưa vào ngân sách xã quản lý theo các lĩnh vực chi được quy định tại khoản 2
Điều Điều 10 của Thông tư số 344/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016;
- Chi thường xuyên, gồm:
+ Các khoản chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, đảm bảo xã hội ,
văn hóa thơng tin, phát thanh, truyền thanh, thể dục thể thao, bảo vệ mơi trường,
,chi quốc phịng, chi an ninh và trật tự an toàn xã hội.
+ Các khoản chi cho nhiệm vụ ứng dụng, chuyển giao công nghệ


16

+ Các khoản chi các hoạt động kinh tế bao gồm: Duy tu, bảo dưỡng, sửa
chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các cơng trình kết cấu hạ tầng, các cơng trình
khác do xã quản lý; hỗ trợ khuyến khích phát triển các hoạt động kinh tế như:
khuyến cơng, khuyến nông, khuyến ngư, khuyến lâm theo chế độ quy định; các hoạt
động kinh tế khác;
+ Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước,cơ quan Đảng Cộng sản
Việt Nam ở xã, tổ chức chính trị và các tổ chức chính trị - xã hội; hỗ trợ hoạt động
cho các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp theo quy định của pháp luật:
+ Chi cho công tác xã hội do xã quản lý
+ Các khoản chi thường xuyên khác ở xã theo quy định của pháp luật.
- Chi chuyển nguồn của ngân sách xã sang năm sau (nếu có)

- Chi nộp trả ngân sách cấp trên
1.1.3. Quản lý ngân sách cấp xã
1.1.3.1. Khái niệm quản lý ngân sách cấp xã
Quản lý ngân sách cấp xã là việc vận dụng các chủ trương của Đảng, sử
dụng pháp luật của Nhà nước và các biện pháp nghiệp vụ hành chính, kinh tế, tài
chính, kế tốn để xây dựng, quyết định, tổ chức thực hiện, giám sát, kiểm tra việc
thu nộp các khoản thu, sử dụng các khoản chi của ngân sách có hiệu quả và tiết
kiệm nhằm đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội được giao trên
địa bàn cấp xã.
Các chế độ, chính sách áp dụng trong quản lý ngân sách cấp xã như: chế độ
kế tốn và tài chính cấp xã đóng vai trị tích cực trong quản lý, điều hành và kiểm
sốt hoạt động tài chính tại cấp xã; Chế độ, chính sách đối với cán bộ, cơng chức
cấp xã; Các chính sách đặc thù của trung ương và địa phương áp dụng cho chính
quyền cấp xã và các hoạt động tại xã; Cơ chế phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và
tỷ lệ phân chia nguồn thu cho cấp xã do HĐND cấp tỉnh quyết định; Chế độ, tiêu
chuẩn, định mức chi ngân sách cấp xã do các cấp có thẩm quyền quyết định. Các
cơng cụ quản lý thể hiện qua cơng tác kiểm tra gồm có kiểm tra thường xuyên, kiểm


×