Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng bảo trì công trình thủy lợi tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi tây bắc nghệ an

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGÂN HIẾU NGHĨA

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BẢO
TRÌ CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CƠNG TY TNHH MTV
THỦY LỢI TÂY BẮC NGHỆ AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGÂN HIẾU NGHĨA

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG BẢO
TRÌ CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI CƠNG TY TNHH MTV
THỦY LỢI TÂY BẮC NGHỆ AN

Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS.TS NGUYỄN HỮU HUẾ



HÀ NỘI, NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một
nguồn nào và dưới bất kỳ hình thức nào. Trong quá trình làm luận văn tác giả có tham
khảo các tài liệu liên quan nhằm khẳng định thêm sự tin cậy và cấp thiết của đề tài.
Việc tham khảo các nguồn tài liệu đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu
tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Ngân Hiếu Nghĩa

i


LỜI CÁM ƠN
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Quản lý Xây dựng với đề tài “Nghiên cứu giải pháp
nâng cao chất lượng bảo trì cơng trình thủy lợi tại Cơng ty TNHH MTV thủy lợi
Tây Bắc Nghệ An” được hoàn thành với sự giúp đỡ của Phòng Đào tạo Đại học và sau
Đại học, Khoa Cơng trình – Trường Đại học Thủy Lợi, cùng các thầy cô giáo, bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Tác giả xin trân trọng cám ơn ban Lãnh đạo Công ty TNHH MTV Thủy Lợi Tây Bắc
Nghệ An cùng các thầy cô Trường Đại học Thủy Lợi đã hết lịng giúp đỡ trong việc
thu thập thơng tin, tài liệu cho tác giả hoàn thành Luận văn
Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến PGS.TS Nguyễn Hữu Huế đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho tác giả trong quá trình thực hiện Luận văn thạc sĩ này.


ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN

............................................................................................................. ii

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC BẢO TRÌ VÀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG BẢO TRÌ ..........................................................................................................5
1.1 Khái qt về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ..............................................5
1.1.1 Khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng ........................................5
1.2 Thực trạng cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng hiện nay .......................................9
1.2.1 Khái lược về bảo trì cơng trình xây dựng ............................................................. 9
1.2.2 Nội dung cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng ..................................................10
1.2.3 Đặc điểm bảo trì cơng trình xây dựng ................................................................ 12
1.2.4 Mục đích hoạt động bảo trì cơng trình ............................................................... 13
1.2.5 Nhiệm vụ và u cầu trong cơng tác bảo trì CTXD ...........................................13
1.2.6 Thực trạng cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng ở Việt Nam............................ 14
1.3 Phân loại công tác bảo trì. Tầm quan trọng của cơng tác kiểm tra, khảo sát đánh
giá trong bảo trì cơng trình thủy lợi ...............................................................................18
1.4 Cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng của một số nước trên thế giới ......................24
Kết luận Chương 1.........................................................................................................26
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ BẢO TRÌ
CƠNG TRÌNH ............................................................................................................27

2.1 Hệ thống văn bản pháp quy về quản lý chất lượng bảo trì các cơng trình xây dựng
Việt Nam........................................................................................................................27
2.1.1 Hệ thống văn bản pháp quy về quản lý chất lượng bảo trì cơng trình xây dựng
qua các thời kỳ ...............................................................................................................27
2.1.2 Một số tồn tại trong hệ thống văn bản pháp quy hiện hành về quản lý chất lượng
trong bảo trì cơng trình xây dựng ..................................................................................55
2.2 Nội dung cơng tác quản lý chất lượng bảo trì cơng trình thủy lợi ..........................55
iii


2.2.1 Nội dung kiểm tra đánh giá cơng trình thủy lợi phục vụ cơng tác bảo trì.......... 55
2.2.2 Nội dung biện pháp cơng trình, phương án sửa chữa trong cơng tác bảo trì ..... 58
2.2.3 Những yêu cầu cần thiết trong quản lý chất lượng bảo trì cơng trình thủy lợi .. 58
2.3 Phương pháp và cách xác định các nhân tố ảnh hưởng trong quản lý chất lượng
bảo trì cơng trình thủy lợi ở địa phương ....................................................................... 59
CHƯƠNG 3 THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG TRONG CƠNG TÁC BẢO TRÌ CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TẠI
CÔNG TY TNHH MTV THỦY LỢI TÂY BẮC NGHỆ AN ...................................... 61
3.1 Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tây Bắc Nghệ An........................... 61
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ................................................. 61
3.1.2 Chức năng nhiệm vụ của Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tây Bắc Nghệ An ... 62
3.1.3 Đặc điểm của các công trình thuỷ lợi do cơng ty quản lý .................................. 74
3.2 Thực trạng quản lý chất lượng trong công tác bảo trì các cơng trình thủy lợi tại
Cơng ty TNHH MTV Thủy lợi Tây Bắc Nghệ An ....................................................... 75
3.2.1 Giới thiệu các cơng trình đã bảo trì do Cơng ty thực hiện trong thời gian từ năm
2014 – 2018 ................................................................................................................... 75
3.2.2 Đánh giá chung công tác quản lý chất lượng và thực trạng trong cơng tác bảo trì
cơng trình của Cơng ty .................................................................................................. 76
3.3 Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng cơng tác bảo trì cơng trình thủy lợi tại Công
ty TNHH MTV Thủy lợi Tây Bắc Nghệ An ................................................................. 81

3.3.1 Nâng cao trách nhiệm của chủ đầu tư và người quản lý khai thác sử dụng ....... 81
3.3.2 Giải pháp thay đổi nhận thức về cơng tác bảo trì ............................................... 82
3.3.3 Nâng cao trình độ chun mơn của đội ngũ cán bộ ........................................... 84
3.3.4 Nâng cao chất lượng khảo sát, đánh giá hiện trạng cơng trình trước khi thực
hiện bảo trì ..................................................................................................................... 87
3.3.5 Nâng cao chất lượng trong kiểm tra đánh giá các hạng mục của hồ chứa thủy lợi... 88
3.3.6 Phối kết hợp các đơn vị tham gia và trách nhiệm của giám sát cộng đồng ....... 92
3.3.7 Tăng cường cơ sở vật chất và phương tiện quản lý ............................................ 93
3.4 Kiến nghị các giải pháp hỗ trợ ................................................................................ 95
3.4.1 Hồn thiện cơ chế, chính sách quản lý của Nhà nước ........................................ 96
3.4.2 Tăng cường giám sát cộng đồng về chất lượng dự án ........................................ 97
iv


Kết luận Chương 3.........................................................................................................99
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................102
PHỤ LỤC ....................................................................................................................104

v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1: Sự cố sụt lún mái kè bãi sông tại xã Hoằng Khánh, huyện Hoằng Hóa ...... 17
Hình1.2 Sự cố trượt mái hạ lưu hồ Triệu Thượng 2 – Quảng Trị ................................. 18
Hình 1.3 Sửa chữa máy phát của nhà máy điện tích năng Shuluchseewer ở Đức ........ 25
Hình 2.1 Biểu đồ các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng tác bảo trì ................... 61
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức của Cơng ty TNHH MTV Thủy lợi Tây Băc Nghệ An .......... 63
Hình 3.2 Trụ sở Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tây Bắc Nghệ An ............................. 63
Hình 3.3 Sơ đồ tổ chức của Văn phịng Cơng ty........................................................... 64

Hình 3.4 Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh Thủy lợi Quỳ Hợp ........................................... 64
Hình 3.5 Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh Thủy lợi Quỳ Châu ......................................... 65
Hình 3.6 Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh Thủy lợi Quế Phong ........................................ 65
Hình 3.7 Dự án Hồ chứa Bản Muộng sau khi hoàn thành sửa chữa ............................. 77
Hình 3.8 Đập tràn Cồn Ngọn, huyện Quỳ Hợp bị xói lở mạnh hạ lưu thân tràn .......... 78

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Hình 2.1 Bảng điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý chât lượng công tác bảo trì60
Bảng 3.1 Danh sách các cơng trình bảo trì quan trọng đã thực hiện ............................. 75
Bảng 3.2 Thống kê kinh phí sửa chữa hàng năm ..........................................................80
Bảng 3.3 Đề xuất nâng cao trình độ chun mơn của cán bộ Cơng ty .........................86
Bảng 3.4 Đề xuất tăng cường phương tiện, thiết bị quản lý ..........................................95

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa đầy đủ

BỘ NN&PTNT

:

Bộ Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn


BXD

:

Bộ xây dựng

CP

:

Chính phủ

CT

:

Cơng tình

CTTL

:

Cơng trình thủy lợi

CTXD

:

Cơng ty xây dựng


DT

:

Dự tốn

KH-KT

:

Kế hoạch kỹ thuật

MNDBT

:

Mực nước dâng bình thường

HTĐGCL

:

Hệ thống đánh giá chất lượng

PTNT

:

Phát triển nông thôn




:

Quyết định

QLCL

:

Quản lý chất lượng

TCN

:

Tiêu chuẩn ngành

TCVN

:

Tiêu chuẩn Việt Nam

TDT

:

Tổng dự tốn


TKBVTC

:

Thiết kế bản vẽ thi cơng

TKCS

:

Thiết kế cơ sở

TKKT

:

Thiết kế kỹ thuật

TM

:

Tổng mức

TMĐT

:

Tổng mức đầu tư


TNHH

:

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

:

Một thành viên

UBND

:

Ủy ban nhân dân

XD

:

Xây dựng

XDCB

:

Xây dựng cơ bản


viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 ra đời và có hiệu lực từ ngày
01/01/2015 thay thế Luật Xây dựng 2003 cùng với đó là các Nghị định của Chính phủ
có liên quan về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng được ban hành, công tác quản
lý đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Nghệ An đã có những chuyển biến tích cực, chất
lượng cơng trình xây dựng đã có những tiến bộ rõ rệt. Nhìn chung chất lượng cơng
trình tại các dự án đầu tư khi đưa vào khai thác đã cơ bản đáp ứng được yêu cầu. Qua
việc kiểm tra, hầu hết các cơng trình xây dựng hồn thành, đưa vào sử dụng đều đạt
yêu cầu về chất lượng, tuân thủ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn thiết kế; vai trò, trách
nhiệm, hiệu quả của hệ thống cơ quan quản lý Nhà nước về xây dựng từng bước được
nâng cao.
Tuy nhiên vẫn còn một số hạn chế, bất cập trong việc quản lý chất lượng trong cơng
tác bảo trì cơng trình xây dựng nói chung và các cơng trình thuỷ lợi nói riêng trên địa
bàn tỉnh Nghệ An. Hiện nay theo thống kê của Chi cục thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ
An có hơn 1755 cơng trình thủy lợi lớn nhỏ với hơn 6500 km kênh mương, phân bố
khắp tồn tỉnh phục vụ sản suất nơng nghiệp cho hơn 276,047,1 ha, đa số các hồ chứa
thủy lợi là dạng nhỏ với dung tích từ 0,3 – 3 triệu m3 nước được xây dựng từ những
năm 1986- 2000 các công trình đã xuống cấp khá nghiêm trọng đặc biệt là hạng mục
cống lấy nước, tràn xả lũ và bộ phận thoát nước hạ lưu, do hầu hết các hồ chứa còn
thiếu nhiều tài liệu quan trắc và hiện nay chưa có quy trình bảo trì cụ thể riêng cho
từng cơng trình.
Mặt khác cơng tác quản lý chất lượng các dự án đầu tư xây dựng cơng trình hiện nay
rất phức tạp và luôn biến động trong điều kiện môi trường pháp lý, các cơ chế chính
sách quản lý thường có sự thay đổi như ở nước ta hiện nay dẫn đến chất lượng và hiệu
quả quản lý các dự án đầu tư xây dựng nói chung cịn nhiều hạn chế và gặp nhiều khó
khăn. Tình trạng đó có thể xuất phát từ nhiều nguyên nhân khác nhau, nhưng chủ yếu

là do sự chưa hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, quy trình quản lý chưa chặt chẽ, tính
chun nghiệp hoá chưa cao và chất lượng một phần đội ngũ cán bộ trong công tác
1


quản lý chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế. Một số dự án chưa thực sự đảm bảo chất
lượng, thậm chí khi vừa mới đưa vào sử dụng đã xuất hiện những hư hỏng tại một số
hạng mục hoặc bộ phận cơng trình, cơng tác bảo trì cơng trình chưa có đầy đủ hệ
thống quy trình thực hiện.
Trên cơ sở hệ thống pháp luật về xây dựng đặc biệt là các quy định về quản lý chất
lượng cơng trình xây dựng tại Việt Nam đề tài tập trung nghiên cứu, đánh giá thực
trạng và đề xuất các giải pháp nhằm ứng dụng và nâng cao vai trò quản lý chất lượng
trong cơng tác bảo trì đối với các cơng trình thuỷ lợi trên địa bàn vùng tây bắc tỉnh
Nghệ An do Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tây Bắc Nghệ An quản lý.
Từ những phân tích trên, với những kiến thức được học tập và nghiên cứu ở Nhà
trường cùng với kinh nghiệm thực tiễn trong q trình cơng tác tại Công ty TNHH
MTV Thủy lợi Tây Bắc Nghệ An, tác giả chọn đề tài luận văn với tên gọi: “Nghiên
cứu giải pháp nâng cao chất lượng bảo trì cơng trình thủy lợi tại Cơng ty TNHH
MTV thủy lợi Tây Bắc Nghệ An” với mục đích nghiên cứu tìm ra các giải pháp nhằm
ứng dụng thực tế góp phần nâng cao năng lực quản lý chất lượng bảo trì cơng trình
thủy lợi trên địa bàn tỉnh Nghệ An nói chung và của Cơng ty nói riêng.
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng bảo trì cơng trình thủy lợi tại Cơng ty
TNHH MTV Thủy lợi Tây Bắc Nghệ An.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các giải pháp quản lý chất lượng bảo trì cơng trình thủy lợi
đối với cơng tác bảo trì do Cơng ty TNHH MTV Thủy lợi Tây Bắc Nghệ An thực hiện
và quản lý. Từ đó đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng thực tế trong công tác
quản lý chất lượng cơng trình thủy lợi trong cơng tác bảo trì của Cơng ty và địa
phương, nhằm đem lại hiệu quả lâu dài.

Đề tài nghiên cứu các hoạt động có liên quan đến cơng tác quản lý chất lượng cơng
trình trong cơng tác bảo trì cơng trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tây
Bắc Nghệ An.

2


4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
- Đối tượng NC: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nhiệm vụ quản lý trong cơng tác
bảo trì cơng trình xây dựng. Đây là mảng lĩnh vực có đặc thù riêng và có một phạm vi
khá rộng. Vì vậy, hướng tiếp cận của đề tài sẽ là:
+Tiếp cận lý luận cơ bản, cập nhật các văn bản pháp luật hiện hành;
+Tiếp cận thực tế tại địa phương: Từ những thực tế trong công tác xây dựng cơ bản và
trên cơ sở quản lý chất lượng thực hiện công tác bảo trì các cơng trình đầu tư sửa chữa
tại đơn vị chưa đem lại hiệu quả. Xem xét đầy đủ các yếu tố phát triển khi nghiên cứu
đề tài bao gồm các lĩnh vực kinh tế xã hội, con người …
- Phương pháp nghiên cứu:
Để thực hiện những nội dung nghiên cứu, luận văn sử dụng các phương pháp nghiên
cứu sau:
+ Phương pháp nghiên cứu tổng quan thông qua điều tra khảo sát thực tế;
+ Phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp, so sánh;
+ Phương pháp hệ thống hóa;
+ Phương pháp đối chiếu với hệ thống văn bản pháp quy;
+ Phương pháp kế thừa;
- Phạm vi NC:
Phạm vi nghiên cứu của đề tài tập trung vào nghiên cứu các hoạt động liên quan đến
năng lực công tác quản lý chất lượng cơng trình trong cơng tác bảo trì cơng trình thủy
lợi tại Công ty TNHH MTV Thủy lợi Tây Bắc Nghệ An.

3



5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
5.1 Ý nghĩa khoa học
Đề tài đã cập nhật và hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản về bảo trì cơng trình, nội
dung, vai trị của cơng tác quản lý chất lượng cơng trình theo trình tự các giai đoạn từ
lập kế hoạch đến thực hiện quản lý chất lượng công trình đối với cơng tác bảo trì cơng
trình. Những nghiên cứu này góp phần bổ sung hồn thiện hơn về mặt lý luận trong
quản lý chất lượng cơng trình xây dựng.
5.2 Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp của đề tài sẽ là những tài liệu tham
khảo có giá trị thiết thực và hữu ích có thể áp dụng trong việc ứng dụng vào thực tế
góp phần làm tăng cường cơng tác quản lý chất lượng các cơng trình thủy lợi trên địa
bàn tỉnh Nghệ An hiện nay.
6. Kết quả đạt được
+ Đánh giá thực trạng chung về quản lý chất lượng công trình thủy lợi trên địa bàn
tỉnh Nghệ An.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác bảo trì cơng trình thủy lợi
tại Cơng ty TNHH MTV Thủy lợi Tây Bắc Nghệ An.

4


CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CƠNG TÁC BẢO TRÌ VÀ QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG BẢO TRÌ
1.1 Khái quát về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
1.1.1 Khái niệm về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng
Khái niệm về chất lượng sản phẩm
Khái niệm chất lượng sản phẩm đã xuất hiện từ lâu và được sử dụng khá phổ biến
trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người. Tuy nhiên, hiểu như thế nào là chất lượng

sản phẩm lại là vấn đề không đơn giản. Đây là một phạm trù rất rộng và phức tạp,
phản ánh tổng hợp nội dung kỹ thuật, kinh tế và xã hội. Đứng ở những góc độ khác
nhau và tuỳ theo mục tiêu, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh có thể đưa ra những quan
niệm về chất lượng xuất phát từ sản phẩm, từ người sản xuất hay đòi hỏi của thị
trường.
Trước hết, quan điểm siêu việt cho rằng: “Chất lượng là sự tuyệt vời, hoàn hảo tuyệt
đối của sản phẩm làm cho con người cảm nhận được”. Nhưng định nghĩa này khả năng
áp dụng khơng cao, mang tính trừu tượng, chất lượng sản phẩm khơng thể xác định
được một cách chính xác.
Quan điểm xuất phát từ sản phẩm lại cho rằng chất lượng sản phẩm được phản ánh bởi
các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm đó. Định nghĩa này coi chất lượng là một vấn
đề cụ thể đo đếm được, số lượng các đặc tính sản phẩm càng nhiều thì chất lượng của
nó càng cao. Tuy nhiên, theo quan điểm này các nhà sản xuất đã tách khỏi nhu cầu của
khách hàng, không tính đến sự thích nghi khác nhau về sở thích của từng người.
Theo quan niệm của các nhà sản xuất: “Chất lượng sản phẩm là sự đạt được và tuân
thủ đúng những tiêu chuẩn, yêu cầu kinh tế kỹ thuật đã được thiết kế từ trước”. Quan
niệm này quá chú trọng và thiên về kỹ thuật sản xuất đơn thuần, sản phẩm không xuất
phát từ yêu cầu của khách hàng, có thể làm sản phẩm bị tụt hậu khơng đáp ứng được
với sự biến động rất nhanh của thị trường.

5


Định nghĩa chất lượng xuất phát từ cạnh tranh: “Chất lượng là những đặc tính của sản
phẩm và dịch vụ mang lại lợi thế cạnh tranh nhằm phân biệt nó với sản phẩm cùng loại
trên thị trường”. Quan niệm này địi hỏi tổ chức hay doanh nghiệp phải ln tìm tòi cải
tiến và sáng tạo để tạo ra được những đặc trưng khác biệt so với đối thủ cạnh tranh,
đặc điểm này mới và có tính năng sử dụng tốt hơn.
Trong nền kinh tế thị trường, đã xuất hiện một nhóm quan niệm mới về chất lượng
xuất phát và gắn bó chặt chẽ với các yếu tố cơ bản của thị trường như nhu cầu, cạnh

tranh, giá cả… gọi chung là quan niệm chất lượng hướng theo thị trường. Theo tiến sĩ
Joseph M.Juran: “Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu sử dụng và mục đích”, định
nghĩa chất lượng được xuất phát và gắn liền với tiêu dùng, được người tiêu dùng đánh
giá khả năng tiêu thụ cao hơn.
Để giúp cho hoạt động quản lý chất lượng trong các doanh nghiệp được thống nhất, dễ
dàng, tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hàng hoá (ISO-International Organization
Standardization) đã đưa ra định nghĩa: “Chất lượng là tập hợp các đặc tính của một
thực thể tạo cho thực thể đó khả năng thoả mãn những nhu cầu cụ thể hoặc tiềm ẩn”.
Định nghĩa chất lượng trong ISO 9000 là thể hiện sự thống nhất giữa các thuộc tính
nội tại khách quan của sản phẩm với đáp ứng nhu cầu chủ quan của khách hàng. Do
tác dụng thực tế của mình nên định nghĩa này hiện đang được chấp nhận một cách
rộng rãi trong hoạt động kinh doanh quốc tế ngày nay.
Khái niệm chất lượng đã nói ở trên gọi là chất lượng theo nghĩa hẹp. Bởi khi nói đến
chất lượng chúng ta không thể bỏ qua các yếu tố giá cả và dịch vụ trước, trong và sau
khi bán. Đó là những yếu tố mà khách hàng nào cũng quan tâm sau khi thấy sản phẩm
mà họ định mua thoả mãn yêu cầu của họ. Ngoài ra vấn đề giao hàng đúng lúc, đúng
thời hạn cũng là yếu tố vô cùng quan trọng trong sản xuất hiện đại. Theo quan niệm về
chất lượng toàn diện: “Chất lượng được đo bởi sự thoả mãn nhu cầu và là vấn đề tổng
hợp”, chất lượng chính là sự thoả mãn yêu cầu trên tất cả các phương diện: đặc tính kỹ
thuật của sản phẩm và dịch vụ đi kèm, giá cả phù hợp, thời hạn giao hàng cùng với
tính an tồn và độ tin cậy của sản phẩm.[1]

6


Khái niệm về chất lượng công trình xây dựng
Một số những đặc điểm của sản phẩm xây dựng:
-Sản phẩm xây dựng là loại sản phẩm luôn được gắn liền với địa điểm xây dựng do
khách (chủ đầu tư) chỉ định. Do vậy các hoạt động sản xuất đều phải được huy dộng
và tiến hành thực hiện ngay trên hiện trường. Điều này cho thấy việc thi công xây

dựng sẽ bị phụ thuộc vào điều kiện thời tiết, khí hậu, địa hình tại nơi sản xuất xây
dựng cơng trình.
-Một sản phẩm xây dựng có thể được hình thành bởi nhiều các phương pháp sản xuất
phức tạp khác nhau, thời gian thi cơng kéo dài. Vị trí của sản phẩm xây dựng cũng
khơng ổn định, có tính chất lưu động cao.
-Sản phẩm xây dựng được hình thành bao gồm từ nhiều các hạng mục, tiểu hạng mục
cơng trình mà thành. Nhiều hạng mục cơng trình sẽ bị che khuất ngay sau khi thi công
xong để triển khai các hạng mục tiếp theo. Nên việc kiểm tra giám sát chất lượng cơng
trình phải được thực hiện theo trình tự phù hợp với đặc điểm của sản phẩm xây dựng.
-Sản phẩm xây dựng có tính đơn chiếc, theo đơn đặt hàng, được người mua (chủ đầu
tư) đặt trước và giá của sản phẩm cũng được hình thành trước khi sản xuất. Trong quá
trình sản xuất thực hiện ln có sự giám sát chất lượng của chủ đầu tư và cũng thường
có những thay đổi về mẫu mã, hình thức cũng như chất lượng (thiết kế) của sản phẩm,
nhằm đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư và đáp ứng được các yêu cầu thực tế đề ra.
Vì vậy, chất lượng sản phẩm xây dựng ngồi những đặc tính như đáp ứng mong đợi
của khách hàng – chủ đầu tư, thỏa mãn những nhu cầu đã được cơng bố hoặc cịn tiềm
ẩn thì nó cịn phải đáp ứng được các yêu cầu như:
-Đáp ứng được các u cầu chất lượng hồ sơ của cơng trình đã quy định trong Luật
xây dựng và các văn bản dưới luật, cũng như các qui trình qui phạm hiện hành.
-Yêu cầu phù hợp với qui hoạch xây dựng của khu vực, phù hợp với đặc điểm tự nhiên
xã hội tại địa điểm xây dựng.

7


-Phải đảm bảo an tồn cho các cơng trình lân cận, đảm bảo vệ sinh tài nguyên môi
trường cho địa bàn thi cơng cơng trình.
Như vậy khái niệm về chất lượng cơng trình xây dựng có thể được hiểu:”Chất lượng
cơng trình xây dựng là những u cầu về an tồn, bền vững, kỹ thuật và mỹ thuật của
cơng trình phù hợp với Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định trong văn bản

quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng giao nhận thầu xây dựng”
Quản lý chất lượng công trình xây dựng
Quản lý chất lượng công trình xây dựng được định nghĩa theo Điều 3, Chương 1, Nghị
định 46/2015/NĐ-CP là hoạt động quản lý của các chủ thể tham gia các hoạt động xây
dựng theo quy định của Nghị định này và pháp luật khác có liên quan trong quá trình
chuẩn bị, thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình và khai thác, sử dụng cơng trình nhằm
đảm bảo các yêu cầu về chất lượng và an tồn của cơng trình.[2]
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là một chuỗi các công việc và hành động được
hệ thống nhằm hướng dẫn, theo dõi và kiểm sốt cơng trình xây dựng để mang tới hiệu
quả tốt nhất cho chất lượng cơng trình xây dựng.
Rộng hơn chất lượng cơng trình xây dựng khơng chỉ từ gốc độ của bản thân sản phẩm
và người hưởng thụ sản phẩm xây dựng mà cịn cả trong q trình hình thành sản
phẩm xây dựng đó với các vấn đề liên quan khác. Một số vấn đề cơ bản đó là:
-Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khâu hình thành ý tưởng
về xây dựng cơng trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, đến khảo sát, thiết kế, thi
công…đến giai đoạn khai thác sử dụng. Chất lượng cơng trình xây dựng thể hiện ở
chất lượng quy hoạch xây dựng, chất lượng dự án đầu tư xây dựng cơng trình, chất
lượng khảo sát, chất lượng thiết kế…
-Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật
liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục
cơng trình.
-Các tiêu chuẩn kỹ thuật khơng chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định
nguyên vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và thực hiện
8


các bước công nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ công nhân, kỹ sư
lao động trong quá trình thực hiện các hoạt động xây dựng.
-Vấn đề môi trường cần được chú ý không chỉ từ gốc độ tác động của dự án tới các
yếu tố môi trường mà còn cả các tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các

yếu tố môi trường tới quá trình hình thành dự án.
Nhìn chung, thực chất của quản lý chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức năng
quản lý như: Hoạch định, tổ chức, kiểm sốt và điều chỉnh. Nói cách khác quản lý chất
lượng chính là chất lượng của quản lý. Về cơ bản, mục tiêu trực tiếp của quản lý chất
lượng là đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng phù hợp với nhu cầu thị trường và
chi phí tối ưu. Quản lý chất lượng là hệ thống các hoạt động, các biện pháp (hành
chính, tổ chức, kinh tế, kỹ thuật, xã hội và tâm lý). Đây là nhiệm vụ của tất cả mọi
người, mọi thành viên trong xã hội, trong doanh nghiệp, là trách nhiệm của tất cả các
cấp, nhưng phải được lãnh đạo cao nhất chỉ đạo.
1.2 Thực trạng cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng hiện nay
1.2.1 Khái lược về bảo trì cơng trình xây dựng
Danh từ “bảo trì” ở Việt Nam xuất hiện đầu tiên gắn liền với máy móc thiết bị du nhập
vào cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20. Đối với đối tượng là cơng trình xây dựng (CTXD),
mặc dù xuất hiện trước thiết bị máy móc rất lâu trong lịch sử lại được hiểu với các
cụm từ truyền thống hơn như là “duy tu”, “sửa chữa”, “bảo dưỡng”. Những năm gần
đây, sau khi hình thành và phát triển những quan niệm, cơ sở khoa học mới về chính
sách bảo tồn và phát triển bất động sản ở nước ta, cụm từ “bảo trì cơng trình”, “bảo trì
CTXD” mới dần được sử dụng và phổ biến. Bảo trì CTXD được hiểu là bao gồm bảo
trì kiến trúc, kết cấu và các hệ thống kỹ thuật của cơng trình.
Bảo trì cơng trình nhằm mực đích: Để duy trì sự làm việc bình thường theo đúng thiết
kế và kéo dài tuổi thọ cơng trình, đồng thời góp phần giảm chi phí thay thế và sửa
chữa cơng trình. Bảo trì cịn để hạn chế sự suy giảm tài sản vật chất theo yêu cầu của
bên cho vay tài chính đầu tư ban đầu hoặc các đơn vị bảo hiểm cơng trình. Bảo trì để
tối đa hóa các giá trị thẩm mỹ và kinh tế của sản phẩm xây dựng cũng như cung cấp

9


môi trường làm việc và sinh hoạt cũng như vận hành an toàn và hiệu quả cho người sử
dụng, vận hành.

Qua kết quả điều tra người ta nhận thấy rằng trong 1 năm nếu tăng chỉ số khả năng sẵn
sàng của máy móc thiết bị lên 1% thì hiệu quả kinh tế mang lại sẽ rất lớn. Trong công
nghiệp dầu khí cứ mỗi lần sửa chữa hư hỏng bơm phải chi trung bình 4.000 USD. Thời
gian hoạt động trung bình giữa hai lần hư hỏng (MTBF) của bơm là 18 tháng và hãm
Exxon vì có nhiều loại bơm này, nên đã phải chi cho việc sửa chữa khoảng 3.000.000
USD hàng năm. Hãng này đã áp dụng một chương trình giảm thiểu hư hỏng bơm và đã
nhận được những kết quả đáng kể, giảm 29% số hư hỏng ngay trong năm đầu tiên thực
hiện.
Bảo trì cơng trình xây dựng được định nghĩa tại Khoản 13 Điều 3 Nghị định
46/2015/NĐ-CP về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng cụ thể như sau:
Bảo trì cơng trình xây dựng là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm
việc bình thường, an tồn của cơng trình theo quy định của thiết kế trong quá trình
khai thác sử dụng. Nội dung bảo trì cơng trình xây dựng có thể bao gồm một, một số
hoặc tồn bộ các công việc sau: Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng
và sửa chữa cơng trình nhưng khơng bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng,
quy mô cơng trình.
1.2.2 Nợi dung cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng
Nội dung bảo trì cơng trình xây dựng có thể bao gồm một, một số hoặc tồn bộ các
cơng việc sau: Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa cơng
trình nhưng khơng bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô cơng trình.
Quan trắc cơng trình là hoạt động theo dõi, đo đạc, ghi nhận sự biến đổi về hình học,
biến dạng, chuyển dịch và các thông số kỹ thuật khác của cơng trình và mơi trường
xung quanh theo thời gian.
Trắc đạc cơng trình là hoạt động đo đạc để xác định vị trí, hình dạng, kích thước của
địa hình, cơng trình xây dựng phục vụ thi cơng xây dựng, quản lý chất lượng, bảo trì
và giải quyết sự cố cơng trình xây dựng.

10



Kiểm định xây dựng là hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng hoặc nguyên nhân hư
hỏng, giá trị, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của sản phẩm xây dựng,
bộ phận cơng trình hoặc cơng trình xây dựng thơng qua quan trắc, thí nghiệm kết hợp
với việc tính tốn, phân tích.
Kiểm định là hoạt động kỹ thuật theo một quy trình nhất định nhằm đánh giá và xác
nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hóa với yêu cầu quy định trong quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng.
Sự cố cơng trình xây dựng là hư hỏng vượt q giới hạn an tồn cho phép, làm cho
cơng trình xây dựng hoặc kết cấu phụ trợ thi cơng xây dựng cơng trình có nguy cơ sập
đổ, đã sập đổ một phần hoặc tồn bộ trong q trình thi cơng xây dựng và khai thác sử
dụng cơng trình.
Theo Điều 46, Chương 6, Nghị định 46/2015/NĐ-CP, Cấp sự cố được chia thành ba
cấp theo mức độ hư hại cơng trình và thiệt hại về người, bao gồm sự cố cấp I, cấp II và
cấp III như sau:
Sự cố cấp I bao gồm:
Sự cố cơng trình xây dựng làm chết từ 6 người trở lên;
Sập, đổ cơng trình, hạng mục cơng trình cấp I trở lên hoặc hư hỏng có nguy cơ gây
sập, đổ cơng trình, hạng mục cơng trình cấp I trở lên.
Sự cố cấp II bao gồm:
Sự cố công trình xây dựng làm chết từ 1 người đến 5 người;
Sập, đổ cơng trình, hạng mục cơng trình cấp II, cấp III hoặc hư hỏng có nguy cơ gây
sập, đổ cơng trình, hạng mục cơng trình cấp II và cấp III.
Sự cố cấp III bao gồm: các sự cố còn lại ngồi các sự cố cơng trình xây dựng quy định
tại Khoản 1, Khoản 2 Điều này.
Hậu quả của sự cố được tập hợp trong 4 nhóm:
- Hậu quả mất an toàn: Đây là loại sự cố gây thương tật hoặc chết người.
11


- Hậu quả về môi trường: Hậu quả xảy ra làm ảnh hưởng hoặc phá vỡ (vi phạm) các

tiêu chuẩn về môi trường của một khu vực, một quốc gia hoặc của một đối tượng cụ
thể nào đó.
- Hậu quả về vận hành: Sự cố gây nên tình trạng vận hành khơng bình thường như sự
nghiêng nhà, thấm dột, cơng năng chồng chéo…làm người khai thác cảm thấy sự
không hài lịng.
- Hậu quả khơng thuộc vận hành: Là các loại sự cố khơng có hậu quả về vận hành mà
chỉ liên quan tới chi phí sửa chữa trực tiếp. Việc nghiên cứu, xem xét về hậu quả của
những sự cố giúp chúng ta đề xuất được kế hoạch bảo trì phịng ngừa một cách hiệu
quả.
1.2.3 Đặc điểm bảo trì cơng trình xây dựng
Đảm bảo các hoạt động bảo trì cơng trình xây dựng diễn ra thường xuyên, liên tục,
thống nhất, đúng thẩm quyền phù hợp với quy định về trách nhiệm bảo vệ kết cấu hạ
tầng dân dựng, giao thông, thủy lợi của pháp luật xây dựng và đảm bảo phát huy trách
nhiệm của người có trách nhiệm bảo trì cơng trình của pháp luật về bảo trì cơng trình
xây dựng; quản lý chặt chẽ chất lượng, số lượng, khối lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật chất
lượng sản phẩm bảo trì cơng trình đáp ứng mục tiêu và u cầu của hoạt động bảo trì
cơng trình xây dựng.
Đảm bảo các yếu tố kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật chất lượng của cơng trình theo quy
định của bảo trì cơng trình đáp ứng yêu cầu.
Ngăn ngừa những hư hỏng, xâm hại có thể phát sinh, kéo dài tuổi thọ cơng trình thủy
lợi; phát hiện và có biện pháp sửa chữa, xử lý kịp thời những hư hỏng, xâm hại đã phát
sinh đảm bảo cơng trình xây dựng an tồn, đảm bảo mọi công năng thiết kế.
Đảm bảo hiệu quả hoạt động bảo vệ kết cấu hạ tầng xây dựng; phòng, chống, khắc
phục hậu quả thiên tai, cứu nạn; phòng ngừa, ngăn chặn và xử lý hành vi xâm phạm
cơng trình xây dựng, phạm vi bảo vệ cơng trình và hành lang an tồn dân sinh giao
thơng thủy lợi.

12



1.2.4 Mục đích hoạt đợng bảo trì cơng trình
Cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng đóng góp phần quan trọng trong vấn đề sử dụng
và khai thác cơng trình được tiến hành sau khi cơng trình đã bàn giao, đưa vào sử dụng
với mục đích:
-Bảo đảm sự vận hành an toàn do việc phát hiện sớm được các dấu hiệu của sự cố do
sự hư hỏng của một chi tiết nào đó.
-Qua các đợt đánh giá hiện trạng chúng ta có cơ hội nhìn nhận lại tồn bộ hệ thống
trong mơi trường làm việc thực để từ đó có thể bổ sung những chi tiết có độ tin cậy
cao hơn.
-Tăng cường hiệu quả vận hành vì các tham số liên quan tới vận hành thường xuyên
được tham chiếu và phân tích ảnh hưởng đồng thời có biện pháp khắc phục, loại bỏ
các chi tiết nhờ đó loại bỏ được các sự cố khơng đáng có.
-Hiệu quả bảo trì cao hơn do chọn được các dịch vụ bảo trì tốt hơn với đội ngũ chuyên
gia có nghề nghiệp đồng thời tạo được sự năng động của mỗi người chủ của tài sản.
Thực hiện cơng tác bảo trì là đã góp phần quan trọng thực hiện chiến lược bảo tồn bất
động sản đồng thời tạo ra loại hình dịch vụ mới có tính chun nghiệp cao, tính
chun mơn hố cao và nhằm khai thác cơng trình hết và vượt tuổi thọ dự định của
cơng trình.
Những vấn đề vừa bàn trên là nhiệm vụ về của hoạt động bảo trì cơng trình và trong đó
có nhiều vấn đề đang được coi là mục tiêu của chiến lược bảo tồn CTXD.
1.2.5 Nhiệm vụ và u cầu trong cơng tác bảo trì CTXD
Nhiệm vụ chính trong công tác bảo trì công trình
Tổ chức điều tra, đánh giá hiện trạng cơng trình.
Xác định mức độ hư hỏng các chi tiết, bộ phận cơng trình.
Xác định cấp bảo trì, lập quy trình cho từng cấp bảo trì cơng trình, mức đầu tư tương
ứng.

13



Xác định nguồn vốn để thực hiện bảo trì cơng trình. Trong nội dung cơng tác bảo trì
phải nêu rõ các chi tiết, bộ phận cần thiết phải bảo trì, các điều kiện, tiêu chuẩn sử dụng,
phương thức tổ chức, dự kiến tiến độ thực hiện, biện pháp an toàn cho các thiết bị và
con người trong quá trình thực hiện bảo trì cơng trình.
u cầu chung cơng tác bảo trì cơng trình
-Mọi cơng trình xây dựng khi đưa vào khai thác, sử dụng phải được tổ chức quản lý
bảo trì.
-Bảo trì cơng trình xây dựng phải được thực hiện theo nội dung, quy trình bảo trì, các
quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và quy định của
pháp luật có liên quan.
-Việc bảo trì cơng trình xây dựng phải được thực hiện theo kế hoạch được lập, thẩm
định, phê duyệt theo quy định.
-Cơng tác bảo trì phải đáp ứng các u cầu về an tồn, vệ sinh và mơi trường.
-Tuyệt đối đảm bảo an tồn cho các cơng trình lân cận, cho người thi công, người sử
dụng và các phương tiện giao thơng, vận hành trên cơng trình.
-Lựa chọn các biện pháp và thời gian thi công hợp lý nhằm hạn chế tối đa ảnh hưởng
của tiếng ồn, khói, bụi, rung động... do xe cộ, máy móc và các thiết bị thi cơng khác
khi thực hiện các hoạt động bảo trì gây ra.
-Tuân thủ các quy định của Luật bảo vệ môi trường, các quy phạm an toàn lao động,
an toàn trong thi cơng, an tồn trong sử dụng máy móc, thiết bị thi cơng.
1.2.6 Thực trạng cơng tác bảo trì cơng trình xây dựng ở Việt Nam
Ở nước ta hiện nay vấn đề về cơng tác bảo trì xây dựng chưa có được vị trí xứng đáng.
Trong thực tế hầu như khơng tồn tại “vấn đề bảo trì” chúng ta chỉ mới coi trọng việc
hồn thành, tổ chức bàn giao cịn khi cơng trình đưa vào khai thác thì khơng có chính
sách chăm sóc cho cơng trình mà cịn làm ngơ trước sự kiệt quệ của những tài sản quí
giá này.

14



Hình ảnh của sự xuống cấp nhanh, tình trạng chất lượng đáng lo ngại của các khu
chung cư, các tuyến cao tốc … là một minh chứng nhãn tiền của “vấn đề bảo trì” ở
nước ta. Đơn cử về mảng xây dựng dân dụng thì theo tổng kết của đề tài KC -11- 05
và của Sở Nhà đất Hà Nội qua những cơng trình cải tạo nâng cấp nhà ở cũ cho thấy:
Để tăng cùng một diện tích với tiện nghi tương tự, cải tạo chỉ chiếm 30-50% giá thành,
40-70% vật liệu xây dựng, 50-60% thời gian thi công so với xây mới. Theo kinh
nghiệm của Liên Xô, cơ cấu vốn đầu tư cho cải tạo, tu bổ, sửa chữa phải đạt từ 3540% vốn đầu tư cho XD nhà ở mới thì có đủ khả năng duy trì vốn nhà ở hiện có.
Trong tình hình đất nước cịn khó khăn về vốn, việc bảo quản, sửa chữa, nâng cấp quĩ
nhà ở hiện có để tăng diện tích, tiện nghi ở, ngăn chặn tình trạng xuống cấp các cơng
trình nhà ở nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân càng có ý nghĩa quan trọng về
kinh tế và xã hội. Song giải quyết nhiệm vụ này chúng ta gặp phải những vấn đề phức
tạp về mặt kỹ thuật. Sự lãng qn vấn đề bảo trì các cơng trình dân dụng và nhà ở nói
riêng và các cơng trình xây dựng nói chung đang đặt chúng ta những khó khăn thật to
lớn và giải quyết tình trạng này là một cơng việc khó khăn vì rất tổn phí về tài chính và
hàng loạt các vấn đề xã hội mà khơng dễ xử lý được.[3]
Các cơng trình thủy lợi nói chung trên địa bàn cả nước, việc bảo trì cơng trình cũng
trong tình trạng chung của các cơng trình xây dựng hiện nay, đó là chưa được quan
tâm chú trọng một cách đúng mức. Theo báo cáo của Thạc sỹ Trần Tố Nghị - Phó cục
trưởng Cục quản lý xây dựng cơng trình, Bộ NN&PTNT trình bày tại Hội thảo về Sự
cố các cơng trình xây dựng ở Việt Nam do bộ Xây dựng tổ chức tháng 12 năm 2015
tại Hà Nội thì trên địa bàn cả nước đã sửa chữa được 663 hồ chứa thủy lợi và còn
khoảng 1.150 hồ đang bị hư hỏng nặng cần sửa chữa, nâng cấp trong giai đoạn 20162020. Các hư hỏng chủ yếu của các hồ thủy lợi này bao gồm các hiện tượng thấm, biến
dạng mái đập, sạt trượt mái, tràn xả lũ bị nứt, hỏng tháp cống tháp van và dàn phai.....
Ngày 12/5/2015, Chính phủ ban hành Nghị định số 46/2015/NĐ-CP về Quản lý chất
lượng và bảo trì cơng trình xây dựng, thay thế Nghị định 114/2010/NĐ-CP ngày
06/12/2010 của Chính phủ về bảo trì cơng trình xây dựng và Nghị định 15/2013/NĐCP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng trừ các
nội dung liên quan đến thẩm tra thiết kế của cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng.
15



×