Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Giao an dia li lop 4 tuan 262728

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.76 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

TUẦN 26


ĐỊA LI DẢI ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG
I.MỤC TIÊU : Qua tiết học, giúp HS:


-Dựa vào bản đồ ,lược đồ,chỉ và đọc tên các đồng bằng ở duyên hải Miền Trung
Duyên hải MT có nhiều đồng bằng nhỏ hẹp,nối với với nhau toạ thành dải đồng bằng
với nhiều đồi cát ven biển


-Nhận xét lược đồ ,ảnh bảng số liệu để biết đặc điểm nêu trên


-Chia sẻ với người dân miền Trung về những khó khăn do thiên tai gây ra


II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC


-Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam


- Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>GV hỏi:


- nêu đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng
Nam Bộ và Bắc Bộ?


GV nhận xét và đánh giá kết quả


<b>B. Bài mới : </b>



1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết
học, ghi mục bài lên bảng


2. Nội dung các hoạt động


<b>Hoạt động 1: Các đồng bằng nhỏ hẹp </b>
<b>với nhiều cồncát ven biển</b>


-GV treo bản đồ lên bảng chỉ tuyến
đường sắt đường bộ từ HN-TPHCM
-Xác định dải đồng bằng duyên hải miền
Trung ở phân giữa của lãnh thổ VN
-Các nhóm đọc câu hỏi-quan sát lược
đồ, trả lời:


-Đồng bằng dun hải MT có đặc điểm
gì?


-GV bổ sung:các đồng bằng được gọi
theo tên của tỉnh có đồng bằng đó.Dải
đồng lớn bằng duyên hải MT chỉ gồm
các đồng bằng nhỏ hẹp song tổng diện
tích cũng khá lớn gâng bằng diện tích
đồng bằng BB


- HS quan sát tranh ảnh về đầm phá cồn
cát được trồng phi lao


-GV nhận xét và chốt lại: các đồng bằng


nhỏ hẹp cách nhau bởi các dãy núi lan ra
sát biển


<b>Hoạt động 2 :</b> <b>Khí hậu có sự khác biệt </b>


1 HS trả lời


HS nhận xét, bổ sung


HS mở SGK


HS quan sát bản đồ, theo dõi và nêu:
-Phía Bắc giáp đồng bằng Bắc Bộ
-Phía Nam giáp đồng bằng Nam Bộ
-Phía Tây là đồi núi thuộc dãy núi
Trường Sơn


-Phía đơng là biển đơng


-HS thảo luận quan sát lược đồ,tranh
ảnh,trong SGK trao đổi với nhau về
tên vị trí,độ lớn của các đồng bằng ở
duyên hải MT


-Đọc đúng tên và chỉ đúng vị trí các
đồng bằng


-HS quan sát và giới thiệu:Vì núi lấn
sát ra biển nên đồng bằng ở MT nhỏ
hẹp



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>giữa khu vực phía bắc và phía nam</b>


Yêu cầu HS quan sát lược đồ hình 1 dựa
vào tranh ảnh SGK mơ tả đường đèo Hải
Vân


-Giải thích vai trị”bức tường” chắn gió
của dãy Bạch Mã


-Nêu đặc điểmkhí hậu vùng đồng bằng
duyên hải miền trung?


<i><b>GV nhận xét và chốt lại: Gió tây nam </b></i>
vào mùa hạ đã gây ra mưa lớn ở tây
Trường Sơn khi vượt qua dãy Tường
Sơn gió trở nên khơ và nóng người dân
gọi là gió lào, gió đơng bắc thổi vào cuối
năm mang theo nhiều hơi nước biển và
thường gây mưa những cơn mưa này đổ
vào sông của MT sông ngắn lại hẹp dẫn
đến thường hay có lũ đột ngột


<b>C. Củng cố, dặn dò:</b>


GV nhận xét tiết học


Chuẩn bị bài : người dân....miền Trung


-Chỉ và đọc được dãy núi Bạch


Mã ,đèo Hải Vân ,thành phố
Huế,thành phố Đà Nẵng


-Nằm trên sườn núi,đường uốn
lượn ,một bên là sườn núi một bên là
vực sâu


-Đường hầm đèo Hải Vân được xây
dựng vừa rút ngắn vừa dễ đi, hạn
chế được tắc nghẽn giao thông do
đất đá ở vách núiđổ xuống hoặc cả
đoạn đường bị sụt lở


-Khí hậu có sự khác biệt giữa phía
bắc và phía nam dãy Bạch Mã thể
hiện ở nhiệt độ trung bình tháng 1
của Đà Nẵng không thấp hơn 20 độ
C trong khi Huế xuống dưới 20 độ C
nhiệt độ trung bình của 2 thành phố
này đều cao và chênh lệch không
đáng kể khoảng 29 độC


2 HS nhắc lại


2 HS đọc ghi nhớ
Chuẩn bị bài sau



TUẦN 27



ĐỊA LI NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG


DUN HẢI MIỀN TRUNG


I.MỤC TIÊU : Qua tiết học, giúp HS biết:


- Người kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của
đồng bằng duyên hải miền Tring.


- Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuôi, đánh
bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC


-Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam


- Ảnh thiên nhiên duyên hải miền Trung


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>GV hỏi:


- Nêu đặc điểm khí hậu của đồng bằng
duyên hải miền Trung?


GV nhận xét, bổ sung


<b>B. Bài mới : </b>



1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết
học, ghi mục bài lên bảng


2. Nội dung các hoạt động


<b>Hoạt động 1: Dân cư tập trung khá </b>
<b>đông đúc</b>


Yêu cầu HS đọc nội dung sgk, quan sát
H1-2 và trả lời câu hỏi:


-Vì sao dân cư tập trung khá đông Duyên
hải miền Trung?


-Nhận xét trang phục của phụ nữ chăm?
kinh?


GV nhận xét và nêu kết luận


<b>Hoạt động 2 : Hoạt động sản xuất của </b>
<b>người dân</b>


Yêu cầu HS đọc nội dung sgk, quan sát
H3,4,5,6 và hoàn thành bài 2 ở vở bài tập


GVnhận xét và hỏi:


<i><b>HSK,G: </b></i>Vì sao người dân ở đồng bằng



1 HS trả lời


HS nhận xét, bổ sung
HS mở SGK


-HS quan sát H1-2 sgk, TLN đôi và
trả lời câu hỏi:


+ Tuy ĐB DH MT nhỏ hẹp song có
đk thuận lợi cho sinh hoạt và sx nên
dân cư tập trung khá đông đúc.


+ Phụ nữ kinh mặc áo dài cổ cao, còn
phụ nữ chăm mặc áo, váy dài, đai
thắt ngang và khăn choàng đầu.


- HS đọc nội dung sgk, quan sát
H3,4,5,6 và hoàn thành bài 2 ở vở
bài tập


- Nêu nội dung các tranh và kết quả
- Cả lớp nhận xét, bổ sung


Trồng trọt: trồng lúa,trồng mía (trồng
ngơ)


Chăn ni: Gia súc (bị)


Ni trơng ĐB thuỷ sản: cá,tơm
Ngành khác: làm muối



HS trả lời:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

duyên hải miền trung lại trồng lúa, mía và
làm muối?


<i><b>GV nhận xét kết luận: Mặc dù thiên </b></i>
nhiên thường gây bào lũ và khô hạn
người dân MT vẫn luôn khai thác các ĐK
SX ra nhiều sản phẩm phục vụ người dân
trong vùng và các người khác


<b>C. Củng cố, dặn dò.</b>


-Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài này tiết 2


Nước biển mặn, nhiều nắng, người
dân có kinh nghiệm ni trồng
HS nghe


2 HS nêu ghi nhớ
Chuẩn bị bài sau


TUẦN 28


ĐỊA LI NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG


DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG( Tiếp theo)



I.MỤC TIÊU : Qua tiết học, giúp HS biết:


- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng
bằng duyên hải miền Trung:


+ Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển.
+ Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng
bằng duyện hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới sửa
chữa tàu thuyền.


* HS khá giỏi:


+ Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng
mới, sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung: trồng nhiều mía, nghề
đánh cá trên biển.


+ Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở dây rất phát
triển: cảnh đẹp, nhiều di sản văn hoá.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :


- Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số
nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền Trung (nếu có).


- Mẫu vật: đường mía hoặc một số sản phẩm được làm từ đường mía và
một thìa nhỏ (nếu có).


-Cần khai thác và sử dụng nguồn tài ngun hợp lí để bảo vệ mơi trường
sống.(liên hệ)



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>GV hỏi:


-Tại sao dân cư tập trung khá đông 1 HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

đúc tại đồng bằng duyên hải miền
trung?


GV nhận xét, đánh giá kết quả


<b>B. Bài mới : </b>


1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết
học, ghi mục bài lên bảng


2. Nội dung các hoạt động


<b>Hoạt động 3: Hoạt động du lịch</b>


Yêu cầu HS đọc thầm SGK,quan sát
hình SGK, TLN, trả lời câu hỏi:
-Người dân miền trung sử dụng cảnh
đẹp đó để làm gì?


-Dun hải miển trung có điều kiện
thuận lợi gì để phát triển ngành du


lịch?


<i><b>GV nhận xét kết luận:</b></i> : ở đây nghề
du lịch phát triển du lịch và việc tăng
thêm các hoạt động dịch vụ du lịch
(phục vụ ăn, ở, vui chơi…) sẽ góp
phần cải thiện đời sống của nhân dân
xùng này.


<b> Hoạt động 4 : Phát triển công </b>
<b>nghiệp</b>


GV hỏi:


-Em hãy cho biết vì sao có thể xây
dựng nhà máy đường và sửa chữa tàu
thuyền ở duyên hải miển trung?


-GV: Các tàu thuyền được sử dụng
phải thật tốt để đảm bảo an toàn.


-y/c H dựa vào H11 cho biết việc sx
đường từ cây mía.


-GV: Khu KT mới đang XD ở ven
bỉên của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây có


HS mở SGK


- Thảo luận nhóm đơi, quan sát H9


- Đại diện nhóm trả lời


- Các nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung:
-Người dân miền trung sử dụng cảnh
đẹp đó phát triển ngành du lịch.
-có nhiều bãi biển đẹp, bằng phẳng
phủ cát trắng rợp bóng dừa, phi lao,
nước biển trong xanh dó là những dk
thuận lợi để miền trung phát triển
ngành du lịch.


-Kể tên 1 số bãi biển nổi tiếng ở miền
trung.


-HS đọc mục 4 nội dung qs sgk
-1 HS đọc câu hỏi sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

cảng lớn có nhà máy lọc dàu và các
nhà máy khác. Hiện đang XD cảng,
đường, giao thông và các nhà xưởng.
ảnh trong bài cho ta thấy cảng được
XD tại nơi núi lan sát ra biển, có vịnh
biển sâu- thuận lợi cho tàu cập bến.


<b> Hoạt động 5 : </b> <b>Lễ hội:</b>


GV hỏi:


-Kể tên 1 số lêc hội của miền trung
-Dựa vào H13 hãy mô tả lại lễ hội


Tháp Bà.


-GV giới thiệu lễ hội cá ông: Gắn với
truyền thuyết cá voi đã cứu người trên
biển. Hằng năm tại khánh hồ có tổ
chức lễ hội cá ông có nhiều tỉnh khác
nhân dân tổ chức cúng cá ông tại các
đền thờ cá ông ven biển.


<b>C. Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài 30


-HS đọc nội dung phần 3. Và quan sát
H13 sgk và trả lời.


-Lễ rước cá ông (cá voi) lễ mừng năm
mới của người chăm (lễ hội ka-tê…)
-Vào đầu mùa hạ, ở nha trang có lễ hội
Tháp Bà. Người dân tập trung ở lễ hội
để ca ngợi công đức của nữ thần và
cầu chúc một cuộc sống ấm no và hạnh
phúc….


-Cho HS điền vào sơ đồ để trình bày
SX của người dân ở MT.


-bãi biển, cảnh đẹp – xây khách sạn –
phát triển ngành du lịch.



-Đất pha cát, khí hậu nóng <b>– </b>trồng mía
– sx đường.


Biển, đầm, phà sơng có nhiều tơm cá
-tàu đánh cá - xưởng sửa chữa -tàu
thuyền.


2 HS nêu ghi nhớ
Chuẩn bị bài sau


TUẦN 29


ĐỊA LI<b> THÀNH PHỐ HUÊ</b>
<b> I- MỤC TIÊU: </b>Học xong bài này giúp HS:


- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Huế:


+ Thành phố Huế từng là kinh đô của nước ta thời nhà nguyễn.


+ Thiên nhiên đẹp với nhiều cơng trình kiến trúc cổ khiến Huế thu hút được nhiều
khách du lịch.


- Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ(lược đồ)


II. ĐỜ DÙNG DẠY VÀ HỌC


-Bản đồ hành chính VN


-Tranh ảnh một số địa điểm du lịch cơng trình kiến trúc mang dấu tích lịch sử Huế



III- CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>:GV hỏi:
- Nêu một số hoạt động sản xuất
của người dân ở đồng bằng duyên
hải miền Trung?


1 HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

GV nhận xét, đánh giá kết quả.
B. Bài mới:


1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu
tiết học, ghi mục bài


2. Nội dung các hoạt động


<b>Hoạt động 1: Thiên nhiên đẹp </b>
<b>với các công trình kiến trúc cổ</b>


Yêu cầu từng cặp HS thảo luận
nhóm và trả lời các câu hỏi:
-Con sơng nào chảy qua thành
phố Huế?


-Hãy nêu các cơng trình kiến trúc
cổ ở Huế?



-Phía tây,đơng Huế được tiếp
giáp với đâu?


<i><b>HSK,G: Tại sao lại gọi Huế là cố </b></i>
đô?


<i><b>GV nhận xét và kết luận: Huế </b></i>
được XD cách đây gần 400 năm
nổi tiếng với các kiến trúc cung
đình,thành quách,đền,miếu lăng
tẩm của các vua triều Nguyễn.
-GV giới thiệu tranh ảnh sưu tầm
về Huế giới thiệu cho HS


<b>Hoạt động 2: Huế –thành phố </b>
<b>du lịch</b>


Yêu cầu HS quan sát lược đồ
SGK, trả lời các câu hỏi:


-Đi thuyền xi theo sơng Hương
chúng ta có thể thăm quan những
điểm du lịch nào của Huế?


-Quan sát những ảnh trong bài em


HS mở SGK


-HS đọc thầm SGK, thảo luận nhóm đơi


- Đại diện nhóm trình bày


-Cả lớp nhận xét, bổ sung


+Con sơng Hương chảy qua thành phố Huế


+Các cơng trình kiến trúc lâu năm
là: Kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ,
lăng Minh Mạng, lăng Tự Đức, điện
Hịn Chén…


+Phía Tây Huế tựa vào các núi, đồi


của dãy Trường Sơn (trong đó có núi
Ngự Bình) & có cửa biển Thuận An
thơng ra biển Đơng.


+Huế là cố đơ vì được các vua nhà
Nguyễn tổ chức xây dựng từ cách
đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ,
được xây từ lâu)


HS lắng nghe


HS xem và nhận xét


-HS quan sát lược đồ SGK, trả lời các câu
hỏi


- Cả lớp nhận xét, bố sung



+ Các địa điểm du lịch dọc theo sông
Hương: lăng Minh Mạng, lăng Tự
Đức, điện Hòn Chén, chùa Thiên
Mụ, Ngọ Môn (thăm Thành Nội), cầu
Tràng Tiền, chợ Đông Ba…


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

hãy mô tả một trong những cảnh
đẹp đó?


GV cho HS xem tranh ( nếu có)


<b>C. Củng cố dặn dị</b>


-Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau


các khu vườn xum xuê cây cối che
bóng mát cho các khu cung điện,
lăng tẩm, chùa, miếu; thêm nét đặc
sắc về văn hoá: ca múa cung đình
(điệu hị dân gian được cải biên phục
vụ cho vua chúa trước đây- còn gọi là
nhã nhạc Huế đã được thế giới cơng
nhận là di sản văn hố phi vật thể);
làng nghề (nghề đúc đồng, nghề
thêu, nghề kim hồn); văn hố ẩm
thực (bánh, thức ăn chay).


2 HS nêu lại nội dung bài



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×