Tải bản đầy đủ (.docx) (98 trang)

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP: KHẢO SÁT CÁC BỆNH TRÊN GÀ ĐƯỢC MỔ KHÁM TẠI BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.33 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI THÚ Y
***************************

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT CÁC BỆNH TRÊN GÀ ĐƯỢC MỔ KHÁM
TẠI
BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
TP. HỒ CHÍ MINH

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Việt Lớp: DH09TY
Ngành: Bác Sĩ - Thú Y
Niên khóa: 2009-2014

Tháng 04/2013


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NI THÚ Y
****************************

KHẢO SÁT CÁC BỆNH TRÊN GÀ ĐƯỢC MỔ KHÁM TẠI
BỆNH VIỆN THÚ Y TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
TP. HỒ CHÍ MINH

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y
Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN THỊ PHƯỚC NINH



Tháng 01/2014


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Đình Việt
Tên luận văn “Khảo sát các bệnh trên gà được mổ khám tại Bệnh Viện
Thú Y Trường Đại Học Nơng Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi Thú Y
Ngày ……tháng……năm 2014
Giáo viên hướng dẫn

TS. Nguyễn Thị Phước Ninh
LỜI CẢM ƠN
Nhớ ơn
Với lòng biết ơn sâu sắc con kính dâng lên cha mẹ đã sinh thành, ni dưỡng
và dạy dỗ con có được ngày hơm nay.
Chân thành cảm ơn
BGH Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, Ban chủ nhiệm
Khoa Chăn Ni Thú Y cùng q thầy cơ đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức và
kinh nghiệm cho tơi trong suốt q trình học tập.
Chân thành biết ơn
TS. Nguyễn Thị Phước Ninh đã tận tình chỉ dạy, giúp đỡ và động viên tơi
trong suốt thời gian thực hiện luận văn tốt nghiệp.
Chân thành cảm ơn
Anh Huỳnh, chị Dung cùng các anh chị và các em ở Bệnh Viện Thú Y
Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình chỉ dạy và giúp đỡ
tôi trong thời gian thực tập.



Chân thành cảm ơn và chia sẽ niềm vui của các bạn trong và ngoài lớp đã
động viên, chia sẻ và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực tập cũng như trong thời
gian thực hiện đề tài.

TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Khảo sát các bệnh thường gặp trên gà được mổ khám tại Bệnh
Viện Thú Y Trường Đại Học Nơng Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh” được thực
hiện từ 17/07/2012 đến 17/01/2014. Trong q trình khảo sát chúng tơi đã tiến hành
mổ khám tử 137 ca bệnh, làm tiêu bản vi thể 5 ca, phân lập vi khuẩn E.coli 13 ca,
xem tươi cầu trùng 10 ca.
Tỷ lệ ca nghi bệnh Newcastle là 39,42%, Nấm Diều là 20,44%, Hô hấp mãn
tính (CRD) 18,25%, Cầu trùng 14,60%, Viêm ruột hoại tử 12,41%, Tụ huyết trùng
12,41%, Gumboro 9,49%, Giun sán 8,76% , Marek 8,03%, Đầu đen 6,57%, Sổ mũi
truyền nhiễm 5,84% và cuối cùng là bệnh Viêm phế quản truyền nhiễm 3,65%.
Kết quả thử kháng sinh đồ cho thấy E.coli nhạy với ceftiofur là cao nhất
(76,92%), kế đến là doxycyclin (69,23%), gentamycin, tobramycin (53,85%),
cephalexin (46,15%). Đề kháng hoàn toàn với ampicilin, florfenicol, norfloxacin,
flumequin, neomycin


Theo dõi hiệu quả điều trị 71 ca thì có 35 ca khỏi bệnh, 27 ca giảm bệnh, còn
lại 9 ca khơng khỏi bệnh.
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................iii
TĨM TẮT LUẬN VĂN...........................................................................................iv
MỤC LỤC................................................................................................................. v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG.....................................................................................ix

DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH..............................................................................x
Chương 1 MỞ ĐẦU..................................................................................................1
1.1.Đặt vấn đề............................................................................................................ 1
1.2.Mục đích và yêu cầu............................................................................................2
1.2.1 Mục đích...........................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu.............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN...........................................................................................3
2.1. Bệnh do virus......................................................................................................3
2.1.1. Bệnh Newcatle (Newcastle Disease - ND)......................................................3
2.1.2 Bệnh Marek (Marek’s Disease – MD)..............................................................8
2.1.3 Bệnh Viêm phế quản truyền nhiễm (Infectious Bronchitis - IB).....................13
2.2 Bệnh do vi trùng................................................................................................17
2.2.1 Bệnh Tụ huyết trùng (Fowl cholera)...............................................................17
2.2.2 Bệnh Sổ mũi truyền nhiễm (Infectious Coryza - IC)......................................22
2.2.3 Bệnh Viêm ruột hoại tử ở gia cầm..................................................................24
2.2.4 Bệnh Hơ hấp mãn tính (CRD)........................................................................25
2.2.5 Bệnh Nấm diều (Candidiasis; Candidosis moniliasis; Soromicosis;
Blastomicosis).........................................................................................................29


2.2.6 Bệnh Đầu đen (Histomoniasis – Blackhead)..................................................31
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT.....................................35
3.1 Thời gian và địa điểm khảo sát..........................................................................35
3.2 Đối tượng khảo sát.............................................................................................35
3.3 Nội dung khảo sát..............................................................................................35
3.4 Phương tiện khảo sát.........................................................................................35
3.4.1 Phòng khám tử................................................................................................35
3.4.2 Dụng cụ..........................................................................................................35
3.5.1 Lập biên bản mổ khám...................................................................................35
3.5.2 Khám lâm sàng...............................................................................................36

3.5.3 Mổ khám tử....................................................................................................36
3.5.4 Phòng xét nghiệm...........................................................................................37
3.5.5 Cho đơn thuốc................................................................................................41
3.5.6 Theo dõi kết quả điều trị.................................................................................41
3.5.7 Cơng thức tính các chỉ tiêu khảo sát...............................................................41
3.5.8 Chỉ tiêu khảo sát.............................................................................................41
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................................42
4.1 Các bệnh thường gặp trên gà được chẩn đoán tại Bệnh Viện Thú Y..................42
4.1.1 Bệnh Newcastle..............................................................................................51
4.1.2 Bệnh Newcastle và các bệnh ghép..................................................................55
4.1.3 Bệnh Nấm diều...............................................................................................56
4.1.4 Bệnh Hơ hấp mãn tính....................................................................................57
4.1.5 Bệnh Cầu trùng...............................................................................................60
4.1.6 Bệnh Tụ huyết trùng.......................................................................................62
4.1.7 Bệnh Viêm ruột hoại tử...................................................................................63


4.1.8 Bệnh Gumboro...............................................................................................64
4.1.9 Bệnh Giun sán................................................................................................65
4.1.10 Bệnh Marek..................................................................................................66
4.1.11 Bệnh Đầu đen (Histomoniasis - Blackhead).................................................69
4.1.12 Bệnh Sổ mũi truyền nhiễm...........................................................................72
4.1.13 Bệnh Viêm phế quản truyền nhiễm (IB).......................................................73
4.2 Toa thuốc điều trị...............................................................................................74
4.3 Hiệu quả điều trị................................................................................................75
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ.....................................................................76
5.1 Kết luận.............................................................................................................76
5.2. Đề nghị.............................................................................................................76
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................77
PHỤ LỤC................................................................................................................ 79



DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CEF

: Chicken Embryo Fibrolast (tế bào sợi phôi gà)

CEK

: Chicken Embryo Kidney (tế bào thận phơi gà)

CPE

: Cytopathic Effects (bệnh tích tế bào đặc hiệu)

CRD

: Chronic Respiratory Disease

F

: Fusion Protein

HN

: Haemagglutinin Neuraminidase

IB

: Infectious Bronchitis


IC

: Infectious Coryza

ILT

: Infectious Laryngotracheitis

IM

: Intramuscular (tiêm bắp)

IV

: Intravennous (tiêm tĩnh mạch)

MD

: Marek’s Disease

MG

: Mycoplasma gallisepticum

ND

: Newcastle Disease

NDV


: Newcastle Disease Virus

SC

: Subcutaneous Injection (tiêm dưới da)


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1 Các xét nghiệm để chẩn đoán bệnh..........................................................38
Bảng 4.1 Tần suất xuất hiện bệnh...........................................................................43
Bảng 4.2 Kết quả khảo sát của các tác giả qua các năm..........................................44
Bảng 4.3 Tỷ lệ gà bệnh theo lứa tuổi.......................................................................46
Bảng 4.4 Tỷ lệ nghi bệnh đơn và bệnh ghép ..........................................................48
Bảng 4.5 Tỷ lệ nghi bệnh đơn.................................................................................49
Bảng 4.6 Tỷ lệ bệnh ghép.......................................................................................49
Bảng 4.7 Tỷ lệ phân bố theo địa phương.................................................................51
Bảng 4.8 Tỷ lệ bệnh theo phương thức nuôi...........................................................52
Bảng 4.9 Tần suất các bệnh tích nghi bệnh Newcastle............................................53
Bảng 4.10 Tỷ lệ bệnh Newcastle và các bệnh ghép.................................................55
Bảng 4.11 Tần suất xuất hiện bệnh tích nghi bệnh Nấm đường tiêu hóa.................57
Bảng 4.12 Kết quả thử kháng sinh đồ.....................................................................59
Bảng 4.13 Tần suất xuất hiện bệnh tích nghi bệnh Cầu trùng ................................61
Bảng 4.14 Tần suất xuất hiện bệnh tích nghi bệnh Gumboro..................................64
Bảng 4.15 Tần suất xuất hiện bệnh tích nghi bệnh Đầu đen....................................70
Bảng 4.16 Hướng dẫn điều trị các nghi bệnh..........................................................75


DANH SÁCH CÁC HÌNH ẢNH

Trang
Hình 3.1 Kháng sinh đồ..........................................................................................41
Hình 4.1 Xuất huyết niêm mạc màng tiếp hợp mắt.................................................54
Hình 4.2 Mảng lympho ruột sưng, xuất huyết.........................................................54
Hình 4.3 Xuất huyết trên đỉnh các tuyến của dạ dày tuyến.....................................54
Hình 4.4 Niêm mạc hậu mơn xuất huyết.................................................................55
Hình 4.5 Hạch amygdala sưng và xuất huyết..........................................................55
Hình 4.6 Màng giả bao phủ trên diều......................................................................58
Hình 4.7 Loét trên bề mặt dạ dày cơ.......................................................................58
Hình 4.8 Túi khí dày đục tích nhiều casein.............................................................59
Hình 4.9 Màng bao tim dày đục.............................................................................59
Hình 4.10 Tích nước nhiều ở tim, xoang ngực và bụng..........................................59
Hình 4.11 Manh tràng sưng, xuất huyết..................................................................62
Hình 4.12 Những điểm hoại tử trên ruột non..........................................................62
Hình 4.13 Nang nỗn cầu trùng..............................................................................63
Hình 4.14 Lớp mỡ ở tim, xoang bụng, ruột xuất huyết..........................................64
Hình 4.15 Ruột non xuất huyết và có nhiều bọt khí................................................65
Hình 4.16 Cơ đùi, cơ ngực xuất huyết....................................................................66
Hình 4.17 Xuất huyết nơi tiếp giáp giữa dạ dày tuyến và dạ dày cơ.......................66
Hình 4.18 Túi Fabrisius sưng, xuất huyết...............................................................66
Hình 4.19 Thận sưng và tích urate..........................................................................67
Hình 4.20 Giun trịn ở ruột......................................................................................67
Hình 4.21 Sán dây ở ruột........................................................................................68
Hình 4.22 Khối u ở gan...........................................................................................69
Hình 4.23 Khối u ở ruột..........................................................................................69
Hình 4.24 Lách triển dưỡng và có khối u................................................................69
Hình 4.25 Khối u ở thận.........................................................................................69
Hình 4.26 Tiểu thùy gan chứa nhiều tế bào lympho................................................70



Hình 4.27 Mơ thận chứa nhiều tế bào lympho........................................................70
Hình 4.28 Trong tuyến ruột có nhiều tế bào lympho...............................................70
Hình 4.29 Gan viêm, sưng và có những ổ hoại tử...................................................72
Hình 4.30 Manh tràng sưng to và tích casein..........................................................72
Hình 4.31 Giun kim ký sinh ở manh tràng..............................................................73
Hình 4.32 Thể Histomonas trong mơ gan...............................................................73
Hình 4.33 Thể Histomonas trong biểu mơ manh tràng...........................................73
Hình 4.34 Gà bị sưng phù đầu và mặt.....................................................................74
Hình 4.35 Tích casein xoang dưới hốc mắt kết mạc mắt.........................................75
Hình 4.36 Khí quản viêm tích dịch........................................................................75
Hình 4.37 Thận sưng và nhạt màu..........................................................................76
Hình 4.38 Khí quản xuất huyết, tích nhiều dịch nhày.............................................76


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1.Đặt vấn đề
Ngành chăn nuôi gia cầm ở nước ta ngày một phát triển. Đặc biệt ở các tỉnh
phía Nam, phong trào chăn ni gà cơng nghiệp và vịt “siêu thịt”, “siêu trứng” đang
là đề tài nóng bỏng của người dân. Nó khơng chỉ cung cấp thực phẩm cho bữa ăn
hàng ngày của mỗi gia đình, mà cịn mang tính chất hàng hóa, phục vụ kinh doanh
và xuất khẩu. Những giống gia cầm cao sản mau lớn, đẻ nhiều, đều phải nhập từ các
nước tiên tiến trên thế giới. Bên cạnh những giống mới cho năng xuất cao về thịt và
trứng thì nhu cầu dinh dưỡng và quy trình chăn ni, phịng trị bệnh cũng phải thực
hiện rất nghiêm ngặt. Có những giống mới xuất hiện thì những bệnh mới cũng xuất
hiện như Gumboro, IB, Cúm gia cầm,…và có thể cịn nhiều bệnh mới khác đang
gây tác hại trong chăn nuôi gia cầm ở nước ta mà tới nay chưa được xác định. Hiện
nay trên gia cầm nhiều bệnh có triệu chứng lâm sàng và bệnh tích giống nhau,
nhưng nguyên nhân gây bệnh lại khác nhau, làm cho việc chẩn đốn lâm sàng và
phịng trị bệnh dễ bị sai lầm, gây nên những tổn thất kinh tế đáng kể cho người

chăn ni.
Nhằm tìm hiểu về bệnh và nâng cao năng lực chẩn đốn để góp phần hạn chế
thiệt hại kinh tế cho nhà chăn nuôi. Được sự đồng ý của khoa Chăn Nuôi Thú Y –
Bộ Môn bệnh Truyền Nhiễm và thú y cộng đồng, cùng với sự hướng dẫn của TS.
Nguyễn Thị Phước Ninh chúng tôi đã thực hiện đề tài “Khảo sát các bệnh thường
gặp trên gà được mổ khám tại Bệnh Viện Thú Y Trường Đại Học Nơng Lâm
Thành Phố Hồ Chí Minh”.


1.2.Mục đích và u cầu
1.2.1 Mục đích
Tìm hiểu các bệnh xảy ra trên gà được mang đến mổ khám tại Bệnh Viện Thú
Y Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh nhằm cung cấp thêm những
thơng tin về bệnh trên gia cầm hiện nay và nâng cao kiến thức, kỹ năng chẩn đoán
cho bản thân.
1.2.2 Yêu cầu
Thống kê những bệnh thường gặp trên gà được mổ khám tại Bệnh Viện Thú Y
Ghi nhận triệu chứng lâm sàng
Quan sát bệnh tích đại thể
Thực hiện xét nghiệm: bệnh tích vi thể, phân lập vi khuẩn kháng sinh đồ, …
Cho đơn thuốc
Theo dõi kết quả điều trị


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1. Bệnh do virus
2.1.1. Bệnh Newcatle (Newcastle Disease - ND)
Định nghĩa
Là bệnh truyền nhiễm cấp tính và rất lây lan, gây những xáo trộn tiêu hóa, hơ

hấp và thần kinh (chân, mỏ khơ, nghẹo đầu, quay trịn, tiêu chảy phân xanh, gầy
sọp,…), bệnh xảy ra ở mọi lứa tuổi, gây chết cao, người dân thường gọi là bệnh “gà
rù” (Nguyễn Văn Thanh, 2008; Nguyễn Thị Phước Ninh, 2009).
Căn bệnh
Phân loại: là ARN virus 1 sợi, không phân đoạn, đối xứng xoắn, có vỏ bọc
Họ Paramyxoviridae, giống Avulavirus, lồi Newcastle Disease Virus (NDV).
Kích thước đường kính từ 100 – 500 nm. Có khả năng ngưng kết hồng cầu của một
số lồi gia cầm, lưỡng thê, bị sát, người, chuột và chuột lang. Còn hồng cầu của
trâu, bò, dê, cừu, ngựa và heo thì chỉ bị ngưng kết bởi một số chủng NDV.
Trên vỏ bọc của virus có 2 gai glycoproteins rời nhau đó là: Gai F hay protein
F (fusion). Gai HN: Haemagglutinin – neuraminidase. Enzyme neuraminidase trên
phân tử haemagglutinin (Trần Thanh Phong, 1996; Nguyễn Thị Phước Ninh, 2009).
Đặc điểm nuôi cấy
NDV thường được nuôi cấy trên tế bào sợi phôi gà (Chicken Embryo
Fibroblast – CEF), trên tế bào thận phôi gà (Chicken Embryo Kidney – CEK). Trên
môi trường tế bào tạo bệnh tích tế bào đặc hiệu (CPE) là những thể vùi (inclusion
bodies) và syncytia làm cho tế bào bị chết và tróc ra. NDV sinh sản tốt trong phôi
gà 9 – 11 ngày tuổi, đường tiêm vào xoang niệu mơ (Allantois) (Nguyễn Thị Phước
Ninh, 2009).
Các nhóm độc lực


Tùy theo độc lực NDV được chia thành 3 nhóm (Nguyễn Thị Phước Ninh,
2009).
Cường độc (Velogene)
Thời gian chết phôi < 60 giờ. Virus nhóm này thường có tính phủ tạng (VVND
– Viscerotropic Velogenic Newcastle Disease) gây bệnh tích nặng trên đường tiêu
hóa mà điển hình là dạng của Doyle (1927). Ngồi ra, virus nhóm này cịn có tính
hướng phổi (Pneumotropes) và tính hướng thần kinh (Neurotropes) như thể hơ hấp
– thần kinh mà J.R.Beach đã mô tả.

Độc lực vừa (Mesogene)
Gây bệnh trên phổi và thần kinh: thời gian gây chết phơi trong vịng 60 – 90
giờ. Virus nhóm này cũng có tính hướng phổi và có thể kết hợp ngẫu nhiên với dấu
hiệu thần kinh, được Beaudette mô tả năm 1946.
Độc lực yếu (Lentogene)
Trên phôi: không gây chết phôi hoặc làm chết phơi khoảng > 90 giờ. Có tính
hướng phổi, ít hay không độc, được Hitchner mô tả năm 1948. Thể ruột (Lentogene
virus) khơng có triệu chứng, nhiễm trùng ruột là chủ yếu, gây bệnh không rõ ràng.
Sức đề kháng
Virus dễ bị phá huỷ bởi các tác nhân vật lý, hóa học như: nhiệt độ, tia cực tím,
các chất oxy hóa, pH và các chất hóa học. Trong điều kiện khô ráo sống được nhiều
tháng. Bảo quản ở nhiệt độ thấp sống lâu trong thịt, da, não, và tủy sống. Ở 1 – 4 0C
tồn tại 3 – 6 tháng, ở - 22 0C tồn tại ít nhất là 1 năm. Trong xác chết, thịt thối rữa,
phân ủ kỹ, chết nhanh chóng khơng q 24 giờ. Trên nền chuồng, ổ rơm ẩm ướt
chết nhanh chóng. Ở pH =2 – 10, có khả năng gây nhiễm được nhiều giờ. Các chất
sát trùng thông thường như: NaOH 2%, formol 1%, crezil 5%, sữa vơi 10% tiêu diệt
virus nhanh chóng (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2009).


Truyền nhiễm học
Loài mắc bệnh: Nhiều loài cầm, đặc biệt là gà, gà tây, bồ câu dễ cảm nhiễm.
Mọi lứa tuổi đều có thể mắc bệnh những gia cầm non cảm thụ mạnh hơn. Vịt và
ngỗng có thể bị nhiễm NDV nhưng có rất ít hay khơng có dấu hiệu của bệnh mặc dù
chủng virus này gây chết cho gà. Những trứng được đẻ từ gà mái sinh sản bị bệnh
có thể chứa virus, những trứng này hiếm khi nở, thường chết phôi vào ngày ấp thứ 4
– 5 của đầu thời kỳ ấp trứng. Tuy nhiên nếu nó vỡ thì gây ngiễm cho những gà con
nở chung và chính những gà này được phân phối đi rất xa và làm bệnh xuất hiện
(Trần Thanh Phong, 1996; Nguyễn Thị Phước Ninh, 2009).
Chất chứa căn bệnh: Phổi và não là nơi chứa virus nhiều nhất. Ngoài ra, hầu
hết các cơ quan phủ tạng, các chất bài tiết đều chứa căn bệnh, máu chứa virus

nhưng không thường xuyên. (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2009).
Đường xâm nhập: Chủ yếu qua đường hô hấp, tiêu hóa, có thể qua niêm mạc.
Cơ chế sinh bệnh: NDV xâm nhiễm vào tế bào biểu mô của đường hô hấp
trên và sinh sản trong mô bào ở vùng hầu họng và sau đó vào máu (xâm nhập vào
bạch cầu) gây nhiễm trùng huyết. Theo máu, virus lan tràn đến các tổ chức khác của
cơ thể và sau đó virus xâm nhập và sinh sản ở những cơ quan nội tạng, đặc biệt là
gan, cơ quan sinh dục của gà mái (buồng trứng và hình thành vỏ trứng bị huỷ hoại).
Tiếp đến là gà bị nhiễm trùng huyết lần thứ 2 (tất cả những giai đoạn này đều xảy ra
thời kỳ nung bệnh).
Triệu chứng lâm sàng xuất hiện trong 2 – 15 ngày tùy theo độc lực của virus
và có khả năng làm lây lan bệnh (Trần Thanh Phong, 1996).
Triệu chứng
Theo Nguyễn Thị Phước Ninh, 2009, thời gian nung bệnh trung bình 5 – 7
ngày nhưng có thể thay đổi từ 2 – 15 ngày. Triệu chứng biến đổi tùy theo độc lực
của chủng virus gây bệnh, người ta chia 5 thể bệnh.
Hướng nội tạng (thể Doyle, 1927): Bệnh xuất hiện một cách bất thình lình,
biểu hiện đầu tiên là gà buồn bã, sốt cao 43 0C, bỏ ăn khát nước, khó thở, kiệt sức
dần và chết sau 4 – 8 ngày. Có thể phù ở các mơ xung quanh mắt và đầu, phân lỏng


màu xanh, thỉnh thoảng có vấy máu. Sau khi gà qua giai đoạn đầu thì xuất hiện các
triệu chứng thần kinh như: co giật, rung cơ, vẹo cổ, ưỡn mình ra sau, liệt chân và
cánh. Tử số lên đến 100%.
Hướng hô hấp – thần kinh (thể Beach): Thể này chủ yếu xuất hiện ở Mỹ nên
còn được gọi là thể Mỹ. Bệnh xuất hiện 1 cách bất thình lình và lan truyền 1 cách
nhanh chóng. Gà bệnh biểu lộ thở khó, ngáp gió và ho, giảm ngon miệng, giảm đẻ
hoặc ngừng đẻ. Phân không thấy tiêu chảy (không giống với thể Doyle). Sau 1 đến
2 ngày hay chậm hơn có thể xuất hiện các dấu hiệu thần kinh. Tỷ lệ mắc bệnh
100%. Tỷ lệ chết thay đổi: gà lớn có thể chết khoảng 50%. Gà nhỏ chết lên đến
90%.

Hướng hô hấp (thể Beaudette, 1946): Là bệnh hô hấp ở những gà trưởng
thành. Biểu hiện chủ yếu là ho, ngáp gió thì ít thấy, giảm ngon miệng, giảm sản xuất
trứng có thể kéo dài trong nhiều tuần làm ảnh hưởng đến chất lượng trứng. Dấu
hiệu thần kinh có thể xuất hiện nhưng không thường xuyên. Tỷ lệ chết thường thấp
ngoại trừ những gà con nhạy cảm.
Thể Hitchner, 1948: Ít khi bệnh trên gà trưởng thành. Những dấu hiệu hô hấp
(âm rale) chỉ có thể được nhận thấy khi gà ngủ hay bị quấy rối. Tỷ lệ chết không
đáng kể. Gà nhỏ mẫn cảm với bệnh thì gây bệnh hơ hấp nặng hơn gà lớn. Thường
xuất hiện khi có nhiễm trùng kế phát như sau khi chủng ngừa vaccine La-Sota hay
kết hợp với E.coli dẫn đến colisepticemia và làm viêm túi khí. Do đó tỷ lệ chết có
thể lên đến 30%. Khơng thấy có dấu hiệu thần kinh.
Thể thầm lặng: Do chủng virus rất nhược độc, không biểu hiện rõ triệu chứng,
gà mệt mỏi, kém ăn. Không chết nhưng nguy hiểm là mang trữ mầm bệnh lây
nhiễm cho đàn gà mới nhập (Trần Thanh Phong, 1996).
Bệnh tích
Thể Doyle: xuất huyết đỏ đậm kết hợp với hoại tử ở những mảng lympho trên
thành ruột và ngã ba van hồi manh tràng. Xuất huyết trên bề mặt các tuyến của dạ
dày tuyến, có thể xuất huyết dạ dày cơ. Lòng đỏ nang trứng bể vỡ trong xoang
bụng, xuất huyết trên cơ quan sinh sản.


Cùng với các thể khác của bệnh Newcastle: có dịch viêm ở mũi, khí quản xuất
huyết, túi khí dày đục, viêm phổi thường thấy ở gà con (Nguyễn Thị Phước Ninh,
2009).
Bệnh tích vi thể: đường hơ hấp viêm cấp tính và hoại tử với sự hiện diện của
hợp bào và những thể vùi trong tế bào chất. Não viêm phân tán, thối hóa tế bào
thần kinh, sự thâm nhập tế bào lympho quanh mạch, hoại tử nội mạc tĩnh mạch và
xuất huyết (Bùi Văn Mạnh, 2008).
Chẩn đoán
Chẩn đoán phân biệt

ND
Lây lan mạnh. Cảm thụ với mọi lứa tuổi. Tỷ lệ chết cao. Triệu chứng rối loạn
hơ hấp, tiêu hóa và thần kinh. Bệnh tích xuất huyết, hoại tử mảng lympho trên ruột,
hạch amygdale và dạ dày tuyến.
Thiếu vitamine B1
Có biểu hiện thần kinh. Không sốt, không rối loạn hô hấp, tiêu hóa, khơng có
bệnh tích trên đường hơ hấp và tiêu hóa (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2009).
Chẩn đốn phịng thí nghiệm: phân lập virus trên môi trường tế bào. Virus gây
bệnh tích tế bào đặc biệt là tạo thể hợp bào hay tế bào khổng lồ có nhiều nhân
(syncytia). Lấy huyễn dịch môi trường tế bào làm phản ứng huyết thanh học hay kỹ
thuật PCR để tìm virus. Dùng các phản ứng huyết thanh học như: HA, HI, phản ứng
trung hòa virus, phản ứng miễn dịch huỳnh quang, phản ứng kết tủa khuếch tán trên
thạch, ELISA…(Nguyễn Thị Phước Ninh, 2009).
Điều trị
Khơng có thuốc đặc trị
Cung cấp các chất điện giải và vitamin để nâng cao sức đề kháng. Dùng kháng
sinh để chống các vi khuẩn kế phát như: E.coli,…
Phòng bệnh
Theo Nguyễn Thị Phước Ninh (2009) phòng bệnh bằng cách áp dụng nguyên
lý phòng chống bệnh truyền nhiễm dựa trên sự tác động vào 3 khâu của quá trình


truyền lây (nguồn bệnh, động vật cảm thụ, yếu tố truyền lây). Đồng thời kết hợp với
công tác quản lý rất có ý nghĩa trong cơng tác phịng bệnh.
Phịng bệnh bằng vaccine
Có hai loại vaccine: sống hay nhược độc và chết hay bất hoạt
Sống hay nhược độc
Độc lực yếu (live lentogene)
HB1, F, La - Sota và chịu nhiệt thường được dùng cho gà con nhưng có thể sử
dụng cho mọi lứa tuổi. Được chủng bằng nhiều đường như nhỏ mắt, nhỏ mũi, uống,

tiêm IM, chích màn cánh hay phun sương
Độc lực trung bình (live mesogene)
Vaccine M (Mukteswar) chỉ chủng ngừa cho gà từ 2 tháng tuổi trở lên. Đường
tiêm SC, IM.
Vaccine chết (killed vaccine, Inactivated)
Virus vaccine được bất hoạt bằng formol, crystal violet, propiolacone. Chất bổ
trợ là keo phèn chua hoặc nhũ tương dầu (Vd: vaccine Imopest). Được dùng để
chủng ngừa cho gà đẻ, đường tiêm IM hay SC.
2.1.2 Bệnh Marek (Marek’s Disease – MD)
Định nghĩa
Là bệnh U lympho của gà với sự xâm nhiễm, tăng sinh cao độ tế bào lympho
và sự hủy myelin của thần kinh ngoại biên, do đó gây rối loạn cơ năng vận động,
làm bại liệt và khối u ở nhiều cơ quan, cơ và da … (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2009;
Trần Thanh Phong, 1996).
Căn bệnh
Do virus thuộc họ Herpeseviridae. Họ phụ γ – Herpesevirinae. Giống
Herpesevirus.Virus này giống họ phụ γ ở tính hướng lympho. Giống họ phụ α về
cấu trúc phân tử và gen. Acid nhân DNA 2 sợi. Kích thước 100 – 120nm. Có vỏ bọc
bằng lipid (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2009). Trọng khối phân tử 108 – 120 x 10 6
daltons. Tỷ trọng d: 1,706 g/ml (Trần Thanh Phong, 1996).
Theo Nguyễn Thị Phước Ninh virus Marek có 3 serotypes


Serotypes 1: gồm những chủng có khả năng tạo u, độc lực thay đổi từ ít độc
đến độc, rất độc và rất độc cộng.
Serotypes 2: gồm những chủng ngoài tự nhiên khơng gây bệnh tích, khơng tạo
khối u.
Serotypes 3: gồm những chủng không tạo u và HVT (Herpesvirus of Turkey).
Đặc điểm nuôi cấy
Virus mọc tốt trong môi trường tế bào thận gà (Chicken Kidney Cell), nguyên

sợi bào phôi gà (Chicken Embryo Fibroblast), nguyên sợi bào phôi vịt (Duck
Embryo Fibroblast). Sau khi ni cấy 4 – 5 ngày hình thành bệnh tích tế bào đặc
hiệu (CPE). Tế bào bị tác động vón lại thành từng đám nhỏ gọi là những syncytium,
có từ 2 đến nhiều nhân. Tạo những plaque có đường kính < 1mm và những thể bao
hàm trong nhân type A (Cowdry A).
Virus có thể được ni cấy trên phơi gà 4 – 6 ngày tuổi, đường tiêm túi lòng
đỏ, bệnh tích trên phơi là thủy thũng và tạo pock trên màng nhung niệu sau 11 – 14
ngày (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2009).
Sức đề kháng
Virus bị vô hoạt ở pH = 3 hay pH = 11 trong 10 phút
Bị tiêu diệt ở 40C trong hai tuần, 4 ngày ở 250C, 18 giờ ở 370C, 30 phút ở
560C. Tồn tại trong phân gà 6 tháng, trong nang lỗ chân lông gà 4 – 5 tháng.
Truyền nhiễm học
Loài mắc bệnh: Trong thiên nhiên gà, gà tây, trĩ, cút, gà rừng, …đều cảm thụ
với bệnh nhưng gà là loài cảm thụ mạnh nhất. Gà con 1 ngày tuổi cảm thụ mạnh
hơn gà lớn, gà mái cảm thụ mạnh hơn gà trống. Gà thường phát bệnh vào 2 – 7
tháng tuổi nhưng cũng ảnh hưởng trên gà dò 3 – 6 tuần tuổi.
Chất chứa căn bệnh: Virus tồn tại trong tế bào nang lông (nó chỉ gây bệnh khi
ở bên trong tế bào nguyên vẹn). Sự phát tán của những tế bào này trong khơng khí
làm lây lan bệnh. Virus cũng được thải qua phân. Không thấy virus truyền qua phôi
trứng.


Đường xâm nhập: Qua đường hô hấp là nguy hiểm nhất. Qua đường tiêu hóa
như thức ăn, nước uống và dụng cụ chăn nuôi bị ô nhiễm (Nguyễn Thị Phước Ninh,
2009).
Triệu chứng
Thể mãn tính: Chủ yếu trên gà 2 - 7 tháng tuổi, tỷ lệ chết có thể lên đến 10 –
15%. Thời gian nung bệnh 3 -4 tuần
Thể thần kinh: Gà đi lại khó khăn, liệt nhẹ sau đó liệt chân hồn tồn. Liệt

cánh 1 hay 2 bên, đi cũng có thể bị liệt. Một tư thế đặc trưng riêng biệt của bệnh
là gà có 1 chân kéo căng ra trước và chân kia bị kéo ra sau do chân bị liệt nhẹ hay
liệt hoàn toàn.
Thể mắt: Chứng mù có thể là kết quả của viêm mống mắt kéo dài, làm mất
khả năng điều tiết cường độ ánh sáng. Đồng tử bị biến đổi: méo mó, nhiều góc
cạnh, lệch sang 1 bên có khi chỉ cịn là 1 vịng trịn nhỏ. Bình thường mống mắt có
màu vàng cam nhưng khi bị bệnh chuyển sang màu xám đen.
Thể cấp tính: Chủ yếu trên gà 6 – 9 tuần tuổi nhưng gà 3 – 4 tuần tuổi cũng bị
bệnh. Tỷ lệ chết cao hơn thể mãn tính 10 – 30%. Gà bệnh ít có triệu chứng bệnh
điển hình, thường chết đột ngột, gà suy yếu, liệt rồi chết (Nguyễn Thị Phước Ninh,
2009).
Bệnh tích
Thể mãn tính: Viêm tăng sinh dây thần kinh ngoại biên, dây thần kinh đùi,
hông – chậu, cánh,... sưng to gấp 4 – 5 lần, mất vân óng ánh, có màu trắng đục và
dễ đứt, mống mắt viêm, đổi màu, con ngươi bị biến dạng, khối u trên các cơ quan
nội tạng, da và cơ (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2009).
Thể cấp tính: Khối u ở các cơ quan nội tạng, da và cơ.
Bệnh tích vi thể
Dạng A: Khối u là sự tăng sinh của các tế bào bạch huyết, tế bào nguyên thủy,
tế bào lưới hoạt động và lympho bào. Tân bào lympho có các dạng to, nhỏ và trung
bình.


Dạng B: Gây viêm dây thần kinh, phù, tế bào schwann tăng sinh. Tập trung ở
mức độ vừa và nhẹ của tương bào và tế bào lympho dạng nhỏ. Dạng bệnh tích A và
B phá hủy myelin của thần kinh gây bại liệt.
Dạng C: Những vùng nhỏ, tập trung nhẹ của tế bào lympho và tương bào.
Chẩn đoán
Căn bản dựa trên triệu chứng và xét nghiệm tử thi. Việc chẩn đốn sẽ tương
đối dễ khi có một số lớn gà bị liệt, xệ cánh,…

Chẩn đoán phân biệt
Phân biệt với bệnh Lymphoid Leukosis (theo Jordan, 1996)
Đặc điểm
Tuổi
Triệu chứng
Tỷ lệ bệnh

Bệnh Marek
6 tuần hoặc lớn hơn
Thường xuyên liệt
Thường trên 5% (không

Lymphoid Leukosis
Từ 16 tuần tuổi trở lên
Khơng
Hiếm khi trên 5 %

vaccine)
Bệnh tích đại thể
Sưng dây thần kinh
Túi fabricius
U ở da, cơ, dạ dày tuyến
Bệnh tích vi thể
Dây thần kinh
U gan
Lách
Túi fabricius

Thường xuyên
Sưng hay teo

Có thể có

Khơng
Có khối u
Thường khơng có


Thường ở quanh mạch
Lan tỏa
U giữa nang hay teo các

Không
Tập trung hay lan tỏa
Thường tập trung
U bên trong nang

nang
Hệ thống thần kinh Có

Khơng

trung ương
Tăng sinh bạch huyết ở Có

Khơng

da hay nang lơng
Tế bào khối u

Tế bào bạch huyết đa Nguyên bào lympho

dạng:

nguyên

bào

lympho, tế bào lympho
lớn, vừa, nhỏ và những
tế bào lưới. Hiếm khi
chỉ



lympho
Loại của tế bào bạch Tế bào T
huyết khối u

nguyên

bào
Tế bào B


Chẩn đốn trong phịng thí nghiệm
Dựa trên bệnh tích đại thể và vi thể. Phân lập virus trên môi trường tế bào và
trên phôi trứng gà 4 – 6 ngày tuổi.
Xác định kháng nguyên
PCR (polymerase chain reaction), kính hiển vi điện tử.
Xác định kháng thể
Kết tủa khuyếch tán trên thạch, miễn dịch huỳnh quang, ELISA, phản ứng

trung hịa.
Điều trị
Chưa có thuốc đặc trị.
Phòng bệnh
Dinh dưỡng: phối hợp cân đối các chất và có thể trộn thêm kháng sinh với
liều phịng cho đàn gà.
Quản lí đàn: cùng vào, cùng ra.
Vệ sinh thú y: vệ sinh trạm ấp, cách ly, giữ vệ sinh cho gà con 1 ngày tuổi,
tăng độ thơng thống của chuồng ni. Tạo dịng gà có gen kháng bệnh.
Vaccine
Vaccine được sản xuất từ cả 3 serotype, vaccine sống giảm độc: dạng đông khô hay
đông lạnh, dùng 1 liều lúc gà 1 ngày tuổi.
Vaccine serotype 1: Giảm độc (Attenuated virulent): chủng HPRS – 16, giảm
độc nhóm có độc lực nhẹ (Attenuated mild virulent): chủng CVI – 988 (Rispens),
được nuôi cấy trên môi trường tế bào, bảo vệ gà chống lại virus độc và rất độc,
dùng 1 mình hay kết hợp với HVT.
Serotype 2: chủng SB-1, chống lại virus độc nhưng không chống lại được rất
độc, thường kết hợp với HVT.
Serotype 3: HVT chủng FC – 126, chống lại virus độc có hiệu quả nhưng
khơng chống được rất độc, thường kết hợp với serotype 1 và 2.
2.1.3 Bệnh Viêm phế quản truyền nhiễm (Infectious Bronchitis - IB)
Định nghĩa


Là một bệnh truyền nhiễm, lây lan mạnh, gây xáo trộn hơ hấp nghiêm trọng
trên gà con (âm rale khí quản, hắt hơi, chảy nước mũi) và gây rối loạn sinh sản trên
gà đẻ (giảm sản lượng trứng, chất lượng trứng,…). Bệnh có thể gây xáo trộn tiết
niệu (viêm thận) (Huỳnh Thanh Kim Tâm, 2000).
Căn bệnh
Do 1 RNA virus thuộc họ Coronaviridae, giống Coronavirus. Virus có vỏ bọc,

trên bề mặt có những gai (dài 20nm) hình dạng cong, virus đa hình dạng nhưng chủ
yếu có hình trịn, đường kính hạt virus 120nm.
Virion chứa 3 protein chính đặc hiệu của virus:
Glycoprotein của gai (Glycoprotein S-spike), glycoprotein của màng
(Glycoprotein M-membrane), protein nucleocapside bên trong (N), ngồi ra cịn có
4 protein màng nhỏ (sM) của vỏ hạt virus, protein S gồm 2 glycopolypeptide S1 và
S2. S1 kích thích cơ thể vật chủ sản xuất kháng thể HI và trung hịa.Virus này có
nhiều serotypes đã được phát hiện ở Mỹ, Châu Âu và những phần khác của Thế giới
gồm những chủng gây bệnh trên đường hô hấp và thận như:
Mỹ: Massachusetts, Connecticut 46, Arkansas 99, Iowa 97, Holte và Gray…
Châu Âu: Hà Lan D274, D1466,…, Anh 793/B,…, Bỉ B1648,…
Châu Úc: chủng T,…
(Nguyễn Thị Phước Ninh, 2009).
Đặc điểm nuôi cấy
Nuôi cấy trên môi trường phôi gà 9 – 11 ngày tuổi, đường cấy xoang niệu mơ
(Allantois), với đặc điểm cịi cọc (dwarfing) và chậm tăng trưởng phát triển so với
đối chứng. Nuôi cấy trên môi trường tế bào: virus có thể mọc trên mơi trường tế bào
thận, gan phôi gà; tế bào thận gà tây, trên tế bào vero – virus có thể tạo những hợp
bào. Nuôi cấy nhiều lần trên môi trường tế bào thận gà (CEK) virus có thể tạo bệnh
tích tế bào (CPE) (Trần Thanh Phong, 1996).
Sức đề kháng
Virus đề kháng với ngoại cảnh rất yếu. Hầu hết bị vô hoạt trong 15 phút ở
560C, tuy nhiên virus trong nước trứng ở -300C có thể sống đến 20 năm. Nếu đơng


khơ ở 370C thì virus bị vơ hoạt trong 6 tháng. Các chất sát trùng thường dùng có thể
tiêu diệt virus dễ dàng là phenol 1%, crezyl 1%, xút 5%, thuốc tím 1/10000 (Trần
Thanh Phong, 1996).
Truyền nhiễm học
Lồi mắc bệnh: Trong tự nhiên chỉ xảy ra trên gà. Các lứa tuổi đều bị bệnh,

bệnh nặng và tỷ lệ chết cao trên gà con. Nếu bị nhiễm bệnh trong vòng 1 vài ngày
khi mới nở sẽ là nguyên nhân của sự phát triển khơng bình thường của ống dẫn
trứng. Thể viêm thận thường thấy trên gà dưới 10 tuần tuổi, tuy nhiên cũng có thể
thấy trên gà đẻ. Thể bệnh hơ hấp thì thường trầm trọng hơn ở trên gà con.
Chất chứa căn bệnh: Các chất tiết của đường hô hấp đều chứa virus, phân cũng
có virus, sự nhiễm trùng dai dẳng của những cá thể trong đàn có thể đến vài tháng
sẽ là vòng truyền lây từ gà đến gà.
Đường xâm nhập: Bệnh lây lan chủ yếu qua đường hô hấp (bụi, khơng khí có
chứa virus,…). Đường tiêu hóa (thức ăn, nước uống nhiễm virus). Lây qua trứng thì
chưa được biết. Bệnh sẽ nặng hơn, trầm trọng và kéo dài hơn nếu có nhiễm trùng kế
phát với NDV, ILTV, E.coli, MG,…và IBDV làm suy giảm miễn dịch bảo vệ.
Cơ chế sinh bệnh: Virus lan truyền nhanh chóng qua khơng khí hay do tiếp
xúc trực tiếp, virus nhân lên trong tế bào biểu mơ của đường hơ hấp, tiêu hóa, ống
dẫn trứng và tiết niệu từ 1 – 8 ngày sau khi bị nhiễm. Triệu chứng thở khó thường
nặng trên gà nhỏ, tỷ lệ chết biến thiên từ 20 – 90% khi có sự kết hợp với
Mycoplasma hay E.coli gây nhiễm trùng huyết (Nguyễn Thị Phước Ninh, 2009).
Triệu chứng
Thời gian nung bệnh: 18 – 36 giờ tùy theo liều và đường xâm nhập, bệnh lan
truyền nhanh chóng trong đàn gà mẫn cảm, chỉ trong vòng một vài ngày hầu như tất
cả gà trong đàn đều có triệu chứng bệnh.
Hầu hết gà trong đàn đều có thể nhiễm nhưng tử số thay đổi tùy theo độc lực
của serotype nhiễm, tùy vào tình trạng miễn dịch, vào stress hay sự phụ nhiễm vi
trùng,…
Tử số khá trầm trọng với những chủng gây bệnh ở thận như Australian T.


×