Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Một số giải pháp góp phần nâng cao chất lượng công tác quản lý thu thuế tại chi cục thuế TP thái nguyên tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 140 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Với đề tài nghiên cứu: “Một số giải pháp góp phần nâng cao chất
lượng cơng tác quản lý thu thuế tại Chi cục thuế TP Thái Nguyên, tỉnh
Thái Ngun”, tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các
số liệu, kết quả nghiên cứu, trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa
từng đƣợc ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tơi xin cam đoan rằng các thơng tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, Ngày 16 tháng 5 năm 2018
Tác giả

Phạm Văn Hải


ii

LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành bản đề tài này ngoài sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi
luôn nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể cán bộ, công
chức công tác tại Chi cục thuế TP. Thái Nguyên.
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Đình Hải ngƣời đã
tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn giúp đỡ tơi thực hiện và hồn thành đề tài này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn lãnh đạo Chi cục thuế TP. Thái Nguyên đã tạo
điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên cứu tại địa bàn.
Tơi xin cảm ơn sự quan tâm, tạo điều kiện giúp đỡ của Ban giám hiệu,
Phòng Đào tạo sau đại học, Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh - Trƣờng Đại
học Lâm nghiệp đã giúp tơi hồn thành bản luận văn này. Tuy nhiên vì thời gian
thực hiện nghiên cứu có hạn cùng với kinh nghiệm nghiên cứu chƣa nhiều, luận
văn không thể tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến


của các thầy cô giáo, các đồng nghiệp và những ngƣời quan tâm để luận văn của
tơi đƣợc hồn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, Ngày 16 tháng 5 năm 2018
Tác giả

Phạm Văn Hải


iii

M
LỜI CAM ĐOAN .......................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................ vii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................. viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ ..........................................................x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu............................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài ................................................................ 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................... 2
4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 3
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ...4
1.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế..................................................................... 4

1.1.1. Khái niệm về thuế ................................................................................... 4
1.1.2. Chức năng thuế........................................................................................ 5
1.1.3. Phân loại thuế .......................................................................................... 8
1.2. Quản lý thu thuế ....................................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm .............................................................................................. 10
1.2.2. Đặc điểm của quản lý thu thuế .............................................................. 11
1.2.3. Mục tiêu và nguyên tắc quản lý thu thuế .............................................. 12
1.2.4. Nội dung quản lý thu thuế ..................................................................... 13


iv

1.3. Chất lƣợng công tác quản lý thu thuế ...................................................... 17
1.3.1. Khái niệm .............................................................................................. 17
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lƣợng công tác quản lý thuế ....................... 18
1.3.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng công tác quản lý thu thuế ......... 22
1.4. Kinh nghiệm quản lý thu thuế và bài học rút ra cho Chi cục thuế TP Thái
Nguyên, tỉnh Thái Nguyên ......................................................................................25
1.4.1. Kinh nghiệm tại một số nƣớc trên thế giới ........................................... 25
1.4.2. Kinh nghiệm quản lý thu thuế của một số địa phƣơng trong nƣớc ...... 29
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Chi cục Thuế TP Thái Nguyên ................... 33
1.5. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu trƣớc đây ............................................. 34
Chƣơng 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........38
2.1. Đặc điểm cơ bản của TP Thái Nguyên .................................................... 38
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 38
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của TP Thái Nguyên .................................... 41
2.2. Khái quát về Chi cục thuế TP Thái Nguyên ............................................ 44
2.2.1. Nhiệm vụ và quyền hạn......................................................................... 44
2.2.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................... 45
2.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục thuế TP Thái Nguyên . 45

2.2.4. Đội ngũ cán bộ, nhân viên .................................................................... 47
2.2.5. Điều kiện cơ sở vật chất ........................................................................ 50
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 52
2.3.1. Phƣơng pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 52
2.3.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 52
2.3.3. Phƣơng pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 55
2.3.4. Phƣơng pháp chuyên gia ....................................................................... 58
2.3.5. Hệ thống các chỉ tiêu sử dụng trong đề tài ............................................ 58
Chƣơng 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..................................60


v

3.1. Thực trạng về công tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế thành phố Thái
Nguyên ............................................................................................................ 60
3.1.1. Thực trạng công tác lập kế hoạch ......................................................... 60
3.1.2. Thực trạng công tác tổ chức thực hiện kế hoạch thu thuế .................... 63
3.1.3. Thực trạng công tác kiểm tra, thanh tra thuế ........................................ 70
3.2. Thực trạng về kết quả thu thuế tại Chi cục thuế TP Thái Nguyên .......... 73
3.2.1. Số thuế phát sinh phải thu tại Chi cục thuế so với kế hoạch đƣợc giao 73
3.2.2. Tỷ lệ nợ đọng trên số thuế phát sinh hàng năm và cùng kỳ các năm ... 74
3.2.3. Sai sót trong kết quả tính thuế............................................................... 76
3.3. Thguyên đều xuất phát từ những nguyên nhân chủ quan. Từ đây ảnh
hƣởng đến chất lƣợ .......................................................................................... 78
3.3.1. Đánh giá cxuất phát từ những nguyên nhân chủ quan. Từ đây ảnh
hƣởng đến chấ ................................................................................................. 78
3.3.2. Đánh giá của ngƣời nộp thuế về tổ chức hoạt động thanh kiểm tra ..... 79
3.3.3. Đánh giá của ngƣời nộp thuế về hình thức cƣỡng chế và hình phạt..... 81
3.3.4. Đánh giá của ngƣời nộp thuế về đội ngũ cán bộ công chức thuế ......... 82
3.3.5. Đánh giá của ngƣời nộp thuế về phƣơng tiện cơ sở vật chất ................ 83

3.3.6. Đánh giá của ngƣời nộp thuế về chất lƣợng công tác quản lý thuế ...... 84
3.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đên chất lƣợng công tác quản lý thuế tại Chi cục
thuế TP Thái Nguyên ...................................................................................... 85
3.4.1. Đặc điểm đối tƣợng khảo sát................................................................. 85
3.4.2. Kiểm định chất lƣợng thang đo bằng hệ số Cronbach Alpha .....................87
3.4.3. Phân tích nhân tố khám phá .................................................................. 89
3.4.4. Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến ..................................................... 90
3.5. Đánh giá chung về công tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế TP Thái
Nguyên ............................................................................................................ 92
3.5.1. Kết quả đạt đƣợc .................................................................................. 92


vi

3.5.2. Hạn chế.................................................................................................. 93
3.5.3. Nguyên nhân hạn chế ............................................................................ 94
3.6. Giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế
TP Thái Nguyên .......................................................................................................96
3.6.1. Quan điểm nâng cao chất lƣợng công tác quản lý thu thuế tại Chi cục
Thuế TP Thái Nguyên ..................................................................................... 96
3.6.2. Mục tiêu và phƣơng hƣớng nhiệm vụ quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế
TP Thái Nguyên .............................................................................................. 98
3.6.3. Các giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác quản lý thu thuế tại Chi cục
Thuế TP Thái Nguyên ................................................................................... 100
3.6.4. Điều kiện đề thực hiện các giải pháp .................................................. 112
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 113
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



vii

DANH Mc 02: Kết quả
Nguyên nghĩa

Từ viết tắt
DN

Doanh nghiệp

ĐTNT

Đối tƣợng nộp thuế

GDP

Thu nhập quốc dân

HĐND

Hội đồng nhân dân

NNT

Ngƣời nộp thuế

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc


MTTQ

Mặt trận tổ quốc

TKTN

Tự khai tự nộp

UBND

Ủy ban nhân dân


viii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thơng tin năng lực, trình độ cán bộ thuế tại Chi cục thuế49 TP Thái
Nguyên ............................................................................................................ 49
Bảng 2.2. Thông tin về cơ sở vật chất của Chi cục ......................................... 50
Bảng 2.3. Phƣơng pháp chọn mẫu khảo sát .................................................... 52
Bảng 2.4. Bảng khảo sát chất lƣợng công tác quản lý thuế ............................ 53
Bảng 3.1. Kết quả công tác thu thuế tại chi cục thuế thành phố62 Thái Nguyên
......................................................................................................................... 62
Bảng 3.2. Hoạt động quản lý đối tƣợng nộp thuế ........................................... 64
Bảng 3.3. Công tác quản lý hồ sơ tính thuế tại Chi cục thuế65 TP Thái
Nguyên ............................................................................................................ 65
Bảng 3.4. Cơng tác quản lý tính thuế tại Chi cục thuế TP Thái Nguyên ........ 67
Bảng 3.5. Kết quả công tác kiểm tra, đánh giá tình hình thu thuế tại Chi cục
thuế TP Thái Nguyên ...................................................................................... 72
Bảng 3.6. Tình hình nợ đọng thuế tại Chi cục thuế TP Thái Nguyên ............ 75

Bảng 3.7. Đánh giá của ngƣời nộp thuế về hoạt động tuyên truyền và hỗ trợ
ngƣời nộp thuế................................................................................................. 78
Bảng 3.8. Đánh giá của ngƣời nộp thuế về công tác thanh kiểm tra .............. 79
Bảng 3.9. Đánh giá của ngƣời nộp thuế về hình thức cƣỡng chế và hình phạt
(HP) ................................................................................................................. 81
Bảng 3.10. Đánh giá của ngƣời nộp thuế về cán bộ công chức thuế .............. 82
Bảng 3.11. Đánh giá của ngƣời nộp thuế về phƣơng tiện cơ sở vật chất ....... 83
Bảng 3.12. Đánh giá của ngƣời nộp thuế về chất lƣợng công tác84 quản lý
thuế .................................................................................................................. 84
Bảng 3.13. Thông tin đối tƣợng khảo sát ........................................................ 86
Bảng 3.14. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo ......................................... 87
Bảng 3.15. Các nhân tố đƣa ra từ phân tích nhân tố khám phá ...................... 89


ix

Bảng 3.16. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính đa biến ............................... 91
Bảng 3.17. Tầm quan trọng của các nhân tố trong mơ hình hồi qui tuyến tính
đa biến ............................................................................................................. 92


x

DANH MEF SƠ ĐỒ, BI ĐỒ, F _Toc515
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Chi cục thuế TP Thái Nguyên........................ 45
Hình 2.1. Số lƣợng cán bộ, nhân viên Chi cục thuế TP Thái Nguyên ............ 47
Sơ đồ 3.1. Quy trình về cơng tác lập kế hoạch thu thuế ................................. 60
Sơ đồ 3.2. Quy trình quản lý cơng tác thu thuế .............................................. 68
Biểu đồ 3.1. Kết quả thu thuế trong giai đoạn 2015-2017 .............................. 70
Biểu đồ 3.2. Số thuế phát sinh phải thu tại Chi cục thuế TP Thái Nguyên .... 73

Biểu đồ 3.3. Sai sót phát sinh trong kết quả tính tốn thuế ............................ 76


1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của vấn đề nghiên cứu
Thuế vừa là nguồn thu chủ yếu của NSNN, vừa là công cụ hiệu quả để
quản lý vĩ mô nền kinh tế phát triển theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, đồng
thời tạo môi trƣờng thuận lợi cho sản xuất kinh doanh phát triển, giải quyết
nhiều vấn đề kinh tế xã hội, nhằm đảm bảo nhu cầu chi tiêu chung của Nhà
nƣớc và xã hội; đảm bảo sự công bằng trong nghĩa vụ đóng góp của ngƣời
dân. Dự báo thu NSNN sẽ cịn gặp nhiều khó khăn thách thức do tiềm ẩn
nhiều yếu tố ảnh hƣởng không tốt tới hoạt động sản xuất kinh doanh của các
tổ chức, cá nhân. Công cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế, theo đó sẽ tác động
của một số chính sách của Nhà nƣớc, một số chính sách thuế cũng thay đổi thì
việc hồn chỉnh hệ thống thuế là điều rất quan trọng của mọi quốc gia.
Vì vậy, quản lý thuế đang là vấn đề đƣợc xã hội quan tâm. Quản lý thuế
theo quy trình bao gồm Quản lý đăng ký mã số thuế, quản lý thông tin ngƣời
nộp thuế và kê khai thuế; Cơng tác miễn, giảm, gia hạn thuế, hồn thuế; Cơng
tác kiểm tra, thanh tra thuế; chống thất thu NSNN của cơ quan Thuế; Cơng
tác quản lý nợ thuế, xố nợ thuế và tiền phạt; Cơng tác quản lý hóa đơn, ấn
chỉ; quản lý thu phí, lệ phí, các khoản thu khác; ngoài ra các quy định của luật
thuế về quyền và nghĩa vụ của ngƣời nộp thuế; quyền và trách nhiệm của cơ
quan quản lý thuế, trách nhiệm của Nhà nƣớc. Mục đích của quản lý thuế
nhằm đảm bảo cho cơ quan quản lý thuế thực hiện tốt trách nhiệm quản lý
thuế, ngƣời nộp thuế nộp đúng, nộp đủ, nộp kịp thời và bảo đảm quyền lợi
hợp pháp của ngƣời nộp thuế. Trong nền kinh tế càng hiện đại, các mối quan
hệ kinh tế càng đa dạng, phức tạp thì yêu cầu đối với quản lý thuế ngày càng
cao. Quản lý thuế phải đƣợc hiện đại hóa tồn diện về phƣơng pháp quản lý,
thủ tục hành chính, bộ máy nhà nƣớc, đội ngũ cán bộ, áp dụng rộng rãi công

nghệ thông tin, kỹ thuật hiện đại, trên cơ sở dữ liệu thông tin về ngƣời nộp


2
thuế để kiểm soát tất cả đối tƣợng chịu thuế. Hiện nay sự thay đổi cơ chế quản
lý theo cơ chế tự khai, tự nộp là một bƣớc ngoặt thể hiện xu hƣớng mới trong
quản lý thuế tạo sự tự chủ.
Xuất phát từ lý do trên, tôi chọn đề tài “Một số giải pháp góp phần nâng
cao chất lượng cơng tác quản lý thu thuế tại Chi cục thuế TP Thái Nguyên,
tỉnh Thái Nguyên” làm đề tài tốt nghiệp thạc sỹ quản lý kinh tế của mình.
2. M đề tài tốt nghiệp
2.1. Mề tài tốt nghquát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng chất lƣợng công tác quản lý thu thuế tại
Chi cục Thuế TP Thái Nguyên, đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao
chất lƣợng cơng tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế TP Thái Nguyên trong
thời gian tới.
2.2. M thtiêu cụ thể
- Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng cơng tác
quản lý thu thuế.
- Phân tích và đánh giá thực trạng chất lƣợng công tác quản lý thu thuế
tại Chi cục Thuế TP Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp góp phần nâng cao chất lƣợng công tác quản
lý thu thuế tại Chi cục Thuế TP Thái Nguyên trong thời gian tới.
3. Đng th i gian t ii pháp g p ph
3.1. Đ th i gian t ii pháp g p phầ
Thực trạng và giải pháp góp phần nâng cao chất lƣợng cơng tác quản lý
thu thuế tại Chi cục Thuế TP Thái Nguyên.
3.2. Phguyên.ông tác quản lý thu t
* Phạm vi về nội dung:
Tập trung nghiên cứu thực trạng và giải pháp góp phần nâng cao chất lƣợng

công tác quản lý thu thuế từ doanh nghiệp trên địa bàn TP Thái Nguyên.


3
* Phạm vi về không gian: Địa bàn TP Thái Nguyên
* Phạm vi về thời gian:
- Thu thập số liệu thứ cấp từ năm 2015 đến năm 2017.
- Thu thập số liệu sơ cấp từ 11/2017 đến 4/2018.
4. Nu thập số liệu sơ
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng công tác quản lý thu thuế.
- Thực trạng chất lƣợng công tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế TP
Thái Nguyên.
- Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến chất lƣợng công tác quản lý thu
thuế tại Chi cục Thuế TP Thái Nguyên.
- Giải pháp góp phần nâng cao chất lƣợng công tác quản lý thu thuế tại
Chi cục Thuế TP Thái Nguyên trong thời gian tới.
5. Kng th i gian t i.n
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lƣợng công tác quản lý
thu thuế.
Chƣơng 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu


4
Chƣơng 1
CƠ Sng 13: Kết quả nghiên cứughiên cứu và phƣơ
1.1. Một số vấn đề cơ bản về thuế
1.1.1. Khái niệm về thuế
Trên thực tế thuế đã tồn tại từ khi các Nhà nƣớc hình thành, song các lý
luận về kinh tế của thế giới, cho đến nay vẫn chƣa có sự thống nhất tuyệt đối

khái niệm về thuế. Nhìn chung các quan điểm của các nhà kinh tế đƣa ra mới
nhìn nhận từ những khía cạnh khác nhau của thuế, do đó chƣa phản ánh đầy
đủ bản chất chung của phạm trù này. Chẳng hạn, theo các nhà kinh điển thì
thuế đƣợc quan niệm rất đơn giản: "Để đạt đƣợc quyền lực cơng cộng đó, cần
phải có những đóng góp của những ngƣời cơng dân của nhà nƣớc, đó là thuế".
C.Mác (1961) đã viết: "Thuế là cơ sở kinh tế của bộ máy nhà nƣớc";
Ăng Ghen (1962) cũng đã viết "để duy trì quyền lực cơng cộng, cần phải có
sự đóng góp của cơng dân cho nhà nƣớc, đó là thuế".
Sau này khái niệm về thuế ngày càng đƣợc bổ sung và hoàn thiện hơn.
Trong cuốn từ điển của hai tác giả ngƣời Anh là Chrisopher Pass và Bryan
Lowes (1991) cho rằng: "Thuế là một biện pháp của Chính phủ đánh trên thu
nhập của cải và vốn nhận đƣợc của các cá nhân hay doanh nghiệp (thuế trực
thu), trên việc chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ (thuế gián thu) và trên tài sản.
Một định nghĩa về thuế tƣơng đối hoàn chỉnh đƣợc nêu trong cuốn
"Economics" của hai nhà kinh tế Mỹ Makkohhell và Bryu (1993) nhƣ sau:
"Thuế là một khoản chuyển giao bắt buộc bằng tiền (hoặc là chuyển giao
bằng hàng hóa, dịch vụ) của các cơng ty và các hộ gia đình cho Chính phủ,
mà trong sự trao đổi đó họ khơng nhận đƣợc một cách trực tiếp hàng hóa hoặc
dịch vụ nào cả, khoản nộp đó khơng phải là tiền phạt mà tồn án tun phạt
do hành vi vi phạm pháp luật".


5
Gần đây trong một số cơng trình nghiên cứu về thuế các nhà kinh tế cho
rằng, để vạch rõ bản chất của thuế thì trong định nghĩa đó phải nêu bật các
khía cạnh sau đây: nội dung kinh tế của thuế đƣợc đặc trƣng bởi các quan hệ
tiền tệ giữa Nhà nƣớc với các pháp nhân và các thể nhân; những mối quan hệ
dƣới dạng tiền tệ này đƣợc nảy sinh một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội
đặc biệt việc chuyển giao thu nhập có tích chất bắt buộc theo mệnh lệnh của
Nhà nƣớc đƣợc pháp luật quy định theo mức thu và thời hạn nhất định.

Từ việc phân tích những quan niệm về thuế của thế giới và của nƣớc ta
nêu trên, có thể nhận thức chung về thuế nhƣ sau: Thuế là một khoản nộp bắt
buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà
nƣớc, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nƣớc ban hành,
khơng mang tính chất đối giá và hồn trả trực tiếp cho đối tƣợng nộp thuế.
Thuế không phải là một hiện tƣợng tự nhiên mà là một hiện tƣợng xã hội do
chính con ngƣời định ra và nó gắn liền với phạm trù Nhà nƣớc và pháp luật.
Trong thực tế, ở nƣớc ta hiện nay khi hình thành quỹ tiền tệ tập trung, Nhà
nƣớc thực hiện các chức năng của mình trong đó có chức năng quản lý và xây
dựng kinh tế thông qua việc kiến thiết, xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng và các
cơng trình phúc lợi xã hội khác thì ngƣời nộp thuế thơng qua đó đƣợc hƣởng một
phần kết quả nộp thuế của mình.
1.1.2. Chức năng thuế
Chức năng của một sự vật hay một hiện tƣợng là sự thể hiện cơng dụng
vốn có của nó. Đối với một phạm trù kinh tế xã hội thì chức năng phản ánh sự
tác động của nó là một phƣơng thức đặc biệt biểu hiện những thuộc tính vốn
có của phạm trù. Cũng nhƣ bản chất, chức năng cũng có tính ổn định tƣơng
đối của nó trong suốt thời gian tồn tại của sự vật hay đối tƣợng. Thuế là
phạm trù tài chính, nó biểu hiện những thuộc tính chung vốn có của các quan
hệ tài chính. Tuy nhiên thuế cũng có những đặc trƣng, hình thức vận động và


6
các chức năng bắt nguồn từ tổng thể các quan hệ tài chính. Căn cứ vào nội
dung cùng với quá trình ra đời, tồn tại và phát triển của thuế cho thấy rằng
thuế thực hiện các chức năng sau:
* Chức năng phân phối và phân phối lại của thuế : Là loại chức năng
cơ bản đặc thù nhất mà tất cả các nƣớc đều phải dựa vào đó. Thơng qua chức
năng này các quỹ tiền của Nhà nƣớc đƣợc hình thành. Đây chính là sức mạnh
cơ sở vật chất bảo đảm cho sự hoạt động thƣờng xuyên và tồn tại của Nhà

nƣớc. Khi bàn đến chức năng tài chính của Thuế, một số ngƣời thƣờng đơn
giản rằng: Thuế là phƣơng tiện tạo nguồn thu nhập - theo nghĩa thông thƣờng
trƣng thu tiền - đối với Nhà nƣớc. Điều đó khơng hồn tồn chính xác, bởi vì
Nhà nƣớc có thể có tiền bằng nhiều cách khác nhau: yêu cầu ngân hàng trung
ƣơng mở rộng tín dụng, phát hành thêm tiền... Nhƣng việc sử dụng những
phƣơng cách này đƣơng nhiên phải đƣợc Nhà nƣớc cân nhắc vì chúng chứa
đựng những mầm mống của nguy cơ lạm phát. Bởi vậy, ngoài việc phát hành
tín dụng để đảm bảo nhu cầu chi tiêu, Nhà nƣớc có thể sử dụng Thuế một
cách thƣờng xuyên và lâu dài. Mục tiêu thực sự của chính sách thuế theo nhà
kinh tế là "rút bớt sức mua khỏi những ngƣời đóng thuế, để những ngƣời đóng
thuế từ bỏ sự kiểm soát đối với tài nguyên kinh tế và làm cho tài nguyên này
thành khả dụng đối với Nhà nƣớc".
* Chức năng phân phối và phân phối lại của thuế đƣợc Nhà nƣớc vận
dụng dẫn đến kết quả là diễn ra q trình "nhà nƣớc hóa" một bộ phận GDP
dƣới hình thức tiền tệ; tạo điều kiện khách quan vơ cùng cần thiết cho sự can
thiệp của Nhà nƣớc vào các hoạt động kinh tế. Do đó, chính chức năng phân
phối và phân phối lại, trong một chừng mực đáng kể, đã tạo ra điều kiện cho
sự ra đời và phát huy tác dụng chức năng điều tiết kinh tế của Thuế.
* Chức năng điều tiết đối với nền kinh tế: Chức năng này đƣợc nhận
thức và sử dụng rộng rãi từ những năm đầu của thế kỷ XX và gắn liền với vai


7
trò điều chỉnh của Nhà nƣớc đối với nền kinh tế. Việc tăng cƣờng vai trò kinh
tế- xã hội của Nhà nƣớc dẫn đến tốc độ chi tiêu Nhà nƣớc ngày càng tăng lên
và hậu quả tất yếu là đòi hỏi Nhà nƣớc phải mở rộng quỹ tài chính Nhà nƣớc,
hình thành chủ yếu từ việc thu thuế. Nhu cầu về nguồn tài chính càng lớn thì
Nhà nƣớc cần phải tăng cƣờng các chức năng của thuế để tác động một cách có
hiệu quả đến nền kinh tế quốc dân. Chính trong q trình đó chức năng phân
phối và phân phối lại và chức năng điều chỉnh của thuế đã đƣợc sử dụng một

cách hiện thực.
Thực hiện chức năng điều chỉnh của thuế thơng qua việc quy định các
hình thức thu thuế khác nhau, xác định đúng đắn đối tƣợng chịu thuế và đối
tƣợng nộp thuế; xây dựng chính xác, hợp lý các mức thuế phải nộp có tính
đến khả năng của ngƣời nộp thuế. Trên cơ sở đó, Nhà nƣớc kích thích các
hoạt động kinh tế đi vào quỹ đạo chung của nền kinh tế quốc dân, phù hợp với
lợi ích của tồn xã hội. Trong điều kiện chuyển sang cơ chế thị trƣờng, vai trị
kích thích kinh tế thông qua thuế ngày đƣợc nâng cao.
Nhà nƣớc sử dụng thuế để tác động lên lợi ích kinh tế của các chủ thể
kinh tế vì lợi ích của nền kinh tế quốc dân. Với công cụ thuế, sự can thiệp của
Nhà nƣớc khơng mang tính chất mệnh lệnh, bắt buộc của chủ thể phải kinh
doanh hay không kinh doanh mà chủ yếu tạo sự lựa chọn đối với các chủ thể
kinh doanh. Giữa hai chức năng trên của thuế có mối quan hệ gắn bó mật thiết
với nhau. Chức năng phân phối và phận phối lại của thuế là nguyên nhân ảnh
hƣởng đến sự vận động và phát triển của chức năng điều tiết.
Nhƣng chức năng điều tiết của thuế cũng có tác động ngƣợc lại đến chức
năng phân phối và phân phối lại thu nhập. Nguồn tài chính mà Nhà nƣớc tập
trung đƣợc dƣới dạng thuế là tiền đề của sự can thiệp của Nhà nƣớc trên diện
rộng và theo chiều sâu tới quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp. Ngƣợc lại, việc điều tiết, sắp xếp sản xuất của Nhà nƣớc nhằm vào


8
việc thúc đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng kinh tế lại tạo điều kiện để tăng thu
nhập của các tầng lớp nhân dân và đây chính là cơ sở quan trọng để mở rộng
phạm vi tác động của chức năng phân phối và phân phối lại. Sự thống nhất
nội tại của các chức năng hồn tồn khơng loại trừ các mâu thuẫn nội tại trong
mỗi chức năng và giữa hai chức năng. Sự tăng cƣờng chức năng phân phối và
phân phối lại làm cho nguồn thu của Nhà nƣớc tăng lên. Điều đó có nghĩa là
mở rộng khả năng của Nhà nƣớc trong việc thực hiện các chƣơng trình kinh tế

xã hội.
Mặt khác, việc tăng cƣờng chức năng phân phối và phận phối lại một
cách quá mức làm tăng gánh nặng thuế và hậu quả là làm giảm động lực phát
triển kinh tế, trong nhiều trƣờng hợp làm hạn chế vai trị của chức năng điều
tiết. Đó là tính hai mặt của thuế, nó có khả năng làm ảnh hƣởng đến nền kinh
tế một cách tích cực nhƣng cũng có thể ảnh hƣởng một cách tiêu cực. Tính hai
mặt của sự tác động đó cũng cần phải đƣợc xem xét nghiêm túc kỹ lƣỡng
trong tiến trình hoạch định, xây dựng, ban hành của chính sách pháp luật về
thuế của Nhà nƣớc trong từng giai đoạn phát triển kinh tế xã hội nhất định.
1.1.3. Phân loại thuế
Để định hƣớng xây dựng và quản lý hệ thống thuế, chúng ta tiến hành
sắp xếp các luật thuế có cùng tính chất thành những nhóm khác nhau gọi là
phân loại thuế. Phân loại thuế là việc sắp xếp các sắc thuế trong một hệ thống
thành những nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. Phân loại thuế
có ý nghĩa quan trọng trong quản lý thu thuế từ khâu xây dựng chính sách đến
triển khai thực hiện và vận dụng đúng đắn trong quá trình hoạch định chính
sách thuế. Có thể phân loại thuế theo các tiêu thức sau:
* Phân loại theo phương thức đánh thuế: Thuế đƣợc phân thành 2 loại
thuế trực thu và thuế gián thu.
- Thuế gián thu là loại thuế mà Nhà nƣớc sử dụng nhằm động viên một
phần thu nhập của ngƣời tiêu dùng hàng hóa, sử dụng dịch vụ thông qua việc


9
thu thuế đối với ngƣời sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Tính chất gián
thu thể hiện ở chỗ ngƣời nộp thuế và ngƣời chịu thuế không đồng nhất với
nhau. Thuế gián thu là bộ phận cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ do
chủ thể hoạt động sản xuất, kinh doanh nộp cho Nhà nƣớc nhƣng ngƣời tiêu
dùng lại là ngƣời phải chịu thuế. Thuế thuộc loại thuế này bao gồm: thuế giá
trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt...

- Thuế trực thu là loại thuế mà Nhà nƣớc thu trực tiếp vào phần thu nhập
của các pháp nhân hoặc thể nhân. Tính chất trực thu thể hiện ở chỗ ngƣời nộp
thuế theo quy định của pháp luật đồng thời là ngƣời chịu thuế. Thuế trực thu
trực tiếp động viên, điều tiết thu nhập của ngƣời chịu thuế. Thuế thuộc loại
thuế này bao gồm: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế
nhà đất... Sự phân loại thuế thành thuế trực thu và thuế gián thu có ý nghĩa
quan trọng trong việc xây dựng chính sách pháp luật thuế.
* Phân loại theo đối tượng chịu thuế: Nếu căn cứ vào đối tƣợng chịu
thuế có thể chia thuế thành 3 loại:
- Thuế thu nhập: bao gồm các sắc thuế có đối tƣợng chịu thuế là thu
nhập nhận đƣợc. Thu nhập có thể đƣợc hình thành từ nhiều nguồn khác nhau:
thu nhập từ lao động dƣới dạng tiền lƣơng, tiền công, thu nhập từ hoạt động
sản xuất kinh doanh dƣới dạng lợi nhuận, lợi tức, cổ phần... Do vậy, thuế thu
nhập cũng có nhiều hình thức khác nhau: thuế thu nhập cá nhân, thuế thu
nhập doanh nghiệp...
- Thuế tiêu dùng: là các loại thuế có đối tƣợng chịu thuế là giá trị hàng
hóa, dịch vụ tiêu dùng trong hiện đại. Trong thực tế, loại thuế tiêu dùng đƣợc
thể hiện dƣới nhiều dạng nhƣ thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng...
- Thuế tài sản: là các loại thuế có đối tƣợng chịu thuế là giá trị tài sản.
Tài sản có nhiều hình thức biểu hiện: tài sản tài chính gồm có tiền mặt,tiền
gửi, chứng khốn..., tài sản cố định gồm nhà cửa, đất đai, máy móc, xe cộ...,


10
tài sản vơ hình nhƣ nhãn hiệu, kỹ thuật và lợi thế thƣơng mại... nói chung thuế
tài sản thƣờng trên giá trị của tài sản cố định gọi là thuế bất động sản, đánh
trên tài chính gọi là thuế động sản.
* Phân loại theo mối tương quan với thu nhập: Theo cách phân loại
này, hệ thống thuế gồm ba loại: thuế lũy tiến, thuế lũy thoái và thuế tỷ lệ.
- Thuế lũy tiến: là sắc thuế có tỷ lệ ngày càng tăng theo thu nhập chịu thuế.

- Thuế lũy thoái: là sắc thuế mà tỷ lệ thu giảm dần khi thu nhập chịu
thuếtăng lên.
- Thuế tỷ lệ: là sắc thuế mà thuế suất không thay đổi.
1.2. Qu tỷ lệ: là sắc
1.2.1. Khái ni t
Quản lý thu thuế là một lĩnh vực quản lý chuyên ngành. Vì vậy, để tiếp
cận khái niệm quản lý thuế, trƣớc hết, cần tiếp cận khái niệm quản lý.
Quản lý là một phạm trù để chỉ những mối quan hệ và sự tác động qua
lại giữa các chủ thể quản lý và đối tƣợng bị quản lý nhằm đạt đƣợc những
mục tiêu đề ra trong điều kiện có sự biến đổi của mơi trƣờng. Tùy theo yêu
cầu, mục tiêu và phạm vi nghiên cứu mà ta có thể hiểu chủ thể quản lý và đối
tƣợng bị quản lý ở chừng mực nhất định.
Khái niệm quản lý thu thuế có phần hẹp hơn, chủ thể quản lý là Nhà
nƣớc mà cụ thể là cơ quan thuế các cấp. Đối tƣợng quản lý là các doanh
nghiệp và cá nhân liên quan có nghĩa vụ về thuế. Các cơ quan thuế có tác
động lên đối tƣợng nộp thuế bằng phƣơng thức, phƣơng tiện của mình
nhằm đạt đƣợc mục đích nhất định.
Quản lý thu thuế là những hoạt động có tổ chức trong bộ máy nhà nƣớc
thuộc lĩnh vực hành pháp và tƣ pháp về thuế của cơ quan thuế các cấp với các
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn do luật định nhằm thực hiện chính sách thuế
đã đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền thơng qua. Hay nói cách khác,


11
quản lý thu thuế là hoạt động tổ chức, điều hành và giám sát của cơ quan thuế
nhằm đảm bảo ngƣời nộp thuế chấp hành nghĩa vụ nộp thuế vào NSNN theo
quy định của pháp luật.
Nhƣ vậy, quản lý thu thuế là khâu tổ chức, phân công trách nhiệm cho
các bộ phận trong cơ quan thuế, xác lập mối quan hệ phối hợp giữa các bộ
phận một cách hữu hiệu trong việc thực thi các chính sách thuế để ngày một

nâng cao chất lƣợng cũng nhƣ hiệu quả thu ngân sách nhà nƣớc góp phần
khuyến khích sản xuất kinh doanh phát triển, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế,
nâng cao ý thức tự giác nộp thuế cho đối tƣợng nộp thuế và phải coi đó nhƣ là
bộ phận và trách nhiệm của đối tƣợng nộp thuế.
1.2.2. Đ.2.2là khâu tổ chức, phân cô
So với các hoạt động quản lý khác, quản lý thu thuế có những đặc điểm sau:
+ Quản lý thu thuế là quản lý bằng pháp luật với hoạt động nộp thuế.
Hoạt động quản lý của cơ quan thuế cũng nhƣ việc thực hiện nghĩa vụ nộp
thuế của các tổ chức, cá nhân đều phải dựa trên cơ sở đảm bảo thực hiện bằng
quyền lực Nhà nƣớc. Việc quản lý thuế bằng pháp luật đảm bảo sự thống
nhất, minh bạch, công khai trong hoạt động quản lý của cơ quan Nhà nƣớc.
Qua đó đảm bảo nguồn thu từ thuế vào NSNN đƣợc tập trung đầy đủ, kịp thời
nhằm đáp ứng cho nhu cầu chi tiêu của Nhà nƣớc, đồng thời đảm bảo sự điều
tiết qua thuế đối với các tổ chức, cá nhân đƣợc cơng bằng bình đẳng.
+ Quản lý thu thuế đƣợc thực hiện chủ yếu bằng phƣơng pháp hành
chính. Nội dung của phƣơng pháp hành chính trong quản lý thu thuế là sự tác
động có tổ chức và điều chỉnh, là sự thiết lập mối quan hệ giữa con ngƣời,
giữa cơ quan thuế với các tổ chức, cá nhân trong xã hội; giữa cơ quan thuế
các cấp với nhau và với các cơ quan Nhà nƣớc khác, trong các quan hệ đó thì
cơ quan Nhà nƣớc cấp dƣới phải phục tùng mệnh lệnh của cấp trên theo thứ
bậc hành chính, đối tƣợng bị quản lý (ngƣời nộp thuế) phải chấp hành mệnh


12
lệnh của cơ quan Nhà nƣớc trong việc đảm bảo nguồn thu vào NSNN. Đồng
thời, phƣơng pháp hành chính trong quản lý thu thuế cịn thể hiện trong quy
trình và thủ tục thu, nộp thuế, đó là trình tự các bƣớc công việc phải tiến hành
và các giấy tờ, tài liệu cần thiết ghi nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của
ngƣời nộp thuế. Do đó hồn thiện pháp luật về quản lý thu thuế có nghĩa rất
quan trọng trong việc đảm bảo quy trình quản lý thuế rõ ràng, minh bạch, thủ

tục thu, nộp thuế đơn giản.
+ Quản lý thu thuế là hoạt động mang tính kĩ thuật, nghiệp vụ chặt chẽ.
Đặc điểm này thể hiện ở chỗ các thủ tục hành chính và các chứng từ kèm theo
phục vụ cho quản lý thuế có quan hệ mật thiết với nhau, phụ thuộc nhau do
các yêu cầu kỹ thuật của việc xác định số thuế phải nộp.
1.2.3. M.2.3là hoạt động mang tính kĩ thuật, n
1.2.3.1. Mục tiêu trong quản lý thu thuế
* Thứ nhất, đảm bảo kế hoạch thu NSNN một cách đầy đủ và kịp thời.
Nếu không thu đúng, thu đủ và kịp thời có thể dẫn đến cản trở q trình chi
tiêu cơng và ảnh hƣởng đến việc thực thi chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc.
Vì vậy, đây là mục tiêu quan trọng nhất, quyết định đến việc hoàn thành
nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế. Nếu mục tiêu này khơng đạt đƣợc thì các
mục tiêu khác cũng khơng mang đủ ý nghĩa của nó.
* Thứ hai, nâng cao mặt bằng nhận thức của ngƣời dân và công chức
quản lý thu thuế về ý thức tự giác chấp hành chính sách thuế. Cơ quan thuế
chuyển từ chức năng quản lý thuế là chủ yếu sang chức năng hỗ trợ doanh
nghiệp thông qua cung cấp các dịch vụ phục vụ tốt nhất cho quá trình tuân thủ
chính sách thuế của doanh nghiệp.
* Thứ ba, đảm bảo pháp luật thuế nói riêng và hệ thống pháp luật nói
chung đƣợc thực thi. Việc thực thi pháp luật thuế xuất phát từ hai phía: đối
tƣợng nộp thuế và cơ quan thuế. Đối tƣợng nộp thuế thực hiện đúng quyền và


13
nghĩa vụ của mình. Cơ quan thuế trong phạm vi quyền hạn đƣợc giao có trách
nhiệm đảm bảo cho chính sách thuế đƣợc thực thi một cách đúng đắn.
1.2.3.2. Nguyên tắc quản lý thuế
+ Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nƣớc. Nộp thuế theo quy
định của pháp luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức, cá nhân. Tất cả
các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong xã hội đều có trách nhiệm tham gia quản

lý thuế.
+ Việc quản lý thu thuế đƣợc thực hiện theo quy định của Luật quản lý
thuế và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
+ Việc quản lý thu thuế phải đảm bảo công khai, minh bạch, bình đẳng,
bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của ngƣời nộp thuế.
1.2.4. N.2.4 phải đảm bảo công k
1.2.4.1. L.2.4.1u quđảm bảo công khai,
Để thực hiện quản lý và thu các khoản thuế trên địa bàn, cơ quan quản lý
thuế phải thực hiện các công việc sau:
- Lập dự tốn thu:
Phân tích khả năng nguồn lực có thể huy động cho hoạt động quản lý
thu các khoản thu thuế trên địa bàn.
+ Phân tích biến động kinh tế xã hội, sự thay đổi các chính sách thuế liên
quan đến tình hình hoạt động trên thực tế của các đối tƣợng nộp thuế tại địa
phƣơng.
ác định khả năng thu thực tế của năm Ngân sách và những năm tiếp theo.
+ Phân tích hành vi tuân thủ thuế của các đối tƣợng nộp thuế trong
những năm qua
- Kế hoạch thu: Để công tác quản lý các khoản thu thuế trên địa bàn
đƣợc hiệu quả, đảm bảo nguồn thu cho ngân sách Nhà nƣớc, Chi cục thuế cần
xây dựng kế hoạch thu. Rà soát, nắm chắc các đối tƣợng, nguồn thu trên địa


14
bàn, khai thác các nguồn thu còn tiềm năng, thực hiện tổng thể các giải
pháp nhằm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời các khoản phát sinh vào ngân
sách Nhà nƣớc.
1.2.4.2. .2.4.2. thác các ngu n
Thực hiện nội dung, chƣơng trình kế hoạch, triển khai thực hiện,
hƣớng dẫn hoặc phối hợp với các phòng chức năng hƣớng dẫn ngƣời nộp

thuế thực hiện chính sách thu, các thủ tục hành chính liên quan đến các
khoản thu thuế, cụ thể:
Quản lý đối tượng nộp thuế
Đối tƣợng nộp thuế là cá nhân, đơn vị, tổ chức có thu nhập có nhiệm vụ
chuyển giao một bộ phận thu nhập của mình cho nhà nƣớc thơng qua việc
đóng thuế. Đối tƣọng nộp thuế thƣịng rất đơng và đa dạng do đó cơng tác
quản lý đối tƣợng nộp thuế cũng phải tuỳ theo đặc điểm của đối tƣợng để
quản lý. Trong quản lý đối tƣợng nộp thuế, yêu cầu phải tổ chức lực lƣợng
cán bộ trực tiếp hợp lý, nhất là đội thuế phƣờng xã, số lƣợng đối tƣợng nộp
thuế và các ngành nghề sản xuất, kinh doanh, dịch vụ để bố trí cán bộ phù
hợp, có khả năng quản lý bao qt đến thơn, tổ dân phố, đƣờng phố. Trách
nhiệm của cán bộ thuế phải nắm chắc tất cả các tổ chức, cá nhân đang hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn theo từng ngành nghề, quy
mô kinh doanh, quan trọng là theo dõi cho đƣợc các biến động của các đối
tƣợng kinh doanh: cơ sở mới phát sinh, đang tạm nghỉ, nghỉ hẳn, tái hoạt
động, kinh doanh vãng lai, các hoạt động kinh doanh ngầm, các đối tƣợng xin
nghỉ nhƣng thực chất vẫn kinh doanh trốn thuế, kinh doanh không đúng
ngành nghề theo giấy phép, hoạt động buôn lậu, gian lận thƣơng mại... Đây là
khâu cơ bản trong công tác quản lý thu thuế.
Hệ thống cấp mã số thuế của ngành thuế ra đời góp phần tích cực vào
cơng tác quản lý thu thuế của ngành. Mã số thuế là nhân tố cơ bản để ngành


15
thuế thực hiện hiện đại hố cơng tác quản lý thu thuế, quản lý chặt chẽ các đối
tƣợng nộp thuế trên địa bàn toàn quốc và thực hiện đối chiếu chéo các hoạt
động kinh doanh giữa các đối tƣợng nộp thuế nhằm phát hiện các trƣờng hợp
kê khai sai để trốn lậu thuế hoặc đề nghị hoàn thuế sai. Mặt khác, hệ thống mã
số thuế còn đƣợc sử dụng khai thác phục vụ cho công tác quản lý nhà nƣớc.
Quản lý cơng tác tính thuế

Theo Hồng Thị Lan Anh (2005) trong giai đoạn hiện nay, quản lý đối
tƣợng tính thuế thật sự là một vấn đề khó khăn. Để thực hiện tốt khâu quản lý
này địi hỏi phải có các điều kiện sau:
+ Về phía quản lý nhà nƣớc phải xây dựng các định mức (sản lƣợng,
giá tính thuế, tỷ lệ động viên, mức thuế suất...) phù hợp theo từng ngành nghề,
quy mô kinh doanh và điều kiện kinh doanh của từng địa phƣơng, từng vùng
kinh tế có tính chất hƣớng dẫn kinh doanh đồng thời giúp công tác quản lý
kinh tế của nhà nƣớc chặt chẽ hơn.
+ Các tổ chức cá nhân kinh doanh phải chấp hành tốt pháp lệnh kế
toán-thống kê, thực hiện tốt chế độ sổ sách kế toán và hạch toán kinh tế đầy đủ.
Trong hoạt động kinh doanh phải thực hiện tốt chế độ hoá đơn, chứng
từ hợp pháp.
+ Cán bộ thuế phải có trình độ nghiệp vụ giỏi, đồng thời phải am hiểu
về hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đối tƣợng nộp thuế để theo dõi
quản lý chuẩn xác.
+ Mọi sự vi phạm phải đƣợc xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật.
Các vấn đề trên tuy rằng pháp luật đều có quy định, nhƣng thực chất sự
chấp hành của các tổ chức, cá nhân kinh doanh chƣa thật nghiêm túc: đối với
doanh nghiệp nhà nƣớc thì thực hiện khá chặt chẽ, nhƣng đối với khu vực
kinh tế ngoài quốc doanh thì q trình kinh doanh gắn với lợi ích cá nhân nên
rất khó quản lý đƣợc doanh số tính thuế một cách đầy đủ


×