Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

giao an 4B tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (687.26 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ PHONG. LỚP 4B TUẦN 16 MÔN TOÁN - TIẾNG VIỆT& KHOA HỌC. GV: Nguyễn Thị Hải Năm học : 2012- 2013 LỊCH BÁO GIẢNG- LỚP 4 Giáo án lớp 4. Gv: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 16 Từ ngày 3/12/ 2012- 7/12/2012 Cách ngôn: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.. Thứ Hai. Ba. Tư. Năm. Sáu. Tiết 1 2 3 4 1 2. Môn CC TĐ Toán CTả Toán LTC. TÊN BÀI DẠY Môn. Buổi sáng Chào cờ đầu tuần - Kéo co - Luyện tập N-V: Kéo co Thương có chữ số 0 MRVT: Đồ chơi – Trò chơi. 3 4 1. Anh KC TĐ. 2. Toán. K/C được chứng kiến ... Trong quán ăn Ba Cá Bống Chia cho số có 3 chữ số. 3 4 1 2 3 4 1. Nhạc LTV. Tự học. Toán. 2 3 4. TLV LTV SHL. Bảy. Buổi chiều. x Khoa. Không khí gồm những thành phần nào ? TLV Luyện tập giới thiệu địa phương ATGT Ôn Tập x Toán Luyện tập LTC Câu kể LT Tự học x. Chia cho số có 3chữ số (TT) LT miêu tả đồ vật Tự học Sinh hoạt lớp SINH HOẠT CHUYÊN MÔN Giáo viên Nguyễn Thị Hải. Tập đọc: Giáo án lớp 4. Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012 KÉO CO Gv: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I/Yêu cầu cần đạt Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong bài. Hiểu ND: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân tộc ta cần được gìn giữ, phát huy.( Trả lời được các câu hỏi trong bài) II/Đồ dùng dạy học:Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trang 154 SGK. III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Tuổi Ngựa . -2 HS đọc và trả lời 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Luyện đọc MT: Đọc đúng, trôi chảy, hiểu nghĩa từ Gọi 1 HS đọc toàn bài mới Chia đoạn: Đ1: 5 dòng đầu -1 HS đọc toàn bài Đ2: 4 dòng tiếp; Đ3: Phần còn lại -3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. Y/C HS nêu từ khó và HDHS đọc -Nêu và đọc - thượng võ,đối phương, Hữu Trấp, khuyến khích… Giải nghĩa từ -HS đọc chú giải. Cho HS luyện đọc theo cặp -HS luyện đọc theo cặp. Gọi 2 HS đọc toàn bài -2 HS đọc toàn bài. -Đọc mẫu. b/HĐ2: Tìm hiểu bài MT:Trả lời câu hỏi SGK, hiểu nội dung bài -Câu 1/156 SGK -Phải có hai đội , số người ở hai đội bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng nhau , hai người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay vào nhau … -Câu 2 /156 SGK - Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp: Đó là cuộc thi kéo co giữa nam và nữ.... -Câu 3/ 156 SGK -Đó là cuộc thi giữa trai tráng hai giáp trong làng. Số lượng người mỗi bên không hạn chế. Có giáp thua keo này, keo sau, đàn ông trong giáp kéo đến đông hơn , thế là chuyển bại thành thắng . -Cho biết ND bài? -HS nêu. c/HĐ3: Đọc diễn cảm MT:Bước đầu biết đọc diễn cảm một Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn đoạn diễn tả trò chơi kéo co sôi nổi trong -Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần bài luyện đọc“ Hội làng Hữu Trấp… -3 HS đọc nối tiếp từng đoạn. người xem hội”. -Hướng dẫn cách đọc *GDHS chơi các trò chơi dân gian -HS luyện đọc diễn cảm theo cặp 3/Củng cố dặn dò: -2 HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Nhận xét tiết học -Bài sau: Trong quán ăn “Bacá bống Toán: LUYỆN TẬP I-Mục tiêu: Giáo án lớp 4. Gv: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. -Giải bài toán có lời văn. Thực hiện BT1 dòng 1,2; Bt2/84; (HSG BT3,4/84) II-Hoạt động dạy học:. Hoạt động dạy 1/Bài cũ: Bài 2b/84 2.Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề Hướng dẫn luyện tập a/HĐ1: Bài 1(dòng 1, 2) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Gọi 3 HS lên bảng làm b/HĐ2: Giải bài toánb.Bài 3/84SGK: (Dành cho HS khá, giỏi) - Muốn biết trong cả ba tháng trung bình mỗi người làm được bao nhiêu sản phẩm chúng ta phải biết được gì? - Sau đó ta thực hiện phép tính gì? - Yêu cầu HS làm bài - Nhận xét chữa bài Bài 2/84 SGK *TT bài toán: 25 viên gạch: 1 m2 1050 viêb gạch :....m2 ?. - Nhận xét chữa bài c.Bài 4/84 ( Dành cho HS khá, giỏi) - Yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn biết phép tính sai ở đâu chúng ta phải làm gì?. - Yêu cầu HS làm bài.. Hoạt động học -2 HS lên bảng làm bài.. *MT: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm , HS cả lớp làm vào bảng con. * HS khá, giỏi làm hết cả bài tập 1 *MT: Giải được bài toán có lời văn. -Phải biết được tổng số sản phẩm đội đó làm trong cả ba tháng. -Thực hiện phép tính chia tổng số sản phẩm cho tổng số người. - HS khá, giỏi làm bài vào vở - 1 em lên bảng trình bày - HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS vẽ tóm tắt bài toán - 1 HS lên bảng – lớp giải vào vở Bài giải Số mét vuông nền nhà lát được là: 1050 : 25 = 42 (m2) Đáp số: 42 m2 - 1 HS đọc đề bài - HS cả lớp theo dõi SGK. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp nhận xét kết quả đúng * Chúng ta phải thực hiện phép chia sau đó so sánh từng bước thực hiện với cách thực hiện của đề bài để tìm bước tính sai. -HS khá, giỏi thực hiện phép chiatrình bày. 3/Củng cố dặn dò: - Dặn HS về nhà làm bài tập 1b - Bài sau : Thương có chữ số 0. Chính tả:(n-v) : KÉO CO I/Mục tiêu: -Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn Giáo án lớp 4. Gv: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> -Làm đúng bài tập 2b II/Đồ dùng dạy học: -Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải bài 2b III/Hoạt động chủ yếu:. Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ:GV gọi 1 HS lên bảng viết các từ -1 HS lên làm ở bảng lớn "tàu thủy, thả diều, nhảy dây, ngã ngửa, Cả lớp viết bảng con ngật ngưỡng, kĩ năng … " 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn nghe - viết *MT: Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn -Cả lớp theo dõi SGK -GV gọi 1 HS đoạn văn -Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp diễn ra giữa nam và nữ. Cũng có năm nam đặc biệt? thắng, cũng có năm nữ thắng. -HS đọc thầm bài viết tìm từ khó -Hướng dẫn viết từ khó : -Từ khó viết phần nào? Lẫn lộn chỗ nào ? - HS phân tích - GV đọc từ khó -HS viết bảng con từ khó -Hữu Trấp, Quế Võ, Bắc Ninh, Vĩnh Yên, Vĩnh Phúc à danh từ riêng phải viết hoa kéo co , ganh đua, khuyến khích, trai tráng -GV hướng dẫn cách trình bày. -HS gấp SGK - viết bài -GV đọc -HS soát bài -GV hướng dẫn chấm bài -GV chấm 7-10 bài , nhận xét b/HĐ2: Luyện tập: *Bài 2 a: MT: Làm đúng bài tập2 Xác định đúng âm, vầndễ lẫn: r/d/gi; âc, âtđúng với nghĩa đã cho - Gọi 1 HS đọc y/c bài -1 HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS làm bài vào VBT -HS làm bài vào vở bài tập -GV nhận xét, kết luận lời giải đúng -HS nối tiếp nhau đọc kết quả: đấu vật, nhấc, lật đật -HS khác bổ sung, nhận xét Bài 2a: Thảo luận nhóm cặp - HS nêu yêu cầu bài tập – thảo luận nhóm cặp- Đại điện nhóm trình bày GV nhận xét kết luận - L ớp nhận xét kết quả đúng: nhảy dây; 3/Củng cố dặn dò: múa rối; giao bóng - Nhận xét chung tiết học -Bài sau: Mùa đông trên rẻo cao Luyện từ và câu: I/Mục tiêu Giáo án lớp 4. MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI, TRÒ CHƠI. Gv: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc ( BT1);tìm được một số thành ngữ , tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm ( BT2); bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể. II/Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về một số trò chơi dân gian (nếu có). III/Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng đặt 2 câu hỏi. - 1 HS lên bảng thực hiện theo y/c -Khi hỏi chuyện người khác, muốn giữ phép lịch sự cần phải chú ý điều gì? -1 HS trả lời 2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Bài tập 1 *MT: Biết dựa vào mục đích, tác dụng để phân loại một số trò chơi quen thuộc -1 HS đọc y/c bài tập -Em hiểu trò chơi ô ăn quan như thế nào ? -Hai người thay phiên nhau bốc những viên sỏi từ các ô nhỏ. -Trò chơi lò cò là trò chơi như thế nào ? -Dùng 1 chân vừa nhảy vừa di động 1 viên sỏi trên những ô vuông kẻ trên mặt đất. - Dựa vào nội dung các trò chơi, em sắp -HS hội ý theo cặp-Đại diện trình bày xếp các trò chơi đó vào 3 cột: * Sức mạnh: kéo co, vật *Nhận xét chốt lời giải đúng (SGV) * Khéo léo: nhảy dây, lò cò , đá cầu * Trí tuệ: ô ăn quan, cờ tướng, xếp hình b/HĐ2: Bài tập 2 *MT: HS tìm được một số thành ngữ , tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ điểm -Gọi 1 HS lên bảng làm -1 HS đọc y/c bài tập-Lớp đọc thầm -Lớp làm vào vở bài tập-Lớp nhận xét * Chọn được thành ngữ, tục ngữ ứng với nghĩa cho trước -HS thi học thuộc lòng. c/HĐ3: Bài tập 3 *MT: Bước đầu biết sử dụng một vài thành ngữ, tục ngữ ở BT2 trong tình huống cụ thể - Gọi 1 HS đọc y/c bài -1 HS đọc y/c bài, thảo luận nhóm - GV giao việc -HS nối tiếp nhau nói lời khuyên bạn . VD a/Nếu bạn em chơi với một số bạn hư a/Em nói với bạn: “Ở chọn nơi, chơi nên kém hẳn đi về học tập . chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi”. b/Em sẽ nói: “Cậu xuống ngay đi, đừng - Nhận xét có chơi với lửa”. 3. Củng cố dặn dò : -Lớp nhận xét * GDHS nên chơi các trò chơi dân gian -Chuẩn bị bài sau: Câu kể - Nhận xét chung tiết học Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.Yêu cầu cần đạt: Giáo án lớp 4. Gv: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đò chơi của mình hoặc của bạn. Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. II. Đồ dùng dạy học : Bảng lớp viết đề bài và 3 hướng xây dựng cốt truyện III.Các hoạt động dạy - học :. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : KC đã nghe, đã đọc - Gọi 2 HS kể lại câu chuyện các em đã -2 HS thực hiện yêu cầu. được đọc hay được nghe có nhân vật là những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em 2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn HS phân tích đề *MT: Chọn được câu chuyện( được chứng kiến hoặc tham gia) liên quan đến đò chơi của mình hoặc của bạn. -Đọc, phân tích đề bài ,gạch chân dưới -1 HS đọc đề bài.: Kể một câu chuyện những từ ngữ: đồ chơi của em, của các bạn. liên quan đến đồ chơi của em hoặc của -Nhắc HS: Câu chuyện của các em kể phải các bạn xung quanh. là chuyện có thật , nghĩa là liên quan đến đồ chơi của em hoặc của bạn em. Nhân vật kể chuyện là em hoặc bạn em. -3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. Cả -Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý lớp đọc thầm. -Nhắc HS: SGK nêu 3 hướng xây dựng cốt -1 số HS nối tiếp nhau nói hướng xây dựng cốt truyện của mình. truyện. Em có thể kể theo một trong 3 VD: Em muốn kể cho các bạn nghe câu hướng đó . chuyện vì sao em có con búp bê biết bò , biết hát. + Khi kể chuyện xưng tôi , mình. -Khi kể em nên xưng hô như thế nào ? *MT: Biết sắp xếp các sự việc thành b/HĐ2: Thực hành KC, trao đổi về nội một câu chuyện để kể lại rõ ý. dung, ý nghĩa câu chuyện -2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện , trao - KC theo cặp đổi ý nghĩa truyện , sửa chữa cho nhau. + Tổ chức cho HS thi kể trước lớp. khuyến -3 đến 5 HS thi kể chuyện trước lớp + nói ý nghĩa câu chuyện. khích HS dưới lớp theo dõi , hỏi lại bạn về nội dung, các sự việc, ý nghĩa truyện. - Lớp bình chon bạn kể hay... - Nhận xét – tuyên dương 3. Củng cố dặn dò : - Nhận xét tiết học - Xem trước nội dung bài KC Một phát minh nho nhỏ Toán : I-Mục tiêu: Giáo án lớp 4. THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0. Gv: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.Thục hiện BTBT1a,bdòng 1,2 /85( HSG BT2,3)/85 II-Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/Bài cũ: Bài 1b/84 - Nhận xét – chữa bài 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Ví dụ : 9450:35=?. -3 HS lên bảng thực hiện theo y/c.. *MT: Trường hợp có số 0 ở hàng đơn vị của thương. - GV hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm tính như nội dung SGK trình bày. bài vào giấy nháp. 9450 35 245 270 000 - Phép chia 9450 : 35 là phép chia hết hay - Là phép chia hết vì trong lần chia cuối phép chia có dư ? cùng chúng ta tìm được số dư là 0. - Chú ý : lần chia cuối cùng 0 chia 35 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 7. b/HĐ2:. Ví dụ : 2448 : 24 = ? *MT: Trường hợp có chữ số 0 ở hàng chục của thương - Hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm tính như nội dung SGK trính bày. bài vào giấy nháp. - Phép chia 2448:24 là phép chia hết hay - Là phép chia hết vì trong lần chia cuối phép chia có dư?. cùng chúng ta tìm được số dư là 0. -Chú ý nhấn mạnh lần chia thứ 4 chia 24 được 0, viết 0 vào thương ở bên phải của 1. c/HĐ3: Luyện tập, thực hành *MT: Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương *Bài 1: dòng 1;2.- Đặt tính rồi tính -3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - nhận xét chữa bài bc.HSG thực hiện dòng 3 *Bài 2: ( HS khá, giỏi).Yêu cầu HS tự tóm - HS xác định được bài toán tìm số tắt và trình bày giải bài toán. trung bình cộng . *HS khá, giỏi tự giải *Bài 3: ( HS khá, giỏi):Gọi HS đọc đề bài + Đọc đề toán- nêu yêu cầu đề: Bài -Cho HS nhắc lại cách tính chu vi và diện toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tích của hình chữ nhật. hiệu của chúng -Tìm chu vi mảnh đất - Cho HS tự giải- chữa bài -Tìm chiều rộng và chiều dài Tìm diện tích 3/Củng cố dặn dò: *HS khá, giỏi tự giải - Nhận xét chung tiết học - Bài sau : Chia cho số có 3 chữ số. Tập đọc: Giáo án lớp 4. Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012 TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG” Gv: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> I.Yêu cầu cần đạt: Biết đọc đúng các tên riêng nước ngoài ( Bu- ra -ti-nô, To óc- ti- la, Ba - ra - ba, Đu - rê- ma, A - li -xa, A-di-li-ô); bước đầu đọc phân biệt rõ lời người dẫn chuyện với lời nhân vật. *Hiểu ND: Chú bé người gỗ ( Bu- ra- ti -nô) thông minh đã biết dùng mưu để chiến thắng kẻ ác đang tìm cách hại mình.( Trả lời được các câu hỏi SGK) II/Đồ dùng dạy học:Tranh ảnh minh họa bài tập đọc trang 159 SGK. III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Kéo co -2 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Luyện đọc Gọi 1 HS đọc bài- Y/C HS chia đoạn -1 HS đọc Đ1: Từ đầu .....đến cái lò sưởi này. *3 HS đọc nối tiếp từng đoạn Đ2: Tiếp theo...đến bác Các - lô ạ. Đ3: Phần còn lại -Hướng dẫn HS luyện đọc các từ khó : -Bu-ra-ti-nô, Tooc-ti-la, Đu-rê-ma, A-li-xa, -Chú ý đọc đúng các câu hỏi. A-đi-li-ô, Ba-ra-ba, ngả mũ, lổm ngổm, .. Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn( 2 lượt) * Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn( 2 lượt) -Giải nghĩa từ -HS đọc chú giải. Cho HS luyện đọc theo cặp -HS đọc theo cặp Gọi 2 HS đọc toàn bài -2 HS đọc toàn bài -Đọc mẫu. b/HĐ2: Tìm hiểu bài *MT: Đọc từng đoạn- trả lời câu hỏiSGK, hiểu nội dung bài -Câu 1/158 SGK -Bu-na-ti-nô cần biết kho báu ở đâu. - Câu2/158 SGK -Chú chui vào …, từ trong bình hét lên: Kho báu ở đâu , nói ngay, khiến hai tên độc ác sợ xanh mặt tưởng là lời ma quỷ nên đã nói sự thật -Câu 3/158 SGK -Cáo A-li-xa và mèo A-di-li-ôbiết chú bé gỗ đang ở trong bình đất, … xuống sàn vỡ tan. Bu-ra-ti-nô bò lổm ngổm giuẽa những mảnh bình . .. - Câu4/158 SGK - HS tự trả lời -Cho biết ND bài? -HS nêu ND (Mục I) c/HĐ3: Đọc diễn cảm * MT: Bước đầu đọc phân biệt rõ lời -Luyện đọc đoạn:“Cáo lễ phép … người dẫn chuyện với lời nhân vật. nhanh như mũi tên”. -4 HS đọc phân vai ( người dẫn chuyện, - Đọc mẫu. Ba-ra-ba, Bu-ra-ti-nô, cáo A- li- xa). -HS đọc theo cặp. 3/Củng cố dặn dò: -HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -Bài sau : Rất nhiều mặt trăng. - Nhận xét chung tiết học Toán : CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TT) I-Mục tiêu: -Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số( chia hết, chia có dư.) Giáo án lớp 4. Gv: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> II-Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy 1/Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài 1/85. 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Ví dụ : 1944 : 162 = ?. Hoạt động học -2 HS lên bảng làm bài.. *MT: Thực hiên được phép chia cho số có 3 chữ số.Trường hợp chia hết - Hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm như nội dung SGK trình bày. bài vào giấy nháp.(Như SGK) -Phép chia 1944:12 là phép chia hết hay phép - Là phép chia hết vì trong lần chia chia có dư ? cuối cùng ta tìm được số dư là 0. -Hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. b/HĐ2: Ví dụ : 8469 : 241 = ? MT:Thực hiên được phép chia cho số có 3 chữ số. Trường hợp chiacó dư - Hướng dẫn lại HS thực hiện đặt tính và tính -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm như nội dung SGK trình bày. bài vào giấy nháp.( Như SGK) -Phép chia 8469:241 là phép chia hết hay - Là phép chia có số dư là 34. phép chia có dư ? -Hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia. c/HĐ3: Luyên tập thực hành MT: Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số( chia hết, chia có dư.) Bài 1a- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính. - 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 con tính, HS cả lớp làm bảng con. 1b HSG thực hiện *BT 1b HS khá, giỏi tự làm thêm Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? +Tính giá trị của các biểu thức. - Cho HS làm bài vào vở -2 HS lên bảng làm bài, Lớp làm vở Bài 2: HSG thực hiện + HS khá, giỏi tự làm thêm bài tập 2 Bài 3 : Giải bài toán ( Dành HS khá, giỏi) - 1 HS đọc đề -Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. - HS tự TT đề toán -1 HS lên bảng làm bài - Thời gian cửa hàng thứ nhất bán hết số vải: 7128: 264 = 27 ( ngày) - Thời gian cửa hàng thứ hai bán hết số vải: 7128: 297 = 24( ngày) - Thời gian cửa hàng thứ hai bán - Nhận xét – chữa bài nhanh hơn cửa hàng thứ nhất là: 3/Củng cố dặn dò: 27 – 24 = 3 ( ngày ) Bài sau : Luyện tập. - Nhận xét chung tiết học Luyện Tiếng việt: LUYỆN ĐỌC – HIỂU BÀI : KÉO CO I/ Mục tiêu : Giáo án lớp 4. Gv: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 1/ Đọc đúng, diễn cảm bài văn 2/ Hiểu được ý nghĩa nội dung bài văn, xác định đúng ý đúng nhất của nội dung câu hỏi II/ Các hoạt động dạy dạy học : Hoạt động dạy của trò Hoạt động của trò Bài cũ: Bài mới: GV giới thiệu bài MT: HS đọc đúng diễn cảm bài văn Hoạt động1: Luyện đọc *Hoạt động cá nhân - GV giao việc + 1 HS đọc bài + HS nêu từ khó – luyện đọc từ khó + HS đọc theo cặp + 2 HS đọc cả bài Hoạt động2: Tìm hiểu nội dung bài văn * MT: Trả lời đúng các ý trong các GV giao việc câu hỏi, hiểu được nội dung bài Câu1: Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp - HS nêu yêu cầu của bài có gì đặc biệt ? - HS trả lời cá nhân ( Ý đúng: ý a ) a)Đó là cuộc thi giữa bên nam và bên nữ b)Đó là cuộc thi giưã trai tráng trong làng c)Đó là cuộc thi không hạn chế số lượng mỗi bên d)Đó là cuộc thi có tính chất ganh đua sôi nổi - HS trả lời cá nhân ( Ý đúng: ý d ) Câu 2: Vì sao trò chơi kéo co bao giờ cũng vui ? . a)Vì có nhiều người tham gia b)Vì không khí thi đua sôi nổi c) Vì tiếng hò reo khích lệ của rất nhiều người xem d) Cả 3 ý trên MT: HS hiểu đượcnhững trò chơi có Hoạt động 3: Luyện từ và câu Câu 2: Dòng nào dưới đây là các trò chơi lợi Dòng b rèn sự khéo léo ? a)Đá bóng, cờ tướng, kéo co , đấu vật b) Đá cầu, nhảy dây , nhảy lò cò, chơi banh đũa c) Xếp hình, cờ vua, cờ tướng, nhảy dây d) Chơi ô ăn quan, kéo co, đá bóng, bóng bàn Hoạt động nối tiếp : Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học Khoa học KHÔNG KHÍ GỒM NHỮNG THÀNH PHẦN NÀO ? I/Mục tiêu: Giáo án lớp 4. Gv: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện ra một số thành phần của không khí :Khí ni-tơ,khí ô xy,khí các bô níc . -Nêu được các thành phần chính của không khí gồm khí Ni tơ,và khí ô xy,ngoài ra còn có khí các-bô-níc,hơi nước,bụi,vi khuẩn . II/Chuẩn bị: -Hình trang 66,67 SGK -Chuẩn bị theo nhóm:Lọ,chậu thuỷ tinh,vật liệu dùng để kê, nước vôi trong . III/Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học A.Bài cũ: Không khí có những tính chất gì? - Em hãy nêu tính chất của không khí ? - Nêu vài ví dụ về việc ứng dụng một số tính chất về không khí trong đời sống . B.Bài mới: Giới thiệu bài 1.Hoạt động 1:Xác định thành phần chính MT:Xác định thành phần chính của của KK. không khí: Ni – tơ và Ô- xi -Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập . *Đọc mục thực hành/66 SGK ,các - GV giao việc: Thảo luận nhóm nhóm tiến hành làm thí nghiệm và -GV đến từng nhóm giúp đỡ . thảo luận: -Đại diện các nhóm trả lời . -Qua TN trên em biết KK gồm mấy thành -...gồm 2 thành phần chính , ô xy duy phần chính? Đó là thành phần nào? trì sự cháy,ni tơ không duy trì sự Giảng giải thêm:Trong KK thể tích khí ni-tơ cháy gấp 4 lần khí ô-xy. KL:Mục bạn cần biết SGK/66 2.Hoạt động 2:Biết được một số thành phần MT:Biết được trong không khí còn khác của không khí . có một số thành phần khác . -GV làm TN3 cho HS quan sát và trả lời -Thí nghiệm trên cho ta biết điều gì? .Thảo luận nhóm đôi -Quan sát tiếpH4.H5/67SGK kể thêm những -Quan sát thí nghiệm và mục bạn thành phần khác có trong không khí ? cần biết/67 trả lời: -Vậy theo em, trong kk còn có những thành -Trong không khí còn có chứa khí phần nào khác ? Các-bô-níc, bụi, khíđộc, vi khuẩn. GV kết luận:Không khí gồm 2 thành phần chính , ô xy duy trì sự cháy,ni tơ không duy trì sự cháy, ngoài ra còn có chứa khí Cácbô-níc, bụi, khíđộc, vi khuẩn. 3.Hoạt động nối tiếp : -Làm BT 2,3/43 SGK -2 HS kên bảng lớp làm vào VBT -Liên hệ:có ý thức bảo vệ bầu KK trong lành -Nhận xét tiết học. -Bài sau: Ôn tập kiểm tra. Tập làm văn: I/Mục tiêu: Giáo án lớp 4. LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG. Gv: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> -Dựa vào bài tập đọc kéo co thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu tròng bài; biết giới thiệu một trò chơi( hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. KNS:Tìm kiếm và xử lí thông tin, Thể hiện sự tự tin Giao tiếp II/Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa trang160, SGK III/Hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy. Hoạt động học. I/Bài cũ: Khi quan sát đồ vật cần chú ý -HS trả lời đến điều gì? - HS đọc dàn ý tả một đồ chơi 2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1:Bài tập 1. MT: Dựa vào bài tập đọc kéo co thuật lại được các trò chơi đã giới thiệu tròng bài a/ Gọi 1 HS đọc lại bài kéo co. -HS đọc y/c bài tập-Lớp đọc thầm. -Bài Kéo co giới thiệu trò chơi của -Trò chơi kéo co của làng Hữu Trấp huyện những địa phương nào ? Quế Võ và làng Tích Sơn thị xã Vĩnh Yên. *GV minh họa tranh kéo co . - HS quan sát tranh kéo co b/ Em hãy thuật lại các trò chơi có -Vài HS thi thuật lại trò chơi trong bài ? -HS chú ý lắng nghe, nhận xét b/HĐ2: Bài 2 *MT: Biết giới thiệu một trò chơi( hoặc lễ hội) ở quê hương để mọi người hình dung được diễn biến và hoạt động nổi bật. *GV giao việc Quan sát tranh SGK / -HS đọc y/c bài tập, quan sát tranh -GV y/c HS quan sát tranh minh họa -HS q/ sát tranh nêu nội dung tranh,tên các nêu nội dung tranh và nói tên nói tên trò chơi, lễ hội những trò chơi, lễ hội được giới thiệu *Trò chơi: Thả chim bồ câu, đu bay, ném trong tranh. còn GV nêu địa danh tên trò chơi và tên lễ * Lễ hội: hội bơi chải, hội cồng chiêng, hội hội giới thiệu trong tranh hát quan họ (hội Lim) -Ở địa phương em hằng năm có những + HS thực hành giới thiệu trò chơi mà em lễ hội nào? Trong lễ hội có những trò biết ở địa phương chơi nào ? + GV giới thiệu trò chơi và lễ hội + HS quan sát tranh tham khảo + GV giới thiệu dàn ý + 1 HS đọc dàn ý + Em hãy nêu đề tài mà em chọn để + HS tự nêu đề tài ( chú ý giới thiệu cách giới thiệu cho lớp và thầy cô cùng biết . chơi, kết quả trò chơi ) + HS tự giới thiệu đề tài của mình -HS thi giới thiệu trước lớp 3.Củng cố, dặn dò: -Lớp nhận xét - Dặn HS về nhà viết bài giới thiệu của em vào vở - Nhận xét chung tiết học An Toàn Giao Thông : ÔN TẬP I/ Mục tiêu Giáo án lớp 4. Gv: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - BiêT được những quy định về luật an toàn giao thông đường bộ - Có thói quen đi sát lề đường, và luôn quan sát khi đi đường . Trước khi đi phải kiểm tra lại xe - Giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông. II/ Phương tiện: Kết quả hoạt động của chủ điểm. III / Tiến trình hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học HĐ1: Kiểm tra bài cũ - 1 HS nhắc lại chủ đề tháng 12. *Theo em để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào? - Nhận xét –tuyên dương HĐ2: Những điều kiện để bảo đảm * MT: HS có ý thức thực hiện các quy an toàn định bảo đảm an toàn giao thông đường bộ . + Khi đi thực hiện phương tiện ATGT ra + HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm đường ta cần có những điều kiện gì ? trình bày trước lớp + Vì sao ta phải tuân theo những điều *Phương tiện ATGT phải tốt và phù hợp kiện đó ? với lứa tuổi HS tiểu học . -Đã biết đi xe vững vàng mới được đi xe đạp ra đường *Tuân theo luật an toàn giao thông để đảm bảo an toàn cho con người không xảy ra tai nạn đáng tiết . HĐ3: Những quy định để dảm bảo an * MT: Hiểu biết được những quy định toàn giao trên đường đi khi thực hiện phương tiện giao thông trên đường bộ . + Theo em để đảm bảo an toàn cho + HS trả lời người thực hiện phương tiện ATGT ta -Đi đúng làn đường dành cho loại xe thô cần đi như thế nào ? sơ ( là đường tôn thì phải đi bên phải và đi sát lề đường ) -Không lạng lách, đánh võng - Khi qua đường phải giơ tay xin đường . - Đèo sau quá số người quy định - Dừng xe giữa đường nói chuyện … GV minh họa tranh * HS quan sát tranh GV nhận xét – kết luận + Là một HS tiểu học em phải làm gì * Vài HS nêu trong việc chấp hành thực hiện ATGT ? * Tổng kết –đánh giá: + GV giáo dục HS có ý thức chấp hành luật giao thông -Gv nhận xét chung tiết học.. Toán : I-Mục tiêu: Giúp HS: Giáo án lớp 4. Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2012 LUYỆN TẬP Gv: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> -Biết chia cho số có ba chữ số.Thực hiện BT1a,/87 ( HSG BT1b;2; 3/87) II-Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Bài 1/86 - 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét – chữa bài 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề *HĐ1.Bài 1a *MT: Biết chia cho số có ba chữ số. a/ Bài 1a: Bài tập y/c chúng ta làm gì? - Đặt tính rồi tính. - Cho HS làm bảng con -HS lên bảng làm, Lớp làm vào bảng con( cột1) Cột 2.3 làm vở *HS khá, giỏi tự làm bài tập 1b H Đ2: Bài 2 HSG MT: Giải bài toán có lời văn Gọi HS đọc nội dung bài tập +1 HS đọc nội dung bài tập -Bài toán hỏi gì ? - Nếu mỗi hộp đựng 160 gói kẹo thì cần tất cả bao nhiêu hộp ? - Muốn biết cần tất cả bao nhiêu hộp loại - Cần biết có tất cả bao nhiêu gói kẹo. mỗi hộp 160 gói kẹo ta cần biết trước những gì? -Thực hiện phép tính gì để tính số gói kẹo? - Phép nhân 120 x 24 -GV yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. -1 HS lên bảng làm bài, -GV hướng dẫn 2 HS ngồi cạnh nhau đổi - HS cả lớp làm bài vào VBT. chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. - Nhận Xét kết quả đúng + 120 x 24 = 2880 ( gói) - Nhận xét chữa bài + 2880 : 160 = 18( hộp ) HĐ3: Bài 3 (Dành cho HS khá, giỏi ) MT: Tính gá trị của biểu thức bằng 2 cách -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? *HS khá, giỏi thực hiện. - 1HS nêu đề toán -Các biểu thức trong bài có dạng gì ? -Tính giá trị của biểu thức theo hai -Khi thực hiện chia một số cho một tích cách. chúng ta có thể làm như thế nào ? - Có dạng là một số chia cho một tích. - Yêu cầu HS làm bài - Chúng ta có thể lấy số đó chia lần lượt cho các thừa số của tích. - Các em có thể làm theo 2 cách. -2 HS lên bảng làm bài, HS khác làm - Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng bài vàovở. của bạn, sau đó chữa bài và cho điểm HS. -HS nhận xét bài bạn, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài HĐ2.Củng cố dặn dò: lẫn nhau. - Nhận xét chung tiết học - Bài sau : Chia cho số có 3 chữ số (tt). Luyện từ và câu: CÂU KỂ I.Mục tiêu: - Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể ( nội dung ghi nhớ). Giáo án lớp 4. Gv: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Nhận biết được câu kể trong đoạn văn( bài tập 1 mục III; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến(BT2). II/Đồ dùng dạy học - Đoạn văn ở BT 1 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. III/Hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy 1.Bài cũ: Bài 3/157 2. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Phần nhận xét. Hoạt động học -2 HS thực hiện theo yêu cầu. *MT: Hiểu thế nào là câu kể, tác dụng của câu kể ( nội dung ghi nhớ). *Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -HS đọc yêu cầu và nội dung BT1 -Cho HS trả lời miệng -HS suy nghĩ phát biểu: Đó là câu hỏi , cuối câu có dấu chấm hỏi. *Bài 2: Gọi 1 HS đọc y/c bài -HS thảo luận, trả lời câu hỏi. -Câu 1: Dùng để giới thiệu: Bu- ra- ti- nô -Câu 2: Để miêu tả Bu- ra- ti- nô -Câu 3: Để kể về một sự việc có liên quan đến Bu- ra –ti- nô -GV nhận xét, kết luận câu trả lời đúng *Cuối các câu đó ghi dấu chấm. *Bài 3: Gọi 1 HS đọc y/c bài -HS ngồi cùng bàn thảo luận. - Tiếp nối phát biểu, bổ sung. -Câu 1, 3: Kể về Ba-ra-ba. -Câu 2: Nêu suy nghĩ của Ba-ra-ba. -Cuối câu 1, 3 ghi dấu chấm, cuối câu 2 ghi dấu hai chấm. -Hỏi: Câu kể mà cuối câu ghi dấu hai *Sau câu đó là lời nói của nhân vật. chấm cho em biết điều gì ? -Ngoài việc dùng để tả hay kể về một sự *Dùng để nói lên ý kiến hoặc tâm tư của việc, sự vật câu kể còn dùng để làm gì ? mỗi người . * Ghi nhớ -HS đọc phần Ghi nhớ . b/HĐ2: Luyện tập *MT: Nhận biết được câu kể trong đoạn văn; biết đặt một vài câu kể để kể, tả, trình bày ý kiến *Bài 1: Gọi 1 HS đọc y/c bài tập - Tìm câu kể trong đoạn văn +cho biết mỗi câu dùng để làm gì? -Cho HS thảo luận nhóm làm bài -HS làm việc theo nhóm và trình bày -GVnhận xét, kết luận lời giải đúng(SGV). -Lớp nhận xét bổ sung *Bài 2: Gọi 1 HS nêu y/c bài *Đặt vài câu kể... - Cho HS làm bài vào vở -HS làm bài vào vở -HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình - Nhẫn xét – chữa bài -Lớp nhận xét 3.Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau: Câu kể Ai làm gì ? Luyện Toán: LUYỆN TẬP PHÉPNHÂN ,CHIA Mục tiêu: Giáo án lớp 4. Gv: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1/ Biết thực hiện được phép nhân, chia số có 3,4,5 chữ sô cho số có 2 chữ số 2/ Biết tính giá trị của biểu thức Hoạt động của thầy Bài cũ : 1/ 356: 12 , 2/ 2488: 35 3/75 x X = 39260 Bài mới : Hoạt động 1: Nhân, Chia số có bốn chữ số cho số có 2 chữ số a/ 346 x 23= ? b/ 5794 x 37 =? c/ 9560 : 42 =? d/ 89642 : 48 =? GV cho học nêu lại các bước nhân, chia. Hoạt động của trò 3 HS thực hiện. MT: HS biết ước lượng các lần chia, thực hiện các bước chia đúng theo quy trình của bước chia *HS thực hiện bảng con – 3 HS lên bảng. + HS nêu lại các bước chia + HSG nêu lại cách ước lượng số khi chia Hoạt động 2: Tính giá trị của biểu thức MT:Biết tính giá trị của biểu thức + 2 HS lên bảng lớp + HS làm vở a/ 32897 + 2280 : 24 =? - Lớp nhận xét kết quả đúng b/ 334 : 7 x 5 =? 32897 + 2280 : 24 = 32897 +95 = 32992 334 : 7 x 5 = 52 x 5 = 260 MT: HS biết giải bài tóan trung bình cộng Hoạt động 3: Giải bài toán có lời văn GV nêu đề : Trung bình cộng của ba, mẹ của nhiều số bằng lời văn và Bình là 24 tuổi . Tổng số tuổi của ba + HS nêu đề toán và mẹ là 60 tuổi . Tính tuổi bình ? + HS nêu yêu cầu đề bài + Bài toán cho biết gì? + Đề toán hỏi gì ? + Dạng tìm trung bình cộng + Bài bài cho biết ở dạng nào ? + Tìm tổng số tuổi cả ba người + Muốn tìm tuổi Bình ta cần phải làm + HS giải vào vở gì? + Lớp nhận xét kết quả đúng Bài giải: GV nhận xét Tổng số tuổi của ba người là : 24 x 3= 72 ( tuổi) Tuổi bình là : 72 – 60 = 12 ( tuổi) Đáp số: 12 tuổi Hoạt động nối tiếp : Nhận xét tiết học Dặn dò bài sau Thứ sáu ngày 7 tháng 12năm 2012 Toán: CHIA CHO SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ (TT) I.Mục tiêu : Giáo án lớp 4. Gv: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> -Biết thực hiện phép chia có năm chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết, chia có dư).Thực hiện BT1/88; ( HSG BT3/88) II. Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ : bài 3/87. -2 HS thực hiện 2. Bài mới : Giới thiệu bài - ghi đề. a/HĐ: -Ví dụ 1: 41535 : 195= ? *Trường hợp chia hết Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính : -1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nêu cách thực hiện phép tính. - GV nhận xét và hướng dẫn lại cách thực 41535 195 hiện và đặt tính như nội dung SGK/87. 0253 213 0585 Vậy 41535:195=213. 000 -Phép chia trên là phép chia hết hay phép -Là phép chia hết vì trong lần chia cuổi chia có dư ? Vì sao ? cùng ta tìm được số dư là 0. ( GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia ) b/HĐ2: Ví dụ 2: 80120 : 245 = ? * Trường hợp phép chia có dư -GV hướng dẫn lại cách đặt tính và tính -1 HS lên bảng làm bài. Sau đó nêu như nội dung SGK/88. cách tính của mình. ( GV chú ý hướng dẫn HS cách ước lượng thương trong các lần chia ) - Vậy 80120 : 245 = 327 ( dư 5 ) -Phép chia 80120 : 245 là phép chia hết hay - phép chia có số dư là 5. chia có dư ? c/HĐ3: Luyện tập thực hành *MT: Biết thực hiện phép chia có năm chữ số cho số có ba chữ số ( chia hết, chia có dư). *Bài 1a : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Đặt tính rồi tính. -Cho HS nhận xét và sửa bài ở bảng lớp. -1 HS thực hiện ở bảng lớp. -Cả lớp làm bài vào bảng con. Bài 1b: HSG * HSG thực hiện bảng, lớp nhận xét * Bài 2 : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Tìm x : HSG thực hiện -Yêu cầu HS sửa bài và giải thích cách tìm b)x là số chia. x trong mỗi bài : - HS làm ở bảng lớp.Lớp làm vở. a) x là thừa số chưa biết HSG thực hiện vở *Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi ) *HS giỏi thực hiện.. -Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải toán. -HS tóm tắc , thực hiện bảng lớp bảng lớp. 3. Củng cố dặn dò : Bài sau : Luyện tập. - Nhận xét chung tiết học Tập làm văn : LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I/Mục tiêu:. Giáo án lớp 4. Gv: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> -Dựa vào dàn ý đã lập( TLV tuần 15), viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. II/Đồ dùng dạy - học: -HS chuẩn bị dàn ý từ tiết trước III/Hoạt động dạy - học:. Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1/Bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài giới thiệu về lễ -HS thực hiện theo yêu cầu hội và trò chơi của địa phương mình 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề a/HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập *MT: HS nắm vững yêu cầu và xây dựng kết cấu ba phần của một bàivăn miêu tả -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK-Cả lớp theo dõi -HS mở vở đọc thầm dàn ý bài văn tả đồ -Gọi HS đọc lại dàn ý của mình chơi mình đã chuẩn bị tuần trước -1 HS khá giỏi đọc lại dàn ý của mình *Hướng dẫn HS xây dựng kết cấu 3 phần -2 HS trình bày : của một bài. -Em chọn cách mở bài nào ? Đọc mở bài -VD: Mở bài trực tiếp: Trong những đồ chơi em có em thích nhất con gấu bông của em -MB gián tiếp: Những đồ chơi làm bằng bông mềm mại, ấm áp là thứ trò chơi mà con gái thường thích. Em có 1 chú gấu bông , đó là người bạn thân nhất của em. -GV nhận xét chốt ý. -Cả lớp theo dõi, nhận xét. -Gọi HS đọc phần thân bài -1 HS giỏi đọc phần thân bài của mình. -Em chọn kết bài theo cách nào ? Hãy đọc -2 HS đọc: kết bài mở rộng, kết bài không phần kết bài của em. mở rộng. b/HĐ2: Viết bài *MT: Dựa vào dàn ý đã lập, viết được một bài văn miêu tả đồ chơi em thích với 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. - GV thu, chấm một số bài và nêu một số - HS tự viết bài vào vở nhận xét chung 3/Củng cố, dặn dò: -Dặn HS nào làm bài chưa tốt thì viết lại và nộp vào tiết học sau. - Nhận xét chung tiết học Luyện tiếng việt : TẬP LÀM VĂN I/ Mục tiêu : Giáo án lớp 4. Gv: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 1.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 1/ Luyện tập viết bài văn miêu tả đồ vật II/ Các hoạt động dạy dạy học : Hoạt động dạy của trò Bài cũ: 1/ Thế nào là miêu tả ? 2/ Em hãy nêu bố cục bài văn miêu tả ? Bài mới : ` Hoạt động 1: Lập dàn ý Gv: Nêu đề Em Hãy tả cái cặp đi học của em hay của bạn mà em đã quan sát GV hướng dẫn HS xác định đề. Gv nhận xét những dàn ý viết đúng yêu cầu. Hoạt động của trò +2 HS đọc trả lời câu hỏi Mục tiêu: HS biết quan sát và ghi lại bằng dàn ý chi tiết về cái cặp đi học của em hay của bạn . +1 HS đọc đề + Tả cái cặp của em hay của bạn mà em đã quan sát Thảo luận Nhóm đôi + Ghi lại dàn ý chi tiết đã quan sát + Đại diện nhóm trình bày *Vài học nêu lại dàn ý * Vài học sinh dựa vao dàn ý nói thân bài của mình VD: Cái cặp em mang đến lớp hôm nay hình chữ nhật ,toàn thân cặp màu xanh đậm , mặt cặp có hai chú gấu xinh đẹp ….. GV nhận xét tuyên dương những em hình MT: HS viết được bài văn tả cái cặp dựa thành đoạn văn hay trên dàn ý đã lập Hoạt động 2: Viết bài văn + HS trả lời + Có mấy cách mở bài của bài văn + Học sinh viết bài vào vở miêutả? + có mấy cách kết bài của bài văn miêu tả? GV hướng dẫn học sinh viết bài GV thu bài chấm Hoạt động nối tiếp : Củng cố dặn dò Nhận xét tiết học. SINH HOẠT LỚP I/ Mục tiêu : -Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần 16 qua . - Nêu công tác tuần 17 đến Giáo án lớp 4. Gv: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> II/ Chuẩn bị: Họp trước ban cán sự lớp III/Tiến hành sinh hoạt : 1/ Đánh giá tổng kết các hoạt động tuần vừa qua Lớp trưởng điều hành : Bắt bài hát Mời lần lượt các tổ trưởng lên nhận xét các thành viên của tổ mình về : học tập , nề nếp tác phong ....... *LPHTập : nhận xét chung về học tập * LPLĐ nhận xét chung về ; LĐvệ sinh ,trực nhật ........ * LT nhận xét tổng kết chung *GV chủ nhiệm nhận xét TDương những mặt tốt -Nhắc nhở HS khắcphục những măt tồn tại: + Học tập: chưa tốt ( nhiều em còn không chuẩn bị bài trước khi đến lớp...) + Nề nếp: Đi học chuyên cần , vệ sinh luôn sạch sẽ , đảm bảo tốt - Tập được 3 bài hát , múa... - Đi học chuyên cần 100%, trong tuần đạt được 9 tiết tốt, 2 tiết khá - Ổn định thực hiện tốt về nề nếp, tác phong khi đến lớp - Lao động làm vệ sinh lớp khu vực - Có ý thức giữ vệ sinh môi trường trong trường học - Bồi dưỡng HS giỏi , phụ đạo HS yếu. Giáo án lớp 4. Gv: Nguyễn Thị Hải. Năm học: 2012 -2013. 2.

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×