Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

giao an lop 4 tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.31 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>PHÒNG GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC TRƯỜNG TIỂU HỌC LÊ PHONG. *********. Lớp :4 BÃI QUẢ TUẦN 6 MÔN TOÁN & TIẾNG VIỆT. GV: Nguyễn Thị Lan Oanh Năm học; 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 6 (Lớp 4) Từ ngày 27 /9 dến – 1/10- 2010 Cách ngôn: Giấy rách phải giữ lấy lề. ********** Thứ ngày. Tiết HĐTT. HAI 27. BA 28. TƯ 29. NĂM 30. SÁU 1/10. TÊN BÀI GIẢNG. TĐ TOÁN CHÍNH TẢ LỊCH SỬ. GDNGLL:Sinh hoạt văn nghệ, hát về mẹ và cô... + ATGT: Ôn tập Nỗi dằn vặt của An- đ rây- ca Luyện tập Nghe- viết: Người viết truyện thật thà Khởi nghĩa Hai Bà Trưng. THỂ DỤC TOÁN LTVC KỂ CHUYỆN KHOA HỌC TẬP ĐỌC TOÁN TLV KĨ THUẬT ÂM NHẠC. Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi đều. Trò chơi “ Kết bạn” Luyện tập chung Danh từ chung và danh từ riêng Kể chuyện đã nghe, đã đọc Một số cách bảo quản thức ăn Chị em tôi Luyện tập chung Trả bài văn viết thư Khâu ghép mép vải bằng mũi khâu thường Tập đọc nhạc số 1- Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc. ĐẠO ĐỨC TOÁN LTVC ĐỊA LÍ MĨ THUẬT. Bày tỏ ý kiến (TT) Phép cộng MRVT: Trung thực- Tự trọng Tây Nguyên VTM: Vẽ quả dạng hình cầu. THỂ DỤC TOÁN KHOA HỌC TLV HĐTT. Đi đều vòng phgải, vòng trái. Trò chơi: “Ném trúng đích “ Phép trừ Phòng một số bệng do thiếu chất dinh dưỡng Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện SHL.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN:5. Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 GDNGLL+ ATGT: Sinh hoạt văn nghệ hát về mẹ và cô + Các trò chơi thể thao ATGT: ÔN TẬP I/ Yêu cầu giáo dục: - Biết những bài hát về mẹ và cô. HS biết được tác dụng của các trò chơi thể thao. +Củng cố các kiến thức về các loại biển báo nguy hiểm. HS có ý thức thực hiên theo quy định của biển báo hiệu khi đi đường. II/ Nội dung, hình thức hoạt động: Thực hành và thảo luận. III/ Phương tiện: Một số biển báo cấm Một số biển báo nguy hiểm Tên một số biển báo ghi trên giấy bìa. IV/ Tiến trình hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học 1, Giới thiệu - HS nhắc lại chủ điểm tháng 9: Truyền thống nhà trường. + Tổng kết việc thực hiện tháng ATGT + Trình bày việc thực hiện tháng ATGT 2, GDNGLL: HĐ1: Thực hành - Cho HS trình bày những bài hát về mẹ và - HS thảo luận theo nhóm đôi- đại diện một cô số em trình bày. - GV nhận xét –chốt ý - Lớp nhận xét. HĐ2: Tổ chức các trò chơi thể thao - Giao việc: cho HS nêu một số trò chơi thể + HS nêu tên một số trò chơi thể thao thao - Cho HS đăng kí theo nhóm - chơi - Chia nhóm - chơi - Nhận xét –tuyên dương. - Từng tổ đánh giá- Lớp trưởng đánh giá. HĐ3: ATGT: Ôn tập *HS củng cố các kiến thức về các loại biển báo nguy hiểm. Có ý thức thực hiện luật giao 1-giúp HS củng cố các kiến thức về các loại thông. biển báo nguy hiểm. Gv lần lượt đính từng biển báo nguy hiểm -HS lần lượt lên bảng đính tên biển báo. lên bảng Y/c HS lên đính tên từng biển báo nguy hiểm. 2: Giúp HS xử lý tình huống khi gặp biển báo nguy hiểm. 3. giúp HS có ý thức thực hiện luật giao thông. Khi đi đường gặp biển báo nguy hiểm, em -Em phải thực hiện theo quy định của biển phải làm gì? báo để đề phòng tai nạn xảy ra. * Tổng kết –đánh giá: -Gv nhận xét chung tiết học..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN: 6 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010 Tập đọc: NỖI DẰN VẶT CỦA AN-ĐRÂY-CA I/Mục tiêu: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm, bước đàu biết phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. -Hiểu nội dung câu chuyện: Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca thể hiện tình cảm yêu thương và ý thức trách nhiệm với người thân, lòng trung thực, sự nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. *GDBVMT: Lòng trung thực, biết phấn đấu để hoàn thiện bản thân. II/Đồ dùng dạy và học: Tranh minh họa bài đọc SGK III/Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ Bài cũ: Gà Trống và Cáo -3 em đọc thuộc cả bài và trả lời câu hỏi 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề. /HĐ1: Luyện đọc *Biết đọc với giọng kể chậm rãi, tình cảm. -1 HS khá đọc toàn bài. -GV chia đoạn (2 đoạn) -HS đọc nối tiếp đoạn -GV chú ý sửa lỗi phát âm và hướng dẫn từ -HS luyện đọc tiếng, từ khó : An-đrây-ca, khó đọc, giải nghĩa từ :dằn vặt(SGK) dằn vặt,... -HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc cả bài -GV hướng dẫn cách đọc và đọc mẫu. HĐ2: Tìm hiểu bài. *Hiểu nội dung câu chuyện. -Khi câu chuyện xảy ra, An-đrây-ca mấy -An-đrây-ca 9 tuổi, em sống cùng mẹ và ông. tuổi, hoàn cảnh gia đình em lúc đó NTN ? Ông đang ốm rất nặng -Mẹ bảo đi mua thuốc, thái độ của An-An-đrây-ca nhanh nhẹn đi ngay đrây-ca thế nào ? -Câu 1/56 SGK -An- đrây- ca mải chơi quên lời mẹ dặn.Mãi sau em mới nhớ ra, chạy đến cửa hàng mua thuốc mang về. -Câu 2/56 SGK -An-đrây-ca hoảng hốt thấy mẹ đang khóc nắc lên. Ông đã qua đời -Câu 3/56 SGK -An- đrây-ca oà khóc khi biết ông đã qua đời. Bạn cho rằng chỉ vì mình mải chơi bóng, mua thuốc về chậm mà ông chết. - An-đrây-ca rất thương ông, không tha thứ cho -Câu 4/56 SGK mìnhvì ông sắp chết còn mãi chơi bóng/An*GD về lòng trung thực,biết sửa chữa lỗi đrây-ca rất có ý thức, trách nhiệm, trung thực và lầm để hoàn thiện bản thân. nghiêm khắc với lỗi lầm của bản thân. c/HĐ3: Đọc diễn cảm * Bước đàu biết phân biệt lời nhân vật với lời GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm người kể chuyện. theo cách phân vai. -HS luyện đọc theo nhóm 4 em (người dẫn chuyện, mẹ, ông, An-đrây-ca.) 3.Củng cố-dặn dò: -Vài tốp HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét chung tiết học -Chuẩn bị bài sau: Chị em tôi..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Toán : LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : - Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. II/ Đồ dùng dạy học : -Bảng phụ có vẽ sẵn biểu đồ của bài 2,3 / 34 -Phiếu học tập ghi bài 1/33 và bài 3/34 III Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Biểu đồ (TT) Bài 2/32 -1 HS lên bảng thực hiện theo y/c 2/Bài mới : HĐ1.Giới thiệu bài * Nắm nội dung yêu cầu cần đạt của tiết - Giới thiệu nội dung giờ dạy học HĐ2: Luyện tập: *Đọc được một số thông tin trên biểu đồ. Bài 1/33: Làm bài vào phiếu bài tập -Gọi 1 HS đọc y/c của đề bài -HS tìm hiểu yêu cầu của bài 1 -HS thảo luận nhóm đôi và làm bài 1 trong phiếu học tập . -HS nối tiếp nhau trả lời: 5 em/5 câu - Dòng1: S; Dòng 2: Đ -Dòng 3: S; Dòng 4: Đ -Dòng 5: S Lớp nhận xét, bổ sung. -GV hỏi thêm: Cả 4 tuần cửa hàng bán -HS trả lời : 700m được bao nhiêu m vải hoa ? -Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 1 bao -100m nhiêu m vải hoa ? Bài 2/34: Nhóm đôi -Gọi 1 HS đọc y/c bài -HS tìm hiểu yêu cầu của bài 2 -GV cho HS thảo luận nhóm -HS thảo luận nhóm và trình bày: a/18 ngày b/12 ngày c/12 ngày -GV hỏi thêm: Số ngày mưa của tháng 7 -6 ngày nhiều hơn số ngày mưa trung bình của 3 tháng mấy ngày ? Bài 3/34: HS khá giỏi thực hiện. * HS khá, giỏi vẽ tiếp vào biểu đồ -Gọi 1 HS đọc y/c của bài tập -1 HS đọc y/c bài -Gọi 1 HS lên bảng làm -Làm bài trong vở bài tập . -Nhận xét. HĐ3: Củng cố- Dặn dò : -Nhận xét tiết học. -Tiết sau : Luyện tập chung..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Chính tả: NGƯỜI VIẾT TRUYỆN THẬT THÀ I/ Mục tiêu: -Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ,trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. -làm đúng bài tập 2(CT chung); BT chính tả phương ngữ(3)a. *GDBVMT: Luôn biết sống trung thực. II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 . III/ Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng viết các từ -Lớp viết vào bảng con sau: khen thưởng, cái kẻng, leng keng 2/ Bài mới: Giới thiệu - ghi đề. HĐ1: Hướng dẫn HS nghe -viết . *Nghe viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ,trình bày đúng lời đối thoại của nhân vật trong bài. -GV đọc bài chính tả. -Lớp đọc thầm trong SGK. -1 HS đọc lại truyện -Nêu nội dung mẩu truyện . -Ban-dắc là một nhà văn nổi tiếng thế giới, có tài tưởng tượng tuyệt vời khi sáng tác các tác *GD như ở phần mục tiêu phẩm văn học nhưng trong cuộc sống lại là một người rất thật thà, không bao giờ biết nói dối. -GV đọc từ khó: Pháp, Ban-dắc, thẹn đỏ -HS nêu từ khó, viết các từ khó vào bảng con . mặt, dự tiệc. -GV dặn dò cách viết -GV đọc bài chính tả. -HS viết bài vào vở. -HS soát lại bài . -GV thu chấm. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập *Làm đúng bài tập 2,BT chính tả phương chính tả ngữ(3)a. *Bài 2/56: Gọi HS đọc đề bài. -Gọi 1 HS lên bảng làm -1 HS thưc hiện theo yêu cầu . -Lớp làm vào vở bài tập: Ghi các lỗi và cách sửa -GV nhận xét -Lớp nhận xét *Bài 3a/56: Gọi 1 HS đọc y/c của bài -GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ tiếp -HS tham gia trò chơi (gồm 2 tổ mỗi tổ 5 sức” em) .Tìm các từ láy . -có tiếng chứa âm s: san sát, sẵn sàng, se sẽ, suôn sẻ,... -có tiếng chứa âm x: xa xa, xối xả, xám xịt, xao -GV nhận xét , tuyên dương xác, xôn xao,... 3/ Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học -Chuẩn bị bài sau : Chính tả (n’-v) Gà Trống và Cáo.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thứ ba ngày 28 tháng 9 năm 2010 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : Giúp HS ôn tập , củng cố về : -Viết được , so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của chữ số trong một số. -Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào. II/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài tập 3/35 III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Luyện tập - Làm miệng BT 2 - 2 HS trình bày 2/Bài mới: Giới thiệu – Ghi đề HĐ1: Làm việc cả lớp *HS củng cố về viết , so sánh được các số tự nhiên ; nêu được giá trị của chữ số Bài 1/35 : Làm miệng trong một số. -GV nêu y/c bài -1 HS đọc yêu cầu BT -Cách tìm số liền sau của 1 số ? - HS nêu miệng cách làm -Cách tìm số liền trước của 1 số ? - Vài HS trình bày kết quả -Cách xác định giá trị chữ số ? Bài 2a,c – Làm vào vở -GV Hướng dẫn làm bảng bài mẫu - Cho HS tự làm bài vào vở -Cả lớp làm b/c câu a, b -Câu c HS trả lời miệng -GV nhận/x tuyên dương HĐ2: Làm việc theo nhóm đôi *Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. Xác định được một năm thuộc thế kỉ nào Bài 3a,b,c: -GV treo bảng phụ ghi bài tập -HS nêu yêu cầu BT2 -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm -HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm lên trình bày: a/Khối lớp Ba có 3 lớp đó là các lớp: 3A, 3B, 3C b/Lớp 3A có 18 HS giỏi toán, lớp 3B có 27 HS giỏi toán,lớp 3C có 21 HS giỏi toán c/Lớp 3B có nhiều HS giỏi toán nhất, lớp 3A có ít HS giỏi toán nhất d/Trung bình mỗi lớp có 22 HS giỏi toán Bài 4a,b : Trả lời câu hỏi -GV cho HS thảo luận nhóm đôi -HS hội ý theo cặp và trả lời a/Thế kỉ 20 b/Thế kỉ 21 -GV sửa bài + ôn lại cách tính thế kỷ . c/Từ năm 2001 đến năm 2100 Bài 5/36:HS giỏi thực hiện. -Số tròn trăm là số NTN ? -HS đọc y/c bài -Gọi 1 HS lên bảng làm -Là số có 2 chữ số tận cùng là 2 chữ số 0… HĐ3: Củng cố dặn dò : -Nhận xét tiết học -Tiết sau: Luyện tập chung.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Luyện từ và câu : DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG I.Mục tiêu : -Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ chung. -Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng.; dựa vào dấu hiệu và ý nghĩa khái quát của chúng(BT1); nắm được qui tắc viết hoa danh từ riêng vàg bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế (BT2). *GDBVMT: GD lòng biết ơn vị anh hùng dân tộc( vua Lê Lợi). II.Đồ dùng học tập : -Bảng đồ tự nhiên Việt Nam ( có sông Cửu Long ) . Tranh ảnh vua Lê Lợi -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 ( phần nhận xét ) -Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1 ( phần luyện tập ) và kẻ bảng III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Bài cũ: Bài: Danh từ -1 HS lên bảng trả lời - 1 HS đặt câu với 1 danh từ - 1 HS đặt câu 2/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề HĐ1: Phần nhận xét *Hiểu được khái niệm danh từ chung và danh từ chung +Bài tập 1/57 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của -Cả lớp đọc thầm, thảo luận nhóm đôi và trình bài tập bày: Ý a : sông ; ý b: Cửu Long ; ý c : Vua ; ý d : Lê Lợi -GV nhận xét, chốt lại các ý đúng (SGV) + Bài tập 2 : -Cho 1 HS đọc yêu cầu BT2/57 -Cả lớp đọc thầm , so sánh sự khác nhau giữa nghĩa của các từ (sông-Cửu Long; vua-Lê Lợi ) *GD về lòng biết ơn vị vua Lê Lợi có công và trả lời câu hỏi đánh đuổi giặc Minh. - GV dán bảng phụ đã ghi nghĩa so sánh . *GV chốt ý : (SGV) +Bài tập 3 : Gọi 1 HS đọc đề bài -GV kết luận: Danh từ riêng luôn luôn -1 HS đọc-Lớp đọc thầm và trả lời miệng được viết hoa *Phần ghi nhớ -Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK HĐ2: Phần luyện tập *Nhận biết được danh từ chung và danh từ riêng, nắm được qui tắc viết hoa danh từ riêng và bước đầu vận dụng qui tắc đó vào thực tế Bài tập 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -Lớp đọc thầm trong SGK -Gọi 1 HS lên bảng làm . -Lớp làm vào vở bài tập -GV nhận xét chốt ý đúng (SGV/138) Bài tập 2 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài -HS đọc yêu cầu của BT2 -HS làm vào vở bài tập -GV chấm bài , nhận xét 3/Củng cố, dặn dò : Nhận xét tiết học - Bài sau : MRVT: Trung thực – Tự trọng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Kể chuyện : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I/ Mục tiêu : -Dựa vào gợi ý(sgk), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. -Hiểu câu chuyện và nêu nội dung chính của chuyện. *GDBVMT: Luôn có ý thức giữ gìn phẩm giá của mình. - .II/Đồ dùng dạy học : -Một số truyện viết về lòng tự trọng : truyện cổ tích , ngụ ngôn , truyện danh nhân , truyện cười , truyện thiếu nhi , sách truyện đọc lớp 4 . -Bảng phụ viết vắn tắt gợi ý 3 trong SGK , tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện . III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Kể chuyện đã nghe, đã đọc -Kể một câu chuyện về tính trung thực -2 HS kể 2/Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện. HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu y/c của đề *Dựa vào gợi ý,biết chọn câu chuyện đã bài nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng. - Cho HS đọc đề bài. Gv gạch chân dưới những -Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà từ ngữ quan trọng . em đã được nghe hoặc được đọc -4 HS đọc nối tiếp 4 gợi ý -GV nhắc HS : Những câu chuyện được nêu làm ví dụ là những chuyện trong SGK. Khuyến khích HS nên chọn chuyện ngoài SGK. -Cho HS giới thiệu tên câu chuyện của mình định kể. -HS nối tiếp nhau giới thiệu tên câu -GV đưa bảng phụ ghi dàn ý bài kể chuyện, tiêu chuyện của mình. chuẩn đánh giá bài kể chuyện . -1 HS đọc lại dàn ý- Lớp đọc thầm HĐ2: HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý *Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã nghĩa câu chuyện. đọc nói về lòng tự trọng và nêu nội dung chính của chuyện. -Cho HS thi kể trước lớp . -HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.. * Lồng ghép giáo dục về ý thức giữ gìn phẩm giá -Mỗi học sinh kể chuyện xong đều phải của bản thân. nêu nội dung ý nghĩa của câu chuyện . -HS nêu câu hỏi cho bạn trả lời và bình chọn người nêu câu hỏi hay nhất -HS cả lớp nhận xét – chọn chuyện hay. -GV nhận xét, tuyên dương Người kể hấp dẫn nhất. 3/Củng cố , dặn dò : . -Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe . - Nhận xét chung tiết học 6 Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thứ tư- 29-9- 2010 CHỊ EM TÔI. Tập đọc I/Mục tiêu : -Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. -Hiểu được ý nghĩa của bài thơ : Câu chuyện là lời khuyên HS không nói dối,vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tín nhiệm, lòng tôn trọng của mọi người với mình. *GDBVMT: Sống thật thà trung thực để được mọi người yêu mến. II/Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ trong SGK . III/Hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca -3 HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài - Nhân xét- ghi điểm 2/Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề HĐ1 : Luyện đọc *Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện. - 1HS đọc toàn bài - Chia bài làm 3 đoạn -3 HS đọc nối tiếp ( Mỗi em 1 đoạn ) -GV theo dõi sửa lỗi phát âm của HS và -HS luyện đọc từ khó : tặc lưỡi, giả bộ,... kết hợp giải nghĩa từ trong SGK -1 HS đọc phần chú giải SGK - HS luyện đọc theo cặp -2 HS đọc toàn bài -GV đọc mẫu toàn bài . HĐ2 : Tìm hiểu bài *Hiểu được ý nghĩa của bài thơ -Câu 1/61 SGK -Cô xin phép ba đi học nhóm -Cô có đi học nhóm thật không ?Em đoán -Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, xem cô đi đâu ? đến nhà bạn, đi xem phim ... -Cô nói dối ba đã nhiều lần chưa? Vì sao -Cô nói dối rất nhiều lần vì bấy lâu nay ba vẫn cô lại nói dối được nhiều lần như vậy ? tin cô -Câu2/51 SGK -Vì cô thương ba, biết mình … -Câu3/61 SGK -Cô em bắt chước chị, cũng nói dối ba … -Câu 4/61 SGK -Vì em nói dối hệt như chị khiến chị nhìn thấy thói xấu của chính mình. Chị lo em … -Cô chị đã thay đổi NTN ? -Không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. -Câu chuyện muốn nói lên điều gì ? -HS nêu ý nghĩa bài (mục I) *GD như ở phần mục tiêu. HĐ3 : Luyện đọc diễn cảm *Đọc diễn cảm một đoạn theo cách phân vai -3HS nối tiếp đọc 3 đoạn -GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn 2 theo -HS luyện đọc phân vai cách phân vai -HS thi đọc diễn cảm - Nhận xét – tuyên dương 3/ Củng cố- Dặn dò: -Giáo dục HS rút ra cho mình bài học từ câu chuyện trên. - Nhận xét chung tiết học Bài sau: Trung thu độc lập.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Toán LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu : -Viết, đọc,so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. -Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian -Đọc được thông tin trên biểu đồ cột. -Tìm được số trung bình cộng. II/ ĐDDH: -Bảng phụ ghi bài tập trang 33, 34 trong vở bài tập III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung - 2 HS trả lời miệng câu hỏi BT 4/ 36 -2 HS trả lời 2/Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề a/ Luyện tập: HĐ1:Bài tập1: Làm việc theo nhóm đôi- nêu *MT: Viết, đọc các số tự nhiên, nêu được kết quả giá trị chữ số trong mỗi số; chuyển đổi đơn vị đo khối lượng, thời gian. -HS đọc đề -GV đưa bảng phụ ghi đề bài - Thảo luận nhóm đôi- trình bày - Nhận xét- chữa bài: a) D; b) B; c) C; d) C; e) C HĐ2.Bài tập 2: *MT:Đọc được thông tin trên biểu đồ cột -GV treo bảng phụ, kẻ sẵn biểu đồ. -1 HS làm bảng, lớp giải vở. - Trình bày -Tổ chức nhận xét, chữa bài: Ví dụ: a) Hiền đã đọc 33 quyển sách * Bài 3: Giải bài toán về tìm số trung bình *MT: Tìm được số trung bình cộng. cộng ( Dành cho HS khá, giỏi ) + HS khá, giỏi trình bày -Cho HS nêu y/c bài tập -Muốn tìm TB mỗi ngày cửa hàng bao nhiêu -Tìm số mét vải ngày thứ 2 và tính tổng mét mét vải , trước hết ta làm gì? vải 2 ngày bán được, sau đó mới tính TB cộng. -HS tự giải- 1 HS giỏi lên bảng trình bày b. Củng cố- Dặn dò: -Nhắc lại cách tính trung bình cộng của -Nhận xét tiết học. nhiều số. -Tiết sau: Phép cộng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Tập Làm Văn: TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ IMục tiêu: -Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt câu và viết đúng chính tả...)tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của cô. *GDBVMT: Cách dùng từ ngữ phù hợp khi viết thư để tạo sự thân thiện, đồng cảm đối với người nhận thư. II Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết đề bài tập làm văn. -Phiếu học tập cá nhân để thống kê các lỗi trong bài làm của mình theo từng loại và sửa lỗi (phiếu phát cho từng HS) Lỗi về bố cục/ Lỗi về ý/ Lỗi về cách dùng từ/ Lỗi đặt câu/ Lỗi chính tả/ Sửa lỗi Sửa lỗi Sửa lỗi Sửa lỗi Sửa lỗi III Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện 1/Bài mới: Giới thiệu-Ghi đề HĐ1: Nhận xét chung về kết quả bài của *Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn học sinh. viết thư( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ đặt +Ưu điểm: câu và viết đúng chính tả...) - Xác định đúng đề bài, kiểu bài viết thư. - HS lắng nghe - Bố cục lá thư, cách xếp ý, cách diễn đạt. - Bài viết hay, trình bày sạch đẹp +Hạn chế: Lỗi chính tả, cách dùng từ còn hạn chế + Vài em còn chưa nêu được lí do, mục đích viết thư -GV công bố điểm cụ thể từng em. HĐ2: Hướng dẫn học sinh chữa bài * HS tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết -GV phát phiếu học tập cho HS -Học sinh đọc những chỗ cô chỉ lỗi trong bài- Viết vào phiếu các lỗi trong bài theo *Hướng dẫn sửa lỗi chung : từng loạivà sửa lỗi. -GV chép các lỗi cần sửa lên bảng -1 HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa lỗi trên giấy nháp. -HS trao đổi về bài chữa trên bảng. -HS chép -GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu . bài chữa vào vở HĐ3: Hướng dẫn HS học tập những đoạn thơ *HS học tập được những đoạn thơ, lá thư hay, lá thư hay hay -Giáo viên đọc những đoạn thư hay, lá thư hay -HS thảo luận nhóm đôi để nhận xét rút ra của một số học sinh(hoặc bài sưu tầm) cái hay,cái đáng học của đoạn thư, lá thư, từ * GD về cách sử dụng từ ngữ khi viết thư. đó rút kinh nghiệm cho mình. 3.Củng cố dặn dò : Nhận xét chung tiết học -Bài sau : Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm -30- 9 -2010 PHÉP CỘNG. Toán: I/Mục tiêu : -Biết đặt tính và thực hiện phép công các số có đến sáu chữ sô không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. II/Đồ dùng dạy học: Thẻ hoa 2 mặt đỏ xanh III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: GV nhận xét kết quả bài kiểm tra của HS 2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề HĐ1: Củng cố cách thực hiện phép cộng -GV nêu phép cộng: 48352 + 21026 = ? -HS nêu cách đặt tính và cách tính -Gọi 1 HS nêu cách đặt tính và cách tính -1 HS lên bảng đặt tính rồi tính ( vừa viết vừa nói như SGK ) -Lớp nhận xét -GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng: 367859+541728 tương tự như trên -Ta thực hiện theo 2 bước: Muốn thực hiện phép cộng ta làm thếnào? -Đặt tính: viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau , viết dâu “+” và kẻ gạch ngang -Tính: Cộng từ phải sang trái * Biết đặt tính và thực hiện phép công HĐ2: Thực hành các số có đến sáu chữ sô không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. +Bài 1/39 :Đặt tính rồi tính. -4 HS lên bảng làm - Cho HS tự đặt tính và thực hiện tính Lớp nhận xét , sửa bài +Bài 2 dòng 1a và dòng 3: *Biết thực hiện phép cộng với nhiều chữ -GV nêu y/c bài số. -Gọi 1 HS lên bảng làm -1 HS lên bảng làm -GV cho HS nhận xét – Sửa bài . -Lớp làm vào bảng con +Bài 3/39 *Vận dụng kiến thức về phép tính cộng để giải toán. -GV hướng dẫn tóm tắt đề - 1 HS đọc đề -Gọi 1 HS lên bảng giải -1 em tóm tắt trên bảng. -HS làm bài vào vở . GV chấm điểm 1 số em và sửa bài -Lớp nhận xét +Bài 4/39 : HS giỏi thực hiện. - 1 HS nêu y/c bài -Cho HS nêu Cách tìm số bị trừ ,số hạng chưa - Tìm x biết ? -HS lên bảng làm -GV chữa bài 3/Củng cố, dặn dò: - Nhận xét chung tiết học -Tiết sau: Phép trừ.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG I.Mục tiêu : -Biết thêm được nghĩa của một số từ ngữ về chủ điểm trung thực-Tự trọng(BT1-BT2); bước đầu biết xếp các từ hán-Viêt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa(BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm(BT4). *GDBVMT: Tính trung thực và tự trọng. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ ghi bài tập 1,2,3 -Sổ tay từ ngữ hoặc từ điển để HS làm bài tập 2,3 III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1) Bài cũ : Danh từ chung, danh từ riêng -1 HS viết 5 DTchung là tên gọi các đồ dùng -1 HS viết 5 danh từ riêng là tên riêng của 2) Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề người , của sự vật xung quanh a.Hướng dẫn HS làm bài tập *HĐ1:Bài tập 1 : *Biết thêm được nghĩa của một số từ ngữ về chủ điểm trung thực-Tự trọng -Gọi 1 HS nêu yêu cầu của đề -1 HS nêu yêu cầu của đề -Gọi 1 HS lên bảng làm -Lớp đọc thầm đoạn văn chọn từ thích hợp điền vào ô trống và làm vào vở bài tập - 1 HS lên bảng trình bày -GV nhận xét , sửa bài ( Điền từ : tự tin , tự ti , tự trọng , tự kiêu , tự hào , tự ái ) +Bài tập2 : HS nêu yêu cầu của đề - Chọn từ ứng với mỗi nghĩa sau -Cho HS suy nghĩ, có thể dùng sổ tay từ -HS thảo luận nhóm - Đại diện nhóm trình ngữ hoặc từ điển để hiểu đúng nghĩa của bày - Lớp nhận xét bổ sung từ -Dòng 1: trung thành; Dòng 2: trung kiên Dòng 3: trung nghĩa; Dòng 4: trung hậu -GV dùng thước nối đúng nghĩa của từ ở Dòng 5: trung thực bảng phụ HĐ2:Bài tập 3,4 : * Bước đầu biết xếp các từ hán-Viêt có tiếng “trung” theo hai nhóm nghĩa và đặt +BT3 câu được với một từ trong nhóm. -Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập số3 -1 HS nêu yêu cầu BT Cho HS dùng sổ tay từ ngữ hoặc từ điển -Lớp làm bài vào vở để hiểu thêm nghĩa của các từ a/trung thu, trung bình, trung tâm. -Gọi 1 HS lên bảng làm b/trung thành, trung nghĩa, trung thực, trung *GD về lòng tự trọng, trung thực. kiên, trung hậu. -GV nhận xét chốt ý đúng SGV/146 -Lớp nhận xét , sửa bài BT4: Đặt câu -1 HS nêu yêu cầu của bài tập -GV cho HS chơi trò chơi đặt câu tiếp -HS tham gia trò chơi sức mỗi tổ 5 em đặt 5 câu -Lớp nhận xét -GV nhận xét 3/Củng cố dặn dò: Bài sau : Cách viết tên người , tên địa lí Việt Nam.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thứ sáu ngày 1 tháng 10 năm 2010 PHÉP TRỪ. Toán: I/Mục tiêu : -Biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ sô không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. II/Đồ dùng dạy học: III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: Phép cộng( KT bài tập 3) -1 HS lên bảng làm 2/Bài mới : Giới thiệu-Ghi đề HĐ1: Củng cố cách thực hiện phép trừ -GV nêu phép trừ: 865279- 450237= ? -HS nêu cách đặt tính và cách tính -Gọi 1 HS nêu cách đặt tính và cách tính -1 HS lên bảng đặt tính rồi tính ( vừa viết vừa nói như SGK ) -Lớp nhận xét -GV hướng dẫn HS thực hiện phép trừ: 647253 - 285749 = ? tương tự như trên - Muốn thực hiện phép trừ ta làm thế nào? -Ta thực hiện theo 2 bước: -Đặt tính: viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các số cùng hàng thẳng cột với nhau , viết dâu “-” và kẻ gạch ngang -Tính: Trừ từ phải sang trái HĐ2: Thực hành *Biết đặt tính và thực hiện phép trừ các số có đến sáu chữ sô không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp. +Bài 1/39 Đặt tính rồi tính. - Cho HS tự đặt tính và thực hiện tính -4 HS lên bảng làm -Lớp nhận xét , sửa bài +Bài 2 dòng 1:Tính -GV nêu y/c bài - Cho HS làm bài BC -2 HS lên bảng làm -GV cho HS nhận xét – Sửa bài . -Lớp làm vào bảng con +Bài 3/39 : giải bài toán. -Gọi 1 HS đọc đề -1 HS đọc đề toán -GV hướng dẫn tóm tắt đề bằng sơ đồ. -1 em tóm tắt trên bảng. -Gọi 1 HS lên bảng giải -1 HS làm bảng- HS làm bài vào vở . -GV chấm điểm 1 số em và sửa bài -Lớp nhận xét +Bài 4/39 : HS giỏi thực hiện. * HS giỏi tự làm - Gọi HS nêu y/c bài -HS lên bảng làm -GV chữa bài -Nêu lại cách giải. 3/Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Tiết sau: Luyện tập..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tập làm văn : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN KỂ CHUYỆN I.Mục tiêu : Dựa vào 6 tranh minh họa truyện“Ba lưỡi rìu” và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện.(BT1). -Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện.(BT2). *GDBVMT: Luôn thật thà trung thực để được mọi người yêu mến. II.Đồ dùng dạy học : Tranh phóng to SGK/64. -Bảng phụ điền nội dung trả lời câu hỏi ở bài tập 2. III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/Bài cũ: -1 HS đọc lại nội dung ghi nhớ trong tiết TLV Đoạn văn trong bài văn kể chuyện Nhận xét (Tuần 5) 2/Bài mới: Giới thiệu- Ghi đề *GV hướng dẫn HS làm bài tập HĐ1: Bài 1 : *Dựa vào 6 tranh minh họa truyện“Ba lưỡi rìu” và lời dẫn giải dưới tranh để kể lại được cốt truyện. -GV gọi 1HS nêu y/c bài -1 HS đọc thành tiếng -Đề bài y/c gì ? -Dựa vào tranh và lời kể dưới tranh, kể lại cốt truyện “Ba lưỡi rìu" -GV giới thiệu 6 tranh -6 HS nối tiếp đọc nội dung 6 tranh -Truyện có mấy nhân vật ? -2 nhân vật : Bác tiều phu và cụ già chính là tiên ông -Nội dung truyện nói về điều gì ? -Chàng trai được tiên ông thử thách tính thật *GD như ở phần mục tiêu. thà, trung thực qua những lưỡi rìu. -Yêu cầu HS đọc lời gợi ý trong mỗi bức -6 HS đọc nối tiếp nhau , mỗi HS đọc một tranh. bức tranh - Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa kể lại -2 HS thi kể lại cốt truyện “Ba lưỡi rìu” cốt truyện “ Ba lưỡi rìu “ - Nhận xét, tuyên dương. HĐ2: Bài 2 : *Biết phát triển ý nêu dưới 2,3 tranh để tạo thành 2,3 đoạn văn kể chuyện. - Gọi HS đọc yêu cầu. -Lớp đọc thầm *GV hướng dẫn mẫu tranh 1 -HS quan sát tranh 1, đọc thầm gọi ý dưới tranh, suy nghĩ và trả lời câu hỏi -Các nhân vật làm gì ? -Chàng tiều phu đang đốn củi thì lưỡi rìu bị văng xuống sông. -Các nhân vật nói gì ? Chàng nói : “ Cả gia tài nhà ta chỉ có lưỡi rìu này. Nay mất rìu …gì để sống đây ” -Ngoại hình nhân vật ? -Chàng trai nghèo, ở trần, quấn khăn mỏ rìu -Lưỡi rìu sắt Lưỡi rìu sắt bóng loáng -HS kể 5 tranh còn lại theo nhóm. -Mỗi nhóm kể một tranh – Đại diện nhóm 3/Củng cố, dặn dò : trình – Lớp nhận xét. - Nhận xét chung tiết học Bài sau: Xây dựng đoạn văn kể chuyện..

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×