Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Giao an lop 5 tuan 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.21 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012 TIEÁT 26. TOÁN. LUYEÄN TAÄP. I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, biết tên gọi, kí hiệu. - Rèn kỉ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài 3 trang 28. GV chấm một số vở, chữa bài và nhận xét chung. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học toán hôm nay, các em cùng luyện tập về đổi các số đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích. GV ghi đề lên bảng, HS nhắc lại đề. b. Luyện tập Bài1/28 : Cho HS đọc yêu cầu đề. - HS đọc yêu cầu đề. - GV hướng dẫn HS làm bài mẫu. - Cho lớp thảo luận theo bàn để làm bài vào vở. - Lớp thảo luận theo bàn để làm. 3 HS lên bảng làm bài.  Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông 27. a) 8m2 27dm2 = 8m2 + 100 9. 16m2 9dm2 = 16m2 + 100 m2. 65. b) 4dm2 65cm2 = 4 100 95. - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2/28 : Cho HS đọc đề. - GV hướng dẫn HS cách làm.. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3/29 : Cho HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn cách làm.. 95cm2 = 100 + Lớp nhận xét. 27. m2 = 8 100. m2. 9. m2 = 16 100. dm2. dm2. - HS đọc đề. - Lớp thảo luận cách làm trả lời nhanh.  Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:  3cm2 5mm2 = . . . . . . . . mm2 Khoang vào A (305) + Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu đề. - Lớp làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm bài.  2dm2 7cm2 = 207cm2 3m2 48dm2 < 4m2.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 4/29 : Cho HS đọc đề bài tập. - GV hướng dẫn cách làm. ? Diện tích căn phòng bằng tổng diện tích nào ? ? Muốn tính diện tích căn phòng ta phải tính diện tích nào ? - Cho lớp thảo luận theo 4 nhóm làm bài.. - Cho lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. 300mm2 > 2cm2 89mm2 - Lớp nhận xét. + HS đọc yêu cầu đề.. 61km2 > 610hm2. + Tổng diện tích các viên gạch. + Tính diện tích 1 viên gạch. - Lớp thảo luận theo 4 nhóm, nhóm nào làm xong đính bảng. Giải Diện tích 1 viên gạch lát nền là 40 40 = 1600 (cm2) Diện tích căn phòng là 1600 150 = 240 000 (cm2) 240 000cm2 = 24m2 Đáp số: 24m2 - Lớp nhận xét.. 3. Củng cố-dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm bài tập ở VBT. Xem trước nội dung bài “Héc –ta” để tiết sau học. -------------– & —-------------. TIEÁT 11. TẬP ĐỌC. SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI (Những mẫu chuyện lịch sử thế giới). I. MỤC TIÊU 1. Luyện đọc: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. - Đọc đúng tên người, các từ phiên âm, các số liệu thống kê. - Đọc thể hiện với sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc. 2. Hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung chính của bài. II. CHUẨN BỊ: + Tranh phóng to trong SGK. + Bảng phụ viết đoạn HS cần luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Ê mi li, con… - Gọi 2 HS đọc bài “Ê-mi-li, con” và trả lời câu + HS1: Đọc thuộc lòng khổ thơ 2, trả lời câu hỏi. hỏi : Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ ? + HS2 : Đọc thuộc lòng khổ thơ 3, trả lời câu hỏi : Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ - GV nhận xét, ghi điểm. biệt ?.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Các em đã biết, trên trái đất có nhiều dân tộc với nhiều màu da khác nhau, màu da nào cũng đáng quý. Nhưng ở một số nước vẫn còn chế độ phân biệt chủng tộc, có thái độ miệt thị đối với người da đen và da màu. Xóa bỏ nạn phân biệt chủng tộc để xây dựng một xã hội bình đẳng, bác ái chính là góp phần tạo nên một thế giới không có thù hận, chiến tranh. Bài học hôm nay cho chúng ta hiểu rõ hớn điều đó. GV ghi đề lên bảng, HS đọc lại đề. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: b. Luyện đọc: + Gọi 1 HS khá đọc cả bài. - Cả lớp lắng nghe và đọc thầm. - HS chia đoạn: 3 đoạn  Đoạn 1: Từ đầu…. Đến a-pác-thai  Đoạn 2: Tiếp … đến dân chủ nào  Đoạn 3: Còn lại + 3 HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn. - HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn. - GV theo dõi sửa sai những từ HS đọc sai (ghi - HS luyện đọc từ khó. bảng) (a-pác-thai, huỷ bỏ sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc, Nen-xơn Man-đê-la) - GV hướng dẫn cách đọc : Đọc giọng thông - HS theo dõi. báo rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những số liệu, thông tin về chính sách đối xử bất công với người da đen. + 3 HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. - HS đọc, lớp đọc thầm theo bạn. - GV kết hợp yêu cầu HS giải nghĩa từ có trong - HS đọc kết hợp giải nghĩa từ. SGK ở cuối bài.  Em hiểu nghĩa chế độ phân biệt chủng tộc như  HS đọc phần chú giải ở SGK/56 thế nào? Công lí là gì? Văn bản do người đứng đầu nhà nước ban + Sắc lệnh. hành, có giá trị như luật được gọi là gì ? Tổng tuyển cử có nghĩa là gì ? Để miêu tả nhiều chủng tộc tác giả dùng từ + Đa sắc tộc. ngữ nào? - HS luyện đọc theo cặp. GV theo dõi, nhận xét - HS đọc theo nhóm đôi. Lớp nhận xét. chung. - Cho1 HS đọc từ ngữ. - Lớp đọc thầm theo bạn.  GV đọc mẫu toàn bài. - Lớp lắng nghe. c. Tìm hiểu bài: - 1 HS đọc đoạn 1  HS đọc đoạn 1, lớp đọc thầm. ? Nam Phi là một nước như thế nào ? + Nam Phi là một nước nổi tiếng nhiều vàng, kim cương nhưng cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. ? Chế độ phân biệt chủng tộc được toàn thế giới + Với tên gọi là a-pác-thai. biết đến với tên gọi là gì ? - GV đọc cho HS biết thêm chế độ a-pác-thai. + Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng vài HS  Ý1: Giới thiệu về nước Nam Phi. đọc..

<span class='text_page_counter'>(4)</span>  Để biết cuộc sống của người da đen dưới chế độ a-pác-thai như thế nào chúng ta tìm hiểu sang đoạn 2 của bài  HS đọc đoạn 2, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc đoạn 2 ? Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối + Người dân da đen phải làm những công việc xử như thế nào ? nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng, không được hưởng được một chút tự do, dân - GV đính tranh để giảng chốt lại ý HS trả lời: chủ nào. Như vậy người da đen sống một cuộc sống của người nô lệ không có một chút quyền lợi gì chỉ vì màu da của mình. + Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng vài HS  Ý2: Nạn phân biệt chủng tộc dưới chế độ đọc lại. a-pác-thai  Ở đâu có áp bức, ở đó có chiến tranh. Trước những bất công đó người da đen đã làm gì? Chúng ta tìm hiểu điều đó ở đoạn 3 của bài - 1 HS đọc đoạn 3.  HS đọc đoạn 3, lớp đọc thầm. ? Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế + Người da đen ở Nam Phi đã đứng lên đòi độ phân biệt chủng tộc ? bình đẳng. Cuộc đấu tranh của họ cuối cùng đã giành được thắng lợi. Ngày 17/06/1991, chính……. Tộc. ? Theo em, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ - HS thảo luận theo bàn để trả lời. a-pác-thai được đông đảo mọi người trên thế + Vì những người yêu chuộng hoà bình không giới ủng hộ ? thể chấp nhận sự phân biệt chủng tộc dã man. + Chế độ a-pác-thai là chế độ xấu xa nhất hành tinh. + Mọi người khi sinh ra đều là con người, không có màu da nào là cao quý và màu da nào thấp hèn. - GV cho HS trình bày. - HS trình bày, lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV đính tranh để chốt ý: Như vậy sau một thời gian dài chế độ a-pác-thai đã bị sụp đổ. Người dân trên toàn thế giới hân hoan, vui mừng và vui nhất là người da đen bởi vì từ đây họ được làm chủ cuộc đời của họ. + Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng vài HS  Ý3: Chế độ phân biệt chủng tộc đã bị xoá đọc. bỏ + 1 HS đọc cả bài . - 1HS đọc cả bài, lớp đọc thầm. - GV cho HS rút đại ý bài, GV chốt lại và đính Nội dung: Bài văn đã lên án phản đối chế độ bảng. phân biệt chủng tộc đồng thời ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. ? Em nào có thể giới thiệu về vị tổng thống đầu - HS lên bảng giới thiệu, lớp theo dõi nhận xét tiên của nước Nam Phi mới. bạn có lời giới thiệu hay..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - GV nhận xét, tuyên dương và bổ sung thêm: Nen-xơn Man-đê-la sinh năm 1918, bị nhà cầm quyền Nam Phi xử tù chung thân năm 1964 vì đấu tranh chống chế độ a-pác-thai. Ông được trả tự do năm 1990, trở thành tổng thống năm 1994, được giải Nô-ben về hoà bình năm 1993. d. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn cách đọc : Đọc với cảm hứng - Lớp theo dõi đọc thầm. ca ngợi sảng khoái, nhấn mạnh các từ như bất bình, dũng cảm và bền bỉ, yêu chuộng tự do và công lí, buộc phải, huỷ bỏ, xấu xa nhất, chấm dứt. - GV đọc diễn cảm đoạn 3 - GV cho HS luyện đọc. + HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS lên bảng thi đọc. + HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Cho HS nhận xét, GV nhận xét, tuyên dương. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố-dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài, giáo dục HS (Hãy nêu cảm nghĩ của em qua bài tập đọc này?) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, đọc và tìm hiểu các câu hỏi ở cuối bài “Tác phẩm của Si-le và tên phát xít” để tiết sau học. -------------– & —-------------. TIEÁT 6. ĐẠO ĐỨC. COÙ CHÍ THÌ NEÂN (T2). I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết : - Xác định được những thuận lợi khó khăn của mình, biết đề ra kế hoạch vượt khó khăn của bản thân. - Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên. II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: + Một vài mẫu chuyện về tấm gương sáng trong học tập. + Phiếu giao việc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - HS1 : Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống ? - HS2 : Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn - GV nhận xét, tuyên dương. gì để vươn lên trong cuộc sống ? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài.  Hoạt động 1: Thảo luận nhóm b. Thảo luận về những tấm gương sáng - Cho HS làm bài 3/11 - HS thảo luận theo nhóm bàn..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn về những tấm gương đã sưu tầm được. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. - Đại diện nhóm lên trình bày, lớp theo dõi - GV nhận xét, ghi tóm tắt lên bảng theo mẫu nhận xét. sau : + Khó khăn về bản thân : sức khỏe yếu, bị khuyết tật … Hoàn cảnh Những tấm gương + Khó khăn về gia đình : nhà nghèo, sống thiếu Khó khăn của bản thốn tình cảm, sự chăm sóc của cả bố hoặc mẹ. thân. + Khó khăn khác như : đường đi học xa, thiên Khó khăn về gia tai , bão lụt … đình. Khó khăn khác - GV gợi ý cho HS phát hiện những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp mình, trường mình để có kế hoạch giúp bạn vượt khó. Hoạt động 2: Liên hệ bản thân c. Tự liên hệ bản thân - GV cho HS làm bài 4/11 + GV cho HS tự phân tích nhữmg khó khăn của bản thân theo mẫu ở SGK/11 - GV phát phiếu cho 4 nhóm, các nhóm tự thảo - HS thảo luận theo nhóm. luận, trao đổi những khó khăn của mình với nhóm. - GV yêu cầu HS trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét và cho cả lớp thảo luận tìm cách + Nhóm chọn những bạn có nhiều khó khăn giúp đỡ những bạn có nhiều khó khăn ở trong trình bày. Lớp theo dõi nhận xét. lớp. + Gọi HS trình bày. - HS trình bày. * GV nhận xét, kết luận : Trong cuộc sống ai cũng có thể gặp khó khăn. Khi gặp khó khăn cần giữ vững niềm tin và vượt qua khó khăn. Nhiệm vụ chính của các em là phải học cho tốt. 3. Củng cố, dặn dò - GV chốt lại nội dung bài, Giáo dục HS. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. - Về nhà các em chuẩn bị bài sau “Nhớ ơn tổ tiên” đọc trước nội dung bài để tiết sau học. -------------– & —-------------. Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012 TIEÁT 11. THEÅ DUÏC. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ. TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT”. I. MỤC TIÊU - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ. - Trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu HS nắm được cách chơi, nhiệt tình trong khi chơi..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> II. CHUẨN BỊ: Trên sân trường dọn dẹp vệ sinh nơi tập. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 1. Phần mở đầu - GV tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối, vai, hông. - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 2. Phần cơ bản a. Đội hình đội ngũ - Ôn tập hợp hàng dọc, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau, dồn hàng. - Lần 1, lần 2, GV điều khiển cho cả lớp tập. Lần 3, lần 4 tổ trưởng điều khiển. - GV điều khiển lớp tập và sửa chữa sai sót cho HS. Sau đó chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét. Các tổ thi đua trình diễn, GV cùng HS quan sát, nhận xét, biểu dương. - Tập cả lớp do cán sự điều khiển để củng cố. b. Trò chơi vận động - Chơi trò chơi “ Chuyển đồ vật” - GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơivà quy định chơi. GV cho HS chơi thử: 2 lần. Cho cả lớp thi đua chơi: 2, 3 lần. GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc, HS tích cực trong khi chơi. 3. Phần kết thúc - GV hệ thống bài học. - Cho HS hát một bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học. - Dặn dò: Chuẩn bị ôn lại đội hình đội ngũ và trò chơi “Đua ngựa” -------------– & —-------------. TIEÁT 27. TOÁN. HEÙC - TA. I. MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta, quan hệ giữa héc-ta và mét vuông. - Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc-ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho 1 HS nêu tên các đơn vị đo diện tích đã học từ lớn đến bé. Mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề. GV nhận xét. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. Vài HS nhắc lại..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> b. Giới thiệu đơn vị diện tích héc-ta - GV: Thông thường khi đo diện tích một thửa một mảnh đất, một thửa ruộng, một khu vườn người ta dùng đơn vị đo là héc-ta. - 1 héc ta bằng 1 héc-tô-mét vuông và héc-ta viết tắt là ha. GV viết bảng. - 1 héc-ta bằng bao nhiêu mét vuông ? c. Thực hành Bài 1/29: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm. - Cho lớp làm bài, gọi HS lên bảng làm.. - HS đọc nhẩm. + 1 héc-ta bằng 1 héc-tô-mét vuông. Héc-ta viết tắt là ha.  1ha = 1hm = 10 000m2 1ha = 1hm2 = 10 000m2 - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận theo bàn để làm vào vở. Lần lượt từng HS lên bảng làm bài.  Viết số thích hợp vào chỗ chấm a) 4ha = 40 000m2 20ha = 200000m2 1 2 ha = 5 000m2. 1 100 ha = 100m2. b) 60 000m2 = 6ha 800 000m2 = 80ha - Lớp nhận xét. + HS đọc yêu cầu bài tập.. - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2/30: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. ? Với bài toán này các em giải bằng cách nào? - Cho HS làm bài vào vở. - Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm, ở lớp em nào làm xong giơ tay phát biểu trả lời nhanh. Giải Diện tích rừng Cúc Phương là: 22 200ha = 222km2 Đáp số : 222km2 - GV nhận xét tuyên dương. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố-dặn dò: + Nêu mối quan hệ giữa héc -ta và héc-tô-mét vuông, giữa héc-ta và mét vuông? - GV chốt lại kiến thức. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm VBTT. Ôn lại các kiến thức về các đơn vị đo diện tích đã học để tiết sau “Luyện tập”. -------------– & —-------------. TIEÁT 6. LỊCH SỬ. QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC. I. MỤC TIÊU: Sau bài này, HS biết : - Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu. - Ngày 5/6/1911 tại bến Nhà Rồng, với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Hình trong SGK phóng to (nếu có thể), bản đồ. + Phiếu học tập của HS. + Bản đồ hành chính Việt Nam (có địa danh TP HCM) III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Phan Bội Châu và phong trào Đông Du - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. + HS1: Hãy kể lại phong trào Đông Du. + HS2: Vì sao phong trào Đông Du thất bại? - GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét ghi điểm cho HS. 2. Bài mới:: a. Giới thiệu: Trong bài thơ : ‘Người đi tìm hình của nước”, nhà thơ Chế Lan Viên có viết: “Đất nước đẹp vô cùng mà Bác phải ra đi” Câu thơ đượm nỗi buồn chia tay của một người thanh niên phải rời xa Tổ Quốc thân yêu để đi tìm đường cứu nước. Hôm nay, chúng ta sẽ ngược dòng lịch sử để trở về với buổi ra đi ấy của Bác Hồ qua bài lịch sử “Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước”. GV ghi đề lên bảng, HS nhắc lại đề.  Hoạt động 1: Làm việc cá nhân b. Tìm hiểu nội dung * Tìm hiểu về Nguyễn Tất Thành - GV yêu cầu HS đọc SGK: Từ đầu đến Nghệ - HS đọc nội dung SGK để trả lời câu hỏi. An, để trả lời câu hỏi sau : ? Em biết gì về thời niên thiếu và quê hương + Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1980 trong của Nguyễn Tất Thành ? một nhà yêu nước ở xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An, lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, sau này là Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh - GV nhận xét và bổ sung. - Lớp nhận xét. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm * Mục đích ra nước ngoài - GV cho HS đọc từ Nguyễn Tất Thành đến - HS đọc nội dung SGK để trả lời câu hỏi. cứu dân, trả lời câu hỏi sau : ? Nguyễn Tất Thành là người như thế nào? + Yêu nước, thương dân, có ý chí đánh đuổi của giặc Pháp, giải phóng đồng bào. ? Vì sao Nguyễn Tất Thành không đi theo con + Nguyễn Tất Thành rất khâm phục tấm lòng đường cứu nước của các bậc tiền bối yêu yêu nước của các chí sĩ Phan Đình Phùng, Phan nước ? Bội Châu, Phan Chu Trinh, … nhưng không tán thành con đường cứu nước của họ. Vì các con đường này đều bị thất bại. ? Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất + Nguyễn Tất Thành quyết tâm ra nước ngoài Thành là gì ? để tìm con đường cứu nước phù hợp. Người thật sự muốn tìm hiểu về các chữ “tự do – bình đẳng – bác ái” mà người Tây hay nói và muốn xem họ làm thế nào rồi trở về giúp đồng bào ta. - Cho lớp trả lời câu hỏi. - HS trả lời, lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt ý kết luận. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * Ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành - GV cho HS đọc từ đầu thế kỉ XX đến hết để trả lời câu hỏi : - GV cho lớp thảo luận nhóm theo nội dung sau:  Nhóm 1 : Nguyễn Tất Thành đã lường trước được những khó khăn nào khi ở nước ngoài ?. - HS đọc nội dung SGK để trả lời câu hỏi.. - Lớp thảo luận nhóm theo nội dung có trong phiếu. + Người biết khi ra nước ngoài một mình là rất nguy hiểm nhất là những lúc ốm đau. Bên cạnh đó, Người cũng không có tiền.  Nhóm 2 : Ngưòi đã định hướng giải quyết + Người rủ Tư Lê một người bạn thân đi cùng nhưng Tư Lê không đủ can đảm đi cùng các khó khăn như thế nào ? Người. Người quyết tâm làm bất cứ việc gì để sống và Người đã ra nước ngoài một mình, Người nhận cả việc phụ bếp, một công việc nặng nhọc và nguy hiểm để được đi ra nước ngoài.  Nhóm 3 : Ý chí quyết tâm ra đi tìm đường + Người có quyết tâm cao, ý chí kiên định con đường ra đi tìm đường cứu nước bởi Người rất cứu nước của Người như thế nào ? dũng cảm đương đầu với mọi khó khăn.  Nhóm 4 : Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu, trên + Ngày 5/6/1911 tại bến Nhà Rồng, Nguyễn Tất Thành với cái tên gọi mới : Văn Ba đã ra đi con đường nào, vào ngày nào ? tìm đường cứu nước tại bến cảng Nhà Rồng trên con tàu Đô đốc La-tu-sơ Tờ- rê - vin. - Các nhóm trình bày, lớp nhận xét. - Cho các nhóm trình bày trên bảng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS đọc phần bài học SGK. - Gọi HS đọc phần bài học SGK. Hoạt động 4: Làm việc cả lớp ? Thông qua bài học, em hiểu Bác Hồ là người + Bác là một người dũng cảm và có tấm lòng như thế nào? nồng nàn yêu nước, mọi suy nghĩ và hành động của Bác đều vì nước, vì dân. - Cho HS thi kể chuyện về Bác. - Đại diện mỗi tổ thi kể, GV nhận xét, đánh giá. 3. Củng cố-dặn dò: ? Theo em, nếu không có Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước thì đất nước ta sẽ như thế nào? - GV chốt lại nội dung bài học. Liên hệ HS. - Liên hệ và Giáo dục HS - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, đọc và xem trước nội dung, câu hỏi ở cuối bài “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời” để tiết sau chúng ta học. -------------– & —-------------. TIEÁT 6. CHÍNH TAÛ. NHỚ VIẾT: Ê – MI – LI, CON, . . .. LUYỆN TẬP ĐÁNH DẤU THANH (CÁC TIẾNG CHỨA ƯƠ/ƯA).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> I. MỤC TIÊU - Nhớ viết chính xác, trình bày đúng khổ thơ 3 và 4 theo hình thức thơ tự do. - Làm đúng các bài tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ và tìm được tiếng chứa ưa, ươ ở bài tập 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + VBT tiếng việt 5, tập 1 + Một số tờ phiếu khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên viết các tiếng có nguyên âm đôi: + ruộng đồng, buổi hoàng hôn, ngày mùa, dải uô, ua lụa. + Nêu quy tắc đánh dấu thanh? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ tự nhớ và viết lại cho đúng, trình bày đúng khổ thơ 2, 3 bài “Ê-mi-li con...” đồng thời tiếp tục luyện tập đánh dấu thanh ở các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ ươ. GV ghi đề lên bảng, HS nhắc lại đề. b. Hướng dẫn HS nhớ, viết - GV cho HS mở SGK/49 - HS đọc lại 2 khổ thơ. - Cho HS đọc lại 2 khổ thơ chuẩn bị viết, chú ý những từ dễ viết sai. - Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn: + sáng bừng, ngọn lửa, nói giùm, hoàng hôn, sáng lòa. - Bài viết có một số tiếng nước ngoài khi viết + Giôn-xơn, na-pan, Ê-mi-li, Oa-sinh-tơn. cần chú ý có dấu gạch nối giữa các tiếng. - Cho HS gấp SGK, HS đọc thuộc lòng trước - Lớp gấp SGK, HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ lớp 2 khổ thơ. trước lớp, chú ý các dấu câu, tên riêng.  GV đọc lại 1 lần bài chính tả. - Lớp lắng nghe. c. Viết bài chính tả - Nhắc HS về tư thế ngồi viết. - Giáo viên nhắc nhở học sinh về cách trình bày bài thơ như hết một khổ thơ thì phải biết cách dòng. - HS nhớ lại và tự viết đoạn theo yêu cầu. - GV cho HS tự viết. d. Chấm, chữa bài - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi. - GV thu 5- 7 bài để chấm. - GV đọc điểm và nêu nhận xét chung về những bài đã chấm. e. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. Bài 2/56 : GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS làm bài. - HS làm bài vào vở, trình bày kết quả. - Cho HS làm bài ở vở bài tập. - Lớp theo dõi để nhận xét. - GV cho HS nhận xét, GV chốt lại kết quả  Những tiếng có vần ưa ; lưa, thưa, mưa, giữa. Các tiếng này không có âm cuối nên dấu thanh.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nằm trên chữ cái đứng trước của nguyên âm đôi.  Những tiếng có vần ươ : tưởng, nước, tươi, ngược. Các tiếng này có âm cuối nên dấu thanh nằm trên hoặc dưới con chữ đứng sau nguyên âm đôi. - HS đọc yêu cầu của bài tập. Bài 3/56: Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV hướng dẫn HS làm, cho HS làm bài tập - HS làm bài vào vở, 3 HS làm bài vào phiếu, thi nhau trả lời. vào vở.  Cầu được, ước thấy.  Năm nắng, mười mưa.  Nước chảy đá mòn.  Lửa thử vàng, gian nan thử sức. - GV nhận xét, tuyên dương, chốt ý đúng. - Lớp nhận xét. * GV giúp HS hiểu ý nghĩa của các câu thành + Cầu được, ước thấy: Đạt đúng điều mình ngữ, tục ngữ. mong mỏi. + Năm nắng, mười mưa: Trải qua nhiều vất vả, khó khăn. + Nước chảy đá mòn : Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Khó khăn là điều kiện thử thách để rèn luyện con người. - Cho HS học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ. 3. Củng cố-dặn dò: - Gọi HS nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh. GV chốt nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ tập viết trước bài chính tả “Dòng kinh quê hương” và xem nội dung phần bài tập trong tiết chính tả để tiết sau chúng ta học. -------------– & —-------------. TIEÁT 11. KHOA HOÏC. DÙNG THUỐC AN TOAØN. I. MỤC TIÊU: Sau bài học, HS biết : - Xác định khi nào dùng thuốc. - Nêu những điểm cần lưu ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: + Phiếu học tập. + Hình SGK/24,24 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: GV cho HS trưng bày tranh cổ động mà các em đã vẽ với nội dung: ‘Nói Không với các chất gây nghiện” và nêu ý nghĩa của tranh. Sau đó các em thu tranh để trưng bày ở góc học tập khoa học. GV nhận xét. 2. Bài mới:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> a. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết cách dùng thuốc an toàn. GV ghi đề lên bảng, HS nhắc lại đề. Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm b. Giới thiệu một số loại thuốc - GV giới thiệu cho HS một số loại thuốc. - Lớp quan sát - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi để - HS quan sát và thảo luận theo cặp. hỏi và trả lời câu hỏi sau : ? Bạn đã khi nào dùng thuốc chưa và dùng + Sử dụng thuốc cảm khi bị cảm, sốt, đau họng. trong trường hợp nào ?  Sử dụng thuốc ho bổ phế quản khi bị ho.  Sử dụng thuốc Becberin khi bị đau bụng, có dấu hiệu đi ngoài. - Lớp nhận xét. - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và bổ sung : Có rất nhiều loại thuốc và vấn đề sử dụng thuốc an toàn luôn được mọi người quan tâm. Khi bị bệnh, chúng ta cần dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên, nếu sử dụng thuốc không đúng có thể làm bệnh nặng hơn, thậm chí có thể gây chết người. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân - GV cho HS đọc đề bài. - HS đọc, lớp đọc thầm theo. - Cho HS làm bài cá nhân. - HS tự làm bài vào vở, thi trả lời nhanh. - Cho HS trả lời, GV theo dõi nhận xét, chốt lại ý đúng :  1–d 2–c 3–a 4–b - GV cho HS quan sát một số bao thuốc và - Lớp lắng nghe. hướng dẫn sử dụng. GV kết luận : Chỉ dùng thuốc khi thật cần thiết, dùng đúng liều, đúng cách và đúng liều lượng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Khi mua thuốc phải xem kĩ để biết được ngày hết hạn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và cách dùng thuốc. Hoạt động 3 : Trò chơi * Trò chơi : Ai nhanh, Ai đúng ? - GV tổ chức cho lớp chia thành 4 nhóm. Yêu - Lớp lắng nghe. cầu các em đọc câu hỏi SGK/25 để thảo luận - HS thảo luận theo nhóm, nhóm nào xong đính cho đúng. trên bảng. - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo - HS trình bày, lớp nhận xét. luận trước lớp. - GV nhận xét, khen ngợi, chốt ý đúng: - Lớp lắng nghe.  Câu 1 : Thứ tự ưu tiên cung cấp vi-ta-min cho cơ thể là: c) Ăn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min. a) Uống vi-ta-min..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> b) Tiêm vi-ta-min.  Câu 2 : Thứ tự ưu tiên phòng bệnh còi xương cho trẻ em là: c) Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can-xi và vi-ta-min D. b) Uống can-xi và vi-ta-min D. a) Tiêm can-xi. GV kết luận: + Sử dụng thuốc an toàn là dùng đúng thuốc, đúng cách và đúng liều lượng, dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, cán bộ y tế. + Sử dụng thuốc an toàn là phải biết xuất xứ của thuốc, hạn sử dụng, tác dụng phụ của thuốc. - HS đọc mục “Bạn cần biết”. - Gọi HS đọc lại mục “Bạn cần biết”. 3. Củng cố-dặn dò: ? Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau “Phòng bệnh sốt rét” xem trước nội dung bài để biết được nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét. Sưu tầm một số tư liệu về bệnh sốt rét tiết sau chúng ta học. GV nhận xét tiết học. -------------– & —-------------. Thứ tư ngày 26 tháng 9 năm 2012 TIEÁT 11. LUYỆN TỪ VAØ CÂU. MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỮU NGHỊ – HỢP TÁC. I. MỤC TIÊU 1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về tình hữu nghị, hợp tác. Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các nhóm thích hợp theo yêu cầu bài tập. 2. Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + Bút dạ, một vài tờ phiếu khổ to. + Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời: + HS 1: Thế nào là từ đồng âm? + HS 2: Đặt câu để phân biệt nghĩa của các từ - GV nhận xét, ghi điểm. đồng âm vừa tìm được? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em cùng tìm hiểu các từ ngữ, thành ngữ về tình Hữu nghị – Hợp tác. Sử dụng các từ ngữ thành ngữ đó để đặt câu. GV ghi đề lên bảng, HS nhắc lại đề. b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài1/56 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi. - Cho HS làm bài tập theo nhóm đôi. + HS làm bài theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Cho HS trình bày kết quả.. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Bài 2/56: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho lớp thảo luận theo nhóm. - Cho HS trình bày.. - HS trình bày kết quả. a. Hữu: bạn bè + Hữu nghị: tình cảm thân thiết giữa các nước + Chiến hữu: bạn chiến đấu + Thân hữu: bạn bè thân thiết + Bằng hữu: bạn bè thân thiết b. Hữu: có - Hữu ích: có lợi - Hữu hiệu: có hiệu quả - Hữu tình: có tình cảm - Hữu dụng: được việc + Lớp nhận xét. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi đọc thầm. + Lớp thảo luận theo nhóm để làm bài. + Cho lớp làm bài và trình bày. a. Hợp có nghĩa là gộp lại thành lớn hơn. - Hợp tác, hợp nhất, hợp lực. b. Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi, . . . nào đó + Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp lí, thích hợp, hợp pháp. + Lớp theo dõi nhận xét.. - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương. - GV chốt lại ý đúng. Bài 3/56 : GV cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1HS đọc, lớp đọc thầm. - Cho HS làm bài theo cá nhân, cho HS trình - HS làm bài cá nhân sau đó lên bảng trình bày bày. bài làm của mình (đặt câu), lớp nhận xét, bình chọn những bạn đặt câu hay.  Ví dụ : + Nhân dân ta luôn vun đắp tình hữu nghị với các nước trên thế giới. + Bác ấy là chiến hữu của Bố em. + Buổi lễ mừng thọ của ông em có đầy đủ họ hàng, thân hữu. + Loại thuốc tây này rất hữu hiệu. + Phong cảnh nơi đây thật hữu tình. + Lá phiếu này hợp lệ. - GV nhận xét, khen ngợi những em đặt câu - Lớp lắng nghe. hay. Bài 4/56 : Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cho HS trình kết quả thảo luận. - HS thảo luận theo 4 nhóm, nhóm nào làm xong đính bảng. - HS trình bày kết quả thảo luận.  Ví dụ : + Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong mọi công việc..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ cùng nhau trong mọi khó khăn, thử thách. + Bố mẹ tôi luôn chung lưng đấu sức xây dựng gia đình. + Anh em bốn biển một nhà cùng nhau đánh đuổi bọn phát xít. - GV nhận xét, tuyên dương những HS đặt - Lớp nhận xét. câu hay. - GV giúp HS hiểu 3 câu thành ngữ :  Bốn biển một nhà : Người ở khắp nơi đoàn kết như người trong gia đình, thống nhất về một mối.  Kề vai sát cánh : Sự đồng tâm hợp lực, cùng chia sẻ gian nan giữa những người cùng chung sức gánh vác một công việc quan trọng.  Chung lưng đấu sức : Tương tự như kề vai sát cánh. 3. Củng cố-dặn dò: - GV chốt lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, thuộc các câu thành ngữ và những từ mới học. Chuẩn bị bài “Dùng từ đồng âm để chơi chữ” đọc trước nội dung của bài để tiết sau học.. TIEÁT 28. -------------– & —------------TOÁN LUYEÄN TAÄP. I. MỤC TIÊU: Giúp HS biết : - Tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích đã học. Vận dụng để chuyển đổi, so sánh số đo diện tích. Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS nêu các đơn vị đo diện tích đã học từ - HS lên bảng thực hiện. bé đến lớn . Điền vào chỗ chấm 1ha = ……….. m2 - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. b. Luyện tập Bài 1/30 : Cho HS đọc bài. - HS đọc bài tập. - GV hướng dẫn HS làm. - Cho HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở, HS lần lượt lên bảng làm. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Cho HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2/30 : Cho HS đọc đề bài tập. - GV hướng dẫn HS cách làm.. a. 5ha = 50 000m2 b. 400dm2 = 4m2 70 000cm2 = 7m2 + Lớp nhận xét.. 2hm2 = 20 000m2 1500dm2 = 15m2. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận theo bàn để làm bài vào vở, 4 HS lần lượt lên bảng làm bài. < , > , =  2m2 9dm2 > 299dm2 8dm2 5cm2 < 810cm2 790ha < 79cm2 5. - Cho HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3/30 : Cho HS đọc đề bài. - GV gọi HS nêu cách làm. - Cho HS làm bài vào vở.. 4cm2 5mm2 = 4 100 - Lớp nhận xét.. cm2. - HS đọc yêu cầu đề bài.. - HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài. Giải Diện tích căn phòng là 6 4 = 24 (m2) Số tiền để mua gỗ lát căn phòng đó là 280 000 24 = 6 720 000 (đồng) Đáp số : 6 720 000 đồng - GV nhận xét, tuyên dương, ghi điểm. Chấm - Lớp nhận xét. vở vài HS. 3. Củng cố-dặn dò: + Nêu cách viết số đo diện tích có một hoặc hai đơn vị thành số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số có một đơn vị cho trước. - GV chốt lại kiến thức. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm4/30 và làm ở vở bài tập, ôn lại các kiến thức đã học về tính diện tích các hình để tiết sau học bài “Luyện tập chung”. -------------– & —-------------. TIEÁT 6. KÓ THUAÄT. CHUAÅN BÒ NAÁU AÊN. I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS cần phải : - Nêu được những công việc chuẩn bị nấu ăn. - Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. - Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> + Tranh ảnh một số loại thực phẩm thông thường : rau xanh, củ, quả, thịt, trứng, cá. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. * Xác định một số công việc chuẩn bị nấu ăn - GV cho HS đọc nội dung SGK, nêu tên các - HS đọc. công việc cần thực hiện khi chuẩn bị nấu ăn. - GV tóm tắt : Tất cả các nguyên liệu được sử - HS lắng nghe. dụng trong nấu ăn như rau, củ, quả, thịt, tôm, cá, . . . được gọi là thực phẩm. * Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn 1) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm - GV cho HS đọc nội dung 1 và quan sát H1 - HS đọc và quan sát H1 để trả lời các câu hỏi :  Mục đích, yêu cầu của việc chọn thực phẩm + Đảm bảo có đủ lượng, đủ chất dinh dưỡng. Thực phẩm phải sạch và an toàn. dùng cho bữa ăn.  Cách chọn thực phẩm nhằm đảm bảo đủ + Mỗi loại thực phẩm có đặc điểm, tính chất khác chất, đủ lượng dinh dưỡng trong các bữa ăn nhau nên cách lựa chọn thực phẩm cũng khác nhau. Ví dụ : Rau xanh phải tươi, non, không bị hàng ngày. héo úa, giập nát. Cá, cua, tôm phải tươi. Thịt có màu hồng tươi ở phần nạc, dẻo dính, không có mùi hôi. - GV nhận xét và chốt lại ý chính. 2) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm - GV cho HS đọc nội dung 2 và quan sát H2 - HS trả lời. yêu cầu HS nêu những công việc thường làm trước khi nấu canh rau ngót. - GV tóm tắt ý kiến của HS : Trước khi chế biến một món ăn, ta thường thực hiện các công việc loại bỏ những thực phẩm và làm sạch thực phẩm. - Cho HS nêu mục đích của việc chế biến + Làm sạch thực phẩm trước khi chế biến thành các món ăn. Khi sơ chế có thể cắt, thái và tẩm thực phẩm. ướp nhằm làm cho thực phẩm nhanh chín, có mùi vị ngon. - GV chốt lại : Muốn có bữa ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh, cần biết chọn thực phẩm tươi ngon và cách sơ chế thực phẩm. e. Đánh giá kết quả học tập - GV phát phiếu bài tập cho HS làm bài để đánh giá kết quả học tập của HS  Em hãy đánh dấu x vào ô trống ở thực.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> phẩm nên chọn trong bữa ăn gia đình + Rau tươi, non, đảm bảo sạch, an toàn và -HS làm bài tập và trả lời câu hỏi. không bị héo và giập nát. + Rau tươi, có nhiều lá sâu. + Cá tươi (còn sống) + Tôm đã bị rụng đầu. + Thịt lợn có màu hồng (ở phần nạc), không có mùi ôi. - GV nhận xét, đánh kết quả học tập của HS - Lớp nhận xét. * Em hãy nối cụm từ ở cột A với cụm từ ở cột B cho đúng cách sơ chế một số loại thực phẩm thông thường: A B - Khi sơ chế rau xanh cần phải + gọt bỏ lớp vỏ, tước sơ, rửa sạch. - Khi sơ chế củ, quả cần phải + loại bỏ những phần không ăn được như vây, ruột, đầu và rửa sạch. - Khi sơ chế cá, tôm cần phải + dùng dao cạo sạch bì và rửa sạch. - Khi sơ chế thịt lợn cần phải + nhặt bỏ gốc rễ, phần giập nát, lá héo úa, sâu, cọng già... và rửa sạch. 3. Củng cố, dặn dò : - GV chốt lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. Khen ngợi những cá nhân hoặc nhóm có ý thức học tập tốt. - Về nhà thực hành theo bài học. Xem nội dung bài “Nấu cơm” để tiết sau học. -------------– & —-------------. TIEÁT 6. KEÅ CHUYEÄN. OÂN TIEÁT KEÅ CHUYEÄN TUAÀN 5. I. MỤC TIÊU 1. Biết kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh. - Trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Một số tranh ảnh gắn với chủ điểm hoà bình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : - GV gọi 5 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Những con sếu bằng giấy. - GV gọi HS dưới lớp nhận xét bạn kể chuyện; GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : Chiến tranh thật tàn khốc và ác liệt. Mọi người dân trên thế giới đều mong muốn hòa bình. Có rất nhiều tấm gương đã xả thân vì hòa bình dân tộc, vì hòa bình của toàn nhân loại. Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em cùng kể lại những câu chuyện ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh mà các em đã từng được nghe hoặc được đọc. b. Hướng đẫn kể chuyện.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - GV ghi đề bài lên bảng lớp, gọi HS đọc đề. - HS đọc đề bài. - GV gạch dưới những từ được nghe, được đọc, ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh để giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề bài. Đề: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. - GV nhắc HS lưu ý: Các em cần đọc gợi ý1, - Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đề bài và phần gợi ý - Truyện tham khảo: Ê-mi-li, con; Sự sụp ý2, ý3 trong SGK. đổ của chế độ a-pác-thai c. Hướng dẫn HS kể chuyện - Lần lượt học sinh nêu lên câu chuyện em sẽ - GV cho HS đọc phần gợi ý trong SGK/28 + Em đọc câu chuyện của mình ở đâu, hãy giới kể. thiệu cho các bạn cùng nghe. - Nhắc các em chú ý kể chuyện theo trình tự: + Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện em chọn kể; cho biết em đã nghe, đọc truyện đó ở đâu, vào dịp nào. + Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Kể tự nhiên, cố thể kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. + HS kể chuyện theo nhóm. Các thành viên - GV cho HS chuyện theo nhóm. trong nhóm kể cho nhau nghe và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - Cho HS thi kể chuyện. + Đại diện nhóm lên bảng kể và nói ý nghĩa của câu chuyện. - GV nhận xét và khen những nhóm HS kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện. d. HS thực hành kể chuyện theo cặp  GV cho HS kể chuyện theo cặp, GV theo dõi - HS kể chuyện theo nhóm đôi và trao đổi về nhân vật trong câu chuyện. để hướng dẫn thêm. - HS nối tiếp nhau thi kể chuyện trước lớp và  GV cho HS thi kể trước lớp. nói cảm nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện. - Lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay. - Cho HS nhận xét và bình chọn. - GV nhận xét và khen những HS kể chuyện hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS nhắc lại tên một số câu chuyện đã kể trong giờ học. ? Em thích câu chuyện nào? Vì sao? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà tập kể lại chuyện cho người thân nghe, tìm và đọc trước chuyện “Cây cỏ nước Nam” để nắm được nội dung của câu chuyện, tiết sau chúng ta học. -------------– & —-------------.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> TIEÁT 6. ÑÒA LÍ. ĐẤT VAØ RỪNG. I. MỤC TIÊU: HS học xong bài này : - Biết các loại đất chính của nước ta : đất phe-ra-lít, đất phù sa. Trình bày được đặc điểm của đất phe-ra-lít, đất phù sa. Phân biệt được rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. - Chỉ được trên bản đồ vùng phân bố của đất phe-ra-lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, . . . - Biết được vai trò của đất, rừng đối với đời sống của con người. - Tuyên truyền vận động mọi người dân cùng tham gia bảo vệ, khai thác và sử dụng hợp lí đất và rừng. - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ rừng và khai thác rừng một cách hợp lí. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam ( lược đồ ) - Tranh ảnh về thực vật và động vật của rừng Việt Nam(nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. - HS1: Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta? - HS2: Biển có vai trò thế nào đối với đời sống và sản xuất của con người. - GV nhận xét, ghi điểm. + Lớp nhận xét. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Nước ta có những đất và loại rừng nào ? Chúng được phân bố ở đâu ? Chúng có đặc điểm gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp những câu hỏi đó. GV ghi tên bài lên bảng. b. Tìm hiểu bài  Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm đôi b. Các loại đất chính ở nước ta - GV yêu cầu HS đọc phần 1 SGK/79 và - HS đọc từ đầu đến cải tạo. hoàn thành bài tập sau : ? Kể tên và chỉ vùng phân bố loại đất chính ở nước ta trên Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam? - GV phát phiếu cho HS. - HS thảo luận theo nhóm đôi làm vào phiếu. - GV gọi đại diện nhóm trình bày. GV nhận - HS trình bày , lớp nhận xét. xét, tuyên dương. CÁC LOẠI ĐẤT CHÍNH Ở VIỆT NAM. Đất phe-ra-lít. Đất phù sa.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Vùng phân bố: - Đồi núi. Đặc điểm: Vùng Đặc điểm: - Màu đỏ hoặc vàng. phân bố: - Do sông ngòi bồi đắp. - Thường nghèo mùn, nếu Đồng - Màu mỡ. hình thành trên đá ba dan bằng thì tơi, xốp và phì nhiêu. Kết luận: Nước ta có rất nhiều loại nhưng nhiều hơn cả là đất Phe-ra-lit có màu đỏ hoặc vàng tập trung ở vùng đồi núi. Đất phù do các con sông bồi đắp rất màu mỡ, tập trung ở đồng bằng. - GV gọi một số học sinh lên bảng chỉ trên bản - HS lên bảng chỉ trên bản đồ. đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam vùng phân bố hai loại đất chính ở nước ta. - GV trình bày: Ở nước ta, việc sử dụng đất vẫn - Lớp lắng nghe. còn nhiều điều chưa hợp lí. Tài nguyên đất bị suy giảm, có tới 50% diện tích đất tự nhiên có vấn đề cần cải tạo. Riêng đất trống, đồi trọc bị xói mòn mạnh đã tới trên mười triệu hecta. c. Sử dụng đất một cách hợp lí - GV cho HS đọc phần 1 SGK/79 và gọi HS trả - HS đọc lời câu hỏi ? Đất có phải là tài nguyên vô hạn không, Từ + Đất không phải là tài nguyên vô hạn mà là tài đây em rút ra kết luận gì về việc sử dụng và nguyên có hạn. Vì vậy, sử dụng đất phải hợp lí. khai thác đất ? ? Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo, bồi bổ, + Đất sẽ bị bạc màu, xói mòn, nhiễm phèn, bảo vệ đất thì sẽ gây cho đất các tác hại gì ? nhiễm mặn. ? Nêu một số cách tạo đất và bảo vệ đất mà em + Bón phân hữu cơ, vi sinh. Làm ruộng bậc biết. thang ở các vùng đồi núi để tránh đất bị xói mòn. Thau chua, rửa mặn ở các vùng đất bị nhiễm phèn, nhiễm mặn. Đóng cọc, đắp đê.. . để giữ đất không bị sạt - Cho HS trả lời. - HS trả lời, lớp nhận xét. - GV bổ sung: Đất là nguồn tài nguyên quý giá nhưng chỉ có hạn. Vì vậy, việc sử dụng đất cần đi đôi với bảo vệ và cải tạo. CÁC LOẠI RỪNG CHÍNH Ở VIỆT NAM. Rừng rậm nhiệt đới. Vùng phân bố: Đồi núi. Đặc điểm: - Nhiều loại cây, rừng nhiều tầng, có tầng cao, có tầng thấp.. Rừng ngập mặn. Vùng phân bố: Vùng ven biển có thủy triều lên hàng ngày. Đặc điểm: - Chủ yếu là cây đước, sú vẹt. - Cây mọc vượt lên mặt nước..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> GV kết luận: Nước ta có rất nhiều rừng, nhưng chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới và rừng ngập mặn. Rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi còn rừng ngập mặn tập trung ở ven biển (thường thấy ở ven biển). - GV cho HS lên bảng chỉ bản đồ.  Hoạt động 2: Làm việc cả lớp e. Vai trò của rừng : - GV yêu cầu HS đọc phần ở trang 81 để trả lời - HS đọc bài ở trang 81 các câu hỏi sau: ? Hãy nêu vai trò của rừng đối với đời sống và + Rừng cho nhiều sản vật nhất là gỗ, rừng có sản xuất của con người ? tác dụng điều hoà khí hậu. Rừng giữ đất không cho bị xói mòn. Rừng đầu nguồn giúp hạn chế lũ lụt. Rừng ven biển chống bão biển bão cát. Ngoài ra rừng còn cung cấp cho ta nhiều gỗ quý và lâm sản khác. ? Nêu hiện trạng rừng ở nước ta? + Diện tích rừng bị giảm, nhiều loại gỗ và thú có nguy cơ diệt chủng. ? Nguyên nhân của hiện trạng rừng ở nước ta + Do đốt phá rừng làm rẫy, khai thác rừng không hợp lí, do chiến tranh rừng bị tàn phá nhiều . . . ? Để bảo vệ rừng, Nhà nước và người dân cần + Nhà nước ban hành luật bảo vệ rừng, tuyên làm gì ? truyền và hổ trợ nhân dân trồng rừng, thành lập trạm kiểm lâm, ngăn chặn nạn đốt phá rừng … Nhân dân tự giác bảo vệ rừng, từ bỏ các biện pháp canh tác lạc hậu như phá rừng làm nương rẫy. + Không đốt phá, khai thác rừng bừa bãi vì như thế sẽ làm: Diện tích đất trống, đồi trọc tăng. - Mất tài nguyên rừng. - Đất bị xói mòn. * Để bảo vệ rừng cần: - Nghiêm cấm và trừng trị thích đáng những hành vi đốt phá và khai thác rừng bừa bãi. - Có kế hoạch khai thác rừng hợp lý. - Trồng rừng + HS trả lời, lớp nhận xét. - GV nhận xét và tuyên dương. * Tình trạng mất rừng đã và đang là mối đe dọa lớn đối với cả nước, không chỉ về mặt kinh tế, tài nguyên mà còn ảnh hưởng không nhỏ tới môi trường sống của con người. Do đó, việc bảo vệ rừng và tài nguyên đang là nhiệm vụ cấp bách của mọi người dân trên cả nước. - Gọi 1 HS nêu lại vai trò của rừng. + HS đọc phần bài học. - Cho HS đọc phần bài học SGK. 3. Củng cố, dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ? Địa phương em đã làm gì để bảo vệ rừng? - GV chốt lại nội dung bài, liên hệ cho HS (không bắn giết chim thú, không chặt bẻ cành, phá hoại môi trường, . . ) - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, xem lại các kiến thức ở nội dung bài “ Ôn tập” để tiết sau chúng ta học. -------------– & —-------------. Thứ năm ngày 27 tháng 9 năm 2012 THEÅ DUÏC TIEÁT 12. ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI : “NHẢY ĐÚNG, NHẢY NHANH”. I. MỤC TIÊU - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình, đội ngũ. - Trò chơi “ Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu biết cách chơi. II. CHUẨN BỊ: Trên sân trường dọn vệ sinh nơi tập. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP 1. Phần mở đầu - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu bài học. Đứng tại chỗ và hát. - Cho HS xoay các khớp cổ tay, cổ chân, khớp gối vai, hông; giậm chân tại chỗ. - Cho HS đứng tại chỗ và hát. 2. Phần cơ bản a. Đội ngũ đội hình - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, quay sau; đi đều vòng phải, vòng trái, dồn hàng, dàn hàng. - GV điều khiển lớp tập 1, 2 lần. GV chia tổ luyện tập có nhận xét, do tổ trưởng điều khiển tập: 23 lần. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót cho HS các tổ. Cho từng tổ trình diễn. GV theo dõi đánh giá biểu dương các tổ tập tốt. GV cùng HS quan sát, nhận xét, biểu dương thi đua các tổ với nhau. + Cả lớp tập luyện dưới sự điều khiển của GV, tập để củng cố. b. Trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh” - Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Tập hợp HS theo đội hình chơi, GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi và quy định chơi. Cho cả lớp thi đua chơi GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ, HS thắng cuộc chơi và chơi đúng luật. 3. Phần kết thúc - Cho HS hát một bài. - Cho lớp tập động tác thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học. -------------– & —-------------. TIEÁT 12. TẬP ĐỌC. TAÙC PHAÅM CUÛA SI-LE VAØ TEÂN PHAÙT XÍT (Nguyễn Đình Chính sưu tầm).

<span class='text_page_counter'>(25)</span> I. MỤC TIÊU 1. Luyện đọc: Đọc trôi chảy toàn bài. + Đọc đúng các tên riêng. + Đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật. 2. Hiểu: + Các từ ngữ trong bài. + Hiểu được nội dung chính, ý nghĩa của câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + Tranh minh hoạ bài đọc SGK. + Bảng phụ ghi những câu cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai - Gọi 2 HS nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi về + HS 1: Dưới chế độ A-pác-thai, người da đen nội dung bài. bị đối xử như thế nào? + HS 2: Người dân Nam Phi làm gì để xóa bỏ - GV nhận xét, ghi điểm. chế độ phân biệt chủng tộc? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: : GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu : Tranh minh họa cuộc gặp gỡ một ông già Pháp và một tên phát xít Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu chuyện đã để lại cho mọi người tiếng cười thâm túy, sâu cay. Cụ già đang cầm trên tay tác phẩm của Si-le. Si-le là một nhà văn Đức vĩ đại. Câu chuyện giữa cụ già và tên sĩ quan phát xít đã diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu trong bài “Tác phẩm của Sile và tên phát xít”. GV ghi đề lên bảng, HS nhắc lại đề. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: b. Luyện đọc: + Gọi 1 HS khá đọc toàn bài. - HS đọc bài + HS chia đoạn: 3 đoạn  Đoạn 1: Từ đầu đến chào ngài.  Đoạn 2: Tiếp đến trả lời.  Đoạn 3: Còn lại. + Gọi HS đọc nối tiếp nhau theo 3 đoạn - HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. - GV theo dõi sửa sai những từ HS đọc sai (ghi - HS luyện đọc từ khó. bảng), luyện đọc từ khó cho HS.  Si-le, Pa-ri, Hít-le, Vin-hem-Ten, Oóc-lê- GV hướng dẫn HS cách đọc: Cần đọc với ăng giọng kể tự nhiên, thể hiện đúng tính cách của nhân vật. + 3 HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. - HS tiếp nối nhau đọc, lớp đọc thầm. - GV kết hợp yêu cầu HS đọc giải nghĩa từ có - HS đọc giải nghĩa từ. trong SGK. + Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc, lớp nhận xét. - GV theo dõi nhận xét.  GV đọc mẫu cả bài. - Lớp đọc thầm. c. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1 - HS đọc đoạn 1 ? Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên phát xít nói gì + Chuyện xảy ra trên một chuyến tàu ở Pa-ri, khi gặp những người trên tàu ? thủ đô nước Pháp. Tên sĩ quan bước vào toa tàu, giơ thẳng tay hô to “ Hít-le muôn năm” - Cho HS rút ý.  Ý1: Cuộc gặp gỡ giữa cụ già người Pháp và.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> tên sĩ quan Đức - Cho HS đọc đoạn 2 - HS đọc đoạn 2 ? Tên sĩ quan Đức có thái độ như thế nào với + Viên sĩ quan bực tức với ông cụ người Pháp. ông cụ người Pháp? ? Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức nói + Vì cụ đã đáp lời hắn một cách lạnh lùng bằng với ông cụ người Pháp? tiếng Pháp. Hắn càng bực khi cụ biết tiếng Đức và đọc truyện của nhà văn Đức mà chào hắn bằng tiếng Pháp. ? Nhà văn Đức Si-le được cụ già đánh giá như + Cụ đánh giá Sile là một nhà văn quốc tế chứ thế nào ? không phải là nhà văn Đức. - Cho HS rút ý.  Ý2: Sự bực tức của tên sĩ quan Đức với cụ già người Pháp - Cho HS đọc đoạn 3 - HS đọc bài. ? Lời đáp của ông cụ ở cuối chuyện ngụ ý gì ? + Cụ muốn chửi những tên phát xít tàn bạo và nói với chúng rằng: Chúng là những tên cướp. (Si-le xem các người là kẻ cướp). ? Em hiểu thái độ của ông cụ đối với tên phát + Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ xít Đức và tiếng Đức như thế nào ? nhà văn Đức Si-le nhưng căm ghét những tên Phát xít Đức. - GV bổ sung : Cụ già người Pháp biết rất nhiều tác phẩm của nhà văn Đức Si-le nên mượn ngay tác phẩm “Những tên cướp” để ám chỉ bọn phát xít xâm lược. Cách nói ngụ ý rất tế nhị mà sâu cay này khiến tên sĩ quan Đức bẽ mặt, rất tức tối mà không làm gì được. - Cho HS rút ý của đoạn.  Ý3: Bài học chua cay mà cụ già người Pháp dành cho tên sĩ quan Đức - 1 HS đọc cả bài. - Lớp đọc thầm. - GV chốt lại cho HS rút nội dung bài và GV Nội dung: Truyện ca ngợi cụ già người Pháp ghi bảng. thông minh đã dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng mà cay sâu. d. Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc đoạn 3 đọc đúng lời - HS chú ý lắng nghe ông cụ, câu kết hạ giọng, nhấn giọng cụm từ “Những tên cướp” để thể hiện rõ ngụ ý hóm hỉnh, sâu cay.  GV đọc mẫu. - Lớp theo dõi đọc thầm. - Cho HS đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo nhóm đôi. - GV gọi HS lên đọc. + 2 nhóm HS thi đọc, lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: ? Qua câu chuyện, em thấy cụ già là người như thế nào? - GV chốt lại nội dung bài, liên hệ giáo dục HS. - Về nhà luyện đọc bài, xem câu hỏi ở cuối bài “Những người bạn tốt” tuần sau chúng ta học..

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Nhận xét tiết học. -------------– & —-------------. TIEÁT 29. TOÁN. LUYEÄN TAÄP CHUNG. I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về : - Các đơn vị đo diện tích đã học, cách tính diện tích các hình đã học. - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + Phiếu bài tập (hoặc bảng nhóm) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng. + Đọc tên các đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ bé đến lớn. + Điền dấu vào chỗ chấm: - GV nhận xét, ghi điểm. 3hm2 = …..m2 ; 4km2 2dam2 = ….dam2 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài, HS nhắc lại. b. Luyện tập chung Bài 1/31: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS thảo luận cách làm, GV hướng dẫn - Lớp thảo luận theo nhóm đôi. thêm, 1 HS lên bảng tóm tắt. - Cho HS làm vào vở, tóm tắt vào vở. + Lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. Lớp nhận - Gọi 1 HS lên bảng làm. GV nhận xét. xét. Tóm tắt Giải Gạch men có cạnh : 30cm Diện tích nền căn phòng là: Chiều rộng : 6m 6 9 = 54 (m2 ) = 540 000cm2 Chiều dài : 9m Diện tích một viên gach là: Cần : . . . viên gạch ? 30 30 = 900 (m2) Số viên gạch dùng để lát căn phòng đó là 540 000 : 900 = 600 (viên) Đáp số : 600 viên Bài 2/31: Cho HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV hướng dẫn HS phân tích đề toán. - HS thảo luận cách làm.  Câu a : Tìm chiều rộng, tính diện tích. Câu b : Giải bằng cách tìm tỉ số . - Cho lớp thảo luận theo nhóm để làm bài, + Lớp thảo luận và làm bài theo 4 nhóm, nhóm nào xong đính bảng, lớp nhận xét. tóm tắt bài toán vào vở. Giải Tóm tắt a) Chiều rộng thửa ruộng đó là: Chiều dài : 80m 1 80 : 2 = 40 (m) Chiều rộng : 2 chiều dài Diện tích thửa ruộng dó là: Diện tích : . . . . . . m2 ? 80 40 = 3200 (m2).

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Thu được : . . . . . . tạ thóc ?. b) Tóm tắt : 100m2 : 50kg thóc 3200m2 : . . .kg thóc ? 3200m2 thì gấp 100m2 số lần là: 3200 : 100 = 32 (lần) Số thóc thu hoạch trên ruộng đó là: 50 32 = 16000 (kg) = 16 tạ Đáp số : a) 3200m2 b) 16 tạ. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò ? Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm thế nào? ? Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào? - GV chốt lại nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại nội dung bài, làm bài ở vở bài tập. Xem lại kiến thức về phân số để tiết sau chúng ta học.. TIEÁT 11. -------------– & —------------TAÄP LAØM VAÊN LUYEÄN TAÄP LAØM ÑÔN. I. MỤC TIÊU - Biết cách viết một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết và trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. - Biết làm theo nội dung trong lá đơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + Vở bài tập tiếng việt 5, tập 1 + Bảng phụ, giấy khổ to. + In mẫu đơn trong VBT thành phiếu bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của một số em đã viết lại đoạn văn tả cảnh sau khi trả bài viết. GV nhận xét, tuyên dương một số em có tiến bộ. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ở lớp 3, 4 chúng ta đã được làm quen với việc viết đơn. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện cách trình bày gọn, rõ, đầy đủ nguyện vọng bằng những lời lẽ thuyết phục qua bài: “Luyện tập làm đơn”. GV ghi đề lên bảng, HS nhắc lại đề. b. Hướng dẫn HS luyện tập: - GV cho HS đọc bài “Thần chết mang 7 sắc - HS đọc bài và nêu ý chính của từng đoạn. cầu vòng” và nêu ý chính của từng đoạn. * Đoạn 1: Những chất độc mà Mĩ đã rải xuống Miền Nam. - Cho HS xem tranh về thảm họa chất độc * Đoạn 2: Bom đạn và thuốc diệt cỏ đã tàn phá màu da cam môi trường. * Đoạn 3: Hậu quả mà chất độc màu da cam gây ra cho con người. ? Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả + Phá huỷ hơn 2 triệu héc-ta rừng, làm xói mòn gì đối với con người ? và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loài muông thú,.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> ? Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam ? ? Em đã từng biết hoặc tham gia những phong trào nào để giúp đỡ hay ủng hộ các nạn nhân chất độc màu da cam? Bài 2/60: Cho HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS làm bài. + Hãy đọc tên đơn em sẽ viết. + Mục nơi nhận đơn em viết những gì? + Phần lí do viết đơn em viết những gì?. - Cho HS viết lá đơn, viết vào mẫu đơn GV phát (3 HS). gây thảm hoạ môi trường vô cùng khốc liệt, gây cho con người bị ung thư, nứt cột sống thần kinh tiểu đường, sinh quái thai, dị tật…hiện cả nước có khoảng 70 000 người lớn, ... . . . Chất độc màu da cam. + Chúng ta cần thăm hỏi động viên, giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam. Lao động công ích gây quĩ ủng hộ nạn nhân… + Ở nước ta có phong trào ủng hộ, giúp đỡ các nạn nhân chất độc màu da cam, phong trào kí tên ủng hộ vụ kiện Mĩ của các nạn nhân chất độc màu da cam. Trường, lớp em và bản thân em đã tham gia,… - HS đọc đề bài. + Lớp lắng nghe - Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam. - Kính gửi: Ban chấp hành hội chữ thập đỏ Trường TH Nguyễn Đức Cảnh, … * Ví dụ: Sau khi tìm hiểu nội dung và cách thức hoạt động của đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu a cam của hội chữ thập đỏ trường TH Nguyễn Đức Cảnh, em thấy các hoạt động và việc làm của Đội rất thiết thực và có nhiều ý nghĩa, …Em thấy mình có thể tham gia tốt các hoạt động của Đội. Vì vậy, em viết đơn này xin bày tỏ nguyện vọng được làm thành viên của Đội tình nguyện để mang những đóng góp của mình góp phần vào việc xoa dịu nỗi đau da cam. + Lớp làm vào vở, tiếp nối nhau đọc nội dung đơn của mình. - HS trình bày, lớp nhận xét.. - GV nhận xét theo nội dung sau :  Đơn viết có đúng theo thể thức không ?  Trình bày đơn đã đúng quy định không?  Lí do, nguyện vọng viết có rõ không ? - GV chấm điểm một số lá đơn, nhận xét về kĩ năng viết đơn của HS. 3. Củng cố, dặn dò: ? Khi viết đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam em cần chú ý điều gì? ( Lí do viết đơn là trọng tâm của đơn, phải nêu bật được sự đồng tình của mình đối với các hoạt động, bản thân em phải có khả năng tham gia các hoạt động, nguyện vọng của em là muốn đóng góp công sức của mình vào hoạt động đó) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà đọc trước nội dung bài “Luyện tập tả cảnh” để chuẩn bị cho tiết học sau chúng ta sẽ học..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> -------------– & —-------------. TIEÁT 12. KHOA HOÏC. PHOØNG BEÄNH SOÁT REÙT. I. MỤC TIÊU: Sau bài học HS có khả năng : - Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh sốt rét. - Nhận biết một số dấu hiệu chính của bệnh sốt rét. - Tự bảo vệ mình và người thân trong gia đình. - Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho muỗi sinh sản và đốt người. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + Hình trang 26,27 SGK. + Các phiếu học tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: “Dùng thuốc an toàn” - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. + HS 1: Nêu những điểm cần chú ý khi mua thuốc và dùng thuốc? + HS 2: Nêu tác hại của việc dùng thuốc không - GV nhận xét và ghi điểm. đúng cách và không đúng liều lượng? 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Các em đã bao giờ nhìn thấy người bị sốt rét chưa? Bệnh sốt rét thường xuất hiện ở vùng nào? Bệnh sốt rét có những dấu hiệu như thế nào? Chúng ta phải làm gì để phòng tránh bệnh sốt rét. Các em sẽ cùng học bài “Phòng bệnh sốt rét” để biết được điều đó. GV ghi đề lên bảng, HS nhắc lại đề. b. Tìm hiểu bài Hoạt động 1: Thảo luận nhóm * Bệnh sốt rét - GV yêu cầu HS quan hình trong SGK và - HS quan sát hình và thảo luận theo 4 nhóm, đọc lời thoại ở các hình 1,2/26 để trả lời câu nhóm nào xong đính nội dung lên bảng. hỏi sau :  Nhóm 1: Nêu dấu hiệu của bệnh sốt rét? + Cứ 2,3 ngày lại sốt một cơn, lúc đầu rét run, đắp nhiều chăn, sau đó là sốt cao kéo dài hàng giờ cuối cùng là toát mồ hôi và hạ sốt.  Nhóm 2 : Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì ? + Đó là một loại kí sinh trùng sống trong máu của người bệnh.  Nhóm 3 : Bệnh sốt rét lây truyền như thế + Muỗi a-nô-phen là thủ phạm làm gây lan bệnh sốt rét. Muỗi đốt người bệnh, hút máu có kí sinh nào ? trùng sốt rét của người bệnh truyền sang cho người khác.  Nhóm 4 : Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế + Bệnh sốt rét gây thiếu máu. Người mắc bệnh nặng có thể gây tử vong vì hồng cầu bị phá huỷ nào ? hàng loạt sau mỗi cơn sốt rét. - HS trình bày, lớp nhận xét. - GV cho HS trình bày, GV chốt lại ý đúng. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp * Cách đề phòng bệnh sốt rét.

<span class='text_page_counter'>(31)</span> - GV yêu cầu HS quan sát HÌNH 3,4,5/27 - HS quan sát hình và thảo luận theo nhóm bàn để SGK trả lời các câu hỏi: trả lời câu hỏi. ? Mọi người trong hình đang làm gì ? + H3 : Một người đang phun thuốc trừ muỗi để tiêu diệt muỗi. + H4 : Mọi người đang quét dọn vệ sinh, khơi thông cống rãnh. Đây là những nơi muỗi thường ẩn nấp sinh sản, không có nơi ẩn nấp muỗi sẽ chết. + H5 : Mọi người đang tẩm màn bằng chất phòng muỗi, muỗi không chui được vào màn để đốt người. ? Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh sốt rét + Mắc màn khi đi ngủ. cho mình và cho người thân cũng như mọi - Phun thuốc diệt muỗi. người xung quanh ? - Phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh. - Chôn kín rác thải. - Dọn sạch những nơi có nước động vũng lầy. - Thả cá vào chum, vại. - Uống thuốc phòng bệnh. - GV cho HS báo cáo kết thảo luận trước lớp. + Các nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức. * Nguyên nhân gây ra bệnh sốt rét do môi trường xung quanh chúng ta ở không được sạch sẽ. Vì vậy để phòng chống được bệnh sốt rét, mọi người chúng ta phải giữ môi trường sạch sẽ, không khí thoáng đãng trong lành không bị ô nhiễm. - Cho HS quan sát hình vẽ muỗi a-nô-phen - HS quan sát hình SGK. và hỏi : ? Nêu đặc điểm của muỗi a-nô-phen ? + Muỗi a-nô-phen to, vòi dài, chân dài, khi đốt đầu chúc xuống còn bụng chổng ngược lên. ? Muỗi a-nô-phen sống ở đâu ? + Muỗi a-nô-phen sống ở nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm. Muỗi a-nô-phen đẻ trứng ở cống rãnh, nước đọng, ao tù hay trong mảnh bát, chum, vại, . . . có chứa nước. ? Vì sao chúng ta phải diệt muỗi ? + Muỗi là con vật trung gian truyền bệnh sốt rét. Nó là con vật hút máu người có kí sinh trùng sốt rét của người bệnh rồi truyền sang cho người lành. Muỗi sinh sản rất nhanh. - Cho HS trình bày. - Lớp lắng nghe để nhận xét và bổ sung ý kiến - GV nhận xét, bổ sung. cho bạn. - Cho HS đọc mục ‘Bạn cần biết”. - HS đọc mục “Bạn cần biết”. 3. Củng cố, dặn dò: ? Nêu những con vật thường hay bắt muỗi. ? Nêu cách phòng chống bệnh sốt rét? - GV chốt lại kiến thức, gọi HS đọc lại mục “ Bạn cần biết”, liên hệ giáo dục HS. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> - Về nhà học bài, xem trước nội dung phần bài tiếp theo “Phòng bệnh sốt xuất huyết” để tiết sau học. -------------– & —-------------. Thứ sáu ngày 28 tháng 9 năm 2012 TIEÁT 12. LUYỆN TỪ VAØ CÂU. ÔN TẬP BAØI TỪ ĐỒNG ÂM Ở TUẦN 5. I. MỤC TIÊU : Sau bài học HS - Hiểu thế nào là từ đồng âm. - Nhận diện được một số từ đồng âm trong giao tiếp. Biết phân biệt nghĩa các từ đồng âm. Đặt được câu để phân biệt các từ đồng âm, bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẫu chuyện vui và các câu đố. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + VBT tiếng việt 5 + Bút dạ và phiếu khổ to, tranh ảnh,… có tên gọi giống nhau. III. CÁC HOẠTĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra vở của các học sinh (những HS chưa làm xong bài của tiết trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. GV ghi đề lên bảng, HS nhắc lại đề. b. Phần nhận xét: * Cho HS trả lời câu hỏi : Thế nào là từ đồng - HS trả lời và nêu ví dụ. âm?. Cho ví dụ. - GV nhận xét. * Luyện tập Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn cho HS hiểu yêu cầu bài tập: Các em đặt câu với một cặp từ đồng âm trong bài tập 1/52 - Lớp làm bài cá nhân ; 2 HS làm bài phiếu. - GV cho HS làm bài cá nhân. - HS dán kết quả lên bảng lớp. Lớp nhận xét, - Cho HS trình bày. bình chọn bạn đặt câu văn hay. - GV nhận xét và tuyên dương những HS đặt - HS nào sai, tự sửa lại cho đúng. câu văn hay.  Ví dụ:  Cánh đồng nhà em rất rộng. Chiếc bàn học của em có giá 100 000 đồng.  Đá sophia thật đẹp. Bố em rất thích môn đá bóng.  Ba bạn Khoa là một người rất nhân hậu. Bé Nhi nhà em mới ba tuổi nhưng rất lanh. Bài 2: Cho HS đọc yêu cầu đề. + HS đọc yêu cầu đề. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp để làm bài, - Lớp thảo luận theo cặp. đặt câu với từ bàn, cờ, nước, chín.  Ví dụ: - Cho HS trả lời.  Cái bàn này đã trở nên thân thiết với em. Họ bàn mãi mà vẫn không thống nhất ý kiến.  Anh trai tôi rất mê đánh cờ. Sáng thứ hai nào trường tôi cũng tổ chức chào cờ..

<span class='text_page_counter'>(33)</span>  Nước ta có rừng vàng biển bạc. Hàng dừa soi mình xuống dòng nước trong xanh  Cơm này nấu chưa chín. Nó chỉ giữ một viên bi còn đưa lại cho tôi chín viên. 3. Củng cố, dặn dò: ? Em hãy cho biết thế nào từ đồng âm ? Nó có tác dụng gì? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài. Chuẩn bị bài “Từ nhiều nghĩa” đọc trước nội dung bài tiết sau chúng ta học. -------------– & —-------------. TIEÁT 12. TAÄP LAØM VAÊN. LUYEÄN TAÄP TAÛ CAÛNH. I. MỤC TIÊU - Thông qua những đoạn văn hay, nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong bài tập 1. - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + Tranh minh hoạ cảnh sông nước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho tiết học này. GV nhận xét, tuyên dương những em có sự chuẩn bị tốt 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu cách quan sát, miêu tả cảnh sông nước của nhà văn Vũ Tú Nam và Đoàn Giỏi để từ đó lập dàn ý bài văn miêu tả cảnh sông nước. GV ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1/62 :a) Cho HS đọc yêu cầu của bài tập để - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm đề bài. trả lời câu hỏi sau : ? Đoạn văn tả đặc điểm của biển ? Câu nào + Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt trong đoạn văn nói rõ đặc điểm đó ? biển theo sắc màu của mây trời.  Câu : “Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời” ? Để tả đặc điểm đó, tác giả quan sát những gì + Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào vào những thời điểm nào ? những thời điểm khác nhau : khi bầu trời xanh thẳm, khi bầu trời rải mây trắng nhạt. Khi bầu trời âm u, khi bầu trời ầm ầm dông gió. ? Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú + Biển như con người, cũng biết buồn vui, tẻ vị nào ? nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng . . . * GV Giải thích: “liên tưởng”: từ chuyện này (hình ảnh này) nghĩ ra chuyện khác (hình ảnh khác), từ chuyện người ngẫm ra chuyện mình. - GV cho HS trình bày. - HS trình bày, lớp nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(34)</span> b) Cho HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS cách làm tương tự như câu a. ? Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào trong ngày ? ? Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? ? Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh ?. + HS đọc yêu cầu đề. - HS lắng nghe, tự làm bài vào vở.. + Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn. + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác. + Giúp người đọc hình dung được cái nắng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt Trời, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc. Bài 2/62 : Cho HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài - GV cho lớp thảo luận 4 nhóm để làm. + HS thảo luận 4 nhóm để làm, mỗi nhóm ghi dàn ý vào phiếu bài tập (HS trong nhóm đối chiếu phần ghi chép của mình với 2 đoạn a, b. Sau đó bổ sung lại dàn ý chung của nhóm hoặc có thể viết lại dàn ý khác) - GV cho HS trình bày kết quả. - HS trình bày bài văn tả cảnh trên bảng. - GV nhận xét, tuyên dương những dàn ý đúng, - Lớp nhận xét. có nhiều hình ảnh, chi tiết tiêu biểu cho cảnh sông nước. - GV cho lớp làm bài vào vở. - Lớp làm bài vào vở. - GV chấm vở và nhận xét. Ví dụ dàn bài văn tả cảnh sông nước : 1. Mở bài : Giới thiệu về Biển Hồ nằm giữa núi như đôi mắt của phố núi Pleiku. 2. Thân bài : + Mặt nước hồ, khi có gió nhẹ lăn tăn + Không khí : êm dịu, nên thơ + Hai bên bờ hồ rừng thông hòa bản nhạc du dương, những ngôi nhà nhỏ. + Đời sống của những con người nuôi và đánh bắt cá bên sông. 3. Kết bài: Cảm nhận của em khi được chiêm ngưỡng vẻ đẹp tuyệt vời của phố núi Pleiku. Lợi ích của Biển Hồ đối với người dân thành phố. 3. Củng cố, dặn dò: ? Bài văn tả cảnh sông nước gồm có mấy phần, đó là những phần nào? - GV nhận xét tiết học: - Về nhà các em hoàn thành dàn ý làm văn vào vở, xem trước bài “Luyện tập tả cảnh” ở tuần 7 để tiết sau học. -------------– & —------------TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(35)</span> TIEÁT 30. LUYEÄN TAÄP CHUNG. I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về : - So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số. - Giải bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi. ? Muốn tính diện tích hình vuông ta phải làm gì? Tìm diện tích hình vuông biết cạnh 5cm? + Đọc bảng đơn vị đo diện tích theo thứ tự từ - GV nhận xét, ghi điểm. bé đến lớn và ngược lại. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong giờ học toán này các em cùng luyện tập về so sánh các phân số, tính giá trị của biểu thức chứa phân số, giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. GV ghi tên bài lên bảng. b. Luyện tập Bài 1/31: Cho HS đọc yêu cầu đề. - HS đọc yêu cầu bài toán, nhận dạng bài toán. - GV cho HS nhắc lại cách so sánh hai phân số - HS nhắc lại cách làm. có cùng mẫu số. - GV cho HS làm bài vào vở. Yêu cầu HS làm + 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. vào vở, đổi vở kiểm tra chéo.  Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 18 28 31 32. 1. 2 3 5. a) 35 , 35 , 35 , 35 b) 12 ; 3 ; 4 ; 6 + Lớp nhận xét. - HS đọc yêu cầu bài toán. - HS nhắc lại cách làm.. - GV gọi HS nhận xét, GV theo dõi chữa bài. Bài 2/31: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Gọi HS nhắc lại cách quy đồng mẫu số hai - Lớp làm bài theo 4 nhóm, nhóm nào xong phân số. đính bảng. - Cho HS làm bài theo nhóm. * Tính 3 2. 5. 15 3. 3 15 ×8 × 3. a) 4 + 3 +12. - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương. Bài 4/32: GV cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS nêu dạng toán đã học, nêu cách làm.. 9+8+5. = 12. 22. 11. = 12 = 6 15 ×8. 15. d) 16 : 8 × 4 =16 ×3 × 4 =16 × 4 = 8 - HS trình bày, lớp nhận xét. + HS đọc yêu cầu đề toán. - HS nêu cách làm. *Bước 1: Vẽ sơ đồ (Dựa vào hiệu và tỉ số để vẽ sơ đồ) *Bước 2: Tìm hiệu số phần bằng nhau. *Bước 3: Tìm giá trị một phần. *Bước 4: Tìm số bé – Lấy giá trị 1 phần nhân.

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - Cho HS thảo luận theo bàn để làm.. với số phần của số bé. Tìm số lớn bằng cách lấy số bé cộng với hiệu hoặc lấy giá trị 1 phần nhân với số phần của số lớn. - Lớp làm bài theo nhóm bàn, nhóm nào làm xong đại diện nhóm đó lên bảng làm. Giải Hiệu số phần bằng nhau 4 – 1 = 3 (phần) Tuổi con là: 30 : 3 1 = 10 (tuổi) Tuổi bố là 10 4 = 40 (tuổi) Đáp số: Bố 40 tuổi Con 10 tuổi - Lớp nhận xét.. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: ? Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó ta làm thế nào? - GV chốt lại kiến thức có trong bài cho HS. - GV nhận xét tiết học - Về nhà làm VBT, xem lại kiến thức “Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số, Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng” để tiết sau học.. -------------– & —-------------. TIEÁT 6. SINH HOẠT LỚP. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ – NHẬN XÉT CUỐI TUẦN. I. MỤC TIÊU 1. Hoạt động tập thể - Giúp HS hiểu biết cách làm thế nào để học tốt, hăng hái thi đua để học cho tốt. - Giáo dục HS có ý thức học tập. 2. Sinh hoạt lớp: - HS biết nhận xét những ưu khuyết điểm về các mặt hoạt động trong tuần. - HS biết sửa chữa, khắc phục những khuyết điểm và phát huy những ưu điểm cho tuần sau. - Giáo dục cho HS có ý thức kỉ luật tốt. II. CHUẨN BỊ - GV chuẩn bị nội quy, quy định của trường, của lớp. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP 1. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: (15 phút). Chủ điểm: Truyền thống nhà trường Giao ước thi đua : Học tập tốt, rèn luyện tốt theo lời Bác dạy A. Khởi động : Lớp hát một bài..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> 1. Hoạt động 1: HS làm việc theo nhóm theo các câu hỏi sau : ? Muốn học tốt phải làm thế nào? + HS thảo luận và trình bày kết quả thảo luận. Sau đó đại diện nhóm trình bày. 2. Hoạt động 2 : Các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận xét để đi đến thống nhất.  Chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ học tập như : Sách, vở bút, thước và các dụng cụ học tập theo môn học.  Làm bài tập về nhà và trên lớp đầy đủ. Học thuộc các bài học, các công thức.  Chú nghe cô giảng bài để biết vận dụng vào phần bài tập.  Chuẩn bị cho các tiết học nối tiếp để tiếp thu kiến thức bài học mới như : Đóng vai, sưu tầm tranh ảnh, sưu tầm các mẫu chuyện, các bài thơ, . . . 2. Hoạt động 3: Phát động phong trào thi đua học tốt. - GV cho các tổ thảo luận, bàn bạc để đưa ra phong trào thi đua học tốt. - Lớp trưởng điều hành lớp : Cho các tổ đọc tên các phong trào. Lớp nhận xét. - Lớp trưởng đọc nội dung của phong trào chung của cả lớp.  Thi VSCĐ, Giành nhiều điểm 10, Đôi bạn cùng tiến, … Phải học bài và làm bài trước khi đến lớp, Làm tốt các phong trào của nhà trường và lớp đề ra. - Lớp trưởng cho các tổ kí cam kết để thực hiện. - Lớp trưởng giao bản cam kết cho GVCN B. Nhận xét, dặn dò - GV nhận xét tinh thần học tập của các em. - Về nhà thực hiện đúng theo nội dung bài học. 2. SINH HOẠT LỚP: (20 phút) a. Các tổ trưởng nhận xét những hoạt động của tổ trong tuần. b. GV đánh giá, nhận xét chung:  Nề nếp - Các em đã thực hiện tốt các nề nếp của lớp học đã đề ra. - Vệ sinh lớp sạch sẽ. Tập thể dục giữa giờ đều và đẹp. - Đi học chuyên cần, không đi trễ hoặc nghĩ học vô lí do. - Thực hiện tốt ATGT, ANHĐ. Không gây gỗ mất đoàn kết trong lớp.  Học tập - Lớp đã đi vào nề nếp học tập, các em đã có ý thức học tốt. - Các em phát huy cao tinh thần tự học, có tinh thần giúp đỡ nhau trong học tập. - Duy trì đều đặn việc dò bài giữa các tổ. - Về nhà chăm chỉ học bài và làm bài đầy đủ. - Trong giờ học các em hăng hái phát biểu xây dựng bài, chăm chú nghe giảng. - Đã chấm VSCĐ cho HS tháng 9 (Loại A : 9 em; Loại B : 11 em)  Tồn tại: + Các em hay quên vở, chuẩn bị bài chưa chu đáo. + Việc rèn chữ viết của các em chưa có tiến bộ. Tuyên dương : Cường, Mây, Ý, Huyền, Hường Phê bình : Nghĩa, Tài , Trang, Khải chữ viết chưa được đẹp.  Các hoạt động khác - Nhiệt tình trong việc hướng dẫn các sao sinh hoạt. Sinh hoạt đội đúng theo lịch đã đề ra. - Sinh hoạt 10 phút đầu giờ đều đặn và nghiêm túc. - Tham gia lao động rất tích cực. - Trực nhật đúng giờ, lớp sạch sẽ. - Để xe đúng nơi quy định..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> - Chăm sóc cây xanh rất tốt.  KẾ HOẠCH TUẦN: 07 - Tiếp tục duy trì nề nếp học tập. Chấp hành tốt ATGT, ANHĐ - Thực hiện nghiêm túc việc rèn chữ, giữ vở sạch, đẹp. - Phát huy tinh thần thi đua trong học tập giữa các tổ. - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp và có chất lượng. - Thường xuyên chấm, kiểm tra bài các HS trong lớp. - Vệ sinh trường lớp sạch đẹp. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. - Khắc phục những tồn tại trên.. Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 TIEÁT 8 I. MỤC TIÊU. LUYỆN TỪ VAØ CÂU. LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + VBT tiếng việt 5. + Bút dạ và phiếu khổ to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 HS lên bảng. - HS1: Thế nào là từ trái nghĩa? Cho ví dụ. - HS2: Đặt câu để phân biệt một cặp từ trái - GV nhận xét và ghi điểm. nghĩa. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: Các em đã hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa. Tiết học này các em cùng nhau vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập tìm từ trái nghĩa. GV ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1/43: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. + HS đọc yêu cầu bài tập - Gọi HS nhắc lại: Thế nào là từ trái nghĩa? - GV cho cả lớp làm vào vở; 2 HS lên bảng làm - HS làm bài vào vở, 2 HS lên bảng làm bài. bài. * Tìm những từ trái nghĩa nhau trong mỗi - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng. thành ngữ, tục ngữ sau: - Ăn ít ngon nhiều - Ba chìm bảy nổi - Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho - Nắng chóng trưa, mưa chóng tối + Em hiểu thế nào về ý nghĩa của các câu thành + Ăn ít ngon nhiều: Những món ăn ngon chỉ ngữ, tục ngữ đó? cần ăn một ít cũng thấy ngon; có khi được hiểu là lời khuyên ăn uống chừng mực cho ngon miệng, không nên ăn quá nhiều, mất cảm giác ngon. + Ba chìm bảy nổi: ý nói cuộc đời gian nan, - Cho HS học thuộc những câu trên. vất vả. + Yêu trẻ, trẻ đến nhà; kính già, già để tuổi cho: yêu quý trẻ em thì trẻ hay đến nhà chơi, nhà lúc nào cũng vui. Kính trọng tuổi già thì mình cũng được thọ như người già. + Nắng chóng trưa, mưa chóng tối: trời nắng có cảm giác mau trưa, trời mưa lại mau tối. Bài 2/44: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - GV cho lớp thảo luận theo nhóm bàn để làm - Lớp thảo luận theo nhóm bàn để làm bài vào bài vào vở. vở. Đại diện 1 nhóm làm vào giấy khổ to. - GV cho HS trả lời. - HS trình bày, lớp nhận xét. * Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa với từ in đậm: a, Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn. b, Trẻ già cùng đi đánh giặc. c, Dưới trên đoàn kết một lòng. - GV nhận xét, tuyên dương..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> Bài 3/44: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV cho HS làm bài cá nhân vào vở. - Lớp làm bài vào vở. - Cho HS phát biểu. - HS phát biểu. - GV nhận xét, tuyên dương. Cho HS xung * Điền vào mỗi chỗ trống một từ trái nghĩa phong đọc thuộc 3 thành ngữ, tục ngữ. thích hợp: a, Việc nhỏ nghĩa lớn. b, Áo rách khéo vá hơn lành vụng may. c, Thức khuya dậy sớm. + Em hiểu thế nào về ý nghĩa của các câu thành * Ca ngợi những việc tưởng chừng bình ngữ, tục ngữ đó? thường nhưng có ý nghĩa lớn lao. * Ca ngợi người khéo léo trong may vá. * Ca ngợi những người lao động chăm chỉ, - Cho HS xung phong đọc thuộc 3 thành ngữ, không ngại vất vả sớm tối. tục ngữ. Bài 4/44: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV gợi ý cho HS cách làm : Tất cả các từ tìm được đều chỉ về người. - Cho HS làm bài vào phiếu. - Lớp làm bài theo 4 nhóm, nhóm nào xong đính nội dung lên bảng. - Cho HS trình bày kết quả. - HS các nhóm trình bày kết quả, lớp nhận xét. a. Tả hình dáng: cao\thấp; to kềnh \bé tẹo,.. b.Tả trạng thái: buồn \vui, lạc quan\ bi quan,.. c. Tả hành động: khóc \cười, đứng \ngồi,.. d. Tả phẩm chất: tốt/xấu; hiền /dữ; lành/ác... - GV theo dõi nhận xét, bổ sung. Bài 5/44: Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS cách làm : có thể đặt 1 câu chứa cả cặp từ trái nghĩa, có thể đặt 2 câu mỗi câu chứa 1 từ. - Cho HS làm bài vào vở. - Lớp trao đổi nhau để làm; 2, 3 HS làm bài - Cho HS phát biểu ý kiến. phiếu. - HS dán kết quả lên bảng lớp. Lớp nhận xét, bình chọn bạn đặt câu hay, có sử dụng từ đồng nghĩa. * Trường hợp mỗi câu chứa 1 từ trái nghĩa + Chú chó Cún nhà em béo múp. Chú Vàng nhà Hương gầy nhom. + Hoa hớn hở vì được điểm 10. Mai ỉu xìu vì không được điểm tốt. * Trường hợp 1 câu chứa 1 hoặc nhiều cặp từ trái nghĩa. + Na cao lêu khêu còn Hà thì lùn tịt. + Đáng quý nhất là trung trực còn dối trá thì chẳng ai ưa. - GV theo dõi nhận xét, tuyên dương, khen - HS nào sai , tự sửa lại cho đúng. những em đặt câu hay..

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 3. Củng cố, dặn dò - GV chốt lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 1, 3. Chuẩn bị bài “MRVT: Hòa Bình” xem trước nội dung và phần bài tập để tiết sau chúng ta học. -------------– & —-------------. THAO GIẢNG CHUYÊN ĐỀ Ngaøy daïy : 15/9/2012 Người dạy : Châu Thị Anh Thư Moân. : Tập đọc. Baøi. : Những con sếu bằng giấy.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> I. MỤC TIÊU 1. Luyện đọc: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài. - Biết đọc diễn cảm bài văn giọng trầm buồn. 2. Hiểu: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung chính của bài. II. CHUẨN BỊ: + Tranh phóng to trong SGK. + Bảng phụ viết đoạn HS cần luyện đọc diễn cảm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 nhóm HS lên bảng đọc vở kịch “ - Nhóm 1 đọc phần 1 Lòng dân”. - Nhóm 2 đọc phần 2. Cả hai nhóm đọc theo cách phân vai. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Bài mới: a. Giới thiệu: Cho HS xem và quan sát tranh minh hoạ chủ điểm “Cánh chim hoà bình” và nội dung các bài học trong chủ điểm: bảo vệ hoà bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc. - Cho HS xem tranh trong bài, quan sát tranh và trả lời: Tranh vẽ những gì? Bức tranh vẽ một em gái đang ngồi bên giường bệnh và gấp những con chim bằng giấy. Bức ảnh chụp một tượng đài hình con chim trắng. Để biết thêm nội dung của bức tranh và bức ảnh trong tiết học ngày hôm nay chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu qua bài: “Những con sếu bằng giấy”. GV ghi tên bài. * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: b. Luyện đọc: + Gọi 1 HS khá đọc cả bài. - Cả lớp lắng nghe và đọc thầm. + HS chia đoạn: 4 đoạn  Đoạn 1: Từ đầu…. Đến Nhật Bản  Đoạn 2: Tiếp … đến nguyên tử  Đoạn 3: Tiếp theo đến 644 con  Đoạn 4: Còn lại + 4 HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn. + HS đọc nối tiếp nhau theo đoạn. - GV theo dõi sửa sai những từ HS đọc sai - HS luyện đọc từ khó. (ghi bảng) (Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-cô Xa-xa-ki) - GV hướng dẫn cách đọc : Đọc với giọng - HS theo dõi. trầm, buồn và cần nhấn giọng ở những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh, khát vọng sống của cô bé Xa-xa-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi : nhiễm phóng xạ, gấp đủ một nghìn con sếu, … + 4 HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn. + HS đọc, lớp đọc thầm theo bạn. - GV kết hợp yêu cầu HS đọc giải nghĩa từ có - HS đọc phần chú giải. trong SGK ở cuối bài. - HS luyện đọc theo cặp. GV nhận xét chung. - HS đọc theo nhóm đôi. Lớp nhận xét.  GV đọc mẫu toàn bài. - Lớp đọc thầm theo. c. Tìm hiểu bài: * Để biết được nước nào đã ném bom.

<span class='text_page_counter'>(43)</span> nguyên tử xuống Nhật Bản, cô cùng các em tìm hiểu bài qua đoạn 1 - 1HS đọc đoạn 1 ? Nước Mĩ chế tạo được bom nguyên tử vào ngày tháng năm nào? ? Hơn nữa tháng sau, chính phủ quyết định điều gì? ? Xa-xa-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào? + Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng vài HS đọc. * Chúng ta tìm hiểu đoạn 2 của bài để biết điều gì xảy ra đối với hai thành phố Hi-rôsi-ma và Na-ga-xa-ki - 1 HS đọc đoạn 2 ? Hai quả bom nguyên tử do Mỹ ném xuống gây ra những hậu quả gì? GV giảng: chiến tranh thế giới sắp kết thúc, Mỹ quyết định ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật để chứng tỏ sức mạnh hòng làm cho cả thế giới khiếp sợ trước vũ khí giết người hàng loạt này. Các số liệu cụ thể trong sách giáo khoa đã cho thấy thảm hoạ do chiến tranh gây ra thật khủng khiếp. + Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng. * Mỗi con người đều có quyền hi vọng vào cuộc sống của mình, chúng ta tìm hiểu đoạn 3 để biết Xa-xa-cô hi vọng điều gì nhé. - 1 HS đọc đoạn 3 ? Khi bị nhiễm phóng xạ Xa-xa-cô bao nhiêu tuổi? ? Sau bao lâu, xa-xa-cô mới phát bệnh nặng? ? Cô bé Xa-xa-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào? + Cho HS rút ý của đoạn, GV ghi bảng vài HS đọc. - 1 HS đọc đoạn 4 ? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-xa-cô? ? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hoà bình?. - HS đọc thầm đoạn 1 + Nước Mĩ chế tạo được bom nguyên tử vào ngày 16/7/1945. + Hơn nữa tháng sau, chính phủ quyết định ném cả hai quả bom mới chế tạo xuống Nhật Bản. + Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.  Ý1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản. - HS đọc thầm đoạn 1 + Đã cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người. Đến năm 1951 có thêm 100 000 người ở Hi-rô-sima bị chết do nhiễm phóng xạ nguyên tử..  Ý2: Hậu quả do hai quả bom đã gây ra. - 1HS đọc, lớp đọc thầm. + Khi bị nhiễm phóng xạ Xa-xa-cô hai tuổi. + Mười năm sau, em lâm bệnh nặng. + Cô tin vào truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. Vì vậy ngày nào Xa-xa-cô cũng gấp.  Ý3: Khát vọng sống của Xa-xa-cô + Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gởi tới cho Xa-xa-cô. + Đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng dài khắc những dòng chữ thể hiện khát vọng của các bạn: Mong muốn cho thế giới.

<span class='text_page_counter'>(44)</span> mãi mãi hoà bình. + Chúng tôi căm ghét chiến tranh. ? Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói + Cái chết của bạn làm chúng tôi hiểu được sự gì với Xa-xa-cô? tàn bạo của chiến tranh. + Tôi căm ghét những kẻ làm bạn phải chết, tôi sẽ cùng mọi người đấu tranh để xoá bỏ vũ khí hạt nhân. + Bạn hãy yên nghỉ. Những người tốt trên thế gian này đang đấu tranh để xoá bỏ vũ khí hạt nhân để trẻ em không phải chết. + Tượng đài này nhắc nhở chúng tôi phải hợp sức chống lại những kẻ thích chiến tranh. + Cái chết của bạn nhắc nhở chúng tôi phải yêu và bảo vệ hoà bình.  Ý4: Ước vọng hoà bình của HS thành phố + Cho HS rút ý của đoạn. Hi-rô-xi-ma + Tố cáo tội ác chiến tranh, nói lên khát vọng ? Qua câu chuyện muốn nói với em điều gì? sống của trẻ em thành phố Hi-rô-xi-ma. - HS đọc bài. + 1 HS đọc cả bài. Nội dung :Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân. - GV cho HS rút đại ý bài, GV chốt lại và Đồng thời nói lên khát vọng sống, khát vọng đính bảng. hoà bình của trẻ em trên toàn thế giới. d. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. * Khi đọc cần nhấn mạnh: từng ngày còn lại, ngây thơ, nghìn con sếu, khỏi bệnh, lặng lẽ, gửi tới tấp, chết, 644 con... + Nghỉ hơi: cô bé ngây thơ tin vào một truyền thuyết nói rằng / nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng em sẽ khỏi bệnh. Nhưng Xa-da-cô chết khi em mới gấp được 644 con. - GV cho HS luyện đọc theo cặp. HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Cho HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố-dặn dò: ? Qua bài các em biết được điều gì? - GV chốt lại nội dung bài. HS tự liên hệ bản thân. - GV nhận xét tiết học, khen những em đọc tốt. - Về nhà học bài, đọc và xem trước các câu hỏi ở cuối bài “Bài ca về trái đất” tiết sau chúng ta học. -------------– & —-------------.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> I,MỤC TIÊU : HS nắm được các hoạt động đã thực hiện trong tuần 2 . Nắm được kế hoạch hoạt động cho tuần 3. Giáo dục HS ý thức tự giác, tự chủ trong sinh hoạt. HS có một số kiến thức sơ giản về các nguyên nhân gay tai nạn khi đi lại trên đường.Nắm được một số thông tin về cuộc đời của danh nhân Phan Đăng Lưu. II,CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : A. HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ: Chủ đề truyền thống nhà trường 1,Ổn định :HS hát tập thể 2,Các hoạt động: *Hoạt động 1: Một số nguyên nhân gây tai nạn giao thông. GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS thảo luận nhóm rồi trả lời. -Hãy nêu một số nguyên nhân gây tai nạn giao thông?.

<span class='text_page_counter'>(46)</span> +Người tham gia giao thông không chấp hành luật giao thông đường bộ. Các điều kiện giao thông không an toàn. Các phương tiện giao thông không an toàn Khoảng cách và tốc độ của phương tiện không đảm bảo an toàn. GV nhận xét,kết luận:Nguyên nhân chính là do người tham gia giao thông không thực hiện dung quy định của Luật giao thông đường bộ.Vì vậy các em cần ghi nhơ ùvà thực hiện tốt. *Hoạt động 2:Tìm hiểu về danh nhân Phan Đăng Lưu. HS thảo luận cặp đôi,sau đó GV yêu cầu đại diện báo cáo. GV nhận xét –bổ sung : Danh nhân Phan Đăng Lưu sinh ngày 5/ 5/1902 trong một gia đình nhà nho nghèo,tại xã Tràng Thanh (nay là Hoa Thanh ) huyện Yên Thanh ,tỉnh Nghệ An. Mất ngày 28/ 8/1941 bị xử bắn tại Hoóc Môn-Gia Định. *Hoạt động 3:Kế hoạch lớn trong tuần. Thực hiện thời khoá biểu tuần 3.Tham gia đầy đủ cáchoạt động do nhà trường , Đội đề ra. 3,Tổng kết: Vận dụng những điều đã học vào cuộc sống.Thực hiện nghiêm túc các kế hoạch đã đề ra. B. SINH HOẠT LỚP +Hoạt động 1 : Sơ kết tuần 3 Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt : báo cáo mọi mặt hoạt động cả những cố gắng và tồn tại ( tổ trưởng từng tổ báo cáo ) cá nhân bổ sung. Lớp trưởng tổng hợp báo cáo . GV nhận xét bổ sung. *Đạo đức : Chăm ngoan ,lễ phép. Thực hiện đầy đủ các nề nếp sinh hoạt . Một số em có ý thức xây dựng nề nếp của lớp ,biết giúp đỡ bạn bè *Học tập : Đa số các em đều có ý thức học tập tốt.Một số em có động cơ học tập tích cực : Duyên, Hiếu , Tâm. Lớp thực hiện nghiêm túc thời khoá biểu theo quy định. Tồn tại : Một số em chưa bao bìa ,dán nhãn,ghi chép cẩu thả :Huy,Vũ, Châu . * Các hoạt động khác : Tham gia đầy đủ các hoạt động do nhà trường và Đội đề ra . Giữ vững các nề nếp hoạt động,tiến hành thành công buổi họp “ Hội cha mẹ học sinh “. Duy trì nghiêm túc các nề nếp :xếp hàng ra vào lớp ,thể dục . + Hoạt động 2 :Kế hoạch tuần4. Thực hiện chương trình và thời khoá biểu tuần 4. Triển khai nghiêm túc các kế hoạch của Đội đề ra. Giữ vững nội quy trường lớp ,thực hiện tốt nhiệm vụ của người học sinh . Duy trì tốt các nề nếp sinh hoạt. 3,Dặn dò : Chăm chỉ học tập ,phấn đấu rèn luyện tốt để trở thành con ngoan trò giỏi . Vâng lời ông bà ,cha mẹ ,thầy cô. -------------– & —-------------.

<span class='text_page_counter'>(47)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×