Tải bản đầy đủ (.docx) (139 trang)

su 8 chuan KTKN Ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 139 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngày soạn: 18/8/2012. Ngày giảng: 21/8/2012 dạy lớp 8bc. LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỉ XVI đến 1917) Chương I: THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN (Từ giữa thế kỉ XVI đến nữa sau thế kỉ XIX) Tiết 1 : Bài 1 NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cách mạng Hà Lan giữa thế kỉ XVI, cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII. Những biến đổi về kinh tế xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII. - Nắm được các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “Cách mạng tư sản”. 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng - Sử dung bản đồ, tranh, ảnh và độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề đặt ra trong quá trình học tập trước hết là các câu hỏi, bài tập sgk. 3. Thái độ: Thông qua các khái niệm cụ thể bồi dưỡng cho học sinh: - Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng. - Nhận thấy rằng CNTB có sự tiến bộ song vẫn là chế độ bóc lột thay cho chế độ phong kiến. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: 1. Giáo viên: Bản đồ thế giới và lược đồ Cách mạng tư sản Anh. 2. Học sinh: Chuẩn bị SGK III. Tiến trình bài dạy: 1.Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra việc chuẩn bị của Hs. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Chương trình lịch sử lớp 8 bao gồm 2 phần: LS thế giới, lịch sử Việt Nam (có vài tiết lịch sử địa phương) chúng ta sẽ học 52 tiết. HK1 chúng ta sẽ học 34 tiết (1 tuần 2 tiết), HK2 học 1 tuần 1 tiết = 17 tiết cả năm 35 tuần X 1,5 = 52 tiết Lịch sử thế giới có 35 tiết, có nghĩa là chúng ta sẽ học phần lịch sử này ở HK1 (Phần lịch sử thế giới cận đại từ giữa thế kỉ XVI đến 1917). Hôm nay chúng ta bước vào bài học đầu tiên. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng I. Sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây Âu trong cá thế kỉ XV – XVII Cách mang Hà Lan thế kỉ XVI: Gv Hướng dẫn hs đọc thêm 1. Một nền sản xuất mới ra đời: Đọc thêm. ?. Nguyên nhân của cách mạng là gì?. 2. Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI cuộc cách mạng tư sản đầu tiên. (14’) + Nguyên nhân: - Vào thế kỉ XVI, nền kinh tế TBCN ở Nê-đéc-len (vùng đất bao gồm Bỉ và Hà Lan ngày nay) phát triển mạnh nhất châu Âu, nhưng lại bị Vương quốc.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> ?. ?. Tây Ban Nha thống trị (từ thế kỉ XII), ra sức ngăn cản sự phát triển này. - Chính sách cai trị hà khắc của thực dân Tây Ban Nha ngày càng làm tăng thêm mâu thuẫn dân tộc. Diễn biến của cách mạng tư sản Hà + Diễn biến: Lan? - Nhiều cuộc đấu tranh của nhân dân Nê-đéc-lan chống lại chính quyền thực dân phong kiến Tây Ban Nha đã diễn ra, đỉnh cao là năm 1566. - Năm 1581, các tỉnh miền Bắc Nêđéc-len đã thành lập “Các tỉnh liên hiệp” (sau là Cộng hòa Hà Lan). - Năm 1648, chính quyền Tây Ban Nha công nhận nền độc lập của Hà Lan. Cuộc cách mạng kết thúc, Hà Lan được giải phóng. + Ý nghĩa: Cuộc cách mạng tư sản Hà Lan có ý - Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI là nghĩa lịch sử như thế nào? cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới, đã lật đổ ách thống trị của thực dân Tây Ban Nha, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển.. II. Cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII: 1. Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Anh: (14’) Gv Trong sự phát triển của châu Âu quan hệ - Giữa thế kỉ XVII quan hệ tư bản chủ chủ nghĩa tư bản ở Anh lớn mạnh hơn nghĩa ở Anh phát triển mạnh. Nhiều cả trước hết là ở miền Đông Nam. công trường thủ công: luyện kim, cơ khí, làm đồ sứ, dệt len dạ ra đời ? Biểu hiện của sự phát triển của CNTB ở Anh? + Luân Đôn trở thành khu trung trâm Hs Nhiều công trường thủ công: luyện kim, công nghiệp ,thương mại tài chính lớn cơ khí, làm đồ sứ, dệt len dạ ra đời… nhất nước Anh + Nhiều trung tâm công nghiệp lớn, + Ở nông thôn quý tộc phong kiến thương mai, tài chính được hình thành. chuyển sang kinh doanh leo lối tư bản + Những phát minh mới về kĩ thuật, các họ trở thành tầng lớp quý tộc mới còn hình thức lao động hợp lý nông dân mất đất trơ thành nghèo khổ Gv =>Dẫn đến năng suất lao động tăng nhanh Hs Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk để minh hoạ ? Những biến đổi về kinh tế dẫn đến - Xã hội: Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới những hệ quả gì? và tư sản..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Hs Trả lời những ý sgk ?. Vì sao nông dân lại bỏ quê hương đi nơi khác sinh sống? Gv Vì họ bị đuổi ra khỏi mảnh đất của mình Những người cướp đất trở thành quí tộc mới Gv Giải thích thế nào là quí tộc mới: là quí tộc phong kiến đã tư sản hoá kinh doanh TBCN ngày càng có địa vì về kinh tế và trở thành lực lượng quan trọng lãnh đạo cách mạng Anh thế kỉ XVII. ? Mâu thuẫn mới được xuất hiện trong thời kỳ này? Hs Giữa chế độ quân chủ chuyên chế với - Chế độ quân chủ chuyên chế (pk) >< g/c TS, quí tộc mới và các tầng lớp nhân Quý tộc mới, tư sản và các tầng lớp dân nhân dân. Đó chính là nguyên nhân dẫn đến cách mạng lật đổ chế độ phong kiến xác lập hệ SXTBCN. 2. Tiến trình cách mạng: Đọc thêm. 3. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ XVII: (12) ? Cách mạng tư sản Anh có ý nghĩa lịch - Cuộc cách mạng tư sản Anh do tầng sử như thế nào? lớp quý tộc mới liên minh với giai cấp Hs Đứng tại chỗ trả lời. tư sản lãnh đạo, được đông đảo quần Nhận xét, bổ sung. chúng nhân dân ủng hộ đã giành được Gv Chốt kiến thức. thắng lợi, đưa nước Anh phát triển theo con đường TBCN. - Tuy nhiên, đây là cuộc cách mạng không triệt để vì vẫn còn “ngôi vua”. Mặt khác, cách mạng chỉ đáp ứng được quyền lợi cho giai cấp tư sản và quý tộc mới, còn nhân dân không được hưởng chút quyền lợi gì. 3.Củng cố: (2’) - Trình bày kết quả và diễn biến của cách mạng Hà Lan? - Nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa của Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII? 4. Hứng dẫn học bài ở nhà: (1’) - Học theo những câu hỏi đã củng cố - Chuẩn bị: Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 20/8/2012. Ngày giảng: 23/8/2012 dạy lớp 8c 24/8/2012 dạy lớp 8b. Tiết 2. Bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN (tiếp theo) I. Môc tiªu: 1. Kiến thức - Giúp học sinh nắm được nguyên nhân, diễn biến, tính chất và ý nghĩa lịch sử của cuộc đấu tranh giành độc lập của 13 Bang thuộc địa ở Bắc Mĩ. - Việc thành lập hợp chủng quốc Mĩ 2. Kỹ năng - Rèn kỹ năng sử dụng bản đồ, ảnh. - Độc lập làm việc trong quá trình học tập. 3. Thái độ: - Nhận thức đúng vai trò của quần chúng nhân dân trong cách mạng. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: 1. Gv: Bản đồ hành chớnh chõu Mĩ. 2. Hs: Lược đồ 13 thuộc địa Anh ở bắc Mĩ. III.Tiến trình bài dạy. 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) a. Câu hỏi: Nguyên nhân, ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh? b. Đáp án: * Nguyên nhân: - Giữa thế kỉ XVII quan hệ tư bản chủ nghĩa ở Anh phát triển mạnh. Nhiều công trường thủ công: luyện kim, cơ khí, làm đồ sứ, dệt len dạ ra đời + Luân Đôn trở thành khu trung trâm công nghiệp ,thương mại tài chính lớn nhất nước Anh + Ở nông thôn quý tộc phong kiến chuyển sang kinh doanh leo lối tư bản họ trở thành tầng lớp quý tộc mới còn nông dân mất đất trơ thành nghèo khổ - Xã hội: Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới và tư sản. - Chế độ quân chủ chuyên chế (pk) >< Quý tộc mới, tư sản và các tầng lớp nhân dân. * Ý nghĩa: - Cuộc cách mạng tư sản Anh do tầng lớp quý tộc mới liên minh với giai cấp tư sản lãnh đạo, được đông đảo quần chúng nhân dân ủng hộ đã giành được thắng lợi, đưa nước Anh phát triển theo con đường TBCN. - Tuy nhiên, đây là cuộc cách mạng không triệt để vì vẫn còn “ngôi vua”. Mặt khác, cách mạng chỉ đáp ứng được quyền lợi cho giai cấp tư sản và quý tộc mới, còn nhân dân không được hưởng chút quyền lợi gì..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Bài mới. * Giới thiệu bài: Cũng giống như ở Châu Âu, ở bên kia bờ đại dương, quan hệ sản xuất TBCN cũng đang phát triển mạnh ở 13 Bang thuộc địa của Anh. Song vấp phải sự kìm hãm của Thực dân Anh → cách mạng bùng nổ. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng III. Chiến tranh giành độc lập ở các thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ: 1. Tình hình các thuộc địa. Gv Dùng bản đồ xác định và đọc tên 13 thuộc Nguyên nhân của chiến tranh: Anh ở Bắc Mỹ. (13’) Hs Lên bản xác định và đọc tên (2 HS) Gv Cho 1 HS đọc phần in nhỏ sgk ? Vùng đất này là vùng đất ntn? Anh đã xâm - Sau khi Cô-lôm-bô tìm ra châu nhập và giành thuộc địa ra sao? Mỹ .Đến thế kỉ XVIII, Anh đã lập Hs Trả lời sgk 13 thuộc địa của mình ở Bắc Mỹ, tiến hành chính sách cai trị và bóc lột nhân dân ở nơi đây. ?. Vì sao mâu thuẫn giữa 13 thuộc địa và chính quốc lại nảy sinh? Hs CNTB ở 13 thuộc địa phát triển. Anh tìm cách ngăn cản sự phát triển TBCN ở thuộc địa Gv mâu thuẫn ngày càng lớn dẫn đến chiến tranh giành độc lập. - Giữa thế kỷ XVIII CNTB ở 13 thuộc địa phát triển. Anh tìm cách ngăn cản sự phát triển TBCN ở thuộc địa - Mâu thuẫn càng gay gắt giữa chính quốc và thuộc địa dẫn đến cuộc chiến tranh nổ ra.. Hs Đọc thêm Sgk. Gv Yêu cầu Hs tự tìm hiểu.. 2. Diễn biến của cuộc chiến tranh: (Đọc thêm). 3. Kết quả và ý nghĩa cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở bắc Mĩ: (14’) ? Kết quả to lớn nhất mà cuộc chiến tranh a. Kết quả: giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc - Cuộc chiến tranh kết thúc, Mĩ là gì? Anh phải thừa nhận nền độc lập Hs Trả lời sgk của 13 thuộc địa và Hợp chúng quốc Mĩ được ra đời. Năm 1787, Mĩ ban hành Hiến pháp, quy định Mĩ là nước cộng hòa liên bang, đứng đầu là Tổng thổng. b. Ý nghĩa: ? Cuộc chiến tranh giành độc lập này có phải là - Cuộc Chiến tranh giành cuộc cách mạng tư sản không? Ý nghĩa là gì? độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Hạn chế của chiến tranh như thế nào? Mĩ về thực chất là cuộc cách mạng Hs Trả lời sgk tư sản, nó đã thực hiện được hai.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> nhiệm vụ cùng một lúc là lật đổ ách thống trị của thực dân và mở đường cho CNTB phát triển. - Tuy nhiên, cũng như Cách mạng tư sản Anh, cuộc cách mạng này không triệt để vì chỉ có giai cấp tư sản, chủ nô được hưởng quyền lợi, còn nhân dân lao động nói chung không được hưởng chút quyền lợi gì. 3. Củng cố: (2’) - Hs nhắc lại nội dung bài học 1 lần. - Gv nhận xét, uốn nắn. 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (2’) - Hướng dẫn các em làm niên biểu theo 2 cột: 1 (Niên đại) 2 (các sự kiện chính). - Sự xác lập sự thắng lợi của TBCN với chế độ phong kiến ở các mức độ khác nhau tạo đk cho CNTB phát triển (Ở những điểm nào?) nhưng không triệt để (Biểu hiện những sự kiện nào?) - Mỗi tổ chuẩn bị 1 câu hỏi:Tổ 1: Tình hình kinh tế? Tổ 2: Tình hình kinh tế, xã hội Tổ 3: Đấu tranh tư tưởng? Tổ 4: Giới thiệu sơ lược về tiểu sử của các trào lưu triết học ánh sáng Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 25/8/2012. Ngày giảng: 28/8/2012 dạy lớp 8b 30/8/2012 dạy lớp 8c. Tiết 3: Bài 2 CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Tình hình của nước Pháp trước cách mạng. Cuộc đấu tranh đã diễn ra trên mặt trận tư tưởng ntn. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cách mạng bùng nổ. 2. Kĩ năng: - Vẽ sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê. - Phân tích so sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đang học với cuộc sống. 3. Thái độ: - Nhận thức được sự hạn chế của cách mạng tư sản. - Thể hiện thái độ yêu ghét rõ ràng, giữa những chế độ XH: Bóc lột và không bóc lột II. Chuẩn bị của Gv và Hs:.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1- Giáo viên: Bản đồ nước Pháp thế kỉ XVIII Lược đồ các lực lượng cách mạng tấn công nước Pháp 1789 2- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về nội dung bài học III. Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) a. Kết quả và ý nghĩa của cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa? b. Đáp án: * Kết quả: - Cuộc chiến tranh kết thúc, Anh phải thừa nhận nền độc lập của 13 thuộc địa và Hợp chúng quốc Mĩ được ra đời. Năm 1787, Mĩ ban hành Hiến pháp, quy định Mĩ là nước cộng hòa liên bang, đứng đầu là Tổng thổng. * Ý nghĩa: - Cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ về thực chất là cuộc cách mạng tư sản, nó đã thực hiện được hai nhiệm vụ cùng một lúc là lật đổ ách thống trị của thực dân và mở đường cho CNTB phát triển. - Tuy nhiên, cũng như Cách mạng tư sản Anh, cuộc cách mạng này không triệt để vì chỉ có giai cấp tư sản, chủ nô được hưởng quyền lợi, còn nhân dân lao động nói chung không được hưởng chút quyền lợi gì. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Sau cuộc cách mạng tư sản bùng nổ ngoài châu Âu (CMTS Mỹ) tiếp theo đó hàng loạt cuộc cách mạng tư sản khác nổ ra tạo điều kiện thuận lợi cho CNTB phát triển. Điển hình nhất là cuộc Cách mạng tư sản Pháp (1789- 1794). Ta cùng tìm hiểu để thấy được cuộc cách mạng này. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng I. Nước Pháp trước cách mạng: Hs Thảo luận cả lớp 1. Tình hình kinh tế: (11’) ? Tình hình kinh tế Pháp trước cách mạng? - Giữa thế kỷ XVIII Nông nghiệp rất lạc hậu, công cụ canh tác thô sơ, Hs Xem sách, suy nghĩ và trả lời. Nông nghiệp đời sống nhân dân rất khổ cực. rất lạc hậu Công, thương nghiệp đã phát triển nhưng bị - Công, thương nghiệp đã phát triển chế độ phong kiến đã kìm hãm nhưng bị chế độ phong kiến đã kìm hãm. Nước Pháp bấy giờ chưa có sự ? Nguyên nhân sự lạc hậu này do đâu? thống nhất về đơn vị đo lường tiền Hs Sự bóc lột của phong kiến địa chủ. tệ. ?. Chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát triển của công thương nghiệp ra sao? Hs Trả lời Gv Chốt: Thuế má nặng, không có đơn vị tiền tệ và đo lường thống nhất, sức mua của dân nghèo rất hạn chế. 2.Tình hình chính trị -xã hội: (12’) ? Tình hình nước Pháp trước cách mạng ntn? - Chính trị: chế độ quân chủ chuyên Hs Là nước quân chủ chuyên chế, vua nắm chế do vua Lu-i XVI đứng đầu.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> mọi quyền hành… ? XH Pháp được phân chia ntn? Hs Xã Hôi phong kiến Pháp được phân chia thành 3 đẳng cấp: Tăng lữ, quý tộc, đẳng cấp thứ 3. - Xã hội: ba đẳng cấp (Tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3). + Đẳng cấp Tăng lữ, quý tộc có trong tay mọi quyền hành không phải đóng thuế Gv Giải thích cho HS khái niệm: “Giai cấp, + Đẳng cấp thứ 3 gồm tư sản ,nông đẳng cấp”: Địa vị của từng giai cấp, đẳng dân ,……..không có quyền lợi gì ,lại cấp trong XH Pháp (Trong đó: giai cấp đóng nhiều loại thuế thống trị gồm tăng lữ, quý tộc; đẳng cấp thứ 3 gồm nhiều giai cấp). ? Quan sát hình 5 nói lên điều gì? Hs Quan sát, suy nghĩ, trả lời Gv Gọi một HS khác nhận xét sau đó chốt ý, => Mâu thuẩn Đẳng cấp thứ 3 với ghi bảng Tăng lữ, quý tộc ngày càng gay gắt họ đứng lên tham gia cách mạng lật ? Vị trí, mối quan hệ giữa các đẳng cấp? đổ chế độ phong kiến. Hs Gv. ? Hs Gv Hs. Gv ?. 3. Đấu tranh trên mặt trận tư Thảo luận cả lớp và nhóm. tưởng: (14’) Chế độ quân chủ chuyên chế bị tố cáo, phê - Thời kì này, đại diện cho trào lưu phán gay gắt trong lĩnh vực văn hoá tư triết học Ánh sáng Pháp là Mông-tetưởng qua trào lưu Triết học ánh sáng xki-ơ, Vôn-te, Giăng Giắc Rút-xô đã ủng hộ những tư tưởng tiến bộ của Tiêu biểu cho trào lưu đó là những ai? giai cấp tư sản, kịch liệt tố cáo và S.Mông-te-xki-ơ; Vônte; G.G Rútxô. lên án chế độ quân chủ chuyên chế của Lu-i XVI. Cho HS thảo luận nhóm. Mỗi tổ một nhóm: + Nhóm 1+2: Qua câu nói của mình Mông te-xki-ơ, Rút-xô, Vôn-te muốn nói lên điều gì? + Nhóm 3+4: Cả ba ông muốn nói lên điều gì? Sau khi HS thảo luận nhóm xong GV mời đại diện nhóm trả lời. GV chốt ý ghi bảng.. Ý nghĩa của đấu tranh trên mặt trận tư tưởng - Cuộc đấu tranh trên mặt trận tư như thế nào? tưởng đã thúc đẩy cách mạng sớm bùng nổ. 3. Củng cố: (2’) - Để rèn luyện kĩ năng phân tích các hình ảnh, bức tranh GV cho HS làm bài tập: Dựa vào H5, H9 sgk em hãy mô tả tình cảnh nông dân Pháp trước cách mạng và giới thiệu đôi nét về nhà tù Ba-xti - Những nguyên nhân nào dẫn đến cuộc cách mạng Pháp 1789? - Các nhà tư tưởng tiến bộ Pháp đã đóng góp gì trong việc chuẩn bị cho cách mạng?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Cách mạng tư sản Pháp bắt đầu ntn? 4. hướng dẫn học bài ở nhà: (2’) a. Bài vừa học: Dựa vào những câu hỏi ở từng mục và câu hỏi ở phần củng cố. b. Bài sắp học: Bài 2 (Tiếp theo) III, Sự phát triển của cách mạng Pháp. Tổ 1, 2: Chế độ quân chủ lập hiến ở Pháp ntn? Nước Pháp ở bước đầu của nền cộng hoà? Tổ 3, 4: Nước Pháp dưới thời Gia-cô-banh Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tư sản Pháp Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 28/8/2012. Ngày giảng: 31/8/2012 dạy lớp 8bc. Tiết 4 : Bài 2 CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP (1789 - 1794) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Sự phát triển của Cách mạng Pháp trải qua các thời kỳ: Quân chủ lập hiến, thời Cộng hoà và chuyên chính Gia-cô-banh. - Ý nghĩa lịch sử của cách mạng Pháp. 2. Kĩ năng: - Vẽ sử dụng bản đồ, lập niên biểu, bảng thống kê - Phân tích so sánh các sự kiện, liên hệ kiến thức đang học với cuộc sống. 3. Thái độ: - Nhận thức rõ sự hạn chế của cách mạng tư sản song cách mạng Pháp có tính triệt để của nó. - Thể hiện thái độ yêu ghét rõ ràng: Giữa Gia-cô-banh và Gi-rông-đanh. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: 1. Giáo viên: Bản đồ nước Pháp thế kỉ XVIII. Lược đồ các lực lượng cách mạng tấn công nước Pháp 1789 2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về nội dung bài học III. Tiến tình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) a. Câu hỏi: Tình hình chính trị - xã hội nước Pháp trước cách mạng? b. Đáp án: - Chính trị: chế độ quân chủ chuyên chế do vua Lu-i XVI đứng đầu - Xã hội: ba đẳng cấp (Tăng lữ, quý tộc và đẳng cấp thứ 3). + Đẳng cấp Tăng lữ, quý tộc có trong tay mọi quyền hành không phải đóng thuế + Đẳng cấp thứ 3 gồm tư sản ,nông dân ,……..không có quyền lợi gì ,lại đóng nhiều loại thuế. => Mâu thuẩn Đẳng cấp thứ 3 với Tăng lữ, quý tộc ngày càng gay gắt họ đứng lên tham gia cách mạng lật đổ chế độ phong kiến. 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Giới thiệu bài mới: Thắng lợi ở Pa-ri nhanh chóng lan rộng trong cả nước, quần chúng nhân dân hăng hái làm cách mạng. Cách mạng Pháp phát triển mạnh mẽ dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản rồi sau đó là của những người của phái Gia-cô-banh diễn biến cách mạng ntn? Ta vào bài mới. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng III. Sự phát triển của cách mạng Pháp: ? Chế độ quân chủ lập hiến là gì? 1/ Chế độ quân chủ lập hiến (Từ Hs Là chế độ chính trị của một nước trong đó 14 -7 -1789 đến 10 - 8 -1792): (9’) quyền lực của vua bị hạn chế bằng Hiến pháp do Quốc hội tư sản định ra. ?. Ngày 14 -7 -1789 có sự kiện gì xảy ra ở nước Pháp? Hs Dưới sự lảnh đạo của phái lập hiến quần chúng kéo vào tấn công nhà tù Ba-xti làm chủ các cơ sở quan trọng trong thành phố ? Sau đó Quốc hội đã làm gì? Hs Quốc hội thông qua bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 8 -1789. Khẩu hiệu là: “Tự do - Bình đẳng - Bác ái” --> Quốc kì Pháp có ba màu tượng trưng cho khẩu hiệu trên (Đ-T-X).. - 14 -7 -1789 Dưới sự lảnh đạo của phái lập hiến quần chúng kéo vào tấn công nhà tù Ba-xti làm chủ các cơ sơ quang trọng tronh thành phố - Cuối tháng 8-1789, Quốc hội thông qua bản Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền, nêu cao khẩu hiệu “tự do, bình đẳng, bác ái”.. ?. Nội dung của bản Tuyên ngôn? Em có nhận xét gì về bản Tuyên ngôn? Hs Trình bày những nd sgk ?. Vậy Tuyên ngôn và Hiến pháp 1791, phục vụ cho quyền lợi của ai là chủ yếu? Hs Suy nghĩ trả lời ? Quần chúng có được hưởng quyền gì không? Hs Suy nghĩ trả lời Gv Tháng 9/1791 Hiến pháp được thông qua, - Tháng 9-1791, Hiến pháp được xác lập chế độ quân chủ lập hiến mọi quyền thông qua xác lập chế độ quân chủ lực thuộc về Quốc hội. Nhà vua không nắm lập hiến. thực quyền. ?. Trước sự việc đó nhà vua đã có hành động gì? Hs Vua liên kết với các phần tử phản động - Vua liên kết với các phần tử phản trong nước và cầu cưú phong kiến Châu Âu động trong nước và cầu cưú phong chống lại cách mạng kiến Châu Âu chống lại cách mạng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> ?. Mặc dầu nhà vua vẫn còn nắm quyền hành song đã liên kết với bọn phản động trong nước cầu cứu các nước châu Âu mang quân can thiệp để chống phá cách mạng. Sự kiện để chứng tỏ điều này? Hs 4 -1792 Hai nước Ao - Phổ liên minh với - 4 -1792 Hai nước Ao - Phổ liên nhau. 8 -1792 80 vạn quân Phổ tràn vào minh với nhau,chống phá cách mạng Pháp phái lập hiến không kiên quyết chống lại đất nước trơ lên lâm nguy ?. Trước tình hình “Tổ quốc lâm nguy” thái độ của quần chúng ra sao? Hs Tình nguyện đứng lên lật đổ thống trị của phái lập hiến, đồng thời xoá bỏ chế độ phong kiến. - Ngày 10-8-1792, phái Gi-rôngđanh đứng lên lãnh đạo nhân dân làm cách mạng lật đổ phái lập hiến và chế độ phong kiến.. 2. Bước đầu của nền cộng hoà (21 Gv Sau khởi nghĩa 10-8-1792 nền thống trị của - 9 -1792 đến 2-6-1793): (10’) đại tư sản bị lật đổ, chế độ phong kiến bị xoá bỏ. chính quyền chuyển sang tay tư sản công thương nghiệp gọi là phái Gi-rôngđanh. ?. Vậy kết quả có cao hơn giai đoạn trước không? Thể hiện ở những điểm nào? Hs Dựa vào kiến thức sgk để trả lời - Ngày 21-9-1792, thành lập nền cộng hòa.. ?. Lực lượng nào đã thúc đẩy cách mạng phát triển? Hs Cách mạng phát triển là do quần chúng nhân dân thúc đẩy ? Sự kiện để chứng tỏ cách mạng Pháp phát - Ngày 21-9-1792, thành lập nền triển? cộng hòa đầu tiên của nước Pháp. Vua Lu-i XVI bị kết án phản quốc Gv Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk và đưa lên máy chém. ?. Quân Anh cùng các nước phong kiến châu - Năm 1793, quân Anh cùng các Âu đã chống phá cách mạng ntn? nước phong kiến Châu Âu tấn công Hs Trình bày phần diễn biến sgk nước Pháp cách mạng, trong nước bọn phản động nổi lọan, Tổ quốc lâm nguy. ? Dựa vào lược đồ để xác định (Vùng nổi loạn chống phá cách mạng lan rộng, cuộc tấn công nước Pháp cách mạng từ nhiều phía).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> ?. Trước tình thế ấy thì thái độ của phái Girông-đanh cầm quyền ra sao? Hs Dựa vào sgk trả lời ? Quần chúng nhân dân Pháp làm gì? Hs Phải bảo vệ tổ quốc lâm nguy lật đổ phái Ghi-rông-đanh dưới sự lãnh đạo của Rô-bespie. - Ngày 2-6-1793, Dưới sự lãnh đạo của phái Gia-cô-banh đướng đầu là Rô-be-spie khởi nghĩa lật đổ phái Gi-rông-đanh.. > Sau cách mạng phái Gia-cô-banh đã làm gì? Hs Cử ra uỷ ban cứu nước ? Chính quyền cách mạng đã thi hành những biện pháp tiền bộ nào? Hs Kiên quyết trừng trị bọn phản cách mạng. Giải quyết những yêu cầu của nhân dân: Chia ruộng đất cho nông dân Qui định giá bán các mặt hàng thiết yếu. Qui định mức lương tối đa của công nhân.. 3. Chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh: (9’) - Ngày 2-6-1793, phái Gia-cô-banh lên nắm chính quyền, chống ngoại xâm và nội phản giải quyết yêu cầu của nhân dân. ?. + Kiên quyết trừng trị bọn phản cách mạng. + Giải quyết những yêu cầu của nhân dân: Chia ruộng đất cho nông dân. Qui định giá bán các mặt hàng thiết yếu. Qui định mức lương tối đa của công nhân.. Em có nhận xét gì về các biện pháp của chính quyền Gia-cô-banh? Hs Nêu nhận xét của mình ? Sau đó thì nội bộ cách mạng ntn? Vì sao? Hs Trả lời ý sgk ? Giải thích vì sao có mâu thuẫn ấy. ? Vì sao tư sản phản cách mạng lại tiến hành cuộc đảo chính? - Ngày 27-7-1794, tư sản phản cách Hs Ngăn chăn cách mạng tiếp tục phát triển vì mạng đảo chính. Cách mạng chấm động chạm nhiều đến quyền lợi của chúng dứt. Đó là nguyên nhân làm cho cách mạng Pháp thất bại 4. Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp cuôí thế kỉ XVIII: (9’) ? Ý nghĩa của Cách mạng tư sản Pháp? - Cách mạng tư sản Pháp đã lật đổ Hs Trả lời dựa vào sgk. được chế độ PK, đưa giai cấp tư sản Gv Khẳng định vai trò to lớn của quần chúng lên cầm quyền, xóa bỏ nhiều trở ngại quyết định thắng lợi trên con đường phát triển của CNTB. Quần chúng nhân dân là lực lượng chủ yếu đưa cách mạng đạt tới đỉnh cao của nền chuyên chính dân chủ Gia-côbanh. ? Hạn chế của cách mạng tư sản Pháp? - Tuy Cách mạng tư sản Pháp cuối thế.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hs Suy nghĩ trả lời theo ý sgk.. kỉ XVIII được coi là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất, nhưng nó vẫn chưa đáp ứng được đầy đủ quyền lợi cho nhân dân, vẫn không hoàn toàn xóa bỏ được chế độ PK, chỉ có giai cấp tư sản là được hưởng lợi.. Gv Cho HS đọc đoạn trích của HCM trong sgk. 3. Củng cố: (2’) - Nhân dân Pháp đã hành động ra sao khi tổ quốc lâm nguy? Kết quả? - Trình bày tình hình chiến sự trên đất Pháp những năm 1792 -1793 - Vì sao năm 1794 cách mạng tư sản Pháp không thể phát triển? 4. Hướng dẫn Hs tự học ở nhà: (2’) a/ Bài vừa học: - Lập niên biểu về những sự kiện chính của cách mạng tư sản Pháp ( 1789- 1794) - Vai trò của nhân dân trong cách mạng thể hiện ở nhữmg điểm nào? - Nêu những sự kiện chủ yếu qua các giai đoạn để chứng tỏ phát triển của cách mạng Pháp? - Trình bày và phân tích ý nghĩa lịch sử của cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII? b/ Bài sắp học: Bài 3. I/Cách mạng công nghiệp - Tổ 1: H12, H13 cho biết việc kéo sợi đã thay đổi ntn? - Tổ 2: Kết quả của cách mạng công nghiệp ở Anh? - Tổ 3: Cuộc phát triển của cách mạng công nghiệp Pháp Đức được thể hiện ở những điểm nào? - Tổ 4: Qua H17, H18 hãy nêu những biến đổi ở nước Anh sau khi hoàn thành cách mạng công nghiệp? Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 1/9/2012. Ngày giảng: 4/9/2012 dạy lớp 8b 6/9/2012 dạy lớp 8c. Tiết 5: Bài 3 CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Cách mạng công nghiệp: Nội dung, hệ quả. - Những biểu hiện để chứng tỏ cuộc cách mạng nổ ra sớm nhất ở Anh. 2/ Kĩ năng: - Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình sgk. Phân tích sự kiện để rút ra kết luận và liên hệ thực tế. 3. Thái độ:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Sự áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây nên nhiều đau khổ cho nhân loại lao động thế giới. - Nhân dân thực sự là người sáng tạo chủ nhân của các thành tựu kĩ thuật, sản xuất. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1- Giáo viên Tìm hiểu nội dung kênh hình sgk. Đọc và sử dụng hoặc vẽ thêm các kênh hình sgk. 2- Học sinh Sưu tầm tranh ảnh về nội dung bài học III/ Tiến trình bài dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: (3’) a. Câu hỏi: Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Pháp 1789? b. Đáp án: - Cách mạng tư sản Pháp đã lật đổ được chế độ PK, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền, xóa bỏ nhiều trở ngại trên con đường phát triển của CNTB. Quần chúng nhân dân là lực lượng chủ yếu đưa cách mạng đạt tới đỉnh cao của nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh. - Tuy Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII được coi là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất, nhưng nó vẫn chưa đáp ứng được đầy đủ quyền lợi cho nhân dân, vẫn không hoàn toàn xóa bỏ được chế độ PK, chỉ có giai cấp tư sản là được hưởng lợi. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Cách mạng công nghiệp mở đầu ở Anh và lan nhanh các nước tư bản khác, Đồng thời cách mạng tư sản tiếp tục thành công nhiều nước với những hình thức khác nhau, đánh dấu sự thắng lợi của CNTB trên phạm vi toàn thế giới. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng I/ Cách mạng công nghiệp: Gv Cho HS nhắc lại cách mạng đã thành công 1. Cách mạng công nghiệp ở Anh: ở Anh vào thời gian nào? (22’) Hs Thế kỉ XVII. - Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII, Gv Cách mạng thành công đã đưa nước này Anh là nước đầu tiên trên thế giới tiến phát triển đi lên chủ nghĩa tư bản, giai cấp hành cách mạng công nghiệp với việc tủ sản muốn phát triển sản xuất nên phải sử phát minh ra máy móc trong ngành dụng máy móc. Lúc bây giờ tuy đã có máy dệt: móc nhưng sản xuất vẫn còn thấp vì máy vẫn còn thô sơ… chỉ mới thay thế phần lao động chân tay. Cần cải tiến và phát minh nhiều máy móc để nhanh sản xuất, sản phẩm ngày càng nhiều và phức tạp hơn. ? Vậy nhớ lại xem ngành nào phát triển nhất ở Anh? Hs Ngành dệt. ? Vậy loại máy nào ra đời sớm ở Anh và trong thời gian nào? Hs Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII sự ra đời của máy dệt Gienny. Gv Cho HS đọc phần chữ in nhỏ trong sgk --->.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ?. Hs. ?. Hs. ? Hs ? Hs ? Hs. Gv. ? Hs Gv. biết được cách làm việc và năng suất của máy kéo sợi Gien-ny. - Quan sát kênh hình 12 và 13 Em hãy cho biết việc kéo sợi đã thay đổi ntn? Cách sản xuất và năng suất lao động khác nhau ra sao? Suy nghĩ trả lời. Hình 12 rất nhiều phụ nữ kéo sợi để cung cấp cho chủ bao mua, phát minh này không chỉ giải quyết nạn “đói sợi” trước đây mà còn dẫn đến tình trạng thừa sợi. Vậy khi máy kéo sợi Gien-ny được sử dụng rộng rãi dẫn đến tình trạng thừa sợi, sợi dư thừa đòi hỏi phải cải tiến loại máy nào? Khi sợi thừa đòi hỏi phải cải tiến máy dệt. 1769 Ác-crai-tơ phát minh ra máy kéo sợi chạy bằng sức nước: 1785 Ét-mơn-các-rai chế tạo ra máy dệt đầu tiên ở Anh chạy bằng sức nước. Năng suất khi sử dụng máy dệt? Tăng 40 lần so với dệt bằng tay. Khó khăn khi sử dụng máy chạy bằng sức nước? Mùa đông máy ngừng hoạt động vì nước đóng băng. Trước tình hình đó các nhà khoa học (Kĩ sư) Anh đã làm gì? 1784 Giêm Oát hoàn thành việc phát minh ra máy hơi nước (trước đó một người thợ) Nga Pôn du nốp đã chế tạo ra máy hơi nước nhưng không được sử dụng (Cách đây 20 năm). - Năm 1764, Giêm-ha-gri-vơ sáng chế ra máy kéo sợi Gien-ni, nâng cao năng suất gấp 8 lần. Năm 1769, Áccrai-tơ phát minh ra máy kéo sợi chạy bằng sức nước. - Năm 1783, Ác-crai-tơ chế tạo thành công máy dệt chạy bằng sức nước, nâng năng suất lao động lên gấp 40 lần so với dệt vải bằng tay, nhưng có hạn chế là phải xây dựng nhà máy gần những khúc sông chảy xiết, về mùa đông, nước đóng băng nên không hoạt động được.. - Đặc biệt, từ năm 1784, Giêm Oát đã phát minh ra máy hơi nước, khắc phục được tất cả những nhược điểm của các máy móc trước đây, thúc đẩy nhiều ngành kinh tế khác ra đời và phát triển như ngành dệt, luyện kim, khai thác mỏ, tiêu biểu là ngành giao thông vận tải có tàu thủy, tàu hỏa sử Cho HS quan sát kênh hình (14) sgk và dụng đầu máy chạy bằng hơi nước. giải thích, nêu một vài nét về ông.Máy móc được sử dụng nhiều ở các ngành khác, nhất là giao thông, vận tải. Vì sao máy móc được sử dụng nhiều trong - Nhờ cách mạng công nghiệp, Anh giao thông vận tải. sớm diễn ra quá trình chuyển biến từ Suy nghĩ trả lời (Nhu cầu chuyển nguyên sản xuất nhỏ, thủ công sang sản xuất vật liệu, hàng hoá, hành khách tăng) lớn bằng máy móc, là nước đầu tiên Cho HS đọc chữ in nhỏ sgk và quan sát tiến hành công nghiệp hóa. Từ một hình 15 xe lửa Xti-phen-xơn rồi gv tường nước nông nghiệp, Anh đã trở thành thuật “đây là buổi khánh thành…. Kinh nước công nghiệp phát triển nhất thế ngạc” giới, là “công xưởng” của thế giới..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ?. Vì sao giữa Tk XIX Anh đẩy mạnh sản xuất gang thép và than đá? Hs Suy nghĩ trả lời Hs. Thảo luận nhóm Nhóm 1: - Cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi bộ mặt của các nước tư bản chủ nghĩa ntn? - Hệ quả quan trọng nhất của cách mạng công nghiệp về mặt XH?. 3/ Hệ quả của cách mạng công nghiệp: (13’) ? - Cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản, như nâng ? cao năng suất lao động, hình thành các trung tâm kinh tế, các thành phố lớn,... Hs Nhóm 2: Quan sát H17& H18 (sgk) em - Về xã hội, hình thành hai giai cấp cơ hãy nêu những biến đổi của nước Anh sau bản của chế độ TBCN là tư sản và vô khi hoàn thành cuộc cách mạng công sản mâu thuẫn với nhau, dẫn đến các nghiệp? cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội tư bản. Gv Cho HS thảo luận, sau đó mời đại diện, GV chốt 3/ Củng cố: (4’) - Em hiểu thế nào là cách mạng công nghiệp? Vì sao cách mạng công nghiệp lại nổ ra sớm ở Anh - Hậu quả của cách mạng công nghiệp? 4/ Hướng dẫn học bài ở nhà: (3’) a/ Bài vừa học: Cách mạng công nghiệp Anh được tiến hành ntn? Vì sao cách mạng công nghiệp lại nổ ra sớm ở Anh? Kết quả của cách mạng công nghiệp ở Anh? Hậu quả của cách mạng công nghiệp? b/ Bài sắp học: : Vì sao nói các cuộc đấu tranh thống nhất ở I-ta-li-a, Đức, cải cách nông nô ở Nga đều là cuộc các mạng tư sản Rút kinh nghiệm: ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Ngày soạn: 3/9/2012. Ngày giảng: 6/9/2012 dạy lớp 8b 7/9/2012 dạy lớp 8c. Tiết 6: Bài 3: CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐƯỢC XÁC LẬP TRÊN PHẠM VI THẾ GIỚI I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Cách mạng công nghiệp: Nội dung, hệ quả. - Những biểu hiện để chứng tỏ cuộc cách mạng nổ ra sớm nhất ở Anh. 2/ Kĩ năng: - Khai thác nội dung và sử dụng kênh hình sgk. Phân tích sự kiện để rút ra kết luận và liên hệ thực tế. 3/Tư tưởng: - Sự áp bức bóc lột của chủ nghĩa tư bản đã gây nên nhiều đau khổ cho nhân loại lao động thế giới. - Nhân dân thực sự là người sáng tạo chủ nhân của các thành tựu kĩ thuật, sản xuất. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1- Giáo viên: Tìm hiểu nội dung kênh hình sgk. Đọc và sử dụng hoặc vẽ thêm các kênh hình sgk. 2- Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về nội dung bài học III/ Tiến trình bài dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: (15’) a. Câu hỏi: Cách mạng công nghiệp ở Anh diễn ra như thế nào? Hệ quả của cách mạng công nghiệp? b. Đáp án: * Cách mạng công nghiệp ở Anh: - Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII, Anh là nước đầu tiên trên thế giới tiến hành cách mạng công nghiệp với việc phát minh ra máy móc trong ngành dệt: - Năm 1764, Giêm-ha-gri-vơ sáng chế ra máy kéo sợi Gien-ni, nâng cao năng suất gấp 8 lần. Năm 1769, Ác-crai-tơ phát minh ra máy kéo sợi chạy bằng sức nước. - Năm 1783, Ác-crai-tơ chế tạo thành công máy dệt chạy bằng sức nước, nâng năng suất lao động lên gấp 40 lần so với dệt vải bằng tay, nhưng có hạn chế là phải xây dựng nhà máy gần những khúc sông chảy xiết, về mùa đông, nước đóng băng nên không hoạt động được. - Đặc biệt, từ năm 1784, Giêm Oát đã phát minh ra máy hơi nước, khắc phục được tất cả những nhược điểm của các máy móc trước đây, thúc đẩy nhiều ngành kinh tế khác ra đời và phát triển như ngành dệt, luyện kim, khai thác mỏ, tiêu biểu là ngành giao thông vận tải có tàu thủy, tàu hỏa sử dụng đầu máy chạy bằng hơi nước. - Nhờ cách mạng công nghiệp, Anh sớm diễn ra quá trình chuyển biến từ sản xuất nhỏ, thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc, là nước đầu tiên tiến hành công nghiệp hóa. Từ một nước nông nghiệp, Anh đã trở thành nước công nghiệp phát triển nhất thế giới, là “công xưởng” của thế giới. * Hệ quả: - Cách mạng công nghiệp đã làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản, như nâng cao năng suất lao động, hình thành các trung tâm kinh tế, các thành phố lớn,....

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Về xã hội, hình thành hai giai cấp cơ bản của chế độ TBCN là tư sản và vô sản mâu thuẫn với nhau, dẫn đến các cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội tư bản. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Cách mạng công nghiệp mở đầu ở Anh và lan nhanh các nước tư bản khác, Đồng thời cách mạng tư sản tiếp tục thành công nhiều nước với những hình thức khác nhau, đánh dấu sự thắng lợi của CNTB trên phạm vi toàn thế giới. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng II/ Chủ nghĩa tư bản được xác lập trên phạm vi toàn thế giới: 1. Các cuộc cách mạng tư sản thế kỉ XIX: (Tự học) 2. Sự xâm lược của các nước tư bản phương Tây đối với các nước Á, Phi: (24’) ? Tại sao tư bản phương Tây lại đẩy mạnh xâm lược ở - Từ khi tiến hành cách các khu vực này? mạng công nghiệp nhu cầu về thị trường và nguyên liệu của nền sản xuất TBCN trở lên cấp thiết làm cho các nước này thúc đẩy việc xâm lược đối với phương đông như (Ấn Độ, T.Quốc, Hs Giàu tài nguyên thiên nhiên, có vị trí chiến lược quan ĐNÁ) trọng; khu vực lạc hậu về kinh tế, bảo thủ về chính trị... Gv Treo bản đồ thế giới, giới thiệu CNTD đã chiếm các khu vực châu Á (Ấn Độ, T.Quốc, ĐNÁ), châu Phi. ? Nơi nào là miếng mồi hấp dẫn cho các nước TB phương Tây? Hs Châu Á là miếng mồi hấp dẫn nhất. ? Cho HS biết vì sao như vậy? Nơi nào là tiêu biểu? Gv Cho HS lên bản đồ xác định và chỉ tên những nước bị xâm lược ở châu Á. Hs Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk, để HS dễ dàng nhận thấy Đông Nam Á nói chung và 3 nước ở bán đảo Đông Dương nói riêng lại thu hút tư bản phương Tây như vậy. ?. Ngoài châu Á ra còn nơi nào là miến mồi hấp dẫn - Tại châu phi các nước cho tư bản phương Tây? Anh, Pháp, Đức, Bỉ ……. Hs Châu Phi trước kia là nơi bí hiểm bây giờ bị các cũng đẩy mạnh xâu xé biến.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nước tư bản khám phá.. châu lục này trở thành thuộc địa của mình.. ? Kết quả của quá trình xâm lược? - Cuối thế kỉ XIX đầu thế Hs Hầu hết các nước, Châu Á, Châu Phi lần lượt trở kỷ XX CNTB được xác lập thành thuộc địa hoặc phụ thuộc thực dân phương trên phạm vi thế giới -> các Tây. nước châu Á, châu Phi trở thành thuộc địa hoăc phụ thuộc vào CNTD phương Gv Sơ kết bài học. Tây. - Cách mạng tư sản lần lượt nổ ra ở các nước tư sản Âu Mỹ, đánh đổ chế độ phong kiến và xác lập CNTB trên phạm vi toàn thế giới. - Cuộc cách mạng công nghiệp khởi đầu ở Anh lan rộng ra nhiều nước TBCN, do máy móc được phát minh và sử dụng rộng rãi. Đồng thời cách mạng công nghiệp đã dẫn tới sự phân chia xã hội: Hai giai cấp đối lập hình thành: TS & VS. - CNTB phát triển, nhu cầu về nguyên liệu, nhân công, thị trường, bọn thực dân tăng cường xâm chiếm các nước Á, Phi, Mỹ La-tinh làm thuộc địa gây nhiều tội ác với nhân dân các nước này. 3/ Củng cố: (3’) Hãy xác định thời gian, hình thức đấu tranh của các cuộc cách mạng tư sản 1642 : cách mạng tư sản Nê-đéc-lan nội chiến 1789: cách mạng tư sản Anh giải phóng dân tộc 1566 : cách mạng tư sản Mĩ nội chiến 1859: cách mạng tư sản Pháp chiến tranh giành độc lập 1776: cách mạng nông nô ở Nga thống nhất bằng chiến tranh xâm lược 1861: Vận động thống nhất Italia cải cách chế độ nông nô 1871: Vận động thống nhất Đức đấu tranh của quần chúng Vì sao nói các cuộc đấu tranh thống nhất ở I-ta-li-a, Đức, cải cách nông nô ở Nga đều là cuộc các mạng tư sản? - CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới như thế nào? - Các nước tư bản phát triển tiến hành xâm lược những khu vực nào?Tại sao? 4/ Hướng dẫn học bài ở nhà: (3’) - Trả lời các câu hỏi cuối bài , - Nghiên cứu trước bài mới: I/ phong trào công nhân nửa đầu thế kỷ XIX. - Tổ 1: Giải thích kênh hình 1: Trả lời câu hỏi: Vì sao giới chủ lại thích sử dụng lao động trẻ em? - Tổ 2: Vì sao trong cuộc đấu tranh chống tư sản, công nhân lại đập phá máy móc? - Tổ 3: Trình bày các sự kiện chủ yếu về phong trào công nhân trong những năm18301840? - Tổ 4: Kết cục phong trào đấu tranh của công nhân ở các nước châu Âu trong nửa đầu thế kỉ XIX Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 10/9/2012. Ngày giảng: 13/9/2012 dạy lớp 8b 14/9/2012 dạy lớp 8c. Tiết 7: Bài 4 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Buổi đầu của phong trào công nhân – đập phá máy móc và bãi công trong nửa đầu thế kỉ XIX. - C. Mác và Ph. Ănghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. Phong trào công nhân vào những năm 1848-1870. 2/ Kĩ năng: - Biết phân tích, nhận định quá trình phát triển của phong trào công nhân, vào thế kỉ XIX. 3/ Tư tưởng: - Giáo dục tinh thần đoàn kết chân chính, tinh thần đấu tranh của g/c công nhân. - Bước đầu làm quen với văn kiện lịch sử: Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1- Giáo viên: Các tranh ảnh sgk, bản đồ thế giới. 2-Học sinh: Sưu tầm tài liệu về nội dung bài học III/ Tiến trình bài dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: (4’) a. Câu hỏi: Sự xâm lược của các nước tư bản phương Tây đối với các nước Á, Phi diễn ra như thế nào? b. Đáp án: - Từ khi tiến hành cách mạng công nghiệp nhu cầu về thị trường và nguyên liệu của nền sản xuất TBCN trở lên cấp thiết làm cho các nước này thúc đẩy việc xâm lược đối với phương đông như (Ấn Độ, T.Quốc, ĐNÁ) - Tại châu phi các nước Anh, Pháp, Đức, Bỉ ……. cũng đẩy mạnh xâu xé biến châu lục này trở thành thuộc địa của mình. - Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỷ XX CNTB được xác lập trên phạm vi thế giới -> các nước châu Á, châu Phi trở thành thuộc địa hoăc phụ thuộc vào CNTD phương Tây. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Giai cấp vô sản ra đời cùng với sự ra đời của g/c tư sản, nhưng bị áp bức bóc lột ngày càng nặng nề, vì vậy đã nảy sinh mâu thuẫn và đưa tới cuộc đấu tranh của vô sản, tuy họ chưa ý thức đựơc sứ mệnh của mình. Phong trào đó diễn ra thế nào? Kết quả? Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng I/ Phong trào công nhân nửa đầu thế kỷ XIX: 1/ Phong trào phá máy móc và bãi công: (13’) ? Em thử nhớ lại g/c công nhân ra đời trong.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> hoàn cảnh nào? Hs Công nghiệp phát triển g/c công nhân ra đời Gv Mác nói: G/c vô sản là con đẻ của nền đại công nghiệp công nghiệp ngày càng phát triển thì g/c vô sản càng trưởng thành. ? Vậy g/c công nhân hình thành sớm ở nước nào? Tại sao hình thành sớm tại nước đó Hs Hình thành sớm ở nước Anh. ?. Vì sao tình cảnh của g/c công nhân vô cùng khốn khổ Hs Trả lời ý sgk. Gv Gọi một HS đọc chữ in nhỏ sgk và sau đó cho HS quan sát kênh hình 24/28 sgk sau đó hướng dẫn cho HS trả lời câu? ? Vì sao giới chủ lại thích lao động trẻ em? Hs Suy nghĩ trả lời. Gv Giải thích kênh hình sgk (Đây là hình ảnh các em bé dưới 12 tuổi đang làm công việc nặng nhọc trong hầm mỏ) sở dĩ giới chủ thích sử dụng lao động trẻ em vì trẻ em không những làm công việc năng nhọc mà trả tiền lương thì thấp lãi suất (thặng dư) của chúng ngày càng cao. ?. Vì sao ngay từ lúc mới ra đời g/c vô sản lại đấu tranh với g/c tư sản. Hs Bị bóc lột năng nề do lệ thuộc vào máy móc, nhịp độ nhanh và liên tục. Gv Chú ý: Công nhân phải làm việc nhiều giờ mà tiền lương thấp, lao động nặng nhọc mà điều kiện lao động và ăn ở thấp kém.. ?. Phong trào đã diễn ra như thế nào? Hình thức đấu tranh? Hs Vào cuối thế kỉ XVIII phong trào đập phá máy móc đốt công xưởng nổ ra mạnh mẻ ở Anh phong trào lan rộng các nước khác ?. Vì sao công nhân lại đập phá máy móc? Hành động này thể hiện ý thức ntn của công nhân? Hs Vì họ cho rằng máy móc là nguyên nhân gây ra cho họ khổ. Trình độ nhận thức còn thấp.. - Sự ra đời của giai cấp công nhân gắn liền với sự phát triển của CNTB. Ngay từ buổi đầu, họ đã bị giai cấp tư sản bóc lột nặng nề, thường phải làm việc từ 14 đến 16 giờ mỗi ngày trong điều kiện thiếu an toàn, đồng lương lại rẻ mạt. Cả phụ nữ và trẻ em cũng bị bóc lột. Vì vậy, công nhân đã nổi dậy đấu tranh. - Hình thức đâu tranh đầu tiên của công nhân là đập phá máy móc và đốt công xưởng (do nhận thức sai lầm, cho rằng máy móc là nguyên nhân gây ra sự cực khổ cho họ). Cuộc đấu tranh nổ ra ở Anh, sau đó là Pháp, Đức, Bỉ,....

<span class='text_page_counter'>(22)</span> ?. Ngoài ra họ còn bãi công (nghỉ làm) đòi tăng lương, giảm giờ làm. Kết quả của quá trình đấu tranh đó? Hs Thành lập các công đoàn. Gv Cho HS hoặc đọc phần chữ in nhỏ sgk. Khẳng định rằng ý thức đấu tranh của giai cấp công nhân ngày càng cao. ?. Từ những năm 30 của thế kỉ XIX g/c công nhân đã lớn mạnh, tiến hành đấu tranh chính trị trực tiếp chống lại giai cấp tư sản. Tiêu biểu đó là những phong trào nào?. Hs Trình bày những phong trào sgk. Gv Giới thiệu đôi nét về Li-ông, một trung tâm công nghiệp của Pháp, sau Pari; 30.000 thợ dệt sống cực khổ họ đòi tăng lương nhưng không chấp được chủ chấp nhận nên đứng dậy đấu tranh, làm chủ thành phố trong một số ngày.. - Đến đầu thế kỉ XIX, công nhân đã chuyển sang đấu tranh với hình thức bãi công, đòi tăng lương và giảm giờ làm, thành lập các tổ chức công đoàn để bảo vệ mình. 2/ Phong trào công nhân những năm 1830 -1840: (14’) - Trong những năm 1830 - 1840, phong trào công nhân ở các nước Pháp, Đức, Anh phát triển mạnh. Năm 1831, công nhân dệt ở thành phố Li-ông (Pháp) khởi nghĩa đòi tăng lương, giảm giờ làm. Họ nêu cao khẩu hiệu “Sống trong lao động, chết trong chiến đấu”. Cuộc khởi nghĩa cuối cùng bị giới chủ đàn áp.. ?. Em hiểu thế nào là “Sống trong lao động, chết trong chiến đấu” Hs Suy nghĩ trả lời. Có nghĩa là: Quyền được lao động, không bị bóc lột và quyết tâm chiến đấu để bảo vệ quyền lao động của mình. ?. - Nguyên nhân, kết quả, tinh thần đ/t của vùng - Năm 1844, công nhân dệt vùng Sơlêdin? Sơ-đê-lin (Đức) khởi nghĩa chống Hs Dựa vào sgk trả lời lại sự hà khắc của giới chủ. ?. Một phong trào rộng lớn có tổ chức hơn đó là phong trào nào? Hs Phong trào Hiến chương ở Anh: Gv Khẳng định: Đây là phong trào đấu tranh chính trị của công nhân 1836 - Giới thiệu kênh hình sgk cho học sinh đọc chữ in nhỏ sgk. ? - Hình thức đ/t của phong trào này? Mục đích? Hs Mít tinh biểu tình đưa kiến nghị lên quốc hội đòi phổ thông đầu phiếu. ?. Kết quả của phong trào? Ý nghĩa của nó?. - Từ năm 1836 đến năm 1847, ở Anh diễn ra “Phong trào Hiến chương” có quy mô, tổ chức và mang tính chất chính trị rõ rệt..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> Hs Phong trào bị dập tắt nhưng mang tính quần chúng rộng lớn, tính tổ chức và mục tiêu chính trị rõ nét. Gv Giải thích kênh hình 25/30 sgk “Công nhân ký tên vào các bản kiến nghị gửi lên nghị viện đồi quyền được tuyển cử phổ thông. Hàng triệu người đã ký vào bản kiến nghị 5/1842 hơn 20 công nhân khiêng chiếc hòm to có bản kiến nghị trên 3 triệu chữ ký tới nghị viện. Theo sau là nghìn người. Nhân dân đứng hai bên đường hân hoan đón chào, nhưng nghị viện không chấp nhận kiến nghị này”. ?. Ý nghĩa của các phong trào đấu tranh?. - Các cuộc đấu tranh nêu trên tuy cuối cùng đều bị thất bại, nhưng nó đánh dấu sự trưởng thành của phong trào công nhân quốc tế, tạo điều kiện cho sự ra đời của lí luận cách mạng sau này.. 3/ Củng cố: (2’) - Nêu kết cục của phong trào đ/t của công nhân ở các nước Châu Âu trong nửa đầu thế kỉ XIX. - Cuộc đấu tranh quyết liệt từ hình thức thấp phát triển dần lên cao giữa giai cấp vô sản và TS là kết quả tất yếu của việc giải quyết >< ngày càng gay gắt giữa VS và TS trong thời đại phát triển của CNTB. 4/ Hướng dẫn học bài ở nhà: (2’) - Dựa vào câu hỏi đã củng cố. Làm câu hỏi và bài tập ở cuối bài. - Tuyên ngôn của Đảng cộng sản ra đời trong hoàn cảnh nào? Nội dung chủ yếu? - Hoàn cảch thành lập. Quá hoạt động của quốc tế thứ nhất? Vai trò của Mác trong Quốc tế thứ nhất? Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 12/9/2012. Ngày giảng: 15/9/2012 dạy lớp 8bc. Tiết 8: Bài 4 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN VÀ SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA MÁC I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Buổi đầu của phong trào công nhân – đập phá máy móc và bãi công trong nửa đầu thế kỉ XIX..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - C. Mác và Ph. Ănghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học. Phong trào công nhân vào những năm 1848-1870. 2/ Kĩ năng: Biết phân tích, nhận định quá trình phát triển của phong trào công nhân, vào thế kỉ XIX. 3/ Tư tưởng: - Giáo dục tinh thần đoàn kết chân chính, tinh thần đấu tranh của g/c công nhân. - Bước đầu làm quen với văn kiện lịch sử: Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1- Giáo viên: Các tranh ảnh sgk, bản đồ thế giới. 2- Học sinh: Sưu tầm tài liệu về nội dung bài học III/ Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) a. Câu hỏi: Nêu các sư kiện chủ yếu của phong trào công nhân châu Âu (1830-1840). Ý nghĩa? b. Đáp án: - Trong những năm 1830 - 1840, phong trào công nhân ở các nước Pháp, Đức, Anh phát triển mạnh. Năm 1831, công nhân dệt ở thành phố Li-ông (Pháp) khởi nghĩa đòi tăng lương, giảm giờ làm. Họ nêu cao khẩu hiệu “Sống trong lao động, chết trong chiến đấu”. Cuộc khởi nghĩa cuối cùng bị giới chủ đàn áp. - Năm 1844, công nhân dệt vùng Sơ-đê-lin (Đức) khởi nghĩa chống lại sự hà khắc của giới chủ. - Từ năm 1836 đến năm 1847, ở Anh diễn ra “Phong trào Hiến chương” có quy mô, tổ chức và mang tính chất chính trị rõ rệt. - Các cuộc đấu tranh nêu trên tuy cuối cùng đều bị thất bại, nhưng nó đánh dấu sự trưởng thành của phong trào công nhân quốc tế, tạo điều kiện cho sự ra đời của lí luận cách mạng sau này. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Sự thất bại của phong trào công nhân châu Âu nữa đầu thế kỉ XIX đặt ra yêu cầu phải có lí luận cách mạng soi đường. Vậy sự ra đời của chủ nghĩa Mác có đáp ứng được yêu cầu đó của phong trào công nhân? Chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung của bài. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng II. Sự ra đời của chủ nghĩa Mác: 1. Mác và Ăng-ghen: (12’) ? Trình bày vài nét về cuộc đời và sự nghiệp - C. Mác sinh năm 1818 trong một của Mác và Ăng-ghen? gia đình trí thức gốc Do Thái ở Tiri-ơ (Đức). Từ nhỏ, Mác nổi tiếng là Gv Cho HS trình báy cuộc đời của Các Mác và người thông minh, rất quý trọng Ăng ghen (Tài liệu + kiến thức sgk). người lao động. Sau khi đỗ Tiến sĩ Triết học, Mác vừa nghiên cứu khoa Hs Đọc phần chữ in nhỏ sgk, học, vừa có nhiều đóng góp cho Gv Giới thiệu kênh hình 26,27 về chân dung phong trào cách mạng Đức và châu của Mác và Ăng- ghen, sau đó cho HS nêu Âu. lên phẩm chất cách mạng, tình bạn vĩ đại, - Ph. Ăng-ghen sinh năm 1820 trong tình yêu chung thuỷ, tinh thần vượt khó một gia đình chủ xưởng giàu có ở khăn, thiếu thốn trong đời sống để phục vụ Bác-men (Đức). Khi lớn lên, Ăng-.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> cách mạng. ?. Nêu điểm giống nhau trong tư tưởng của Mác và Ăng-ghen Hs Cả 2 đều nhận thức được sứ mệnh lịch sử của g/c công nhân (vô sản): đánh đổ ách thống trị của g/c tư sản, giải phóng g/c vô sản và loài người khỏi ách áp bức bóc lột Vì sớm có chí hướng cách mạng nên 2 ông sớm trở thành đôi bạn tri kỉ.. ghen hiểu rõ những thủ đoạn bóc lột của giai cấp tư sản đối với người lao động. Vì vậy, năm 1842, ông sang Anh để tìm hiểu về đời sống của người công nhân và đã viết cuốn “Tình cảnh giai cấp công nhân Anh”. - Năm 1844, Mác và Ăng-ghen gặp nhau ở Pháp. Hai người có cùng chí hướng nên đã kết bạn với nhau, cùng hoạt động cách mạng.. ?. Qua cuộc đời và sưu nghiệp của Mác và Ăng-ghen em có suy nghĩ gì về tình bạn giữa 2 người? Tình bạn đó bắt đầu từ khi nào? Hs Năm 1844 Ăngghen từ Anh sang Pháp và gặp Mác, từ đó bắt đầu một tình bạn bền chặt lâu dài và cảm động giữa 2 nhà lý luận cách mạng ? Điểm giống nhau nỗi bật trong tư tưởng của Mác và Ăng ghen là gì? Hs Suy nghĩ trả lời Mác và Ăng-ghen thấy được sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, hai ông cùng nghiên cứu lý luận cách mạng.. ?. Đồng minh những người cộng sản được thành lập như thế nào? Gv Chủ yếu là hướng dẫn HS tự học phần này, tuy tổ chức là kế thừa của “Đồng minh chính nghĩa song được cải tổ thành chính ? Đảng độc lập đầu tiên của vô sản quốc tế Hai ông được uỷ nhiệm làm gì? Hs Soạn thảo cương lĩnh của đồng minh ?. Tuyên ngôn Đảng cộng sản ra đời trong hoàn cảnh nào? Vai trò của ai? Hs Trả lời Gv -Yêu cầu phát triển của p.trào công nhân quốc tế đòi hỏi phải có lí luận cách mạng đúng đắn. -Sự ra đời của tổ chức Đồng minh những người cộng sản. -Vai trò to lớn của Mác và Ăng-ghen. 2. “Đồng minh những người cộng sản” và “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”: (12’) - Khi hoạt động ở Anh, Mác và Ăng-ghen đã tham gia tổ chức bí mật của công nhân Tây Âu “Đồng minh của những người chính nghĩa”, sau đó hai ông đã cải tổ thành “Đồng minh của những người cộng sản”. Đây là chính Đảng độc lập đầu tiên của giai cấp vô sản quốc tế..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> Hs Tháng 2-1848 cương lĩnh được tuyên bố ở Luân Đôn dưới hình thức là một bản tuyên ngôn: Tuyên ngôn của Đảng cộng sản. Gv Giới thiệu kênh hình 28/32 sgk, Hs Đọc phần chữ in nhỏ sgk.. - Tháng 2 - 1848, Mác và Ăng-ghen công bố cương lĩnh “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản”. Đây là văn kiện quan trọng, là những luận điểm cơ bản về sự phát triển của xã hội và cách mạng XHCN.. ? Nội dung chủ yếu của bản tuyên ngôn? Hs Trả lời +Nội dung - Khẳng định sự thay đổi của chế độ xã hội trong lịch sử xh loài người là do sự phát triển của sản xuất và trong xã hội có g/c thì dáu tranh g/c là động lực phát triển của xã hội. -Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử là “người đào mồ chôn chủ nghĩa tư bản” ?. Câu kết của tuyên ngôn “vô sản tất cả các nước đoàn kết lại” có ý nghĩa gì? Hs -Nêu cao tinh thần đoàn kết quốc tế vô sản ? Vậy sự ra đời của tuyên ngôn có ý nghĩa gì? Hs Ý nghĩa: là học thuyết về chủ nghĩa xã hội khoa học đầu tiên, đặt ra cơ sở cho sự ra đời của chủ nghĩa Mác. Nó phản ánh quyền lợi g/c công nhân và là vũ khí đấu tranh chống lại TS, đưa phong trào công nhân pt.. ?. Tại sao những năm 1848-1870 phong trào công nhân Tây Âu phát triển mạnh? Tường thuật cuộc khởi nghĩa ngày 23/3/1848 ở Pháp? Hs - Phong trào công nhân từ 1848-1870 tiếp tục phát triển, nhận thức đúng vai trò của giai cấp mình và vấn đề đoàn kết quốc tế-> đòi hỏi phải thành lập một tổ chức cách mạng quốc tế của giai cấp vô sản. Hs Tường thuật một vài nết về cuộc k/n 6-1848 “Từ sáng sớm 23-6, công nhân bắt đầu xây dựng… thuộc địa” ? Ngoài cuộc khởi nghĩa 6-1848 của nhân dân Pari còn có phong trào nào? Hs Phong trào công nhân và thợ thủ công ở. 3. Phong trào công nhân từ năm 1848 đến năm 1870 - Quốc tế thứ nhất: (14’) - Sau khi “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” ra đời, phong trào đấu tranh của công nhân ở châu Âu tiếp tục diễn ra quyết liệt: Ở Pháp, ngày 23 - 6 - 1848, công nhân và nhân dân lao động Pa-ri lại khởi nghĩa vũ trang kéo dài trong bốn ngày. Ở Đức, công nhân và thợ thủ công nổi dậy đấu tranh làm giới chủ khiếp sợ..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> Đức. ? Bị đàn áp đẫm máu giai cấp công nhân đã nhận thức rõ vấn đề gì? Hs -Tầm quan trọng của sự đoàn kết quốc tế để tạo điền kiện sức mạnh chống kẻ thù chung ?. Vì sao g/c công nhân ngày càng nhận thức rõ tầm quan trọng của sự đoàn kết? Hs Suy nghĩ trả lời + kiến thức sgk. Gv Sau khi HS trả lời gv khẳng định: Giai cấp công nhân đã nhận thức rõ về g/c mình và tinh thần đoàn kết quốc tế. Vì họ có cùng chung một kẻ thù, hiểu rằng: Đoàn kết mới là sức mạnh. - Ngày 28 - 9 - 1864, công nhân Anh ? - Trước tình hình đó cần phải làm gì? và đại biểu công nhân nhiều nước Hs Thành lập một tổ chức quốc tế của g/c vô châu Âu tham gia mít tinh có tổ sản để lãnh đạo pt đấu tranh. chức, sau đó thành lập “Hội Liên ? Quốc tế thứ nhất được thành lập ở đâu?Vào hiệp lao động quốc tế”, lấy tên là thời gian nào, do ai sáng lập? Quốc tế thứ nhất. Mác là đại biểu Hs Dựa vào sgk trả lời. của công nhân Đức và đã trở thành “linh hồn” của Quốc tế thứ nhất. ? Giải thích cho HS kênh hình 29/34 về quang cảnh buổi lễ thành lập quốc tế và gv tường thuật buổi lễ thành lập Quốc tế “Ngày 28-91864” Quốc tế thứ nhất Hs Dựa vào kiến thức sgk trả lời. Gv Sơ kết ý.GV sử dụng H29 tường thuật buổi thành lập - Từ khi thành lập đến năm 1870, ? Hoạt động chủ yếu và vai trò của quốc tế Quốc tế thứ nhất thực hiện việc thứ nhất là gì? truyền bá chủ nghĩa Mác, qua đó Hs Đọc phần chữ in nhỏ Sgk. thúc đẩy phong trào công nhân quốc ? Sự ra đời và hoạt động của quốc tế thứ nhất tế phát triển tích cực, tự giác. có ý nghĩa gì? Hs Thúc đẩy phong trào công nhân tiếp tục phát triển mạnh 3 Củng cố: (2’) - Tuyên ngôn của Đảng cộng sản ra đời trong hoàn cảnh nào? Nội dung chủ yếu? - Hoàn cảch thành lập. Quá hoạt động của quốc tế thứ nhất? Vai trò của Mác trong Quốc tế thứ nhất? -Từ thực tiễn phong trào công nhân, CNXHKH ra đời với tuyên ngôn Đảng cộng sản-lí luận cách mạng đầu tiên của g/c vô sản nêu lên sứ mệnh lịch sử của g/c cônh nhân và sự đoàn kết quốc tế đánh đổ CNTB, xây dựng nên CNXH 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1’) Học kĩ nội dung bài học. trả lời các câu hỏi cuối bài, ngiên cứu trước bài mới.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Tổ 1, 2: Thái độ của “Chính phủ vệ quốc” và nhân dân pháp trước tình hình đất nước sau ngày 4-9-1870? - Tổ3, 4: Diễn biến chính của k/n 18-3-1871. Những chính sách của công xã Pari? Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 17/9/2012. Ngày giảng: 20/9/2012 dạy lớp 8b 21/9/2012 dạy lớp 8c. Chương II: CÁC NƯỚC ÂU MỸ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX Tiết 9: Bài 5: CÔNG XÃ PARI 1871 I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Công xã Pari là một cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới. Vì vậy cần nắm: Nguyên nhân đưa đến sự bùng nổ và diễn biến sự thành lập công xã Pari; Thành tựu nổi bật của công xã Pari; Công xã Pari- Nhà nước kiểu mới của giai cấp vô sản. 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kỉ năng: phân tích 1 sự kiện lịch sử. Sưu tầm các tài liệu có liên quan, liên hệ kiến thức đã học với thực tế cuộc sống. 3/ Tư tưởng: Giáo dục HS khả năng tin vào lãnh đạo, quản lý nhà nước của giai cấp vô sản, chủ nghĩa anh hùng cách mạng, lòng căm thù đối với giai cấp bóc lột. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1-Giáo viên: Bản đồ Pari vùng ngoại ô- nơi xảy ra Công xã Pari; Sơ đồ bộ máy Hội đồng Công xã. 2-Học sinh: Sưu tầm tài liệu về nội dung bài học III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra bài cũ: (4’) a. Câu hỏi: Phong trào công nhân từ năm 1848 đến năm 1870 - Quốc tế thứ nhất? b. Đáp án: - Sau khi “Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản” ra đời, phong trào đấu tranh của công nhân ở châu Âu tiếp tục diễn ra quyết liệt: Ở Pháp, ngày 23 - 6 - 1848, công nhân và nhân dân lao động Pa-ri lại khởi nghĩa vũ trang kéo dài trong bốn ngày. Ở Đức, công nhân và thợ thủ công nổi dậy đấu tranh làm giới chủ khiếp sợ. - Ngày 28 - 9 - 1864, công nhân Anh và đại biểu công nhân nhiều nước châu Âu tham gia mít tinh có tổ chức, sau đó thành lập “Hội Liên hiệp lao động quốc tế”, lấy tên là Quốc tế thứ nhất. Mác là đại biểu của công nhân Đức và đã trở thành “linh hồn” của Quốc tế thứ nhất. - Từ khi thành lập đến năm 1870, Quốc tế thứ nhất thực hiện việc truyền bá chủ nghĩa Mác, qua đó thúc đẩy phong trào công nhân quốc tế phát triển tích cực, tự giác. Nêu những nội dung chính của bản Tuyên ngôn Đảng Cộng sản. Vai trò của Quốc tế thứ nhất đối với phong trào công nhân quốc tế? 2/ Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> * Giới thiệu bài mới: Bị đàn áp đẫm máu trong cuộc cách mạng 1848, song giai cấp vô sản đã trưởng thành nhanh chóng và tiếp tục tiến hành cuộc đấu tranh quyết liệt chống g/c tư sản đưa đến sự ra đời của công xã Pari 1871- Nhà nước kiểu mới đầu tiên của g/c vô sản. Vậy Công xã Pari được thành lập ntn? Vì sao được coi là nhà nước kiểu mới?. Để hiểu rõ chúng ta cùng nhau tìm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng I. Sự thành lập công xã: (25’) 1. Hoàn cảnh ra đời của công xã: ? Vì sao Pháp tuyên chiến với Phổ? - Để giảm bớt mâu thuẫn trong nước Hs Mâu thuẫn gay gắt không thể điều hòa giữa và ngăn cản sự phát triển của nước g/c tư sản và vô sản (vì chính sách áp bức Đức thống nhất, Pháp tuyên chiến bóc lột nặng nề). với Phổ, song chiến tranh đã gây cho Quân Đức xâm lược Pháp Pháp nhiều khó khăn. ?. Chiến tranh nổ ra vào thời gian nào, ai là người có lợi? Hs Năm 1870, Phổ ? Trước tình hình đó nhân dân Pari đã làm gì? Hs 4-9-1870 nhân dân Pari k/n lật đổ nền thống trị của đế chế III (kết quả “Chính phủ vệ quốc” của g/c tư sản được thành lập. - Ngày 2 - 9 - 1870, Hoàng đế Na-pôlê-ông III cùng toàn bộ 10 vạn quân chủ lực Pháp bị quân Phổ bắt làm tù binh. Nhân cơ hội này, ngày 4 - 7 1870, nhân dân Pa-ri (phần lớn là công nhân và tiểu tư sản) đứng lên khởi nghĩa.. Gv Khẳng định: thành quả cách mạng bị rơi vào - Chính quyền của Na-pô-lê-ông II tay của G/c tư sản. bị lật đổ, nhưng giai cấp tư sản đã cướp mất thành quả cách mạng của quần chúng nhân dân, thành lập Chính phủ lâm thời tư sản, mang tên “Chính phủ vệ quốc”. ? Trước tình hình “Tổ quốc lâm nguy” Chính - Khi quân Phổ kéo vào nước Pháp phủ vệ quốc đã làm gì? và bao vây Pa-ri, Chính phủ tư sản Hs Bất lực, hèn nhát xin đình chiến với Đức hèn nhát, vội vàng xin đình chiến. Trước tình hình đó, quần chúng Gv Giải thích tình thế và bản chất của g/c tư sản nhân dân một lần nữa đứng lên Pháp bằng nhận xét của Chủ Tịch HCM: quyết chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. “Tư bản…với C/M”.Chứng tỏ g/c tư sản sợ nhân dân hơn sợ quân Đức xâm lược nên đã đầu hàng, để rảnh tay đối phó với nhân dân ? Công xã Pari ra đời trong hoàn cảnh nào? Hs Trả lời Gv Bổ sung. Sự tồn tại của Đế chế III và việc tư bản Pháp đầu hàng Đức (nhân dân căm phẫn. G/c vô sản Pari đã trưởng thành tiếp tục cuộc đấu tranh. Gv Yêu cầu HS đọc nội dung sgk. 2. Cuộc khởi nghĩa ngày 18 - 3 1871. Sự thành lập Công xã Pa-ri:.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> ? Nguyên nhân nào đưa đến k/n 18-3-1871? Hs Nêu nguyên nhân: Sự phản bội của g/c TS trước đất nước (đầu hàng Đức)-> g/c VS khởi nghĩa chống lại g/c TS, bảo vệ tổ quốc. ? Gv Hs Gv. ? Hs. Gv. - Khi mâu thuẫn giữa Chính phủ tư sản (ở Véc-xai) với nhân dân ngày càng gay gắt, Chi-e tiến hành âm mưu bắt hết các ủy viên của Ủy ban Trung ương (đại diện cho nhân dân). K/n 18-3-1871 diễn ra ntn? - Ngày 18 - 3 - 1871, Chi-e cho quân Yêu cầu HS tường thuật cuộc khởi nghĩa đánh úp đồi Mông-mác (Bắc Pa-ri) Dựa vào sgk tường thuật là nơi tập trung đại bác của Quốc Sử dụng bản đồ vùng ngoại ô Pari bổ sung dân quân, nhưng cuối cùng chúng đã tường thuật “Quyết tâm chống lại Pari… thất bại. Âm mưu chiếm đồi Môngthành lập chính phủ lâm thời” mác không thành, Chi-e phải cho quân chạy về Véc-xai. Nhân dân nhanh chóng làm chủ Pa-ri và đảm nhiệm vai trò Chính phủ lâm thời. Vì sao k/n 18-3-1871 đưa tới sự thành lập công xã? Tính chất cuộc khởi nghĩa 18-31871 là gì? HS: Trả lời. Ngày 18/3/1871 quần chúng Pa-ri tiến hành khởi nghĩa. Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản -> đưa g/c vô sản lên nắm quyền. - Ngày 26 - 3 - 1871, nhân dân Pa-ri Khẳng định. K/n 18-3-1871 là ngày cách tiến hành bầu cử Hội đồng Công xã mạng vô sản đầu tiên trên t/g lật đổ chính theo nguyên tắc phổ thông đầu quyền của g/c tư sản ( đưa g/c vô sản lên phiếu. Những người trúng cử phần nắm chính quyền -Ngày 26/3/1871, tiến đông là công nhân và trí thức - đại hành bầu cử Hội đồng Công xã. diện cho nhân dân lao động Pa-ri.. Gv Yêu cầu Hs đọc thêm.. II. Tổ chức bộ máy và chính sách của Công xã Pa-ri: Đọc thêm III. Nội chiến ở Pháp, ý nghĩa lịch sử của Công xã Pa-ri. 1. Nội chiến ở Pháp: Đọc thêm. Gv Yêu cầu Hs đọc thêm. 2. Ý nghĩa lịch sử của Công xã Pari: (13’) - Tuy chỉ tồn tại 72 ngày (từ ngày 18 ? Ý nghĩa của công xã Pa-ri? - 3 đến ngày 28 - 5 -1871), nhưng Hs Dựa vào sgk trả lời. Công xã Pa-ri có ý nghĩa lịch sử to Gv Bổ sung, khẳng định: Tuy tồn tại 72 ngày lớn. Công xã là hình ảnh thu nhỏ của song Công xã Pa-ri vĩnh viễn là hình ảnh một chế độ xã hội mới, đem lại niềm của một nhà nước, xã hội mới, là tấm gương tin và mơ ước về một tương lai tốt sáng cho thế giới noi theo. đẹp cho nhân dân lao động. - Công xã đã để lại bài học kinh.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> ? Bài học kinh nghiệm của Công xã? Hs Suy nghĩ trả lời. Gv Phân tích liên hệ với thực tế ở nước ta. nghiệm quý báu: muốn cách mạng vô sản thắng lợi thì phải có đảng cách mạng chân chính lãnh đạo; phải thực hiện liên minh công nông và phải kiên quyết trấn áp kẻ thù của cách mạng ngay từ đầu.. 3/ Củng cố: (2’) - Tại sao nói công xã Pari là nhà nước kiểu mới của g/c vô sản? - Lập niên biểu các sự kiện chính của công xã Pari? Phân tích ý nghĩa, bài học của công xã Pari? 4/ Hướng dẫn học bài ở nhà: (1’) - Nắm được phần nội dung đã củng cố: - Vì sao g/c tư sản Anh đầu tư vào các nước thuộc địa? - Nguyên nhân dẫn đến tình trạng tụt hậu ở Anh? Đặc điểm của CNĐQ ở Anh - Tại sao nói Pháp là “CNĐQ cho vay nặng lãi” Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 19/9/2012. Ngày giảng: 22/9/2012 dạy lớp 8bc. Tiết 10 : Bài 6 CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Các nước tư bản là: Anh, Pháp, Đức chuyển sang giai đoạn ĐQCN. - Tình hình và đặc điểm cụ thể của từng nước đế quốc; những điểm nổi bật của mỗi nước đế quốc. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm và vị trí lịch sử của CNĐQ. - Sưu tầm tài liệu, lập hồ sơ học tập về các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. 3/ Tư tưởng: - Nhận thức rõ bản chất của CNTB, CNĐQ. - Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lức gây chiến, bảo vệ hoà bình. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1-Giáo viên: Tranh ảnh về các nước đế quốc, lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa của chúng. 2-Học sinh: Sưu tầm tài liệu về nội dung bài học III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra bài cũ: (3’) a. Câu hỏi: Ý nghĩa lịch sử của Công xã Pa-ri?.

<span class='text_page_counter'>(32)</span> b. Đáp án: - Tuy chỉ tồn tại 72 ngày (từ ngày 18 - 3 đến ngày 28 - 5 -1871), nhưng Công xã Pa-ri có ý nghĩa lịch sử to lớn. Công xã là hình ảnh thu nhỏ của một chế độ xã hội mới, đem lại niềm tin và mơ ước về một tương lai tốt đẹp cho nhân dân lao động. - Công xã đã để lại bài học kinh nghiệm quý báu: muốn cách mạng vô sản thắng lợi thì phải có đảng cách mạng chân chính lãnh đạo; phải thực hiện liên minh công nông và phải kiên quyết trấn áp kẻ thù của cách mạng ngay từ đầu. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX các nước đế quốc: Đức, Anh, Pháp, Mỹ phát triển mạnh và chuyển sang giai đoạn CNĐQ. Trong quá trình đó sự phát triển của các đế quốc có gì giống và khác nhau. Chúng ta cùng làm rõ vấn đề qua nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng I/ Tình hình các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ: 19’ 1. Anh: ? So sánh cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX + Về kinh tế: tình hình kinh tế Anh có gì nổi bật? Vì - Trước năm 1870, Anh đứng đầu thế sao? giới về sản xuất công nghiệp, nhưng từ Hs Trả lời sau 1870, Anh mất dần vị trí này và tụt - Phát triển chậm, tụt xuống đứng hàng xuống hàng thứ ba thế giới (sau Mĩ và thứ 3 thế giới. Đức). ? Sự phát triển công nghiệp đó được biểu - Tuy mất vai trò bá chủ thế giới về hiện ntn? Vì sao giai cấp tư sản chú ý đầu công nghiệp, nhưng Anh vẫn đứng đầu tư sang thuộc địa? về xuất khẩu tư bản, thương mại và Hs Trả lời :Vì đầu thế kỉ XX nhiều công ty thuộc địa. Nhiều công ti độc quyền về độc quyền ra đời về tài chính và công công nghiệp và tài chính đã ra đời, chi nghiệp ………………… phối toàn bộ nền kinh tế. Gv Khẳng định ghi bảng ?. Về thể chế chính trị Anh là nước như thế nào? Em hiểu thế nào là quân chủ lập hiến Hs Trả lời - Là chế độ quân chủ lập hiến với 2 Đảng Bảo thủ và Tự do thay nhau cầm quyền.Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản. + Về chính trị: Anh là nước quân chủ lập hiến, hai đảng Bảo thủ và Tự do thay nhau cầm quyền, bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản.. Gv Sử dụng bản đồ HS lên xác định các nước thuộc địa Anh Hs Lên xác định và khẳng định ? Vì sao CNĐQ Anh được mệnh danh là CNĐQ thực dân Hs Dựa vào sgk trả lời vì đẩy mạnh chính sách xâm lược thuộc địa do vậy Anh được mệnh danh là “Đế quốc thực dân”. Gv Bổ sung, kết luận. + Về đối ngoại: Anh ưu tiên và đẩy mạnh chính sách xâm lược thuộc địa. Đến năm 1914, thuộc địa Anh trải rộng khắp thế giới với 33 triệu km2 và 400 triệu dân, gấp 50 lần diện tích và dân số nước Anh bấy giờ, gấp 12 lần thuộc địa của Đức. Chính vì vậy, Lê-nin gọi chủ nghĩa đế quốc Anh là: “chủ nghĩa đế quốc thực dân”..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> 2. Pháp: 18’ ? Tình hình kinh tế Pháp sau 1871 có gì nổi + Về kinh tế: Trước năm 1870, công bật? Vì sao công nghiệp lại tụt xuống thứ nghiệp Pháp đứng hàng thứ hai thế giới 4 TG? (sau Anh), nhưng từ năm 1870 trở đi, Hs Phát triển chậm, tụt xuống đứng thứ 4 sau Pháp phải nhường vị trí này cho Đức Mỹ, Đức, Anh. và tụt xuống hàng thứ tư thế giới. -Vì thiệt hại trong chiến tranh pháp – Phổ, thiếu nguyên liệu và nhiên liệu ?. Để giải quyết khó khăn trên g/c tư sản Pháp đã làm gì? Chính sách đó ảnh hưởng ntn đến nền kinh tế Pháp ? Hs Dựa vào sgk trả lời Phát triển một số ngành công nghiệp mới: Điện khí hoá, chế tạo ô tô… ? Về nông nghiệp giai đoạn này như thế nào? Hs Vẫn nằm trong tình trạng sản xuất nhỏ, khó khăn trong sử dụng máy móc ? Chính sách đó ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế nước Pháp ? Hs Tăng cường xuất khẩu ra nước ngoài, dưới hình thức cho vay lãi (Pháp được mệnh danh là đế quốc cho vay lãi. - Tuy nhiên, tư bản Pháp vẫn phát triển mạnh, nhất là các ngành khai mỏ, đường sắt, luyện kim, chế tạo ô tô,... Nhiều công ti độc quyền ra đời chi phối nền kinh tế Pháp, đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng. Pháp cho các nước tư bản chậm tiến vay với lãi xuất rất cao, nên Lê-nin gọi chủ nghĩa đế quốc Pháp là: “chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”.. ?. Khi nào Pháp chuyển sang giai đoạn ĐQCN. Hs Sự ra đời của các công ty độc quyền và vai trò chi phối của ngân hàng. ? Chính sách xuất khẩu của Pháp có gì khác Anh? Hs Anh Đầu tư khai thác một số ngành kinh tế ở thuộc địa để thu lợi. Còn ở Pháp cho vay lãi để lấy lời ? Tình hình Chính trị Pháp có gì nổi bật? Hs Dựa vào sgk trả lời Nước Pháp tồn tại nền Cộng hoà III với chính sách đối nội, đối ngoại phục vụ cho giai cấp tư sản Gv Giải thích Gv Treo bản đồ thế giới Hs Lên bảng chỉ các nước thuộc địa Pháp 3/ Củng cố: (2’). + Về chính trị, đối ngoại: Sau năm 1870, nền cộng hòa thứ ba được thành lập, đã thi hành chính sách đàn áp nhân dân, tích cực xâm lược thuộc địa. Vì vậy, Pháp là đế quốc có thuộc địa lớn thứ hai thế giới (sau Anh), với 11 triệu km2..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - Tình hình kinh tế, chính trị, đối nội đối ngoại của Anh, Pháp? - Hs trả lời. Gv nhận xét. 4/ Hướng dẫn tự học ở nhà: (1’) - Làm bài tập 1 theo mẫu sgk. - Học theo nội dung đã củng cố. - Cho biết tình hình phát triển kinh tế Mỹ cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? - Sự phát triển kinh tế của các nước có gì giống và khác nhau? - Các công ty độc quyền của Đức ra đời trong hoàn cảnh nào? Nêu đặc điểm của đế quốc Đức? - Các công ty độc quyền của Mỹ ra đời trong hoàn cảnh nào? Nêu đặc điểm của đế quốc Mỹ ? Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. Ngày soạn: 24/9/2012. Ngày giảng: 27/9/2012 dạy lớp 8b 28/9/2012 dạy lớp 8c. Tiết 11: Bài 6 CÁC NƯỚC ANH, PHÁP, ĐỨC, MĨ CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU THẾ KỈ XX (Tiếp) I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Các nước tư b ản là: Anh, Pháp, Đức Mỹ chuyển sang giai đoạn ĐQCN. - Tình hình và đặc điểm cụ thể của từng nước đế quốc; những điểm nổi bật của mỗi nước đế quốc. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích sự kiện để hiểu đặc điểm và vị trí lịch sử của CNĐQ. - Sưu tầm tài liệu, lập hồ sơ học tập về các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. 3/ Tư tưởng: - Nhận thức rõ bản chất của CNTB, CNĐQ. - Đề cao ý thức cảnh giác cách mạng, đấu tranh chống các thế lức gây chiến, bảo vệ hoà bình. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1-Giáo viên: Tranh ảnh về các nước đế quốc, lược đồ các nước đế quốc và thuộc địa của chúng. 2-Học sinh: Sưu tầm tài liệu về nội dung bài học III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra bài cũ: 4’ a. Câu hỏi: Tình hình kinh tế, chính trị, đối nội đối ngoại của Pháp cuối TK XIX đầu thế TK XX? b. Đáp án:.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> + Về kinh tế: Trước năm 1870, công nghiệp Pháp đứng hàng thứ hai thế giới (sau Anh), nhưng từ năm 1870 trở đi, Pháp phải nhường vị trí này cho Đức và tụt xuống hàng thứ tư thế giới. - Tuy nhiên, tư bản Pháp vẫn phát triển mạnh, nhất là các ngành khai mỏ, đường sắt, luyện kim, chế tạo ô tô,... Nhiều công ti độc quyền ra đời chi phối nền kinh tế Pháp, đặc biệt trong lĩnh vực ngân hàng. Pháp cho các nước tư bản chậm tiến vay với lãi xuất rất cao, nên Lê-nin gọi chủ nghĩa đế quốc Pháp là: “chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi”. + Về chính trị, đối ngoại: Sau năm 1870, nền cộng hòa thứ ba được thành lập, đã thi hành chính sách đàn áp nhân dân, tích cực xâm lược thuộc địa. Vì vậy, Pháp là đế quốc có thuộc địa lớn thứ hai thế giới (sau Anh), với 11 triệu km2. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX các nước đế quốc: Đức, Mỹ phát triển mạnh và chuyển sang giai đoạn CNĐQ có gì nổi bật. Chúng ta cùng làm rõ vấn đề qua nội dung bài học hôm nay. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng I/ Tình hình các nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ: 19’ 3/ Đức: ? Em có nhận xét gì về nên kinh tế Đức + Về kinh tế: Trước năm 1870, công cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX nghiệp Đức đứng hàng thứ ba thế giới Hs Phát triển nhanh chóng: Đặc biệt là công (sau Anh, Pháp), nhưng từ khi hoàn nghiệp đứng thư 2 thế giới (sau Mỹ). thành thống nhất (1871), công nghiệp Đức phát triển rất nhanh, vượt qua Anh Gv Yêu cầu HS thống kê các con số chứng và Pháp, vươn lên thứ hai thế giới (sau tỏ sự phát triển nhanh chóng của nền Mĩ). công nghiệp Đức Hs Dựa vào số liệu sgk thống kê Gv Phân tích ?. Công nghiệp phát triển CNĐQ Đức có gì khác so với Anh, Pháp? Hs Cuối thế kỉ XIX, Đức chuyển sang giai đoạn đế quốc với sự ra đời của các công ty độc quyền. Sự phát triển mạnh của công nghiệp Đức đã dẫn đến việc tập trung tư bản cao độ. Nhiều công ti độc quyền ra đời, nhất là về luyện kim, than đá, sắt thép,... chi phối nền kinh tế Đức.. ?. Vì sao công nghiệp Đức phát triển nhảy vọt như vậy? Hs Dựa vào sgk trả lời Hoàn thành cách mạng tư sản. Được Pháp bồi thường trong chiến tranh và áp dụng thành tựu KH-KT ? Nét nổi bật tình hình chính trị ở Đức? Hs Trả lời Phân tích khẳng định. + Về chính trị, đối ngoại: Đức là nước quân chủ lập hiến, theo thể chế liên bang, thi hành chính sách đối nội và đối ngoại hết sức phản động, như: đề cao.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> ?. Gv ? Hs ? Hs ? Hs. ?. chủng tộc Đức, đàn áp phong trào công nhân, truyền bá bạo lực và chạy đua vũ trang. Vì sao Đức được mệnh danh là ĐQ quân Đức là đế quốc “trẻ”, khi công phiệt hiếu chiến? nghiệp phát triển mạnh đòi hỏi cần có nhiều vốn, nguyên liệu và thị trường. Những thứ này ở các nước châu Á, châu Phi rất nhiều nhưng đã bị các đế quốc “già’ (Anh, Pháp) chiếm hết. Vì vậy, Đức hung hãn đòi dùng vũ lực để chia lại thị trường thế giới. Đặc điểm của đế quốc Đức là “chủ nghĩa đế quốc quân Đây là quy luật phát triển không đều của phiệt hiếu chiến”. CNĐQ 4. Mĩ: 19’ Cho biết tình hình phát triển kinh tế Mỹ + Về kinh tế: Trước năm 1870, tư bản cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX? Mĩ đứng thứ tư thế giới (sau Anh, Pháp Kinh tế phát triển mạnh mẽ CN vươn lên và Đức). Từ năm 1870 trở đi, công đứng đầu thế giới. nghiệp Mĩ đã phát triển mạnh, vươn lên vị trí số 1 thế giới. Sản phẩm công Sự phát triển kinh tế của các nước có gì nghiệp Mĩ luôn gấp đôi Anh và gấp 1/2 giống và khác nhau? các nước Tây Âu gộp lại. Kinh tế của các nước tư bản phát triển không giống nhau mà phát triển không đều Vì sao kinh tế Mỹ phát triển vượt bật? Chế độ nô lệ bị xóa bỏ. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, thị trường trong nước ngày càng được mở rộng …………. Các công ty độc quyền của Mỹ được hình thành trên cơ sở nào? Hs Sản xuất công nghiệp phát triển vượt bậc (sự hình thành các tổ chức độc quyền lớn: Các Tơ-rớt, Mỹ chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. ?. Công nghiệp phát triển mạnh đã dẫn đến sự tập trung tư bản cao độ. Nhiều công ti độc quyền ở Mĩ ra đời như “vua dầu mỏ” Rốc-phe-lơ, “vua thép” Moóc-gan, “vua ô tô” Pho,...đã chi phối toàn bộ nền kinh tế Mĩ. Mĩ là “chủ nghĩa đế quốc với những công ti độc quyền”.. Tại sao nói Mỹ là xứ sở của các ông vua công nghiệp? Hs Kinh tế công nghiệp phát triển vượt bật (hình thành các tổ chức độc quyền và các ông vua công nghiệp ? Kinh tế nông nghiệp của Mĩ phát triển Nông nghiệp, nhờ điều kiện tự nhiên như thế nào? thuận lợi, lại áp dụng phương thức canh tác hiện đại, Mĩ vừa đáp ứng đầy đủ nhu cầu lương thực trong nước, vừa xuất.

<span class='text_page_counter'>(37)</span> ?. Tình hình chính trị có gì giống và khác Anh? Liên hệ với tình hình chính trị Mỹ hiện nay? Hs Dựa vào sgk trả lời: Tồn tại thể chế Cộng hoà quyền lực trong tay Tổng thống, do hai Đảng Dân chủ và Cộng hòa thay nhau cầm quyền. Thi hành chính sách đối nội, đối ngoại phục vụ quyền lợi của giai cấp tư sản. Gv. khẩu cho thị trường châu Âu. + Về chính trị, đối ngoại: Mĩ theo chế độ cộng hòa, đứng đầu là Tổng thống. Hai đảng Dân chủ và Cộng hòa thay nhau cầm quyền, thi hành chính sách đối nội và đối ngoại phục vụ cho giai cấp tư sản.. Sử dụng bản đồ t/g chỉ các khu vực ảnh Cũng như Đức, Mĩ là đế quốc “trẻ”, khi hưởng và thuộc địa của Mỹ ở Thái Bình, công nghiệp phát triển mạnh thì nhu cầu Dương, Trung, Nam, Mỹ và kết luận về vốn, nguyên liệu và thị trường trở nên cấp thiết. Để đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh tế tư bản, Mĩ tăng cường bành trướng ở khu vực Thái Bình Dương, gây chiến tranh với Tây Ban Nha để tranh giành thuộc địa, dùng vũ lực và đồng đôla để can thiệp vào khu vực Mĩ La-tinh. II. Chuyển biến quan trọng cuẩ các nước đế quốc: Tự học. 3/ Củng cố: 2’ - Tình hình kinh tế, chính trị, đối nội, đối ngoại của Đức, Mĩ? - Hs đứng tại chỗ trả lời. Gv nhận xét. 4/ Hướng dẫn học bài ở nhà: 1’ - Học bài cũ. - Kết quả to lớn nhất mà phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX đã đạt được? - Vì sao ngày 1-5 trở thành ngày Quốc tế lao động? - So sánh với quốc tế thứ nhất về sự ra đời, hoạt động và vai trò lãnh đại của Mác và Ăng ghen? Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………………...

<span class='text_page_counter'>(38)</span> Ngày soạn: 26/9/2102. Ngày giảng: 29/9/2012 dạy lớp 8bc. Tiết 12-Bài 7 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX chủ nghĩa tư bản chuyển mạnh mẽ sang giai đoạn CNĐQ.Mâu thẫn gay gắt giữa tư sản và vô sản đã dẫn đến phong trào công nhân phát triển (Quốc tế thứ hai được thành lập. Vai trò của Ăng-ghen. Sự phát triển của phong trào công nhân Nga. Ý nghĩa lịch sử cuộc Cách mạng Nga 1905-1907. Công lao to lớn của Lê-Nin và Đảng kiểu mới ở Nga. 2/ Kĩ năng: Tìm hiểu những nét cơ bản về khái niệm “chủ nghĩa cơ hội”, “Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới”, “Đảng kiểu mới”; Biết phân tích các sự kiện cơ bản của bài bằng các thao tác tư duy lịch sử. 3/ Tư tưởng: Nhận thức đúng cuộc đấu tranh giai cấp giữa vô sản và tư sản là vì quyền tự do, vì sự tiến bộ xã hội. Giáo dục tinh thần cách mạng tinh thần quốc tế vô sản Lòng biết ơn đối với Lê-nin, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng vô sản. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1-Giáo viên: Bản đồ đế quốc Nga cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. Tranh ảnh tư liệu về cuộc đấu tranh của công nhân: Si-ca-gô. 2-Học sinh: Sưu tầm tài liệu về nội dung bài học III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra bài cũ: 4’ a. Câu hỏi: Tình hình kinh tế, chính trị, đối nội, đối ngoại của Đức, Mĩ? b. Đáp án: + Về kinh tế: Trước năm 1870, tư bản Mĩ đứng thứ tư thế giới (sau Anh, Pháp và Đức). Từ năm 1870 trở đi, công nghiệp Mĩ đã phát triển mạnh, vươn lên vị trí số 1 thế giới. Sản phẩm công nghiệp Mĩ luôn gấp đôi Anh và gấp 1/2 các nước Tây Âu gộp lại. Công nghiệp phát triển mạnh đã dẫn đến sự tập trung tư bản cao độ. Nhiều công ti độc quyền ở Mĩ ra đời như “vua dầu mỏ” Rốc-phe-lơ, “vua thép” Moóc-gan, “vua ô tô” Pho,...đã chi phối toàn bộ nền kinh tế Mĩ. Mĩ là “chủ nghĩa đế quốc với những công ti độc quyền”. Nông nghiệp, nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi, lại áp dụng phương thức canh tác hiện đại, Mĩ vừa đáp ứng đầy đủ nhu cầu lương thực trong nước, vừa xuất khẩu cho thị trường châu Âu. + Về chính trị, đối ngoại: Mĩ theo chế độ cộng hòa, đứng đầu là Tổng thống. Hai đảng Dân chủ và Cộng hòa thay nhau cầm quyền, thi hành chính sách đối nội và đối ngoại phục vụ cho giai cấp tư sản. Cũng như Đức, Mĩ là đế quốc “trẻ”, khi công nghiệp phát triển mạnh thì nhu cầu về vốn, nguyên liệu và thị trường trở nên cấp thiết. Để đáp ứng cho nhu cầu phát triển kinh tế tư bản, Mĩ tăng cường bành trướng ở khu vực Thái Bình Dương, gây chiến tranh với Tây Ban Nha để tranh giành thuộc địa, dùng vũ lực và đồng đôla để can thiệp vào khu vực Mĩ La-tinh. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Sau thất bại của công xã Pari” 1871 phong trào công nhân tthế giới tiếp tục phát triển hay tạm lắng sự phát triển của phong trào đã đặt ra.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> yêu cầu gì cho sự thành lập và hoạt động của Quốc tế thứ hai? Chúng ta giải quyết vấn đề này qua tiết học hôm nay. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng I/ Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỷ XIX. Quốc tế thứ hai: 1/ Phong trào công nhân quốc tế cuối thế kỉ XIX: 18’ ? Em có nhận xét gì về phong trào đấu tranh -Từ 30 năm Cuối thế kỉ XIX chủ của nhân dân cuối thế kỉ XIX? nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn Hs Nhận xét về số lượng, quy mô, tính chất đế quốc chủ nghĩa, mâu thuẫn giữa Cuối thế kỉ XIX, phong trào công nhân phát giai cấp tư sản và vô sản ngày càng triển rộng rãi ở nhiều nước: Anh, Pháp, gay gắt, phong trào công nhân phát Mỹ… đấu tranh quyết liệt chống giai cấp tư triển rộng rãi ở nhiều nước: Anh, sản. Pháp, Mỹ Gv So Với phong trào công nhân trước công xã Pari cuối thế kỉ XIX phong trào công nhân đã phát triển mạnh mẽ hơn, rộng rãi hơn, hoạt động ở nhiều nước Anh, Pháp, Mỹ tính chất quyết liệt: Đòi quyền lợi về kinh tế, chính trị ? Vì sao phong trào trong giai đoạn này vẫn phát triển mạnh? Hs Dựa vào sgk trả lời. ?. Trình bày phong trào đấu tranh tiêu biểu ở Anh, Pháp, Mỹ? Hs Dựa vào sgk trả lời ? Kết quả to lớn nhất mà phong trào công - Sự thành lập các tổ chức chính trị nhân cuối thế kỉ XIX đã đạt được? độc lập: Hs Dựa vào sgk trả lời - Sự thành lập các tổ + 1875, Đảng xã hội dân chủ Đức. chức chính trị độc lập: + 1879, Đảng công nhân Pháp. + 1875, Đảng xã hội dân chủ Đức. + 1883, nhóm giải phóng lao động + 1879, Đảng công nhân Pháp. người Nga ra đời. + 1883, nhóm giải phóng lao động người Nga ra đời. ?. Vì sao ngày 1-5 trở thành ngày Quốc tế lao động? Gv Cho HS thảo luận theo nhóm, nhóm nào hoàn thành trước trả lời (nhóm khác nhận xét) Hs Giải thích: + Ngày 1-5-1886 công nhân Mỹ…. Thắng lợi + Ngày 1-5 trở thành ngày Gv Quốc tế lao động là để thể hiện sự đoàn kết, biểu dương lực lượng, sức mạnh của giai.

<span class='text_page_counter'>(40)</span> cấp vô sản quốc tế. ?. 2/ Quốc tế thứ hai (1889 - 1914): 18’. Ai là người thành lập quốc tế thứ nhất? Vào thời gian nào? Nhớ bài cũ trả lời Mác -28-9-1864 Những yêu cầu nào đòi hỏi phải thành lập tổ chức quốc tế mới? Dựa vào sgk trả lời - Sự phát triển của phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX Phân tích, giải thích Sự kiện nào chứng tỏ quốc tế thứ 2 thành lập? Dựa vào sgk trả lời: Ngày 14-7-1889 kỷ niệm 100 năm nhân dân Pháp phá ngụ Baxti đại biểu công nhân 22 nước họp ở Pa-ri tuyên bố thành lập quốc tế thứ 2. - Ngày 14-7-1889 kỷ niệm 100 năm nhân dân Pháp phá ngụ Ba-Xti đại biểu công nhân 22 nước họp ở Pa-Ri tuyên bố thành lập quốc tế thứ 2. Quốc tế thứ hai thành lập và có những hoạt động ntn? Hs Dựa vào sgk nêu sự thành lập Quốc tế thứ hai và những hoạt động chủ yếu của Quốc tế thứ hai.. - Đại hội thông qua những quyết định quan trọng, phải thành lập một chính đảng của giai cấp công nhân ở mỗi nước, lấy ngày 1-5 là ngày quốc tế lao động. Hs ? Hs Gv ? Hs. ?. ?. Ăng-ghen và vai trò gì cho sự thành lập -> Ăng-ghen được coi là linh hồn thứ quốc tế thứ hai? 2. Nhưng khi chiến tranh thế giới thứ Hs Dựa vào sgk trả lời 1 bùng nổ. Đảng xã hội dân chủ Nga tiếp tục hoạt động tích cực gắn liền với Lê-nin ? Quốc tế thứ hai thành lập trải qua mấy giai đoạn, đó là những giai đoạn nào? Hs Dựa vào sgk trả lời :Trải qua hai thời kỳ : - Trải qua hai thời kỳ : +Từ Năm 1889-1895 +Từ Năm 1889-1895 + Từ Năm 18959-1914 + Từ Năm 18959-1914 Gv Khẳng định vai trò của Ăng-ghen. ? Sự thành lập Quốc tế thứ hai có ý nghĩa gì? Hs Trả lời theo sgk - Ý nghĩa: + Khôi phục tổ chức quốc tế, tiếp tục sự nghiệp đấu tranh cho thắng lợi của chủ nghĩa Mác + Thúc đẩy phong trào công nhân quốc tế đấu tranh hợp pháp đòi cải thiện đời sống. Gv - Năm 1914, Quốc tế thứ hai tan rã. ?. Vì sao tổ chức thứ hai tan rã?.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> Hs Trả lời dựa vào sgk Gv Giải thích Ăng-ghen mất là tổ thất rất lớn cho Quốc tế thứ hai (khuynh hướng cơ hội trong quốc tế thứ hai thắng thế nội bộ Quốc tế bị phân hoá, năm 1914 chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. Quốc tế thứ hai tan rã. 3/ Củng cố: 3’ - Kết quả to lớn nhất mà phong trào công nhân cuối thế kỉ XIX đã đạt được? - Vì sao ngày 1-5 trở thành ngày Quốc tế lao động? - So sánh với quốc tế thứ nhất về sự ra đời, hoạt động và vai trò lãnh đại của Mác và Ăng-ghen? 4/ Hướng dẫn học bài ở nhà: 2’ - Học thuộc câu hỏi ở phần củng cố. - Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 8 - Em có hiểu biết gì về Lê-nin? Lê-nin đã có vai trò gì trong việc thành lập Đảng xã hội dân chủ Nga? - Tại sao nói Đảng Công nhân xã hội dân chủ Nga là đảng vô sản kiểu mới? - Nét nổi bật tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX là gì? Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 1/10/2012. Ngày giảng: 4/10/2012 dạy lớp 8b 5/10/2012 dạy lớp 8c. Tiết 13-Bài 7 PHONG TRÀO CÔNG NHÂN QUỐC TẾ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX (Tiếp) I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX chủ nghĩa tư bản chuyển mạnh mẽ sang giai đoạn CNĐQ.Mâu thẫn gay gắt giữa tư sản và vô sản đã dẫn đến phong trào công nhân phát triển ( Quốc tế thứ hai được thành lập. Vai trò của Ăng-ghen. Sự phát triển của phong trào công nhân Nga. Ý nghĩa lịch sử cuộc Cách mạng Nga 1905-1907. Công lao to lớn của Lê-Nin và Đảng kiểu mới ở Nga. 2/ Kĩ năng: Tìm hiểu những nét cơ bản về khái niệm “chủ nghĩa cơ hội”, “Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới”, “Đảng kiểu mới”; Biết phân tích các sự kiện cơ bản của bài bằng các thao tác tư duy lịch sử. 3/ Tư tưởng: Nhận thức đúng cuộc đấu tranh giai cấp giữa vô sản và tư sản là vì quyền tự do, vì sự tiến bộ xã hội. Giáo dục tinh thần cách mạng tinh thần quốc tế vô sản. Lòng biết ơn đ/v Lê-nin, niềm tin vào thắng lợi của cách mạng vô sản. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1-Giáo viên: Bản đồ đế quốc Nga cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. Tranh ảnh tư liệu về cuộc đấu tranh của công nhân: Si-ca-gô..

<span class='text_page_counter'>(42)</span> 2-Học sinh: Sưu tầm tài liệu về nội dung bài học III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra bài cũ: 4’ a. Câu hỏi: Quốc tế thứ hai (1889 - 1914)? b. Đáp án: - Ngày 14-7-1889 kỷ niệm 100 năm nhân dân Pháp phá ngụ Ba-Xti đại biểu công nhân 22 nước họp ở Pa-Ri tuyên bố thành lập quốc tế thứ 2 - Đại hội thông qua những quyết định quan trọng, phải thành lập một chính đảng của giai cấp công nhân ở mỗi nước, lấy ngày 1-5 là ngày quốc tế lao động -> Ăng-ghen được coi là linh hồn thứ 2. Nhưng khi chiến tranh thế giới thứ 1 bùng nổ. Đảng xã hội dân chủ Nga tiếp tục hoạt động tích cực gắn liền với Lê-nin - Trải qua hai thời kỳ : +Từ Năm 1889-1895 + Từ Năm 18959-1914 - Năm 1914, Quốc tế thứ hai tan rã. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Sau tan rã của Quốc tế thứ hai, phong trào công nhân thế giới tiếp tục phát triển hay tạm lắng sự phát triển của phong trào đã đặt ra yêu cầu gì cho sự thành lập và hoạt động của Quốc tế thứ hai? Chúng ta giải quyết vấn đề này qua tiết học hôm nay. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng II/ Phong trào công nhân nga và cuộc cách mạng 1905 -1907: Gv Yêu cầu HS thống kê về những hiểu 1/ Lê-nin và việc thành lập Đảng vô biết của mình về Lê-nin (sưu tầm đã sản kiểu mới ở Nga: 17’ chuẩn bị ở nhà). ? Em có hiểu biết gì về Lê-nin? + Lê-nin sinh ngày 22 - 4 - 1870 trong Hs Trả lời theo sự hiểu biết của mình + một gia đình nhà giáo tiến bộ. Từ nhỏ, kiến thức sgk Lê-nin đã sớm có tinh thần cách mạng Gv Khẳng định ghi bảng chống lại chế độ chuyên chế Nga hoàng. ? Lê-nin đã có vai trò gì trong việc thành Năm 1893, Lê-nin trở thành người lãnh lập Đảng xã hội dân chủ Nga? đạo của nhóm công nhân mác-xít ở PêHs Dựa vào sgk trả lời (Lê-nin đóng vai téc-bua, rồi bị bắt và bị tù đày. trò quyết định + Năm 1903, Lê-nin thành lập Đảng ? Em hãy nêu sự kiện để chứng minh Công nhân xã hội dân chủ Nga, thông điều này? qua cương lĩnh cách mạng lật đổ chính Hs Hợp nhất các Đảng Mac-xít thành hội quyền tư sản, xây dựng xã hội chủ nghĩa. liên hiệp đấu tranh giải phóng công nhân - mầm móng của đảng vô sản kiểu mới. ?. Tại sao nói Đảng Công nhân xã hội dân + Đó là một Đảng Vô sản kiểu mới chủ Nga là đảng vô sản kiểu mới? bởi vì: Hs Dựa vào đoạn chữ in nhỏ sgk trả lời là - Triệt để đấu tranh vì quyền lợi Đảng kiểu mới vì: của giai cấp công nhân, thể hiện tính giai + Đấu tranh vì quyền lợi của giai cấp cấp và đấu tranh triệt để..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> công nhân, tính chiến đấu triệt để. + Chống chủ nghĩa cơ hội, tuân theo nguyên lý của chủ nghĩa Mác. + Dựa vào quần chúng và lãnh đạo quần chúng làm cách mạng. Gv Khẳng định ghi bảng. Gv Dùng bản đồ giới thiệu đế quốc Nga cuối thế kỉ XIX dầu thế kỉ XX Hs Theo dõi bản đồ ? Nét nổi bật tình hình nước Nga đầu thế kỉ XX là gì? Hs Dựa vào sgk trả lời Gv Khẳng định. Gọi một HS đọc diễn cảm đoạn chữ in nhỏ sgk về “Ngày chủ Nhật đẫm máu”. ?. Trình bày tiếp diễn biến của cách mạng theo sgk ? Diễn biến mở đầu của cách mạng Nga là sự kiện gì? Hs Mở đầu bằng sự kiện ngày chủ nhật đẫm máu 9-1-1905 ? Trình bày diễn biến của cách mạng?. - Chống chủ nghĩa cơ hội, tuân theo nguyên lý chủ nghĩa Mác (đánh đổ chế độ tư sản, thực hiện chuyên chính vô sản, xây dựng chế độ XHCN). - Dựa vào quần chúng nhân dân lao động, lãnh đạo nhân dân đấu tranh cách mạng. 2/ Cách mạng Nga 1905- 1907: 20’ + Nguyên nhân bùng nổ cách mạng: - Đầu thế kỉ XX, nước Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng, đời sống nhân dân nói chung, nhất là công nhân rất cực khổ, họ phải lao động từ 12 đến 14 giờ/ ngày nhưng tiền lương không đủ sống. - Từ năm 1905 đến năm 1907, Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh với Nhật Bản để tranh giành thuộc địa, bị thất bại nặng nề, càng làm cho nhân dân chán ghét chế độ. Nhiều cuộc bãi công nổ ra với những khẩu hiệu “Đả đảo chế độ chuyên chế”, “Đả đảo chiến tranh”, “Ngày làm 8 giờ”,... + Diễn biến: - Trong các phong trào chống Nga hoàng, lớn nhất là cuộc Cách mạng 1905 - 1907 với sự tham gia của đông đảo công nhân, nông dân và binh lính. - Mở đầu là ngày 9 - 1 - 1905, 14 vạn công nhân Pê-téc-bua và gia đình tay không vũ khí kéo đến trước Cung điện Mùa Đông đưa bản yêu sách đến Nga hoàng. Nga hoàng ra lệnh cho quân đội nổ súng vào đoàn người làm hơn 1000 người chết và bị thương, trở thành “Ngày Chủ nhật đẫm máu”. Lập tức, công nhân nổi dậy cầm vũ khí khởi nghĩa. - Tiếp đó, tháng 5 - 1905, nông dân nhiều vùng nổi dậy phá dinh cơ của địa chủ phong kiến, lấy của người giàu chia cho người nghèo. - Tháng 6 - 1905, binh lính trên chiến hạm Pô-tem-kin cũng khởi nghĩa..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Đỉnh cao là cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Mát-xcơ-va (12 - 1905) của các chiến sĩ cách mạng kéo dài gần hai tuần lễ, khiến chính phủ Nga hoàng lo sợ. - Sau cuộc khởi nghĩa vũ trang ở Mátxcơ-va, phong trào cách mạng vẫn tiếp tục diễn ra ở nhiều nơi, đến năm 1907 mới tạm dừng. ?. Kết quả, ý nghĩa của cách mạng?. + Kết quả, ý nghĩa: - Cách mạng 1905 - 1907 tuy thất bại nhưng nó đã góp phần làm lung lay đến tận gốc rễ chính phủ Nga hoàng và bọn tư sản. - Là bước chuẩn bị cần thiết cho cuộc cách mạng XHCN sẽ diễn ra 10 năm sau đó. Đồng thời, Cách mạng Nga 1905 1907 đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới.. 3/ Củng cố: 2’ - Những điểm nào chứng tỏ Đảng công nhân xã hội dân chủ nga là Đảng kiểu mới? - Nêu diễn biến và nguyên nhân bùng nổ cuộc cách mạng Nga1905- 1907? 4/ Hướng dẫn học bài ở nhà: 2’ - Học thuộc câu hỏi ở phần củng cố. - Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 8 - Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII- XIX tiếp đó là cách mạng KHKT, vậy yêu cầu cuộc cách mạng đó là gì? - Vì sao g/c tư sản phải tiến hành cuộc cách mạng này? - Nêu những phát minh lớn về khoa học tự nhiên (Kèm theo tên tuổi các nhà bác học) thế kỉ XVIII- XIX Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 3/10/2012. Ngày giảng: 6/10/2012 dạy lớp 8bc Tiết 14 Bài 8.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KỸ THUẬT KHOA HỌC, VĂN HỌC VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỶ XVIII-XIX I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được G/c tư sản làm cuộc cách mạng thắng lợi đã tiến hành cuộc cách mạng công nghiệp làm thay đổi nền kinh tế của xã hội ( tăng năng suất lao động và đặc biệt ứng dụng thành tựu của khoa học- kĩ thuật. Sự phát triển mạnh mẽ về kinh tế với sự xâm nhập của kĩ thuật tiên tiến vào lĩnh vực đời sống. Sự ra đời của triết học duy vật của Mác và Ăng ghen 2/ Kĩ năng: Phân biệt các khái niệm “Cách mạng tư sản”, “Cách mạng công nghiệp”. Phân tích ý nghĩa vai trò của khoa học - kĩ thuật, văn học nghệ thụât đ/v sự phát triển của lịch sử. 3/ Tư tưởng: Nhận thức được sự tiến bộ của chế độ tư bản so với chế độ phong kiến. Yếu tố năng động của khoa học - kĩ thuật, đối với sự tiến bộ của xã hội. Chủ nghĩa xã hội có thể thắng chủ nghĩa tư bản khi ứng dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật, ứng dụng nền sản xuất hiện đại. Xây dựng niềm tin vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta hiện nay. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1-Giáo viên: Tranh ảnh về thành tựu KH-KT thế kỉ XVIII- XIX. Chân dung các nhà bác học, nhà văn, nhạc sĩ lớn: Niu-tơn, Đac-uyn, Lô-mô-nô-xốp… 2-Học sinh: Sưu tầm tài liệu về nội dung bài học. Tranh ảnh về thành tựu KH-KT thế kỉ XVIII- XIX. Chân dung các nhà bác học, nhà văn, nhạc sĩ lớn: Niu-tơn, Đac-uyn, Lômô-nô-xốp… III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra bài cũ: 3’ a. Câu hỏi: Nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa của Cách mạng Nga 1905- 1907? b. Đáp án: + Nguyên nhân bùng nổ cách mạng: - Đầu thế kỉ XX, nước Nga lâm vào tình trạng khủng hoảng, đời sống nhân dân nói chung, nhất là công nhân rất cực khổ, họ phải lao động từ 12 đến 14 giờ/ ngày nhưng tiền lương không đủ sống. - Từ năm 1905 đến năm 1907, Nga hoàng đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh với Nhật Bản để tranh giành thuộc địa, bị thất bại nặng nề, càng làm cho nhân dân chán ghét chế độ. Nhiều cuộc bãi công nổ ra với những khẩu hiệu “Đả đảo chế độ chuyên chế”, “Đả đảo chiến tranh”, “Ngày làm 8 giờ”,... + Kết quả, ý nghĩa: - Cách mạng 1905 - 1907 tuy thất bại nhưng nó đã góp phần làm lung lay đến tận gốc rễ chính phủ Nga hoàng và bọn tư sản. - Là bước chuẩn bị cần thiết cho cuộc cách mạng XHCN sẽ diễn ra 10 năm sau đó. Đồng thời, Cách mạng Nga 1905 - 1907 đã cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc trên thế giới. 2/ Giới thiệu bài mới: Vì sao Mác và Ăng ghen nhận định “Giai cấp tư sản không thể tồn tại nếu không luôn luôn cách mạng công cụ lao động?”. Nhờ nó mà ở thế kỉ XVIII – XIX trở thành thế giới của những phát minh khoa học vĩ đại, về tự nhiên và xã hội là thế kỉ phát triển rực rỡ của trào lưu văn học, nghệ thuật với những tên tuổi còn sống mãi với thời gian. Để rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> Hoạt động của Gv và Hs ?. Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật ở thế kỉ XVIII? Hs Công nghiệp: luyện kim, sản xuất gan, sắt thép … Sản xuất than, dầu hoả … Động cơ hơi nước được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực. ? Về giao thông liên lạc có những thành tựu gì? Hs Dựa vào chữ in nhỏ sgk trả lời. Gv Bổ sung: Trước đã có tàu chạy trên các Đại Dương (chạy buồm lợi dụng sức gió, đi lại chậm, mất nhiều thời gian). + 1807 Phơn-tơn, kĩ sư người Mỹ đã đóng tàu thuỷ chạy bằng hơi nước đầu tiên có nhiều ưu điểm: Đi nhanh, không phụ thuộc nhiều vào thời tiết ( Thúc đẩy hoạt động thương nghiệp đường trở nên nhộn nhịp (nước Anh dẫn đầu về hành động đường biển. + Đầu máy xe lửa chạy bằng động cơ hơi nước ra đời ở Anh: Xe lửa Xtiphen-xơn 1814 ?. Máy điện tín được phát minh vào năm nào?ở đâu? Hs Trả lời + Máy điện tính được phát minh ở Nga,Mỹ thế kỷ XIX ? Trong lĩnh vực Nông nghiệp, quân sự đã đạt được những thành tựu ntn? Hs Dựa vào sgk trả lời.. Ghi bảng 1. Những thành tựu về kĩ thuật: 13’ + Cuộc CM công nghiệp bắt đầu ở Anh, sau đó là Pháp, Đức, Mĩ,... đã tạo nên một cuộc cách mạng trong sản xuất, chuyển từ lao động thủ công sang lao động bằng máy móc, đưa nền kinh tế các nước phát triển nhanh chóng. + Việc phát minh ra máy hơi nước đã phát triển ngành giao thông vận tải đường thủy và đường sắt ra đời. Năm 1807, kĩ sư người Mĩ là Phơn-tơn đã đóng được tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước đầu tiên có thể vượt được đại dương. + Năm 1814, thợ máy người Anh là Xtiphen-xơn đã chế tạo thành công xe lửa chạy trên đường sắt chở được nhiều hành khách và hàng hóa trên các toa, đạt tốc độ 6 km/ giờ, mở đầu cho sự ra đời của ngành đường sắt.. + Máy điện tín được phát minh ở Mĩ, tiêu biểu là Moóc-xơ (Mĩ) thế kỉ XIX.. + Trong nông nghiệp, những tiến bộ về kĩ thuật và phương pháp canh tác cũng góp phần nâng cao năng suất lao động. + Trong lĩnh vực quân sự, nhiều nước đã sản Gv Kết luận: Máy móc ra đời chính là cơ xuất ra nhiều loại vũ khí hiện đại như đại sở kĩ thuật cho sự chuyển biến mạnh bác, súng trường bắn nhanh, ngư lôi, khí mẽ của nến sản xuất từ công trường cầu,... phục vụ cho chiến tranh. thủ công lên công nghiệp cơ khí hoá (chuyển văn minh nhân loại từ văn minh nông nghiệp lên văn minh công nghiệp. II. Những tiến bộ về khoa học tự nhiên và khoa học xã hội: 1. Khoa học tự nhiên: 13’ ? Hãy kể tên những nhà khoa học nổi - Đầu thế kỉ XVIII, Niu-tơn (người Anh) tiếng trong các lĩnh vực khoa học tự đã tìm ra thuyết vạn vật hấp dẫn..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> nhiên và những công trình nghiên - Giữa thế kỉ XVIII, Lô-mô-nô-xốp (người cứu? Nga) tìm ra định luật bảo toàn vật chất và năng lượng, cùng nhiều phát minh lớn về Vật lí, Hóa học. - Năm 1837, Puốc-kin-giơ (người Séc) khám phá ra bí mật về sự phát triển của thực vật và đời sống của các mô động vật. Ông trở thành người đầu tiên chứng minh rằng đời sống của mô sinh vật là sự phát triển của tế bào và sự phân bào. - Năm 1859, Đác-uyn (người Anh) nêu lên thuyết tiến hóa và di truyền, đập tan quan niệm về nguồn gốc thần thánh của sinh vật... 2. Khoa học xã hội: 13’ ? Về triết học, có những tiến bộ như thế - Về triết học, xuất hiện chủ nghĩa duy vật nào? và phép biện chứng của Phoi-ơ-bách và Hê-ghen (người Đức). ? Về kinh tế học? - Về kinh tế học, A-đam Xmít và Ri-cácđô (người Anh) đã xây dựng học thuyết chính trị - kinh tế học tư sản. ? Những tiến bộ về tư tưởng? - Về tư tưởng, xuất hiện chủ nghĩa xã hội không tưởng, gắn liền với tên tuổi của Xanh Xi-mông, Phu-ri-ê và Ô-oen. ? Về lí luận cách mạng? - Đặc biệt là sự ra đời của học thuyết chủ nghĩa xã hội khoa học (năm 1848) do Mác và Ăng-ghen sáng lập, được coi là cuộc cách mạng trong lịch sử tư tưởng loài người. 3/ Củng cố: 4’ Theo câu hỏi đã củng cố từng phần; lập bảng thống kê những thành tựu chủ yếu về khoa học - kĩ thuât cuối thế XVIII đầu thế kỉ XIX. Những thành tựu về kĩ thuật Những phát minh về khoa học Ngành kĩ Ứng Thời gian phát Lĩnh Phát minh Thời gian Ý thuật dụng minh vực khoa học phát minh nghĩa Công nghiệp Toán Giao thông Vật lí vân tải Nông nghiệp Hóa học Quân sự Khoa học XH 4/ Hướng dẫn học bài ở nhà: 2’ - Học bài cũ. - Những sự kiện nào chứng tỏ thực dân Anh đã xâm lược Ấn Độ?.

<span class='text_page_counter'>(48)</span> - Em thử tìm hiểu và cho biết chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ có giống với chính sách thống trị của Pháp ở Việt Nam? Trình bày nguyên nhân thất bại và ý nghĩa của phong trào đ/t chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ? Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 6/10/2012. Ngày giảng: 9/10/2012 dạy lớp 8c 10/10/2012 dạy lớp 8b. Chương III: CHÂU Á THẾ KỶ XVIII ĐẦU THẾ KỶ XX Tiết 15 Bài 9 ẤN ĐỘ THẾ KỶ XVIII ĐẦU THẾ KỶ XX I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Phong trào đấu tranh giải phóng Ấn Độ cuối thế kỷ XVIII đầu thế kỷ XX phát triển mạnh mẽ chính là kết quả tất yếu của chính sách thống trị, bóc lột tàn bạo của thực dân Anh. Vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ (đại diện là Đảng Quốc đại) trong phong trào giải phóng dân tộc. Đồng thời tinh thần đấu tranh anh dũng của công nhân, nông dân, binh lính (K/n Xi-Pay, k/n Bom-bay) chống thực dân Anh nới lỏng ách thống trị. 2/ Kĩ năng: Biết sử dụng bản đồ tranh ảnh, làm quen và phân biệt các khái niệm “Cấp tiến”, “Ôn hoà”. Đánh giá vai trò của giai cấp tư sản Ấn Độ. 3/ Tư tưởng: Bồi dưỡng giáo dục lòng căm thù đối với sự thống trị dã man, tàn bạo của thực dân Anh. Biểu lộ sự cảm thông và lòng khâm phục cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa đế quốc. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1-Giáo viên: Bản đồ phong trào cách mạng Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Tranh ảnh, tư liệu tham khảo về đất nước Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. 2-Học sinh: Sưu tầm tài liệu về nội dung bài học. Bản đồ phong trào cách mạng Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. Tranh ảnh, tư liệu tham khảo về đất nước Ấn Độ cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra bài cũ: 4’ a. Câu hỏi: Nêu các thành tựu nổi bật về kĩ thuật? b. Đáp án: + Cuộc CM công nghiệp bắt đầu ở Anh, sau đó là Pháp, Đức, Mĩ,... đã tạo nên một cuộc cách mạng trong sản xuất, chuyển từ lao động thủ công sang lao động bằng máy móc, đưa nền kinh tế các nước phát triển nhanh chóng. + Việc phát minh ra máy hơi nước đã phát triển ngành giao thông vận tải đường thủy và đường sắt ra đời. Năm 1807, kĩ sư người Mĩ là Phơn-tơn đã đóng được tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước đầu tiên có thể vượt được đại dương..

<span class='text_page_counter'>(49)</span> + Năm 1814, thợ máy người Anh là Xti-phen-xơn đã chế tạo thành công xe lửa chạy trên đường sắt chở được nhiều hành khách và hàng hóa trên các toa, đạt tốc độ 6 km/ giờ, mở đầu cho sự ra đời của ngành đường sắt. + Máy điện tín được phát minh ở Mĩ, tiêu biểu là Moóc-xơ (Mĩ) thế kỉ XIX. + Trong nông nghiệp, những tiến bộ về kĩ thuật và phương pháp canh tác cũng góp phần nâng cao năng suất lao động. + Trong lĩnh vực quân sự, nhiều nước đã sản xuất ra nhiều loại vũ khí hiện đại như đại bác, súng trường bắn nhanh, ngư lôi, khí cầu,... phục vụ cho chiến tranh. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Tại sao chủ nghĩa thực dân phương tây tiến hành xâm lược châu á.Anh xâm lược nước nào? Phong trào ở nước đó như thế nào chúng ta đi tìm hiểu qua bài học hôm nay Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng Gv Sử dụng bản đồ Ấn Độ để giới thiệu sơ I. Sự xâm lược và chính sách thống trị lược vài nét về điều kiện tự nhiên và lịch của Anh: 16’ sử của Ấn Độ 1. Quá trình thực dân Anh xâm lược Ấn Độ: ? Những sự kiện nào chứng tỏ thực dân - Đến giữa thế kỉ XIX, thực dân Anh đã Anh đã xâm lược Ấn Độ? hoàn thành việc xâm lược và áp đặt ách Hs Dựa vào kiến thức sgk trả lời thống trị đối với Ấn Độ. Thế kỷ XVI, thực dân phương Tây đã - Ấn Độ trở thành thuộc địa quan trọng bắt đầu dòm ngó sang châu Á nhất của thực dân Anh, phải cung cấp ngày càng nhiều lương thực, nguyên liệu cho chính quốc.. ? Hs. Gv ? Hs. Gv. 2. Chính sách cai trị của thực dân Anh đối với Ấn Độ: Thực dân Anh dùng những chính sách gì - Về chính trị, thực dân Anh trực tiếp cai để thống trị Ấn Độ? trị Ấn Độ. Dựa vào kiến thức sgk trả lời : Năm - Thực hiện nhiều chính sách để củng cố 1829, đặt ách cai trị ở Ấn Độ. ách thống trị của mình như “chia để trị”, Chính trị: Chia rẽ tôn giáo, dân tộc, khoét sâu sự cách biệt về chủng tộc, tôn “Ngu dân”… giáo và đẳng cấp trong xã hội. Kinh tế: Bóc lột, kìm hãm nền kinh tế. II. Phong trào đấu tranh giải phóng Yêu cầu HS theo dõi bảng thống kê. dân tộc của nhân dân Ấn Độ: 21’ Qua bảng thống kê trên em có nhận xét 1. Khởi nghĩa Xi-pay. gì về chính sách thống trị của thực dân + Nguyên nhân; Anh và hậu quả của nó đối với Ấn Độ? - Do chính sách thống trị hà khắc của Nhận xét chính sách thống trị và bóc lột thực dân Anh, nhất là chính sách “chia hết sức nặng nề, số người chết đói ngày để trị”, tìm cách khơi sâu sự khác biệt càng nhiều chỉ 15 năm từ 1875- 1890 đã về chủng tộc, tôn giáo và đẳng cấp trong có 15 triệu người chết đói xã hội đã dẫn đến mâu thuẫn sâu sắc giữa nhân dân Ấn Độ với thực dân Anh. Anh bóc lột gây ra hậu quả nặng nề cho - Duyên cớ trực tiếp của cuộc khởi.

<span class='text_page_counter'>(50)</span> nhân dân Ấn Độ → Quần chúng nhân dân bị bần cùng hoá nông dân mất đất, thủ công suy sụp, nền văn hoá bị huỷ hoại → nhân dân Ấn Độ mâu thuẫn sâu sắc với thực dân Anh Hs Thảo luận nhóm cùng một nội dung câu hỏi: Em thử tìm hiểu và cho biết chính sách thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ có giống với chính sách thống trị của Pháp ở Việt Nam? Thảo luận xong → cử đại diện trả lời → nhóm khác nhận xét (nếu nhóm nào trả lời xuất sắc cho điểm cho cả nhóm). Chính sách cai trị giống nhau và rất thâm độc. + Ấn Độ: Chia làm 2 nước, kìm hãm nền kinh tế + Việt Nam: Thực dân Pháp chia đất nước làm 3 miền. Chế độ chính trị khác nhau vơ vét bóc lột kìm hãm nền kinh tế thuộc địa.. nghĩa: do binh lính Xi-pay bất mãn trước việc bọn chỉ huy Anh bắt giam những người lính có tư tưởng chống đối. + Diễn biiến: - Ngày 10 - 5 - 1857, hàng vạn lính Xipay đã nổi dậy khởi nghĩa vũ trang chống thực dân Anh. - Cuộc khởi nghĩa đã nhận được sự hưởng ứng của đông đảo nông dân, nhanh chóng lan ra khắp miền Bắc và một phần miền Trung Ấn Độ. - Cuộc khởi nghĩa duy trì khoảng 2 năm (1857 - 1859) thì bị thực dân Anh đàn áp đẫm máu. + Ý nghĩa: - Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu cho tinh thần đấu tranh bất khuất của nhân dân Ấn Độ chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc. Thúc đẩy phong trào đấu tranh chống thực dân Anh giành độc lập.. Gv Kết luận: Cả Anh và Pháp đều dùng chính sách thực dân kiểu cũ để cai trị và bóc lột các nước thuộc địa. Sự xâm lược tàn bạo và thống trị của bọn thực dân đã dẫn đến cuộc đ/t quyết liệt của nhân dân 2. Phong trào đấu tranh chống thực thuộc địa chống lại chúng dân Anh cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. + Từ giữa thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh của nông dân, công nhân đã thức ? Phong trào k/n chống thực dân Anh đã tỉnh ý thức dân tộc của giai cấp tư sản nổ ra ntn? Tiêu biểu? và tầng lớp trí thức Ấn Độ. Hs Nổ ra mạnh mẽ, liên tiếp: Tiêu biểu là k/n Xi-pay (1857- 1859). + Cuối năm 1885, Đảng Quốc đại chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản ? Đảng Quốc Đại được thành lập vào thời Ấn Độ được thành lập, đánh dấu một gian nào? Ý nghĩa? giai đoạn mới trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị. + Trong quá trình hoạt động, Đảng Quốc đại bị phân hóa thành hai phái, ? Trong quá trình hoạt động, đảng Quốc phái “ôn hòa” chủ trương thỏa hiệp, chỉ Đại có sự thay đổi như thế nào? yêu cầu Chính phủ Anh tiến hành cải cách, phái “cấp tiến” do Ti-lắc cầm đầu thì kiên quyết chống thực dân Anh..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> ?. ?. ?. + Tháng 7 - 1905, chính quyền thực dân Anh thi hành chính sách chia đôi xứ Thực dân Anh đã làm gì để tăng cường Ben-gan: miền Đông của người theo đạo ách thống trị ở Ấn Độ? Hồi, miền Tây của người theo đạo Ấn. Hành động này như lửa đổ thêm dầu, khiến nhân dân Ấn Độ càng căm phẫn. Nhiều cuộc biểu tình đã nổ ra rầm rộ. + Tháng 6 - 1908, thực dân Anh bắt giam Ti-lắc và kết án ông 6 năm tù. Vụ án Ti-lắc đã thổi bùng lên ngọn lửa đấu Sau vụ án Ti-lắc, phong trào đấu tranh tranh mới. diễn ra như thế nào? + Tháng 7 - 1908, công nhân Bom-bay tổ chức nhiều cuộc bãi công chính trị, lập các đơn vị chiến đấu, xây dựng Tường thuật diễn biến cuộc đấu tranh chiến lũy để chống quân Anh. Thực dân của công nhân Bom-bay? Anh đàn áp rất dã man.. ?. Tại sao đấu tranh mạnh mẽ nhưng tất cả các phong trào trong giai đoạn này đều bị thất bại? Hs Dựa vào sgk trả lời Gv Khẳng định: ? Sự phân hoá của Đảng Quốc đại chứng tỏ điều gì? Hs Thể hiện sự phản bội của g/c tư sản đối với nhân dân - Các phong trào tuy thất bại nhưng đã đặt cơ sở cho các thắng lợi sau này của nhân dân Ấn Độ.. Gv Đây là t/c hai mặt của g/c tư sản ? Ý nghĩa và tác dụng của phong trào? Hs Dựa vào kiến thức sgk trả lời + Phong trào yêu nước không hề bị dập tắt + Đặt cơ sở cho thắng lợi sau này 3/ Củng cố: 3’ Củng cố từng phần. Chú ý: Nêu hậu quả của sự thống trị của thực dân Anh ở Ấn Độ? (Dựa vào bảng thống kê sgk) Trình bày nguyên nhân thất bại và ý nghĩa của phong trào đ/t chống thực dân Anh của nhân dân Ấn Độ? 4/ Hướng dẫn học bài ở nhà: 1’ - Học theo câu hỏi đã củng cố. - Lập niên biểu về phong trào đ/t của nhân dân Ấn Độ từ giữa thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - Dặn dò HS học bài cũ và đọc trước bài mới bài Trung Quốc - Vì sao không phải một mà nhiều nước đế quốc cùng xâu xé Trung Quốc? - Tôn Trung Sơn là người ntn? Và ông có vai trò gì đối với sự ra đời của TQĐM hội? Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(52)</span> Ngày soạn: 9/10/2012. Ngày giảng: 12/10/2012 dạy lớp 8b 13/10/2012 dạy lớp 8c. Tiết 16 - Bài 10 TRUNG QUỐC CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, chính quyền Mãn Thanh suy yếu, hèn nhát nên đất nước Trung Quốc rộng lớn, có nền văn minh lâu đời đã bị các nước xâu xé, trở thành nửa thuộc địa của đế quốc. Các phong trào chống phong kiến và đế quốc diễn ra hết sức sôi nổi, tiêu biểu là cuộc vận động duy tân, phong trào Nghĩa Hoà Đoàn, cuộc cách mạng Tân Hợi. Ý nghĩa lịch sử của phong trào đó. Các khái niệm: “ Nửa thuộc địa, nửa phong kiến”, “Vận động duy tân”. 2/ Kĩ năng: Nhận xét đánh giá trách nhiệm của triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc rơi vào tay đế quốc. Biết đọc và sử dụng bản đồ Trung Quốc k/n Nghĩa Hoà Đoàn và cách mạng Tân Hợi. 3/ Tư tưởng: Thái độ phê phán triều đình phong kiến Mãn Thanh trong việc để Trung Quốc trở thành “miếng mồi” cho các nước đế quốc xâu xé. Thông cảm và khâm phục nhân dân Trung Quốc trong cuộc đấu tranh, tiêu biểu là Tôn Trung Sơn. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1- Giáo viên: Bản đồ treo tường: “Trung Quốc trước sự xâm lược của các đế quốc”. Bản đồ treo tường “Cách mạng Tân Hợi 1911” 2-Học sinh: Sưu tần tài liệu liên quan đến nội dung bài học III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra bài cũ: 4’ a. Câu hỏi: Trình bày Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ? trong các phong trào đó phong trào nào tiêu biểu? b. Đáp án: + Từ giữa thế kỉ XIX, phong trào đấu tranh của nông dân, công nhân đã thức tỉnh ý thức dân tộc của giai cấp tư sản và tầng lớp trí thức Ấn Độ. + Cuối năm 1885, Đảng Quốc đại - chính đảng đầu tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập, đánh dấu một giai đoạn mới trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị. + Trong quá trình hoạt động, Đảng Quốc đại bị phân hóa thành hai phái, phái “ôn hòa” chủ trương thỏa hiệp, chỉ yêu cầu Chính phủ Anh tiến hành cải cách, phái “cấp tiến” do Ti-lắc cầm đầu thì kiên quyết chống thực dân Anh. + Tháng 7 - 1905, chính quyền thực dân Anh thi hành chính sách chia đôi xứ Ben-gan: miền Đông của người theo đạo Hồi, miền Tây của người theo đạo Ấn. Hành động này như lửa đổ thêm dầu, khiến nhân dân Ấn Độ càng căm phẫn. Nhiều cuộc biểu tình đã nổ ra rầm rộ..

<span class='text_page_counter'>(53)</span> + Tháng 6 - 1908, thực dân Anh bắt giam Ti-lắc và kết án ông 6 năm tù. Vụ án Ti-lắc đã thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh mới. + Tháng 7 - 1908, công nhân Bom-bay tổ chức nhiều cuộc bãi công chính trị, lập các đơn vị chiến đấu, xây dựng chiến lũy để chống quân Anh. Thực dân Anh đàn áp rất dã man. - Các phong trào tuy thất bại nhưng đã đặt cơ sở cho các thắng lợi sau này của nhân dân Ấn Độ. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Là một đất nước rộng lớn có nền văn hóa lâu đời, có nguồn tài nguyên phong phú. Cuối thế kỷ XIX Trung Quốc đã bị tư bản các nước phương Tây xâu xé, xâm lược, trở thành thị trường đầy hứa hẹn của các nước tư bản phương Tây. Vì sao như vậy, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân Trung Quốc đã diễn ra ntn? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài hôm nay. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng Gv Sử dụng bản đồ Trung quốc giới I. Trung Quốc bị các nước đế quốc chia xẻ. thiệu khái quát. 12’ ? Các nước tư bản đã xâu xé Trung + Trung Quốc là một quốc gia rộng lớn, đông Quốc ntn?Nguyên nhân nào? dân, có nhiều tài nguyên khoáng sản, sớm trở Hs Dựa vào sgk trả lời. thành mục tiêu xâm lược của các nước đế quốc. + Từ năm 1840 đến năm 1842, thực dân Anh đã tiến hành cuộc Chiến tranh thuốc phiện, mở đầu quá trình xâm lược Trung Quốc, từng bước biến Trung Quốc từ một nước PK độc lập thành nước nửa thuộc địa, nửa PK. + Sau Chiến tranh thuốc phiện, các nước đế ? Hãy xác định trên bản đồ các khu quốc từng bước xâu xé Trung Quốc. Đến cuối vực xâm chiếm của các nước đế thế kỉ XIX, Đức chiếm vùng Sơn Đông; Anh quốc? chiếm vùng châu thổ sông Dương Tử; Pháp Hs Xác định trên bản đồ: Đức chiếm chiếm vùng Vân Nam, Quảng Tây, Quảng Sơn Đông, Anh chiếm Dương Tử. Đông; Nga, Nhật chiếm vùng Đông Bắc... Pháp thôn tính Vân Nam, Nga, Nhật chiếm Đông Bắc. ? Vì sao không phải một mà nhiều nước đế quốc cùng xâu xé Trung Quốc? Hs Trung Quốc là một đất nước rộng lớn, đông dân có lịch sử phát triển lâu đời. Dù cái mõm đế quốc quá to cũng không thể nào xâu xé, xâm lược và nuốt trôi được Trung Quốc. Các nước đế quốc thoả hiệp với nhau cùng chia quyền lợi ở Trung Quốc. (ăn ít mà chắc), Trung Quốc đã bị xâu xé, Trung Quốc bị biến thành “nửa thuộc.

<span class='text_page_counter'>(54)</span> địa, nửa phong kiến” Gv Giải thích sơ lược cho HS nghe về khái niệm: “Nửa thuộc địa, nửa phong kiến” → liên hệ với tình hình Việt Nam là nước thuộc địa, nửa phong kiến. Gv Có thể khẳng định một lần nữa về nguyên nhân Trung Quốc trở thành nửa thuộc địa phân tích cho HS nắm về 2 nguyên nhân: Xâu xé, xâm lược của các nước; sự hèn nhát, khuất phục của phong kiến Mãn Thanh→ Mâu thuẫn xã hội trở nên gay gắt → dẫn đến đấu tranh bùng nổ. II. Phong trào đấu tranh của nhân dân Trung Quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. 12’ + Trước sự xâm lược của các nước đế quốc và thái độ thỏa hiệp của triều đình Mãn Thanh, nhân dân Trung Quốc đã đứmg dậy đấu tranh. Tiêu biểu là phong trào nông dân Thái bình Thiên quốc do Hồng Tú Toàn lãnh đạo (1851 1864).. ?. Các cuộc đấu tranh bùng nổ trong thời gian nào? Mục tiêu đấu tranh? Hs Dựa vào sgk trả lời ? Tiêu biểu là những cuộc đấu tranh nào? đầu thế kỷ XX Hs Phong trào chống Anh xâm lược (1840- 1842) và p/t Thái Bình Thiên Quốc 1851-1864 ?. Quan trọng nhất 2 phong trào nào đã nổ ra cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? Hs Cuộc vận động Duy Tân và khởi nghĩa Nghĩa Hoà Đoàn ?. Em hãy trình bày vài nét về cuộc + Năm 1898, cuộc vận động Duy tân do hai vận động Duy Tân 1898? nhà nho yêu nước - Khang Hữu Vi và Lương Hs Dựa vào sgk trình bày Khải Siêu khởi xướng, được vua Quang Tự ủng hộ, kéo dài hơn 100 ngày, nhưng cuối Gv Mục đích: Cải cách chính trị → cùng bị thất bại vì Từ Hi Thái Hậu làm chính đổi mới, canh tân đất nước biến ? Kết quả Hs Các thế lực bảo thủ phản ứng quyết liệt thất bại ? Mặc dù thất bại phong trào có ý nghĩa ntn? Hs Dựa vào sự hiểu biết của mình để.

<span class='text_page_counter'>(55)</span> trả lời ? Hs Gv. Hs Gv. Phong trào nổ ra cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX? Phong trào Nghĩa Hòa Đoàn Sử dụng lược đồ phóng to sgk giới thiệu phong trào: nơi xuất phát, sự phát triển của phong trào (Từ Sơn Đông → Trực Lệ → Bắc kinh…) liên quân 8 nước đàn áp phong trào. Quan sát theo dõi → tìm ra nguyên nhân thất bại của phong trào Bổ sung: Sự thoả hiệp của triều đình Mãn Thanh với bọn đế quốc (Từ Hy Thái hậu). + Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, phong trào nông dân Nghĩa Hòa đoàn nêu cao khẩu hiệu chống đế quốc, được nhân dân nhiều nơi hưởng ứng. Cuối cùng cũng thất bại vì thiếu vũ khí và bị triều đình phản bội.. ? Ý nghĩa của phong trào Hs Phong trào mạng tính dân tộc → thúc đẩy nhân dân tiếp tục cuộc đấu tranh chống đế quốc Gv Giới thiệu về sự lớn mạnh của g/c tư sản Trung Quốc → đòi hỏi phải có chính đảng bảo vệ quyền lợi cho g/c tư sản ?. Tôn Trung Sơn là người ntn? Và ông có vai trò gì đối với sự ra đời của Trung Quốc đồng minh hội? Hs Dựa vào sgk trả lời Gv Bổ sung: Tôn Trung Sơn (18661925) tên thật là Tôn Văn (Minh hoạ bằng ảnh) xuất thân từ gia đình nông dân lớn lên từ gia đình người Anh…. bây giờ → ông có vai trò quyết định đến sự thành lập của Trung Quốc Đồng minh hội → Đây là chính đảng đại diện cho g/c tư sản ?. III. Cách mạng Tân Hợi (1911). 14’ a. Về Tôn Trung Sơn và học thuyết Tam dân: - Giai cấp tư sản Trung Quốc ra đời vào cuối thế kỉ XIX và đã lớn mạnh rất nhiều vào đầu thế kỉ XX. Do bị tư bản nước ngoài chèn ép, giai cấp tư sản Trung Quốc đã bước lên vũ đài chính trị và thành lập các tổ chức riêng của mình. - Tôn Trung Sơn là đại biểu ưu tú và là lãnh tụ của phong trào cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Trung Quốc. - Tháng 8 - 1905, Tôn Trung Sơn cùng với các đồng chí của ông đã thành lập Trung Quốc Đồng minh hội - chính đảng của giai cấp tư sản Trung Quốc, đề ra học thuyết Tam dân (Dân tộc độc lập, Dân quyền tự do, Dân sinh hạnh phúc) nhằm “đánh đổ Mãn Thanh, khôi phục Trung Hoa, thành lập Dân quốc”.. + Nguyên nhân bùng nổ cách mạng: Nguyên nhân bùng nổ của cách - Ngày 9 - 5 - 1911, chính quyền Mãn Thanh mạng là gì? ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”, thực.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> ?. Cách mạng Trung Quốc đã bùng nổ ntn? Hs Dựa vào đoạn chữ in nhỏ sgk trả lời Hs Dựa vào bản đồ cách mạng Tân Hợi bổ sung trình bày sơ lược diễn biến. chất là trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc. Sự kiện này đã châm ngòi cho cách mạng Tân Hợi bùng nổ. + Diễn biến: - Ngày 10 - 10 - 1911, cách mạng Tân Hợi bùng nổ và giành thắng lợi tại Vũ Xương, sau đó lan sang tất cả các tỉnh miền Nam và miền Trung của Trung Quốc. - Ngày 29 - 12 - 1911, Chính phủ lâm thời tuyên bố thành lập Trung Hoa Dân quốc và bầu Tôn Trung Sơn làm Tổng thống.. ? Kết quả phong trào? - Tôn Trung Sơn đã mắc sai lầm là thương Hs 2-1912 cách mạng Tân Hợi thất lượng với Viên Thế Khải (quan đại thần của bại nhà Thanh), đồng ý nhường cho ông ta lên làm Tổng thống (2 - 1912). Cách mạng coi như ? Nguyên nhân thất bại? chấm dứt. Hs Dựa vào sgk trả lời ? Tính chất và ý nghĩa của cách + Ý nghĩa: mạng Tân Hợi? - Cách mạng Tân Hợi là một cuộc cách mạng Hs Đọc phần chữ in nhỏ sgk trả lời dân chủ tư sản, đã lật đổ chế độ phong kiến Gv Nhận xét chung về tính chất, quy chuyên chế Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa mô các phong trào đấu tranh của Dân quốc, tạo điều kiện cho nền kinh tế TBCN nhân dânTQ? Chống đế quốc, ở Trung Quốc phát triển. chống phong kiến với quy mô - Cách mạng Tân Hợi có ảnh hưởng lớn đến rộng khắp liên tục thế kỷ XIX đầu phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, trong thế kỷ XX → kết thúc bài học. đó có Việt Nam. - Tuy nhiên, cách mạng còn nhiều hạn chế, đó là không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc, không tích cực chống phong kiến đến cùng, không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. 3/ Củng cố: 2’ - Vì sao không phải một mà nhiều nước đế quốc cùng xâu xé Trung Quốc? -Tiêu biểu là những cuộc đấu tranh nào đầu thế kỷ XX? -Tôn Trung Sơn là người ntn? Và ông có vai trò gì đối với sự ra đời của TQĐM hội? -Tính chất và ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi? 4/ Hướng dẫn học bài ở nhà: 1’ - Học bài cũ. - Đọc Đ trước và soạn bài 11. có nhận xét gì về vị trí địa lý của các quốc gia Đông Nam Á? - Tại sao trong các nước Đông Nam Á chỉ có Xiêm (Thái Lan) (thoát khỏi) giữ được phần chủ quyền của mình? Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> Ngày soạn: 18/10/2012. Ngày giảng: 21/10/2012 dạy lớp 8c 22/10/2012 dạy lớp 8b. Tiết 17 - Bài 11 CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ngày càng phát triển mạnh mẽ ở các nước Đông Nam Á. Trong khi giai cấp p/k trở thành công cụ tay sai cho CNTB thì g/c vô sản dân tộc đã tổ chức lãnh đạo phong trào. Đặc giai cấp công nhân, từng bước đã vươn lên vũ đài chính trị. Các phong trào diễn ra khắp các nước Đông Nam Á: In-đô-nê-xia, Cam-pu-chia, Lào, Việt Nam... 2/ Kĩ năng: Biết sử dụng bản đồ để trình bày các sự kiện đấu tranh tiêu biểu; phân biệt được nét chung, riêng của các nước Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. 3/ Tư tưởng: Nhận thức đúng về thời kỳ phát triển sôi động của phong trào giải phóng dân tộc chống CNĐQ, CNTD; tinh thần đoàn kết hữu nghị ủng hộ đấu tranh vì độc lập tự do vì sự tiến bộ của nhân dân. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1- Giáo viên: Bản đồ Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX 2-Học sinh: Sưu tần tài liệu liên quan đến nội dung bài học III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra bài cũ: 4’ a. Câu hỏi: Trình bày nguyên nhân, kết quả, ý nghĩa của cách mạng Tân Hợi năm 1911? b. Đáp án: + Nguyên nhân bùng nổ cách mạng: - Ngày 9 - 5 - 1911, chính quyền Mãn Thanh ra sắc lệnh “Quốc hữu hóa đường sắt”, thực chất là trao quyền kinh doanh đường sắt cho các nước đế quốc, bán rẻ quyền lợi dân tộc. Sự kiện này đã châm ngòi cho cách mạng Tân Hợi bùng nổ. + Diễn biến: - Ngày 10 - 10 - 1911, cách mạng Tân Hợi bùng nổ và giành thắng lợi tại Vũ Xương, sau đó lan sang tất cả các tỉnh miền Nam và miền Trung của Trung Quốc. - Ngày 29 - 12 - 1911, Chính phủ lâm thời tuyên bố thành lập Trung Hoa Dân quốc và bầu Tôn Trung Sơn làm Tổng thống. - Tôn Trung Sơn đã mắc sai lầm là thương lượng với Viên Thế Khải (quan đại thần của nhà Thanh), đồng ý nhường cho ông ta lên làm Tổng thống (2 - 1912). Cách mạng coi như chấm dứt. + Ý nghĩa: - Cách mạng Tân Hợi là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản, đã lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế Mãn Thanh, thành lập Trung Hoa Dân quốc, tạo điều kiện cho nền kinh tế TBCN ở Trung Quốc phát triển. - Cách mạng Tân Hợi có ảnh hưởng lớn đến phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, trong đó có Việt Nam..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> - Tuy nhiên, cách mạng còn nhiều hạn chế, đó là không nêu vấn đề đánh đuổi đế quốc, không tích cực chống phong kiến đến cùng, không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Em hiểu gì về khu vực ĐNA? Tại sao khu vực này trở thành đối tượng nhòm ngó của thực dân phương Tây? chúng ta đi tìm hiểu qua nội dung bài học Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng Gv Dùng bản đồ các nước ĐNÁ cuối thế I. Quá trình xâm lược của chủ nghĩa kỷ XIX- XX g/t khái quát. thực dân ở Đông Nam Á. 15’ ? Qua theo dõi + sự chuẩn bị bài ở nhà + Đông Nam Á là một khu vực có vị trí địa em có nhận xét gì về vị trí địa lý của lí quan trọng, giàu tài nguyên, chế độ PK các quốc gia Đông Nam Á? lại đang lâm vào khủng hoảng, suy yếu Hs Dựa vào sgk trả lời nên không tránh khỏi bị các nước phương Gv Khẳng định một lần nữa và hỏi: Tây nhòm ngó, xâm lược. ? Tại sao Đông Nam Á trở thành miếng mồi hấp dẫn cho các nước tư bản phương tây và là đối tượng dòm ngó xâm lược của chúng? Hs Theo dõi và dựa vào kiến thức sgk trả lời. ?. ?. Quá trình xâm lược của tư bản + Từ nửa sau thế kỉ XIX, tư bản phương phương Tây đối với các nước Đông Tây đẩy mạnh xâm lược Đông Nam Á: Nam Á diễn ra như thế nào? Hậu quả? Anh chiếm Mã Lai, Miến Điện; Pháp chiếm Việt Nam, Lào và Cam-pu-chia; Tây Ban Nha, rồi Mĩ chiếm Phi-líp-pin; Hà Lan và Bồ Đào Nha chiếm In-đô-nê-xi-a. + Xiêm (nay là Thái Lan) là nước duy nhất ở Đông Nam Á vẫn còn giữ được độc lập, nhưng cũng trở thành “vùng đệm” của tư bản Anh và Pháp.. Trước sự xâm lược của tư bản phương Tây, nhân dân Đông Nam Á đã đấu tranh như thế nào? ? Sau khi chiếm được các nước Đông Nam Á, tư bản phương Tây đã thực hiện điều gì? Hs Đã thi hành những chính sách cai trị hà khắc ? Hà khắc ntn? Hs Vơ vét, đàn áp, chia để trị Gv Mời HS hoặc gv đọc phần chữ in nhỏ. 2. Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á. 23’ + Ngay từ khi thực dân phương Tây nổ súng xâm lược, nhân dân Đông Nam Á đã nổi dậy đấu tranh để bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên, do thế lực đế quốc mạnh, chính quyền PK ở nhiều nước lại không kiên quyết đánh giặc tới cùng, nên bọn thực dân đã hoàn thành xâm lược, áp dụng chính sách “chia để trị” để cai trị, vơ vét của cải của nhân dân..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> sgk ?. Dựa vào nd bạn đọc + sự chuẩn bị cho biết chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây có những điểm chung nào nổi bật? Hs Trả lời theo những hiểu biết của mình ?. Hs ? Hs ? Hs Gv. ? Hs ?. + Chính sách cai trị của chính quyền thực Vì sao nhân dân Đông Nam Á đấu dân càng làm cho mâu thuẫn dân tộc ở các tranh chống chủ nghĩa thực dân? Mục nước Đông Nam Á thêm gay gắt, hàng loạt tiêu chung của các cuộc đấu tranh đặt phong trào đấu tranh nổ ra: ra là gì? Trả lời Điển hình phong trào này diễn ra ở những nước nào? In- đô-nê-xia, Phi-líp-pin, Cam-puchia, lào, Việt Nam - Ở In-đô-nê-xi-a, từ cuối thế kỉ XIX, Ở In-đô-nê-xia có gì nổi bật? nhiều tổ chức yêu nước của trí thức tư sản Dựa vào sgk trả lời dựa vào bản đồ gt tiến bộ ra đời. Năm 1905, các tổ chức công vài nét về In-đô-nê-xia và ptđ/t giải đoàn thành lập và bắt đầu quá trình truyền phóng dân tộc bá chủ nghĩa Mác, chuẩn bị cho sự ra đời Là đất nước rộng lớn bao gồm hơn của Đảng Cộng sản (1920). 13.600 đảo lớn nhỏ như “ Một chuỗi ngọc vân vào đường xích đạo” đông dân là thuộc địa của Hà Lan phong trào giải phóng dân tộc nổ ra mạnh mẽ kết quả. Đảng Cộng sản In-đô-nêxia thành lập (5-1920). - Ở Phi-líp-pin, cuộc cách mạng 1896 Phi-líp-pin phong trào đấu tranh diễn 1898, do giai cấp tư sản lãnh đạo chống lại ra ntn? thực dân Tây Ban Nha giành thắng lợi, dẫn Dựa vào sgk trả lời tới sự thành lập nước Cộng hòa Phi-lípMỹ tiến hành xâm lược Phi-líp-pin ra pin, nhưng ngay sau đó lại bị đế quốc Mĩ sao? thôn tính.. - Ở Cam-pu-chia, có cuộc khởi nghĩa của ? Nêu một vài nét về phong trào đấu A-cha Xoa lãnh đạo ở Ta-keo (1863 tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam, 1866), tiếp đó là khởi nghĩa của nhà sư PuLào, Campuchia. côm-bô (1866 - 1867), có liên kết với nhân Hs Dựa vào sgk trả lời dân Việt Nam gây cho Pháp nhiều khó khăn. - Ở Lào, năm 1901, Pha-ca-đuốc lãnh đạo nhân dân Xa-van-na-khét tiến hành cuộc đấu tranh vũ trang. Cũng năm đó, cuộc khởi nghĩa ở cao nguyên Bô-lô-ven bùng.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> nổ, lan sang cả Việt Nam, gây khó khăn cho thực dân Pháp trong quá trình cai trị, đến năm 1907 mới bị dập tắt. - Ở Việt Nam, sau khi triều đình Huế đầu hàng, phong trào Cần vương nổ ra và quy tụ thành nhiều cuộc khởi nghĩa lớn (1885 1896). Phong trào nông dân Yên Thế do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo, kéo dài tới 30 năm (1884 - 1913) cũng gây nhiều khó khăn cho thực dân Pháp. + Nhận xét chung: Phong trào đấu tranh ? Qua các giải thích đó hãy rút ra những giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á nét chung nổi bật của phong trào? đã nổ ra ngay sau khi thực dân phương Hs Có nhiều điểm chung, họ nổi dậy đấu Tây xâm lược một cách mạnh mẽ, liên tục tranh với một tinh thần anh dũng và lực lượng ? Kể tên một vài sự kiện chứng tỏ sự quần chúng nhân dân (chủ yếu là công phối hợp đ/t chống Pháp? nhân và nông dân) tham gia đông đảo. Hs Dựa vào hiểu biết của mình để trả lời Nhưng cuối cùng, các phong trào đều thất Gv Kết luận bại vì chưa có đường lối cứu nước đúng đắn. 3/ Củng cố: 2’ - Vì sao cuối thế kỷ XIX Đông Nam Á trở thành đối tượng xâm lược của TB phương Tây? - Nhận xét chung của em về tình hình chung của các nước Đông Nam Á vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. - Kể tên một vài sự kiện chứng tỏ sự phối hợp đ/t chống Pháp? 4/ Hướng dẫn học bài ở nhà: 1’ - Học bài cũ. - Đọc trước và soạn bài 12 + Bấy giờ các nước tư bản phương Tây đã làm gì Nhật bản? + Nửa sau thế kỷ XIX Nhật Bản đang đứng trước những yêu cầu cấp bách nào? + Canh tân đất nước được thực hiện ntn ở Nhật? + Vài nét so lược về tiểu sử của Thiên hoàng Minh Trị? + Nội dung cơ bản của cuộc Duy tân Minh Trị? Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 15/10/2012. Ngày giảng: 18/10/2012 dạy lớp 8b 19/10/2012 dạy lớp 8c Tiết 18 - Bài 12.

<span class='text_page_counter'>(61)</span> NHẬT BẢN CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Những cải cách của Minh Trị Thiên hoàng 1868. Thực chất là một cuộc Cách mạng tư sản nhằm đưa nước Nhật phát triển nhanh chóng sang CNĐQ. Hiểu được chính sách xâm lược rất sớm của giới thống trị Nhật Bản cũng như cuộc đấu tranh của giai cấp vô sản Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. 2/ Kĩ năng: Nắm vững khái niệm cải cách; sử dụng bản đồ trình bày những sự kiện liên quan đến bài học. 3/ Tư tưởng: Nhận thức rõ vai trò, ý nghĩa tiến bộ của những cải cách đối với sự phát triển của xã hội. Giải thích vì sao chiến tranh thường gắn liền với CNĐQ. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1- Giáo viên: Bản đồ các nước châu Á; lược đồ nước Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. 2-Học sinh: Sưu tần tài liệu liên quan đến nội dung bài học. Bản đồ các nước châu Á; lược đồ nước Nhật cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX. III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra bài cũ: 15’ a. Câu hỏi: Trình bày phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ĐNÁ? b. Đáp án: + Ngay từ khi thực dân phương Tây nổ súng xâm lược, nhân dân Đông Nam Á đã nổi dậy đấu tranh để bảo vệ Tổ quốc. Tuy nhiên, do thế lực đế quốc mạnh, chính quyền PK ở nhiều nước lại không kiên quyết đánh giặc tới cùng, nên bọn thực dân đã hoàn thành xâm lược, áp dụng chính sách “chia để trị” để cai trị, vơ vét của cải của nhân dân. + Chính sách cai trị của chính quyền thực dân càng làm cho mâu thuẫn dân tộc ở các nước Đông Nam Á thêm gay gắt, hàng loạt phong trào đấu tranh nổ ra: - Ở In-đô-nê-xi-a, từ cuối thế kỉ XIX, nhiều tổ chức yêu nước của trí thức tư sản tiến bộ ra đời. Năm 1905, các tổ chức công đoàn thành lập và bắt đầu quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác, chuẩn bị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản (1920) - Ở Phi-líp-pin, cuộc cách mạng 1896 - 1898, do giai cấp tư sản lãnh đạo chống lại thực dân Tây Ban Nha giành thắng lợi, dẫn tới sự thành lập nước Cộng hòa Phi-líp-pin, nhưng ngay sau đó lại bị đế quốc Mĩ thôn tính. - Ở Cam-pu-chia, có cuộc khởi nghĩa của A-cha Xoa lãnh đạo ở Ta-keo (1863 - 1866), tiếp đó là khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô (1866 - 1867), có liên kết với nhân dân Việt Nam gây cho Pháp nhiều khó khăn. - Ở Lào, năm 1901, Pha-ca-đuốc lãnh đạo nhân dân Xa-van-na-khét tiến hành cuộc đấu tranh vũ trang. Cũng năm đó, cuộc khởi nghĩa ở cao nguyên Bô-lô-ven bùng nổ, lan sang cả Việt Nam, gây khó khăn cho thực dân Pháp trong quá trình cai trị, đến năm 1907 mới bị dập tắt. - Ở Việt Nam, sau khi triều đình Huế đầu hàng, phong trào Cần vương nổ ra và quy tụ thành nhiều cuộc khởi nghĩa lớn (1885 - 1896). Phong trào nông dân Yên Thế do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo, kéo dài tới 30 năm (1884 - 1913) cũng gây nhiều khó khăn cho thực dân Pháp. + Nhận xét chung: Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Đông Nam Á đã nổ ra ngay sau khi thực dân phương Tây xâm lược một cách mạnh mẽ, liên tục với một tinh thần anh dũng và lực lượng quần chúng nhân dân (chủ yếu là công nhân và nông dân) tham gia đông đảo. Nhưng cuối cùng, các phong trào đều thất bại vì chưa có đường lối cứu nước đúng đắn..

<span class='text_page_counter'>(62)</span> 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: “Trong khi các nước châu Á đều lần lượt trở thành thuộc địa, một nửa thuộc địa hay phụ thuộc vào tư bản phương Tây cuối thế kỷ XIX thì Nhật Bản vẫn giữ được quyền độc lập và trở thành nước tư bản phát triển mạnh mẽ sau đó chuyển sang CNĐQ”. Tại sao như vậy? Để hiểu rõ ta cùng nhau nghiên cứu bài học hôm nay. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng I. Cuộc Duy tân Minh Trị. 14’ ? Tình hình Nhật Bản đến giữa thế kỉ + Đến giữa thế kỉ XIX, chế độ PK Nhật Bản XIX? lâm vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng, trong khi đó các nước tư bản phương Tây, đi đầu là Mĩ ra sức tìm cách xâm nhập vào nước này. ? Để thoát khỏi tình trạng đó, Nhật + Đầu năm 1868, Thiên hoàng Minh Trị đã Bản đã làm gì? tiến hành một loạt cải cách tiến bộ: ? Cải cách về chính trị như thế nào? - Về chính trị: xác lập quyền thống trị của tầng lớp quý tộc tư sản; ban hành Hiến pháp 1889, thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. ? Về kinh tế có thay đổi gì? - Về kinh tế: thống nhất thị trường, tiền tệ, phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở nông thôn, xây dựng cơ sở hạ tầng, đường sá, cầu cống... ? Những cải cách về quân sự như thế - Về quân sự: tổ chức và huấn luyện quân đội nào? theo kiểu phương Tây, thực hiện chế độ nghĩa vụ quân sự, phát triển kinh tế quốc phòng. ? Những chính sách về giáo dục? - Về giáo dục: thi hành chính sách giáo dục bắt buộc, chú trọng nội dung khoa học - kĩ thuật, cử học sinh ưu tú du học phương Tây. ? Những cải cách đã đem lại kết quả + Ý nghĩa: nhờ những cải cách toàn diện và gì cho Nhật Bản? đồng bộ, đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, Nhật Bản đã trở thành một nước tư bản công nghiệp.. ?. Sự phát triển về kinh tế đã làm thay đổi đất nước Nhật Bản về cách thức tổ chức sản xuất, kinh doanh, quân sự, chính trị, đối nội, đối ngoại như thế nào?. Hs Thảo luận nhóm. Gv Nhận xét.. II. Nhật Bản chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa. 13’ + Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Nhật Bản dẫn tới sự ra đời các công ti độc quyền như Mít-xưi, Mít-su-bi-si... lũng đoạn và chi phối toàn bộ nền kinh tế, chính trị Nhật Bản. + Sự phát triển kinh tế đã tạo ra sức mạnh về quân sự, chính trị ở Nhật Bản. Giới cầm quyền đã thi hành chính sách xâm lược hiếu chiến bằng việc phát động hàng loạt cuộc chiến tranh: Đài Loan, Trung Quốc, Nga, Triều Tiên... Nhật Bản trở thành nước “đế.

<span class='text_page_counter'>(63)</span> quốc phong kiến quân phiệt”. 3/ Củng cố: 2’ - Nửa sau thế kỷ XIX Nhật Bản đang đứng trước những yêu cầu cấp bách nào? - Canh tân đất nước được thực hiện ntn ở Nhật? - Vài nét so lược về tiểu sử của Thiên hoàng Minh Trị? - Nội dung cơ bản của cuộc Duy tân Minh Trị? 4/ Hướng dẫn học bài ở nhà: 1’ - Học bài cũ. - Ôn tập, kiểm tra 1 tiết. tiết Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 20/10/2012. Ngày giảng: 23/10/2012 kiểm tra lớp 8b 25/10/2012 kiểm tra lớp 8c Tiết 19: KIỂM TRA 1 TIẾT. I. Mục tiêu: -Qua giờ kiểm tra nhằm đánh giá trình độ kiến thức, kỹ năng, thái độ của học sinh trong phần lịch sử thế giới từ tuần 1 đến tuần 10. Từ đó tìm ra những yếu điểm của học sinh có biện pháp khuyên khích, thúc đẩy học sinh học tập Rèn khả năng tư duy, nhớ sự kiện, phân tích so sánh, rút ra nhận xét. II. Hình thức kiểm tra: -Kiểm tra viết, trắc nghiệm kết hợp tự luận. III. Ma trận: Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ Cấp độ đề thấp cao Thời kì - mốc - mở đầu xác lập mở đầu thắng lợi của lịch sử cách mạng CNTB thế giới tư sản (Từ giữa cận đại Pháp thế kỉ - Nghành XVI đến Đi đầu nửa sau trong cách thế kỉ mạng XIX) công nghiệp ở Anh Số câu 1 2 3 Số điểm 0,5đ 1,0đ 1,5đ.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> Các nước Âu – Mĩ cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX. Đặc điểm riêng của chủ nghĩa đế quốc: A,P,Đ,M. -Đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc - thời gian tồn tại Công xã Pari. Số câu Số điểm Châu Á TK XVIIIđầu TK XIX. 1 1,0đ Níc kh«ng ph¶i lµ thuộc địa cña CNĐQ. 2 1,0đ. Số câu Số điểm Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %. 1 0,5đ 3 2,0đ 20%. nội dung, kết quả Duy Tân Minh Trị. 2/3 2,0đ 2/3 2,0đ 20%. ý nghĩa lịch sử của công xã Pari?. 1/2 1,0đ. Chứng minh rằng công xã Pari là nhà nước kiểu mới.. 1/2 2,0đ. 4 5,5đ tính chất Duy Tân Minh Trị.. 4 2,0đ 20%. 1/2 1,0đ 15%. 1/2 2,0đ 20%. 1/3 1,0đ 1/3 1,0đ 10%. 2 3,5đ 9 10đ 100%. Đề bài I. TRẮC NGHIỆM (4đ) Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời em cho là đúng Câu 1. Cuộc cách mạng nào được coi là mốc mở đầu lịch sử thế giới cận đại: A. Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI B. Cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII C. Cách mạng Bắc Mĩ thế kỉ XVIII D. Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII Câu 2: Sự kiện nào dưới đây đã mở đầu cho thắng lợi của cách mạng tư sản Pháp thế kỉ XVIII A. Hội nghị ba đẳng cấp tại cung điện Véc-xai. B. Phái Lập hiến bị lật đổ. C. Cuộc tấn công pháo đài – nhà tù Ba-xti. D. Thiết lập nền chuyên chính dân chủ cách mạng Gia-cô-banh. Câu 3 Nghành Đi đầu trong cách mạng công nghiệp ở Anh là : A. Ngành luyện kim. B. Ngành gốm. C. Công nghiệp nặng. D. Ngành dệt. Câu4 Công xã Pari tồn tại trong bao nhiêu ngày A.70 ngày B.71 ngày C. 72 ngày D. 73 ngày Câu5 : Đặc trưng của các nước tư bản khi chuyển sang giai đoạn chủ nghĩa đế quốc là gì?.

<span class='text_page_counter'>(65)</span> A. Sản xuất công nghiệp hiện đại, tạo năng suất cao và cạnh tranh quyết liệt. B. Hình thành các công ti độc quyền lũng đoạn trong nước và quốc tế. C. Phát triển kinh tế, chính trị của đất nước. D. Câu a và b đúng. Câu 6 Nối cột A và B cho phù hợp B (Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc). A Tên các nước đế quốc 1. Anh 2. Pháp 3. Đức. a. Xứ sở của các ông vua công nghiệp b. Chủ nghĩa đế quốc thực dân c. Chủ nghĩa đế quốc quân phiệt hiếu chiến d. Chủ nghĩa đế quốc cho vay lãi. 4. Mĩ. Câu 7:Nớc nào không phải là thuộc địa của các nớc đế quốc vào cuối TK XIX đầu TK XX? A. Lµo B. M· Lai C. Xiªm D. Cam Pu Chia II/ PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu1.(3đ) Chứng minh rằng công xã Pari là nhà nước kiểu mới.ý nghĩa lịch sử của công xã Pari? Câu 3(3đ) Trình bày nội dung, kết quả và tính chất của cuộc Duy Tân Minh Trị. Câu Ý. 1 A. Đáp án 2 3 C D. Điểm. 0,5. 0,5. 0,5. 4 C 0,5. I/ TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm) 5 6 7 D 1-b 2-d C 3-c 4-a 0,5 1,0 0,5. II/ PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm) Câu1 (3 điểm) Công xã Pari là nhà nước kiểu mới vì:(2 điểm) + Công xã đã ra sắc lệnh giải tán quân đội và bộ máy cảnh sát của TS, thành lập lực lượng vũ trang của nhân dân. + Công xã ban hành các sắc lệnh mới: tách nhà thờ ra khỏi hoạt động của nhà nước, quy định tiền lương tối thiểu, thực hiện giáo dục bắt buộc không đóng học phí…. + Tất cả những chính sách trên của công xã đều phục vụ quyền lợi cho nhân dân lao động. Đây thực sự là nhà nước kiểu mới. *Ý nghĩa Công xã (1 điểm) - Công xã mãi mãi là hình ảnh của nhà nước kiểu mới. -Nêu cao tinh thần yêu nước đấu tranh kiên cường của nhân dân - Cổ vũ nhân dân thế giới. Câu2 : (3 điểm) Nội dung:(2 điểm) *Chính trị: - Đưa qtộc TS lên nắm quyÒn.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> - Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến * Kinh tế: -Thống nhất thị trường, tiền tệ, pt CNTB ở nông thôn, x/d đường xá,cầu cống... * Quân sự. - pt theo kiểu phương Tây, - thực hiện nghĩa vụ quân sự.. *Giáo dục: - thực hiện giáo dục b¾t buộc - Trú trọng KHKT - Cö học sinh du học phương Tây Kết quả, tính chất:(1 điểm) - Thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa - Nhật trở thành nước tư bản công nghiệp. =>Là cuộc CMTS (không triệt để) Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 23/10/2012. Ngày giảng: 26/10/2012 dạy lớp 8bc. Chương IV CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 -1918) Tiết 20 Bài: 13 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT (1914 -1918) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hiểu được: Chiến tranh thế giới thứ nhất đã bộc lộ mâu thuẫn giữa đế quốc và đế quốc vid bản chất của đế quốc là gây chiến tranh xâm lược. Các giai đoạn của cuộc chiến tranh cũng như quy mô, tính chất và hậu quả tai họa của nó đối với xã hội loài người. Chỉ có Đảng Bôn-sê-vích đứng đầu là Lê-nin đứng trước thử thách của chiến tranh, lãnh đạo giai cấp vô sản và các dân tộc trong đế quốc Nga thực hiện khẩu hiệu “Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến cách mạng”, giành hòa bình và cải tạo xã hội. 2. Kĩ năng: Phân biệt được: “Chiến tranh đế quốc”, “Chiến tranh nhân dân”, “Chiến tranh chính nghĩa”, “Chiến tranh phi nghĩa”. Biết trình bày diễn biến chiến tranh trên bản đồ thế giới. 3. Thái độ: Giáo dục tinh thần đấu tranh chống đế quốc, bảo vệ hòa bình, ủng hộ cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản trong cuộc đấu tranh chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: 1- Giáo viên: Lược đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất; bảng thống kê kết quả của chiến tranh; tranh ảnh có liên quan. 2-Học sinh: Sưu tần tài liệu liên quan đến nội dung bài học. Lược đồ Chiến tranh thế giới thứ nhất; bảng thống kê kết quả của chiến tranh; tranh ảnh có liên quan. III- Tiến trình bài giảng:.

<span class='text_page_counter'>(67)</span> 1- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của Hs. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Trong lịch sử loài người, đã có nhiều cuộc chiến tranh diễn ra, song tại sao cuộc chiến tranh 1914 -1918 lại gọi là Chiến tranh thứ nhất? Nguyên nhân, diễn biến và kết quả của nó ra sao? Hôm nay chúng ta sẽ giải đáp vấn đề trên. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng I. Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ nhất. 14’ ? Tình hình kinh tế, chính trị thế + Vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, sự phát giới những năm cuối thế kỉ XIX, triển không đồng đều giữa các nước tư bản về đầu thế kỉ XX có điểm gì nổi kinh tế và chính trị đã làm thay đổi sâu sắc so bật? sánh lực lượng giữa các nước đế quốc. Mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa đã dẫn tới các cuộc chiến tranh đế quốc đầu tiên như: chiến tranh Mĩ - Tây Ban Nha (1898); chiến tranh Anh Bô-ơ (1899 - 1902); chiến tranh Nga - Nhật (1904 - 1905). ? Các nước đế quốc đã làm gì để + Để chuẩn bị cho cuộc chiến tranh nhằm tranh thực hiện âm mưu tranh giành giành thị trường, thuộc địa, các nước đế quốc đã thuộc địa? thành lập hai khối quân sự đối lập: khối Liên minh gồm Đức - Áo - Hung (1882) và khối Hiệp ước của Anh - Pháp - Nga (1907). Cả hai khối đều tích cực chạy đua vũ trang nhằm tranh nhau làm bá chủ thế giới. Gv Như vậy, do sự phát triển không đồng đều giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đã dẫn tới mâu thuẫn về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa của cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. II. Diễn biến của chiến tranh. 13’ ? Chiến tranh thế giới thứ nhất + Giai đoạn thứ nhất (1914 - 1916): bùng nổ vào thời gian nào? - Sau sự kiện Thái tử Áo - Hung bị một người Xéc-bi ám sát (ngày 28 - 6 -1914), từ ngày 1 đến ngày 3 - 8, Đức tuyên chiến với Nga và Pháp. Ngày 4 - 8, Anh tuyên chiến với Đức. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ. ? Tình hình chiến sự chính của giai - Giai đoạn này, Đức tập trung lực lượng đánh đoạn 1914 – 1916 là gì? phía Tây nhằm thôn tính nước Pháp. Song nhờ có Nga tấn công quân Đức ở phía Đông, nên Pháp được cứu nguy. Từ năm 1916, chiến tranh chuyển sang thế cầm cự đối với cả hai phe. ?. Giai đoạn 1917 – 1918, chiến sự + Giai đoạn thứ hai (1917 - 1918):.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> có thay đổi lớn như thế nào?. ?. - Tháng 2 - 1917, Cách mạng tháng Hai diễn ra ở Nga, buộc Mĩ phải sớm nhảy vào tham chiến và đứng về phe Hiệp ước (4 - 1917), vì thế phe Liên minh liên tiếp bị thất bại. Kết quả cuối cùng của chiến - Từ cuối năm 1917, phe Hiệp ước liên tiếp mở tranh thhees giới lần thứ nhất là các cuộc tấn công làm cho đồng minh của Đức gì? lần lượt đầu hàng. - Ngày 11 - 11 - 1918, Đức đầu hàng đồng minh vô điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc với sự thất bại của phe Liên minh.. III. Kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất. 15’ ? Chiến tranh đã gây những thảm + Chiến tranh đã gây nên nhiều thảm họa cho họa gì cho nhân loại? nhân loại: 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương, nhiều thành phố, làng mạc, đường sá bị phá hủy,... chi phí cho chiến tranh lên tới 85 tỉ đôla. ? Sau chiến tranh, bản đồ thế giới + Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nước có sự thay đổi lớn như thế nào? đế quốc thắng trận, nhất là Mĩ. Bản đồ chính trị thế giới đã bị chia lại: Đức mất hết thuộc địa; Anh, Pháp và Mĩ được mở rộng thêm thuộc địa của mình. ? Đến giai đoạn cuối của cuộc + Tuy nhiên, vào giai đoạn cuối của chiến chiến tranh có điểm tích cực gì? tranh, phong trào cách mạng thế giới tiếp tục phát triển, đặc biệt là sự bùng nổ và thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga. 3/ Củng cố: 2’ - Vì sao các nước đế quốc ráo riết chuẩn bị Chiến tranh thế giới thứ nhất? - Trình bày diễn biến giai đoạn một bằng lược đồ 4/ Hướng dẫn học bài ở nhà: 1’ - Học bài cũ. - Chuẩn bị: Ôn tập lịch sử thế giới cận đại. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 27/10/2012. Ngày giảng: 30/10/2012 dạy lớp 8ab 1/11/2012 dạy lớp 8c. Tiết 21 - Bài 14 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỷ XVI đến 1917) I/ Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Củng cố những kiến thức cơ bản của phần lịch sử thế giới cận đại một cách hệ thống, vững chắc. Nắm chắc, hiểu rõ những nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới cận đại để chuẩn bị học tốt lịch sử thế giới hiện đại. 2/ Kĩ năng: Củng cố rèn luyện tốt hơn các kĩ năng học tập bộ môn chủ yếu là các kĩ năng, hệ thống hoá, phân tích khái quát sự kiện, rút ra những kết luận, lập bảng thống kê. 3/ Tư tưởng: Thông qua những sự kiện lịch sử đã học giúp cho HS đánh giá, nhận thức đúng đắn từ đó rút ra những bài họ cấn thiết, cho bản thân. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1. Gv: Giáo án, Sgk, tham khảo tài liệu. 2. Hs: Ôn tập các nội dung đã học III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra bài cũ: 3’ a. Câu hỏi: Kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất? b. Đáp án: + Chiến tranh đã gây nên nhiều thảm họa cho nhân loại: 10 triệu người chết, hơn 20 triệu người bị thương, nhiều thành phố, làng mạc, đường sá bị phá hủy,... chi phí cho chiến tranh lên tới 85 tỉ đôla. + Chiến tranh chỉ đem lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng trận, nhất là Mĩ. Bản đồ chính trị thế giới đã bị chia lại: Đức mất hết thuộc địa; Anh, Pháp và Mĩ được mở rộng thêm thuộc địa của mình. + Tuy nhiên, vào giai đoạn cuối của chiến tranh, phong trào cách mạng thế giới tiếp tục phát triển, đặc biệt là sự bùng nổ và thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Lịch sử thế giới cận đại có nhiều chuyển biến quan trọng, tác động to lớn tới sự phát triển của lịch sử xã hội loài người. Để nắm được phần lịch sử này chúng ta cần ôn tập lại những chuyển biến lịch sủ đó. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng Gv GV: yêu cầu HS kẻ bảng thống kê những sự I. Những sự kiện lịch sử chính Hs kiện chính của lịch sử thế giới cận đại vào vở 14’ (bảng 3 cột : niên đại, sự kiện chính, kết quả ý nghĩa ) và điền các sự kiện . Gv * Chú ý : Mỗi sự kiện chỉ nêu những sự kiện chính, không cần chi tiết, cần nêu được kết quả, ý nghĩa chủ yếu của sự kiện đó . GV : Sử dụng bảng thống kê những kiện chính của lịch sử thế giới Cận đại để bổ sung, hoàn thiện lập bảng thống kê của HS Thời gian Sự kiện Kết quả Tháng 8-1566 Cách mạng Hà Lan -Lật đổ ách thống trị của vương quốc Tây Ban Nha Năm 1640- Cách mạng tư sản Anh -Mở đường cho CNTB phát triển đem 1688 lại quyền lợi cho quý tộc mới và tư sản. Năm 1775- Chiến tranh giành độc -Giành độc lập, Hợp chủng quốc Hoa.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> 1783. lập của các thuộc địa Kì ra đời. Anh ở Bắc Mĩ Năm 1789- Cách mạng tư sản Pháp -Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai 1794 cấp tư sản lên cầm quyền, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Những năm Cách mạng công nghiệp -Máy móc ra đời 60 của thế kỉ XVIII Tháng 2-1848 Tuyên ngôn của Đảng Là văn kiện quan trọng của chủ nghĩa Cộng sản xã hội khoa học. Ngày Quốc tế thứ nhất được Truyền bá học thuyết Mác 28/9/1864 thành lập Năm 1871 Công xã Pa-ri Nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới. Cuối thế kỉ -Chủ nghĩa tư bản -Sự hình thành các công ty độc quyền. XVIII đầu thế chuyển sang giai đoạn -Các tổ chức chính trị độc lập của kỉ XIX. chủ nghĩa đế quốc. công nhân các nước ra đời-> Quốc tế -Phong trào công nhân thứ hai thành lập quốc tế. -Thất bại -Cách mạng 1905-1907 ở Nga Năm 1911 Cách mạng Tân Hợi -Thành lập Trung Hoa dân quốc. ( Trung Quốc). Tháng 1/1868 Cuộc Duy Tân Minh Trị Nhật Bản phát triển tư bản chủ nghĩa Năm 1914- Chiến tranh thế giới thứ -Thuộc địa bị phân chia lại. 1918 nhất. Bảng thống kê những sự kiện chính của lịch sử thế giới cận đại: 12’ Thời gian Sự kiện Kết quả Tháng 8- Cách mạng Hà Lan -Lật đổ ách thống trị của vương quốc Tây 1566 Ban Nha Năm 1640- Cách mạng tư sản Anh -Mở đường cho CNTB phát triển đem lại 1688 quyền lợi cho quý tộc mới và tư sản. Năm 1775- Chiến tranh giành độc -Giành độc lập, Hợp chủng quốc Hoa Kì ra 1783 lập của các thuộc địa đời. Anh ở Bắc Mĩ Năm 1789- Cách mạng tư sản Pháp -Lật đổ chế độ phong kiến, đưa giai cấp tư 1794 sản lên cầm quyền, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển. Những năm Cách mạng công nghiệp -Máy móc ra đời 60 của thế kỉ XVIII Tháng 2- Tuyên ngôn của Đảng Là văn kiện quan trọng của chủ nghĩa xã hội 1848 Cộng sản khoa học. Ngày Quốc tế thứ nhất được Truyền bá học thuyết Mác 28/9/1864 thành lập Năm 1871 Công xã Pa-ri Nhà nước vô sản đầu tiên trên thế giới..

<span class='text_page_counter'>(71)</span> Cuối thế kỉ -Chủ nghĩa tư bản XVIII đầu chuyển sang giai đoạn thế kỉ XIX. chủ nghĩa đế quốc. -Phong trào công nhân quốc tế. -Cách mạng 1905-1907 ở Nga Năm 1911 Cách mạng Tân Hợi ( Trung Quốc). Tháng Cuộc Duy Tân Minh Trị 1/1868 Năm 1914- Chiến tranh thế giới thứ 1918 nhất.. -Sự hình thành các công ty độc quyền. -Các tổ chức chính trị độc lập của công nhân các nước ra đời-> Quốc tế thứ hai thành lập -Thất bại. -Thành lập Trung Hoa dân quốc. Nhật Bản phát triển tư bản chủ nghĩa -Thuộc địa bị phân chia lại.. Hs HS đọc sgk ? Qua những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới Cận đại, em hãy rút ra những nội dung chính của lịch sử thế giới Cận đại ? Hs HS suy nghĩ trả lời Gv GV chốt. II-Những nội dung chủ yếu 12’ - Sự ra đời, phát triển của nền sx mớiTBCN; mâu thuẫn giữa CĐPK với TS và các tầng lớp ND ngày càng gay gắt dẫn tới những cuộc CMTS. - Những cuộc C/mạng TS đầu tiên đưa đến nhiều kết quả có tác động đến sự phát triển của XH. - CMTS Pháp cuối TK XVIII là cuộc CMTS triệt để nhất, có a/h lớn đến LS châu Âu, song có hạn chế. - Tiếp đó, nhiều cuộc CMTS diễn ra dưới các hình thức khác nhau ở nhiều nước, tuy kq không giống nhau, song đều đạt được mục tiêu chung là CNTB thắng lợi trên phạm vi TG, 1 số nước phát triển KT, chuyển sang g.đ ĐQCN.. 3/ Củng cố: 2’ - Qua những vấn đề cơ bản của lịch sử thế giới cận đại, em hãy rút ra 5 nội dung chính của lịch sử thế giới cận đại - Kể tên những thành tựu KHKT, văn học nghệ thuật mà nhận loại đạt được? - Hậu quả của chiến tranh thế giới thư nhất đem lại cho nhân loại là gì? Tính chất của chiến tranh? 4/ Hướng dẫn học bài ở nhà: 1’ - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(72)</span> Ngày soạn: 31/10/2012. Ngày giảng: 2/11/2012 dạy lớp 8bc 2/11/2012 dạy lớp 8a. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917 ĐẾN 1945) Chương I: CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA 1917 VÀ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở LIÊN XÔ (1921- 1941) Tiết 22 Bài 15 CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH ĐỂ BẢO VỀ CÁCH MẠNG (1917- 1921) I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Những nét chung về tình hình nước Nga đầu thế kỷ XX, tại sao nước Nga năm 1917 có 2 cuộc cách mạng. - Diễn biến chính của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. - Cuộc đấu tranh bảo vệ thành quả cách mạng. - Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. 2/ Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ nước Nga để xác định vị trí của nước Nga trước cách mạng và cuộc bảo vệ nước Nga sau cách mạng. - Biết sử dụng và khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để rút ra nhận xét của mình. 3/ Tư tưởng: Qua bài học bồi dưỡng cho HS nhận thức đúng đắn về tình cảm cách mạng đối với cuộc CMXHCN đầu tiên trên thế giới. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: 1. Giáo viên: Bản đồ treo tường: tranh ảnh nước Nga trước và sau cách mạng; tư liệu lịch sử nói về cuộc cách mạng tháng Mười. 2-Học sinh: Sưu tần tài liệu liên quan đến nội dung bài học III. Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ: (2’) Kiểm tra việc chuẩn bị của hs 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Từ trong lòng cuộc Chiến tranh lần thứ nhất cuộc Cách mạng tháng Mười Nga 1917 đã bùng nổ và giành thắng lợi, mở ra thời đại mới trong lịch sử xã hội loài người - thời kì lịch sử thế giới hiện đại. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu sự kiện trọng đại này.. Hoạt động của Gv và Hs. Gv ? Hs Gv ? Hs. Ghi bảng I. Hai cuộc cách mạng ở nước Nga năm 1917. Sử dụng bản đồ nước Nga giới thiệu khái 1. Tình hình nước Nga trước cách quát nước Nga đầu thế kỷ XX. mạng. Tình hình nước Nga đầu thế kỷ XX ? + Nước Nga là một đế quốc quân chủ chuyên chế, đứng đầu là Nga hoàng Dựa vào kiến thức sgk trả lời Ni-cô-lai II. Cho HS theo dõi quan sát bức tranh hình + Nga hoàng tham gia Chiến tranh thế 23. Em có nhận xét gì về bức tranh này? giới thứ nhất đã gây nên những hậu quả nghiêm trọng cho đất nước. Nhận xét + Những mâu thuẫn xã hội trở nên hết Bổ sung nhấn mạnh: Tạo điều kiện cho sức gay gắt, phong trào phản chiến lan cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Nga. rộng khắp nơi đòi lật đổ Nga hoàng..

<span class='text_page_counter'>(73)</span> Gv Củng cố ý ?. Nêu một vài nét về diễn biến cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga? Hs Dựa vào sgk nêu sự kiện ? Kết quả mà cách mạng tháng Hai đã mang lại là gì? Hs Trả lời ? Tính chất của cách mạng? ? Vì sao cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai 1917 được coi là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới? Hs Trả lời theo hiểu biết của mình Gv Sử dụng kênh hình 53 sgk phân tích và giải thích Chú ý: Cho HS đây là cuộc cách mạng dân chủ tư sản lần 2 (lần1: Cách mạng 1905- 1907).. 2. Cách mạng tháng Hai năm 1917. + Mở đầu là cuộc biểu tình ngày 23 - 2 (8 - 3 theo Công lịch) của 9 vạn nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-grát. ba ngày sau, tổng bãi công bao trùm khắp thành phố, biến thành khởi nghĩa vũ trang, nhất là được sự hưởng ứng của binh lính. Cuộc khởi nghĩa thắng lợi. Chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ, nước Nga đã trở thành một nước cộng hòa. + Phong trào cách mạng diễn ra trong cả nước, các Xô viết đại biểu của công nhân, nông dân và binh lính được thành lập. Cùng lúc, giai cấp tư sản lập ra Chính phủ lâm thời nhằm giành lại chính quyền từ các Xô viết. Đó là tình trạng hai chính quyền song song tồn tại với những đường lối chính trị khác nhau.. 3. Củng cố: 2’ - Tình hình nước Nga trước cách mạng, Cách mạng tháng Hai và Cách mạng tháng Mười năm 1917. - Tại sao nói Cách mạng tháng Mười là cuộc CM XHCN đầu tiên? Ảnh hưởng tác động to lớn đối với nước Nga và toàn thế giới? 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1’ - Học bài cũ. - Chuẩn bị: - Nhóm 1: Sau cách mạng tháng Hai tình hình nước Nga có gì nổi bật? - Nhóm 2: Tình hình đó đặt ra yêu cầu gì cho cách mạng Nga? - Nhóm 3: Công cuộc chuẩn bị cho cách mạng tháng Mười được tiến hành ntn? - Nhóm 4: Qua kênh hình 54 sgk tường thuật cuộc tấn công ở Cung điện Mùa Đông? Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 3/11/2012. Tiết 23. Ngày giảng: 6/11/2012 dạy lớp 8b 8/11/2012 dạy lớp 8c 10/11/2012 dạy lớp 8a. Bài 15 CÁCH MẠNG THÁNG MƯỜI NGA NĂM 1917 VÀ CUỘC ĐẤU TRANH ĐỂ BẢO VỀ CÁCH MẠNG (1917- 1921). I/ Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(74)</span> 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Những nét chung về tình hình nước Nga đầu thế kỷ XX, tại sao nước Nga năm 1917 có 2 cuộc cách mạng. - Diễn biến chính của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. - Cuộc đấu tranh bảo vệ thành quả cách mạng. - Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. 2/ Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ nước Nga để xác định vị trí của nước Nga trước cách mạng và cuộc bảo vệ nước Nga sau cách mạng. - Biết sử dụng và khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để rút ra nhận xét của mình. 3/ Tư tưởng: - Qua bài học bồi dưỡng cho HS nhận thức đúng đắn về tình cảm cách mạng đối với cuộc CMXHCN đầu tiên trên thế giới. II. Chuẩn bị của Gv và Hs: 1- Giáo viên: - Bản đồ treo tường: tranh ảnh nước Nga trước và sau cách mạng; tư liệu lịch sử nói về cuộc cách mạng tháng Mười. 2-Học sinh: -Sưu tầm tài liệu liên quan đến nội dung bài học III. Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ: (4’) a. Câu hỏi: Tình hình nước Nga trước cách mạng? b. Đáp án: + Nước Nga là một đế quốc quân chủ chuyên chế, đứng đầu là Nga hoàng Ni-cô-lai II. + Nga hoàng tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất đã gây nên những hậu quả nghiêm trọng cho đất nước. + Những mâu thuẫn xã hội trở nên hết sức gay gắt, phong trào phản chiến lan rộng khắp nơi đòi lật đổ Nga hoàng. 2. Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Từ trong lòng cuộc Chiến tranh lần thứ nhất cuộc Cách mạng tháng Mười Nga 1917 đã bùng nổ và giành thắng lợi, mở ra thời đại mới trong lịch sử xã hội loài người - thời kì lịch sử thế giới hiện đại. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu sự kiện trọng đại này.. Hs. Hoạt động của Gv và Hs Thảo luận nhóm: - Nhóm 1: Sau cách mạng tháng Hai tình hình nước Nga có gì nổi bật? - Nhóm 2: Tình hình đó đặt ra yêu cầu gì cho cách mạng Nga? - Nhóm 3: Công cuộc chuẩn bị cho cách mạng tháng Mười được tiến hành ntn? - Nhóm 4: Qua kênh hình 54 sgk tường thuật cuộc tấn công ở Cung điện Mùa Đông?. Gv Sau khi HS trả lời GV cho các nhóm. Ghi bảng 3. Cách mạng tháng Mười năm 1917. 19’ + Trước tình hình phức tạp đó, Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích chủ trương tiếp tục làm cách mạng, lôi cuốn đông đảo quần chúng công nhân và nông dân, dùng bạo lực lật đổ Chính phủ lâm thời, chấm dứt tình trạng hai chính quyền song song tồn tại, giành chính quyền về tay các Xô viết. Trong khi đó, Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản lại xem cuộc cách mạng đã thành công, tiếp tục theo đuổi cuộc chiến tranh đế quốc. + Tới đầu tháng 10, không khí cách mạng.

<span class='text_page_counter'>(75)</span> nhận xét, bổ sung. Hs Bổ sung: Đầu 10-1917, Lê-nin từ nước ngoài về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng; thành lập đội Cận vệ đỏ- lực lượng chủ lực tiến hành cách mạng; ban lãnh đạo k/n thông qua quyết định khởi nghĩa hết sức nhanh chóng. ?. bao trùm cả nước. Lê-nin từ Phần Lan bí mật trở về Pê-tơ-rô-grát để trực tiếp lãnh đạo cuộc cách mạng. Đêm 24 - 10 (6 - 11), cuộc khởi nghĩa bùng nổ, quân cách mạng đã làm chủ toàn bộ thành phố. Đêm 25 - 10 (7 - 11), Cung điện Mùa Đông, nơi ẩn náu cuối cùng của Chính phủ lâm thời bị đánh chiếm. Chính phủ lâm thời sụp đổ.. So với Cách mạng tháng Hai, Cách mạng tháng Mười đã đem lại kết quả tiến bộ nào?. Hs Lật đổ chính phủ lâm thời tư sản thiết lập nhà nước vô sản, chính quyền thuộc vào tay nhân dân. II. Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ thành quả cách mạng. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917. 1. Xây dựng Chính quyền Xô viết. 2. Chống thù trong giặc ngoài.. ?. Cách mạng tháng Mười Nga có ý nghĩa như thế nào đối với đất nước và nhân dân Nga?. ?. Cách mạng tháng Mười Nga có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào cách mạng thế giới?. 3. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga. 19’ + Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh nước Nga. Lần đầu tiên, những người lao động lên nắm chính quyền, xây dựng chế độ xã hội mới - chế độ XHCN trên một đất nước rộng lớn. + Cách mạng tháng Mười đã dẫn đến những thay đổi to lớn trên thế giới, cổ vũ mạnh mẽ và tạo ra những điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh giải phóng của giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới.. 3. Củng cố: 2’ - Tại sao nói Cách mạng tháng Mười là cuộc CM XHCN đầu tiên? - Ảnh hưởng tác động to lớn đối với nước Nga và toàn thế giới? 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: 1’ - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: Tổ 1+2: Qua hình 58 bức áp phích năm 1921 nói lên điều gì? Là bức tranh của họa sĩ vô danh được phổ biến rộng rãi ở Nga 1921, ghi lại hình ảnh kiệt quệ của nước Nga sau chiến tranh: đói rét, bệnh tật… phía bên trái là hình ảnh những người công nhân, nông dân, tuyên chiến với hậu quả của chiến tranh, xây dựng đất nước.

<span class='text_page_counter'>(76)</span> Tổ 3+4: Nội dung chủ yếu của chính sách kinh tế mới: Chính sách này đã tác động ntn đến tình hình nước Nga? Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 12/11/2012. Ngày giảng: 15/11/2012 dạy lớp 8c 17/11/2012 dạy lớp 8a. Tiết 24 -Bài 16 LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1921- 1941) I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Chính sách kinh tế mới 1921- 1925 được đề ra trong hoàn cảnh nào? Nội dung chủ yếu và tác động của chính sách này đối với nước Nga. - Những thành tựu mà nhân dân Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng CNXH (1925- 1941). 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng phân tích tranh ảnh... 3/ Tư tưởng: - Nhận thức được tính ưu việt của chế độ XHCN; tránh không để các em ngộ nhận những thành quả của CNXH. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1- Giáo viên: Bản đồ treo tường: tranh ảnh nước Nga trước và sau cách mạng; 2-Học sinh: Sưu tần tài liệu liên quan đến nội dung bài học III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra bài cũ: 3’ a. Câu hỏi: Nêu ý nghĩa lịch sử của cuộc Cách mạng tháng Mười Nga 1917? b. Đáp án: + Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh nước Nga. Lần đầu tiên, những người lao động lên nắm chính quyền, xây dựng chế độ xã hội mới - chế độ XHCN trên một đất nước rộng lớn..

<span class='text_page_counter'>(77)</span> + Cách mạng tháng Mười đã dẫn đến những thay đổi to lớn trên thế giới, cổ vũ mạnh mẽ và tạo ra những điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh giải phóng của giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Sau khi ổn định được tình hình bảo vệ thành quả cách mạng, nước Nga bắt tay vào công cuộc xây dựng CNXH. Để hiểu rõ vấn đề chúng ta cùng tìm hiểu qua nội dung bài hôm nay. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng I. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921 - 1925). 18’ ? Tình hình nước Nga sau chiến tranh thế + Năm 1921, nước Nga Xô viết bước giới thứ nhất như thế nào? vào thời kì hòa bình, xây dựng đất nước. Bảy năm chiến tranh và nội chiến (1914 - 1921) đã tàn phá nặng nề hầu hết mọi lĩnh vực của nền kinh tế - công nghiệp, nông nghiệp và thương mại. Đất nước còn lâm vào nạn đói trầm trọng và sự chống phá điên cuồng của các thế lực phản cách mạng. ? Trong tình hình ấy, Lê-nin và Đảng + Trong tình hình ấy, tháng 3 - 1921, Bôn-sê-vích đã thực hiện điều gì? nước Nga Xô viết đã thực hiện Chính sách kinh tế mới do Lê-nin đề xướng. ? Nội dung chủ yếu của chính sách kinh tế Nội dung quan trọng của Chính sách mới là gì? kinh tế mới là thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng chế độ thu thuế lương thực (hiện vật); đồng thời thực hiện tự do buôn bán, cho phép tư nhân ? Chính sách kinh tế mới đã thu được kết được mở các xí nghiệp nhỏ... Chính quả như thế nào? sách kinh tế mới đã thu được kết quả tốt đẹp: nông nghiệp và các ngành kinh tế khác được phục hồi và phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện. ? Liên xô được thành lập thời gian nào? + Tháng 12 - 1922, Liên Bang Cộng hòa Dựa trên nguyên tắc gì? xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) được thành lập trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng giữa các dân tộc, nhằm củng cố sự liên minh và giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước cộng hòa trong công cuộc bảo vệ và phát triển Liên bang Xô viết.. ?. Vì sao phải xây dựng kinh tế - xã hội?. II. Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên xô (1925 - 1941). 20’ + Sau khi khôi phục kinh tế, Liên Xô vẫn là một nước nông nghiệp lạc hậu so với các nước tư bản phương Tây. Vì.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> vậy, để xây dựng thành công CNXH, ? Liên Xô xây dựng chủ nghĩa xã hội bằng Liên Xô đã tiến hành công cuộc công những nội dung và chính sách nào? nghiệp hóa XHCN theo đường lối ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, mà trọng tâm là ngành công nghiệp chế tạo máy móc và công nghiệp năng lượng. Cùng với nhiệm vụ công nghiệp hóa, nhân dân Liên Xô tiến hành công cuộc tập thể hóa nông nghiệp, thu hút nông dân tham gia vào các nông trang tập thể. ? Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô + Bằng hai kế hoạch 5 năm - kế hoạch 5 đã đạt được những thắng lợi như thế năm lần thứ nhất (1928 - 1932) và kế nào? hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 - 1937), Liên Xô đã giành được những thắng lợi to lớn trong công cuộc xây dựng CNXH: trở thành nước công nghiệp hóa XHCN với sản lượng công nghiệp đứng đầu châu Âu, đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ); đã tiến hành tập thể hóa nông nghiệp, có quy mô sản xuất lớn và được cơ giới hóa. ? Về văn hóa - giáo dục? + Về văn hóa - giáo dục, Liên Xô đã thanh toán nạn mù chữ, phát triển hệ thống giáo dục quốc dân, đạt nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học - kĩ thuật và văn hóa - nghệ thuật. ? Về xã hội + Về xã hội, các giai cấp bóc lột đã bị xóa bỏ, chỉ còn lại hai giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức XHCN. Từ tháng 6 - 1941, trước cuộc tấn công xâm lược của phát xít Đức, nhân dân Liên Xô phải ngừng việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ ba (1937 1941). 3/ Củng cố: (3’) - Cho HS làm bài tập trắc nghiệm: Hãy đánh dấu x vào ô trống đầu câu em chọn (Liên Xô đứng đầu châu Âu và thứ 2 thế giới; (Thanh toán nạn mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học; (Có nhiều phát minh trong các ngành khoa học tự nhiên và xã hội; (Tất cả các thành tựu trên. 4/ Hướng dẫn học bài ở nhà: 1’ - Học bài cũ. - Làm bài tập Sgk. - Chuẩn bị bài mới: Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(79)</span> Ngày soạn: 18/11/2012. Ngày giảng: 21/11/2012 dạy lớp 8b 24/11/2012 dạy lớp 8ac. Chương II: CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939) Tiết: 25 - Bài 17 CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Những nét khái quát về tình hình châu Âu trong những năm 1918- 1939. - Sự phát triển của phong trào cách mạng 1918- 1938 ở châu Âu và sự thành lập Quốc tế cộng sản. - Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1939 và tác động của nó đ/v châu Âu? - Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng lại thất bại ở Pháp? 2/ Kĩ năng: Rèn luyện tư duy lô-gích, sử dụng bản đồ, biểu đồ. 3/ Tư tưởng: Bồi dưỡng ý thức căm ghét chế độ phát xít bảo vệ hoà bình thế giới. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1- Giáo viên: Bản đồ châu Âu sau chiến tranh t/g 1914- 1918: Biểu đồ sản lượng gang than và thép của Á, Phi, Đức. 2- Học sinh: Sưu tần tài liệu liên quan đến nội dung bài học III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra bài cũ: 4’ a. Câu hỏi: Công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô đã đạt được những thắng lợi như thế nào? b. Đáp án: + Bằng hai kế hoạch 5 năm - kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1928 - 1932) và kế hoạch 5 năm lần thứ hai (1933 - 1937), Liên Xô đã giành được những thắng lợi to lớn trong.

<span class='text_page_counter'>(80)</span> công cuộc xây dựng CNXH: trở thành nước công nghiệp hóa XHCN với sản lượng công nghiệp đứng đầu châu Âu, đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ); đã tiến hành tập thể hóa nông nghiệp, có quy mô sản xuất lớn và được cơ giới hóa. + Về văn hóa - giáo dục, Liên Xô đã thanh toán nạn mù chữ, phát triển hệ thống giáo dục quốc dân, đạt nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học - kĩ thuật và văn hóa - nghệ thuật. + Về xã hội, các giai cấp bóc lột đã bị xóa bỏ, chỉ còn lại hai giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức XHCN. Từ tháng 6 - 1941, trước cuộc tấn công xâm lược của phát xít Đức, nhân dân Liên Xô phải ngừng việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ ba (1937 - 1941). 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914- 1918) tình hình châu Âu có gì biến chuyển, chúng ta sẽ tìm hiểu những nét khái quát về tình hình châu Âu, cao trào cách mạng 1918- 1923 Quốc tế Cộng sản thành lập. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng Gv Cần nêu rõ hậu quả của Chiến tranh I/ Châu Âu trong những năm (1918t/g thứ nhất, bản đồ chính trị của châu 1929): Âu đã thay đổi, một số quốc gia mới 1/ Những nét chung: ra đời trên cơ sở sự tan vỡ của đế - Sự xuất hiện một số quốc gia tư bản mới quốc Áo - Hung và thất bại của Đức. trên cơ sở sự tan vỡ của đế quốc Áo Hung và thất bại của Đức ? Giới thiệu bản đồ châu Âu. Quan sát bản đồ em hãy giới thiệu một số quốc gia mới thành lập? Hs Áo, Ba Lan, Tiệp Khắc, Nam Tư, Phần Lan… Gv Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ sgk. ? Em hãy nhận xét kinh tế các nước tư - Từ năm 1918- 1923, các nước châu Âu bản châu Âu sau Chiến tranh thế giới suy sụp về kinh tế kể cả nước thắng trận thứ nhất? bại trận Hs Cả nước thắng trận và bại trận đều bị suy sụp về kinh tế. Sự khủng hoảng về chính trị qua cao trào cách mạng ở Đức, Áo - Hung ?. Trong những năm 1924- 1929 tình - Từ 1924 - 1929, chính trị ổn định, kinh tế hình các nước tư bản châu Âu ntn? phát triển.. 2/ Cao trào cách mạng 1918- 1923. Quốc tế cộng sản thành lập: (Hướng dẫn đọc thêm) ? Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của - Trong những năm 1918- 1923, một cao cao trào cách mạng 1918- 1923? trào cách mạng bùng nổ hầu hết châu Âu, Hs Hậu quả của chiến tranh thế giới thứ đặc biệt lên cao ở Đức. nhất, tác động của Cách mạng tháng.

<span class='text_page_counter'>(81)</span> Mười Nga. ?. Nêu diễn biến cuộc Cách mạng ở Đức - Tháng 11-1918, Cách mạng Đức bùng năm 1918? nổ, chế độ cộng hoà tư sản thiết lập. Hs 9-11-1918, Tổng bãi công nổ ra ở Béc-lin sau đó chuyển thành k/n vũ trang của CN và ND thủ đô, chế độ quân chủ bị lật đổ Gv Cho HS quan sát hình 61 sgk (GV phóng to) Hs Cao trào cách mạng diễn ra sôi nổi, quần chúng tham gia đông đảo ? Cách mạng 11-1918 ở Đức có những - Đảng cộng sản thành lập ở nhiều nước kết quả và hạn chế ntn? Hs Đảng cộng sản Đức thành lập 121918 ?. Quốc tế cộng sản được thành lập - Ngày 2-3-1919, Quốc tế cộng sản được trong hoàn cảnh nào? thành lập ở Mat-xcơ-va.. ?. Hoạt động của Quốc tế cộng sản ntn?. - Từ 1919 – 1943, Quốc tế tiến hành 7 lần Đại hội đề ra đường lối cách mạng cho từng thời kỳ.. 3/ Củng cố: 2’ - Tình hình chung của các nước tư bản châu Âu trong những năm 1918- 1919. Quốc tế cộng sản đã có những đóng góp gì cho phong trào Cách mạng thế giới trong những năm 1919- 1943? - Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929- 1933) và những hậu quả của nó. Mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít ở các nước tư bản diễn ra ntn? 4/ Hướng dẫn tự học: 1’ - Học bài cũ. - Làm bài tập Sgk. - Chuẩn bị bài mới: + Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 và hậu quả của nó? + Phong trào Mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh: Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 23/11/2012. Ngày giảng: 26/11/2012 dạy lớp 8a 27/11/2012 dạy lớp 8b 30/11/2012 dạy lớp 8c.

<span class='text_page_counter'>(82)</span> Tiết: 26 - Bài 17 CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918- 1939) (Tiếp theo) I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Những nét khái quát về tình hình châu Âu trong những năm 1918- 1939. - Sự phát triển của phong trào cách mạng 1918- 1938 ở châu Âu và sự thành lập Quốc tế cộng sản. - Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1939 và tác động của nó đ/v châu Âu? - Vì sao chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở Đức nhưng lại thất bại ở Pháp? 2/ Kĩ năng: Rèn luyện tư duy lô-gích, sử dụng bản đồ, biểu đồ. 3/ Tư tưởng: Bồi dưỡng ý thức căm ghét chế độ phát xít bảo vệ hoà bình thế giới. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1- Giáo viên: Bản đồ châu Âu sau chiến tranh t/g 1914- 1918: Biểu đồ sản lượng gang than và thép của Á, Phi, Đức. 2- Học sinh: Sưu tần tài liệu liên quan đến nội dung bài học III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra bài cũ: 3’ a. Câu hỏi: Những nét chung của châu Âu 1918 – 1929? b. Đáp án: - Sự xuất hiện một số quốc gia tư bản mới trên cơ sở sự tan vỡ của đế quốc Áo - Hung và thất bại của Đức - Từ năm 1918- 1923, các nước châu Âu suy sụp về kinh tế kể cả nước thắng trận bại trận. - Từ 1924 - 1929, chính trị ổn định, kinh tế phát triển. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Tình hình châu Âu 1929 – 1939 cố gì đáng chú ý? Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng II/ Châu Âu trong những năm 1929 1939 1/ Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933 và hậu quả của nó: 18’ ? Nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng - Tháng 10 1929 Cuộc khủng hoảng kinh kinh tế 1929- 1933? tế thế giới bùng nổ ,đây là cuộc khủng Hs Sản xuất ồ ạt chạy theo thuận lợi, hoảng trầm trọng kéo dài có sức tàn phá hàng hoá ế thừa, người dân không có chưa từng thấy làm hàng trăm triệu người tiền mua. rơi vào tành trạng đói khổ Gv Cho HS xem sơ đồ so sánh sự phát triển của sản xuất thép giữa Anh và Hs Liên Xô trong những năm 1921- 1931 Sản lượng thép của Liên Xô tăng nhanh, còn sản lượng thép của Anh tụt hẳn xuống. Điều đó cho thấy khủng hoảng kinh tế t/g 1929- 1933.

<span class='text_page_counter'>(83)</span> không ảnh hưởng đến Liên Xô, ngược lại khủng hoảng kinh tế đã làm cho ngành SX nói riêng, các ngành kinh tế khác của Anh bị đình đốn. Gv Cho HS đọc đoạn chữ in nhỏ sgk ? Nêu tác động của khủng hoảng kinh tế đối với nước Đức? Hs Khủng hoảng kinh tế tàn phá nước Đức nghiêm trọng, bọn phát xít lên nắm quyền biến Đức thành lò lửa chiến tranh.. - Để thoát khỏi khủng hoảng một số nước tư bản như Anh,Pháp tiến hành cải cách kinh tế ,xả hội . Một số nước như Đức Ý Nhật tiến hành phát xít hóa chế độ thống trị phát động chiến tranh chia lại thị trường thế giới. 2. Phong trào Mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh: 19’ ? Phong trào Mặt trận nhân dân chống + Từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX, chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến trước nguy cơ của chủ nghĩa phát xít và tranh bùng nổ ntn? chiến tranh, một cao trào cách mạng đã bùng nổ. ? Quốc tế cộng sản có vai trò như thế + Dưới sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản, nào? Mặt trận nhân dân đã được thành lập ở nhiều nước, nhằm đoàn kết lực lượng chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh, tiêu biểu là ở Pháp. ? Phong trào ở Pháp diễn ra ntn? + Trong cuộc bầu cử tháng 5 - 1936, Mặt trận nhân dân Pháp giành được thắng lợi và đã thành lập Chính phủ của Mặt trận với việc thi hành một số chính sách tiến bộ trong những năm 1936 - 1939... 3/ Củng cố: 3’ - Tình hình chung của các nước tư bản châu Âu trong những năm 1918- 1919. Quốc tế cộng sản đã có những đóng góp gì cho phong trào Cách mạng thế giới trong những năm 1919- 1943? - Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929- 1933) và những hậu quả của nó. Mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít ở các nước tư bản diễn ra ntn? 4/ Hướng dẫn tự học: 2’ - Học bài cũ. - Làm bài tập Sgk. - Chuẩn bị bài mới: +Tổ 1+2: Quan sát tranh hình 65, 66 và đoạn chữ nhỏ em hãy nhận xét nền kinh tế Mỹ? +Tổ 3: Quan sát tranh hình 65, 66, 67em có nhận xét gì về những hình ảnh khác nhau của nước Mỹ? Đảng Cộng sản Mỹ được thành lập trong hoàn cảnh nào? + Tổ 4: Đảng cộng sản Mỹ được thành lập trong hoàn cảnh nào? Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(84)</span> Ngày soạn: 25/11/2012. Ngày giảng: 28/11/2012 dạy lớp 8b 1/12/2012 dạy lớp 8ac. Tiết: 27 Bài 18 NƯỚC MỸ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 – 1939) I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự phát triển nhanh về kinh tế, những nguyên nhân của sự phát triển đó. - Tác động khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 và Chính sách mới của Tổng thống Ru-dơven. 2/ Kĩ năng: - Biết sử dụng, khai thác tranh ảnh, ảnh lịch sử, biết tư duy so sánh để rút ra bài học lịch sử. 3/Tư tưởng: - Giúp HS nhận thức bản chất của TBCN Mỹ, những mâu thuẫn gay gắt trong lòng XHTB Mỹ. - Bồi dưỡng ý thức đúng đắn về cuộc đấu tranh chống áp bức bóc lột trong xã hội tư bản. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1- Giáo viên: Tranh ảnh mô tả tình hình nước Mỹ trong SGK 65 ,66 , 67, 68, 69. Bản đồ thế giới. 2-Học sinh: Sưu tần tài liệu liên quan đến nội dung bài học III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ học. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Những nét chính về tình hình kinh tế, xã hội Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự phát triển nhanh về kinh tế, những nguyên nhân của sự phát triển đó như thế nào chúng ta đi tìm hiểu qua nội nung bài học hôm nay Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng Gv Sử dụng bản đồ thế giới, xác định vi trí I. Nước Mĩ trong thập niên 20 của thế nước Mỹ trên bản đồ. kỉ XX. 20’ ? Nhắc lại việc Mỹ tham gia chiến tranh + Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trong t/g thứ nhất và giành được nhiều quyền những năm 20, nước Mĩ bước vào thời kì.

<span class='text_page_counter'>(85)</span> lợi trong cuộc chiến tranh Gv Cho HS đọc đoạn 1 sgk từ “ CT…. t/g”. HS quan sát hình 65, 66, 67 và hướng dẫn HS thảo luận theo tổ ? - Tổ 1+2: Quan sát tranh hình 65, 66 và đoạn chữ nhỏ em hãy nhận xét nền kinh tế Mỹ? Hs Nhận xét trả lời ? - Tổ 3: Quan sát tranh hình 65, 66, 67 em có nhận xét gì về những hình ảnh khác nhau của nước Mỹ? Hs Dựa vào sgk trả lời ?. - Tổ 4: Đảng cộng sản Mỹ được thành lập trong hoàn cảnh nào? Hs Do bị bóc lột, thất nghiệp, bất cộng trong xã hội, phân biệt chủng tộc, phong trào đấu tranh của công nhân… Đảng cộng sản Mỹ được thành lập 5 1921 trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào đấu tranh của công nhân ? Hs. Gv ? Gv ? Hs ?. phồn vinh, trở thành trung tâm kinh tế và tài chính số một của thế giới. + Năm 1928, Mĩ chiếm 48% tổng sản lượng công nghiệp thế giới, đứng đầu thế giới về nhiều ngành công nghiệp như xe hơi, dầu mỏ, thép... và nắm 60 % dự trữ vàng của thế giới. + Nước Mĩ chú trọng cải tiến kĩ thuật, thực hiện phương pháp sản xuất dây chuyền nhằm nâng cao năng suất và tăng cường độ lao động của công nhân. + Do bị áp bức bóc lột và nạn phân biệt chủng tộc, phong trào công nhân phát triển ở nhiều bang trong nước. Tháng 5 1921, Đảng Cộng sản Mĩ thành lập, đánh dấu sự phát triển của phong trào công nhân Mĩ.. II. Nước Mĩ trong những năm 1929 1939. 22’ Nêu cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- + Cuối tháng 10 - 1929, nước Mĩ lâm vào 1933 ở Mỹ? cuộc khủng hoảng kinh tế chưa từng thấy. Do sự phát triển không đồng bộ giữa Nền kinh tế - tài chính Mĩ bị chấn động các ngành sản xuất dẫn đến khủng dữ dội. hoảng, bắt đầu từ tài chính, rồi đến lĩnh vực khác Cho HS đọc chữ in nhỏ sgk và quan sát tranh hình 68 + Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm Nêu hậu quả của khủng hoảng kinh tế 2 lần so với năm 1929, khoảng 75 % chủ qua quan sát tranh hình 68 và đoạn chữ trang trại bị phá sản. Hàng chục triệu sgk? người thất nghiệp. Người thất nghiệp đông, các công ty bị + Các mâu thuẫn xã hội trở nên hết sức phá sản gay gắt, đã dẫn tới các cuộc biểu tình, tuần hành diễn ra sôi nổi trong cả nước. Gánh nặng của cuộc khủng hoảng kinh tế Mỹ đề nặng lên vai g/c nào? Công nhân, những người lao động làm thuê, nông dân… và gia đình của họ + Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng Để đưa Mỹ ra khỏi khủng hoảng Ru- hoảng, Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đã đưa.

<span class='text_page_counter'>(86)</span> dơ-ven đã làm gì? ra Chính sách mới. Chính sách mới bao ? Nêu chính sách mới của Mỹ: gồm các đạo luật về phục hưng công Hs Bao gồm những biện pháp nhằm giải nghiệp, nông nghiệp và ngân hàng nhằm quyết nạn thất nghiệp, phục hồi các giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi sự ngành kinh tế. phát triển của các ngành kinh tế - tài chính và đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước. ? Tác dụng của chính sách mới? + Các biện pháp của Chính sách mới đã góp phần giải quyết những khó khăn của nền kinh tế, đưa nước Mĩ thoát dần khỏi khủng hoảng. 3/ Củng cố: 2’ - Nước Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ nhất có nét gì nổi bật ? - Vì sao nước Mỹ thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933? 4/ Hướng dẫn tự học bài ở nhà: 1’ - Học bài cũ. - Làm bài tập Sgk. - Chuẩn bị bài mới. + Nêu một vài nét về Nhật Bản trước chiến tranh thế giới lần thứ nhất? + Phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật Bản trong thời kì này diễn ra ntn? Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 12/2012. Ngày giảng: 3/12/2012 dạy lớp 8a 4/12/2012 dạy lớp 8b 6/12/2012 dạy lớp 8c. Chương III CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 -1939) Tiết: 28 Bài 19 NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Khái quát tình hình kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất. - Những nguyên nhân dẫn đến quá trình phát xít hoá ở Nhật và hậu quả của quá trình này đối với lịch sử Nhật Bản cũng như lịch sử thế giới. 2/ Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng sử dụng bản đồ, khai thác tư liệu, tranh ảnh lịch sử, hiểu những vấn đề lịch sử. - Biết cách so sánh liên hệ và tư duy lo-gích, kết nối các sự kiện khác nhau để hiểu bản chất, các sự kiện hiện tượng diễn ra trong lịch sử..

<span class='text_page_counter'>(87)</span> 3/Tư tưởng: - Giúp cho HS nhận thức rõ bản chất phản động, hiếu chiến, tàn bạo của chủ nghĩa phát xít Nhật. - Giáo dục tư tưởng chống CNPX, căm thù những tội ác mà CNPX gây ra cho nhân loại. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1- Giáo viên:Tranh ảnh: Thủ đô Tôkiô sau trận động đất 9-1923, Quân Nhật đóng chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc. 2-Học sinh:Sưu tần tài liệu liên quan đến nội dung bài học III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra bài cũ: 4’ a. Câu hỏi: Nước Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX. b. Đáp án: + Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trong những năm 20, nước Mĩ bước vào thời kì phồn vinh, trở thành trung tâm kinh tế và tài chính số một của thế giới. + Năm 1928, Mĩ chiếm 48% tổng sản lượng công nghiệp thế giới, đứng đầu thế giới về nhiều ngành công nghiệp như xe hơi, dầu mỏ, thép... và nắm 60 % dự trữ vàng của thế giới. + Nước Mĩ chú trọng cải tiến kĩ thuật, thực hiện phương pháp sản xuất dây chuyền nhằm nâng cao năng suất và tăng cường độ lao động của công nhân. + Do bị áp bức bóc lột và nạn phân biệt chủng tộc, phong trào công nhân phát triển ở nhiều bang trong nước. Tháng 5 - 1921, Đảng Cộng sản Mĩ thành lập, đánh dấu sự phát triển của phong trào công nhân Mĩ. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Những nguyên nhân dẫn đến quá trình phát xít hoá ở Nhật và hậu quả của quá trình này đối với lịch sử Nhật Bản cũng như lịch sử thế giới như thế nào chúng ta đi tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng I. Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. ? Trong chiến tranh thế giới, Nhật Bản thu + Nhật Bản hầu như không tham gia được gì? chiến trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, nhưng đã thu được nhiều lợi, nhất là về kinh tế (sản lượng công ? Khi chiến tranh kết thúc, tình hình Nhật nghiệp tăng 5 lần). Nhưng ngay sau Bản ra sao? chiến tranh, kinh tế Nhật Bản ngày càng gặp khó khăn, nông nghiệp vẫn lạc hậu, không có gì thay đổi so với công nghiệp. ? Những biểu hiện đó là gì? + Giá gạo tăng cao, đời sống nông dân rất khó khăn. Vì vậy, năm 1918, “cuộc bạo động lúa gạo” đã nổ ra, lôi cuốn tới 10 triệu người tham gia. ? Phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật + Phong trào bãi công diễn ra sôi nổi; Bản trong thời kì này diễn ra ntn? tháng 7 - 1922, Đảng Cộng sản Nhật Bản thành lập và trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào công nhân..

<span class='text_page_counter'>(88)</span> ?. Năm 1927, tình hình Nhật Bản có gì đáng + Năm 1927, Nhật Bản lại lâm vào chú ý? cuộc khủng hoảng tài chính, chấm dứt sự phục hồi ngắn ngủi của nền kinh tế nước này. II. Nhật Bản trong những năm 1929 - 1933. ? Cuộc KHKT 1929-1933 đã tác động đến + Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 nền KT Nhật Bản ntn? Để thoát khỏi KH 1933 đã giáng một đòn nặng nề vào giới cầm quyền Nhật bản đã làm gì? nền kinh tế Nhật Bản (sản lượng công nghiệp giảm tới 1/3). Giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương quân sự hóa đất nước, phát động chiến tranh xâm lược để thoát khỏi khủng hoảng. ? Qua đoạn chữ in nhỏ sgk trang 97 và quan + Tháng 9 - 1931, Nhật Bản tấn công sát tranh hình 71 em hãy trình bày kế vùng Đông Bắc Trung Quốc, dẫn tới hoạch xâm lược của Nhật Bản? việc hình thành lò lửa chiến tranh đầu tiên trên thế giới. ? Quá trình phát xít hoá ở Nhật diễn ra ntn? + Trong thập niên 30, ở Nhật Bản đã diễn ra quá trình thiết lập chế độ phát xít với việc sử dụng triệt để bộ máy quân sự và cảnh sát của chế độ quân chủ chuyên chế Nhật Bản. ? Cuộc đ/t chống phát xít nhân dân Nhật Bản + Giai cấp công nhân và các tầng lớp diễn ra ra sao? nhân dân, kể cả binh sĩ, đã tiến hành cuộc đấu tranh mạnh mẽ, góp phần làm chậm lại quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản. 3/ Củng cố: 2’ Hãy chọn và khoanh tròn vào những câu đúng cho biết tình hình Nhật Bản (19181939)? a/ Kinh tế Nhật Bản phát triển nhanh và rất ổn định b/ Phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật Bản lên cao c/ Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 ảnh hưởng nặng nề vào Nhật Bản; d/ Chính phủ Nhật tăng cường mở rộng xâm lược e/ Đảng cộng sản Nhật trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào đấu tranh. / Hướng dẫn tự học ở nhà: 2’ - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: Đọc trước và soạn bài 20 + Phong trào Ngũ tứ nổ ra ntn? Kết quả ý nghĩa? + So sánh chủ trương của 2 phong trào cách mạng ở 2 thời kỳ của CMTQ TQĐMH và phong trào Ngũ tứ + Phong trào CMTQ phát triển ntn? Trong những năm (1926 - 1937) + Phong trào chống Nhật của Trung Quốc diễn ra ntn? Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(89)</span> Ngày soạn: 2/12/2012. Ngày giảng: 5/12/2012 dạy lớp 8b 6/12/2012 dạy lớp 8a 7/12/2012 dạy lớp 8c. Tiết: 29 Bài 20 PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918 - 1939) I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918- 1939) - Phong trào cách mạng Trung Quốc trong những năm (1919- 1939). 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh 3/ Tư tưởng: - Bồi dưỡng tinh thần yêu nước quyết tâm chống chủ nghĩa thực dân, chống chủ nghĩa phát xít. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1- Giáo viên: Bản đồ châu Á, Đông Nam Á. 2-Học sinh: Sưu tần tài liệu liên quan đến nội dung bài học III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra bài cũ: 4’ a. Câu hỏi: Tình hình Nhật Bản trong những năm (1929- 1939)? b. Đáp án: + Cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 đã giáng một đòn nặng nề vào nền kinh tế Nhật Bản (sản lượng công nghiệp giảm tới 1/3). Giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương quân sự hóa đất nước, phát động chiến tranh xâm lược để thoát khỏi khủng hoảng. + Tháng 9 - 1931, Nhật Bản tấn công vùng Đông Bắc Trung Quốc, dẫn tới việc hình thành lò lửa chiến tranh đầu tiên trên thế giới. + Trong thập niên 30, ở Nhật Bản đã diễn ra quá trình thiết lập chế độ phát xít với việc sử dụng triệt để bộ máy quân sự và cảnh sát của chế độ quân chủ chuyên chế Nhật Bản. + Giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân, kể cả binh sĩ, đã tiến hành cuộc đấu tranh mạnh mẽ, góp phần làm chậm lại quá trình phát xít hóa ở Nhật Bản. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918- 1939) và Phong trào cách mạng Trung Quốc trong những năm (1919- 1939) như thế nào chúng ta đi tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng I. Những nét chung về phong trào.

<span class='text_page_counter'>(90)</span> ?. Từ sau cách mạng tháng Mười Nga 1917 và chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào cách mạng châu Á có điểm chung nào?. ?. Ở Trung Quốc có phong trào nào?. ?. Phong trào đấu tranh ở Mông Cổ ra sao?. ?. Ở Ấn Độ, phong trào chống thực dân Anh diễn ra như thế nào?. ?. Tình hình đấu tranh ở Thổ Nhĩ Kì ra sao?. ?. Lực lượng tham gia đấu tranh bao gồm những lực lượng nào?. ?. ?. độc lập dân tộc ở châu Á. Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919 - 1939. 1. Những nét chung: 19’ + Từ sau Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á đã bước sang thời kì phát triển mới. Phong trào diễn ra mạnh mẽ và lan rộng ở nhiều khu vực của lục địa châu Á rộng lớn, tiêu biểu là phong trào đấu tranh ở Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam và In-đô-nê-xi-a. Đó là: - Phong trào Ngũ tứ năm 1919 ở Trung Quốc. - Cuộc cách mạng nhân dân ở Mông Cổ đưa tới việc thành lập Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ. - Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại do M. Gan-đi đứng đầu. - Thắng lợi của cuộc chiến tranh giải phóng ở Thổ Nhĩ Kì (1919 - 1922) đưa tới việc thành lập nước Cộng hòa Thổ Nhĩ kì... + Trong cao trào đấu tranh giải phóng, giai cấp công nhân đã tích cực tham gia và nhiều Đảng Cộng sản đã được thành lập như ở Trung Quốc, In-đô-nêxi-a và Việt Nam.. 2. Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919 - 1939: 19’ Trình bày diễn biến của phong trào Ngũ + Phong trào Ngũ tứ bùng nổ ngày 4 tứ? 5 - 1919, khởi đầu là cuộc biểu tình của 3.000 học sinh yêu nước ở Bắc Kinh chống lại âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. Phong trào nhanh chóng lan rộng ra cả nước, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân. Lực lượng chủ yếu của phong trào chuyển từ sinh viên sang giai cấp công nhân. Phong trào Ngũ tứ có ý nghĩa như thế nào - Phong trào Ngũ tứ đã mở đầu cao đối với cách mạng Trung Quốc? trào chống đế quốc, chống phong kiến. Từ đó, chủ nghĩa Mác - Lê-nin được.

<span class='text_page_counter'>(91)</span> truyền bá sâu rộng ở Trung Quốc. Từ nhiều nhóm cộng sản, ngày 1 - 7 1921, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã được thành lập. ? Trong những năm 1926-1936, cuộc đấu + Trong 10 năm (1926 - 1936), tình tranh ở Trung Quốc diễn ra như thế nào? hình chính trị Trung Quốc diễn ra nhiều biến động. Trong những năm 1926 - 1927 là cuộc Chiến tranh Bắc phạt của các lực lượng cách mạng nhằm đánh đổ các tập đoàn quân phiệt đang chia nhau thống trị nhiều vùng trong nước. Sau đó, trong những năm 1927 - 1937, diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng - Tưởng Giới Thạch và Đảng Cộng sản Trung Quốc. ? Khi phát xít Nhật xâm chiếm Trung + Tháng 7 - 1937, Nhật Bản phát động Quốc, cuộc đấu tranh có gì mới? cuộc tấn công xâm lược nhằm thôn tính toàn bộ Trung Quốc. Trước nguy cơ đó, Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc dân đảng đã đình chỉ nội chiến, cùng hợp tác chống Nhật. Cách mạng Trung Quốc chuyển sang thời kì mới: Quốc - Cộng hợp tác, kháng chiến chống Nhật. 3/ Củng cố: 2’ - Vì sao Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập ở châu Á lại bùng lên mạnh mẽ? - Lập bảng thống kê về phong trào độc lập ở châu Á. 4/ Hướng dẫn tự học ở nhà: 1’ - Học bài cũ. - Làm bài tập cuối bài. - Đọc trước Bài 20. II/ phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á (1918 - 1939): -Để thấy được sau chiến tranh phong trào Độc lập dân tộc ở ĐNÁ diễn ra ntn? Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 7/12/2012. Ngày giảng: 10/12/2012 dạy lớp 8a 11/12/2012 dạy lớp 8b 13/12/2012 dạy lớp 8c. Tiết: 30 Bài 20 PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918 - 1939) I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:.

<span class='text_page_counter'>(92)</span> - Những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở ĐNA giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918- 1939) - Phong trào cách mạng ĐNA trong những năm (1919- 1939). 2/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tranh ảnh. 3/ Tư tưởng: - Bồi dưỡng tinh thần yêu nước quyết tâm chống chủ nghĩa thực dân, chống chủ nghĩa phát xít. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1- Giáo viên: Bản đồ châu Á, Đông Nam Á. 2-Học sinh: Sưu tần tài liệu liên quan đến nội dung bài học III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra: Kiểm tra 15 phút a. Câu hỏi: Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á trong những năm 1919 – 1939? + Từ sau Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á đã bước sang thời kì phát triển mới. Phong trào diễn ra mạnh mẽ và lan rộng ở nhiều khu vực của lục địa châu Á rộng lớn, tiêu biểu là phong trào đấu tranh ở Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam và In-đô-nê-xi-a. Đó là: - Phong trào Ngũ tứ năm 1919 ở Trung Quốc. - Cuộc cách mạng nhân dân ở Mông Cổ đưa tới việc thành lập Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Mông Cổ. - Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại do M. Gan-đi đứng đầu. - Thắng lợi của cuộc chiến tranh giải phóng ở Thổ Nhĩ Kì (1919 - 1922) đưa tới việc thành lập nước Cộng hòa Thổ Nhĩ kì... + Trong cao trào đấu tranh giải phóng, giai cấp công nhân đã tích cực tham gia và nhiều Đảng Cộng sản đã được thành lập như ở Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a và Việt Nam. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Những nét mới của phong trào độc lập dân tộc ở ĐNA giữa hai cuộc chiến tranh thế giới (1918- 1939) diễn như thế nào chúng ta đi tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng II. Phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á. 1. Tình hình chung: 13’ ? Đầu thế kỉ XX, tư tưởng đấu tranh ở + Đầu thế kỉ XX, hầu hết các nước Đông Đông Nam Á có gì mới? Nam Á (trừ Xiêm, nay là Thái Lan) đều là thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. Sau thất bại của phong trào Cần vương (“phò vua cứu nước”), tầng lớp trí thức mới ở các nước này chủ trương đấu tranh giành độc lập theo con đường dân chủ tư sản. ? Từ những năm 20, giai cấp vô sản ở + Từ những năm 20, nét mới của phong trào Đông Nam Á có bước trưởng thành cách mạng ở Đông Nam Á là giai cấp vô như thế nào? sản từng bước trưởng thành và tham gia.

<span class='text_page_counter'>(93)</span> ?. Trong quá trình đấu tranh, các Đảng cộng sản ở các nước Đông Nam Á đã ra đời và lãnh đạo cách mạng ra sao?. ?. Phong trào dân chủ tư sản ở Đông Nam Á cũng có những điểm gì mới so với trước đây?. ?. Ở Đông Dương, phong trào chống Pháp diễn ra như thế nào? Có những cuộc đấu tranh tiêu biểu nào?. ?. Tại khu vực hải đảo, phong trào có những điểm gì đáng chú ý?. ?. Khi phát xít Nhật chiếm đóng Đông Nam Á phong trào ở đây tập trung vào kẻ thù nào?. lãnh đạo cuộc đấu tranh. Đó là sự gia tăng số lượng, phát triển và trưởng thành của giai cấp công nhân sau chính sách khai thác thuộc địa của các nước đế quốc và ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga. + Trong thời kì này, nhiều đảng cộng sản đã ra đời ở nhiều nước Đông Nam Á, như ở Inđô-nê-xi-a năm 1920; ở Việt Nam, Mã Lai và Xiêm năm 1930. Dưới sự lãnh đạo của các đảng cộng sản, nhiều cuộc đấu tranh đã diễn ra như cuộc khởi nghĩa ở Gia-va, Xuma-tơ-ra (1926 - 1927) ở In-đô-nê-xi-a, phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930 1931) ở Việt Nam. + Phong trào dân chủ tư sản ở Đông Nam Á cũng có những bước tiến bộ rõ rệt. Nếu như trước đây chỉ mới xuất hiện những nhóm lẻ tẻ thì đến giai đoạn này đã ra đời những chính đảng có tổ chức và ảnh hưởng xã hội rộng lớn như Đảng Dân tộc ở In-đô-nê-xi-a, phong trào Tha-kin ở Miến Điện... 2. Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á: 14’ + Ở Đông Dương, cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp được tiến hành dưới nhiều hình thức, với sự tham gia của các tầng lớp nhân dân. Đó là cuộc khởi nghĩa của Ong Kẹo và Com-ma-đam kéo dài hơn 30 năm ở Lào; phong trào yêu nước theo xu hướng dân chủ tư sản do A-cha Hem Chiêu đứng đầu (1930 - 1935) ở Cam-pu-chia. + Tại khu vực hải đảo, đã diễn ra nhiều phong trào chống thực dân, lôi cuốn hàng triệu người tham gia, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa ở hải đảo Gia-va và Xu-ma-tơ-ra (Inđô-nê-xi-a) trong những năm 1926 - 1927 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản In-đônê-xi-a. Sau khi cuộc khởi nghĩa bị đàn áp, quần chúng đã ngả theo phong trào dân tộc tư sản do Xu-các-nô, lãnh tụ của Đảng Dân tộc, đứng đầu. + Từ năm 1940, khi phát xít Nhật tấn công đánh chiếm Đông Nam Á, cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước trong khu vực đã tập trung vào kẻ thù hung.

<span class='text_page_counter'>(94)</span> hãn nhất này. 3/ Củng cố: 2’ - Vì sao Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào độc lập ở Đông Nam Á lại bùng lên mạnh mẽ? - Lập bảng thống kê về phong trào độc lập ở. Đông Nam Á 4/ Hướng dẫn tự học: 1’ - Học bài cũ. - làm các bài tập cuối bài. - Chuẩn bị bài mới: Chiến tranh thế giới thứ hai. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 9/12/2012. Ngày giảng: 12/12/2012 dạy lớp 8b 13/12/2012 dạy lớp 8a 14/12/2012 dạy lớp 8c. Tiết: 31 Chương IV: CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945) Bài 21 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939- 1945) I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai; diễn biến chính của chiến tranh - Kết cục và hậu quả nặng nề của chiến tranh. 2/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích, đánh giá các sự kiện lịch sử; kỹ năng sử dụng bản đồ và tranh ảnh lịch sử. 3/ Tư tưởng: - Giáo dục HS học tập tinh thần đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân loại chống CNPX, bảo vệ độc lập dân tộc. - Hiểu rõ vai trò to lớn của Liên Xô trong công cuộc chiến tranh này đối với loài người. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1- Giáo viên: Lược đồ chiến tranh thế giới lần thứ hai tranh ảnh lịch sử và tư liệu về chiến tranh thế giới thứ hai. 2-Học sinh: Sưu tần tài liệu liên quan đến nội dung bài học III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra bài cũ: 4’ a. Câu hỏi: Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á diễn ra như thế nào? b. Đáp án: + Ở Đông Dương, cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp được tiến hành dưới nhiều hình thức, với sự tham gia của các tầng lớp nhân dân. Đó là cuộc khởi nghĩa của Ong Kẹo và Com-ma-đam kéo dài hơn 30 năm ở Lào; phong trào yêu nước theo xu hướng dân chủ tư sản do A-cha Hem Chiêu đứng đầu (1930 - 1935) ở Cam-pu-chia..

<span class='text_page_counter'>(95)</span> + Tại khu vực hải đảo, đã diễn ra nhiều phong trào chống thực dân, lôi cuốn hàng triệu người tham gia, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa ở hải đảo Gia-va và Xu-ma-tơ-ra (In-đô-nêxi-a) trong những năm 1926 - 1927 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a. Sau khi cuộc khởi nghĩa bị đàn áp, quần chúng đã ngả theo phong trào dân tộc tư sản do Xu-các-nô, lãnh tụ của Đảng Dân tộc, đứng đầu. + Từ năm 1940, khi phát xít Nhật tấn công đánh chiếm Đông Nam Á, cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước trong khu vực đã tập trung vào kẻ thù hung hãn nhất này. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến chiến tranh thế giới thứ hai là gì? diễn biến chính của chiến tranh diễn ra như thế nào chúng ta đi tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng I. Nguyên nhân bùng nổ Chiến tranh thế giới thứ hai. 9’ ? Những nguyên nhân của + Những mâu thuẫn vốn có giữa các nước đế quốc về cuộc chiến tranh thế giới thứ thị trường và thuộc địa lại tiếp tục nảy sinh sau Chiến 2 là gì? tranh thế giới thứ nhất. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1939 - 1933) càng làm gay gắt thêm những mâu Hs Thảo luận nhóm trình bày. thuẫn đó. + Chính sách thù địch chống Liên Xô càng thúc đẩy Gv Nhận xét, sửa chữa. các nước đế quốc phát động chiến tranh xâm lược nhằm xóa bỏ nhà nước XHCN đầu tiên trên thế giới. + Từ những năm 30, đã hình thành hai khối đế quốc đối địch nhau với các chính sách đối ngoại khác nhau. Với chính sách hiếu chiến xâm lược, các nước phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản chủ trương nhanh chóng phát động chiến tranh thế giới. + Trong khi đó, các nước Anh, Pháp, Mĩ lại thực hiện đường lối nhân nhượng, thỏa hiệp với các nước phát xít, cố làm cho các nước này chĩa mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô. Nhưng với những tính toán của mình, Đức đã tiến đánh các nước tư bản châu Âu trước khi tấn công Liên Xô. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.. ?. ?. II. Những diễn biến chính. 10’ 1. Chiến tranh bùng nổ và lan rộng ra toàn thế giới (1 - 9 - 1939 đến đầu năm 1943). Tình hình chiến sự ở giai + Trong giai đoạn đầu (9 - 1939 đến 6 - 1941), với đoạn đầu diễn ra như thế chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng”, phát xít nào? Đức đã đánh chiếm phần lớn các nước châu Âu. Ngày 22 - 6 - 1941, Đức tấn công và tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô. Ở mặt trận Thái Bình Dương, + Ngày 7 - 12 - 1941, Nhật Bản bất ngờ tập kích hạm có điều gì nổi bật? đội Mĩ ở Trân Châu cảng (đảo Ha-oai). Hạm đội Mĩ.

<span class='text_page_counter'>(96)</span> ?. thất bại nặng nề. Liền sau đó, Nhật Bản ồ ạt tiến công chiếm vùng Đông Nam Á và một số đảo ở Thái Bình Dương. Trình bày diễn biến ở mặt + Ở Bắc Phi, quân I-ta-li-a tấn công Ai Cập. Tháng trận Bắc Phi? 1 - 1942, khối Đồng minh chống phát xít đã được hình thành do ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh làm trụ cột.. ?. Chiến thắng nào có tính chất mở màn quyết định tạo ra bước ngoặt cho cuộc chiến tranh?. ?. Sau chiến thắng ở Xta-lingrat, tình hình có những chuyển biến như thế nào?. ?. Chiến dịch công phá Béc-lin của Hồng quân Liên Xô đã đạt được những thắng lợi như thế nào?. ?. ở mặt trận châu Á Thái Bình Dương, Hồng quân Liên Xô đã tiêu diệt phát xít Nhật ra sao?. ?. Sự kiện Mĩ ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng gì?. ?. Chiến tranh thế giới lần thứ 2 đã để lại những hậu quả gì cho nhân loại? Hs Thảo luận nhóm, trả lời. Gv Nhận xét, sửa chữa.. 2. Quân Đồng minh phản công, chiến tranh kết thúc (đầu năm 1943 đến tháng 8 - 1945). 9’ + Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô trong chiến dịch phản công ở Xta-lin-grát (2 - 1943) đã tạo nên bước ngoặt căn bản của Chiến tranh thế giới thứ hai - quyền chủ động tiến công đã thuộc về Liên Xô và phe Đồng minh. + Hồng quân Liên Xô và Liên quân Mĩ - Anh đã liên tiếp mở nhiều cuộc tiến công lớn trên khắp các mặt trận (tới cuối năm 1944, Hồng quân đã quét sạch quân Đức ra khỏi lãnh thổ Xô viết, Liên quân Mĩ - Anh làm chủ Bắc Phi và mở mặt trận thứ hai ở Tây Âu). + Hồng quân mở chiến dịch công phá Béc-lin và rạng sáng 9 - 5 - 1945, phát xít Đức đã phải kí văn kiện đầu hàng quân Đồng minh không điều kiện. Chiến tranh kết thúc ở châu Âu. + Ở mặt trận châu Á - Thái Bình Dương, Liên quân Mĩ - Anh đã giáng cho không quân và hải quân Nhật Bản những tổn thất nặng nề trong năm 1943 và năm 1944. Ngày 8 - 8 - 1945, Hồng quân Liên Xô mở cuộc tấn công và đã đánh tan đội quân Quan Đông tinh nhuệ của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc. + Ngày 6 và 9 - 8 - 1945, lần đầu tiên trong lịch sử, Mĩ đã ném hai quả bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki làm trên 10 vạn người thiệt mạng, hàng chục vạn người bị tàn phế. Ngày 15 - 8 - 1945, Nhật Bản đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. III. Kết cục của Chiến tranh thế giới thứ hai. 9’ + Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của các nước phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản. Khối Đồng minh (Liên Xô, Mĩ, Anh) đã chiến thắng. + Đây là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người (60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật và những.

<span class='text_page_counter'>(97)</span> thiệt hại vật chất khổng lồ). + Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới. 3/ Củng cố: 2’ - Nguyên nhân dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ hai? - Vì sao chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và những giai đoạn chính của chiến tranh. 4/ Hướng dẫn học bài ở nhà: 1’ - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài mới: Bài 22. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 14/12/2012. Ngày giảng: 17/12/2012 dạy lớp 8a 18/12/2012 dạy lớp 8b 29/12/2012 dạy lớp 8c. Tiết: 32 Chương V. SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC KĨ THUẬT VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỶ XX Bài 22 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC KĨ THUẬT VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỶ XX I/ Mục tiêu : 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Những tiến bộ vượt bậc của KHKT nhân loại đầu thế kỷ XX. Đặc biệt là sự phát triển của nền văn hoá Xô viết trên cơ sở chủ nghĩa Mác - Lê-nin và kế thừa những thành tựu văn hoá nhân loại. 2/ Kĩ năng: - Bồi dưỡng cho HS phương pháp so sánh và đối chiếu lịch sử để các em so ánh hiểu đựoc sự ưu việt của văn hóa Xô viết - Bồi dưỡng các em lòng say mê, tìm tòi sáng tạo trong khoa học 3/ Tư tưởng: - Giáo dục cho HS biết trân trọng và bảo về thành tựu văn hóa của nhân loại - Những thành tựu KHKT đã được ứng dụng vào thực tiễn, nâng cao đời sống con người II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1- Giáo viên: Những tranh ảnh tư liệu về sự phát triển KHKT và các nhà khoa học điển hình đầu thế kỷ XX 2-Học sinh: Sưu tần tài liệu liên quan đến nội dung bài học III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra bài cũ: 4’ a. Câu hỏi: Chiến tranh thế giới lần thứ 2 đã để lại những hậu quả gì cho nhân loại? b. Đáp án: + Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của các nước phát xít Đức, I-ta-li-a, Nhật Bản. Khối Đồng minh (Liên Xô, Mĩ, Anh) đã chiến thắng..

<span class='text_page_counter'>(98)</span> + Đây là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người (60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật và những thiệt hại vật chất khổng lồ). + Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Những tiến bộ vượt bậc của KHKT nhân loại đầu thế kỷ XX. Đặc biệt là sự phát triển của nền văn hoá Xô viết trên cơ sở chủ nghĩa Mác - Lê-nin và kế thừa những thành tựu văn hoá nhân loại là nội dung của bài học hôm nay. Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng I. Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX. 19’ ? Hoàn cảnh của sự phát triển khoa học kĩ + Bước vào thế kỉ XX, sau cuộc cách thuật nửa đầu thế kỉ XX là gì? mạng công nghiệp, nhân loại tiếp tục đạt được những thành tựu rực rỡ về khoa học - kĩ thuật. ? Những thành tự của khoa học – kĩ thuật + Các ngành khoa học cơ bản như Hóa đó là gì? học, Sinh học, các khoa học về Trái Đất... đều đạt được những tiến bộ phi thường, nhất là về Vật lí học với sự ra đời của lí thuyết nguyên tử hiện đại, đặc biệt là thuyết tương đối có ảnh hưởng lớn của nhà bác học Đức An-be Anh-xtanh. ? Mặt tích cực của sợ phát triển đó như thế + Nhiều phát minh khoa học cuối thế nào? kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đã được sử dụng như điện tín, điện thoại, rađa, hàng không, điện ảnh... Nhờ đó, cuộc sống vật chất và tinh thần của con người đã được nâng cao rõ rệt. ? Mặt tiêu cực của những phát minh đó ra + Bên cạnh đó, cuộc cách mạng khoa sao? học - kĩ thuật cũng tồn tại những mặt trái của nó như: những thành tựu khoa học - kĩ thuật lại được sử dụng để sản xuất những vũ khí giết người hàng loạt.. ?. ?. II. Sự hình thành và phát triển nền văn hóa Xô viết. 19’ Cơ sở hình thành và phát triển của nền + Thắng lợi của Cách mạng tháng văn hóa Xô Viết là gì? Mười Nga năm 1917 đã mở đường cho việc xây dựng một nền văn hóa mới, đó là nền văn hóa Xô viết, dựa trên những tư tưởng của chủ nghĩa Mác Lê-nin và kế thừa những tinh hoa của di sản văn hóa nhân loại. Những thành tựu mà nền văn hóa Xô Viết + Nền văn hóa Xô viết đã đạt được.

<span class='text_page_counter'>(99)</span> đạt được như thế nào? Hs Thảo luận, trình bày. Gv Nhận xét, s\ả chữa.. những thành tựu to lớn và rực rỡ: - Xóa bỏ tình trạng mù chữ và nạn thất học, sáng tạo chữ viết cho những dân tộc trước đây chưa có chữ viết. - Phát triển hệ thống giáo dục quốc dân với chế độ phổ cập bắt buộc 7 năm, trở thành một đất nước mà đa số người dân có trình độ văn hóa cao cùng một đội ngũ trí thức có năng lực sáng tạo. - Nền khoa học - kĩ thuật Xô viết đã chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của khoa học - kĩ thuật thế giới. Nền văn hóa nghệ thuật Xô viết đã có những cống hiến xuất sắc vào kho tàng văn hóa nghệ thuật nhân loại.. 3/ Củng cố: 2’ - Em hãy nêu những thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỷ XX - Hãy nêu những thành tựu văn học Xô viết nửa đầu thế kỷ XX 4/ Hướng dẫn tự học ở nhà: 1’ - Học bài cũ. - Ôn tập các nội dung lịch sử từ 1917 – 1945. - Chuẩn bị: Ôn tập. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 16/12/2012. Ngày giảng: 19/12/2012 dạy lớp 8a 20/12/2012 dạy lớp 8b 21/12/2012 dạy lớp 8c. Tiết: 33 Bài 23 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1917 - 1945) I/ Mục tiêu: 1/ Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được những sự kiện lịch sử chủ yếu của lịch sử thế giới (1917 1945) 2/ Kĩ năng: - HS biết hệ thống, kĩ năng lập các bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu 3/ Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nướcvà chủ nghĩa quốc tế chân chính, tinh thần chống chiến tranh, chống CNPX, bảo vệ hòa bình thế giới. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1- Giáo viên: Những tranh ảnh tư liệu về giai đoạn lịch sử thế giới hiện đại (1917 1945) 2- Học sinh: Sưu tần tài liệu liên quan đến nội dung bài học.

<span class='text_page_counter'>(100)</span> - Bảng thống kê các sự kiện lịch sử thế giới hiện đại (1917 - 1945) III/ Tiến trình bài giảng: 1/ Kiểm tra bài cũ: 4’ a. Câu hỏi: Hãy nêu những thành tựu văn học Xô viết nửa đầu thế kỷ XX? b. Đáp án: + Nền văn hóa Xô viết đã đạt được những thành tựu to lớn và rực rỡ: - Xóa bỏ tình trạng mù chữ và nạn thất học, sáng tạo chữ viết cho những dân tộc trước đây chưa có chữ viết. - Phát triển hệ thống giáo dục quốc dân với chế độ phổ cập bắt buộc 7 năm, trở thành một đất nước mà đa số người dân có trình độ văn hóa cao cùng một đội ngũ trí thức có năng lực sáng tạo. - Nền khoa học - kĩ thuật Xô viết đã chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của khoa học - kĩ thuật thế giới. Nền văn hóa - nghệ thuật Xô viết đã có những cống hiến xuất sắc vào kho tàng văn hóa - nghệ thuật nhân loại. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: những sự kiện lịch sử chủ yếu của lịch sử thế giới (1917 - 1945) là nhựng gì chúng ta đã học hôn nay chúng ta đi ôn lại qua tiết ôn tập Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng Gv Cùng HS hoàn thành bảng thống kê những sự kiện I/ Những sự kiện lịch sử chính (1917- 1945). chính: 24’ Hs Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV Gv Gọi HS điền vảo bảng thống kê theo mẫu sgk 1, Tình hình nước Nga- Liên Xô (1917- 1941) 2, Thống kê về tình hình thế giới (trừ Liên Xô) * Thống kê về tình hình thế giới Thời Sự kiện Kết quả gian 1918- Cao trào - Phong trào phát triển mạnh ở 1923 cách các nước tư sản, điển hình là mạng thế Đức và Hung-ga-ri giới - Một loạt các Đảng cộng sản ra (Châu đời trên t/g: Đảng cộng sản Á) Hung-ga-ri (1918), Pháp (1920) Anh (1920), Ý (1921) Thời kỳ - Quốc tế cộng sản ra đời lãnh 1924- ổn định đạo phong trào cách mạng thế 1929 và phát giới (1919- 1943) triển của - Sản xuất công nghiệp phát CNTB triển nhanh chóng và tình hình chính trị tương đối ổn định ở 1929- Khủng các nước trong hệ thống TBCN 1933 hoảng - Kinh tế thế giới giảm sút kinh tế nghiêm trọng, tình hình chính trị thế giới ở một số nước tư bản không ổn 1933- bắt đầu định nên phát xít hóa chính 1939 nổ ra từ quyền CNPX ra đời.

<span class='text_page_counter'>(101)</span> Mỹ 1939- Các 1945 nước TB trong hệ thống TBCN tìm cách thoát ra khỏi khủng hoảng. - Khối các nước phát xít: Đức, Ý, Nhật chuẩn bị gây chiến tranh, bành trướng xâm lược - Khối Anh, Pháp, Mỹ thực hiện cải cách kinh tế, chính trị duy trì chế độ dân chủ TS - 72 nước tham chiến - CNPX thất bại hoàn toàn - Thắng lợi thuộc về các nước tiến bộ thế giới - Hệ thống các nước XHCN ra đời. Chiến tranh thế giới lần thứ hai * Tình hình nước Nga Thời Sự kiện Kết quả gian 2Cách - Lật đổ chính quyền Nga 1917 mạng dân hoàng 2 chính quyền song chủ TB ở song tồn tại có quyền Lâm thời 7-11- Nga và các Xô viết 1917 - Lật đổ chính phủ lâm thời, Cách thành lập nước cộng hòa Xô 1918- mạng Viết mở đầu thời kỳ Xây dựng 1920 tháng mới XHCN mười Nga Xây dựng lại hệ thống chính 1921- thành trị, bảo vệ chính quyền Xô 1941 công Viết Nga nhà nước mới, đánh thắng thù trong giặc ngoài Cuộc đ/t - Công nghiệp hóa XHCN chống thù - Tập thể hóa nông nghiệp trong giặc - Liên Xô từ một nước nông ngoài nghiệp lạc hậu trở thành một Liên Xô cường quốc công nghiệp xây dựng CNXH Gv Gv ? Hs Gv. II/ Những nội dung chủ Chia làm 5 nhóm thảo luận tìm ra 5 sự kiện chủ yếu yếu: 14’ 1/ Cách mạng XHCN Cho đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung tháng Mười Nga thành Khằng định ý HS sau đó ghi bảng - Tại sao chọn CMT10 Nga là sự kiện tiêu biểu chủ công và sự tồn tại vững chắc của nhà nước XHCN yếu? 2/ Cao trào cách mạng Trả lời theo hiểu biết của mình 1918 - 1923, một loạt Mời nhóm 2.

<span class='text_page_counter'>(102)</span> Hs Trả lời Đảng Cộng sản ra đời ? Vì sao chọn cao trào cách mạng 1918- 1923 là sự (1919 - 1943) Quốc tế kiện chủ yếu Cộng sản thành lập: Hs Trả lời theo hiểu biết của mình - Phong trào đấu tranh giải Gv Mời nhóm 3 phóng dân tộc lên cao Hs Trả lời - Khủng hoảng kinh tế thế ? Tại sao chọn phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc giới (1929-1933) CNPX ra lên cao làm sự kiện chính? đời Hs Trả lời dựa vào kiến thức sgk - Chiến tranh thế giới thứ Gv Mời nhóm 4 hai bùng nổ, hệ thống các Hs Trả lời ý sgk nước XHCN ra đời Gv Mời đại diện nhóm 5 trả lời Hs Trả lời Trả lời theo ý sgk + hiểu biết của mình gv Sơ kết ý 3/ Củng cố: 2’ - Cho HS nhắc lại những sự kiện chủ yếu của LS thế giới thời hiện đại (1917- 1945) 4/ Hướng dẫn học bài ở nhà: 1’ - Học bài cũ. - Ôn tập các nội dung đã học. Rút kinh nghiệm:. Ngày soạn: 21/12. Ngày giảng: 24/12/2012 dạy lớp 8a 25/12/2012 dạy lớp 8b 27/12/2012 dạy lớp 8c Tiết: 34 BÀI TẬP LỊCH SỬ. I/ Mục têu: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: : những sự kiện lịch sử chủ yếu của lịch sử thế giới (1917 1945) 2/ Kĩ năng: HS biết hệ thống, kĩ năng lập các bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu. Biết vận dụng kiến thức đã học phân tích, đánh giá so sánh các sự kiện lịch sử. 3/ Tư tưởng: Giáo dục lòng yêu nướcvà chủ nghĩa quốc tế chân chính, tinh thần chống chiến tranh, chống CNPX, bảo vệ hòa bình thế giới. II/ Chuẩn bị của Gv và Hs: 1- Giáo viên: Những tranh ảnh tư liệu về giai đoạn lịch sử thế giới hiện đại (1917 1945) 2-Học sinh: Sưu tần tài liệu liên quan đến nội dung bài học. Bảng thống kê các sự kiện lịch sử thế giới hiện đại (1917 - 1945).

<span class='text_page_counter'>(103)</span> III/ Tiến trình bài dạy: 1/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của Hs. 2/ Bài mới: * Giới thiệu bài mới: Những sự kiện lịch sử chủ yếu của lịch sử thế giới (1917 - 1945) là nhựng gì chúng ta đã học hôn nay chúng ôn lại qua các bài tập Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng ? Hãy khoanh tròn vào chữ cái Câu 1: đứng trước nội dung đúng: (1 1. Nội dung của NEP về nông nghiệp là điểm) a. khoán ruộng đất cho nông dân b. trưng thu lương thực thừa c. bãi bỏ lương thực thừa ,thay bằng thu thuế lương thự d. tập thể hóa nông nghiệp 2. Nguyên nhân của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới a. năng suất tăng ,sản xuất ồ ạt b. lạm phát ,dân đói c. thị trường tiêu thụ giảm d. cung không đủ cầu 3. Phong trào nào mở đầu cho cao trào cách mạng chống đế quốc ,chống phong kiến ở châu Á a. phong trào Ngũ Tứ b. phong trào Cần vương c. phong trào Duy Tân d. phong trào cách mạng Mông Cổ 4. Cuộc khủng hoảng kinh tế đã dẫn đến hậu quả a. chính trị không ổn định b. hàng hóa khan hiếm ,nhân dân không có tiền mua c. kinh tế giảm sút nghiêm trọng d. nông sản lên giá,công nhân thất nghiệp Gv Cùng HS hoàn thành bảng thống kê những sự kiện chính CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II (1939 - 1945) Hs Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV ? * Thống kê về tình hình thế giới. Câu 2: Trình bày được những tác động tích cực và tiêu cực của khoa học kỹ thuật ? (2điểm) - Sự ra đời của lý thuyết nguyên tử hiện đại - Lý thuyết tương đối của nhà bác học Anbe Anh-xtanh (Đức) (0,5điểm) - Hóa học, Sinh học, Khoa học Trái Đất… đều đạt những thành tựu to lớn: Thuyết minh nguyên tử, bom nguyên tử, máy tính điện tử (0,5điểm) - Nâng cao đời sống của con người.

<span class='text_page_counter'>(104)</span> - Sử dụng điện thoại, điện tín, hàng hóa, điện ảnh… - Chế tạo ra những vũ khí hiên đại gây thảm họa cho loài người (ví dụ: bom nguyên tử) (1điểm) ?. * Tình hình nước Nga * Hoạt động 2: Nhóm Câu 1: Trình bày được những tác động tích cực và tiêu cực của khoa học kỹ thuật ? (2điểm) Câu 2: Hiểu và giải thích vì sao năm 1917 ở nước Nga có 2 cuộc cách mạng ? Tạo sao cách mạng tháng 10 Nga là một sự kiện lịch sữ vĩ đại ? (3 điểm) Câu 3 -So sánh sự giống nhau và khác nhau về tình hình kinh tế của Nhật Bản và Mỹ trong những năm 1918-1939? (2 điểm) Câu 4: Trình bày được những tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế đối với nước Mỹ và những(1929-1939)chính sách để nước Mỹ thoát khỏi khủng hoảng? (2 điểm) Câu 5: Hiểu và giải thích được tại sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933)là cuộc khủng hoảng kinh tế lớn nhất ,kéo dài nhất và thiệt hại nặng nề nhất ? (3 điểm) Câu 6: So sánh sự giống nhau và khác nhau của chủ nghĩa phát xít Đức –ý –Nhật? (2 điểm). Câu 5: Hiểu và giải thích vì sao năm 1917 ở nước Nga có 2 cuộc cách mạng ? Tạo sao cách mạng tháng 10 Nga là một sự kiện lịch sữ vĩ đại ? (3 điểm) Tại vì cuộc cách mạng thứ nhất bùng nổ vào tháng 2 -1917 đã lật đổ chế độ Nga hoàng song cục diện chính trị vẫn tồn tại hai chính quyền song song tồn tại .Đây chỉ là cuộc cách mạng dân chủ tư sản (1 điểm) Cuộc cách mạng thứ thứ hai do Lê –nin và Đảng –bôn –sê –vích Nga vạch ra kế hoạch lãnh đạo thắng lợi .Đây là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới (1 điểm) ->Vì đây là cuộc cách mạng đánh đổ chủ nghĩa tư bản ở khâu yếu nhất ,làm cho nó không còn là hệ thống duy nhất .Mở ra con đường giải phóng cho các dân tộc và cả loài người .Đây là một sự kiện mở đầu thời kỳ lịch sử mới ,lịch sử thế giới hiện đại (1 điểm) Câu 6: -So sánh sự giống nhau và khác nhau về tình hình kinh tế của Nhật Bản và Mỹ trong những năm 1918-1939? (2 điểm) Giống nhau: tình hình kinh tế của Nhật Bản và Mỹ trong những năm 1918-1929. + Cả hai nước đều là thắng trận sau chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918 +Thu được nhiều lợi nhuận chiến tranh không lan tới. (1 điểm) Khác nhau:+Kinh tế Mỹ phát triển cực kỳ nhanh chóng do cải tiến kỹ thuật tăng cường bóc lột công nhân và tầng lớp nhân dân lao động trong nước. + Kinh tế Nhật Bản chỉ phát triển một vải năm đầu rồi lại lâm vào khủng hoảng.Công nghiệp chưa có sự cải thiện,nông nghiệp trì trệ. Kinh tế phát triển chậm (1 điểm). 3/ Củng cố: 2’ Gv: Cho HS nhắc lại những sự kiện chủ yếu của LS thế giới thời hiện đại (1917- 1945) 4/ Hướng dẫn học bài ở nhà: 1’ - Học bài cũ. - Tiếp tục hoàn thiện các nội dung đã học..

<span class='text_page_counter'>(105)</span> Rút kinh nghiệm:. Tiết: 35 KIỂM TRA HỌC KÌ I (Theo đề chung của nhà trường). Ngày soạn: 24/12/2011 Phần hai: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1858 ĐẾN NĂM 1918 Chương I CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP TỪ NĂM 1858 ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XIX Tiết: 36 Bài 24 CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN 1873 I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam (sâu xa và trực tiếp) - Quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam (Chiến sự ở Đà Nẵng và Gia Định) - Phong trào kháng chiến của nhân dân trong những năm đầu khi Pháp tiến hành xâm lược, triều đình nhu nhược, chống trả yếu ớt, đã ký điều ước cắt 3 tỉnh Đông Nam Kỳ cho Pháp, nhưng nhân dân quyết tâm kháng chiến..

<span class='text_page_counter'>(106)</span> - Nhân dân ta đứng lên chống Pháp ngay từ những ngày đầu chống xâm lược Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông, 3 tỉnh miềnTây quần chúng nhân dân là thế lực hiệu quả nhất ngăn chặn sự xâm lược của thực dân Pháp 2/ Tư tưởng: Bản chất tham lam tàn bạo của thực dân; Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta, ý chí thống nhất đất nước. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, nhận xét nội dung từ tranh hình lịch sử II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: 1- Giáo viên : Bản đồ hành chính Việt Nam, các trung tâm kháng chiến ở Nam Kì 2-Học Sinh : Sưu tầm tài liệu liên quan đến nội dung bài học III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ kiểm tra bài cũ: 2/ Giới thiệu bài mới: Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam (sâu xa và trực tiếp). Quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam (Chiến sự ở Đà Nẵng và Gia Định). Phong trào kháng chiến của nhân dân trong những năm đầu khi Pháp tiến hành xâm lược, triều đình nhu nhược, chống trả yếu ớt, đã ký điều ước cắt 3 tỉnh Đông Nam Kỳ cho Pháp, nhưng nhân dân quyết tâm kháng chiến như thế nào chúng ta đi tìm hiểu qua nội dung bài học 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI  Hoạt động 1: Cá nhân I/ Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam:  Mức độ cần đạt :Trình bày nguyên nhân pháp xâm 1/ Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1858lược VN và nét chính về diễn biến chiến sự tại Đà nẵng 1859: GV: Dùng bản đồ Việt Nam để giới thiệu địa danh Đà a/ Nguyên nhân Nẵng. - Giữa thế kỷ XIX các nước phương Tây đẩ GV:Tại sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam? mạnh xâm lược các nước phương Đông để HS: Trả lời nội dung sgk mở rộng thị trường ,vơ vét nguyên liệu GV: Dựa vào đâu mà Pháp xâm lược nước ta ? - VN có vị trí đại lý thuận lợi ,giàu tài HS: Trả lời :lực lượng mạnh ,vủ khí hiện đại lại liên nguyên thiên nhiên.Triều đình Nguyễn bạc quân với quân TBN ……….. nhược, suy yếu GV: Tại sao thực dân Pháp phải lấy Đà Nẵng làm - Pháp lấy kế bảo vệ đạo Gia Tô , liên quân điểm khởi điểm cho việc xâm lược với quân TBN HS: Suy nghĩ trả lời : Vì ĐN cách huế 100 km về phía đông nam ,co nhiều cảng biển tàu chiến Pháp dễ hoạt động ……………….. GV: Liên quân P- TBN tiến vào ĐN vào thời gian nào ,với lực lượng bao nhiêu ? HSTrả lời GV: Dùng bản đồ để minh hoạ vấn đề này và giải thích GV - Tình hình chiến sự ở Đà Nẵng diễn ra ntn? HS: Trả lời nội dung sgk GV: Nhân dân ta kháng chiến chống Pháp ntn? b/ Chiến sự ở Đà Nẵng GV: Hướng dẫn HS trả lời trên bản đồ - Sáng 1-9-1859 Pháp nổ súng xâm lược HS: Trả lời nội dung sgk nước ta tại ĐN GV: Trình bày âm mưu của Pháp khi xâm lược - Quân đân ta dưới sự lãnh đạo của Nguyễn.

<span class='text_page_counter'>(107)</span> xong ĐN ? HS: Trả lời nội dung sgk GV:Chiến sự ở Đà Nẵng thu được kết quà gì cho TDP ? HS: Trả lời: Sau 5 tháng xâm lược Pháp chỉ chiến được bán đảo sơn trà ,kế hoạch đánh nhanh ,thắng nhanh của Pháp bước đầu bị thất bại.  Hoạt động 2: Cả lớp  Mức độ cần đạt :Trình bày nét chính về diễn biến chiến sự tại Gia Đinh và biết được nội dung cơ bản của các điều khoản trong hiệp ước nhâm tuất GV- Vì sao Pháp kéo quân vào Gia Định? HS suy nghĩ trả lời GV: * Nam Kì là kho gạo của triều đình → chiếm Nam Kì: Cắt đứt kho gạo; Đánh sang Campuchia * Pháp phải hành động ngay vì Anh đang ngấp nghé ở Sài Gòn GV - Chiến sự ở Gia Định diễn ra ntn? HS: Dựa vào sgk trình bày GV: Sau khi mất thành: Nhân dân chống Pháp ntn? Triều đình chống Pháp ra sao HS: Nhân dân quyết tâm kháng chiến chống Pháp. Triều đình chỉ thủ hiểm ở Chí Hoà GV: Nhấn mạnh, phân tích giảng giải ý HS - Thực dân Pháp tấn công Đại đồn Chí Hoà ntn? GV: Hướng dẫn HS xem hình 84. Quân Pháp tấn công đại Đồn Chí Hoà → Trả lời sgk - Pháp chiếm Định Tường (12-4-1861) Biên Hoà (1612-1861) Vĩnh Long (23-3-1862) GV: Trước tình hình đó triều đình Huế đã làm gì? HS: Kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất ngày 5-6-1862 GV: Tại sao triều đình Huế lại kí điều ước này HS: Nhân nhượng Pháp để giữ lấy quyền lợi giai cấp và dòng họ GV: Cho biết nội dung của Hiệp ước Nhâm Tuất (5-61862) HS: Dựa vào sgk trình bày nội dung GV: Sơ kết ý: Đây là văn kiện bán nước đầu tiên của nhà Nguyễn cho Pháp → độc lập, chủ quyền dân tộc bị xâm phạm. Tri Phương đã lập phòng tuyến và a chống trả -> Sau 5 tháng xâm lược Pháp chỉ ch bán đảo sơn trà ,kế hoạch đánh nhan nhanh của Pháp bước đầu bị thất bại. 2/ Chiến sự ở Gia Định năm 1859:. -Ngày 17-2-1859 Pháp tấn công Gia Quân triều đình chống trả yếu ớt,. -Ngày 24-2-1861 Pháp tấn công Đại Hòa thừa thắng lần lượt chiếm ba tỉn đông nam kỳ và thành vĩnh long. - Triều đình Huế ký với Pháp Hiệp ư Nhâm Tuất (5-6-1862) - Nội dung:+ Thừa nhận quyền cai q Pháp ở 3 tỉnh miền đông nam kỳ Gia Định Tường, Biên Hoà và đảo côn lô + Mở 3 của biển cho Ph buôn bán …………….. 4/ Củng cố: - Nguyên nhân thựuc dân Pháp xâm lược nước ta. Thực dân Pháp xâm lược nước ta ntn? - Tại sao triều đình Huế ky Hiệp ước Nhâm Tuất 5-6-1862?.

<span class='text_page_counter'>(108)</span> - Em tự tìm hiểu, đọc một đoạn thơ kháng chiến của Nguyễn Đình Chiểu mà em biết? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 24 phần II Hãy cho biết thái độ của nhân dân ta khi Pháp xâm lược Đà Nẵng? Pháp đánh Gia Định, phong trào khởi nghĩa ở đây ra sao? 6- Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. Ngày soạn :1-1-2012 Tiết: 37 Bài 24 CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN 1873 I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam (sâu xa và trực tiếp) - Quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam (Chiến sự ở Đà Nẵng và Gia Định) - Phong trào kháng chiến của nhân dân trong những năm đầu khi Pháp tiến hành xâm lược, triều đình nhu nhược, chống trả yếu ớt, đã ký điều ước cắt 3 tỉnh Đông Nam Kỳ cho Pháp, nhưng nhân dân quyết tâm kháng chiến. - Nhân dân ta đứng lên chống Pháp ngay từ những ngày đầu chống xâm lược Đà Nẵng, 3 tỉnh miền Đông, 3 tỉnh miềnTây quần chúng nhân dân là thế lực hiệu quả nhất ngăn chặn sự xâm lược của thực dân Pháp 2/ Tư tưởng: Bản chất tham lam tàn bạo của thực dân; Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta, ý chí thống nhất đất nước. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, nhận xét nội dung từ tranh hình lịch sử II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: 1- Giáo viên : Bản đồ hành chính Việt Nam, các trung tâm kháng chiến ở Nam Kì 2-Học Sinh : Sưu tầm tài liệu liên quan đến nội dung bài học III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: Nguyên nhân thựuc dân Pháp xâm lược nước ta. Thực dân Pháp xâm lược nước ta ntn?- Tại sao triều đình Huế ky Hiệp ước Nhâm Tuất 5-6-1862?.

<span class='text_page_counter'>(109)</span> 2/ Giới thiệu bài mới: Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam (sâu xa và trực tiếp). Quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam (Chiến sự ở Đà Nẵng và Gia Định). Phong trào kháng chiến của nhân dân trong những năm đầu khi Pháp tiến hành xâm lược, triều đình nhu nhược, chống trả yếu ớt, đã ký điều ước cắt 3 tỉnh Đông Nam Kỳ cho Pháp.giao đoạn 1958-1973 diễn ra như thế nào chúng ta đi tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI  Hoạt động 1: Cá nhân II/ Cuộc kháng chiến chống Pháp  Mức độ cần đạt :Biết được diễn biến chiến sự tại 1858 đến năm 1873: Đà nẵng và ba tỉnh miền đông nam kỳ 1/ Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba t GV: Dùng bản đồ Việt Nam. Đông Nam Kỳ: Yêu cầu HS xác định những địa danh nổ ra phong trào khởi nghĩa của nhân dân ta ở Đà Nẵng và 3 Tỉnh Đông Nam Kỳ. Gv:Hãy cho biết thái độ của nhân dân ta khi Pháp xâm lược Đà Nẵng? HS: Nhân dân ta rất căm phẫn nhiều toán nghĩa binh đã Tại Đà Nẵng: Nhiều toán nghĩa bin nổi dậy kết hợp với quân triều đình chống Pháp dậy kết hợp với quân đội triều đình c GV: Nêu Dẫn chứng CM? Pháp HS: tư liệu sgk + sgv để minh hoạ GV: Pháp đánh Gia Định, phong trào khởi nghĩa ở đây ra sao? HS: Phong trào khởi nghĩa sôi nổi hơn: b/ Tại Gia Định và ba tỉnh miền Đ GV:Hãy nêu các cuộc khỡi khĩa tiê biểu? Nam Kỳ: HS: là khởi nghĩa Nguyên Trung Trực, khởi nghĩa - Phong trào diễn ra sôi nổi: điển hìn Trương Định nghĩa Nguyên Trung Trực đốt cháy GV: Em biết gì về cuộc khởi nghĩa của Trương vọng của Pháp trên sông vàm cỏ đôn Định? Ninh)10-12-1861; HS: HS kể lại theo hiểu biết của mình + sgk - khởi nghĩa Trương Định ở gò công GV: Giải thích thêm và khẳng định cuộc khởi nghĩa đã pháp khốn đốn và gây cho chúng nh làm cho thực dân Pháp “thất điên, bát đảo”. Hình 85 hại sgk GV: Sau khi cuộc khởi nghĩa Trương Định thất bại phong trào khởi nghĩa ở Nam Bộ phát triển ra sao? HS: Phong trào tiếp tục dưới sự lãnh đạo của Trương Quyền ở Tây Ninh, kết hợp với người Cam-pu-chia chống Pháp GV: Tổng kết ý ở Nam kỳ hình thành cách đánh giặc có hiệu quả của Nguyễn Trung Trực “Đánh pháo thuyền” → làm cho Pháp ăn không ngon, ngủ không yên  Hoạt động 2: Nhóm 2/ Kháng chiến lan rộng ra 3 Tỉnh  Mức độ cần đạt: Biết được diễn biến chiến sự lan Tây Nam Kỳ rộng ra ba tỉnh miền Tây nam kỳ GV: Hãy cho biết tình hình nước ta sau Hiệp ước - Triều đình Huế tìm mọi cách đàn á.

<span class='text_page_counter'>(110)</span> 1862? HS: Triều đình ra sức đàn áp phong trào chống Pháp; Cử phái đoàn sang Pháp điều đình chuộc lại 3 tỉnh miền Đông GV: Cử Phan Thanh Giản và Lâm duy Hiệp GV- Thực dân Pháp chiếm 3 Tỉnh miền Tây ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Xác định 3 tỉnh miền Tây trên bản đồ và giải thích thêm nhà Nguyễn đã vô tình “Vạch áo cho người xem lưng → Pháp lợi dụng sự nhu nhược đó mà chiếm 3 Tỉnh miền Tây không cần nở một phát súng GV: Sau khi 3 tỉnh miền Tây rơi vào tay giặc phong trào kháng chiến của nhân dân tỉnh Nam Kỳ phát triển ntn? HS: Dựa vào nội dung sgk trả lời. trào chống Pháp của nhân dât ta ở Nam kỳ. - Do thái độ cầu hòa của triều đình .Tháng 6 1867, không cần nổ một phát súng, Pháp chiếm gọn 3 tỉnh Miền Tây không tốn một vên đạn. - Nhân dân Nam kì nổi dậy khởi nghĩa khắp nơi với nhiều hình thưc phong phú + Bất hợp tác với giặc ,một bộ phập kiên quyết đấu tranh vũ trang nhiều trung tâm kháng chiến ra đời Đồng tháp mười ,Tây nin ……. + Một bô phận dùng văn thơ lên án thực dân Pháp và tay sai cổ cũ lòng yêu nước như Nguyễn Đình chiểu ……. GV cho Thảo luận: Phong trào kháng chiến ở 3 Tỉnh Miền đông và miền Tây Nam Kỳ khác nhau ntn? GV: Chốt ý: - Giống: Phát triển sôi nổi, điều khắp ở những nơi thực dân Pháp xâm lược - Khác nhau: + Phong trào 3 Tỉnh miền Đông sôi nổi và quyết liệt hơn; Hình thành trung tâm kháng chiến lớn: Trương Định, Võ Duy Dương; + 3 Tỉnh miền Tây: không có những trung tâm kháng chiến lớn GV: Vì sao có sự khác nhau đó? HS: Trả lời theo hiểu biết của mình GV: Pháp rút kinh nghiệm từ 3 Tỉnh miền Đông chúng thành lập hệ thống chính quyền ở miền Đông sang áp đặt ở miền Tây nên phong trào kháng chiến ở miền Tây khó khăn hơn 4/ Củng cố: - Nguyên nhân thựuc dân Pháp xâm lược nước ta. Thực dân Pháp xâm lược nước ta ntn? - Tại sao triều đình Huế ky Hiệp ước Nhâm Tuất 5-6-1862? - Em tự tìm hiểu, đọc một đoạn thơ kháng chiến của Nguyễn Đình Chiểu mà em biết? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 25 Tại sao thực dân Pháp lại chiếm 3 tỉnh Tây Nam Kỳ (1867) mà mãi tới 1873 chúng mới đánh Bắc Kỳ?.

<span class='text_page_counter'>(111)</span> Thực dân Pháp đem quân ra Bắc trong hoàn cảnh nào? 6- Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Ngày soạn: 7/01/2012 Tiết: 38 Bài 25 KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873- 1884) I- MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Tình hình Việt Nam trước khi thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ (1867- 1873) - Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ nhất (1873) - Cuộc kháng chiến của nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ (1873- 1874) - Nội dung chủ yếu của Hiệp ước và thương ước 1874. Đây là Hiệp ước thứ hai mà nhà Nguyễn ký với thực dân Pháp, từng bước đầu hàng Pháp (mất lục tỉnh Nam Kỳ) - Tại sao 1882 thực dân Pháp lại chiếm Bắc Kỳ lần thứ 2 - Nội dung của hiệp ước Hác-măng 1883 và hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884 - Trong quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, nhân dân kiên quyết kháng chiến tới cùng, triều đình với tư tưởng “chủ hoà” không vận động tổ chức nhân dân kháng chiến nên nước ta rơi vào tay giặc. 2/ Tư tưởng: - Giáo dục cho HS trân trọng và tôn kính những vị anh hùng dân tộc - Căm ghét bọn thực dân Pháp tham lam tàn bạo và những hành động nhu nhược của triều đình Huế - Có những nhận xét đúng đắn về trách nhiệm của triều đình Huế (khi bàn về nguyên nhân mất nước) 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tương thuật những sự kiện lịch sử phân tích và khái quát một số vấn đề lịch sử điển hình. II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: 1- Giáo viên : Bản đồ hành chính Việt Nam, lược đồ thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần 1, lần 2 2-Học Sinh : Sưu tầm tài liệu liên quan đến nội dung bài học Bản đồ hành chính Việt Nam cuối thế kỷ XIX III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ kiểm tra bài cũ: Phong trào kháng chiến ở 3 Tỉnh Miền đông và miền Tây Nam Kỳ khác nhau ntn? 2/ Giới thiệu bài mới: Tình hình Việt Nam trước khi thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ (1867- 1873).Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ nhất (1873).Cuộc kháng chiến của nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ (1873- 1874). Nội dung chủ yếu của Hiệp ước và thương ước 1874. Đây là Hiệp ước thứ hai mà nhà Nguyễn ký với thực.

<span class='text_page_counter'>(112)</span> dân Pháp, từng bước đầu hàng Pháp (mất lục tỉnh Nam Kỳ) như thế nào thì chúng ta đi tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI  Hoạt động 1: Cá nhân I/ Thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần thứ  Mức độ cần đạt:Biết được âm mưu ,biễn biến cuộc nhất. Cuộc kháng chiến ở Hà Nội và các tấn công đánh chiếm bắc kỳ lần thứ nhất của thực tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ: dân Pháp GV: Tại sao thực dân Pháp lại chiếm 3 tỉnh Tây 1/ Tình hình Việt Nam trước khi Pháp Nam Kỳ (1867) mà mãi tới 1873 chúng mới đánh đánh chiếm Bắc Kỳ: Bắc Kỳ? - Chiếm xong 3 tỉnh Đông Nam Kỳ Pháp HS: Do phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kỳ chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ và Camphát triển mạnh khắp nơi, ngăn chặn quá trình xâm pu-chia lược của chúng GV: Tình hình Việt Nam trước khi Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ? HS: Trả lời nội dung sgk Chiếm xong 3 tỉnh Đông Nam Kỳ Pháp chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây Nam Kỳ và Cam-pu-chia GV: Do phong trào đấu tranh của nhân dân phát triển mạnh mẽ → Pháp thiết lập bộ máy cai trị là một việc rất khó khăn GV: Pháp đã dùng những biện Pháp gì để ổn định - Biện Pháp: tình hình Nam Kỳ? +Xây dựng bộ máy có ính chất quân sự HS: Trả lời: +Xây dựng bộ máy có ính chất quân sự +Đẩy mạnh bóc lột tô thuế +Đẩy mạnh bóc lột tô thuế + Cướp đoạt ruộng đất + Cướp đoạt ruộng đất +Mở trường đào tạo tay sai …….. +Mở trường đào tạo tay sai …….. GV: Pháp chuẩn bị xâm lược, triều đình nhà Nguyễn có những chính sách đối nội và đối ngoại ntn? HS: Trả lời ý sgk GV: Chính sách lỗi thời: Vơ vét của dân ăn chơi và bồi thường chiến phí, kinh tế sa sút; Binh lực suy yếu, mâu - Triều đình nhà Nguyễn: thực hiện chính thuẫn xã hội sâu sắc; Tiếp tục thương lượng với Pháp sách đối nội và đối ngoại lỗi thời → để chia xẻ quyền thống trị với Pháp GV: Kết luận → thúc đẩy nhanh chóng quá trình xâm lược của thực dân Pháp  Hoạt động 2: Cả lớp 2/ Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần  Mức độ cần đạt:Biết được âm mưu ,biễn biến cuộc thứ nhất (1873): tấn công đánh chiếm bắc kỳ lần thứ nhất của thực dân Pháp - Nguyên nhân: GV: Dùng bản đồ hành chính Việt Nam để minh hoạ + Thực dân Pháp muốn bành trướng thế lực quá trình xâm lược của Pháp ở Việt Nam nhảy vào Vân Nam - Trung Quốc GV: Giải thích: Thực dân Pháp muốn nhảy vào Vân Nam - Trung Quốc bằng con đường Sông Mê Công, +Lợi dụng việc triều đình nhà nguyễn nhở.

<span class='text_page_counter'>(113)</span> song không thành, (Sông nhiều thác ghềnh) chúng đã sang do thám Sông Hồng để nhảy vào Vân Nam Trung Quốc bằng con đường này. GV:Thực dân Pháp đem quân ra Bắc trong hoàn cảnh nào? HS: Nhà Nguyễn yêu cầu Pháp đem quân ra Bắc để giải quyết vụ Đuy-puy GV: Nói thêm cho HS nghe về vụ Đuy-puy - GV: Chiến sự Bắc Kỳ diễn ra ntn? HS: Trả lời vấn đề này trên bản đồ GV: Sau khi chiếm thành Hà Nội, chiến sự ở các tỉnh Bắc Kỳ diễn ra ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Tại sao quân triều đình ở Hà Nội đông gấp nhiều lần quân địch mà không thắng chúng? HS: Quân triều đình không chủ động tấn công; Trang thiết bị lạc hậu  Hoạt động 3: Cá nhân  Mức độ cần đạt:Trình bày được cuộc kháng chiến của quân dân Hà Nội và các địa phương khác ở Bắc kỳ trước cuộc tấn công của TDP GV: Hãy trình bày phong trào kháng chiến của nhân dân Hà Nội 1873? HS: Trả lời Nhân dân Hà Nội sẵn sàng chiến đấu GV:Kể những sự kiện chứng tõ nhân dân HN chống Pháp? Quân dân Hà Nội đã lập nên chiến thắng nào? HS: Đó là chiến thắng Cầu Giấy GV: Minh hoạ thêm về trận Cầu Giấy GV: Kết quà và ý nghĩa chiến thắng Cầu giấy ? HS trả lời :Làm cho quân giặc hoang mang sợ hãi ,quân ta phấn khởi, Gác -ni-ê bị giết - GV:Phong trào kháng chiến tại các Tỉnh Bắc Kỳ trong thời gian này?Kể Phong trào kháng chiến tiêu biểu? HS: Nhân dân khắp nơi đều chống trả quyết liệt: điển hình là cha con Nguyễn Mậu Kiến và Phạm Văn Nghị GV: Trong lúc nhân dân khí thế bừng bừng thì triều đình Huế không biết dựa vào dân chống giặc mà vội vàng kí với Pháp điều ước Giáp Tuất 1874. Nội dung của điều ước Giáp Tuất? HS: Trả lời GV: Vì sao triều đình Nguyễn ký điều ước 1874? HS: Vì sự nhu nhược của nhà Nguyễn, vì tư tưởng chủ hoà để bảo vệ quyền lợi của giai cấp và dòng họ GV: Với điều ước này thực tế nước ta đã trở thành xứ. Pháp đem tàu ra vùng biển Hạ Long dẹp hải phỉ giải quyết vụ Đuy-puy và gối ở Hà Nội + Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy Phá Gác- ni-ơ chỉ huy 200 quân kéo ra B - Diễn biến: + Sáng 20-11-1873 Pháp nổ súng đán chiếm thành Hà Nội đến trưa thì thấ. + Chưa đầy một tháng quân Pháp đã được các tĩnh Hải Dương ,Hưng Yên Bình ,Nam Định. 3/ Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉn bằng Bắc Kỳ (1873- 1874). - Khi Pháp kéo vào Hà Nội Nhân dân Nội sẵn sàng chiến đấu như trận chiế ô thanh hà - Ngày 21-2-1873 quân Pháp bị thất Càu Giấy Gác -ni-ê bị giết. - Tại các tỉnh đồng bằng,ở đâu Pháp vấp phải sự kháng cự của nhân dân ta căn cứ kháng chiến được hình thành Bình ,Nam Định………. - Ngược với nhân dân nhà Nguyễn lạ với Pháp hiệp ước Giáp Tuất (15-3-1. - Nội dung: Quân Pháp rút khỏi Bắc Nguyễn cắt 6 tĩnh Nam Kỳ cho Pháp.

<span class='text_page_counter'>(114)</span> bảo hộ của Pháp. Mặc dầu chữ bảo hộ chưa ghi vào văn bản. Sau điều ước 1874 chúng lại ép triều đình Huế ký Thương ước 1874 xác lập quyền kinh tế khắp đất nước Việt Nam 4/ Củng cố: - Tại sao thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ 1873. Trình bày phong trào kháng chiến ở Hà Nội và Bắc Kỳ - Trình bày diễn biến trận Cầu Giấy lần 1 - Nắm được những nội dung cơ bản nhất của các Hiệp ước mà triều đình Huế ký với Pháp. 5/ Cũng cố và Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 25 phần hai -Tại sao Pháp đánh Bắc Kỳ lần 1 (1873) mà mãi gần 10 năm sau (1882) mới dám đánh Bắc Kỳ lần 2? - Sau khi thành Hà Nội thất thủ thái độ triều đình Huế ra sao? - Phong trào kháng chiến của nhân dân Hà Nội khi Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần 2 ntn 6- Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. Ngày soạn: 28/01/2012. Ngày dạy: 30/01/2012 Tiết: 39 Bài 25 KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (1873- 1884).

<span class='text_page_counter'>(115)</span> I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Tình hình Việt Nam trước khi thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ (1867- 1873) - Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ nhất (1873) - Cuộc kháng chiến của nhân dân Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kỳ (1873- 1874) - Nội dung chủ yếu của Hiệp ước và thương ước 1874. Đây là Hiệp ước thứ hai mà nhà Nguyễn ký với thực dân Pháp, từng bước đầu hàng Pháp (mất lục tỉnh Nam Kỳ) - Tại sao 1882 thực dân Pháp lại chiếm Bắc Kỳ lần thứ 2 - Nội dung của hiệp ước Hác-măng 1883 và hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884 - Trong quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, nhân dân kiên quyết kháng chiến tới cùng, triều đình với tư tưởng “chủ hoà” không vận động tổ chức nhân dân kháng chiến nên nước ta rơi vào tay giặc. 2/ Tư tưởng: - Giáo dục cho HS trân trọng và tôn kính những vị anh hùng dân tộc - Căm ghét bọn thực dân Pháp tham lam tàn bạo và những hành động nhu nhược của triều đình Huế - Có những nhận xét đúng đắn về trách nhiệm của triều đình Huế (khi bàn về nguyên nhân mất nước) 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, tương thuật những sự kiện lịch sử phân tích và khái quát một số vấn đề lịch sử điển hình. II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: 1- Giáo viên : Bản đồ hành chính Việt Nam, lược đồ thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần 2 2-Học Sinh : Sưu tầm tài liệu liên quan đến nội dung bài học Bản đồ hành chính Việt Nam cuối thế kỷ XIX III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ: - Tại sao thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ 1873. Trình bày phong trào kháng chiến ở Hà Nội và Bắc Kỳ 2/ Giới thiệu bài mới: Tại sao 1882 thực dân Pháp lại chiếm Bắc Kỳ lần thứ 2,Nội dung của hiệp ước Hác-măng 1883 và hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884.Trong quá trình thực dân Pháp xâm lược Việt Nam, nhân dân kiên quyết kháng chiến tới cùng, triều đình với tư tưởng “chủ hoà” không vận động tổ chức nhân dân kháng chiến nên nước ta rơi vào tay giặc. 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI  Hoạt động 1: Cá nhân/ Nhóm Mức độ cần đạt:Biết được âm mưu diễn biến cuộc II/ Thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lầ tấn công quân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần thứ 2 hai. Nhân dân Bắc Kỳ tiếp rục khá của TDP chiến trong những năm 1882 -1884 GV: Tại sao Pháp đánh Bắc Kỳ lần 1 (1873) mà 1/ Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc mãi gần 10 năm sau (1882) mới dám đánh Bắc Kỳ thứ hai (1882): lần 2? HS: Trả lời: Vì phong trào k/c của nhân dân lên mạnh …………………….. GV: Cho biết thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ - Âm mưu :.

<span class='text_page_counter'>(116)</span> lần thứ hai với những âm mưu gì ? HS: Dựa vào kiến thức sgk trả lời : + Sau điều ước 1874 nhân dân phản đối mạnh mẽ + Kinh tế kiệt quệ, triều đình khước từ mọi cải cách " đất nước rối loạn + Thực dân Pháp đang phát triển " đẩy mạnh việc xâm lược Bắc Kỳ GV: Em biết gì về tình hình nước Pháp lúc bấy giờ? HS: Nước Pháp đang chuyển nhanh sang quyết định CNĐQ " đòi hỏi thị trường " đánh chiếm Bắc Kỳ GV: Pháp đã lấy cớ gì để đánh chiếm Bắc Kỳ? HS: Lấy cớ triều đình nhà Nguyễn tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh không hỏi ý Pháp nghĩa là vi phạm hiệp ước 1874 GV: Tình hình chiến sự ở Hà Nội khi thực dân Pháp đánh Bắc Kỳ lần 2 (1880) GV: Gọi 1 HS giỏi trình bày vấn đề này trên bản đồ HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Sau khi thành Hà Nội thất thủ thái độ triều đình Huế ra sao? HS: Trả lời GV: Việc làm đó dẫn đến hậu quả gì? HS: + Quân Thanh ào ạt kéo vào nước ta chiếm đóng nhiều nới + Pháp nhanh chóng chiếm Hòn Gai Nam Định và một số nới khác * Hoạt động 2: Cá nhân/ Nhóm Mức độ cần đạt:Trình bày được sự chống trả quyết liệt của quân dân HN và các địa phương khác ở Bắc Kỳ trước sự tấn công quân Pháp lần thứ 2 . GV: Phong trào kháng chiến của nhân dân Hà Nội khi Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ lần 2 ntn? HS: Họ tích cực nổi dậy phối hợp với quân triều đình chống Pháp GV: Họ chống Pháp bằng những biện pháp gì? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Vòng vây của địch ở Hà Nội ngày càng xiết chặt " Ri-vi-e phải rút quân từ Nan Định về Hà Nội GV:Tại các tĩnh Bắc Kỳ Phong trào chống Pháp diễn ra NTN ? HS: Dựa vào sgk trả lời :Tại các nơi khác ,nhân dân tích cực đấp đập ,cắn kè trên sông ,làm hầm chông ,cạm bẫy để ngăn bước tiến của Pháp GV: Ri-vi-e kéo quân từ Nam Định về Hà Nội quân ta lập nên chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai. GV:Trình bày chiến thắng cầu giấy lần thứ 2?. + Sau điều ước 1874 Pháp quyết âm chiếm bằng được Bắc Kỳ, biến nước ta thành thuộc địa. + Lấy cớ triều đình nhà Nguyễn vi phạm hiệp ước 1874 tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh không hỏi ý Pháp .Pháp đem quân xâm lược BK lần thứ 2 - Diến biến: + 3-4-1882 Ri-vi-e đẫn đầu quân Pháp đổ bộ lên Hà Nội + 25-4-1882 Ri-vi-e gởi tối hậu thư buộc Hoàng Diệu nộp thành,kg đợi trả lời ,Pháp mở cuộc tấn công đánh chiếm HN , Cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt ,trến trưa thành HN mất ,Hoàng Diệu thắt cổ tự tử + Sau đó Pháp nhanh chóng chiếm Hòn Gai Nam Định và một số nới khác. 2/ Nhân dân Bắc Kỳ tiếp tục kháng chiến:. - Ở HN nhân dân tự đối nhà tạo thành bức tường lửa chặn bước tiến của Pháp. - Tại các nơi khác ,nhân dân tích cực đấp đập ,cắn kè trên sông ,làm hầm chông ,cạm bẫy để ngăn bước tiến của Pháp.

<span class='text_page_counter'>(117)</span> HS: HS khá trình bày bản đồ - 19-5-1883 ta lại lập nên chiến thắng GV: Sau chiến thắng cầu giấy lần thứ 2 tình hình ta giấy lần thứ 2 .Ri-vi-e bị giết tại trận và địch thế nào? - Chiến thắng cầu giấy lần thứ 2 Quâ HS: Quân Pháp hoang mang, dao động, địch rút chạy hoang mang, dao động, địch rút chạy - Quân ta phấn khởi nhưng triều đình Huế bỏ lở cơ hội đình Huế lại chủ trương thương lượn 7-1883 tự Đức mất (17-7-1883) Pháp đánh chiếm Pháp với hi vọng Pháp sẽ rút quân Thuận An triều đình Huế đầu hàng GV:Tại sao TDP kg nhượng bộ triều đình Huế khi Ri-vi-e bị giết tại cầu giấy ? HS khá trình bày * Hoạt động 2: Cá nhân/ Nhóm Mức độ cần đạt :Biết được nộng dung chính của hiệp 3/ Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Nhà nước p ước hác măng và hiệp ước Pa-tơ-nốt kiến Việt Nam sụp đổ (1884) GV: Trình bày cuộc tấn công của Pháp vào Thuận An? HS: Dựa vào sgk trình bày. - Chiều 18-8-1883 Pháp nổ súng tấn công Thuận An " 20-8-1883 chiếm Thuận An - Chiều 18-8-1883 Pháp nổ súng tấn GV: Khi Pháp đánh chiếm nhanh chóng Thuận An Thuận An " 20-8-1883 chiếm Thuận triều đình Huế ntn? HS: Triều đình kí hiệp ước Hăc-măng với Pháp GV: Nội dung của hiệp ước ? - 25-8-1883 Triều đình Huế ký Hiệp HS: Dựa vào sgk trả lời Hác-măng với Pháp GV: Hậu quả sau khi ký hiệp ước? + Nội dung :thừa nhận quyền bảo hộ HS: Phong trào kháng chiến lên cao mạnh mẽ Pháp ở Bắc Kỳ GV: Trước thái độ phản kháng mạnh mẽ của nhân dân thực dân Pháp đối phó ntn? HS: Dựa vào sgk trả lời: Sau hiệp ước Hác-măng Pháp - Sau hiệp ước Hác-măng Pháp chiếm chiếm hàng loạt các tỉnh ở Bắc Kỳ như:Bắc ninh loạt các tỉnh ở Bắc Kỳ như:Bắc ninh ,Tuyên Quang ,Thái Nguyên Quang ,Thái Nguyên …… GV: Tại sao hiệp ước Pa-tơ-nốt được ký kết? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Nội dung của hiệp ước Pa-tơ-nốt? - Ngày 6-6-1884 triều đình Huế lại k HS: Dựa vào sgk trả lời Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt -> Chế độ p GV: Căn bản giống hiệp ước Hắc-măng nhưng sửa lại kiến độc lập Việt Nam chấm dứt địa giới Trung Kỳ, nhà Nguyễn chính thức đầu hàng thực dân Pháp. Từ đó trở đi nước ta là nước thuộc địa, nửa phong kiến 4/ Củng cố: - Tại sao thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kỳ 1873. Trình bày phong trào kháng chiến ở Hà Nội và Bắc Kỳ - Trình bày diễn biến trận Cầu Giấy lần 1, lần 2 - Nắm được những nội dung cơ bản nhất của các Hiệp ước mà triều đình Huế ký với Pháp. 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học:.

<span class='text_page_counter'>(118)</span> Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 26 phần 1 Em hãy trình bày vụ biến kinh thành Huế 5-7-1885? Trình bày diễn biến của phong trào Cần vương? Thái độ của dân chúng đối với phong trào Cần vương? 6- Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………. Ngày soạn: 05/02/2012. Ngày dạy: 07/02/2012 Tiết: 40 Bài 26 PHONG TRÀO KHÁNG CHIẾN CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỶ XIX I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được:.

<span class='text_page_counter'>(119)</span> - Nguyên nhân và diễn biến vụ binh biến tại kinh thành Huế 5-7-1885. - Những nét khái quát nhất của phong trào Cần vương giai đoạn đầu (1858 " 1888). Mục đích, lãnh đạo, quy mô… vai trò của các văn thân sĩ phu yêu nước trong phong trào Cần vương - Đây là giai đoạn 2 của phong trào Cần vương phong trào phát triển mạnh quy tụ thành các trung tâm kháng chiến lớn đó là cuộc khởi nghĩa Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khuê - Mỗi cuộc khởi nghĩa có những đặc điểm riêng, nhưng tất cả giai cấp lãnh đạo này đều do văn thân và sĩ phu yêu nước lãnh đạo. Tất cả đều thất bại vì chưa đáp ứng được nguyện vọng của nhân dân ta. 2/ Tư tưởng: Giáo dục cho HS truyền thống yêu nước đánh giặc của dân tộc, biết kính yêu những anh hùng dân tộc hy sinh vì nghĩa lớn 3/ Kĩ năng: - Rèn luyện cho HS kĩ năng rèn luyện bản đồ để tường thuật diễn biến các cuộc khởi nghĩa - Phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện lịch sử II/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: 1- Giáo viên : Bản đồ về phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX; tranh ảnh các nhân vật lịch sử: Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết, Nguyễn Thiện Thuật, Phan Đình Phùng; sử dụng những tư liệu lịch sử địa phương 2-Học Sinh : Sưu tầm tài liệu liên quan đến nội dung bài học Bản đồ hành chính Việt Nam cuối thế kỷ XIX III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Kiểm tra bài cũ : Thông qua Hiệp ước mà triều đình Huế đã ký với Pháp. Hãy CMR: Đó là quá trình từng bước thực dân Pháp xâm lược nước ta, đồng thời cũng là từng bước nhà Nguyễn đầu hàng? 2/ Giới thiệu bài mới: - Nguyên nhân và diễn biến vụ binh biến tại kinh thành Huế 57-1885. Những nét khái quát nhất của phong trào Cần vương giai đoạn đầu (1858 " 1888). Mục đích, lãnh đạo, quy mô… vai trò của các văn thân sĩ phu yêu nước trong phong trào Cần vương diễn ra như thế nào chúng ta đi tìm hiểu qua nội dung bài học hôm nay 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI Hoạt động 1: Cá nhân/Nhóm I. Cuộc phản công của phái chủ chi Mức độ cần đạt :Trình bày được trên lược đồ cuộc kinh thành Huế. Vua Hàm nghi ra phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở kinh Cần vương” thành Huế 1/ Cuộc phản công quân Pháp của GV: Bối cảnh lịch sử của vụ biến kinh thành Huế chủ chiến ở Huế (7-1885) 5/7/1885? HS: Dựa vào kiến thức sgk GV: Sau 2 điều ước 1883-1884 triều đình Huế phân hoá thành 2 bộ phận + Đa phần chủ hoà còn gọi là phe chủ hoà + Một bộ phận nhỏ hình thành phe chủ chiến đứng.

<span class='text_page_counter'>(120)</span> đầu là Tôn Thất Thuyết GV:Phe chủ chiến tỏ thái độ NTN sau 2 điều ước 1883-1884 HS: Dựa vào kiến thức sgk: + Sau 2 điều ước 18831884 phe chủ chiến (đứng đầu là Tôn Thất Thuyết) vẫn chờ cơ hội giành lại chủ quyền tù tay Pháp + Pháp lo sợ tìm cách tiêu diệt phe chủ chiến và những người cầm đầu GV: TTT cùng những người có chí hướng đã chuẩn bị những gì để chống lại Pháp ? HS: Dựa vào kiến thức sgk: GV: Trước hành động của TTT Pháp đã làm gì ? HS: Dựa vào kiến thức sgk: + Pháp lo sợ tìm cách tiêu diệt phe chủ chiến và những người cầm đầu GV: Em hãy trình bày vụ biến kinh thành Huế 5-71885? GV: Giành thời gian để học sinh xem lại diễn biến chính sau đó gọi 1 HS khá trình bày trên bản đồ GV: Giải thích thêm. Sau hiệp ước Pa-tơ-nốt 6/6/1884, Tôn Thất Thuyết kiên quyết xóa bỏ những ông vua không có tinh thần chống Pháp: Dục Đức, Hiệp Hoà, Kiến Phúc… Đưa Hàm Nghi lên ngôi vua ---> thẳng tay trừng trị bọn hoàng thân quốc thích thân Pháp. Thực dân Pháp tìm mọi cách để thủ tiêu phái kháng chiến… Sau vụ biến không thành ông đã đưa vua Hàm Nghi ra căn cứ Tân Sở. Hàm Nghi đã ra “Chiếu Cần vương” phong trào Cần vương bùng nổ  Hoạt động 2: Cả lớp  Mức độ cần đạt :Hiểu được khái niệm phong trào Cần Vương,biết được 2 giai đoạn của phong trào Cần Vương GV: Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào Cần Vương bùng nổ ? HS: Vụ biến kinh thành H thất bại Hàm nghi hạ lệnh ra chiến cần vương GV:Em hiểu cần vương nghĩa là gì ? HS: GV: Giới thiệu hình 89, 90 vài nét sơ lược về Tôn Thất Thuyết và Hàm Nghi GV: phong trào cần vương diễn ra vào thời gian nào ?được chia làm mấy giai đoạn ? HS: Chia 2 giai đoạn: + Giai đoạn 1: 1885-1888: + Giai đoạn 2: 1888-1896 GV: Minh hoạ diễn biến trên bản đồ. Những phong trào tiêu biểu ở giai đoạn 1. Mai Xuân Thưởng,. - Nguyên nhân: + Sau 2 điều ước 1883-1884 phe chủ chiến (đứng đầu là Tôn Thất Thuyết) vẫn chờ cơ hội giành lại chủ quyền tù tay Pháp. + Pháp lo sợ tìm cách tiêu diệt phe chủ chiến và những người cầm đầu - Diễn biến: + Đêm 4 rạng 5-7-1885, Tôn Thất Thuyết ra lệnh tấn công vào đồn Mang Cá và Tòa khâm sứ + Nhờ có ưu thế về vũ khí ,quân giặc phản công ,chiếm kinh thành Huế. 2/ Phong trào Cần Vương bủng nổ và lan rộng:. - TTT đưa vua Hàm Nghi chạy ra Tân sở (Quảng trị ) Ngày 13-7-1885 ông nhân danh nhà vua xuống chiếu Cần Vương - Kêu gọi nhân dân ,sĩ phu và nhân dân đướng lên giúp vua cứu nước - Phong trào cần vương diễn ra sôi nổi từ 1885 đến cuối thế kỷ XIX.

<span class='text_page_counter'>(121)</span> Nguyễn Văn Ôn, Lê Trung Đình, (Lê Thành Phương ở Phú Yên)… GV: phong trào cần vương diễn ra ở những khu vực nào ? em hãy xác định trên bản đồ HS: GV: Tại sao phong trào chỉ nổ ra ở Bắc, Trung mà không nổ ra ở Nam Kỳ HS: Trả lời theo suy nghĩ của mình GV: Nam kỳ là xứ trực trị của Pháp GV: Trình bày diễn biến của phong trào Cần vương? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Thái độ của dân chúng đối với phong trào Cần vương? HS: Phong trào đã được đông đảo quần chúng ủng hộ GV: Trên đường đi ra Sơn phòng Tân Sở, nghĩa quân đã nhận được sự giúp đỡ tận tình chu đáo của đồng bào các dân tộc vùng biên giới Việt- Lào GV- Kết cục giai đoạn 1 của phong trào Cần Vương ntn? HS: 1886 Tôn Thất Thuyết sang Trung Quốc Cầu Viện Vua Hàm Nghi bị bắt và bị đày sang An-giê-ri 1-1888 GV: Sơ kết ý  Hoạt động 3: Cá nhân/Nhóm Hỏi: Cuộc khởi nghĩa Hương khê diễn ra ơ tĩnh nào nước ta?địa bàn chủ yếu ở đâu ?Ai là người lãnh đại cao nhất ? HS: dựa SGK trả lời GV: Giới thiệu hình 94 về Phan Đình Phùng. Em biết gì về Phan Đình Phùng? Em biết gì về Cao Thắng HS: dựa SGK trả lời HS: Là dũng tướng trẻ, xuất thân từ nông dân, trở thủ đắc lực của Phan Đình Phùng GV: Minh hoạ thêm về tài quân sự của Cao Thắng. Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hương Khuê Gọi 1 HS khá lên trình bày trên lược đồ Hỏi: Cuộc khởi nghĩa Hương khê diễn ra chia làm mấy giao đoạn ? Lực lượng nghĩa quân GĐI được chia như thế nào hoạt động chủ yếu ở đâu HS: Trình bày: Khởi nghĩa chia 2 giai đoạn + Giai đoạn 1: 1885-1888: Lo chuẩn bị vũ khí, lực lượng + Giai đoạn 2: 1888- 1895: nghĩa quân dựa vào rừng núi hiểm trở tấn công địch đẩy lùi nhiều cuộc càn quét. - Diễn biến phong trào chia làm 2 gia Chia 2 giai đoạn:. + Giai đoạn 1: 1885-1888: phong trà nổ khắc cả nước ,nhất là từ phan thiết. + Giai đoạn 2: 1888-1896 phong trà tụ những cuộc khỡi nghĩa lớn, tập tru các tĩnh Bắc Trung kỳ và Bắc Kỳ. II/ NHỮNG CUỘC KHỞI NGHĨA TRONG PHONG TRÀO CẦN VƯ 3/ Khởi nghĩa Hưng khê (1885- 189 - Địa bàn hoạt động chủ yếu ở các hu Hương Sơn ,Hương Khê (Hà Tĩnh)sa rộng ra nhiều tĩnh khác - Lãnh đạo: Phan Đình Phùng và Cao. - Khởi nghĩa chia 2 giai đoạn: + Giai đoạn 1: 1885-1888: Lo chuẩn khí, lực lượng,rèn đúc vũ khí ………. + Giai đoạn 2: 1888- 1895: nghĩa qu vào rừng núi hiểm trở tấn công địch đ nhiều cuộc càn quét của địch, Pháp tậ binh lực tấn công vào Ngàn Trươi 28 1895 Phan Đình Phùng hy sinh, nghĩa tan rã ->Cuộc khởi nghĩa Hương khê là cuộ.

<span class='text_page_counter'>(122)</span> của địch, Pháp tập trung binh lực tấn công vào Ngàn nghĩa tiêu biểu có quy mô lớn nhất ,trình độ Trươi 28-12-1895 Phan Đình Phùng hy sinh, nghĩa tổ chức cao , chiến đấu bền bỉ quân tan rã Hỏi : Tuy thất bại nhưng cuộc khởi nghĩa thu được kết quả gì ? HS: Cuộc khởi nghĩa Hương khê là cuộc khỡi nghĩa tiêu biểu có quy mô lớn nhất ,trình độ tổ chức cao , chiến đấu bền bỉ GV: Sơ kết ý 4/ Củng cố: -Kết cục giai đoạn 1 của phong trào Cần Vương ntn? -Cuộc khởi nghĩa Hương khê diễn ra chia làm mấy giao đoạn ? Lực lượng nghĩa quân GĐI được chia như thế nào hoạt động chủ yếu ở đâu -Tuy thất bại nhưng cuộc khởi nghĩa thu được kết quả gì ? 5/ Dặn dò -Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 27 6- Rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… Ngày soạn: 05/02/2012. Ngày dạy: 07/02/2012 Tiết: 41 Ngày soạn: 01/3/2008. Ngày dạy: 06/3/2008 Tiết 42 KIỂM TRA 1 TIẾT A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Nắm lại những kiến thức phần lịch sử Việt Nam từ khi Pháp bắt đầu xâm lược - Những nhân vật tiêu biểu những cuộc khởi nghĩa lớn 2/ Tư tưởng: Biết ơn những anh hùng đã hi sinh vì đất nước; có thái độ làm bài nghiêm túc 3/ Kĩ năng: thao tác làm bài nhanh, chính xác, làm quen tư duy suy luận. Đáp án: I. TRẮC NGHIỆM: (6 điểm). Chọn câu trả lời đúng: (0,5 điểm) 1b 2c 3a 4b 5c 6d 7a 8a 9b 10d 11c 12a II. TỰ LUẬN: (4 điểm) 1. Nêu được nội dung chính Hịp ước Hác-măng: (2đ) 2. Nêu được điểm giống: nằm trong phong trào Cần vương, bị thất bại, … (1đ) Khác: thời gian, quy mô, cách đánh… (1đ).

<span class='text_page_counter'>(123)</span> Ngày soạn: 09/02/2012 TiÕt 43 Bài 27 KHỞI NGHĨA YÊN THẾ VÀ PHONG TRÀO CHỐNG PHÁP CỦA ĐỒNG BÀO MIỀN NÚI CUỐI THẾ KỈ XIX A. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức  Biết được nguyên nhân, trình bày diễn biến theo lược đồ.  Rút ra kết quả, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Yên Thế và những đóng góp của khởi nghĩa đối với sự nghiệp giải phóng dân tộc. 2. Tư tưởng, tình cảm  Khắc sâu hình ảnh người nông dân Việt Nam cần cù chất phác, yêu tự do; căm thù quân xâm lược.  Ghi nhớ, biết ơn người anh hùng dân tộc Hoàng Hoa Thám.  Bồi dưỡng tinh thần đoàn kết giai cấp.  Bồi dưỡng lòng căm thù thực dân Pháp và bọn tay sai phong kiến. 3. Kĩ năng  Rèn kĩ năng mô tả, tường thuật diễn biến, phân tích sự kiện lịch sử.  Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ; đối chiếu, so sánh, phân tích, đánh giá sự kiện lịch sử. B. phương tiện dạy học  Lược đồ Phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX. - Tranh ảnh căn cứ Yên Thế.  Ảnh (phóng to) Hoàng Hoa Thám. C. Tiến trình tổ chức dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Trình bày những diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa Hương Khê ? Tại sao nói khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của phong tào Cần Vương ? 2. Giới thiệu bài mới Sau khi dập tắt phong trào Cần vương, thực dân Pháp xúc tiến thực hiện chính sách bình định quân sự đối với vùng trung du và miền núi nhằm ổn định tình hình chính trị; chuẩn bị cho cuộc khai thác trên quy mô lớn sắp tới. Liệu chúng có thực hiện được âm mưu đó không hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 3. Bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT Sau khi dập tắt phong trào Cần Vương thực I . Khởi nghĩa Yên Thế (1884  dân Pháp tiến hành bình định khu vực trung 1913) du và miền núi nhằm đẩy nhanh quá trình khai thác -> Yên Thế trở thành mục tiêu bình định của thực dân Pháp. Giới thiệu khái quát, hướng dẫn học sinh quan sát, xác định căn cứ Yên Thế. Nhìn vào lược đồ, em có nhận xét gì vị trí của Yên Thế? Quan sát lược đồ và rút ra nhận xét.  Yên Thế:.

<span class='text_page_counter'>(124)</span> + Nằm ở phía tây bắc tỉnh Bắc Giang. + Diện tích: 40  50 km2. + Đây là vùng đất đồi, cây cối rậm rạp, khí hậu khắc nghiệt. -> địa hình hiểm trở Khởi nghĩa Yên Thế nổ ra do những nguyên nào ? Đấu tranh để giữ đất, bảo vệ cuộc sống bình yên của họ. Trình bày thêm về căn cứ Yên Thế đây là vùng đất mà những người nông dân phiêu tán - Nguyên nhân: khai khẩn ra. + Kinh tế sa sút họ phải phiêu tán Thủ lĩnh của cuộc khởi nghĩa là ai? Họ có gì lên Yên Thế để sinh sống. khác với các thủ lĩnh các cuộc khởi nghĩa + Yên Thế trở thành mục tiêu bình trong phong trào Cần Vương? định của thực dân Pháp. Thủ lĩnh: Đề Nắm, Đề Thám là những người ? nông dân không phải là những sĩ phu văn thân. HS Đề Nắm, Đề Thám lãnh là những người nông dân chất phác đứng lên bảo vệ cuộc sống bình yên của họ. ? Vì sao Yên Thế trở thành mục tiêu bình định của thực dân Pháp? HS Suy nghĩ trả lời. GV Phong trào Cần Vương đã tan rả Yên Thế trở thành cái gai trước mắt của thực dân Pháp, hơn nữa Yên Thế án ngữ con đường huyết mạch từ Lạng Sơn đến Hà Nội-> Chúng quyết tâm tiêu diệt. Khởi nghĩa Yên Thế diễn ra như thế nào? Hướng dẫn học sinh lập bảng thóng kê các giai đoạn của cuộc khởi nghĩa theo mẫu. Các giai Người lãnh Diễn biến đoạn đạo chính. ? - Diễn biến: HS Các nhóm học sinh thảo luận nhanh và cử đại + Giai đoạn 1 (1884  1892) : Hoạt diện trả lời. ? động của nhiều toán nghĩa quân riêng Tường thuật diễn biến: lẻ có uy tín nhất là Đề Nắm. + Từ 1884 – 1892: Nghĩa quân hoạt động HS riêng rẻ tiêu biểu nhất là Đề Nắm. Trong giai đoạn này Pháp nhiều lần tấn công vào Hố ? Chuối nhưng đều bị nghĩa quân đánh bại. + Từ 1893 -1908: Dưới sự lãnh đạo của Đề.

<span class='text_page_counter'>(125)</span> HS Thám nghĩa quân vừ chiến đấu vừa xây dựng căn cứ. Nghĩa quân đã sử dụng cách đánh GV thông minh sáng tạo gây cho địch nhiều thiệt ? hại đặc biệt đã phục kích bắt được tên điền chủ Sét – nay. Vì tương quan lược lượng quá chênh lệch nghĩa quân đã giảng hòa với thực HS dân Pháp. Nghĩa quân thả Sét-nay đổi lại GV Pháp phải rút khỏi Yên Thế và trao quyền cai ? quản 4 tổng: Nhã Nam, Mục Sơn,Yên Lễ, Khương Thượng cho nghĩa quân. Thời gian HS hòa hoãn chưa lâu quân Pháp bội ước tấn GV công nghĩa quân, nghĩa quân phải phân tán lực lượng hoạt động trong 4 tỉnh Bắc Ninh, Bắc Giang, Phúc Yên, Thái Nguyên. Sau đó nghĩa quân phỉa giảng hòa với Pháp lần 2 với những điều kiện ngặt nghèo hơn nhưng phải thực hiện để củng cố lực lượng. Vì sao nghĩa quân lại giảng hòa với thực dân Pháp? Do lực lượng của nghĩa quân quá chênh lệch , để củng cố lại lực lượng, xây dựng lại căn cứ. Vì sao Pháp phải chấp nhận giảng hoà với nghĩa quân ? Để đổi tên điền chủ Set- nay. Trong thời gian này nghĩa quân tiếp tục cho xây dựng thêm nhiều căn cứ, xây dưng quân đội tinh nhuệ, đặc biệt là căn cứ Phồn Xương, cuộc chiến đấu của nghĩa quân đã thu hút được sư quân tâm của các chí sĩ yêu nước như: Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh, Tôn Dật Tiên. + Từ 1909 – 1913 phát hiện thấy Yên thế có dính líu đên vụ đầu độc lính Pháp tại Hà Nội chúng huy động một lực lượng lớn tấn công lên tục, nghĩa quân vừa chiến đấu vừa rút lui nhưng lực lượng của dần hao mòn dần. Vì sao Pháp huy động lực lượng lớn tấn công Yên Thế? Do thực dân Pháp phát hiên Yên Thế dính líu đến vụ đầu độc lính Pháp ở Hà Nội nên chúng đã huy động một lực lượng lớn tấn công nghĩa quân. Tường thuật tóm tắt diễn biến khởi nghĩa. Kết quả của cuộc khởi Nghĩa Yên Thế như thế nào?. + Giai đoạn 2 (1893  1908) : Dưới sự chỉ huy của Đề Thám nghĩa quân vừa chiến đấu vừa xây cơ sở. + Giai đoạn 3 (1909  1913) Pháp tập trung lực lượng mạnh tấn công Yên Thế. Lực lượng nghĩa quân bị hao mòn dần..

<span class='text_page_counter'>(126)</span> 10/2/1913 Đề Thám bị sát hại, khởi nghĩa từng bước tan rã. Kể chuyện Đề Thám bị mưu sát. Em có nhận xét gì về vai trò của Hoàng Hoa Thám đối với cuộc khởi nghĩa Yên Thế? Là thủ lĩnh và là linh hồn của cuộc khởi nghĩa. Em hãy nêu nguyên nhân thất bại, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Yên Thế ? Dựa vào SGK để trả lời. - Kết quả: Ngày 10–2–1913: Đề => Khởi nghĩa Yên Thế là cuộc khởi nghĩa Thám bị sát hại, khởi nghĩa từng có thời gian tồn tại dài nhất (gần 30 năm). bước tan rã. Khởi nghĩa diễn ra trên địa bàn rộng lớn thu hút được sự quan tâm của nhiều sĩ phu yêu nước: Phan Bội Châu(1905). Cuộc khởi nghĩa đã thể hiện được tính dân tộc, tinh thần yêu nước sâu sắc, khả năng cách mạng của giai cấp nông dân Việt Nam  Nguyên nhân thất bại: + Thực dân Pháp còn mạnh, lại câu kết với phong kiến để đán áp phong trào + Lực lượng nghĩa quân còn mỏng và yếu + Cách thức tổ chức và lãnh đạo còn nhiều hạn chế. + Phong trào cần Vương đã kết thúc nên Pháp có điều kiên tập trung lực lượng. - Ý nghĩa: + Thể hiện tinh thần yêu nước chống Pháp của giai cấp nông dân. + Góp phần làm chậm quá trình bình định của thưc dân Pháp.. 4. Củng cố Giáo viên yêu cầu học sinh lập bảng so sánh về khởi nghĩa Yên Thế có những đặc điểm gì khác so với các cuộc khởi nghĩa cùng thời ? (Theo mẫu) Khởi nghiã Yên Thế Phong tròa Cần Vương Thời Gian 1884 - 1913 1885 - 1895 Thàng phần Nông dân yêu nước xuất sắc Văn thân sĩ phu yêu nước lãnh đạo.

<span class='text_page_counter'>(127)</span> Mục đích đấu tranh. Bảo vệ cuộc sống bình yên. “Giúp vua” Giành lại chủ quyền dân tộc.  Nêu những nét chính về cuộc đời của cụ Hoàng Hoa Thám ?  Thuật lại những nét cơ bản về diễn biến cuộc khởi nghĩa Yên Thế ? 5. Hướng dẫn HS học ở nhà - Đọc thêm mục II Phong trào chống Pháp của đồng bào miền núi và rút ra ý nghĩa của phong trào.  Học bài, nắm chắc những sự kiện, giai đoạn chính của khởi nghĩa Yên Thế.  Tìm hiểu thêm tư liệu về cụ Hoàng Hoa Thám và khởi nghĩa Yên Thế. - Lập bảng so sánh sự giống nhau và khác nhau của khởi nghĩa Yên Thế, Phong Trào Cần Vương, phong trao đấu tranh của đồng bào miền núi. Khởi nghĩa Yên Thế Phong trào Cần Phong trào của Vương đồng bào miền núi Thời gian Thành phần lãnh đạo Mục đích đấu tranh. Ngày soạn: 20/3/2008. Ngày dạy: 27/3/2008 Tiết: 45 Bài 28 TRÀO LƯU CẢI CÁCH DUY TÂN Ở VIỆT NAM NỬA THẾ KỶ XIX A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Nguyên nhân dẫn đến phong trào cải cách duy tân ở Việt Nam; nội dung chính của phong trào cải cách duy tân; kết quả 2/ Tư tưởng: Thể hiện lòng yêu nước, khâm phục lòng dũng cảm, cương trực thẳng thắn và trân trọng những đề xướng cải cách 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng phân tích đánh giá, nhận định một vấn đề lịch sử, hướng dẫn các em liên hệ giữa lý luận và thực tế. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Tài liệu về các nhân vật lịch sử: Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Lộ Trạch C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Cá nhân I/ Tình hình Việt Nam nửa.

<span class='text_page_counter'>(128)</span> GV: Hãy nêu những nét chính về tình hình chính trị, kinh tế nước ta nửa cuối thế kỷ XIX? HS: Dựa vào sgk trả lời - Hs trả lời GV khẳng định sau khi phân tích Đó cũng chính là nguyên nhân dẫn đến các cuộc k/n nông dân - Qua đoạn chữ nhỏ sgk (tư liệu) cho biết những cuộc k/n nông dân nào nổ ra? HS: Trình bày các cuộc k/n trong sgk GV: Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu GV: Trong bối cảnh đó các sĩ phu yêu nước đã làm gì? HS: Các sĩ phu yêu nước đã đề ra một số cải cách * Hoạt động 2: Cá nhân GV: Vì sao các sĩ phu lại đề ra cải cách? HS: Trước tình trạng đất nước ngày càng khốn đốn GV: Nội dung của cuộc cải cách là gì? HS: Đổi mới về nội trị ngoại giao kinh tế, xã hội GV: Hãy nêu tên những sĩ phu tiêu biểu trong phong trào cải cách cuối thế kỷ XIX và nội dung của những đề xướng cải cách? HS: Nêu những sự kiện và tiêu biểu trong sách giáo khoa GV: Tiêu biểu nhất lúc bây giờ? HS: Nguyễn Trường Tộ gửi 30 bản điều trần, duy tân đất nước đều không được chấp nhận GV: Hệ thống cải cách của Nguyễn Trường Tộ rất toàn diện đề cấp đến những vấn đề kinh tế, chính trị, pháp luật, tôn giáo (dây trên 100 trang) " đưa đất nước theo con đường tư bản GV: Gt chân dung phát hoạ và tiểu sử của Nguyễn Trường Tộ, nội dung của đề nghị cải cách của ông. Nhưng cuối cùng tất cả những cải cách không thực hiện được nhưng tên tuổi và những đề nghị của ông vẫn còn sống mãi trong lòng người dân Việt Nam liên hệ thực tế. “Mặt trời cho dẫu không soi đến Hướng dương vẫn nép cánh hoa quỳ” * Hoạt động 3: Cá nhân GV: Các sĩ phu đề ra cải cách họ sẽ gặp những khó khăn gì? HS: bị ganh tị, ghen ghét thậm chí nguy hiểm đến tính mạng GV: Song họ vẫn mạnh dạn đề ra những cải cách vì sao? HS: Vì họ có lòng dũng cảm, yêu nước thẳng thắn. thế kỷ XIX: - Nửa thế kỷ XIX tình hình kinh tế, chính trị xã hội nước ta rơi vào tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng - Nhiều cuộc khởi nghĩa nông dân lại nổ ra II/ Những đề nghị cải cách ở việt nam vào nửa cuối thế kỷ xix: - Trước tình hình đất nước ngày càng nguy khốn các sĩ phu đề ra những cải cách: đổi mới về nội trị, ngoại giao, kinh tế, văn hoá… - Tiêu biểu: + Nguyễn Trường Tộ + Nguyễn Lộ Trạch. III/ Kết cục của các đề nghị cải cách: - Các đề nghị cải cách trên không được thực hiện Vì: + Chưa xuất phát từ cơ sở trong nước, chưa giải quyết 2.

<span class='text_page_counter'>(129)</span> GV: Vì sao những cải cách duy tân không thực hiện mâu thuẫn của xã hội được? + Nhà Nguyễn bảo thủ, lạc HS: Mang tính chất lẻ tẻ, rời rạc, chưa xuất phát từ hậu… cơ sở bên trong chưa động chạm và giả quyết 2 mâu thuẫn của xã hội Nhà Nguyễn bảo thủ không thích ứng với hoàn cảnh nêu những cải cách trên không thực hiện được GV: Mặc dù vậy những trào lưu cải cách trên có ý nghĩa gì? HS: Gây tiếng vang lớn trong xã hội, tấn công vào tư tưởng bảo thủ của chế độ phong kiến, thể hiện trình độ nhận thức của con người Việt Nam GV: Có thể liên hệ với tình hình hiện nay về những đổi mới của Đảng ta nhất là đại hội đại biểu lần thứ 6 4/ Củng cố: - Tình hình kinh tến chính trị của nước ta ½ cuối thế kỷ XIX? Nguyên nhân dẫn đến các cuộc k/n nông dân? - Nội dung của ácc đề nghị cải cách; vì sao các cải cách không thực hiện được? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 29 Ngày soạn: 01/4/2008. Ngày dạy: 03-10/4/2008 CHƯƠNG II: XÃ HỘI VIỆT NAM TỪ NĂM 1897- 1918 Tiết: 46, 47 Bài 29 CHÍNH SÁCH KHAI THÁC THUỘC ĐỊA CỦA THỰC DÂN PHÁP VÀ NHỮNG CHUYỂN BIẾN VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI VIỆT NAM A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Mục đích và nội dung chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam về tổ chức bộ máy nhà nước, về kinh tế, văn hoá, giáo dục. - Dưới tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất, xã hội Việt Nam có nhiều biến đổi: giai cấp phong kiến, nông dân, công nhân đều có biến đổi; Tầng lớp tư sản và tiểu tư sản mới ra đời; Xu hướng cách mạng mới đã xuất hiện. 2/ Tư tưởng: - Thấy được dã tâm của thực dân Pháp; Giáo dục lòng căm ghét bọn thực dân, thông cảm với nỗi khổ cực của đồng bào. - Thái độ chính trị của từng giai cấp, trân trọng các sĩ phu đầu thế kỷ XX quyết tâm vận động cách mạng Việt Nam theo xu hướng mới. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng sử dụng bản đồ, lược đồ; Phân tích đánh gái các sự kiện lịch sử B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: Lược đồ LB Đông Dương (tự làm) C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(130)</span> 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Cá nhân 1/ Tổ chức bộ máy Nhà nước: Toàn quyền GV: Vì sao mãi tới 1997 Pháp mới tiến hành khai thác bóc lột VN? Đông Dương HS: Về cơ bản đã bình định xong nước ta về mặt quân Camp Nam sự Lào Bắc Trun uchia kỳ khâ kỳ g kỳ GV: Và trong bối cảnh đó mới đủ điều kiện để khai khâ thốn m thốn khâm g m thác bóc lột Việt Nam. Vậy chúng khai thác bóc lột sứ g sứ sứ sứ đốc với những nội dung gì? HS: 3 nội dung: + Tổ chức bộ máy nhà nước + Chính sách kinh tế Bộ máy hành chính + Chính sách văn hoá, giáo dục cấp kỳ (Pháp) GV: Để phục vụ kịp thời và đắc lực cho c/s khai thác Bộ máy hành chính cấp bóc lột Pháp thiết lập Liên bang Đông Dương tỉnh, huyện HS: Bào gồm Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia GV: Giải thích thêm GV: Còn ở Việt Nambị chia cắt ntn? (Pháp +bản Bộ máy hành chínhsứ) cấp xã, thôn HS: Đọc phần này sgk GV: Dựa vào phần trình bày, qua phần bạn đọc vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước ĐD? (bản sứ) GV: Qua sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước em có nhận xét gì? HS: Pháp thiết lập chính quyền từ Trung Ương đến địa phương đề do người Pháp trực tiếp hoặc giám tiếp nắm giữ GV: Vậy mặt trận của tổ chức nhà nước này? HS: Chia để trị, biến các nước thành thuộc địa, xoá tên 3 nước trên bản đồ t/g 2/ Chính sách kinh tế: GV: Khẳng định tính chất 2 mặt thâm độc của Pháp: - Nông nghiệp: + Chia để trị + Cướp đoạt ruộng đất + Tạo nên sự thống nhất giả tạo trong bộ máy nhà + Phát canh thu đô nước * Hoạt động 2: Nhóm GV: Cho HS thảo luận nhóm - Công nghiệp: Cả lớp chia 4 nhóm: + Khai thác mỏ và kháng sản + Nhóm 1: Chính sách của Pháp trong kinh tế nông + Sản xuất điện nước, xi nghiệp? măng… + Nhóm 2: Chính sách của Pháp trong công nghiệp? + Nhóm 3: Chính sách của Pháp trong giao thông - Giao thông vận tải: Xây dựng vận tải? hệ thống đường giao thông để + Nhóm 4: Chính sách của Pháp trong thương tăng cường bóc lột nghiệp, tài chính? Sau 4 phút GV mời đại diện nhóm trả lời - Thương nghiệp: Độc chiếm Dự kiến HS trả lời thị trường Việt Nam - Nhóm 1: Cướp đoạt ruộng đất; Phát canh thu tô - Tài chính: Bóc lột bàng chính - Nhóm 2: Khai thác mỏ và kháng sản; Sản xuất điện sách thuế.

<span class='text_page_counter'>(131)</span> nước, xi măng - Nhóm 3: Xây dựng hệ thống đường giao thông để tăng cường boc lột - Nhóm 4: + Thương nghiệp: Độc chiếm thị trường Việt Nam + Tài chính: Bóc lột bàng chính sách thuế GV: Những chính sách kinh tế của Pháp nhằm mục đích gì? HS: Vơ vét sức người, sức của cho chúng GV: Khẳng định tính chất 2 mặt của c/s Mặc dù về mặt khách quan nền kinh tế Việt Nam có biến đổi song cơ bản vẫn là nền sản xuất nhỏ, phụ thuộc, lạc hậu * Hoạt động 3: Cá nhân GV: Trình bày những chính sách về văn hoá giáo dục của Pháp? HS: Duy trì giáo dục thời pk; Mở một số trường học mới GV: Hệ thống giáo dục phổ thông của Pháp ntn? HS: Dựa vào chữ in nhỏ sgk trả lời GV: Vậy chính sách văn hoá giáo dục của Pháp có phải là để khai hoá văn minh cho người Việt nam không? Vì sao? ð Khẳng định là c/s văn hoá giáo dục không thực tâm khai hóa văn minh cho người Việt Nam mà chỉ đề thực hiện chính sách bần cùng hoá, ngu dân hoá GV: Ngoài ra chúng còn duy trì nền “văn hoá làng” " đầu độc nhân dân Hoạt động 1: Cá nhân (Tiết 2) GV: Dưới sự tác động của c/s khai thác thuộc địa g/c phong kiến Việt Nam có những biến đổi ntn? GV: Hướng dẫn HS trả lời sgk, GV phân tích và cho biết tại sao lúc bây giờ g/c địa chủ lại đông lên (vì bên cạnh địa chủ người Việt còn có người Pháp và địa chủ nhà thờ) - Giai cấp nông dân ntn? Và thái độ chính trị của họ ra sao? HS: Bị bần cùng hoá không lối thoát GV: Một số trở thành tá điền, một số phải tha phương cầu thực, số khác lại trở thành g/c công nhân ð Cuộc sống nông dân rất khốn khổ GV: Giải thích tranh hình 99 sgk và giải thích cuộc sống khốn khổ của người nông dân: gầy guộc đói khổ phải kéo cày thay trâu. Thái độ chính trị của họ? HS: Rất căm ghét thực dân Pháp, ý thức dân tộc sâu sắc, sẵn sàng đứng lên đấu tranh. 3/ Chính sách văn hoá, giáo dục: - Duy trì giáo dục thời pk - Mở một số trường học mới. II/ Những chuyển biến của xã hội Việt Nam 1/ Các vùng nông thôn: - Giai cấp địa chủ phong kiến: Đa phần đã đầu hàng, làm tay sai cho Pháp - Giai cấp nông dân: Bị bần cùng hoá không lối thoát " Sẵn sàng đứng lên đấu tranh. 2/ Đô thị, phát triển, sự xuất hiện của các giai cấp, tầng lớp mới: - Đô thị: Phát triển - Giai cấp tư sản ra đời, nhưng luôn bị Pháp kìm hãm.

<span class='text_page_counter'>(132)</span> GV: Chuyển ý - Tầng lớp tiểu tư sản ra đời * Hoạt động 2: Cá nhân nhưng cuộc sống bấp bênh, họ GV: Dưới tác động của c/s khai thác thuộc địa đô thị sẵn sàng tham gia cách mạng Việt Nam phát triển ntn HS: Đô thị Việt Nam phát triển ngày càng nhiều GV: Cùng với sự phát triển của đô thị các giai cấp - Giai cấp công nhân Việt Nam tầng lớp ra đời ntn? Và thái độ chính trị của họ? ra đời và trưởng thành nhanh HS: Tầng lớp tư sản ra đời, họ bị thực dân Pháp chèn chóng, họ có tinh thần triệt để ép song thái độ chính trị của họ mang tính chất 2 mặt cách mạng HS: Tri thức, học sinh, sinh viên, nhà giáo nhưng cuộc sống bấp bênh " học sẵn sàng tham gia cách mạng GV: Giải thích thêm tại sao? 3/ Xu hướng mới trong cuộc HS: Ra đời sớm tăng nhanh về số lượng vận động, giải phóng dân tộc: GV: Nguồn gốc của họ? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Giải thích tranh hình sgk về hình ảnh người công nhân Việt Nam giải thích về đời sống của họ. Tại sao giai cấp công nhân lại có tinh thần cách mạng triệt để? - Chính sách khai thác thuộc HS: Bị bóc lột nặng nề, không có tài gì để mất " sẵn địa làm cho tầng lớp tư sản mới sàng nổi dậy đấu tranh GV: Họ có 2 mối thù: Mối thù dân tộc và mối thù giai ra đời. - Những trào lưu tư tưởng mới cấp đã được truyền vào nước ta, các GV: Sơ kết ý nhà yêu nước muốn noi gương * Hoạt động 3: Cá nhân GV: Xu hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam theo Nhật Bản để phát triển đất nước đầu thế kỷ XX xuất hiện trên những cơ sở nào? HS: Dựa vào sgk trả lời GV: Tại sao các sĩ phu lại nhanh chóng tiếp thu những luồng tư tưởng mới? HS: + Họ là những người yêu nước, có trí thức, thức thời + Họ muốn vận động cách mạng Việt Nam đi theo quỹ đạo chung của cách mạng thế giới: Trước cách mạng tháng Mười Nga là CMTB tiến bộ + Họ muốn đi theo nước Nhật và nước Nhật đi theo con đường TBCN đã phát triển giàu mạnh GV: Giải thích thêm về vấn đề này và có thể dẫn chứng bằng sự kiện lịch sử cho HS " Giáo dục ý thức cho HS * Củng cố và sơ kết ý 4/ Củng cố: - Vẽ được sơ đồ bộ máy nhà nước Việt Nam? Chính sách kinh tế, văn hoá, giáo dục? - Tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất đối với kinh tế xã hội ở Việt Nam ntn? - Nêu xu hướng cứu nước đầu thế kỷ XX. 5/ Hướng dẫn tự học:.

<span class='text_page_counter'>(133)</span> a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 30 Ngày soạn: 10/4/2008. Ngày dạy: 17-24/4/2008 Tiết: 48, 49 Bài 30 PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN NĂM 1918 A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Nguyên nhân nảy sinh cuộc vận động cứu nước theo khuynh mới ở đầu thế kỉ XX. - Những điểm giống và khác của hai xu hướng cứu nước đầu thế ki XX. 2/ Tư tưởng: Trân trọng tấm lòng yêu nước của các nhà cách mạng đầu thế kỉ XX. 3/ Kĩ năng: Biết so sánh giống và khác của hai xu hướng cứu nước đầu thế kỉ XX. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY – HỌC: Tranh ảnh, các tư liệu về các nhà yêu nước trong thời kì này. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Cá nhân I. Phong trào yêu nước trước chiến tranh GV: Vì sao nhiều sĩ phu hướng đến Nhật? thế giới thứ nhất HS: Nhật đi theo con đường tư sản trở nên 1. Phong trào Đông du (1905-1909) giàu mạnh và là nước “đồng chủng đồng - Đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam xuất hiện xu văn” hướng cứu nước mới con đường dân chủ tư GV: Xu hướng cứu nước của Phan Bội sản. Châu và kết quả của phong trào Đông du? - Năm 1904, Phan Bội Châu sáng lập Hội HS: Bạo động, đi theo tư sản. Vì Nhật-Pháp Duy tân. đã thỏa hiệp trục xuất -> Phong trào Đông - Mục đích: lập ra nước Việt Nam độc lập du tan rã - Kết quả: 3/1909, phong trào Đông du ta rã GV: So với phong trào Đông du Đông Kinh 2. Đông Kinh nghĩa thục (1907) nghĩa thục có điểm gì khác? - Tháng 3/1907, Lương Văn Can, Nguyễn HS: Lập trường, dạy người dạy chữ nâng Quyền… lập trường Đông Kinh nghĩa thục cao lòng yêu nước để chống Pháp - Mục đích: Nâng cao lòng yêu nước, học GV: Kết quả, ý nghĩa của Đông Kinh nghĩa tập cái mới… thục? - Tháng 11/1907, Đông Kinh nghĩa thục bị HS: Dựa SGK trả lời giải tán GV: Cùng với Đông Kinh nghĩa thục, ở - Ý nghĩa: (SGK) Trung Kì có cuộc vận động Duy tân. Ai là 3. Cuộc vận động Duy tân và phong trào người lãnh đạo? chống thuế ở Trung Kì (1908) HS: Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng - Đầu thế kỉ XX, ở Trung Kì diễn ra cuộc GV: Giới thiệu chân dung ông vận động Duy tân do Phan Châu Trinh, GV: Hoạt động của phong trào này? Huỳnh Thúc Kháng lãnh đạo HS: tuyên truyền, đả phá hủ tục phong - Mục đích: tuyên truyền, đả phá hủ tục kiến… phong kiến Năm 1908, Pháp đàn áp GV: Vì sao Pháp đàn áp phong trào này? II. Phong trào yêu trong thời kì chiến.

<span class='text_page_counter'>(134)</span> HS: Hoạt động của phong trào góp phần cho sự đấu tranh của nhân dân * Hoạt động 1: Cả lớp (Tiết 2) GV: Khi Chiến tranh thế giới I nổ ra thực dân Pháp đã có chính sách như thế nào? HS: Pháp tăng cường bóc lột sức người, sức của ở Đông Dương để phục vụ cho cuộc chiến GV: Đời sống nhân dân ta trong thời kì này? HS: Đời sống vốn khốn khổ nay càng cơ cực thêm GV: Vì sao cuộc mưu khởi ở Huế bùng nổ? HS: Do bất bình trước chính sách bắt lính của Pháp GV: Vì sao cuộc khởi nghĩa nhanh chóng thất bại? GV: Cuộc khởi nghĩa binh lính Thái Nguyên đã nổ ra như thế nào? HS: Dựa SGK trả lời GV: Ý nghĩa của hai cuộc khởi nghĩa trên? HS: Nêu cao tinh thần yêu nước của người Việt trong quân đội Pháp GV: Giới thiệu hình 105, 106 SGK * Hoạt động 2: Cá nhân GV: Gọi HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK trang 148 GV: Em hãy nêu hoàn cảnh ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành? HS: Dựa vào SGK trả lời GV: Hướng đi của Người có gì khác so với những nhà yêu nước chống Pháp trước đó? HS: Người thấy rõ sự bế tắc của các bậc tiền bối GV: Tổng kết bài giáo dục ý thức cho HS.. tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) 1. Chính sách của thực dân Pháp ở Đông Dương trong thời chiến Năm 1914, Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ, Pháp tăng cường bóc lột sức người, sức của ở Đông Dương để phục vụ cho cuộc chiến 2. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916). Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên (1917) * Vụ mưu khởi ở Huế: do Thái Phiên và Trần Cao Vân lãnh đạo nổ ra đêm 3, sáng 4/5/1916 nhưng nhanh chóng bị thất bại * Khởi nghĩa binh lính Thái Nguyên: do Trịnh Văn Cấn lãnh đạo sau 5 tháng bị đàn áp. * Ý nghĩa: nêu cao tinh thần yêu nước của người Việt trong quân đội Pháp 3. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước - Hoàn cảnh ra đi tìm đường cứu nước: Nguyễn Sinh Cung sinh trong một gia đình trí thức yêu nước; vùng quê có truyền thống đấu tranh; trước cảnh nước mất, nhà tan, các cuộc đấu tranh đều thất bại, bế tắc, Người đã quyết định đi sang phương Tây tìm đường cứu nước (05.6.1911). - Trong thời gian ở Pháp Người đã tiếp nhận Cách mạng tháng Mười Nga.. 4/ Củng cố: Lập bảng niên biểu (theo SGK_149) và nhận xét gì về các phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX? 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 31 Ngày soạn: 1//2008. Ngày dạy: 01/5/2008 (Dạy bù).

<span class='text_page_counter'>(135)</span> Tiết 50 Bài 31 ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN 1 918 A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Lịch sử Việt Nam từ 1858-1918. Quá trình tiến hành xâm lược nước ta của thực dân Pháp và quá trình chống xâm lược của nhân dân ta. - Đặc điểm, diễn biến và nguyên nhân thất bại của phong trào - Bước chuyển biến của phong trào cách mạng đầu thế kỷ XX. 2/ Tư tưởng: - Bồi dưỡng HS lòng yêu nước và ý chí căm thù giặc - Trân trọng sự hy sinh dũng cảm các chiến sĩ cách mạng tiền bối đã tranh đấu cho độc lập dân tộc. 3/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp phân tích, nhận xét đánh giá sao sánh những sự kiện lịch sử những nhân vật lịch sử - Kĩ năng sử dụng bản đố van tranh ảnh lịch sử; biết tường thuật một sự kiện lịch sử. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: Bảng kê các sự kiện chính của tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam (1858 – 1884) Niên đại Sự kiện 1.9.1858 Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn xâm lược Việt Nam 2.1859 Pháp đánh Gia Định 2.1862 Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì 5.6.1862 Ký hiệp ước Nhâm Tuất 6.1867 Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì 20.11.1873 Pháp đánh thành Hà Nội 18.8.1883 Pháp đánh vào Huế, triều đình đầu hàng ký hiệo ước Hác-măng 6.6.1884 Ký hiệp ước Pa-tơ-nốt Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Cần Vương (1885 – 1896) Niên đại Sự kiện 5.7.1885 Cuộc phản công quân Pháp của phe chủ chiến ở Huế 13.7.1885 Ra chiếu Cần vương 1886-1887 Khởi nghĩa Ba Đình 1883-1892 Khởi nghĩa Bãi Sậy 1885-1895 Khởi nghĩa Hương Khê 1884-1913 Khởi nghĩa Yên Thế Nửa cuối TK Trào lưu cải cách Duy Tân XIX Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Yêu nước đầu thế kỉ XX (đến năm 1918) Niên đại Sự kiện 1905 – 1909 - Phong trào Đông Du 1907 - Đông Kinh Nghĩa Thục.

<span class='text_page_counter'>(136)</span> 1908 - Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kì 1916 - Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế 1917 - Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên 1911 - Nguyễn Tất Thành bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước 2. Những nội dung chủ yếu : Gợi ý cách làm: GV nêu từng vấn đề về nội dung, tổ chức cho HS thảo luận nhóm. * Nội dung 1 : Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam? Hướng trả lời : Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ... nhu cầu xâm chiếm thuộc địa. Việt Nam giàu sức người, sức của ... * Nội dung 2 : Nguyên nhân làm cho nước ta biến thành thuộc địa của thực dân Pháp ? Hướng trả lời : Thái độ không kiên quyết, ảo tưởng vào thương lượng, xa vời nhân dân của triều đình Huế. Trách nhiệm thuộc về triều đình Huế . * Nội dung 3 : Phong trào Cần vương Hướng trả lời : Nguyên nhân, nét chính về ba cuộc khởi nghĩa lớn, ý nghĩa lịch sử của phong trào . * Nội dung 4 : Nhận xét chung về phong trào chống Pháp ở nửa cuối thế kỷ XIX ? Hướng trả lời : + Quy mô : khắp miền Trung kỳ và Bắc kỳ, thành phần tham gia bao gồm các sĩ phu, văn thân yêu nước và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi nghĩa lớn : Ba Đình, Bãi Sậy và Hương Khê + Hình thức và phương pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với truyền thống đấu tranh của dân tộc). + Tính chất: là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc . + Ý nghĩa: Chứng tỏ ý chí đấu tranh giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta rất mãnh liệt, không gì tiêu diệt được . * Nội dung 5 : Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX Hướng trả lời : - Nguyên nhân sự chuyển biến : tác động của cuộc khai thác của thực dân Pháp ở Việt Nam và những luồng tư tưởng tiến bộ trên thế giới dội vào; tấm gương tự cường của Nhật. - Những biểu hiện cụ thể: + Về chủ trương đường lối : giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ (quân chủ lập hiến, dân chủ cộng hòa theo mô hình của Nhật Bản). + Về biện pháp đấu tranh : phong phú, khởi nghĩa vũ trang; Duy tân cải cách. + Về thành phần tham gia : đông đảo, nhiều tầng lớp xã hội ở cả thành thị và nông thôn. II. BÀI TẬP THỰC HÀNH : Yêu cầu HS lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương theo bảng sau : Tên cuộc khởi Thời Người lãnh Địa bàn hoạt Nguyên nhân Ý nghĩa bài nghĩa gian đạo động thất bại học.

<span class='text_page_counter'>(137)</span> 4. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Như đã củng cố 5/ Hướng dẫn tự học: b/ Bài sắp học: thi học kì II Ngày soạn: 1/5/2008. Ngày dạy: /5/2008 Tiết: 52 Bài LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Nắm được những điều kiện, lịch sử thực tế qua những kiến thức đã học đối chiếu với phần Lịch sử Việt Nam đã học, liên hệ với thực tế lịch sử ở địa phương. 2/ Tư tưởng: Biết ơn ông cha đã đóng góp công sức vào lịch sử ở địa phương; Tự hào về truyền thống đấu tranh của cha ông ta. 3/ Kĩ năng: Tham gia thực tế, biết kết hợp với những điều kiện đã học để liên hệ với thực tế lịch sử địa phương, khả năng quan sát đánh giá. B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GHI * Hoạt động 1: Ca lớp 1/ Di tích lịch sử danh thắng ở GV: Ở phú yên cũng có nhiều danh thắng và di tích lịch địa phương Phú Yên sử được công nhận là di tích lịch sử và danh thắng cấp - Núi Nhạn Sông Đà quốc gia và t/g. - Ghành Đá Đĩa Vậy em có thể kể một vài di tích danh thắng mà em biết. - Đường Số 5 HS: Núi Nhạn, Sông Đà; Đường Số 5; Mộ Lê Thanh - Mộ Lê Thành Phương Phương; Đầm Ô Loan; Đập Đồng cam; Ghành Đá Đĩa - Đầm Ô Loan GV: Phân tích bổ sung sau khi học sinh trình bày đặc - Đập Đồng Cam biệt nhấn mạnh về Đường Số 5 và Mộ Và đền thề Lê Thành Phương. 2/ Sự kiện lịch sử ở phú yên Có thể kể cho học sinh nghe về di tích lịch sử đường số Hưởng ứng chiếu Cần Vương 5 của Vua Hàm Nghi nhân dân * Hoạt động 2: Cá nhân cả nước nổi dậy K/C chống - Hưởng ứng chiếu Cần Vương của Vua Hàm Nghi nhân pháp xâm lược dân phú yên cũng nổi dậy K/N chống thực dân pháp - Ở phú yên nhân dân cũng nổi xâm lược dậy dưới sự lãnh đạo của Lê - Tiêu biểu của PT này là ai? Thành Phương HS: Tiêu biểu của phong trào là: Lê Thành Phương - Cuộc K/N đã bùng nổ góp - GV: Em có thể nêu một vài nét về cuộc K/N mà em phần vào công cuộc kháng biết pháp của cả nước HS: Có thể nêu mộy vài nét về cuộc K/N nay bằng -Tuy thất bại nhưng song cuộc những hiểu biết của mình khởi nghĩa cũng đã Nêu cao GV: Bổ sung góp ý tinh thần chống giặc cứu nước - Kết quả cuộc khởi nghĩa? của người dân Việt Nam nói.

<span class='text_page_counter'>(138)</span> HS: Cuộc K/N thất bại song có 1 ý nghĩa vô cùng to lớn chung và nhân dân phú yên nói - GV: Ý nghĩa của phong trào riêng HS: Nêu cao tinh thần chống giặc cứu nước của người dân phú yên dẫn đến giáo dục các em lòng tự hào về cha ông ta GV: Sơ kết ý. 4/ Củng cố: 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài Ngày soạn: 1//2008. Ngày dạy: 1//2008 Tiết: Bài A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: 2/ Tư tưởng: 3/ Kĩ năng: B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(139)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG GHI. 4/ Củng cố: 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài Ngày soạn: 1//2008. Ngày dạy: 1//2008 Tiết: Bài A/ MỤC TIÊU: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: 2/ Tư tưởng: 3/ Kĩ năng: B/ THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC: C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Giới thiệu bài mới: 3/ Dạy bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ 4/ Củng cố: 5/ Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài. NỘI DUNG GHI.

<span class='text_page_counter'>(140)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×