Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

lop 4 tuan 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.8 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 18 Ngày soạn: 5/01/2013 07/01/2013. THỨ 2. Ngày giảng:. Tiết 1: Chào cờ LỚP TRỰC TUẦN NHẬN XÉT ======================================= Tiết 2: Âm nhạc GV chuyên dạy ======================================== Tiết 3: Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1) I. Mục tiêu: - Ôn tập các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. Hệ thống một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật chính của các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. Đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 80 tiếng/ phút biết ngắt hơi, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ. - Đọc hiểu: trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Nhận biết được một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật chính của các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. - GDHS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu. Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như bài tập 2 và bút. - HS: Vở ghi, sgk. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng - Lắng nghe. b, Ôn luyện tập đọc và học thuộc 15’ lòng: - Gắp thăm bài đọc. (5 – 7học - Học sinh bốc thăm ( mỗi lượt 5 – sinh) 7 học sinh). Học sinh về chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút. Khi 1 học sinh đọc xong thì học sinh khác lên gắp thăm. - Đọc và trả lời câu hỏi về nội - Đọc và trả lời câu hỏi. dung bài đọc. - Nx, cho điểm. - Lớp theo dõi và nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> c, Lập bảng tổng kết: 17’ - Các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. - Đọc yêu cầu. - HS đọc . + Những bài tập đọc nào là truyện + Ông trạng thả diều./ “Vua tàu kể trong 2 chủ điểm trên ? thuỷ” Bạch Thái Bưởi./ Vẽ trứng./ Người tìm đường lên các vì sao./ Văn hay chữ tốt./ Chú đất nung./ Trong quán ăn “Ba cá bống”./Rất nhiều mặt trăng./ - Tự làm bài trong nhóm. - Nhóm đọc thầm các truyện kể, trao đổi làm bài. - Nhóm xong trước dán phiếu đọc - Đại diện lên dán phiếu, đọc phiếu, các nhóm khác nhận xét và phiếu, nhận xét, bổ sung. bổ sung. Tên bài Ông trạng thả diều “ Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi.. Tác giả. Nội dung chính Nhân vật Nguyễn Hiền nhà nghèo mà Nguyễn Trinh Đường ham học. Hiền. Từ điển nhân Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, Bạch Thái vật lịch sử Việt nhờ có chí đã làm nên Bưởi. Nam. nghiệp lới. Lê-ô-nác-đô đa vin-xi kiên Lê-ô-nác-đô Vẽ trứng Xuân Yên. trì khổ luyện đã trở thành đavin-xin. danh hoạ vĩ đại. Lê Quang Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo Người tìm Long đuổi ước mơ, đã tìm được Xi-ôn-cốpđường lên các Phạm Ngọc đường lên các vì sao. xki. vì sao. Toan. Cao Bá Quát kiên trì luyện Văn hay chữ Truyện đọc 1 Cao Bá viết chữ, đã nổi danh là tốt (1995) Quát. người văn hay chữ tốt. Chú bé đất dám nung mình trong lửa đã trở thành người Chú đất nung Chú Đất Nguyễn Kiên mạnh mẽ, hữu ích, còn 2 (phần 1- 2 ) Nung. người bột yếu ớt gặp nước suít bị tan ra. Bu-na-ti-nô thông minh, Trong quán ăn A-lếch-xâymưu trí đã moi được bí mật Bu-na-ti-nô. “ Ba cá Bống” tôn-xtôi. về chiếc chìa khoá vàng từ hai kẻ độc ác. Rất nhiếu mặt Phơ-bơ Trẻ em nhìn thế giới, giải Cô công trăng (phần 1thích về thế giới rất khác chúa..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2). người lớn.. 4.Củng cố – dặn dò: 3’ - Tổng kết nội dung bài: … - Lắng nghe, ghi nhớ. - Về học các bài tập và học thuộc lòng, chuẩn bị tiết sau. - Nhận xét tiết học. ==================================== Tiết 4: toán: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. Mục tiêu - Biết dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9. - Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9 để giải các bài toán có liên quan. - GDHS có ý thức trong học toán. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Giáo án, sgk, bảng phụ - HS: Sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát đầu giờ 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Nêu kết luận về dấu hiệu chia hết - 2 HS nêu. cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận xét và cho điểm. 3. Bài mới: - HS nghe. a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ b, Nội dung: 29’ *Ví dụ: 15’ a. Tìm các số chia hết cho 9, số VD: 10 : 2 = 5 ; 32 : 2 = không chia hết cho 9? 16 ; ....... - Ghi thành 2 cột, cột số chia hết cho - Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến, 9 và cột số không chia hết cho 9 mỗi HS nêu 2 số, một số chia hết cho 9 và số không chia hết cho 9. - Em đã tìm số chia hết cho 9 ntn? + Dựa vào bảng nhân 9 để tìm + Lấy ví dụ bất kỳ nhân với 9 được một số chia hết cho 9.... - Đọc lại các số chia hết cho 9. - HS đọc b. Dấu hiệu chia hết cho 9: - Đọc và tìm điểm giống nhau của các - HS phát biểu ý kiến. số chia hết cho 9 đã tìm được. + Tính tổng các chữ số của từng số + Tính tổng các chữ số của từng chia hết cho 9. số. VD:.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 9? - Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số cũng chia hết cho 9 dựa vào đó chúng ta có dấu hiệu chia hết cho 9. - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 9. - Tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9. + Tổng các chữ số của số này có chia hết cho 9 không? + Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết cho 9, hay không chia hết cho 9 ta làm ntn?. 27. 2 + 7 = 9; 81. 8 + 1 = 9; 54. 5 + 4 = 9; ... 873. 8 + 7 + 3 = 18; ...... + HS phát biểu ý kiến.. - Phát biểu ý kiến, lớp theo dõi và nhận xét - HS làm vào nháp. + Tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9. + Ta tính tổng các chữ số của nó, nếu tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9, nếu tổng các chữ số của nó không chia hết cho 9 thì số đó không chia hết cho 9. - Ghi bảng, đọc và ghi nhớ dấu hiệu. - 3, 4 HS đọc. *Luyện tập: 15’ Bài 1: Trong các số sau, số nào chia 8’ * HĐCN hết cho 9? - Đọc y/c. - Làm bài cá nhân. - Báo cáo trước lớp. - Suy nghĩ làm bài. + Nêu các số chia hết cho 9 và giải thích vì sao các số đó chia hết cho 9? + Các số chia hết cho 9 là 99, 108, 5643, 29385, vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho - Nx, ghi điểm. 9. - Nx, bổ sung. Bài 2: Trong các số sau, số nào 7’ không chia hết cho 9? * HĐCN - Làm bài cá nhân vào vở. - Đọc y/c. - Nêu các số chia hết cho 9 và giải thích vì sao các số đó chia hết cho 9? - Suy nghĩ làm bài. - Các số không chia hết cho 9 là: 96, 7853, 5554, 1097 vì tổng - Nx, tuyên dương. các chữ số của số này không * BT cho HS khá + giỏi chia hết cho 9. - HS thực hiện Viết 2 số có 3 chữ số và chia hết cho 9? 999, 333..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3’. - nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhắc lại kết luận về dấu hiệu chia - 2 HS phát biểu. hết cho 9. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Về nhà học và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. =================================== Tiết 5: Đạo đức GV bộ môn dạy ======================================================== Ngày soạn: 06/01/2013 THỨ 3 Ngày giảng: 08/01/2013 Tiết 1 : Khoa học GV bộ môn ============================ Tiết 1 : Thể dục GV bộ môn ============================ Tiết 3 : Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3. I. Mục tiêu: - Biết dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 và không chia hết cho 9, cho 3. - Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9, cho 3 và không chia hết cho 9, cho 3 để giải các bài toán có liên quan - GDHS ý thức học bài và làm bài II. Đồ dùng dạy học: - GV: Giáo án, sgk - HS: Vở ghi, sgk. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát đầu giờ. 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Nêu kết luận về dấu hiệu chia hết - 2 HS nêu kết luận về dấu hiệu cho 9. chia hết cho 9. - Nhận xét và cho điểm . 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng. 1’ - HS nghe. b, Nội dung: 29’ * Ví dụ: 15’ - Tìm các số chia hết cho 3 và các - Tìm và ghi thành 2 cột: cột chia số không chia hết cho 3 (tượng tự hết cho 3 và cột không chia hết các tiết trước). cho 3 - Em đã tìm các số chia hết cho 3 - 1 số HS trả lời trước lớp. ntn?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Đọc lại các số chia hết cho 3 trên bảng và tìm đặc điểm chung của các chữ số này. - Tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 3 - Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 3? - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3. - Tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 3 + Tổng các chữ số của số này có chia hết cho 3 không ? + Vậy muốn kiểm tra một số có chia hết cho 3, hay không chia hết cho 3 ta làm ntn ?. - HS đọc và phát biểu ý kiến. - HS tính vào nháp. - Tổng các chữ số của chúng cũng chia hết cho 3. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3. - HS tính và nhận xét. + Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3. + Ta chỉ việc tính tổng các chữ số của nó, nếu tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3, nếu tổng các chữ số của nó không chia hết cho 3 thì số đó không chia hết cho 3 - 2, 3 HS đọc.. - Ghi bảng. * Luyện tập. 14’ Bài 1: Trong các số sau, số nào 7’ * HĐCN chia hết cho 3? - Đọc y/c. - Báo cáo trước lớp. + Nêu các số chia hết cho 3 và giải thích - Suy nghĩ làm bài vào VBT. vì sao các số đó chia hết cho 3? + Các số chia hết cho 3 là 231, 1872, 92313, vì các số này có tổng các chữ số chia hết cho 3. Bài 2: Trong các số sau, số nào 7’ * HĐCN không chia hết cho 3? + Các số không chia hết cho 3 là 502, - Tiến hành tương tự bài 1 6823, 641311, vì tổng các chữ số của số này không chia hết cho 3. - Nx, ghi điểm. - Nx, bổ sung. * BT cho HS khá , giỏi - HS thực hiện Viết 3 số có ba chữ số chia hết cho 3 123, 567. - nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò: - Nhắc lại kết luận về dấu hiệu chia 3’ - 2 HS phát biểu. hết cho 3, cho 9. - Dặn HS về nhà học dấu hiệu chia - Lắng nghe, ghi nhớ. hết cho 3, cho 9 và làm bài tập số 3,4 trang 98 và chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. =====================================.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tiết 4: Luyện từ và câu ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Ôn tập các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. Hệ thống một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật chính của các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về nhân vật. Sử dụng các thành ngữ tục ngữ phù hợp vời các tình huống cụ thể. - Đọc thành tiếng: phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 80 tiếng/ phút biết ngắt hơi, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ. - Đọc hiểu: trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. Bước đầu áp dụng được thành ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước. - GDHS có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1) - HS: Vở ghi, sgk. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra trong quá trình ôn tập. 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Lắng nghe, ghi đầu bài vào b, Nội dung: vở. *Ôn luyện tập đọc và học thuộc 12’ lòng. ( Tiến trình tương tự tiết 1) * Bài tập: Bài 2: Đặt câu với những từ ngữ 7’ - Làm bài cá nhân. thích hợp … - Đọc yêu cầu và mẫu. - HS đọc y/c . - Gọi trình bày. - Tiếp nối đọc câu văn đã đặt. - Sửa lỗi dùng từ và câu văn cho học sinh. VD: a, Nguyễn Hiền đã thành đạt nhờ thông minh và ý chí vượt khó rất cao. b, Lê-ô-nác-đô vin-xin kên trì vẽ hàng trăm lần quả trứng mới thành danh hoạ. c, Xi-ôn-cốp-xki là người đầu tiên ở nước Nga tìm cách bay vào vũ trụ. d, Cao Bá Quát rất kì công luyện chữ. e, Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba, chí lới..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bài 3: Chọn câu thành ngữ, tục ngữ … - Trao đổi, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ vào vở. - Trình bày và nhận xét. a) Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện cao?. b) Nếu bạn nản lòng khi gặp khó khăn? c) Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác?. 15’. - HS đọc to y/c. - Học sinh cùng bàn trao đổ, thảo luận và viết các thành ngữ, tục ngữ. - Học sinh trình bày, nhận xét. *Có chí thì nên. *Có công mài sắt, có ngày nên kim. * Người có chí thì nên. Nhà có nền thì vững. *Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo. *Lửa thử vàng, gian nan thử sức. *Thất bại là mẹ thành công. *Thua keo này, bày keo khác. * Ai ơi đã quyết thì hành Đã đan thì lận vành tròn mới thổi. * Hãy lo bền chí câu cua Dù ai dẫm chạch, câu rùa mặc ai. * Đứng núi này trông núi nọ.. - Nhận xét cho điểm học sinh nói tốt. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ - Tổng kết bài. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. ====================================== Tiết 5: Địa lí KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Nhà trường ra đề ====================================== Tiết 6: Kĩ thuật (Chiều) GV bộ môn ======================================== Tiết 7: Bồi dưỡng Toán (chiều) Soạn quyển riêng ======================================= Tiết 8: Bồi dưỡng Toán (chiều) Soạn quyển riêng ========================================================.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Ngày soạn:07/01/2013. THỨ 4. Ngày giảng: 09/01/ 2013. Tiết 1: Tập đọc ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4) I. Mục tiêu - Ôn tập các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. Hệ thống một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật chính của các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. Nghe – viết bài thơ Đôi que đan. - Đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 80 tiếng/ phút biết ngắt hơi, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ. Nghe – viết chính xác, trình bày đẹp bài thơ Đôi que đan. 3. GD HS có ý thức ôn tập, làm bài có kết quả tốt II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng ( như tiết1) - HS: Vở ghi, sgk. III. Các hoạt động dạy – học Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng - Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở b. Nội dung: *Ôn luyện tập đọc và học thuộc 15’ lòng: - Tiến hành tương tự như tiết 1. - HS đọc . *Nghe – viết chính tả: 22’ a. Tìm hiểu nội dung bài thơ - Đọc bài thơ Đôi que đan. - 1 HS đọc + Từ đôi que đan và bàn tay của chị + Những đồ dùng hiện ra từ đôi em những gì hiện ra ? que đan và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha. + Theo em, hai chị em trong bài là + Rất chăm chỉ và yêu thương người như thế nào ? những người thân trong gia đình. b. Hướng dẫn viết từ khó - Mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ - Luyện viết các từ khó, dễ lẫn khi ngượng, que tre ngọc ngà,… viết chính tả. c. Nghe – viết chính tả - Hs viết bài. - Đọc chính tả. - Soát lỗi, nộp vở. - Đọc soát lỗi - HS lớp đổi chéo vở kiểm tra - Thu bài chấm điểm. bài của nhau..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 4. Củng cố – dặn dò: 2’ - Lắng nghe, ghi nhớ. - Hệ thống ND tiết học. - Nhận xét tiết học. - Về học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau ==================================== Tiết 2: toán LUYỆN TẬP I Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9. - Bước đầu vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9 trong một số tình huống đơn giản. - GD HS say mê học toán II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Giáo án + SGK - HS: Sách vở III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? Cho ví dụ? - 1 HS lên bảng nêu và cho - Nx, ghi điểm. ví dụ. 3. Bài mới: - HS nhắc lại đầu bài. a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 1’ b. Nội dung bài: 25’ Bài 1: Trong các số: 3451; 4563; 2050; 9’ * HĐCN 2229; 3576; 66186 - Đọc y/c. a. Số nào chia hết cho 3? b. Số nào chia hết cho 9? - 4563; 2229; 3576; 66816 c. Số nào chia hết cho 3 nhưng không chia - 4563 ;66816 hết cho 9? - 2229 ; 3576 - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tìm chữ số thích hợp để viết vào ô 9’ * HĐN trống sao cho ...(HĐCN) - HS đọc y/c. a) 94 chia hết cho 9 - HS điền số vào ô trống b) 2 5 chia hết cho 9 + Số 5 c) 76 chia hết cho 3 và chia hết cho 2 + số 2 - Nhận xét, chữa bài. + số 2 Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai? 7’ * HĐCN a) Số 13465 không chia hết cho 3 - 2 em đọc y/c. b) Số 70009 chia hết cho 9 - 3 em lên bảng trả lời c) Số 78435 không chia hết cho 9 + đúng d) Số có chữ số tận cùng là 0 thì vừa chia + Sai hết cho 2 vừa chia hết cho 5. + Sai - Nx, ghi điểm. + đúng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 4. Củng cố - dặn dò: - Tổng kết bài. 4’ - Về học thuộc dấu hiệu chia hết cho 9. Chuẩn bị bài sau: - Nhận xét giờ học. - HS ghi nhớ ===================================== Tiết 3: Khoa học GV bộ môn ===================================== Tiết 4: Tập làm văn ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 6) I. Mục tiêu: - Ôn tập các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. Hệ thống một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật chính của các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật. - Đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 80 tiếng/ phút biết ngắt hơi, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ.Kiểm tra đọc hiểu (lấy điểm). Yêu cầu như tiết 1.Viết được bài văn miêu tả đồ vật. - GDHS có ý thức trong học tập II . Đồ dùng dạy - học: - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng. + Bảng lớp ghi sẵn phần ghi nhớ. - HS: Vở ghi, sgk. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: - Lắng nghe, ghi đầu bài 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ b. Nội dung: * Kiểm tra bài đọc: 12’ - HS đọc thành tiếng, yêu cầu - Tiến hành tương tự tiết 1. trong sách giáo khoa. * Ôn luyện về văn miêu tả: 20’ - Đọc yêu cầu. - HS đọc . - Đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ. - Tự làm bài. - Trình bày. Giáo viên ghi nhanh ý chính lên dàn ý lên bảng.. - 2 HS đọc. - Tự lập dàn ý, viết mở bài, kết bài. - 3 – 5 học sinh trình bày. a) Mở bài: * Giới thiệu cây bút: được tặng nhân dịp năm học mới..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ( do ông tặng nhân dịp sinh nhật…..) b) Thân bài: * Tả bao quát bên ngoài. + Hính dáng thon, mảnh, trong như cái đũa, vát ở trên,…. * Tả bên trong. + Ngòi bút rất thanh, sáng loáng. + Nét trơn đề, thanh đậm… c) Kết bài: * Tình cảm của mình với chiếc bút. - Nx, bổ sung.. - Nx, sửa lỗi dùng từ và diễn đạt cho học. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ + Thế nào là văn miêu tả? Nêu cấu + 2, 3 HS trả lời. tạo của bài văn miêu tả? - Dặn về nhà hoàn chỉnh bài văn tả - Lắng nghe, ghi nhớ. cây bút; chuẩn bị kiểm tra định kì. - nhận xét giờ học ====================================== Tiết 5: Kể chuyện ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I ( Tiết 3). I. Mục tiêu: - Ôn tập các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. Hệ thống một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật chính của các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều. - Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể truyện. Đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 80 tiếng/ phút biết ngắt hơi, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ. Bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền. 3. GD HS có ý thức học tập. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: + Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc, + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trang 113 và 2 cách kết bài trang 122 trong sách giáo khoa. - HS: Vở ghi, sgk. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a, Giới thiệu bài: Ghi bảng 1’ - Lắng nghe, ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b, Nội dung: *Ôn luyện tập đọc và học thuộc 12’ lòng. - Tiến hành tương tự như tiết 1. - HS đọc. *Bài tập: Bài 2: Cho đề tập làm văn sau: … 23’ - Đọc yêu cầu. - HS đọc. - Đọc truyện ông trạng thả diều. - 1 HS đọc. - Đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ. - 2 HS đọc. * Mở bài trực tiếp: Kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. * Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định kể. * Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục của câu chuyện, có lời bình luận thên về câu chuyện. * Kết bài không mở rộng: Chỉ cho biết kết cục của câu chuyện, không bình luận gì thêm. - Làm việc cá nhân. - Suy nghĩ làm bài. - Trình bày, sửa lỗi dùng từ. - 3 đến 5 HS trình bày. - Nhận xét, ghi điểm. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ + Bài văn kể chuyện có mấy phần, + Bài văn kể chuyện có ba phần: đó là những phần nào? mở bài , thân bài, kết bài. - Dặn về viết lại bài tập 2 và chuẩn - Lắng nghe, ghi nhớ. bị bài sau. - Nhận xét tiết học. ======================================================= Ngày soạn: 08/01/2013 THỨ 5 Ngày dạy : 10/01/2013 Tiết 1: Mĩ thuật GV chuyên =============================== Tiết 2: Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Củng cố kiến thức về các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 và 9. - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2 ; 3 ; 5 ; 9 và giải toán. - Gd Hs yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy – học: - GV: Phiếu học tập BT3 - HS: Sách vở III. Các hoạt động dạy – học:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức: 1’ - Hát tập thể 2. Kiểm tra bài cũ: 4’ - Hãy nêu dấu hiệu chia hết cho 2 ; - 1 HS lên bảng nêu và cho ví 3 ; 5 ; 9 ? Cho ví dụ minh hoạ. dụ. - Nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài. 1’ - HS nhắc lại đầu bài. b. Nội dung bài: 31’ Bài 1: Trong các số … 10’ * HĐCN - Đọc y/c. - 4 HS nêu miệng : a) Các số chia hết cho 2 là : 4568 ; 2050 ; 35766 b) Các số chia hết cho 3 là : 2229 ; 35766. c) Các số chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050. - Nhận xét, chữa bài. d) Các số chia hết cho 9 là : 35 Bài 2: Trong các số sau … 766. - Nêu cách làm, sau đó tự làm vào 10’ * HĐCN vở. - Gọi 3 HS lên bảng làm. - Đọc y/c. - Làm vào vở. - 3 HS lên bảng làm bài : a) Số chia hết cho cả 2 và 5 là : 64620 ; 5270. b) Số chia hết cho cả 3 và 2 là : 57324 ; 64620. c) Số chia hết cho cả 2 ; 3 ; 5 và 9 là : 64620.. - Nhận xét, chữa bài. Bài 3: Tìm chữ số thích hợp để viết … - Làm bài cá nhân – phiếu 11’ a) 5 8 chia hết cho 3 b) 6 3 chia hết cho 9 - Đọc y/c. b) 24 chia hết cho cả 3 và 5 - 1 HS lên bảng điền vào ô trống. c) 35 chia hết cho cả 2 và 3 - Nhận xét, bổ sung. + Số 2 4. Củng cố - dặn dò: + Số 9 - Tổng kết bài. + Số 0 - Về học thuộc dấu hiệu chia hết 3’ + Số 4 cho 2 ; 3 ; 5 ; 9, chuẩn bị bài kiểm - Nx, sửa sai. tra học kì I. - HS ghi nhớ - Nhận xét giờ học. ======================================= Tiết 4: Chính tả.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Tiết 5: Lịch sử KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I ============================== Tiết 6: Hoạt động ngoài giờ lên lớp Soạn quyển riêng ============================ Tiết 7: Bồi dưỡng tiếng việt ( chiều) Soạn quyển riêng ============================= Tiết 8: Bồi dưỡng toán ( chiều) Soạn quyển riêng ======================================================== Ngày soạn: 09/01/2013. THỨ 6. Ngày giảng: 11/01/2013. Tiết 1: Thể dục GV bộ môn ================================== Tiết 2: Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I ====================================== Tiết 3: Tập làm văn KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I ====================================== Tiết 4: Luyện từ và câu ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5) I. Mục tiêu: - Ôn tập các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17. Hệ thống một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật chính của các bài tập đọc là truyện kể trong 2 chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều - Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm Đọc phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 80 tiếng/ phút biết ngắt hơi, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Bước đầu đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ. Vận dụng kiến thức làm đúng các bài tập. - GD HS có ý thức học bài. II. Đồ dùng dạy - học: - GV: Phiếu ghi sẵn bài tập đọc, học thuộc lòng ( như ở tiết 1). Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2. - HS: Vở ghi, sgk. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy TG Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi bảng b. Nội dung: *Kiểm tra đọc: - Tương tự như tiết 1. * Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ và đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. - Đọc yêu cầu và nội dung. - Làm bài cá nhân. - Chữa bài, bổ sung.. 1’. - Hát. 1’. - Lắng nghe.. 12’ 20’ - HS đọc thành tiếng. - HS làm bảng lớp. Học sinh dưới lớp viết cách dòng để gạch chân dưới DT, ĐT, TT. Buổi chiều , xe dừng lại ở một thị trấn nhỏ. Nắng phố huyện vàng hoe . Những DT DT DT ĐT DT TT DT DT DT TT em bé Hmông mắt một mí, những em bé Tu Dí. Phù lá cổ đeo móng hổ DT DT DT DT DT DT DT DT DT ĐT DT DT quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân. DT TT ĐT DT - Tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm. - 3 HS lên bảng đặt. Cả lớp làm vào vở. + Buổi chiều, xe làm gì? + Nắng phố huyện như thế nào? + Ai đang chơi đùa trước sân? - Nhận xét – chữa câu. - 2, 3 Hs trả lời. 4. Củng cố – dặn dò: 3’ + Thế nào là động từ, tính từ, danh từ? - Trả lời. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau ====================================== Tiết 5: Sinh hoạt lớp NHẬN XÉT TUẦN 18 I. Mục tiêu: - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân - HS có ý thức phấn đấu vươn lên trong học tập - Giáo dục HS có ý thức phấn đấu liên tục vươn lên II. Lên lớp: 1. Tổ chức: Hát 2. Bài mới: a. Nhận định tình hình chung của lớp - Đạo đức : Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè, có ý thức đạo đức tốt.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Nề nếp : Tuần qua lớp đã thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, nếp do trường lớp đề ra. - Học tập : Các em chăm học, có ý thức tốt trong học tập, trong lớp chưa tích cực Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp. Ôn và thi học kì học I. Hoàn thành chương trình học kì I. - Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân trường sạch sẽ, gọn gàng b. Kết quả đạt được - Tuyên dương: Nguyệt, Hoan,.... - Phê bình: Sinh, Chơ … 3. Phương hướng tuần 19: - Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt - Tham gia mọi hoạt động của trường lớp đề ra.. =======================================.

<span class='text_page_counter'>(18)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×