Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới tại huyện tam đường tỉnh lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (952.2 KB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
----------------------------

LUẬN VĂN THẠC SKHO HỌC LÂM NGHIỆP
ĐỖ CHIẾN THẮNG

GIẢI PHÁP ĐẨY NHANH TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN
CHƢƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TẠI HUYỆN TAM ĐƢỜNG,
TỈNH LAI CHÂU

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. NGUYỄN THỊ HẢI NINH

Hà Nội, 2018


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
Những kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn là hồn tồn


trung thực, của tơi, khơng vi phạm bất cứ điều gì trong luật sở hữu trí tuệ và
pháp luật Việt Nam. Nếu sai, tơi hồn tồn chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật.
Hà Nội , ngày tháng năm 2018
Tác giả

Đỗ Chiến Thắng


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu. Để hồn thành luận văn này tơi xin
bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn sâu sắc tới:
Cơ giáo hƣớng dẫn: TS. Nguyễn Thị Hải Ninh - Trƣờng Đại học Lâm nghiệp.
Các thầy, cô giáo trong Trƣờng Đại học Lâm nghiệp đã chỉ bảo, hƣớng
dẫn và giúp đỡ tận tình trong q trình tơi thực hiện luận văn này.
Sự giúp đỡ của Lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện Tam Đƣờng và gia
đình, bạn bè đã ln quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tơi trong q
trình thực hiện.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội , ngày tháng năm 2018
Tác giả

Đỗ Chiến Thắng


iii

MỤC LỤC
Trang phụ bìa

LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu ............................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài ................................................................ 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................... 3
4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI ....................................................................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nông thôn mới ................................................. 5
1.1.1. Khái niệm nông thôn mới và sự cần thiết xây dựng nông thôn mới ....... 5
1.1.2. Chức năng của nông thôn mới ................................................................ 7
1.1.3. Ý nghĩa của xây dựng nông thôn mới ................................................... 10
1.1.4. Chủ thể xây dựng nông thôn mới .......................................................... 12
1.1.5. Nguyên tắc, nội dung, tiêu chí của chƣơng trình xây dựng nơng thơn
mới ................................................................................................................... 12
1.1.6. Các nhân tố ảnh hƣởng đến thực hiện chƣơng trình XDNTM ............. 15


iv

1.2. Cơ sở thực tiễn về xây dựng nông thôn mới ............................................ 19

1.2.1. Kinh nghiệm của các nƣớc trên thế giới và ở Việt Nam về xây dựng
nông thôn mới ................................................................................................. 19
1.2.2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu .......................................................... 34
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 36
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện Tam Đƣờng ................................................. 36
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................. 36
2.1.2. Đặc điểm kinh tế-xã hội ........................................................................ 38
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ảnh hƣởng đến
chƣơng trình mục tiêu Quốc gia XDNTM ...................................................... 42
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 43
2.2.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 43
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập tài liệu, số liệu ................................................... 44
2.2.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 45
2.2.4. Phƣơng pháp chuyên gia ....................................................................... 45
2.2.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá sử dụng trong luận văn ........................ 45
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 47
3.1. Thực trạng kết quả thực hiện CT XDNTM của huyện ............................ 47
3.1.1. Công tác tổ chức thực hiện.................................................................... 47
3.1.2. Kết quả XDNTM của huyện ................................................................. 51
3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến tiến độ thực hiện CT XDNTM của huyện .... 72
3.2.1. Cơ chế, chính sách ................................................................................ 72
3.2.2. Quy hoạch NTM ................................................................................... 74
3.2.3. Công tác tuyên truyền ........................................................................... 76
3.2.4. Năng lực xây dựng, tổ chức và quản lý của cán bộ .............................. 77
3.2.5. Vai trị của ngƣời dân trong xây dựng nơng thơn mới .......................... 78
3.3. Đánh giá chung về tiến độ TH XDNTM của huyện ................................ 80


v


3.3.1. Kết quả đạt đƣợc ................................................................................... 80
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 81
3.4. Các giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chƣơng trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Tam Đƣờng ............... 83
3.4.1. Căn cứ đề xuất giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chƣơng trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Tam Đƣờng 83
3.4.2. Một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chƣơng trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Tam Đƣờng ............... 83
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 89
1. Kết luận ....................................................................................................... 89
2. Khuyến nghị ................................................................................................ 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt
BCĐ

Ban chỉ đạo

BHYT

Bảo hiểm y tế

CTMTQG


Chƣơng trình mục tiêu quốc gia

KT-XH

Kinh tế - xã hội

HĐND

Hộ đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

NTM

Nông thôn mới

UBND

Ủy ban nhân dân

XDNTM

Xây dựng nông thôn mới

XHCN

Xã hội chủ nghĩa



vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Hiện trạng sử dụng tài nguyên đất huyện Tam Đƣờng .................. 39
Bảng 2.2. Diện tích, năng suất và sản lƣợng một số cây trồng chính năm 2016 40
Bảng 3.1. Số hộ đƣợc nghe giới thiệu về mục đích, ý nghĩa và các nội dung
xây dựng nông thôn mới................................................................................. 50
Bảng 3.2. Kết quả huy động nguồn vốn của huyện Tam Đƣờng.................... 51
Bảng 3.3. Tình hình thực hiện tiêu chí quy hoạch .......................................... 53
Bảng 3.4. Kết quả thực hiện tiêu chí giao thơng ............................................. 54
Bảng 3.5. Tiến độ về xây dựng hệ thống điện, trƣờng học và cơ sở vật chất
văn hóa trong chƣơng trình NTM huyện Tam Đƣờng .................................... 56
Bảng 3.6. Thực trạng thực hiện tiến độ về phát triển kinh tế & tổ chức sản
xuất trong chƣơng trình xây dựng NTM huyện Tam Đƣờng ......................... 62
Bảng 3.7. Tình hình thực hiện tiêu chí y tế và văn hóa .................................. 65
Bảng 3.8. Cơ cấu cán bộ huyện Tam Đƣờng .................................................. 68
Bảng 3.9. Tổng hợp tiến độ thực hiện chƣơng trình NTM huyện Tam Đƣờng .. 71
Bảng 3.10. Đánh giá của cán bộ về ảnh hƣởng của cơ chế, chính sách đến tiến
độ xây dựng nơng thơn mới ............................................................................ 74
Bảng 3.11. Đánh giá ảnh hƣởng của quy hoạch đến q trình xây dựng nơng
thơn mới .......................................................................................................... 75
Bảng 3.12. Kênh thông tin ngƣời dân biết về xây dựng NTM ....................... 77
Bảng 3.13. Đánh giá về năng lực xây dựng, tổ chức và quản lý của cán bộ xây
dựng NTM của địa phƣơng ............................................................................. 77
Bảng 3.14. Sự tham gia của ngƣời dân trong xây dựng NTM ........................ 79


1


MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Thực hiện Nghị quyết Trung ƣơng 7 khóa X về “Nơng nghiệp, nông
dân và nông thôn”, ngày 16 tháng 4 năm 2009 Thủ tƣớng Chính phủ đã ký
Quyết định số 491/QĐ-TTg ban hành Bộ tiêu chí Quốc gia về nơng thơn mới
và Quyết định số 800/QĐ-TTg, ngày 06 tháng 4 năm 2010 phê duyệt Chƣơng
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới nhằm thống nhất chỉ đạo
việc xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cả nƣớc. Tuy thời gian triển khai
thực hiện chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới chƣa lâu nhƣng các địa
phƣơng, nhất là cấp cơ sở đã bộc lộ nhiều lúng túng, vƣớng mắc trong q
trình chỉ đạo thực hiện, do đó tiến độ thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nơng thơn mới chung cả nƣớc chậm so với các mục tiêu, kế
hoạch đề ra tại Quyết định số 800/QĐ- TTg, ngày 06 tháng 4 năm 2010 phê
duyệt Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới.
Trong những năm qua huyện Tam Đƣờng đã đẩy mạnh các chƣơng
trình phát triển kinh tế - xã hội nơng thơn nhƣ chƣơng trình bê tơng hóa
đƣờng giao thơng nơng thơn, xây dựng trƣờng học, trạm y tế và các thiết chế
văn hóa, thể dục thể thao đạt chuẩn quốc gia, chuyển đổi cơ cấu mùa vụ, cây
trồng vật nuôi,… theo hƣớng xây dựng nông thôn mới. Triển khai thực hiện
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 của Thủ tƣớng Chính phủ về xây
dựng nơng thơn mới theo tiêu chí nơng thơn mới huyện đã có nhiều cố gắng
nhƣng tiến độ chậm, kết quả đạt đƣợc chƣa cao do nhiều khó khăn, vƣớng
mắc cần giải quyết nhƣ: xuất phát điểm của huyện thấp; nguồn lực thực hiện
Chƣơng trình hạn chế; chƣa có giải pháp thu hút đầu tƣ từ các Doanh nghiệp;
trình độ, năng lực của đội ngũ cán bộ còn hạn chế; Ban chỉ đạo, Ban quản lý ở
một số xã chƣa chỉ đạo quyết liệt; ban phát triển thơn thơn cịn yếu, thiếu kiến


2


thức về quy hoạch và xây dựng nông thôn mới; năng lực của một số đơn vị tƣ
vấn còn hạn chế; đời sống của nhân dân cịn khó khăn,...
Để góp sức vào công cuộc xây dựng nông thôn mới của huyện, đảm
bảo lộ trình, kế hoạch đề ra tơi xin chọn nghiên cứu đề tài: “Giải pháp đẩy
nhanh tiến độ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông
thôn mới tại huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng và kết quả tiến độ thực hiện chƣơng
trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nơng thôn mới trên địa bàn huyện Tam
Đƣờng, tỉnh Lai Châu, luận văn đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy nhanh tiến
độ thực hiện Chƣơng trình MTQG về xây dựng nông thôn mới ở địa bàn
nghiên cứu.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn về xây dựng nông
thôn mới.
- Đánh giá thực trạng kết quả và thực trạng tiến độ thực hiện CT
MTQG XDNTM tại huyện Tam Đƣờng, tỉnh Lai Châu.
- Xác định các yếu tố ảnh hƣởng đến tiến độ độ thực hiện CT MTQG
XDNTM tại huyện Tam Đƣờng, tỉnh Lai Châu.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy nhanh tiến độ thực hiện
Chƣơng trình MTQG về xây dựng nông thôn mới tại huyện Tam Đƣờng, tỉnh
Lai Châu trong thời gian tới. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020 trên địa bàn
huyện nhƣ sau :
+ Duy trì và triển khai đồng bộ trên địa bàn 13/13 xã.
+ Đến hết năm 2020 có 8/13 xã (chiếm 61,5% số xã trên địa bàn huyện)
xã đạt chuẩn Nông thôn mới; 5 xã cịn lại đạt trên 10 tiêu chí.



3

+ Bình qn tiêu chí/xã: 17,85 tiêu chí/xã, khơng cịn xã dƣới 9 tiêu chí.
+ Cơ bản hồn thành các cơng trình thiết yếu đáp ứng u cầu phát
triển sản xuất và đời sống của dân cƣ nông thôn: giao thông, thủy lợi, điện,
nƣớc sinh hoạt, trƣờng học, trạm y tế xã...
+ Thu nhập bình quân đầu ngƣời trên địa bàn huyện đạt trên 35 triệu
đồng/ngƣời/năm, tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 6-7%/năm; trên 95% dân số
tham gia Bảo hiểm y tế.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài
Quá trình tiến độ thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nơng thôn mới tại huyện Tam Đƣờng, tỉnh Lai Châu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
* Phạm vi về nội dung:
Tập trung đánh giá thực trạng tiến độ thực hiện Chƣơng trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Tam Đƣờng.
* Phạm vi về không gian: Đề tài đƣợc triển khai nghiên cứu trên phạm
vi toàn huyện Tam Đƣờng. Một số nội dung chuyên sâu sẽ khảo sát ở một số
xã đại diện của huyện.
* Phạm vi về thời gian:
- Thu thập số liệu thứ cấp từ năm 2011 đến năm 2017
- Thu thập số liệu sơ cấp điều tra năm 2018.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới
- Thực trạng tiến độ thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Tam Đƣờng.
- Những nhân tố ảnh hƣởng đến tiến độ xây dựng nông thôn mới trên
địa bàn huyện Tam Đƣờng.



4

- Giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện Chƣơng trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nơng thơn mới trên địa bàn huyện Tam Đƣờng.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới
Chƣơng 2: Đặc điểm địa bàn và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận


5

Chƣơng 1
Ơ
C
S

Ý
L
U

N
V
À

H
T
C

T

IN
V

X
Â
Y

D
G
N
Ơ
G
N
H
T
Ơ
N
M

I
1.1. Cơ sở lý luận về xây dựng nơng thôn mới
1.1.1. Khái niệm nông thôn mới và sự cần thiết xây dựng nông thôn mới
1.1.1.1. Khái niệm nông thôn mới
Khái niệm NTM mang đặc trƣng của mỗi vùng nông thơn khác nhau.
Nhìn chung, mơ hình NTM là mơ hình cấp xã, thơn đƣợc phát triển tồn diện
theo hƣớng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa, dân chủ hóa, văn minh hóa. Sự
hình dung chung của các nhà nghiên cứu về mơ hình nơng thơn mới là những
kiểu mẫu cộng đồng theo tiêu chí mới, tiếp thu những thành tựu KHKT hiện

đại mà vẫn giữ đƣợc nét đặc trƣng, tinh hoa văn hóa của ngƣời Việt Nam.
Mơ hình NTM đƣợc quy định bởi các tính chất: Đáp ứng yêu cầu phát
triển; Có sự đổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trƣờng; Đạt hiệu
quả cao nhất trên tất cả các mặt kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội; Tiến bộ
hơn so với mơ hình cũ; Chứa đựng các đặc điểm chung, có thể phổ biến và
vận dụng trên cả nƣớc.
Xây dựng NTM là việc đổi mới tƣ duy, nâng cao năng lực của ngƣời
dân, tạo động lực giúp họ chủ động phát triển kinh tế, xã hội, góp phần thực
hiện chính sách vì nơng nghiệp, nơng dân, nông thôn, thay đổi cơ sở vật chất
và diện mạo đời sống, văn hóa, qua đó thu hẹp khoảng cách sống giữa nơng
thơn và thành thị. Đây là q trình lâu dài và liên tục, là một trong những nội
dung trọng tâm cần lãnh đạo, chỉ đạo trong đƣờng lối, chủ trƣơng phát triển
đất nƣớc và của các địa phƣơng trong giai đoạn trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài.
Mục tiêu xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội hiện đại;
Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nơng nghiệp với
phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô thị theo quy hoạch; Xã hội nông


6

thơn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; Môi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ;
Nâng cao sức mạnh của hệ thống chính trị dƣới sự lãnh đạo của Đảng ở nông
thôn; Xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh cơng nơng và đội ngũ trí
thức, tạo nền tảng kinh tế - xã hội và chính trị vững chắc, đảm bảo thực hiện
thành cơng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc theo định hƣớng XHCN.
Nhƣ vậy, hiểu một cách chung nhất của mục đích xây dựng mơ hình nơng
thơn mới là hƣớng đến một nơng thơn năng động, có nền sản xuất nơng
nghiệp hiện đại, có kết cấu hạ tầng gần giống đô thị[12].
Từ những phân tích trên, có thể rút ra khái niệm NTM nhƣ sau: NTM là
tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nơng thơn theo

tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều kiện hiện
nay, là kiểu nông thôn đƣợc xây dựng so với mơ hình nơng thơn cũ ở tính tiên
tiến về mọi mặt.
1.1.1.2. Sự cần thiết xây dựng nông thôn mới
- Do kết cấu hạ tầng nội thôn (điện, đƣờng, trƣờng, trạm, chợ, thủy lợi,
còn nhiều yếu kém, vừa thiếu, vừa khơng đồng bộ); nhiều hạng mục cơng
trình đã xuống cấp, tỷ lệ giao thông nông thôn đƣợc cứng hố thấp; giao
thơng nội đồng ít đƣợc quan tâm đầu tƣ; hệ thống thuỷ lợi cần đƣợc đầu tƣ
nâng cấp; chất lƣợng lƣới điện nông thôn chƣa thực sự an toàn; cơ sở vật chất
về giáo dục, y tế, văn hố cịn rất hạn chế, mạng lƣới chợ nơng thơn chƣa
đƣợc đầu tƣ đồng bộ, trụ sở xã nhiều nơi xuống cấp. Mặt bằng để xây dựng cơ
sở hạ tầng nơng thơn đạt chuẩn quốc gia rất khó khăn, dân cƣ phân bố rải rác,
kinh tế hộ kém phát triển.
- Do sản xuất nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, bảo quản chế biến còn
hạn chế, chƣa gắn chế biến với thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm; chất lƣợng nông
sản chƣa đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ứng


7

dụng khoa học cơng nghệ trong nơng nghiệp cịn chậm, tỷ trọng chăn ni
trong nơng nghiệp cịn thấp; cơ giới hố chƣa đồng bộ.
- Do thu nhập của nơng dân thấp; số lƣợng doanh nghiệp đầu tƣ vào
nông nghiệp, nông thơn cịn ít; sự liên kết giữa ngƣời sản xuất và các thành
phần kinh tế khác ở khu vực nông thôn chƣa chặt chẽ. Kinh tế hộ, kinh tế
trang trại, hợp tác xã còn nhiều yếu kém. Tỷ lệ lao động nơng nghiệp cịn cao,
cơ hội có việc làm mới tại địa phƣơng không nhiều, tỷ lệ lao động nông lâm
nghiệp qua đào tạo thấp; tỷ lệ hộ nghèo còn cao.
- Do đời sống tinh thần của nhân dân còn hạn chế, nhiều nét văn hố
truyền thống đang có nguy cơ mai một (tiếng nói, phong tục, trang phục…);

nhà ở dân cƣ nơng thơn vẫn cịn nhiều nhà tạm, dột nát. Hiện nay, kinh tế – xã
hội khu vực nông thôn chủ yếu phát triển tự phát, chƣa theo quy hoạch.
- Do u cầu của sự nghiệp cơng nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nƣớc,
cần 3 yếu tố chính: đất đai, vốn và lao động kỹ thuật. Qua việc xây dựng nông
thôn mới sẽ triển khai quy hoạch tổng thể, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng
yêu cầu công nghiệp hóa.
- Mặt khác, mục tiêu đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành nƣớc cơng
nghiệp. Vì vậy, một nƣớc công nghiệp không thể để nông nghiệp, nông thôn
lạc hậu, nơng dân nghèo khó.
1.1.1.3. Tiến độ thực hiện
Tiến độ thực hiện là mức độ tiến triển của công việc trong một khoảng
thời gian nhất định nhằm giúp ta theo dõi lộ trình thƣc hiện chƣơng trình, kế
hoạch, từ đó giúp ta tổ chức, kiểm soát và kết thúc chƣơng trình, kế
hoạch một cách có hiệu quả.
1.1.2. Chức năng của nông thôn mới
* Chức năng sản xuất nông nghiệp hiện đại
Nông thôn là nơi diễn ra phần lớn các hoạt động sản xuất nơng nghiệp
của các quốc gia. Có thể nói nơng nghiệp là chức năng tự nhiên của nơng thôn.


8

Chức năng cơ bản của nông thôn là sản xuất dồi dào các sản phẩm nông
nghiệp chất lƣợng cao. Khác với nông thôn truyền thống, sản xuất nông
nghiệp của nông thôn mới bao gồm cơ cấu các ngành nghề mới, các điều kiện
sản xuất nơng nghiệp hiện đại hố, ứng dụng phổ biến khoa học kỹ thuật tiên
tiến và xây dựng các tổ chức nơng nghiệp hiện đại [11].
Chính vì vậy, xây dựng nơng thơn mới khơng có nghĩa là biến nông
thôn trở thành thành thị. Hƣớng tƣ duy áp dụng mơ hình phát triển của thành
thị vào xây dựng nông thôn phần nào đã phủ nhận những giá trị tự có của

nơng thơn và khả năng phát triển trên cơ sở giữ vững bản sắc riêng nông thôn.
* Chức năng giữ gìn văn hóa truyền thống
Trải qua hàng nghìn năm phát triển, làng xóm ở nơng thơn đƣợc hình
thành dựa trên những cộng đồng có cùng phong tục, tập quán, huyết thống.
Quy tắc hành vi của xã hội gồm những ngƣời quen này là những phong tục
tập quán đã đƣợc hình thành từ lâu đời, ở đó con ngƣời đối xử tin cậy lẫn
nhau trên quy phạm phong tục tập quán đó. Ở đó quan hệ huyết thống là mối
quan hệ quan trọng nhất. Chính các tập thể nơng dân cùng huyết thống đã
giúp họ khắc phục đƣợc những nhƣợc điểm của kinh tế tiểu nông, giúp bà con
nông dân chống chọi với thiên tai đại họa. Cũng chính văn hoá quê hƣơng đã
sản sinh ra những sản phẩm văn hố tinh thần q báu nhƣ lịng kính lão yêu
trẻ, giúp nhau canh gác bảo vệ, giản dị tiết kiệm, thật thà đáng tin, yêu quý
quê hƣơng, tất cả đƣợc sản sinh trong hồn cảnh xã hội nơng thơn đặc thù.
Các truyền thống văn hố q báu này địi hỏi phải đƣợc giữ gìn và phát triển
trong một hồn cảnh đặc thù. Mơi trƣờng thành thị là nơi có tính mở cao, con
ngƣời cũng có tính năng động cao, vì thế văn hố q hƣơng ở đây sẽ khơng
cịn tính kế tục. Do vậy, chỉ có nơng thơn với đặc điểm sản xuất nông nghiệp
và tụ cƣ theo dân tộc, dịng tộc mới là mơi trƣờng thích hợp nhất để giữ gìn và
kế tục văn hố q hƣơng. Ngồi ra, các cảnh quan nông thôn với những đặc


9

trƣng riêng đã hình thành nên màu sắc văn hố làng xã đặc thù, thể hiện các
tƣ tƣởng triết học nhƣ trời đất giao hoà, thuận theo tự nhiên với sự tơn trọng
tự nhiên, mƣu cầu phát triển hài hồ cũng nhƣ chú trọng sự kế tục phát triển
của các dân tộc.
Để đảm bảo giữ gìn đƣợc văn hóa truyền thống tốt đẹp của nông thôn
nên việc xây dựng nông thôn mới nếu nhƣ phá vỡ đi các cảnh quan làng xã
mang tính khu vực đã đƣợc hình thành trong lịch sử thì cũng chính là phá vỡ

đi sự hài hồ vốn có của nơng thơn, làm mất đi bản sắc làng quê nông thôn.
Điều này không những hạn chế tác dụng của chức năng nơng thơn mà cịn có
tác dụng tiêu cực đến giữ gìn sinh thái cảnh quan nơng thơn và cảnh quan văn
hố truyền thống[11].
* Chức năng sinh thái
Nền văn minh nơng nghiệp đƣợc hình thành từ những tích luỹ trong
suốt một q trình lâu dài, từ khi con ngƣời thích ứng với thiên nhiên, lợi
dụng, cải tạo thiên nhiên, cho đến khi phá vỡ tự nhiên dẫn đến phải hứng chịu
các ảnh hƣởng xấu và cuối cùng là tôn trọng tự nhiên. Trong nông thôn truyền
thống, con ngƣời và tự nhiên sinh sống hài hoà với nhau, chức năng ngƣời tôn
trọng tự nhiện, bảo vệ tự nhiên và hình thành nên thói quen làm việc theo quy
luật tự nhiên. Thành thị là hệ thống sinh thái nhân tạo phản tự nhiên ở mức độ
cao nhất. Quá trình mƣu cầu cuộc sống đầy đủ về vật chất đã khiến ngƣời
thành thị càng ngày càng xa rời tự nhiên. Nền văn minh công nghiệp đã phá
vỡ mối quan hệ hài hồ vốn có giữa con ngƣời với thiên nhiên, dẫn đến phá
vỡ môi trƣờng một cách nghiêm trọng.
Quá trình cơng nghiệp hố và đơ thị hố khiến con ngƣời ngày càng xa
rời tự nhiên, dẫn đến những ô nhiễm trong mơi trƣờng nƣớc và khơng khí.
Nếu so sánh với hệ thống sinh thái đơ thị, thì hệ thống sinh thái nơng nghiệp
một mặt có thể đáp ứng nhu cầu cung cấp các sản phẩm lƣơng thực hoa quả


10

cho con ngƣời, mặt khác cũng đáp ứng đƣợc các u cầu về mơi trƣờng tự
nhiên. Thuộc tính sản xuất nông nghiệp đã quyết định hệ thống sinh thái nông
nghiệp mang chức năng phục vụ hệ thống sinh thái. Đất đai canh tác nông
nghiệp, hệ thống thuỷ lợi, các khu rừng, thảo nguyên, phát huy các tác dụng
sinh thái nhƣ điều hồ khí hậu, giảm ơ nhiễm tiếng ồn, cải thiện nguồn nƣớc,
phòng chống xâm thực đất đai, làm sạch đất[11].

Chức năng này chính là một trong những tiêu chí quan trọng phân biệt
giữa thành thị với nông thôn. Thông qua sự tuần hoàn của tự nhiên và năng
lƣợng, cuối cùng, thành thị cũng là nơi thu đƣợc lợi ích từ chức năng sinh thái
của nông thôn.
Các cảnh quan tự nhiên tƣơi đẹp cùng với mơi trƣờng sinh thái có thể
đáp ứng đƣợc nhu cầu trở về với tự nhiên của con ngƣời. Nơng thơn có thể bù
đắp đƣợc những thiếu hụt sinh thái của thành thị. Môi trƣờng tự nhiên n
tĩnh có thể điều hồ cân bằng tâm lý con ngƣời. Môi trƣờng sinh vật phong
phú khiến con ngƣời có thể cảm thụ đƣợc những điều tốt đẹp từ cuộc sống. Sự
chung sống hài hoà giữa con ngƣời với tự nhiên có tác dụng thanh lọc và làm
đẹp tâm hồn. Đây cũng chính là nguyên nhân khiến cho các khu du lịch sinh
thái xung quanh các khu đô thị ngày càng phát triển rầm rộ. Do vậy, phải nên
xây dựng nơng thơn mới với những đóng góp tích cực cho sinh thái. Có thể
coi chức năng sinh thái chính là thƣớc đo một đơn vị có thể coi là nông thôn
mới hay không. Đồng thời phải phân biệt rõ không đƣợc lẫn lộn ranh giới
giữa nông thôn với thành thị.
1.1.3. Ý nghĩa của xây dựng nông thôn mới
* Về kinh tế
Nơng thơn có nền sản xuất hàng hố mở, hƣớng đến thị trƣờng và giao
lƣu, hội nhập. Để đạt đƣợc điều đó, kết cấu hạ tầng của nơng thơn phải hiện
đại, tạo điều kiện cho mở rộng sản xuất giao lƣu buôn bán.


11

Thúc đẩy nông nghiệp, nông thôn phát triển nhanh, khuyến khích mọi
ngƣời tham gia vào thị trƣờng, hạn chế rủi ro cho nơng dân, điều chỉnh, giảm
bớt sự phân hố giàu nghèo, chênh lệch về mức sống giữa các vùng, giữa
nơng thơn và thành thị.
Phát triển các hình thức sở hữu đa dạng, trong đó chú ý xây dựng mới

các hợp tác xã theo mơ hình kinh doanh đa ngành. Hỗ trợ các hợp tác xã ứng
dụng tiến bộ khoa học công nghệ phù hợp với các phƣơng án sản xuất kinh
doanh, phát triển ngành nghề ở nông thôn.
Sản xuất hàng hố có chất lƣợng cao, mang nét độc đáo, đặc sắc của
từng vùng, địa phƣơng. Tập trung đầu tƣ vào những trang thiết bị, công nghệ
sản xuất, chế biến bảo quản, chế biến nông sản sau thu hoạch vừa có khả năng
tận dụng nhiều lao động vừa đáp ứng yêu cầu xuất khẩu[11].
* Về chính trị
Phát huy dân chủ với tinh thần thƣợng tôn pháp luật, gắn lệ làng, hƣơng
ƣớc với pháp luật để điều chỉnh hành vi con ngƣời, đảm bảo tính pháp lý, tơn
trọng kỷ cƣơng phép nƣớc, phát huy tính tự chủ của làng xã.
Phát huy tối đa Quy chế Dân chủ ở cơ sở, tôn trọng hoạt động của các
hội, đoàn thể, các tổ chức hiệp hội vì lợi ích cộng đồng, nhằm huy động tổng
lực vào xây dựng nông thôn mới [11].
* Về văn hóa - xã hội
Xây dựng đời sống văn hố ở khu dân cƣ, giúp nhau xố đói giảm
nghèo, vƣơn lên làm giàu chính đáng [11].
* Về con người
Xây dựng hình mẫu ngƣời nơng dân sản xuất hàng hố khá giả, giàu có;
kết tinh các tƣ cách: cơng dân, thể nhân, dân của làng, ngƣời con của các
dịng họ, gia đình[11].
Ngƣời nông dân và các cộng đồng nông thôn là trung tâm của mọi
chiến lƣợc phát triển nông nghiệp, nông thôn. Đƣa nông dân vào sản xuất


12

hàng hóa, doanh nhân hóa nơng dân, doanh nghiệp hóa các cộng đồng dân cƣ,
thị trƣờng hóa nơng thơn.
* Về môi trường

Xây dựng, củng cố, bảo vệ môi trƣờng, du lịch sinh thái. Bảo vệ rừng
đầu nguồn, chống ô nhiễm nguồn nƣớc, mơi trƣờng khơng khí và chất thải từ
các khu công nghiệp để nông thôn phát triển bền vững[11].
1.1.4. Chủ thể xây dựng nơng thơn mới
Có ngƣời cho rằng chủ thể xây dựng nơng thơn phải là chính quyền.
Tuy nhiên, trên thực tế, ngƣời nông dân mới thực sự là chủ thể xây dựng nơng
thơn. Đó khơng phải là do nhà nƣớc khơng có đủ tiềm lực kinh tế để đóng vai
trị chủ thể này, mà cho dù tiềm lực kinh tế của nhà nƣớc có mạnh đi chăng
nữa thì cũng khơng thể thiếu sự tham gia đóng góp tích cực của chính tầng
lớp nơng dân. Hiển nhiên nói ngƣời nông dân ở đây không phải chỉ đơn thuần
là cá thể nông dân, mà phải đƣợc hiểu là các tổ chức nông dân.
Trong công cuộc xây dựng Nông thôn mới, ngƣời nông dân phải tham
gia từ khâu quy hoạch, đồng thời góp cơng, góp của và phần lớn trực tiếp lao
động sản xuất trong quá trình làm ra của cải vật chất, giữ gìn bản sắc văn hóa
dân tộc, đồng thời cũng là ngƣời hƣởng lợi từ thành quả của Nơng thơn mới.
Chính vì vậy, nơng dân là chủ thể xây dựng Nông thôn mới là yếu tố vừa đảm
bảo cho sự nghiệp xây dựng Nông thôn mới thành cơng, vừa đảm bảo phát
huy đƣợc vai trị tích cực của nơng dân[11].
1.1.5. Ngun tắc, nội dung, tiêu chí của chương trình xây dựng nơng thơn
mới
1.1.5.1. Ngun tắc
Một là, xây dựng nông thôn mới theo phƣơng châm phát huy vai trò
chủ thể của cộng đồng dân cƣ địa phƣơng là chính, Nhà nƣớc đóng vai trị
định hƣớng, ban hành các tiêu chí, quy chuẩn, đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ


13

trợ và hƣớng dẫn. Các hoạt động cụ thể do chính cộng đồng ngƣời dân ở thơn,
xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức thực hiện.

Hai là, thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chƣơng trình mục
tiêu quốc gia, các chƣơng trình, dự án khác đang triển khai ở nơng thơn; có cơ
chế, chính sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tƣ của các thành phần kinh tế;
huy động đóng góp của các tầng lớp dân cƣ.
Ba là, đƣợc thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng của mỗi địa phƣơng; có quy hoạch
và cơ chế đảm bảo cho phát triển theo quy hoạch.
Bốn là, Xây dựng NTM là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và tồn
xã hội; cấp uỷ Đảng, chính quyền đóng vai trị chỉ đạo, điều hành quá trình
xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ chức thực hiện; hình thành cuộc vận động
"Tồn dân xây dựng nơng thơn mới" do Mặt trận Tổ quốc chủ trì cùng các tổ
chức chính trị - xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát huy vai trò chủ
thể trong việc xây dựng nông thôn mới[11].
1.1.5.2. Nội dung
* Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
- Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất
nơng nghiệp hàng hóa, cơng nghiệp, tiểu thủ cơng nghiệp và dịch vụ.
- Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội - môi trƣờng; phát triển
các khu dân cƣ mới.
* Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
Hồn thiện đƣờng giao thơng đến trụ sở UBND xã và hệ thống giao
thông trên địa bàn xã; hệ thống các cơng trình đảm bảo cung cấp điện phục vụ
sinh hoạt và sản xuất trên địa bàn xã; hệ thống các cơng trình phục vụ nhu cầu
về hoạt động văn hóa thể thao; hệ thống cơng trình phục vụ chuẩn hóa y tế,
giáo dục trên địa bàn xã.


14

* Kinh tế và tổ chức sản xuất

- Chuyển dịch cơ cấu, phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập:
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất nơng nghiệp theo hƣớng
phát triển sản xuất hàng hóa, có hiệu quả kinh tế cao.
+ Tăng cƣờng công tác khuyến nông, đẩy nhanh nghiên cứu ứng dụng
tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất nông - lâm - ngƣ nghiệp.
+ Cơ giới hóa nơng nghiệp, giảm tổn thất sau thu hoạch trong sản xuất
nông, lâm, ngƣ nghiệp.
- Giảm nghèo và an sinh xã hội.
- Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở
nông thôn:
+ Phát triển kinh tế hộ, trang trại, hợp tác xã
+ Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nơng thơn
+ Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại
hình kinh tế ở nơng thơn.
* Văn hóa, xã hội, mơi trường
- Phát triển giáo dục - đào tạo ở nông thôn.
- Phát triển y tế, chăm sóc sức khỏe cƣ dân nơng thơn.
- Xây dựng đời sống văn hóa, thơng tin và truyền thông nông thôn:
Thực hiện thông tin, truyền thông đáp ứng u cầu của Bộ tiêu chí quốc gia
nơng thơn mới.
- Cấp nƣớc sạch và vệ sinh môi trƣờng nông thôn:
+ Tiếp tục thực hiện chƣơng trình mục tiêu quốc gia về nƣớc sạch và vệ
sinh môi trƣờng nông thôn.
+ Xây dựng các cơng trình bảo vệ mơi trƣờng nơng thơn trên địa bàn xã,
thôn theo quy hoạch gồm: xây dựng, cải tạo nâng cấp hệ thống tiêu thốt nƣớc
trong thơn, xóm; xây dựng các điểm thu gom, xử lý rác thải ở các xã.


15


* Hệ thống chính trị.
- Nâng cao chất lƣợng tổ chức Đảng, chính quyền, đồn thể chính trị xã hội trên địa bàn.
+ Tổ chức đào tạo cán bộ đạt chuẩn theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp
ứng yêu cầu xây dựng nơng thơn mới.
+ Ban hành chính sách khuyến khích thu hút cán bộ trẻ đã đƣợc đào tạo,
đủ tiêu chuẩn về công tác ở các xã, đặc biệt là các xã vùng sâu, vùng xa, vùng
đặc biệt khó khăn.
- Giữ vững an ninh, trật tự xã hội nơng thơn.
1.1.5.3. Tiêu chí
Căn cứ quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tƣớng
Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về xã nơng thơn mới giai
đoạn 2016 – 2020.
Các nhóm tiêu chí: Gồm 5 nhóm, 19 tiêu chí.
- Nhóm I. Quy hoạch (có 01 tiêu chí): Quy hoạch
- Nhóm II. Hạ tầng kinh tế - xã hội (có 08 tiêu chí): Giao thơng, Thủy
lợi, Điện, Trƣờng học, Cơ sở vật chất văn hóa, Cơ sở hạ tầng thƣơng mại
nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Nhà ở dân cƣ.
- Nhóm III. Kinh tế và tổ chức sản xuất (có 04 tiêu chí): Thu nhập, Hộ
nghèo, Lao động có việc làm, Tổ chức sản xuất.
- Nhóm IV. Văn hóa - xã hội - mơi trƣờng (có 04 tiêu chí): Giáo dục và
Đào tạo, Y tế, Văn hóa, Mơi trƣờng và an tồn thực phẩm.
- Nhóm V. Hệ thống chính trị (có 02 tiêu chí): Hệ thống chính trị và
tiếp cận pháp luật, Quốc phòng và An ninh.
1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến thực hiện chương trình XDNTM
* Điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên có ảnh hƣởng rất lớn đến xây dựng nơng thơn mới.
Nhóm những yếu tố của điều kiện tự nhiên bao gồm: Điều kiện đất đai, thời
tiết, khí hậu, nguồn nƣớc, rừng, khống sản và các yếu tố sinh học khác...



16

Các nhân tố của điều kiện tự nhiên khác nhau tác động đến việc thực
hiện thành cơng chƣơng trình xây dựng nông thôn mới cũng khác nhau. Trong
xây dựng nông thôn bao gồm các bộ phận cấu thành (cơ cấu ngành, vùng lãnh
thổ, theo thành phần kinh tế), nhất là bộ phận kinh tế đa ngành và kinh tế
vùng lãnh thổ chịu tác động của yếu tố tự nhiên nhiều hơn. Trong xây dựng
nông thôn mới, ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn và có ảnh hƣởng tới
các ngành kinh tế khác, trong khi đó nơng nghiệp lại chịu ảnh hƣởng rất lớn
điều kiện tự nhiên: Thời tiết, khí hậu, nguồn nƣớc, vị trí địa lý, tài ngun
thiên nhiên,… có thể nói là những yếu tố đƣợc xem xét đầu tiên khi nhà đầu
tƣ đƣa ra quyết định đầu tƣ. Vị trí địa lý thuận lợi tạo điều kiện để giao lƣu
kinh tế với các địa phƣơng trong và ngoài nƣớc, từ đó mở ra những cơ hội to
lớn để phát triển các ngành công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp phục vụ xuất
khẩu, phát triển ngành dịch vụ, du lịch, đẩy mạnh hợp tác phát triển và hội
nhập. Tài nguyên thiên nhiên (đất, nƣớc, rừng, biển, tài nguyên khoáng sản...)
tạo lợi thế quan trọng cho phát triển một số ngành nhƣ: nông nghiệp, công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch…
* Kết cấu hạ tầng kinh tế
Lịch sử phát triển nền kinh tế đã chứng minh rằng hạ tầng kinh tế - xã
hội đóng vai trị đặc biệt quan trọng (nếu khơng nói là quyết định) đến sự phát
triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Nó đóng vai trò to lớn trong việc tạo
sự liên kết giữa nông thôn với thành thị, giữa các vùng xa xôi với các trung
tâm, tạo cơ hội cho phát triển các vùng khó khăn và điều kiện để khai thác
đƣợc nguồn lực từ các vùng sâu, vùng xa, nó tác động đến sự phát triển đồng
đều trong cả nƣớc và làm giảm bớt sự cách biệt giữa đô thị và nông thơn. Vì
vậy, tốc độ phát triển kết cấu hạ tầng đƣợc coi là tiêu chí đánh giá sự phát
triển của một quốc gia.
- Cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Đƣờng giao thông, hệ thống cung cấp điện,
nƣớc…



17

- Cơ sở hạ tầng xã hội: Các cơng trình phục vụ nhu cầu vui chơi giải trí,
ăn uống, đi lại…
Cơ sở hạ tầng là nền móng vững chắc cho mọi hoạt động đầu tƣ, vì
muốn sản xuất kinh doanh phải có điện nƣớc đảm bảo, giao thơng thuận tiện,
các dịch vụ cơng cộng phát triển. Nó khơng chỉ phục vụ hoạt động sản xuất
kinh doanh mà cịn đóng góp không nhỏ vào việc nâng cao chất lƣợng sống
của ngƣời dân, từ đó gián tiếp làm tăng nhu cầu cho nền kinh tế. Song trong
xu hƣớng hiện nay, hầu hết khu vực nông thôn đã quan tâm đầu tƣ hệ thống
cơ sở vật chất.
* Chính sách của nhà nước
- Chính sách đầu tƣ vốn của nhà nƣớc: Ngày 04/6/2010 Thủ tƣớng
Chính phủ phê duyệt chƣơng trình MTQG xây dựng NTM giai đoạn
2010 - 2020 tại Quyết định số 800/QĐ-TTg quy định việc đầu tƣ vốn để
thực hiện chƣơng trình theo 19 tiêu chí quốc gia về NTM trong đó có những
tiêu chí đƣợc Nhà nƣớc đầu tƣ vốn 100% nhƣ: công tác quy hoạch, làm
đƣờng giao thông đến trung tâm các xã, xây dựng trụ sở xã, xây dựng trƣờng
học, trạm y tế đạt chuẩn, công tác đào tạo kiến thức về xây dựng nông thôn
mới cho cán bộ thôn, xóm; có những tiêu chí Nhà nƣớc chỉ đầu tƣ một phần
nhƣ: đƣờng giao thông thôn, giao thông nội đồng, kênh mƣơng nội đồng, nhà
văn hố thơn, xóm; có những tiêu chí ngƣời dân tự thực hiện nhƣ chỉnh trang
nhà cửa, thu gom rác thải, xây dựng cảnh quan môi trƣờng xanh, sạch đẹp...
Vì vậy, nhu cầu vốn cho thực hiện các tiêu chí rất lớn, nhất là những tiêu chí
liên quan đến xây dựng cơ sở hạ tầng cần có sự đóng góp vốn của địa phƣơng
(tỉnh, huyện, xã) và của cộn đồng dân cƣ nông thôn.
- Cơ chế chính sách của địa phƣơng
Đây là một nhân tố tác động để đạt đƣợc mục đích hồn thành các tiêu

chí của chƣơng trình nơng thơn mới. Một mơi trƣờng đầu tƣ thơng thống,


×