Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.82 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013 Tập đọc Tiết 51: THẮNG BIỂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. 2. Kỹ năng: Đọc lưu loát toàn bài, biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng những từ ngữ gợi tả âm thanh, hình ảnh cơn bão biển và sức mạnh, tinh thần quyết tâm của con người. 3. Thái độ: Tích cực học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi bài Bài thơ về tiểu đội xe không kính. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: HDHS quan sát và nhận xét tranh SGK. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Luyện đọc - YCHS đọc toàn bài và chia đoạn. - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi SGK - HS chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến...nhỏ bé. + Đoạn 2: tiếp đến ...chống giữ. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HD giọng đọc chung cả bài. - YCHS đọc nối tiếp đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn và các từ chú giải - Sửa lỗi phát âm, HDHS hiểu nghĩa từ mới có trong đoạn đọc. và cách ngắt nghỉ ở câu văn dài. - YCHS đọc đoạn trong nhóm. - Đọc trong nhóm, báo cáo kết quả đọc. - GV đọc mẫu toàn bài. - Lắng nghe. * HĐ2: Tìm hiểu nội dung bài - YCHS đọc toàn bài, trả lời câu hỏi - HS đọc thầm toàn bài, trả lời câu hỏi: + Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn - Cuộc chiến đấu được miêu tả theo bão biển được miêu tả theo trình tự như thế trình tự : + Đoạn 1: Biển đe dọa. nào ? + Đoạn 2: Biển tấn công. + Đoạn 3: Người thắng biển. + Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe - Gió bắt đầu mạnh, nước biển càng dữ, dọa của cơn bão biển ? biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như con mập đớp con cá chim bé nhỏ. + Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển - Cuộc tấn công của cơn bão biển được được miêu tả như thế nào? miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá hủy tưởng không có gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn sóng trào.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ở đoạn 1 và 2? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ? + Những hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển ?. qua những cây vẹt cao nhất vụt vào thân đê rào rào. Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: Một bên là biển, gió, một bên là hàng ngàn người... - Dùng biện pháp so sánh: như con mập đớp con cá chim; như một đoàn cá voi lớn. Biện pháp nhân hóa: biển cá muốn nuốt tươi con đê; gió giận giữ điên cuồng. - Tạo nên những hình ảnh rõ rét, sinh động, gây nên ấn tượng mạnh mẽ. - Hơn hai chục thanh niên vác củi vẹt nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành một sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn. Họ ngụp xuống, trồi lên … đám người không sợ chết đã cứu được con đê sống lại. - Không sợ chết, dũng cảm, đồng lòng quyết tâm giữ đê.... + Tác giả ca ngợi con người chiến thắng thiên tai với tấm lòng và ý chí như thế nào? - Cùng HS thống nhất rút ra nội dung bài. *ND: Bài ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. * HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - YCHS đọc toàn bài. - 1 HS đọc lại, cả lớp soát bài. - HDHS thể hiện giọng đọc và luyện đọc - Lắng nghe, luyện đọc diễn cảm. diễn cảm. - YCHS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc. - Cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài.Chuẩn bị bài Ga - vrốt ngoài chiến lũy. Toán Tiết 126: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố lại cách chia phân số. 2. Kỹ năng: Thực hiện được thành thạo phép chia phân số. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong giờ học ). 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3.2. Nội dung bài: Bài 1: Tính rồi rút gọn. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS làm bài vào vở nháp.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS làm vào vở nháp, 2 HSlàm trên bảng lớp. 3 3. 3. 4. 3×4. 4. a) 5 : 4 = 5 × 3 = 5 × 3 = 5 2 3 2 10 2 ×10 4 : = × = = 5 10 5 3 5 ×3 3 1 1 1 2 2 1 b) 4 : 2 = 4 × 1 = 4 = 2 ; 1 1 1 6 6 3 : = × = = 8 6 8 1 8 4. - Cùng HS thống nhất kết quả, củng cố cách thực hiện phép chia. Bài 2 + 3 + 4: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 2,3,4. - HDHS cách tìm thành phần chưa biết của bài 2, 4. - YCHS cả lớp làm bài 2 vào vở, HSK,G làm cả bài 3 và bài 4 vào vở nháp.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 2,3,4. - HS nêu cách tìm thành phần chưa biết của bài 2. - HS nêu cách tính độ dài đáy hình bình hành. - Cả lớp làm bài 2 vào vở, HSK,G làm cả bài 3 và bài 4. - 2 HS thực hiện và trình bày ở bảng lớp bài 2. 5 3. x. 4. 1. 1. 2. 3. 6. a) 3 × 2 = 6 =1 ; b) Bài 4: Tóm tắt S: h:. 4 7 4 ×7 × = =1 7 4 7×4. 2 m2 5 2 m 5. a : .... m ? Bài giải Độ dài cạnh đáy của hình bình hành là: 2 5. 2. : 5 = 1(m) Đáp số: 1m. - Chấm bài, cùng HS nhận xét, đánh giá. * CC: cách tính diện tích hình bình hành 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học.. :. = 5 4. 5. = 7 : 3. x. *CC: cách tìm thừa số và số chia chưa biết. Bài 3:. 1 8. × x = 7. x. 1. = 8 : 5 x. 12. = 35. x. =. 5 8. - HSK,G nêu miệng kết quả bài 3, 4 GV ghi bảng. - HSK,G nêu tóm tắt và trình bày bài giải..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> 5. Dặn dò: Về nhà học bài. Đạo đức Tiết 26:. TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO (tiết 1). I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu: - Thế nào là hoạt động nhân đạo ? - Vì sao cần tham gia tích cực các hoạt động nhân đạo ? 2. Kỹ năng: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ở lớp, trường, địa phương. 3. Thái độ: Biết thông cảm và biết chia sẻ với người gặp khó khăn, hoạn nạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình ảnh SGK, VTB. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Tại sao cần giữ gìn các công trình công cộng ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ1: Vì sao phải tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo ? - Chia lớp thành các nhóm, YCHS đọc thông tin ở SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi 1, 2. - Thảo luận, trả lời câu hỏi. - YC đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. *KL: Việc quyên góp ủng hộ, chia sẻ nỗi đau với - Lắng nghe. những người có hoàn cảnh khó khăn đó là một hoạt động nhân đạo. * HĐ2: Thực hành - YCHS làm bài tập 1 theo nhóm. - Thảo luận nhóm đôi làm bài. - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. - Yêu cầu cả lớp nhận xét, bổ sung. - Theo dõi, nhận xét. *KL: Việc làm ở tình huống a, c là đúng. Việc làm - Lắng nghe. ở tình huống b là sai. * HĐ3: Bày tỏ ý kiến - HD học sinh làm việc cá nhân. - Nhận xét, kết luận: - Lắng nghe, bày tỏ và trả lời. + Ý kiến: a ; d là đúng. + Ý kiến: b, c là sai. 4.Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Nhắc nhở HS có tinh thần thực hiện và tham gia tích cực các hoạt động nhân đạo. Lịch sử Tiết 26: CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Từ thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> vào Nam Bộ ngày nay. - Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hóa. - Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hòa hợp với nhau. 2. Kỹ năng: Tìm hiểu lịch sử qua sách báo, tranh ảnh … 3. Thái độ: Tôn trọng bản sắc của các dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Lược đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII (SGK), VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Nguyên nhân nào xảy ra cuộc chiến tranh Trịnh - Nguyễn ? + Chiến tranh Trịnh - Nguyễn diễn ra nhằm mục đích gì ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề từ câu trả lời 2 ở bài cũ để giới thiệu. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Diễn biến cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong. - Giới thiệu lược đồ Việt Nam thế kỉ XVI – - HS quan sát XVII( SGK / 54). - YCHS đọc SGK (từ đầu đến trù phú), xác - Đọc SGK, thực hiện yêu cầu. định địa phận từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến Nam Bộ ngày nay. - YCHS trình bày khái quát tình hình nước ta từ - Thảo luận nhóm, hoàn thành bài 1 sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam ở VBT, trả lời. đến đồng bằng sông Cửu Long. - YC đại diện nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày. *KL: Trước thế kỉ XVI, từ sông Gianh vào - Lắng nghe. phía Nam, dân cư thưa thớt. Cuối thế kỉ XVI, các chúa Nguyễn đã chiêu mộ dân nghèo, bắt tù binh tiến dần vào phía Nam để khẩn hoang lập làng. * HĐ2: Kết quả của cuộc khẩn hoang + Cuộc sống chung giữa các tộc người phía - Suy nghĩ, trao đổi theo cặp, hoàn Nam đã đem lại kết quả gì ? thành bài 2 ở VBT. - HS phát biểu. *KL: Kết quả là xây dựng cuộc sống hòa hợp, - Lắng nghe. có nền văn hóa chung trên cơ sở vẫn duy trì bản sắc văn hóa riêng của mỗi dân tộc. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài theo câu hỏi ở SGK và VBT. Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 127: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách tính và viết gọn phép tính chia một số tự nhiên cho một phân số 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số..
<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong phần bài mới ) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: Bài 1: Tính rồi rút gọn. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào vở nháp. - HS làm bài vào vở nháp, 2 HS làm trên bảng lớp 2 4 2 5 2× 5 5 : = × = = 7 5 7 4 7 × 4 14 3 9 3 4 12 1 b) 8 : 4 = 8 × 9 =72 = 6 8 4 8 7 8 ×7 2 c) 21 : 7 =21 × 4 =21 ×4 = 3. a). - Cùng HS nhận xét, thống nhất kết quả. Bài 2 + 3 + 4: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 2,3,4 và mẫu của bài 2,4. - YCHS cả lớp làm bài 2 vào vở, HSK,G làm thêm bài 3, 4 vào vở nháp.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 2,3,4. - Cả lớp làm bài 2 vào vở, HSK,G làm thêm bài 3, 4 vào vở nháp, 3 HS lên bảng chữa bài 2. 5 3 ×7 21 a) 3: 7 = 5 = 5. b) 4 :. 1 4 ×3 = =12 3 1 1 5×6 c) 5 : 6 = 1 =30. - Nhận xét, thống nhất kết quả. * Muốn chia một số tự nhiên cho một phân số ta làm thế nào?. Bài 3 : a) C1:. ( 13 + 15 ) × 12 =( 155 +153 )× 12 =158 × 12 =154 1 1 1 1 1 1 1 1 1 C2: ( 3 + 5 ) × 2 = 3 × 2 + 5 × 2 = 6 + 10 ¿. 10 6 16 4 + = = 60 60 60 15. - Cùng cả lớp nhận xét, thống nhất kết quả.. - 2 HSK,G chữa bài 3 trên bảng.. - HSK,G nêu miệng kết quả bài 4. 1. 1. 1 12 12 = 3 × 1 = 3 =4. * 3 : 12 1. 1. Vậy 3 gấp 4 lần 12 1. 1. * 4 : 12 1. 1 12 12 = 4 × 1 = 4 =3 1. Vậy 4 gấp 3 lần 12.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 1. * 6. 1. 1 12 12 = 6 × 1 = 6 =2. : 12 1. 1. Vậy 6 gấp 2 lần 12 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài. _____________________________________ Luyện từ và câu Tiết 51: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ: AI LÀ GÌ ? I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ? Tìm được câu kể đó trong đoạn văn, nắm được tác dụng của mỗi câu và xác định được CN – VN. 2. Kỹ năng: Viết được một đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì ? 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh minh họa SGK, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu 3 từ cùng nghĩa với từ dũng cảm. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề qua bài cũ để giới thiệu 3.2. Nội dung bài: Bài 1: Tìm câu kể Ai là gì? Và nêu tác dụng của mỗi câu? - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS cả lớp đọc thầm từng đoạn văn rồi tự làm - Làm bài theo yêu cầu. bài vào vở bài tập. - Chốt lời giải đúng. - HS báo cáo kết quả bài làm. + Câu 1, 3 có tác dụng giới thiệu. - Theo dõi. + Câu 2, 4 có tác dụng nêu nhận định. Bài 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu kể Ai là gì? Em vừa tìm được? - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS làm bài cá nhân. - HS làm bài vào VBT. - 4 HS nối tiếp làm trên bảng. Nguyễn Tri Phương / là người CN VN Thừa Thiên. Cả hai ông / đều không phải là CN VN người Hà Nội. Ông Năm / là dân ngụ cư của CN VN làng này Cần trục / là cánh tay kỳ diệu CN VN.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Bài 3: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS làm bài vào VBT. của các chú công nhân. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vàoVBT, HS nối tiếp nhau đọc bài trước lớp.. - Nhận xét,đánh giá. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài. Chính tả(nghe – viết) Tiết 26: THẮNG BIỂN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Luyện viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Thắng biển 2. Kỹ năng: Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn l/n. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở viết, tư thế ngồi. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: *HĐ1: HDHS nghe-viết chính tả - YCHS đọc đoạn viết và nêu nội dung - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm, nêu nội đoạn viết. dung đoạn viết. *ND: Cơn bão biển đã đe dọa và tấn công cuộc sống bình yên của người dân trong đê. - YCHS phát hiện từ khó trong bài và viết - Viết từ khó vào bảng con vào bảng con. - Nhắc nhở HS cách trình bày. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Đọc cho HS viết bài. - Lắng nghe, viết bài. - Đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - Lắng nghe, soát lỗi. - Chấm bài, nhận xét từng bài. *HĐ2: Bài tập Bài tập 2a: Điền vào chỗ trống l hay n ? - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YC HS làm bài vào vở bài tập. - Làm bài vào vở bài tập, nêu kết quả. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: - Theo dõi. Nhìn lại – ngọn lửa – búp nõn – ánh nến – lóng lánh – lung linh – trong nắng – lũ lũ – lượn lên – lượn. Bài tập 2b: - YCHS làm vào bảng con. - HS viết các từ vào bảng con. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> 5. Dặn dò: Về nhà luyện viết bài theo mẫu và đúng tốc độ. Kể chuyện Tiết 26: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu truyện, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Kỹ năng: Kể tự nhiên bằng lời kể của mình một câu (đoạn) chuyện đã nghe, đã đọc có nhân vật, ý nghĩa về lòng dũng cảm. 3. Thái độ: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết sẵn đề bài kể chuyện, chuyện sưu tầm về lòng dũng cảm của con người. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Kể lại câu chuyện Những chú bé không chết, trả lời câu hỏi về nội dung bài. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề qua chủ điểm để giới thiệu. 3.2. Nội dung bài: *HĐ1: HDHS hiểu đề Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được đọc. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu đề bài. - HS đọc, hiểu yêu cầu đề bài. - YCHS đọc các gợi ý trong SGK. - 2 HS đọc gợi ý SGK, cả lớp đọc thầm. *HĐ2: HS kể chuyện - Gợi ý cho HS trước khi kể chuyện - Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu - YCHS kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. chuyện. - Kể trong nhóm. - Kể trước lớp. - YCHS thi kể chuyện trước lớp - Lắng nghe - Nhận xét, cho điểm HS kể hay hiểu nội dung truyện. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về kể lại chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị bài sau. Địa lí Tiết 26: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết: - Chỉ đúng vị trí đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng, sông Thái Bình, sông Tiền, sông Hậu, sông Đồng Nai trên bản đồ. - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ. 2. Kỹ năng: Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu một vài đặc điểm tiêu biểu của các thành phố này. 3. Thái độ: Yêu thích tìm hiểu về đất nước, con người Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bản đồ Địa lý tự nhiên VN, VBT..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu vị trí địa lý và chỉ bản đồ giới hạn thành phố Cần Thơ ? + Nêu đặc điểm tiêu biểu của thành phố Cần Thơ ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ ôn tập. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Tìm các địa danh - Treo bản đồ Địa lý tự nhiên VN trên bảng lớp. - Quan sát - Thực hiện yêu cầu ở VBT - YCHS chỉ các địa danh như câu hỏi 1 (SGK) trên - 3 HS chỉ trên bản đồ. bản đồ Địa lý tự nhiên VN. - Cùng HS thống nhất và chốt lại nội dung. * HĐ2: Sự khác nhau về đặc điểm thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ. - YCHS các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng so - Thảo luận nhóm, hoàn thành sánh về thiên nhiên của ĐBBB và ĐBNB theo yêu bài 2 VBT. cầu của câu hỏi 2. - Đại diện nhóm trình bày kết - Gọi đại diện nhóm trình bày. hợp chỉ bản đồ. - Nhận xét, bổ sung. - Chốt kết quả. - Theo dõi. * HĐ3: Trò chơi Ai nhanh ai đúng! - YCHS thực hiện theo yêu cầu của câu hỏi 3 SGK . - Làm bài cá nhân, bài 3 VBT. - 3 đại diện nêu thực hiện trên bảng lớp. - Nhận xét, thống nhất nội dung đúng. - Nêu miệng kết quả. Đáp án: ý Đ: b ; d ý S: a ; c 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài, ôn bài. Chuẩn bị bài sau. Khoa học Tiết 51: NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về sự truyền nhiệt, về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. 2. Kỹ năng: Giải thích được mốt số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 1 phích nước sôi, 2 chiếc chậu, 1 cốc, lọc cắm, ống thủy tinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: + Nêu ví dụ về vật có nhiệt độ cao, thấp ? + Nêu nhiệt độ bình thường của cơ thể người, của nước đang sôi ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt..
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - HDHS làm thí nghiệm như SGK trang 102. - YCHS dự đoán kết quả trước khi làm thí nghiệm rồi so sánh với kết quả của thí nghiệm. - YC các nhóm báo cáo kết quả. - HDHS giải thích. * KL: (SGK). - YCHS nêu ví dụ về vật nóng lên hay lạnh đi. - HDHS rút ra nhận xét: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên, các vật ở gần vật lạnh hơn sẽ tỏa nhiệt và nguội đi. HĐ2 : Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên. - YCHS làm thí nghiệm như SGK trang 103. - YC các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - YCHS quan sát nhiệt kế, trả lời câu hỏi ở SGK . *KL: Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên mực chất lỏng trong ống nhiệt kế khác nhau. - Giới thiệu cho HS về cách chia độ trên nhiệt kế. + Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy nước vào ấm ? 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.. - HS làm thí nghiệm. - Dự đoán kết quả thu được. - So sánh hai kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo. - Lắng nghe, giải thích. - Lắng nghe, ghi nhớ. - HS lấy ví dụ. - Lắng nghe.. - Làm thí nghiệm theo nhóm như hướng dẫn . - Các nhóm trình bày kết quả. - Quan sát, trả lời câu hỏi. - Lắng nghe.. - Quan sát, ghi nhớ. - Vì khi nước sôi, nước giãn nở, nước sẽ trào ra ngoài.. Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013 Tập đọc Tiết 52: GA-VRỐT NGOÀI CHIẾN LŨY I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Hiểu ND bài : Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt. 2. Kỹ năng: Đọc trôi chảy, đọc đúng, lưu loát các tên riêng nước ngoài, lời đối đáp giữa các nhân vật. Giọng đọc phù hợp với từng nhân vật. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc, trả lời câu hỏi bài Thắng biển 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề qua bài cũ để giới thiệu. 3.2. Nội dung bài: *HĐ1: Luyện đọc - YCHS đọc toàn bài và chia đoạn. - 1 HS đọc toàn bài, cả lớp theo dõi - HDHS đọc: Ga-vrốt, Ăng-giôn-ra, CuốcSGK phây-rắc. - HS chia đoạn. + Đoạn1: từ đầu đến...làn mưa đạn..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HD giọng đọc chung cả bài. - YCHS đọc nối tiếp đoạn. - Sửa lỗi phát âm, HDHS hiểu nghĩa từ mới và cách đọc ngắt nghỉ các câu văn dài. - Đọc trong nhóm. - GV đọc mẫu toàn bài. * HĐ2: Tìm hiểu bài - YCHS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Ga-vrốt ra ngoài chiến lũy để làm gì ? - YCHS đọc đoạn còn lại: + Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt ?. + Vì sao tác giả lại nói chú như thiên thần?. + Đoạn 2: tiếp đến ...Ga- vrốt nói. + Đoạn 3: Phần còn lại. - 6 HS đọc nối tiếp và các từ chú giải có trong đoạn đọc. - Đọc trong nhóm, báo cáo kết quả đọc - Lắng nghe. - HS đọc, trả lời câu hỏi: - Nhặt đạn, giúp đỡ nghĩa quân để có đạn liên tục chiến đấu. - HS đọc, trả lời câu hỏi: - Không sợ nguy hiểm, nhặt đạn dưới làn mưa đạn của địch. Cuốc-phây-rắc thét giục cậu quay vào nhưng cậu vẫn nán lại để nhặt ; lúc ẩn, lúc hiện … với cái chết. - Vì thân hình chú bé nhỏ, lúc ẩn, lúc hiện trong làn khói như thiên thần - HS trả lời. - YCHS nêu cảm nghĩ của mình về nhân vật Ga-vrốt ? + Ga-vrốt là chú bé như thế nào ? - HS đọc ND bài. * ND: Ca ngợi lòng dũng cảm của cậu bé Ga – vrốt. * HĐ3: Hướng dẫn luyện đọc diễn cảm - Đọc phân vai (3 em). - HDHS đọc phân vai, đọc đúng lời nhân vật. - Luyện đọc theo nhóm 2. - HDHS đọc diễn cảm đoạn 2. - 2 nhóm 6 HS thi đọc. - YCHS thi đọc diễn cảm đoạn 2. - Lắng nghe. - Nhận xét,đánh giá. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài. Chuẩn bị bài Dù sao trái đất vẫn quay. Toán Tiết 128: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia phân số. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ( kết hợp trong giờ luyện tập ) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học. 3.2. Nội dung bài: Bài 1: Tính..
<span class='text_page_counter'>(13)</span> - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập - YCHS cả lớp làm ý a, b, HSK,G làm cả bài vào vở nháp.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS cả lớp làm ý a, b, HSK,G làm cả bài vào vở nháp, 3 làm bài trên bảng. 5 4. 5. 7. 35. 1 1. 1. 3. 3. a) 9 : 7 = 9 × 4 =36 b) 5 : 3 = 5 × 1 = 5 2 1× 3 3 HSK,G c) 1: 3 = 2 = 2 - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Nhận xét, thống nhất kết quả. Bài 2: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập - Cùng học sinh xây dựng mẫu. 3. 3 2. 3. 1. 3. 3. Mẫu: 4 :2= 4 : 1 = 4 × 2 = 4 ×2 = 8 3. 3. 3. Viết gọn: 4 :2= 4 × 2 = 8 *CC: cách chia phân số cho số tự nhiên. - YCHS cả lớp làm ý a, b, HSK,G làm cả bài vào vở nháp. 5. 5. 5. 1. a) 7 :3= 7 ×3 =21. 1. 1. - YCHS cả lớp làm ý a, b, HSK,G làm cả bài vào vở nháp, 3 HS làm bài trên bảng lớp.. b) 2 :5= 2× 5 =10. 2. 2. 2. 1. c, 3 :4= 3 × 4 =12 = 6 - Nhận xét, thống nhất kết quả. Bài 3 + 4: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập 3,4. - HDHS nêu tóm tắt bài 4. - YCHS cả lớp làm bài 4 vào vở, HSK,G làm cả bài 3,4.. 3. 2 1. 1 1. 1 2. 3. 1. a) 4 × 9 + 3 = 6 + 3 = 6 + 6 = 6 = 2 1 1. 1. 3. 1. 3. 2. 1. b) 4 : 3 − 2 = 4 − 2 = 4 − 4 = 4 . Bài giải Chiều rộng mảnh vườn là: 3 60 × =¿ 5. 36 (m). Chu vi của mảnh vườn là: (60 + 36) × 2 = 192 (m) Diện tích mảnh vườn là: 60 × 36 = 2160 (m2) Đáp số: Chu vi: 192m Diện tích: 2160 m2.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS nêu tóm tắt: a = 60m 3. b = 5 a P = .... m ? S = .... m2 ? - HS cả lớp làm bài 4 vào vở, HSK,G làm cả bài 3,4. 3HS chữa bài trên bảng. - Lớp cùng so sánh, nhận xét kết quả..
<span class='text_page_counter'>(14)</span> 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài. Làm bài 2 (ý c). Tập làm văn Tiết 51:. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Nắm được hai kiểu kết bài trong bài văn miêu tả cây cối. 2. Kỹ năng: Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài tả cây cối theo cách mở rộng. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh một số loài cây, VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc lại mở bài giới thiệu chung về loại cây định tả. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: Bài 1: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS trao đổi trả lời câu hỏi theo nhóm. - Làm bài theo nhóm. - YC học sinh phát biểu. - HS phát biểu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Có thể dùng các câu - Lắng nghe. ở đoạn a, b để kết bài. Kết bài ở đoạn a nói được tình cảm của người tả đối với cây. Kết bài ở đoạn b nêu được lợi ích của cây. Bài 2: Quan sát một số cây mà em yêu thích. - HDHS quan sát tranh ảnh một số cây. - Quan sát . - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - HS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - YCHS trả lời câu hỏi trong SGK để hình thành - HS trả lời: các ý cho kết bài mở rộng. - Gọi học sinh phát biểu. - Vài học sinh phát biểu. - Nhận xét, góp ý. Bài 3: Dựa vào các câu trả lời trên, hãy viết một kết bài mở rộng cho bài văn. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu của bài - HS đọc, hiểu yêu cầu của bài. - Gợi ý để HS làm bài tập. - Lắng nghe. - YCHS làm bài vào vở bài tập. - Làm bài vào vở bài tập. - Gọi học sinh đọc bài. - HS đọc bài viết của mình. - Cùng cả lớp nhận xét, đánh giá bài làm tốt. - Theo dõi, nhận xét. Bài 4: Em hãy viết kết bài mở rộng cho một trong các đề tài dưới đây: a) Cây tre ở làng quê. b) Cây trám ở quê em. c) Cây đa cổ thụ ở đầu làng. - HDHS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu yêu cầu. - Tiến hành như bài tập 3. - Làm bài cá nhân..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Chấm điểm một số bài làm tốt. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài. Hoàn chỉnh bài 4.. Thể dục Tiết 51: BÀI 51 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. Tung và bắt bóng theo nhóm 2 người, 3 người. - Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được động tác tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. Biết cách dùng sức tung bóng đi và lựa chọn vị trí để đón bắt bóng. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, hăng say tập luyện ở lớp, ở nhà. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập luyện. - Phương tiện: 1 còi, bóng, dây nhảy. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - YCHS khởi động.. B. Phần cơ bản: a) Ôn tập bài thể dục phát triển chung. - GV nêu yêu cầu. - Chia tổ tập luyện. - GV quan sát, sửa sai giữa các lần tập. b) Tung bóng, bắt bóng - GV thực hiện việc tung bóng và bắt bóng cho HS quan sát. - HDHS cách sử dụng sức để tung bóng và lựa chọn vị trí để đón, bắt bóng. c) Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - GVHDHS thực hiện cách so dây, chao dây, quay dây và tư thế bật nhảy.. - Cán sự điều khiển. - Đứng vỗ tay hát. - Xoay các khớp cổ tay cổ chân. - Chạy tại chỗ.. - Tổ trưởng điều khiển, cả lớp tập luyện - HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thực hiện theo nhóm.. - HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thực hiện theo nhóm..
<span class='text_page_counter'>(16)</span> C. Phần kết thúc:. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.. - Thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu nội dung chính của bài. - Tập lại các động tác đã học.. Kĩ thuật Tiết 26:. CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MÔ HÌNH KĨ THUẬT. I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. 2. Kĩ năng: - Sử dụng được cờ-lê, tua-vít, để lắp tháo, các chi tiết. - Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đảm bảo an toàn trong sử dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị đồ dùng của HS. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ. - Lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết chính. - Quan sát. - Tổ chức cho HS gọi tên, nhận dạng và đếm số - Làm việc theo nhóm đôi với bộ lắp lượng từng chi tiết, dụng cụ. ghép. - Chọn 1 số chi tiết và đặt câu hỏi để HS nhận - Quan sát và nêu. dạng, gọi tên đúng và nêu đúng số lượng các loại chi tiết đó. - Giới thiệu và HD cách sắp xếp các chi tiết - Theo dõi ở bộ lắp ghép của mình. trong hộp. - YCHS tự kiểm tra tên gọi, nhận dạng từng - Kiểm tra theo nhóm đôi. loại chi tiết, dụng cụ. *HĐ2: Cách sử dụng cờ-lê, tua-vít. a, Lắp vít : - Quan sát. - HDHS thao tác lắp vít. - 2 HS lên bảng thao tác, cả lớp theo - YCHS lên bảng thao tác lắp vít. dõi. b, Tháo vít : - Thao tác mẫu. - Cả lớp tập lắp vít. - Theo dõi, HD thêm. - Quan sát và trả lời câu hỏi trong SGK. - Thực hành tháo vít..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> c, Lắp ghép một số chi tiết : - Thao tác mẫu mối ghép a.. - Quan sát, gọi tên và nêu số lượng chi tiết của mối ghép. - Thao tác mẫu cách tháo các chi tiết và xếp - Quan sát. vào hộp. 4. Củng cố: Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: Dặn chuẩn bị bộ lắp ghép và đọc trước bài Lắp cái đu.. Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thực hiện các phép tính với phân số. 2. Kỹ năng: Giải bài toán có lời văn. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ học) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học. 3.2. Nội dung bài: Bài 1: Tính. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS cả lớp làm ý a, b, HSK,G - HS cả lớp làm ý a, b, HSK,G làm cả bài, 3 HS làm cả bài vào vở nháp. chữa bài trên bảng. 2 4. 10 12. 22. a) 3 + 5 =15 + 15 =15. 5. 1. 5. 2. 7. b) 12 + 6 =12 + 12 =12. - Nhận xét, thống nhất kết quả. *Củng cố cách cộng hai phân số Bài 2: Tính. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS cả lớp làm ý a, b, HSK,G làm cả bài, 3 HS - YCHS cả lớp làm ý a, b, HSK,G chữa bài trên bảng. làm cả bài vào vở nháp. 23 11 69 55 14 3 1 6 1 5 a) 5 − 3 =15 − 15 =15 b) 7 − 14 =14 − 14 =14 * Củng cố cách trừ hai phân số. Bài 3: Tính - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Lắng nghe. - Nêu lại cách nhân các phân số. - HS cả lớp làm ý a, b, HSK,G làm cả bài vào vở - YCHS cả lớp làm ý a, b, HSK,G nháp, 3 HS chữa bài trên bảng. làm cả bài vào vở nháp. 3 5 15 5 4 52 a) 4 × 6 =24 = 8 b) 5 ×13= 5 c) * Củng cố cách nhân hai phân 4 60 số, nhân phân số với số tự 15 × = =12 5 5 nhiên, nhân số tự nhiên với phân số..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bài 4 + 5: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YC nhắc lại cách chia phân số. - HDHS nêu yêu cầu và hướng giải bài 5. - YCHS cả lớp làm bài 4a, b vào vở, HSK,G làm thêm bài 4c, bài 5 vào vở nháp, nêu miệng kết quả.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS nêu cách chia 2 phân số, hướng giải bài 5. - HS cả lớp làm bài 4a, b vào vở, HSK,G làm thêm bài 4c, bài 5 vào vở nháp, nêu miệng kết quả, 3 HS chữa bài trên bảng. 8 1. 8. 3 24. 3. a) 5 : 3 = 5 × 1 = 5. 2. Bài giải Số đường còn lại là: 50 – 10 = 40 (kg) Buổi chiều bán được số đường là: 3. 3. 3. b) 7 :2= 7 ×2 =14 2 ×4. c) 2 : 4 = 2 =4 . - HSK,G trình bày miệng bài 5.. 40 × 8 =15 (kg) Cả hai buổi bán được số đường là: 10 + 15 = 25 (kg) Đáp số: 25 kg đường. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học . 5. Dặn dò: Về nhà học bài. Làm lại bài 1,2,3(ý c), BT 4c. Luyện từ và câu Tiết 52: MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Tiếp tục mở rộng và hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm:Dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm. 2. Kỹ năng: Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn tích cực. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong bài mới). 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Giúp HS hiểu mẫu. M: Từ cùng nghĩa: can đảm, can trường, gan dạ, gan góc, bạo gan, .... M: Từ trái nghĩa: hèn nhát, nhút nhát, hèn mạt, bạc nhược, nhu nhược… - YCHS dựa vào mẫu làm bài vào vở bài tập. - Làm bài theo mẫu, báo cáo kết.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Cùng HS cả lớp theo dõi, nhận xét. Bài 2: Đặt câu với một trong các từ vừa tìm được. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu. - Cùng cả lớp theo dõi, nhận xét . Bài 3: Chọn từ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh. - HD HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS suy nghĩ làm bài. - YCHS lên bảng điền từ. - Cùng cả lớp nhận xét, chốt ý kiến đúng: Dũng cảm bênh vực lẽ phải. Khí thế dũng mãnh. Hi sinh anh dũng. Bài 4: Trong các thành ngữ sau đâu, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? (SGK trang 83). - HD HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS đọc các thành ngữ. - YCHS làm bài. - YC HS trình bày kết quả. - Chốt kết quả đúng: Vào sinh ra tử Gan vàng dạ sắt. Bài 5 :Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4. - HD HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Nhận xét, chốt lại kết quả đúng. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài.. quả. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS làm bài và nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS làm bài vào VBT. - Theo dõi, nhận xét. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Làm bài cá nhân vào VBT. - 2 HS thực hiện ở bảng lớp.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - Làm bài cá nhân. - Nêu miệng kết quả.. Thể dục Tiết 52: BÀI 52 I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:- Tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. Tung và bắt bóng theo nhóm 2 người, 3 người. - Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 2. Kỹ năng: - Thực hiện được động tác tung bóng bằng một tay, bắt bóng bằng hai tay. Biết cách dùng sức tung bóng đi và lựa chọn vị trí để đón bắt bóng. - Thực hiện được nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. 3. Thái độ: Yêu thích bộ môn, hăng say tập luyện ở lớp, ở nhà. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh an toàn nơi tập luyện..
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Phương tiện: 1 còi, bóng, dây nhảy. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. - YCHS khởi động.. B. Phần cơ bản: a) Ôn tập bài thể dục phát triển chung. - GV nêu yêu cầu. - Chia tổ tập luyện. - GV quan sát, sửa sai giữa các lần tập. b) Tung bóng, bắt bóng - GV thực hiện việc tung bóng và bắt bóng cho HS quan sát. - HDHS cách sử dụng sức để tung bóng và lựa chọn vị trí để đón, bắt bóng. c) Nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. - GVHDHS thực hiện cách so dây, chao dây, quay dây và tư thế bật nhảy. - YCHS thực hành theo nhóm. C. Phần kết thúc: - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.. - Cán sự điều khiển. - Đứng vỗ tay hát. - Xoay các khớp cổ tay cổ chân. - Chạy tại chỗ.. - Tổ trưởng điều khiển, cả lớp tập luyện. - HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thực hiện theo nhóm. - HS quan sát và thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS thực hiện theo nhóm. - Thực hiện các động tác thả lỏng, hồi tĩnh. - Nêu nội dung chính của bài. - Tập lại các động tác đã học.. Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013 Toán Tiết 130: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thực hiện các phép tính với phân số. 2. Kỹ năng: Làm được các phép tính phân số, giải toán có lời văn. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:.
<span class='text_page_counter'>(21)</span> 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp trong giờ học) 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: Bài 1 + 2: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập1, 2. - YCHS cả lớp làm bài 1 vào SGK, HSK,G làm cả bài 2. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: Bài 1: + c là phép tính đúng. + a, b, d là phép tính sai.. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập1, 2. - Cả lớp làm bài 1 vào vở nháp, HSK, G làm cả bài 2, 3 HS nêu kết quả bài 1. - 2 HSK,G làm trên bảng bài 2. Bài 2 : 1. 1. 1. 1. a) 2 × 4 × 6 = 48. b). 1 1 1 6 3 × : = = 2 4 6 8 4. Bài 3: Tính. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS cả lớp làm ýa, ýc vào vở nháp, HSK,G làm cả bài. - Nhận xét, cùng HS thống nhất kết quả.. c). 1 1 1 1 4 1 1× 4 × 1 4 1 : × = × × = = = 2 4 6 2 1 6 2 ×1 ×6 12 3. - HS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS cả lớp làm ý a, c vào vở nháp, HSK, G làm cả bài, 3 HS làm trên bảng lớp. 5 1. 1. 5. 1. 30. 1. 31. b) 2 + 3 × 4 = 2 + 12 =12 + 12 =12 Bài 4 + 5: - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - YCHS cả lớp làm bài 4 vào vở, 1 HS thực hiện và trình bày trên bảng lớp. HSK,G làm cả bài 4 và bài 5. - Cùng cả lớp nhận xét, chốt bài giải đúng: Bài 4: Tóm tắt 3. Lần 1: Chảy 7 bể.. 5 1 1 5 4 15 8 7 c) 2 − 3 : 4 = 2 − 3 = 6 − 6 = 6. - HDHS đọc, hiểu yêu cầu bài tập. - HS cả lớp làm bài 4 vào vở, 1 HS thực hiện và trình bày ở bảng lớp. HSK,G làm cả bài 4 và bài 5. - HSK,G nêu miệng bài 5.. 2. Lần 2: Chảy 5 bể. Còn :…. phần bể chưa đầy ? Bài giải Số phần bể đã có nước là: 3 7. 2. 29. + 5 = 35 (bể) Số phần bể còn lại chưa có nước là: 29. 1 - 35. 6. = 35. (bể) 6. Đáp số: 35 bể. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài. Tập làm văn.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> Tiết 52: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Luyện tập tổng hợp, viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối tuần tự theo các bước. 2. Kỹ năng: Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài, đoạn thân bài và đoạn kết bài. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh ảnh một số loài cây, hoa, cây ăn quả, cây bóng mát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc lại đoạn kết bài mở rộng đã viết ở giờ trước. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học. 3.2. Nội dung bài: * HĐ1: Hướng dẫn tìm hiểu đề bài * Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa mà em thích). - HDHS đọc, hiểu đề bài. - HS đọc, hiểu yêu cầu đề bài. - Giúp HS nắm chắc yêu cầu của đề bài. - Lắng nghe, xác định yêu cầu. - HDHS quan sát một số tranh ảnh đã chuẩn bị. - Quan sát, nêu ý kiến. - YCHS phát biểu. - YCHS đọc gợi ý trong SGK. - Đọc gợi ý SGK. - YCHS viết nhanh dàn ý trước khi làm bài. - Viết dàn ý vào vở. * HĐ2: Luyện tập - Yêu cầu học sinh viết bài. - Viết bài vào vở bài tập. - Gọi học sinh đọc bài. - HS đọc bài viết của mình. - Nhận xét, đánh giá những bài viết tốt. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về hoàn chỉnh bài văn, chuẩn bị cho bài sau. Khoa học Tiết 52: VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học sinh biết được vật dẫn nhiệt, vật dẫn nhiệt kém. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu. 2. Kỹ năng: Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản. 3. Thái độ: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống nhiệt kế lại thay đổi khi đo các nhiệt độ khác nhau ? 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: Nêu vấn đề từ bài cũ để giới thiệu. 3.2. Nội dung bài:.
<span class='text_page_counter'>(23)</span> * HĐ1:Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém. - HDHS quan sát các hình thí nghiệm trong SGK theo nhóm và trả lời các câu hỏi ở SGK trang 104. - YC HS trình bày - Giúp học sinh giải thích thêm: + Các kim loại: đồng, nhôm,…dẫn nhiệt tốt, được gọi đơn giản là vật dẫn nhiệt. + Gỗ, nhựa,…dẫn nhiệt kém còn gọi là vật cách nhiệt. + Trời rét ta chạm tay vào ghế sắt tay đã truyền nhiệt cho ghế sắt, tay ta cảm giác lạnh; với ghế gỗ, ghế nhựa cũng như vậy, do gỗ, nhựa dẫn nhiệt kém nên tay ta không bị mất nhiệt nhanh. * HĐ2: Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí. - HDHS đọc phần đối thoại (H3 SGK). - YCHS tiến hành làm thí nghiệm (SGK). - YCHS trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận: Nước trong cốc thứ hai nóng hơn vì bên trong cốc chứa nhiều không khí. Không khí dẫn nhiệt kém nên sẽ giữ nước trong cốc nóng lâu hơn. * HĐ3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt. - Chia lớp thành các nhóm. - YC các nhóm lần lượt kể tên, nêu chất liệu và vật cách nhiệt hay dẫn nhiệt, nêu công dụng và việc giữ gìn đồ. VD: Không nên nhảy lên chăn bông. 4. Củng cố: Hệ thống bài, nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau.. - Quan sát thí nghiệm theo HD và trả lời câu hỏi: - Trình bày kết quả. - Lắng nghe, giải thích.. - Hoàn thành bài 2 ở VBT.. - 3 HS đọc. - Làm thí nghiệm theo hướng dẫn. - Trình bày kết quả thí nghiệm nêu kết luận. - Hoàn thành bài 3 ở VBT.. - Làm việc theo nhóm. - Các nhóm thực hiện yêu cầu. Sinh hoạt. NHẬN XÉT TUẦN 26 1. Hạnh kiểm: - Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép. - Trong lớp đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau. - Không có hiện tượng vi phạm đạo đức xảy ra. 2. Học tập: - Các em đã chuẩn bị đầy đủ sách, vở và đồ dùng học tập. - Trong lớp chú ý nghe giảng. - Học bài và làm bài tập tương đối đầy đủ. - Cần nhắc nhở một số em ý thức học tập còn yếu: Đông, Khánh, Sơn… 3. Thể dục vệ sinh: - Thể dục: tương đối đều. - Vệ sinh lớp học sạch sẽ, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ. - Vệ sinh khu vực sạch sẽ..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> 4. Hoạt động khác: - Tích cực tập luyện nghi thức đội, thi đua lập thành tích chào mừng ngày 26/3. - Tham gia đầy dủ các hoạt động của Đội và nhà trường. - HĐNGLL lên lớp đầy đủ, nhiệt tình. - Biết giúp đỡ các bạn gặp khó khăn trong lớp. 5. Phương hướng tuần sau: - Tích cực ôn tập chuẩn bị thi giữa kì II. - GDHS thực hiện ATGT, phòng chống tội phạm, phòng chống cháy nổ, phòng chống đuối nước.... - Phòng chống bệnh giao mùa. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. .............................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(25)</span>