Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng công tác bảo trì công trình hồ chứa nước cửa đạt, tỉnh thanh hóa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 85 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2019

Tác giả luận văn

Lê Quỳnh Anh

i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo Trường đại học Thủy Lợi, nhất là các
cán bộ, giảng viên Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây dựng, Khoa Đào tạo Sau đại
học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi hồn thành bài luận văn này. Đặc biệt tôi xin
cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Quang Cường đã hết lịng
ủng hộ và hướng dẫn tơi hồn thành luận văn.
Tơi xin cảm ơn các thầy cô trong Hội đồng khoa học đã góp ý những lời khuyên quý
giá cho bài luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn công ty lãnh đạo, các cán bộ của Công ty cổ phần thương
mại Hoàng Kim, thư viện trường Đại học Thủy Lợi đã quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi, giúp đỡ tôi trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện
luận văn.
Xin cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã giúp đỡ, chia sẻ khó khăn và động viên
tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành luận văn.


Xin trân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH .. 4
1.1 Các loại chi phí thi cơng xây dựng cơng trình....................................................................... 4
1.2 Những vấn đề về chi phí thi cơng xây dựng cơng trình ....................................................... 5
1.2.1 Khái niệm chi phí đầu tư xây dựng ........................................................................5
1.2.2 Sự hình thành chi phí đầu tư xây dựng qua các giai đoạn đầu tư xây dựng ...........6
1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí đầu tư xây dựng ...............................................7
1.3 Cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình...................................................... 10
1.3.1 Mục tiêu của quản lý thi công xây dựng .............................................................. 10
1.3.2 Vai trị quản lý thi cơng trong xây dựng cơng trình .............................................12
1.3.3 Nội dung cơng tác quản lý trong thi cơng xây dựng cơng trình ........................... 13
Kết luận chương 1 ......................................................................................................... 16

2.1 Cơ sở khoa học về quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình ..................................... 17
2.1.1 Mục đích và yêu cầu của quản lý chi phí đầu tư xây dựng ..................................17
2.1.2 Nguyên tắc và vai trị của quản lý chi phí đầu tư xây dựng .................................17
2.1.3 Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng ........................................................... 18
2.2 Quản lý tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng......................................................... 22
2.3 Quản lý dự tốn cơng trình xây dựng................................................................................... 28
2.4 Quản lý định mức, giá và chỉ số giá xây dựng cơng trình.................................................. 32
2.5 Quản lý thanh tốn và quyết tốn chi phí dự án đầu tư xây dựng ..................................... 36
2.6 Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình......... 37

2.6.1 Mặt bằng thi cơng .................................................................................................37
2.6.2 Trình độ nhân lực .................................................................................................38
2.6.3 Yếu tố nguyên vật liệu, thiết bị, máy móc ............................................................ 38
2.6.4 Các nhân tố khác ..................................................................................................39
2.7 Các tiêu chí đánh giá cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng ....................................... 40
2.8 Các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng 41
iii


Kết luận chương 2 ......................................................................................................... 43
ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI
PHÍ THI CƠNG XÂY DỰNG TẠI CƠNG TY CPTM HỒNG KIM ....................... 44
3.1 Giới thiệu các dự án thuộc cơng ty CPTM Hồng Kim .................................................... 44
3.1.1 Lịch sử hình thành cơng ty CPTM Hồng Kim ................................................... 44
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Công ty CPTM Hoàng Kim ..................... 44
3.1.3 Cơ cấu tổ chức của cơng ty CPTM Hồng Kim................................................... 45
3.2 Thực trạng cơng tác quản lý quản lý chi phí thi cơng xây dựng tại Cơng ty CPTM
Hồng Kim.................................................................................................................................... 50
3.2.1 Thực trạng trình tự quản lý chi phi đầu tư xây dựng của cơng ty CPTM Hồng
Kim ................................................................................................................................ 50
3.2.2 Thực trạng cơng tác quản lý chi phí trong cơng tác thẩm định thiết kế bản vẽ thi
cơng – dự tốn ............................................................................................................... 52
3.2.3 Thực trạng cơng tác quản lý chi phí trong cơng tác giải phóng mặt bằng bồi
thường hỗ trợ tái định cư ............................................................................................... 54
3.2.4 Thực trạng cơng tác quản lý chi phí trong cơng tác thi cơng xây dựng cơng trình 54
3.3 Những thành tựu đã đạt được và tồn tại trong cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây
dựng tại Cơng ty CPTM Hồng Kim ................................................................................. 57
3.3.1 Những thành tựu đã đạt được ............................................................................... 57
3.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân của những tồn tại................................................. 58
3.4 Đề xuất giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng tại cơng ty .... 62

3.4.1 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí trong cơng tác lập, thẩm định và
phê duyệt dự tốn chi phí (Tổng mức đầu tư, dự tốn xây dựng, giá gói thầu) ............ 62
3.4.2 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí trong cơng tác lựa chọn nhà thầu
và thi công xây dựng trong giai đoạn thực hiện dự án .................................................. 65
3.4.3 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí trong cơng tác thanh tốn, quyết
tốn ................................................................................................................................ 69
Kết luận chương 3 ......................................................................................................... 74
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 74

iv


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Cơ cấu các thành phần chi phí của tổng mức đầu tư dự án ...........................4
Hình 2.1. Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng theo lý luận và kinh nghiệm quản
lý chi phí ........................................................................................................................18
Hình 2.2. Nội dung quản lý chi phí theo các giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng 22
Hình 3.1: Mơ hình tổ chức của Cơng ty CPTM Hồng Kim ........................................46
Hình 3.2 Biểu đồ thể hiện các dự án thực hiện năm 2016 .............................................47

v


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1 Một số cơng trình, dự án tiêu biểu do công ty thực hiện năm 2016 .............. 46
Bảng 3.2 Một số cơng trình, dự án tiêu biểu do công ty thực hiện năm 2017 .............. 48
Bảng 3.3 Một số cơng trình, dự án tiêu biểu do công ty thực hiện năm 2018 .............. 49
Bảng 3.4. Nội dung trình tự quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Công ty .................. 50

Bảng 3.5: Xây dựng nhà liền kề - An Khánh- Hồi Đức – Hà Đơng ........................... 53
Bảng 3.6: Xây dựng nhà liền kề Kim Giang- Hà Nội ................................................... 53
Bảng 3.7: Giá trị dự toán và quyết toán một số dự án trong giai đoạn 2010-2015 ....... 55
Bảng 3.8: Giá trị quyết toán một số dự án trong giai đoạn 2010-2015 ......................... 57

vi


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

QLDA

: Quản lý Dự án

TMĐT

: Tổng mức đầu tư

QLCPDA

: Quản lý chi phí Dự án

ĐTXD

: Đầu tư xây dựng

ĐTXDCT

: Đầu tư xây dựng công trình


CĐT

: Chủ đầu tư

TVGS

: Đơn vị tư vấn giám sát

TVTK

: Đơn vị tư vấn thiết kế

NT

: Nhà thầu

CPTM

: Cổ phần thương mại

vii



MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay, cơng tác quản lý dự án đầu tư xây dựng nói chung và quản lý chi phí thi
cơng xây dựng nói riêng đóng vai trị quan trọng quyết định đối với sự thành cơng của
dự án, địi hỏi cần một đội ngũ chun mơn cao, có kiến thức và kỹ năng về nhiều mặt:
kỹ thuật, hoạch định, tổ chức, quản lý, kinh tế, tài chính, luật pháp. Chính phủ đã có

nghị định riêng về quản lý chi phí, các bộ chuyên ngành, UBND các tỉnh đều có quy
định và hướng dẫn về quản lý chi phí, ngồi ra cịn có nhiều quy định khác cũng liên
quan chặt chẽ đến chi phí đầu tư, như đấu thầu và lựa chọn nhà thầu, hợp đồng và một
số quy định khác.
Sự hiệu quả của việc quản lý chi phí trong đầu tư xây dựng được thể hiện ở nhiều mặt,
trong đó chủ yếu là các chi phí: sự phù hợp với quy định pháp luật; tính hợp lý về mặt
kinh tế- kỹ thuật trong giải pháp thiết kế xây dựng cơng trình; giảm giá thành xây dựng
cơng trình, tính đúng đắn trong việc lập dự toán; giảm thiểu các nội dung phát sinh,
giảm thiểu vật tư tồn kho...
Để đạt được những tiêu chí như trên, thì việc quản lý chi phí được thực hiện xuyên
suốt trong tất cả các giai đoạn đầu tư và các lĩnh vực đầu tư, ngay từ lúc bắt đầu khảo
sát- lập dự án đầu tư, qua các quá trình lập thiết kế - dự toán, đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu, cung cấp vật tư thiết bị, thi công xây dựng đến khi hồn thành đưa cơng trình sử
dụng, thanh tốn và quyết tốn vốn đầu tư
Việc hồn thành chất lượng quản lý chi phí đầu tư xây dựng là nhiệm vụ quan trọng và
xuyên suốt quá trình quản lý dự án đầu tư. Vì vậy tơi đã lựa chọn đề tài : "Nghiên cứu
hồn thiện cơng tác quản lý chi phí xây dựng của cơng ty cổ phần thương mại
Hồng Kim".
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Đề xuất các biện pháp hồn thiện cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng
trình của dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại cơng ty cổ phần thương mại Hoàng Kim
là chủ đầu tư.
1


3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: công tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng
trình tại Cơng ty cổ phần thương mại Hoàng Kim là Chủ đầu tư.
- Phạm vi nghiên cứu: Các dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Cơng ty cổ phần thương
mại Hồng Kim là chủ đầu tư.

4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Cách tiếp cận: Đánh giá thực trạng về cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng
trình trên cơ sở các tài liệu quản lý về chi phí của cơng ty, so sánh đối chiếu với các quy
chuẩn, tiêu chuẩn, nghị định, thông tư hướng dẫn về quản lý chi phí.
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương phương pháp thu thập, phân tích các tài liệu;
+ Tổng hợp, kế thừa các kết quả nghiên cứu từ trước đến nay
+ Phương pháp nghiên cứu lý thuyết và áp dụng thực tế
+ Nghiên cứu, phân tích các tài liệu, hệ thống văn bản, quy phạm pháp luật của Nhà
nước về quản lý dự án đầu tư, quản lý chi phí xây dựng cơng trình và các văn bản khác
có liên quan;
5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
a. Ý nghĩa khoa học
Luận văn góp phần hệ thống hóa những cơ sở lý luận cơ bản về chi phí, quản lý chi phí
dự án đầu tư xây dựng cơng trình, những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động
quản lý này. Những nghiên cứu chuyên sâu về quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng ty
CPTM Hồng Kim thực hiện là những tài liệu góp phần hoàn thiện hơn lý luận về
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình.
b. Ý nghĩa thực tiễn
Nghiên cứu của đề tài sẽ là những tài liệu tham khảo thiết thực, hữu ích có giá trị vận
dụng trong việc vào cơng tác quản lý chi phí các dự án tương tự cơng ty CPTM Hồng
Kim thực hiện.

2


6. CÁC KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
 Tổng quan được tình hình quản lý chi phí cơng trình hiện nay.
 Tổng quan được cơ sở khoa học của công tác quản lý chi phí cơng trình.
 Đánh giá được thực trạng về cơng tác quản lý chi phí tại Cơng ty CPTM Hoàng

Kim.
 Đề xuất được các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý chi phí đầu tư xây
dựng tại Cơng ty CPTM Hồng Kim.

3


TỔNG QUAN VỀ CHI PHÍ THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG
TRÌNH
1.1 Các loại chi phí thi cơng xây dựng cơng trình
Các chi phí của tổng mức đầu tư xây dựng được quy định cụ thể như sau:

Chi phí xây dựng

CP mua sắm và
lắp đặt thiết bị
Chi phí GPMB,
TĐC

Tổng mức đầu tư
dự án

Chi phí QLDA

Chi phí tư vấn
ĐTXD
CP dự phịng

CP dự phịng cho
yếu tố KL


CP dự phịng cho
yếu tố trượt giá

Chi phí khác

Các CP liên
quan đến nghĩa
vụ tài chính với
NN
Các CP liên
quan đến SX
trong tương lai

Các CP liên
quan đến đất đai
Các CP liên
quan đến vấn đề
mơi trường

Các CP khác

Hình 1.1. Cơ cấu các thành phần chi phí của tổng mức đầu tư dự án

4


a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chi phí bồi thường về đất, nhà, cơng
trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi thường khác
theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái định cư; chi phí tổ

chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng
(nếu có); chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và
các chi phí có liên quan khác;
b) Chi phí xây dựng gồm chi phí phá dỡ các cơng trình xây dựng, chi phí san lấp mặt
bằng xây dựng, chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng trình, xây dựng cơng
trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng;
c) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ; chi
phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh;
chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí, chi phí liên quan khác;
d) Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý
dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa cơng trình
của dự án vào khai thác sử dụng;
đ) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo nghiên cứu
tiền khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật,
chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát xây dựng cơng trình và các chi phí tư vấn khác
liên quan;
e) Chi phí khác gồm chi phí hạng mục chung như quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 8
Nghị định 32/2015/NĐ-CP và các chi phí khơng thuộc các nội dung quy định tại các
Điểm a, b, c, d và đ Khoản này;
g) Chi phí dự phịng gồm chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh và chi
phí dự phịng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
1.2 Những vấn đề về chi phí thi cơng xây dựng cơng trình

1.2.1 Khái niệm chi phí đầu tư xây dựng
Chi phí đầu tư xây dựng là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới hoặc sửa chữa,
cải tạo, mở rộng cơng trình xây dựng. Chi phi đầu tư xây dựng có mối liên hệ mật thiết
5


với phạm vi, thời gian và chất lượng dự án.


1.2.2 Sự hình thành chi phí đầu tư xây dựng qua các giai đoạn đầu tư xây dựng
Chi phí đầu tư xây dựng được hình thành gắn liền với giai đoạn đầu tư xây dựng cơng
trình. Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 [1] của Chính phủ về quản
lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 [2] của
Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng thì chi phí đầu tư xây dựng được biểu
thị qua chỉ tiêu:
- Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng ở giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu
tư xây dựng;
- Tổng mức đầu tư xây dựng ở giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây
dựng;
- Dự toán xây dựng ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi cơng;
- Giá gói thầu xây dựng, giá dự thầu, giá đánh giá, giá đề nghị trúng thầu, giá trúng
thầu, giá hợp đồng xây dựng ở giai đoạn đấu thầu;
- Thanh toán ở giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng cơng trình;
- Giá quyết tốn hợp đồng và vốn đầu tư xây dựng cơng trình khi kết thúc xây dựng và
đưa các cơng trình của dự án vào vận hành khai thác.
1.2.2.1 Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng
a. Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng
Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng là ước tính chi phí đầu tư xây dựng của dự án được
xác định phù hợp với phương án thiết kế sơ bộ và các nội dung khác của Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng
gồm các khoản mục chi phí như tổng mức đầu tư xây dựng.
b. Phương pháp xác định sơ bộ tổng mức đâu tư xây dựng
Sơ bộ tổng mức đầu tư xây dựng của dự án được ước tính trên cơ sở quy mô, công suất
hoặc năng lực phục vụ theo phương án thiết kế sơ bộ của dự án và suất vốn đầu tư
6


hoặc dữ liệu chi phí của các dự án tương tự về loại, quy mơ, tính chất dự án đã hoặc

đang thực hiện có điều chỉnh, bổ sung những chi phí cần thiết khác.

1.2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí đầu tư xây dựng
1.2.3.1 Các yếu tố khách quan
Các yếu tố khách quan là những yếu tố liên quan trực tiếp đến các chính sách vĩ mơ,
thị trường xây dựng và môi trường nơi thực hiện dự án. Nhóm các yếu tố khách quan
được chia làm 5 yếu tố gồm: Kinh tế - thị trường, xã hội, pháp luật, môi trường, công
nghệ và các yếu tố khác như hợp đồng.
a. Yếu tố kinh tế - thị trường
- Lạm phát và trượt giá;
- Giá nguyên vật liệu, thiết bị cơng trình và cơng nghệ;
- Giá nhân cơng và ca máy thiết bị thi công xây lắp;
- Các nhà thầu và tư vấn hoạt động trên thị trường.
b. Yếu tố xã hội
Chính sách về đền bù tái định cư, chính sách về bảo vệ môi trường tại địa phương xây
dựng cơng trình.
c. Yếu tố pháp luật
- Chính sách pháp luật của địa phương xây dựng cơng trình;
- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng;
- Định mức, đơn giá xây dựng cơng trình.
d. Yếu tố mơi trường
- Các hiện tượng liên quan đến thời tiết và thiên tai;
- Điều kiện địa chất nơi đầu tư xây dựng cơng trình.

7


e. Yếu tố công nghệ
Công nghệ thực hiện các hoạt động xây dựng của dự án đầu tư xây dựng có sẵn trên
thị trường, …

f. Yếu tố hợp đồng
- Hợp đồng trọn gói
Hợp đồng trọn gói là hợp đồng có giá trị cố định trong suốt thời gian thực hiện đối với
tồn bộ nội dung cơng việc trong hợp đồng. Tổng số tiền mà nhà thầu được thanh toán
cho đến khi hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng bằng đúng giá ghi trong hợp đồng.
Khi áp dụng giá hợp đồng trọn gói thì giá gói thầu, giá hợp đồng phải tính tốn đầy đủ
các yếu tố rủi ro liên quan đến giá hợp đồng như rủi ro về khối lượng, trượt giá trong
thời gian thực hiện hợp đồng và mỗi bên phải tự chịu trách nhiệm đối với các rủi ro
của mình. Vì vậy, khách quan thì hợp đồng trọn gói hạn chế được rủi ro về chi phí.
- Hợp đồng khác
Các hợp đồng khác như: hợp đồng theo đơn giá cố định, hợp đồng theo đơn giá điều
chỉnh…Chủ đầu tư cần xác định rõ về khối lượng, đơn giá và các yếu tố rủi ro liên
quan đến giá hợp đồng như trượt giá trong thời gian thực hiện hợp đồng. Khi đó, giá
gói thầu, giá hợp đồng các bên phải dự tính trước chi phí dự phịng cho các yếu tố
trượt giá và khối lượng.
1.2.3.2 Các yếu tố chủ quan
a. Các yếu tố liên quan đến đặc điểm của dự án
- Độ phức tạp và quy mô của dự án;
- Biện pháp kỹ thuật thi công;
- Tiến độ thực hiện dự án;
- Hình thức hợp đồng thực hiện dự án;
- Quan hệ giữa các bên tham gia dự án;
8


- Các cơng trình hạ tầng kỹ thuật sẵn có của địa phương nơi đặt cơng trình của dự án.
b. Yếu tố xuất phát từ tư vấn thiết kế
Chất lượng công tác khảo sát, công tác lập dự án đầu tư, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công,
tổng dự tốn, … đều ảnh hưởng đến chi phí đầu tư xây dựng cơng trình. Năng lực kinh
nghiệm, phẩm chất, tư cách nghề nghiệp là những yếu tố quyết định đến chất lượng

hồn thành cơng việc của nhà thầu tư vấn.
c. Yếu tố xuất phát từ Chủ đầu tư
Chủ đầu tư là đơn vị trực tiếp chịu trách nhiệm triển khai dự án, trực tiếp điều hành,
phối hợp với các chủ thể liên quan. Sự ảnh hưởng của chủ đầu tư đến chi phí dự án
được thể hiện qua các nhân tố sau: Mục tiêu của Chủ đầu tư, kế hoạch thực hiện dự án,
năng lực của Chủ đầu tư (năng lực nhân sự, năng lực tài chính, năng lực kinh nghiệm
quản lý), chất lượng lựa chọn nhà thầu tham gia dự án, … .
d. Yếu tố xuất phát từ nhà thầu thi công
Nhà thầu thi công là đơn vị trực tiếp tạo ra cơng trình, chịu trách nhiêm trực tiếp về
chất lượng sản phẩm, thời gian hồn thành cơng trình. Hiệu quả dự án chỉ đạt được khi
nhà thầu thi cơng hồn thành tốt hợp đồng với chủ đầu tư. Sự ảnh hưởng của nhà thầu
thi cơng đến chi phí dự án được thể hiện qua các nhân tố sau: Năng lực nhà thầu (Năng
lực nhân sự, năng lực tài chính, năng lực thi cơng và tổ chức thi cơng), chất lượng lựa
chọn nhà thầu tham gia dự án (Khả năng tổ chức, quản lý và điều hành công trường,
chất lượng dự toán dự thầu, chất lượng tiến độ thi cơng, chất lượng tiến độ làm hồ sơ
thanh quyết tốn).
e. Yếu tố xuất phát từ tư vấn giám sát
Năng lực của tư vấn giám sát thi công xây dựng.
f. Yếu tố hợp đồng
- Hợp đồng trọn gói

9


Do tính chất của hợp đồng trọn gói, chủ đầu tư chỉ cần tự chịu trách nhiệm với rủi ro
của mình, các rủi ro khác đơn vị nhà thầu sẽ có trách nhiệm
- Hợp đồng khác
Do tính nhầm hoặc bóc nhầm khối lượng; áp dụng sai đơn giá dẫn đến chi phí hợp
đồng bị nhầm, có thể làm thêm các phụ lục để bổ sung khối lượng để đảm bảo được cả
khối lượng cơng việc và chi phí thực hiện.

1.3 Cơng tác quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình

1.3.1 Mục tiêu của quản lý thi cơng xây dựng
Mục đích của việc lập và quản lý thi cơng xây dựng là thiết lập trình tự thực hiện các
nhiệm vụ theo mục tiêu đặt ra, phù hợp với điều kiện thực hiện cụ thể, nhưng cơ bản
những yêu cầu này phải đạt được các mục đích sau:
 Hồn thành cơng việc trong thời gian quy định
 Hồn thành cơng việc trong chi phí cho phép
 Sử dụng hiệu quả các nguồn lực được giao
 Đạt được kết quả mong muốn
 Hoàn thành trong thời gian quy định
Hoàn thành trong thời gian quy định là thực hiện công việc theo đúng tiến độ dự án đề
ra. Tiến độ dự án là sự sắp xếp thời gian để thực hiện công việc của một dự án. Mỗi dự
án đều có thời gian bắt đầu và kết thúc, căn cứ vào tình hình thực tế của nhà thầu và
chủ đầu tư để định ra thời gian hồn thành các hạng mục cơng việc.
 Hồn thành trong chi phí cho phép
Chi phí cho phép được hiểu là khoản tiền mà chủ đầu tư đồng ý trả cho nhà thầu để có
được dịch vụ hay sản phẩm mà mình mong muốn. Chi phí dự án là tồn bộ chi phí cần
thiết để thực hiện dự án. Chi phí này bao gồm rất nhiều chi phí khác nhau như tiền
thuê nguyên vật liệu, thiết bị máy móc, phương tiện sản xuất cho cơng trình đang thi
công, tiền lương. Chủ đầu tư là khách hang nên ln có mong muốn có được dịch vụ
10


hay sản phẩm mong muốn với một chi phí thấp nhất có thể. Nếu khoản chi phí phải bỏ
vượt q khả năng chi trả của khách hàng thì thực hiện dự án đó được coi là khơng
thành cơng.
 Sử dụng một cách hiệu quả các nguồn lực được giao
Nguồn lực là điều kiện cần có về con người và các phương tiện cần thiết khác để hoàn
thành các mục tiêu xác định. Các nguồn lực này bảo gồm nhân lực, các nguồn tài

chính, kỹ thuật, cơng nghệ và các nguồn lực vật chất khác.
Phân phối nguồn lực là một trong những nội dung quan trọng của quá trình quản lý thi
công. Bởi phân phối nguồn lực một cách hiệu quả khơng chỉ giúp giảm chi phí, thời
gian mà cịn đem lại chất lượng tốt hơn.
 Đạt được thành quả mong muốn
Thành quả mong muốn là phải hồn thành cơng việc được giao thỏa mãn các yêu cầu
của chủ đầu tư đề ra. Như vậy, phải đảm bảo chắc chắn thực hiện thành công mục tiêu
dự án, tức là sản phẩm cuối cùng phải đúng với yêu cầu và tiêu chuẩn công ty đầu dự
án đề ra.
Mục tiêu của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình cũng giống mục tiêu chung của
quản lý dự án đầu tư là bảo đảm đạt được mục đích đầu tư, tức là lợi ích mong muốn
của chủ đầu tư.
Trong mỗi giai đoạn của q trình đầu tư xây dựng cơng trình, quản lý dự án nhằm đạt
được các mục tiêu cụ thể khác nhau.
– Giai đoạn chuẩn bị đầu tư phải bảo đảm lập ra một dự án có các giải pháp kinh tế
kỹ thuật mang tính khả thi;
– Giai đoạn thực hiện dự án bảo đảm tạo ra được tài sản cố định có tiêu chuẩn kỹ
thuật đúng thiết kế;
– Giai đoạn khai thác vận hành phải bảo đảm đạt được các chỉ tiêu hiệu quả của dự án
(về tài chính, kinh tế và xã hội) theo dự kiến của chủ đầu tư.

11


Các mục tiêu cụ thể khi quản lý đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm:
– Mục tiêu về chất lượng cơng trình xây dựng;
– Mục tiêu về thời gian thực hiện;
– Mục tiêu về chi phí (giá thành);
– Mục tiêu về an toàn lao động;
– Mục tiêu về vệ sinh môi trường;

– Mục tiêu về quản lý rủi ro;
– Mục tiêu về sự thoả mãn của khách hàng.

1.3.2 Vai trị quản lý thi cơng trong xây dựng cơng trình
Quản lý thi cơng trong xây dựng cơng trình đóng vai trò quan trọng trong việc thực
hiện mục tiêu cơ bản là cơng trình được hồn thành theo đúng u cầu đề ra và đảm
bảo chất lượng. Vì vậy, vai trị quản lý của quản lý thi công xây dựng công trình có
những tác dụng rất lớn như:
 Liên kết các hoạt động, công việc của dự án xây dựng;
 Tạo điều kiện cho việc liên hệ, cộng tác giữ các nhóm quản lý dự án , khách hàng,
chủ đầu tư với các nhà cung cấp đầu vào;
 Tăng cường sự hợp tác và chỉ rõ trách nhiệm của mỗi thành viên tham gia dự án xây
dựng;
 Tạo điều kiện phát hiện sớm những khó khăn vướng mắc nảy sinh và điều chỉnh kịp
thời trước những thay đổi hoặc điều kiện khơng dự đốn được;
 Tạo điều kiện cho sự đàm phán trực tiếp giữa các bên liên quan để giải quyết khi có
những bất đồng xảy ra;
 Tạo ra các sản phẩm hay dịch vụ có chất lượng cao.
Vai trị của chủ đầu tư trong việc quản lý dự án :
12


 Khi Chủ đầu tư xây dựng cơng trình khơng đủ điều kiện năng lực thì người quyết
định đầu tư sẽ thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án, nghĩa là tổ chức tư vấn được trông
coi quản lý các dự án xây dựng cơng trình là quản lý cơng trình như của chính mình.
 Người quyết định đầu tư sẽ trực tiếp quản lý dự án khi Chủ đầu tư xây dựng cơng
trình khơng có đủ điều kiện năng lực về quản lý dự án.
 Chủ đầu tư xây dựng cơng trình phải th tư vấn giám sát cơng trình, hoặc tự thực
hiện khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động giám sát thi công xây dựng. Cơng việc
giám sát thi cơng cơng trình là u cầu bắt buộc bên thi công phải làm đúng thiết kế

được duyệt, đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng được áp dụng và phải đảm bảo giám
sát thường xuyên liên tục trong q trình thi cơng xây dựng.

1.3.3 Nội dung cơng tác quản lý trong thi cơng xây dựng cơng trình
Để quản lý tốt chi phí trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình ngồi áp dựng
đúng và tn thủ đầy đủ theo các quy định, văn bản quy phạm luật, nghị định, thơng tư
của chính phủ và cơng tác quản lý xây dựng để thực hiện tốt công việc quản lý chi phí
các dự án. Việc áp dụng các quy chuẩn tiêu chuẩn phải thống nhất trong một dự án
Quản lý tốt chi phí quản lý trong q trình thi cơng xây dựng cơng trình là cơng việc
chính để kiểm sốt và quản lý tốt chi phí đầu tư của dự án. Kiểm soát tổng mức đầu tư,
tổng dự tốn để chi phí đầu tư xây dựng cơng trình khi hồn thành bàn giao đưa vào sử
dụng khơng vượt quá tổng mức đầu tư, tổng dự toán, đánh giá hồ sơ thầu, lựa chọn tốt
nhà thầu là các yếu tố để quản lý tốt chi phí và khống chế tổng mức đầu tư dự án
 Kiểm sốt chi phí trong các gia đoạn đầu tư xây dựng của dự án khống chế và quản
lý chi phí một cách có hiệu quả:
 Kiểm sốt chi phí thơng qua đấu thầu
 Đấu thầu là cách tốt nhất để khống chế có hiệu quả chi phí của dự án
 Thực hiện đấu thầu cơng trình đem lại những lợi ích
+ Thúc đẩy cạnh tranh để lựa chọn nhà thầu thực hiện công trình tốt nhất

13


+ Đấu thầu có lợi ích cho việc khống chế chi phí của dự án do tính hợp lý của phương
án được chọn
+ Giảm thời gian thi cơng, do đó giảm thời gian dự án và giảm được chi phí dự án
Thực hiện linh hoạt các hình thức lựa chọn nhà thầu phù hợp với tính chất, loại và cấp
cơng trình theo quy định của pháp luật. Đối với các nhà thầu việc quyết lựa chọn cơng
trình để tham gia đấu thầu phải hết sức linh hoạt, phải lấy mục tiêu hiệu quả, rút ngắn
thời gian thực hiện dự án, đồng thời vẫn theo nguyên tắc lựa chọn những công trình

mà nhà thầu có đủ điều kiện, năng lực, kinh nghiệm, phù hợp với mục tiêu quản lý
Kiểm soát chi phí thơng qua thương thảo và ký hợp đồng
Sau khi trúng thầu, việc thương thảo để ký hợp đồng cực kỳ quan trọng, nó ảnh hưởng
trực tiếp đến tổng chi phí xây dựng cơng trình. Chủ đầu tư và nhà thầu có thể đàm
phán với nhau tăng hoặc giảm giá hợp đồng so với kết quả trúng thầu sao cho cả 2 bên
đều cảm thấy phù hợp nhất
Hiện nay các cơng ty ln đề cao quy trình soạn thảo và ký kết hợp đồng, hợp đồng
của họ rất chi tiết, chặt chẽ và dự liệu cả những tình huống hiểm khi xảy ra. Đảm bảo
mọi chi phí phát sinh đều nằm trong kiểm soát. Tránh gây thiệt hại cho cả 2 bên
Xử lý biến động giá, chi phí xây dựng cơng trình
Có nhiều yếu tố dẫn đến phải điều chỉnh chi phí xây dựng cơng trình
Thay đổi khối lượng do các nguyên nhân về khảo sát, đo đạc không kỹ, điều kiện địa
chất, thủy văn phức tạp, không lường trước được hoặc do sai sót trong thiết kế; vì vậy
cần có sự điều chỉnh, bổ sung hoặc giảm bớt khối lượng trong cơng việc xây dựng
Những chi phí phát sinh khồng lường trước được do phải ngừng thi công, kéo dài thời
gian xây dựng, chậm bàn giao mặt bằng thi công, hoặc chủ đầu tư muốn thay đổi, bổ
sung thêm... dẫn đến phải bổ sung, điều chỉnh chi phí
Giá cả thay đổi, chế độ chính sách lương , khấu hao, chính sách thuế thay đổi
Những bất khả kháng khác
14


Kiểm sốt chi phí ở giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa cơng trình vào khai thác sử dụng
Được thực hiện khi cơng trình hay giai đoạn dự án hồn thành để chuẩn bị đưa vào vận
hành, khai thác sử dụng
Theo khoản mục chi phí phải thực hiện khống chế
+ Giá trị quyết toán phần xây dựng kiến trúc
+ Giá trị quyết toán phần mua sắm, lắp đặt thiết bị
Nội dung khống chế chi phí ở gia đoạn này:
+ Đối chiếu khối lượng hoàn thành nghiệm thu theo thiết kế

+ Đối chiếu khối lượng phát sinh được thanh toán và khơng được thanh tốn
+ Phân tích, so sánh để loại bỏ những khối lượng tính sai, trùng lặp và bổ sung khối
lượng phát sinh đã thực hiện
+ Xác định lương tiêu hao vật liệu chủ yếu: khối lượng, chủng loại, mức chênh lệch,
tìm nguyên nhân tăng giảm
+ Kiểm tra đối chiếu giá trị thanh toán hợp đồng
+ So sánh, phân tích giá thành xây dựng
+ Lập báo cáo giải trình

15


Kết luận chương 1
Quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình là một vấn đề quan trọng và được nhiều
công ty ngành nhà nước quan tâm. Thực trạng cơng tác tác quản lý vốn và chi phí thi
cơng xây dựng cơng trình cịn nhiều bất cập và các chính sách các chính sách các quy
định hiện hành, cách phân bổ vốn. Việc quản lý tốt nguồn vốn nguồn vốn và chi phí thi
cơng xây dựng cơng trình cần địi hỏi các cơng ty ngành, chủ đầu tư, cơng ty quản lý
dự án, nhà thầu cần nắm rõ các chủ chương của nhà nước, áp dụng đúng những quy
định hiện hành về công tác quản lý dự án chi phí thi cơng xây dựng cơng trình của nhà
nước.
Quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình phải đảm bảo được các yếu tố chất
lượng, tiến độ thời gian và chi phí. Vấn đề quản lý chi phí các dự án xây dựng cơng
trình của nhà thầu đang được quan tâm và nghiên cứu để đưa ra các giải pháp nhằm
tăng cường cơng quản lý chi phí một cách hiệu quả.
- Quản lý chi phí là chìa khố quan trọng để doanh nghiệp giảm được hao phí cá biệt
trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tìm kiếm lợi nhuận siêu ngạch. Bởi muốn tồn tại
trong môi trường cạnh tranh của thị trường, doanh nghiệp phải phấn đấu có mức chi
phí cá biệt thấp hơn hoặc bằng mức hao phí xã hội. Để làm được điều này, doanh
nghiệp phải thực hiện tốt cơng tác quản lý chi phí.

- Quản lý chi phí giúp doanh nghiệp tồn tại và đứng vững trong mơi trường của nền
kinh tế hàng hố. Cạnh tranh bằng chi phí là một chiến lược cạnh tranh cơ bản của
doanh nghiệp, với chi phí thấp, giá bán hạ và chất lượng tương đương doanh nghiệp sẽ
có đủ sức mạnh để chiến thắng. Trong công tác quản lý, doanh nghiệp có thể thơng
qua tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, kế hoạch chi phí để biết được tình hình sản
xuất kinh doanh, biết được tácđộng và hiệu quả của các biện pháp tổ chức kỹ thuật mà
doanh nghiệp đã áp dụng. Từ đó kịp thời đề ra các quyết định phù hợp với sự phát
triển kinh doanh nhằm mục tiêu cuối cùng là đạt được lợi nhuận cao nhất.

16


CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ
THI CƠNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
2.1 Cơ sở khoa học về quản lý chi phí thi cơng xây dựng cơng trình

2.1.1 Mục đích và u cầu của quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- Đảm bảo việc chi tiêu phù hợp với kế hoạch nguồn vốn công ty cả về tỷ lệ chi và
tổng số tiền chi.
- Khi tiến độ chi tiêu thực tế thay đổi so với kế hoạch thì phải xác định nguyên nhân
của sự thay đổi.
- Điều chỉnh việc thực hiện dự án để đảm bảo kế hoạch trong giới hạn chấp nhận được
nếu quá trình thực hiện có sai sót dẫn đến sai lệch, hoặc chấp nhận bổ sung nguồn vốn
hoặc cắt giảm phạm vi nếu thừa nhận việc dự tốn nguồn vốn khơng chính xác.
- Kịp thời ngăn chặn những thay đổi không được chấp nhận đối với dự án và kế hoạch
nguồn vốn của dự án.

2.1.2 Nguyên tắc và vai trò của quản lý chi phí đầu tư xây dựng
Theo Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 [3] của Quốc hội, nguyên tắc
quản lý chi phí đầu tư xây dựng gồm 5 nguyên tắc cơ bản sau:

- Nguyên tắc 1: Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu
quả dự án, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng, nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư
xây dựng phải được tính đúng, tính đủ theo từng dự án, cơng trình, gói thầu xây dựng
phù hợp với yêu cầu thiết kế, điều kiện xây dựng và mặt bằng giá thị trường.
- Nguyên tắc 2: Nhà nước thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng thông qua việc
công ty hành, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; hướng dẫn
phương pháp lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, đo bóc khối lượng cơng trình, giá
ca máy và thiết bị thi cơng, điều chỉnh dự tốn xây dựng, chỉ số giá xây dựng, kiểm
sốt chi phí trong đầu tư xây dựng; hướng dẫn và quản lý việc cấp chứng chỉ định giá
xây dựng; công bố các chỉ tiêu, định mức xây dựng, chỉ số giá xây dựng.
17


×