Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Quản lý tài chính tại công ty cố phần đường sắt thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1017.5 KB, 109 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

CAO HỒNG LINH

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỐ PHẦN
ĐƯỜNG SẮT THANH HÓA

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

CAO HỒNG LINH

QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỐ PHẦN
ĐƯỜNG SẮT THANH HÓA
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60 34 04 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THỊ THU HOÀI
XÁC NHẬN CỦA
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN



XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam kết đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của tôi được thực
hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Thị Thu Hoài
Số liệu được nêu trong luận văn là trung thực và có trích nguồn. Kết
quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong bất
kỳ công trình nghiên cứu nào khác.
Người cam đoan

Cao Hồng Linh


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn, tôi đã nhận
được sự giúp đỡ rất tận tình của tập thể và cá nhân, các cơ quan trong và
ngoài Trường Đại học Quốc gia Hà Nội.
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Thị Thu
Hồi đã tận tình hướng dẫn chỉ bảo cho tôi trong thời gian làm luận văn để tơi
có thể hồn thành tốt nhất luận văn của mình.
Tơi xin cảm ơn Phịng sau đại học, các Phịng ban Trường Đại học
Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thànhq trình học tập
và thực hiện luận văn.
Tôi trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ và tạo điều kiện của các lãnh đạo,
nhân viên cơng ty cổ phần đường sắt Thanh Hóa đã cung cấp và giúp cho thu

thập thông tin để thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã
luôn bên cạnh động viên, ủng hộ tơi trong q trình học tập và nghiên cứu để
tơi có thể hồn thiện luận văn.
in tr n trọng cảm n


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT........................................................................... i
DANH MỤC ẢNG ........................................................................................ ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ...................................................................................... iv
Chư ng 1.TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ
LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI DOANH
NGHIỆP ........................................................................................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................ 4
1.1.1. Một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................. 4
1.1.2. Nhận xét chung về các cơng trình và khoảng trống cần tiếp tục nghiên
cứu ..................................................................................................................... 6
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý tài chính tại doanh nghiệp .................................. 7
1.2.1. Một số khái niệm liên quan ..................................................................... 7
1.2.2. Nội dung quản lý tài chính trong doanh nghiệp...................................... 9
1.2.3. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính trong doanh nghiệp ................... 26
1.2.4. Các nhân tố tác động quản lý tài chính trong danh nghiệp ................... 30
1.3. Kinh nghiệm quản lý tài chính trong các doanh nghiệp đường sắt tại một
số địa phương .................................................................................................. 33
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý tài chính tại cơng ty cổ phần đường sắt Hà Thái 33
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý tài chính tại cơng ty cổ phần đường sắt Phú Khánh34
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................................ 38

2.1. Nguồn số liệu và thiết kế quy trình nghiên cứu ....................................... 38
2.1.1. Nguồn số liệu nghiên cứu ..................................................................... 38
2.1.2. Quy trình nghiên cứu của đề tài ............................................................ 38


2.2. Các phương pháp nghiên cứu của đề tài .................................................. 40
2.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu ................................................... 40
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN ĐƯỜNG SẮT THANH HÓA.................................................... 43
3.1. Khái quát về cơng ty cổ phần đường sắt Thanh Hóa ............................... 43
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................ 43
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty……………...…………………………...45
3.1.3. Hoạt động kinh doanh của cơng ty cổ phần đường sắt Thanh Hóa giai
đoạn 2016 - 2018 ............................................................................................. 46
3.2. Phân tích cơng tác quản lý tài chính tại cơng ty cổ phần đường sắt Thanh
Hóa .................................................................................................................. 48
3.2.1. Lập kế hoạch và thiết lập bộ máy quản lí tài chính .............................. 48
3.2.2. Cơng tác quản lý tiền lương .................................................................. 68
3.2.3. Công tác quản lý thuế của công ty ........................................................ 76
3.2.4. Thanh tra và kiểm tra quy trình quản lí tài chính của cơng ty .............. 78
3.3. Đánh giá về hoạt động quản lý tài chính tại Cơng ty cồ phần đường sắt
Thanh Hóa. ...................................................................................................... 80
3.3.1. Các kết quả đã đạt được trong hoạt động quản lý tài chính tại Cơng ty ..... 80
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ....................................................................... 83
CHƯƠNG 4 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐƯỜNG SẮT THANH HĨA ................................ 87
4.1. Định hướng phát triển của cơng ty cổ phần đường sắt Thanh Hóa ......... 87
4.1.1. Định hướng chung ................................................................................. 87
4.1.2. Định hướng tăng cường quản lý tài chính và nâng cao hiệu quả tài
chính của cơng ty cổ phần đường sắt Thanh Hóa ........................................... 87

4.2. Giải pháp nhằm hồn thiện quản lý tài chính tại cơng ty cổ phần đường
sắt Thanh Hóa.................................................................................................. 88


4.2.1. Hồn thiện bộ máy quản lý tài chính .................................................... 88
4.2.2. Hồn thiện nội dung quản lý tài chính .................................................. 89
4.2.3. Hồn thiện quy trình quản lý tài chính.................................................. 91
4.2.4. Tăng cường cơng tác kiểm tra chu trình quản lí tài chính .................... 92
4.2.5. Nâng cao hiệu quả khai thác, đầu tư tài sản và sử dụng vốn kinh
doanh... ............................................................................................................ 93
KẾT LUẬN .................................................................................................... 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 97


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT

NỘI DUNG ĐẦY ĐỦ

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

DN

Doanh nghiệp

ĐHĐCĐ

Đại hội đồng cổ đông


HĐQT

Hội đồng quản trị

LN

Lợi nhuận

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TC – KT

Tài chính - kế toán

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSDH


Tài sản dài hạn

TSNH

Tài sản ngắn hạn

VLĐ

Vốn lưu động

i


DANH MỤC ẢNG

STT

ảng

Nội dung

Trang

Các chỉ tiêu tài chính của cơng ty cổ phần

1

Bảng 3.1


2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

7

Bảng 3.7

8

Bảng 3.8

9


Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

11

Bảng 3.11 Tỷ suất đầu tư của công ty giai đoạn 2016 - 2018

12

Bảng 3.12

13

Bảng 3.13

14

Bảng 3.14 Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu của công ty

đường sắt Thanh Hóa giai đoạn 2016 - 2018

47

Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch năm
50

2018

Hệ số khả năng thanh tốn hiện hành của

52

cơng ty
Hệ số thanh tốn nhanh của cơng ty giai đoạn 2016 –
2018
Vịng quay hàng tồn kho của cơng ty giai đoạn 2016
– 2018
Vịng quay vốn lưu động của công ty giai đoạn 2016
- 2018
Kỳ thu tiền bình qn của cơng ty giai đoạn 2016 2018

53

54

54

55

Kỳ thu tiền bình qn của cơng ty giai đoạn
56

2016 - 2018
Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của
công ty giai đoạn 2016 - 2018

57


Hệ số nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu của
công ty giai đoạn 2016 - 2018

57
58

Tỷ suất đầu tư của công ty giai đoạn 2016 58

2018
Hệ số sinh lợi doanh thu của công ty

ii

59
59


STT

ảng

Nội dung

Trang

15

Bảng 3.15 Hệ số sinh lợi tổng tài sản của công ty

16


Bảng 3.16

17

Bảng 3.17

18

Bảng 3.18

60

Hiệu suất sử dụng TSCĐ của công ty giai
60

đoạn 2016 - 2018
Sức sản xuất TSNH của cơng ty giai đoạn

61

2016 - 2018
Bảng tình hình thanh tốn của cơng ty giai

62

đoạn 2016 - 2018
Các chỉ tiêu tổng hợp về tình hình xây dựng

19


Bảng 3.19 quỹ tiền lương kế hoạch và thực hiện của

70

Công ty năm 2018
Bảng hệ số lương tháng bộ phận gián tiếp của
20

Bảng 3.20 Cơng ty cổ phần đường sắt Thanh Hóa năm

73

2018
21

Bảng 3.21

22

Bảng 3.22

Tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của
cơng ty cổ phần đường sắt năm 2018

81

Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2016 85

2018


iii


DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT

Nội dung

Hình

Trang

1

Sơ đồ 2.1

Mơ hình nghiên cứu của đề tài

42

2

Sơ đồ 3.1

Cơ cấu tổ chức của công ty cố phần đường

49


sắt Thanh Hóa
4

Biểu đồ 3.1 Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2016 -

84

2018
Sơ đồ 3.2

Tiến trình thực hiện kế hoạch tài chính của
cơng ty cổ phần đường sắt Thanh Hóa

iv

52


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quản lý tài chính là một cơng cụ hữu hiệu để điều hành và kiểm soát
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm đảm bảo đạt được các kế
hoạch, mục tiêu đề ra. Ở nước ta hiện nay, khái niệm quản lý tài chính đang
dần trở nên quen thuộc đối với các nhà quản lý doanh nghiệp và được áp dụng
ngày càng có hiệu quả để doanh nghiệp có thể quản lý tốt các hoạt động kinh
doanh của mình, tạo ra lợi nhuân và phát triển cững mạnh hơn trong môi
trường đầy cạnh tranh như hiện nay.
Quản lý tài chính quyết định sự tồn tại và phát triển của các doanh
nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao vị thế, sức cạnh
tranh của doanh nghiệp trên thị trường. Cần phải nhận thức đầy đủ tầm quan

trọng của quản lý tài chính, quan tâm đến việc hồn thiện cơng tác quản lý tài
chính và xây dựng bộ máy quản lý tài chính phù hợp tại đơn vị.
Trong những năm qua, hoạt động quản lý tài chính tại cơng ty cổ phần
đường sắt Thanh Hoá đã đạt nhiều thành tựu đáng khích lệ, tuy vậy hoạt động
quản lý tài chính trong cơng ty vẫn cịn nhiều hạn chế, chưa được quan tâm
đúng mức. Vì vậy, nhằm góp thêm ý tưởng trong việc hồn thiện quản lý tài
chính đối với cơng ty cổ phần đường sắt Thanh Hóa, tác giả đã lựa chọn đề
tài: "Quản lí tài chính tại cơng ty cổ phần đường sắt Thanh Hoá" làm đề tài
luận văn tốt nghiệp của mình.
2. C u hỏi nghiên cứu của đề tài
Cơng tác quản lý tài chính tại cơng ty cổ phần đường sắt Thanh Hóa
hiện nay như thế nào? Trong thời gian tới, cơng ty cổ phần đường sắt Thanh
Hóa cần thực hiện những giải pháp gì để hồn thiện cơng tác quản lý tài chính
của mình?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu đề tài
1


3.1. Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu, đánh giá thực trạng cơng tác quản lý tài chính tại cơng ty
cổ phần đường sắt Thanh Hóa, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hồn thiện
cơng tác quản lý tài chính.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý tài chính trong
doanh nghiệp.
- Nghiên cứu, phân tích thực trạng quản lý tài chính tại cơng ty cổ phần
đường sắt Thanh Hóa.
- Từ các kết quả phân tích thực trạng, luận văn đề xuất các giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác quản lý tài chính tại cơng ty cổ phần đường sắt
Thanh Hóa.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Hoạt động quản lý tài chính tại cơng ty cổ phần đường sắt Thanh Hóa.
4.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Nghiên cứu công tác quản lý tài chính tại cơng ty cổ
phần đường sắt Thanh Hóa.
- Về thời gian: Số liệu thu thập từ năm 2016 đến năm 2018.
- Về nội dung: Luận văn nghiên cứu cơng tác quản lí tài chính dưới góc độ
khoa học Quản lí kinh tế.
5. Nội dung nghiên cứu
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung
của luận văn gồm 4 chương:
Chư ng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn
về quản lý tài chính tại doanh nghiệp
Chư ng 2: Phương pháp nghiên cứu
2


Chư ng 3: Thực trạng công tác quản lý tài chính tại cơng ty cổ phần
đường sắt Thanh Hóa
Chư ng 4: Giải pháp hồn hiện quản lý tài chính tại cơng ty cổ phần
đường sắt Thanh Hóa.

3


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài

1.1.1 Một số cơng trình nghiên cứu liên quan đến đề tài
Quản lý tài chính là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu
của quản lý doanh nghiệp, thực tế cho thấy, khơng có một doanh nghiệp nào
thành công nếu không làm tốt công tác quản lý tài chính.
Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài, đã có khá nhiều đề tài liên quan
và tương tự nghiên cứu về quản lí tài chính dưới các góc nhìn khác nhau.
Nhìn chung, các tác giả đã tiến hành phân tích tình hình quản lý tài chính tại
các doanh nghiệp cụ thể, cũng như đã phân tích tình hình huy động vốn hay
sử dụng tài sản tại các doanh nghiệp đó. Có thể kể đến một số đề tài có liên
quan như:
Vũ Anh Tuấn (2012), Quản lý tài chính góp phần nâng cao năng
lực cạnh tranh của các tập đoàn kinh tế Việt Nam. Luận án đã đi sâu nghiên
cứu nội hàm của cơ chế quản lý tài chính do Nhà nước quy định, kết hợp với
việc nghiên cứu sự vận hành trong thực tiễn đã đưa ra những nhận xét đánh
giá khá tồn diện cơ chế quản lý tài chính của Nhà nước đối với các tập đoàn
kinh tế nhà nước, về những thành công, hạn chế của cơ chế. Ngoài ra, luận án
đã tập trung hàng loạt các giải pháp hồn thiện cơ chế quản lý tài chính của
nhà nước đối với các tập đoàn kinh tế, trong số các giải pháp đó giải pháp
được coi là đề xuất mới của luận án là giải pháp cấu trúc lại các tập đoàn kinh
tế nhà nước. Theo quan điểm của luận án, có mạnh dạn cấu trúc lại tập đồn
kinh tế nhà nước mới có thể hồn thiện, đổi mới có hiệu quả cơ chế quản lý
tài chính trong các tập đoàn kinh tế nhà nước.
4


Nguyễn Thu Hương (2014), Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính đối
với các chương trình đào tạo chất lượng cao trong các trường đại học công
lập Việt Nam, luận án tiến sĩ, ĐH Kinh tế Quốc dân. Luận án đã làm rõ vai trò
chủ thể quản lý của Nhà nước trong q trình sử dụng các cơng cụ, phương
tiện quản lý để vận hành cơ chế quản lý tài chính trong các trường đại học

cơng lập, bên cạnh đó, luận án cũng nêu ra các quan điểm về cơ chế quản lý
tài chính đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao. Luận án đưa ra mơ
hình cơ chế quản lý tài chính đối với các chương trình đào tạo chất lượng cao
được coi là hoàn thiện với các nội dung cơ bản: quản lý ngân sách theo hoạt
động gắn với sản phẩm và các chỉ tiêu đánh giá sản phẩm phù hợp với thơng
lệ quốc tế; chính sách học phí xây dựng theo nguyên tắc trường đại học tự chủ
quyết định học phí dựa trên chi phí đào tạo; quản lý chi phí theo hoạt động
(mơ hình ABC-M) gắn với các định mức kinh tế kỹ thuật và yếu tố nội hàm
chi phí; mối quan hệ giữa các chủ thể khi tham gia vận hành cơ chế.
Nguyễn Thị Minh (2014), Quản lý tài chính của doanh nghiệp nhỏ và
vừa trên địa bàn Hà Nội, luận án tiến sĩ, ĐH Kinh tế Quốc dân. nhằm đạt
được mục tiêu tối đa hóa giá trị tài sản cho các chủ sở hữu trong các doanh
nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV), luận án đã chỉ ra năm yếu tố chính thuộc q
trình quản lý tài chính: lựa chọn cơ hội đầu tư, tổ chức huy động vốn, quản lý
chi phí và hạch tốn chi phí, phân tích tài chính và hoạch định tài chính, phân
phối lợi nhuận và tái đầu tư. Luận án đề xuất thang đo đánh giá kết quả quản
lý tài chính của DNNVV trên 4 phương diện, gồm: (1) các tỷ số thanh khoản
(đánh giá năng lực thanh toán), (2) các chỉ số hoạt động (đánh giá năng lực
kinh doanh), (3) các tỷ số đòn bẩy - cân nợ (đánh giá năng lực cân đối vốn),
và (4) các chỉ số về lợi nhuận (đánh giá năng lực thu lợi).
Lê Minh Hùng (2014), Quản lý tài chính tại cơng ty cổ phần Bibica,
Luận văn thạc sỹ Quản lý kinh tế, trường Đại học kinh tế, Đại Học Quốc Gia
5


Hà Nội. Nghiên cứu đã hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến lý thuyết về
quản lý tài chính. Nội dung chi tiết đề cập đến cấu trúc tài chính, hoạt động
tạo tiền, hiệu quả hoạt động doanh nghiệp và quản lý chi phí trong doanh
nghiệp, bên cạnh đó, nghiên cứu cũng hướng đến đề xuất giải pháp nâng cao
năng lực hoạt động tài chính tại cơng ty Bibica.

Lê Tuấn Hiệp (2016), Hoàn thiện cơ chế quản lý tài chính tại tập đồn
cơng nghiệp hóa chất Việt Nam, luận án tiến sỹ kinh tế, Học viện tài chính.
Nghiên cứu này được tác giả đi sâu làm rõ cơ chế quản lý tài chính tại tập đồn
và những đặc thù của tập đoàn kinh tế. Nghiên cứu đã xem xét cơ chế quản lý tài
chính trên các khía cạnh: tạo lập và huy động vốn, quản lý và đầu tư vốn, quản lý
và phân phối lợi nhuận, kiểm tra và giám sát tài chính. Bên cạnh đó, từ cơ chế
quản lý tài chính các tập đồn kinh tế trên thế giới, nghiên cứu cũng đã đưa ra
được các bài học kinh nghiệm, từ đó, tác giả đề xuất giải pháp hồn thiện cơ chế
tài chính cho tập đồn cơng nghiệp hóa chất Việt Nam.
1.1.2 Nhận xét chung về các cơng trình và khoảng trống cần tiếp tục
nghiên cứu
Dựa vào các kết quả nghiên cứu trước đó, các nghiên cứu đi sâu phân
tích năm nội dung chủ yếu của Quản lý tài chính của doanh nghiệp: (1) Lựa
chọn cơ hội đầu tư; (2) Tổ chức huy động vốn; (3) Quản lý chi phí và hạch
tốn chi phí; (4) Phân phối lợi nhuận và tái đầu tư; (5) Phân tích và hoạch
định tài chính.
Cũng dựa trên kết quả của các cơng trình nghiên cứu nêu trên, chúng ta
nhận thấy chưa có nhiều nghiên cứu về quản lý tài chính tại các doanh nghiệp.
Các nghiên cứu ở trong nước cũng chỉ dừng lại ở những vấn đề vĩ mô, việc so
sánh đối chiếu, đánh giá kết quả hoạt động trên thực tiễn, còn mang nhiều tính
lý thuyết, chưa có nhiều tính thực tiễn. Nếu có, các số liệu đã q cũ hoặc tình
hình kinh tế vĩ mơ khơng phù hợp với hồn cảnh quốc tế cũng như trong nước
6


như hiện nay, đặc biệt chưa có các nghiên cứu cụ thể về quản lí tài chính tại
các doanh nghiệp đường sắt Tỉnh Thanh Hóa. Chính vì vậy tiến hành nghiên
cứu “Quản lý tài chính tại cơng ty cổ phần đường sắt Thanh Hóa” là rất cần
thiết nhằm mục tiêu đánh giá khả năng quản lý tài chính của cơng ty và có thể
đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện quản lý của công ty trong giai đoạn tới.

1.2. C sở lý luận về quản lý tài chính tại doanh nghiệp
1.2.1. Một số khái niệm liên quan
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Hiện nay hầu hết các quốc gia đều có các hoạt động điều tiết, quản lý
nền kinh tế thông qua những chính sách vĩ mơ nhằm hạn chế những tác động
tiêu cực nảy sinh cũng như vận hành nền kinh tế theo những định hướng có
lợi. Có nhiều quan niệm khác nhau về quản lý, tuy nhiên có thể hiểu:
“Quản lý là những tác động của chủ thể quản lý trong việc huy động,
phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật
lực, tài lực trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm
đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”
Như vậy, quản lý là sự tác động hợp quy luật của chủ thể quản lý đến
khách thể quản lý bằng tổ hợp những cách thức, những phương pháp nhằm
khai thác và sử dụng tối đa các tiềm năng, các cơ hội của cá nhân cũng như
của tổ chức, để đạt được mục tiêu đã đề ra.
1.2.1.2. Tài chính doanh nghiệp và Quản lý tài chính doanh nghiệp
+ Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Khi xã hội có sự phân cơng về lao động, có sự chiếm hữu khác nhau về
tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động, nền sản xuất hàng hóa ra đời và tiền tệ
xuất hiện. Các quỹ tiền tệ được tạo lập và được sử dụng bởi các tổ chức kinh
tế, tổ chức xã hội hay cá nhân nhằm mục đích tiêu dùng và đầu tư phát triển
kinh tế - xã hội. Các quan hệ kinh tế đó đã nảy sinh phạm trù tài chính, do đó,
7


có thế hiểu: Tài chính nói chung là các hoạt động liên quan đến việc hình
thành và sử dụng các quỹ tiền tệ.
Như vậy: Tài chính doanh nghiệp là quá trình tạo lập phân phối và sử
dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp gắn liền với các quan hệ kinh tế phát sinh
trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp nhằm góp phần đạt tới các mục

tiêu của doanh nghiệp.
Các quan hệ tài chính doanh nghiệp gồm có: (1) Quan hệ giữa doanh
nghiệp với nhà nước: nhà nước cấp vốn cho doanh nghiệp hoạt động (đối với
các doanh nghiệp nhà nước) và doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ tài chính
đối với nhà nước như nộp các khoản thuế và lệ phí,…; (2) Quan hệ giữa các
doanh nghiệp đối với các chủ thể kinh tế khác như quan hệ về mặt thanh toán
trong việc vay và cho vay vốn, đầu tư vốn, mua hoặc bán tài sản, vật tư, hàng
hóa và các dịch vụ khác; (3) Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: doanh
nghiệp thanh tốn tiền lương, tiền cơng và thực hiện các khoản tiền thưởng,
tiền phạt với công nhân viên của doanh nghiệp; quan hệ thanh toán giữa các
bộ phận trong doanh nghiệp, trong việc phân phối lợi nhuận sau thuế của
doanh nghiệp; việc phân chia lợi tức cho các cổ đơng, hình thành các quỹ,…
+ Khái niệm quản lý tài chính doanh nghiệp
Theo học thuyết về quản lý của hiện đại như: Herry Fayol, Taylor, Harold
Koontz,…có thể khái quát: quản lý là tác động có ý thức, bằng quyền lực, theo
yêu cầu của chủ thể quản lý tới đối tượng của quản lý để phối hợp các nguồn lực
nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức trong mơi trường biến đổi.
Quản lý tài chính được hiểu như là một môn học về khoa học quản lý
nghiên cứu các mối quan hệ tài chính phát sinh trong phạm vi hoạt động sản
xuất kinh doanh của tổ chức, để từ đó ra các quyết định tài chính nhằm mục
tiêu tối đa hoá doanh lợi.
Trong phạm vi của doanh nghiệp: Quản lý tài chính là việc sử dụng các
8


thơng tin phản ánh chính xác tình trạng tài chính của một doanh nghiệp để
đánh giá điểm mạnh, điểm yếu của nó và lập các kế hoạch kinh doanh, kế
hoạch sử dụng tài sản cố định, cũng như nguồn tài chính và nhu cầu lao động
trong tương lai nhằm đạt được mục tiêu quản lý tài chính của doanh nghiệp,
đó là tối đa hoá lợi nhuận, tăng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

Như vậy, Quản lý tài chính doanh nghiệp là q trình tác động của
chủ thể quản lí đến đối tượng quản lí là các hoạt động nhằm phối trí các d ng
tiền tệ trong doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu của doanh nghiệp. Quản
lý tài chính bao gồm các hoạt động làm cho luồng tiền tệ của công ty ph hợp
trực tiếp với các kế hoạch.” (Nguyễn Minh Kiều, 2009).
Việc quản lý tài chính bao gồm việc lập các kế hoạch tài chính dài hạn
và ngắn hạn, đồng thời quản lý có hiệu quả vốn hoạt động thực của Công ty.
Đây là công việc rất quan trọng đối với tất cả các doanh nghiệp bởi vì nó ảnh
hưởng đến việc lực chọn và đưa ra các quyết định tài chính, tổ chức thực hiện
các quyết định đó nhằm đạt được mục tiêu hoạt động tài chính của doanh
nghiệp, mặt khác, nó ảnh hưởng đến cách thức và phương thức mà nhà quản
lý thu hút vốn đầu tư để thành lập, duy trì và mở rộng cơng việc kinh doanh.
1.2.2. Nội dung quản lý tài chính trong doanh nghiệp
1.2.2.1. Lập kế hoạch tài chính và thiết lập bộ máy quản lí tài chính
a. Lập kế hoạch tài chính:
Việc lập kế hoạch tài chính cần được thực hiện trước tiên trong cơng
tác quản lý tài chính của doanh nghiệp. Q trình lập kế hoạch tài chính cũng
là q trình phân tích và đưa ra quyết định tài chính thích hợp nhằm đạt tới
các mục tiêu cuả doanh nghiệp. Thực hiện tốt việc lập kế hoạch tài chính là
cơng cụ cần thiết giúp cho doanh nghiệp có thể chủ động dưa ra các giải pháp
kịp thời khi có sự biến động của thị trường.
- Phân tích tài chính là quá trình xem xét, kiểm tra về nội dung kết cấu,
9


thực trạng các chỉ tiêu tài chính trên báo cáo tài chính, từ đó so sánh đối chiếu
các chỉ tiêu tài chính với các chỉ tiêu tài chính trong quá khứ, hiện tại, tương
lại ở tại doanh nghiệp, ở các doanh nghiệp khác, ở phạm vi ngành, địa
phương, lãnh thổ quốc gia… nhằm đánh giá thực trạng, đặc điểm, xu hướng,
tiềm năng tài chính của doanh nghiệp để cung cấp thơng tin tài chính phục vụ

việc thiết lập các giải pháp quản trị tài chính thích hợp, hiệu quả.
- Phân tích tài chính nhằm đánh giá được mặt mạnh cũng như điểm yếu
về tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó, nhà
quản lý tài chính và chủ DN có được những thơng tin cần thiết về sức khỏe
của doanh nghiệp, về khả năng thanh tốn, tình hình ln chuyển vốn, kết quả
hoạt động kinh doanh.
b. Thiết lập bộ máy quản lý tài chính:
Để có thể lập và quản lý các kế hoạch tài chính có hiệu quả, bộ máy
quản lý tài chính cần:
- Xác định mục tiêu cá nhân và sự ảnh hưởng của mục tiêu cá nhân đến
các mục đích tài chính của cơng ty để có thể điều chỉnh mục tiêu cá nhân cho
phù hợp với mục đích của cơng việc.
- Thiết lập mục tiêu tăng trưởng, mục tiêu về lợi nhuận trên vốn đầu tư
và hướng mở rộng phát triển doanh nghiệp. Những mục tiêu này phải được
thể hiện bằng các con số cụ thể.
- Nhà quản lý phải tập trung vào các lợi thế và các mặt hạn chế của
doanh nghiệp và các yếu tố thuộc môi trường bên trong và bên ngồi có thể
ảnh hưởng đến việc đạt được các mục tiêu đã đề ra.
- Cần tập trung lưu ý tới nhu cầu về tài chính, nhu cầu về vật chất hạ
tầng, và nhu cầu về nhân lực cần thiết để hồn thành kế hoạch tài chính bằng
cách đưa ra những dự báo về doanh số, chi phí và lợi nhuận không chia cho
khoảng thời gian từ 3 đến 5 năm.
10


- Cập nhật kế hoạch tài chính thơng qua các báo cáo tài chính mới nhất
của cơng ty. Thường xun phân tích, so sánh kết quả tài chính doanh nghiệp
thu được với các số liệu hoạt động của các doanh nghiệp trong cùng ngành để
biết được vị trí của doanh nghiệp trong ngành.
- Trên thị trường, có rất nhiều đối tượng ln quan tâm và có thể sử

dụng thơng tin kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm
theo các mục tiêu và góc độ khác nhau, vì vậy, để đáp ứng các nhu cầu khác
nhau của từng đối tượng, địi hỏi cơng việc phân tích hoạt động tài chính phải
được tiến hành bằng nhiều phương pháp khác nhau. Điều đó, một mặt tạo
điều kiện cho phân tích hoạt động tài chính ra đời, ngày càng phát triển và
hoàn thiện; mặt khác, cũng tạo ra sự phức tạp trong nội dung và phương pháp
của phân tích hoạt động tài chính.
Đối với nhà quản lý khi phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp,
cần phải đáp ứng những mục tiêu sau:
- Cần tạo ra những chu kỳ đều đặn để đánh giá việc thực hiện cân bằng
tài chính, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời, và rủi ro tài chính trong hoạt
động của doanh nghiệp...;
- Đảm bảo cho các quyết định của nhà quản lý phù hợp với tình hình
thực tế của doanh nghiệp, cũng như các quyết định liên quan: quyết định về
đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận...;
- Để việc quản lý được thuận lợi, cần cung cấp thơng tin cơ sở một cách
chính xác cho những dự đốn tài chính;
- Căn cứ để kiểm tra, kiểm soát hoạt động, quản lý trong doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động tài chính làm rõ khâu quan trọng của dự đốn tài chính,
mà dự đốn là nền tảng của hoạt động quản lý, làm sáng tỏ các chính sách tài
chính và các chính sách khác trong doanh nghiệp.
1.2.2.2. Triển khai thực hiện kế hoạch tài chính

11


Trong quản lý doanh nghiệp, quản lý tài chính giữ vị trí quan trọng
hàng đầu và có quan hệ chặt chẽ với quản lí doanh nghiệp. Quản lý tài chính
được hình thành để nghiên cứu, phân tích và xử lý các mối quan hệ tài chính
trong doanh nghiệp, hình thành những cơng cụ quản lý tài chính và đưa ra

những quyết định chính xác và hiệu quả. Q trình triển khai thực hiện kế
hoạch tài chính căn cứ vào kế hoạch tài chính đã được thiết lập, được thực
hiện theo các bước sau:
Quản lý hiệu quả số vốn hiện có được thực hiện trên các khía cạnh:
a. Quản lý TSCĐ, vốn cố định và tài sản dài hạn, vốn dài hạn của doanh
nghiệp
- Tài sản cố định: là những tư liệu lao động được sử dụng trong một
thời gian luân chuyển dài và có giá trị lớn, thường là có thời gian sử dụng trên
một năm và có giá trị đơn vị tối thiểu phụ thuộc vào quy định của Bộ tài chính
trong từng thời kỳ.
- Vốn cố định: Để có được các TSCĐ sử dụng trong kinh doanh các
doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng vốn tiền tệ nhất định. Số tiền tương ứng
doanh nghiệp phải bỏ ra để đầu tư vào TSCĐ được gọi là vốn cố định của
doanh nghiệp. Quy mô số vốn cố định của doanh nghiệp được quyết định bởi
quy mô TSCĐ dùng cho hoạt động của doanh nghiệp lớn hay nhỏ.
- Tài sản dài hạn và vốn dài hạn: Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
chính là các khoản đầu tư xây dựng cơ bản dở dang doanh nghiệp còn sử
dụng vốn để đầu tư dài hạn ra bên ngồi nhằm tìm kiếm, bổ sung lợi nhuận và
san sẻ rủi ro trong kinh doanh, tài sản dài hạn được tính bằng tổng của đầu tư
tài chính dài hạn và TSCĐ. Vốn dài hạn của doanh nghiệp chính là giá trị biểu
hiện bằng tiền của của tài sản dài hạn.
- Quản lý vốn cố định: Cần phải huy động tối đa và có hiệu quả máy
móc thiết bị đã được đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Với những tài
sản cố định khơng cịn đáp ứng được cho sản xuất thì cần phải được thanh lý,
12


tái sản xuất, tái đầu tư TSCĐ hoặc nhượng bán để thu hồi vốn.
- Quản lý khoản đầu tư tài chính dài hạn: khi lựa chọn đầu tư cần phải
phân tích tình huống, nhận định một cách kỹ càng rồi mới đưa ra quyết định

đầu tư dưới các hình thức khác nhau hoặc từ chối đầu tư nhằm tăng khả năng
sinh lợi của đồng vốn vì việc quyết định đầu tư tài chính dài hạn thường nhận
được lợi ích và thu hồi vốn trong khoảng thời gian dài.
b. Quản lý TSLĐ, vốn lưu động và tài sản ngắn hạn, vốn ngắn hạn
- Tài sản lưu động: là tài sản được doanh nghiệp huy động vào hoạt
động sản xuất kinh doanh một cách thường xuyên, liên tục và tham gia vào
trong một chu kỳ sản xuất. Trong đó, tài sản lưu động chủ yếu là đối tượng
lao động, tức là các vật bị tác động trong quá trình chế biến, bởi lao động của
con người hay máy móc.
- Vốn lưu động: Số tiền ứng trước để mua sắm, hình thành tài sản lưu
động thường xuyên, cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp được gọi là vốn lưu động.
- Tài sản ngắn hạn và vốn ngắn hạn: Bên cạnh tài sản lưu động được
huy động và hoạt động sản xuất tại doanh nghiệp, phần tài sản bằng tiền và các
loại có hình thái vật chất khác mà doanh nghiệp sử dụng vào đầu tư ra bên
ngồi mang tính chất ngắn hạn được gọi là tài sản đầu tư ngắn hạn. Vốn ngắn
hạn được hiểu là giá trị bằng tiền của tài sản ngắn hạn. Như vậy, trong một chu
kỳ sản xuất, các nguyên vật liệu tham gia và bị chế biến thành sản phẩm hoàn
chỉnh và toàn bộ giá trị của ngun vật liệu đó chuyển hố hồn tồn vào giá
thành sản phẩm, cho nên khơng phải tính khấu hao cho tài sản lưu động.
- Nhu cầu vốn lưu động: Trong hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp được diễn ra thường xuyên và được lặp lại theo chu kỳ kinh doanh,
trong đó, mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh đều phát sinh nhu cầu vốn lưu
động. Đó là số vốn tiền tệ cần thiết để hình thành lượng dự trữ hàng tồn kho

13


và bù đắp chênh lệch khoản phải thu, phải trả giữa doanh nghiệp với khách
hàng. Nhu cầu vốn lưu động là số vốn tối thiểu, cần thiết để đảm bảo cho hoạt

động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành bình thường, liên
tục. Dưới mức này sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ bị gián đoạn,
ngừng trệ. Nếu trên mức cần thiết lại gây nên sử dụng vốn lãng phí, ứ đọng
vốn, kém hiệu quả.
- Quản lý vốn tồn kho dự trữ: Việc hình thành hàng tồn kho đòi hỏi một
lượng vốn nhất định gọi là vốn tồn kho dự trữ. Việc quản lý vốn tồn kho rất
quan trọng khơng chỉ vì nó chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn lưu động mà
quan trọng hơn là tránh được tình trạng vật tư hàng hố ứ đọng, đảm bảo cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra bình thường, góp
phần đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn lưu động.
- Quản lý vốn bằng tiền: vốn bằng tiền được hiểu là một bộ phận cấu
thành tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, vốn bằng tiền có tính thanh khoản
cao và quyết định trực tiếp đến khả năng thanh tốn của doanh nghiệp. Vì
vậy quản trị vốn bằng tiền đòi hỏi vừa phải đảm bảo khả năng sinh lời cao,
độ an toàn tuyệt đối, và cũng đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán của
doanh nghiệp.
- Quản lý các khoản phải thu: khoản phải thu được hiểu là số tiền
khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hoá hoặc dịch vụ. Doanh
nghiệp phải quản trị khoản phải thu một cách chặt chẽ và hợp lý, vì nếu khơng
bán chịu hàng hố, dịch vụ doanh nghiệp sẽ mất đi cơ hội bán hàng và thu lợi
nhuận nhưng nếu bán chịu quá nhiều sẽ kéo theo chi phí quản trị phải thu tăng
lên và rủi ro không thu hồi được nợ.
- Quản lý các khoản đầu tư ngắn hạn: Để quản lý các khoản đầu tư
ngắn hạn cần có sự nhạy bén, phân tích thơng tin đầu tư một cách đúng đắn để
ra các quyết định đầu tư phù hợp với khoản tiền đầu tư của doanh nghiệp.
- Quản lý nguồn vốn (nguồn tài trợ:) Vấn đề quản lý nguồn tài trợ của
14



×