Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng công tác khảo sát thiết kế công trình xây dựng tại trung tâm tư vấn huyện giồng riềng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN QUỐC KHẢI

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CƠNG TÁC KHẢO SÁT THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG TẠI TRUNG TÂM TƯ VẤN HUYỆN GIỒNG RIỀNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

NGUYỄN QUỐC KHẢI

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
CƠNG TÁC KHẢO SÁT THIẾT KẾ CƠNG TRÌNH XÂY
DỰNG TẠI TRUNG TÂM TƯ VẤN HUYỆN GIỒNG RIỀNG

Chuyên ngành: QUẢN LÝ XÂY DỰNG
Mã số: 8 58 03 02

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS DƯƠNG ĐỨC TIẾN



LỜI CAM ĐOAN
Tôi Nguyễn Quốc Khải - Tác giả luận văn này xin cam đoan rằng cơng trình này là do
tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Dương Đức Tiến, các kết quả
nghiên cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực và cơng trình này chưa được
công bố. Tác giả xin chịu trách nhiệm với nội dung và lời cam đoan này.
Hậu Giang, tháng 3 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Quốc Khải

i


LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời cám ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
PGS.TS Dương Đức Tiến, người đã tận tình hướng dẫn tơi trong suốt q trình thực
hiện đề tài. Sự giúp đỡ tận tình và những lời khun bổ ích của thầy đối với bản luận
văn là động lực giúp tôi hồn thành đề tài của mình.
Tơi xin gửi lời cám ơn chân thành đến các thầy cô trong Bộ môn Công nghệ và quản
lý xây dựng – Trường đại học thủy lợi đã nhiệt tình giúp đỡ tác giả hồn thành luận
của mình.
Và cuối cùng tơi xin gửi lời cảm ơn tới Ban giám đốc và tập thể công chức, viên chức
Trung tâm Tư vấn huyện Giồng Riềng đã cung cấp thơng tin, tài liệu để tác giả có thể
hồn thành luận văn này.
Do thời gian làm luận văn có hạn, bản thân kinh nghiệm của tác giả còn hạn chế nên
luận văn khó tránh khỏi sự thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo
của các Thầy, Cơ và đồng nghiệp. Đó là sự giúp đỡ quý báu để tác giả cố gắng hoàn
thiện hơn trong q trình nghiên cứu và cơng tác sau này.

ii



MỤC LỤC

LỜI CÁM ƠN ................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.....................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1

:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KHẢO SÁT THIẾT KẾ CƠNG

TRÌNH XÂY DỰNG. .....................................................................................................4
1.1 Một số khái niệm về cơng tác khảo sát thiết kế cơng trình xây dựng:......................4
1.1.1 Cơng trình xây dựng: .............................................................................................. 4
1.1.2 Khảo sát xây dựng: .................................................................................................4
1.1.3 Thiết kế xây dựng: ..................................................................................................6
1.2 Công tác khảo sát thiết kế cơng trình xây dựng ở Việt Nam hiện nay. ..................13
1.2.1 Trong giai đoạn lập dự án đầu tư ..........................................................................13
1.2.2 Trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật và thi công: ......................................................14
1.3 Công tác khảo sát thiết kế cơng trình xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách Nhà
nước giai đoạn hiện nay và vai trò ảnh hưởng đến CLCT xây dựng. ........................... 15
1.4 Các yếu tố ảnh hưởng và những sự cố thường gặp trong công tác khảo sát thiết kế
cơng trình xây dựng. ......................................................................................................17
1.4.1 Các yếu tố ảnh hưởng trong công tác khảo sát thiết kế công trình xây dựng. ......17
1.4.2 Những sự cố thường gặp trong công tác khảo sát thiết kế....................................18
1.5 Kết luận chương 1 ...................................................................................................20
CHƯƠNG 2


CƠ SỞ LÝ LUẬN TRONG CÔNG TÁC KHẢO SÁT THIẾT KẾ

CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG. .......................................................................................21
2.1 Cơ sở pháp lý về cơng tác khảo sát thiết kế cơng trình xây dựng: .........................21
2.1.1 Các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành: ....................................21
2.1.2 Các văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành: ..................................21
2.1.3 Các văn bản quy phạm pháp luật do các Bộ, UBND tỉnh Ban hành: ...................22
2.1.4 Cụ thể một số nội dung công tác khảo sát thiết kế cơng trình .............................. 23
iii


2.2 Các nội dung công tác khảo sát thiết kế cơng trình. ............................................... 38
2.2.1 Các nội dung cơng tác khảo sát cơng trình ........................................................... 38
2.2.1 Các nội dung cơng tác thiết kế cơng trình ............................................................ 42
2.3 Các u cầu đặt ra trong cơng tác khảo sát thiết kế cơng trình xây dựng .............. 44
2.3.1 Yêu cầu chung. ..................................................................................................... 44
2.3.2 Khảo sát phục vụ bước thiết kế cơ sở. .................................................................. 45
2.3.3 Khảo sát phục vụ bước thiết kế kỹ thuật (trường hợp thiết kế ba bước) hoặc thiết
kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế hai bước hoặc thiết kế một bước). ................. 46
2.3.4 Khảo sát phục vụ bước thiết kế bản vẽ thi công (trường hợp thiết kế ba bước). . 47
2.3.5 Quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn thiết kế .................................................... 48
2.4 Kết luận chương 2 ................................................................................................... 50
CHƯƠNG 3

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC KHẢO SÁT THIẾT KẾ

CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM TƯ VẤN HUYỆN GIỒNG RIỀNG... 51
3.1 Tổng quan Trung tâm Tư vấn huyện Giồng Riềng và Đặc điểm, các loại hình cơng
trình do UBND huyện làm chủ đầu tư. ......................................................................... 51
3.1.1 Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm tư vấn huyện Giồng Riềng: ....................... 51

3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Lãnh đạo, các phòng chức năng của
Trung tâm trong công tác tư vấn ................................................................................... 53
3.1.3 Thực trạng về bộ máy nhân sự thực hiện khảo sát thiết kế tại Trung tâm Tư vấn
huyện Giồng Riềng........................................................................................................ 55
3.1.4 Thực trạng nhân sự, máy móc thực hiện cơng tác khảo sát thiết kế cơng trình xây
dựng tại Trung tâm Tư vấn Huyện Giồng Riềng. ......................................................... 56
3.2 Thực trạng lượng công tác khảo sát thiết kế cơng trình xây dựng tại Trung tâm Tư
vấn Huyện Giồng Riềng. ............................................................................................... 57
3.2.1 Tình hình cơng tác khảo sát thiết kế của Trung tâm Tư vấn huyện Giồng Riềng từ
khi thành lập đến nay .................................................................................................... 57
3.2.2 Công tác quản lý chất lượng sản phẩm khảo sát thiết kế của Trung tâm Tư vấn
huyện Giồng Riềng........................................................................................................ 58
3.2.3 Những kết quả và tồn tại của trong công tác quản lý chất lượng khảo sát thiết kế
của Trung tâm Tư vấn huyện Giồng Riềng ................................................................... 67

iv


3.3 Nâng cao chất lượng công tác khảo sát thiết kế cơng trình xây dựng tại Trung tâm
tư vấn huyện Giồng Riềng. ............................................................................................ 70
3.3.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phân bổ nhân lực hợp lý ..........................70
3.3.2 Tăng cường đầu tư máy móc, thiết bị làm việc: ...................................................75
3.3.3 Cải tiến tổ chức cơ cấu: ........................................................................................76
3.3.4 Giải pháp hoàn thiện hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008
............................................................................................................................... 78
3.3.5 Một số giải pháp hỗ trợ khác ................................................................................80
Kết luận chương 3 .........................................................................................................82
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................................83
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 85


v


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy Trung tâm Tư vấn huyện Giồng Riềng ...................... 53
Hình 3.2 Lưu đồ quá trình quản lý chất lượng khảo sát thiết kế ................................... 59

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Cơ cấu trình độ cán bộ của Trung tâm Tư vấn huyện Giồng Riềng ..............55
Bảng 3.2 Bảng cơ cấu ngành nghề chuyên môn Trung tâm Tư vấn huyện Giồng Riềng
.......................................................................................................................................55
Bảng 3.3 Các cơng trình điển hình đã thực hiện trong thời gian qua ..........................57

vii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Từ viết tắt

Viết đầy đủ

1

CĐT


CĐT

2

DAĐT

Dự án đầu tư

3

DAĐTXD

Dự án ĐTXD

4

ĐTXD

ĐTXD

5

KSTK

Khảo sát thiết kế

6

QLDA


QLDA

7

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

8

TKKT-DT

Thiết kế kỹ thuật- dự toán

9

TKKT-TDT

Thiết kế kỹ thuật- Tổng dự toán

10

TVGS

Tư vấn giám sát

viii



MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài

Sản phẩm xây dựng thường có giá trị cao, có khối lượng xây lắp lớn, được hình thành
từ nhiều loại vật liệu, chịu ảnh hưởng của yếu tố mơi trường, khí hậu, điều kiện xây
dựng của các cơng trình khơng giống nhau, thời gian xây dựng dài và khó biết trước
được kết quả của sản phẩm. Chất lượng cơng trình là yếu tố quyết định đảm bảo cơng
năng, an tồn cơng trình khi đưa vào khai thác sử dụng và hiệu quả đầu tư của dự án.
Trong bối cảnh đất nước đang chuyển dần sang nền kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa, gia nhập WTO, Hiệp định TTP.. diện mạo đất nước ngày càng không
ngừng đổi mới, đời sống kinh tế của người dân ngày càng được cải thiện, nền kinh tế
ngày càng tăng trưởng và phát triển. Trước tình hình đó trong những năm qua, cơng
tác đầu tư xây dựng được triển khai ngày một nhiều, số lượng công trình ở mọi quy mơ
ngày một tăng.
Trong những năm gần đây các dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang nói
chung và huyện Giồng Riềng nói riêng không ngừng tăng về số lượng và quy mô. Các
cơng trình sau khi đưa vào sử dụng đã từng bước hồn thiện cơ sở hạ tầng của địa
phương, góp phần đảm bảo an sinh xã hội, thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội
của địa phương. Tuy nhiên bên cạnh những kết quả đạt được, thì cơng tác khảo sát
thiết kế cịn bộc lộ nhiều yếu kém, dẫn đến chất lượng cơng trình xây dựng chưa đảm
bảo theo yêu cầu đề ra, làm cho một số dự án đầu tư kém hiệu quả, gây lãng phí nguồn
lực nhà nước.
Để cơng trình sau khi hồn thành đưa khai thác sử dụng đảm bảo an toàn, đạt được
hiệu quả như mong muốn thì cơng tác khảo sát thiết kế là giai đoạn cần phải được thực
hiện tốt. Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn đó tác giả chọn đề tài luận văn thạc sĩ “Nâng
cao chất lượng công tác khảo sát thiết kế cơng trình xây dựng tại Trung tâm tư vấn
huyện Giồng Riềng”. Với mong muốn đóng góp một phần kiến thức đã tích lũy được
trong q trình học tập nhằm giúp chủ đầu tư thực hiện tốt hơn cơng tác khảo sát thiết
kế cơng trình xây dựng tại Trung tâm Tư vấn huyện Giồng Riềng.
1



2. Mục đích của đề tài

Nghiên cứu, đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác khảo sát thiết kế cơng
trình xây dựng tại Trung tâm tư vấn huyện Giồng Riềng.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu

Cách tiếp cận:
- Tiếp cận lý thuyết: Nghiên cứu các cơ sở lý luận về khoa học quản lý xây dựng và
những quy định hiện hành của hệ thống văn bản pháp luật trong lĩnh vực này.
- Tiếp cận thực tế: Nghiên cứu số liệu báo cáo, tại trung tâm tư vấn huyện Giồng
Riềng.
Phương pháp nghiên cứu:
- Sử dụng phương pháp thu thập, phân tích các tài liệu;
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết và áp dụng thực tế trong cơng tác khảo sát thiết kế
cơng trình xây dựng.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài

- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Công tác khảo sát thiết kế cơng trình xây dựng của
đơn vị thiết kế tại Trung tâm tư vấn huyện Giồng Riềng.
- Phạm vi nghiên cứu: Cơng tác khảo sát thiết kế cơng trình xây dựng, dự án đầu tư
xây trên địa bàn huyện Giồng Riềng.
-Tổng quan về quản lý chất lượng cơng trình xây dựng và trong giai đoạn thiết kế
cơng trình thủy lợi;
- Phân tích thực trạng chất lượng thiết kế cơng trình thủy lợi nói chung và trung tâm
tư vấn huyện Giồng Riềng nói riêng;
- Đề xuất một số giải pháp về kỹ thuật và quản lý chất lượng thiết kế cơng trình thủy
lợi nói chung và Trung tâm tư vấn huyện Giồng Riềng nói riêng.


2


5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài:

Ý nghĩa khoa học của đề tài: Nghiên cứu hệ thống những vấn đề lý luận liên quan đến
cơng tác khảo sát thiết kế cơng trình xây dựng trong giai đoạn chuẩn bị.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Nghiên cứu nâng cao chất lượng công tác khảo sát thiết
kế cơng trình xây dựng tại Trung tâm tư vấn huyện Giồng Riềng.
6. Kết quả dự kiến đạt được:

- Đánh giá thực trạng chất lượng thiết kế các công trình thủy lợi hiện nay;
- Đề xuất một số giải pháp về kỹ thuật và quản lý nhằm bảo đảm chất lượng thiết kế
cơng trình thủy lợi ứng dụng tại Trung tâm tư vấn huyện Giồng Riềng .
Nội dung luận văn:
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục luận
văn gồm có 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về công tác khảo sát thiết kế cơng trình xây dựng.
Chương 2: Cơ sở lý luận trong công tác khảo sát thiết kế cơng trình xây dựng
Chương 3: Nâng cao chất lượng cơng tác khảo sát thiết kế cơng trình xây dựng tại
Trung tâm Tư vấn huyện Giồng Riềng.

3


CHƯƠNG 1 :TỔNG QUAN VỀ CÔNG TÁC KHẢO SÁT THIẾT KẾ CƠNG
TRÌNH XÂY DỰNG
1.1

Một số khái niệm về cơng tác khảo sát thiết kế cơng trình xây dựng


1.1.1 Cơng trình xây dựng
Là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết
bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần mặt dưới
đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng
theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao gồm cơng trình xây dựng cơng cộng, nhà ở,
cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, năng lượng và các cơng trình khác.
1.1.2 Khảo sát xây dựng
1.1.2.1Các trường hợp khảo sát xây dựng
Khảo sát xây dựng gồm khảo sát địa hình, khảo sát địa chất cơng trình, khảo sát địa
chất thuỷ văn, khảo sát hiện trạng cơng trình và các công việc khảo sát khác phục vụ
cho hoạt động xây dựng.
Khảo sát xây dựng chỉ được tiến hành theo nhiệm vụ khảo sát đã được phê duyệt.
1.1.2.2 Yêu cầu đối với khảo sát xây dựng
Nhiệm vụ khảo sát, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phải được lập phù hợp với
loại, cấp cơng trình xây dựng, loại hình khảo sát, bước thiết kế và yêu cầu của việc lập
thiết kế xây dựng.
Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phải đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ khảo sát
xây dựng và tuân thủ tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng được áp
dụng.
Công tác khảo sát xây dựng phải tuân thủ phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng, bảo
đảm an tồn, bảo vệ mơi trường, đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ khảo sát xây dựng
được duyệt và được kiểm tra, giám sát, nghiệm thu theo quy định.
Kết quả khảo sát xây dựng phải được lập thành báo cáo, bảo đảm tính trung thực,
khách quan, phản ánh đúng thực tế và phải được phê duyệt.
4


Nhà thầu khảo sát xây dựng phải đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp cơng
trình xây dựng, loại hình khảo sát.

1.1.2.3Điều kiện của tổ chức khảo sát xây dựng
Có đủ năng lực khảo sát xây dựng.
Mỗi nhiệm vụ khảo sát xây dựng phải có chủ nhiệm khảo sát xây dựng do nhà thầu
khảo sát xây dựng chỉ định. Chủ nhiệm khảo sát xây dựng phải có đủ năng lực hành
nghề khảo sát xây dựng và chứng chỉ hành nghề phù hợp. Cá nhân tham gia từng công
việc khảo sát xây dựng phải có chun mơn phù hợp với công việc được giao.
Máy, thiết bị phục vụ khảo sát xây dựng phải đáp ứng yêu cầu về chất lượng, bảo đảm
an tồn cho cơng tác khảo sát và bảo vệ mơi trường.
Phịng thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng phải đủ tiêu chuẩn theo quy định và
được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về xây dựng công nhận.
1.1.2.4 Nội dung chủ yếu của báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
Cơ sở, quy trình và phương pháp khảo sát.
Số liệu khảo sát; phân tích, đánh giá kết quả khảo sát.
Kết luận về kết quả khảo sát, kiến nghị.
1.1.2.5 Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu khảo sát xây dựng
Nhà thầu khảo sát xây dựng có các quyền sau:
Yêu cầu chủ đầu tư và các bên có liên quan cung cấp số liệu, thơng tin liên quan theo
quy định của hợp đồng để thực hiện khảo sát xây dựng;
Từ chối thực hiện yêu cầu ngoài hợp đồng khảo sát xây dựng;
Thuê nhà thầu phụ thực hiện khảo sát xây dựng theo quy định của hợp đồng khảo sát
xây dựng;
Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và của pháp luật có liên quan.
Nhà thầu khảo sát xây dựng có các nghĩa vụ sau:
5


Thực hiện đúng yêu cầu khảo sát xây dựng theo quy định của Luật này và hợp đồng
khảo sát xây dựng;
Đề xuất, bổ sung nhiệm vụ khảo sát xây dựng khi phát hiện yếu tố ảnh hưởng trực tiếp
đến giải pháp thiết kế;

Chịu trách nhiệm về kết quả khảo sát xây dựng và chất lượng khảo sát do mình thực
hiện; chịu trách nhiệm về quản lý chất lượng khảo sát của nhà thầu phụ (nếu có) và kết
quả khảo sát của nhà thầu phụ. Nhà thầu phụ khi tham gia khảo sát xây dựng phải chịu
trách nhiệm về kết quả khảo sát trước nhà thầu chính và trước pháp luật;
Bồi thường thiệt hại khi thực hiện không đúng nhiệm vụ khảo sát, sử dụng thông tin,
tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về khảo sát xây dựng không phù hợp và vi
phạm hợp đồng khảo sát xây dựng;
Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và của pháp luật có liên quan
1.1.3 Thiết kế xây dựng
1.1.3.1Quy định chung về thiết kế xây dựng
Thiết kế xây dựng gồm thiết kế sơ bộ trong Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, thiết kế
cơ sở trong Báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công
trong giai đoạn thực hiện dự án và các bước thiết kế khác (nếu có) theo thơng lệ quốc
tế.
Thiết kế xây dựng được thực hiện theo một hoặc nhiều bước tùy thuộc quy mơ, tính
chất, loại và cấp cơng trình xây dựng. Người quyết định đầu tư quyết định số bước
thiết kế khi phê duyệt dự án đầu tư xây dựng.
Thiết kế xây dựng cơng trình được thực hiện theo trình tự một bước hoặc nhiều bước
như sau:
Thiết kế một bước là thiết kế bản vẽ thi công;
Thiết kế hai bước gồm thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công;
Thiết kế ba bước gồm thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công;
6


Thiết kế theo các bước khác (nếu có).
Hồ sơ thiết kế xây dựng sau thiết kế cơ sở gồm thuyết minh thiết kế, bản vẽ thiết kế,
tài liệu khảo sát xây dựng liên quan, dự tốn xây dựng cơng trình và chỉ dẫn kỹ thuật
(nếu có).
Chính phủ quy định chi tiết các bước thiết kế xây dựng, thẩm định, phê duyệt thiết kế

xây dựng.
1.1.3.2Yêu cầu đối với thiết kế xây dựng
Đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế; phù hợp với nội dung dự án đầu tư xây dựng
được duyệt, quy hoạch xây dựng, cảnh quan kiến trúc, điều kiện tự nhiên, văn hóa - xã
hội tại khu vực xây dựng.
Nội dung thiết kế xây dựng cơng trình phải đáp ứng yêu cầu của từng bước thiết kế.
Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử dụng
vật liệu xây dựng, đáp ứng yêu cầu về công năng sử dụng, công nghệ áp dụng (nếu
có); bảo đảm an tồn chịu lực, an tồn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ mơi trường,
ứng phó với biến đổi khí hậu, phịng, chống cháy, nổ và điều kiện an tồn khác.
Có giải pháp thiết kế phù hợp và chi phí xây dựng hợp lý; bảo đảm đồng bộ trong từng
cơng trình và với các cơng trình liên quan; bảo đảm điều kiện về tiện nghi, vệ sinh, sức
khỏe cho người sử dụng; tạo điều kiện cho người khuyết tật, người cao tuổi, trẻ em sử
dụng cơng trình. Khai thác lợi thế và hạn chế tác động bất lợi của điều kiện tự nhiên;
ưu tiên sử dụng vật liệu tại chỗ, vật liệu thân thiện với môi trường.
Thiết kế xây dựng phải được thẩm định, phê duyệt theo quy định của Luật này, trừ
trường hợp quy định tại khoản 7 Điều này.
Nhà thầu thiết kế xây dựng phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp cơng
trình và cơng việc do mình thực hiện.
Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ được quy định như sau:
Thiết kế xây dựng nhà ở riêng lẻ phải đáp ứng yêu cầu thiết kế quy định tại khoản 3
Điều này;
7


Hộ gia đình được tự thiết kế nhà ở riêng lẻ có tổng diện tích sàn xây dựng nhỏ hơn 250
m2 hoặc dưới 3 tầng hoặc có chiều cao dưới 12 mét, phù hợp với quy hoạch xây dựng
được duyệt và chịu trách nhiệm trước pháp luật về chất lượng thiết kế, tác động của
cơng trình xây dựng đến mơi trường và an tồn của các cơng trình lân cận.
1.1.3.3Điều kiện của tổ chức thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng cơng trình:

Có đủ điều kiện năng lực hoạt động thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình.
Cá nhân đảm nhận chức danh chủ nhiệm thiết kế, chủ trì thiết kế phải có năng lực hành
nghề thiết kế xây dựng và có chứng chỉ hành nghề phù hợp với u cầu của loại, cấp
cơng trình.
1.1.3.4Nội dung chủ yếu của thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở
Phương án kiến trúc.
Phương án công nghệ (nếu có).
Cơng năng sử dụng.
Thời hạn sử dụng và quy trình vận hành, bảo trì cơng trình.
Phương án kết cấu, loại vật liệu chủ yếu.
Chỉ dẫn kỹ thuật.
Phương án phòng, chống cháy, nổ.
Phương án sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả.
Giải pháp bảo vệ mơi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu.
Dự tốn xây dựng phù hợp với bước thiết kế xây dựng.
1.1.3.5Thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc cơng trình xây dựng
Cơng trình cơng cộng quy mơ lớn, có yêu cầu kiến trúc đặc thù phải tổ chức thi tuyển
hoặc tuyển chọn thiết kế kiến trúc công trình xây dựng trước khi lập Báo cáo nghiên
cứu khả thi đầu tư xây dựng. Người quyết định đầu tư quyết định việc thi tuyển hoặc
tuyển chọn thiết kế kiến trúc cơng trình xây dựng.
8


Chi phí thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc cơng trình xây dựng được tính trong
tổng mức đầu tư của dự án.
Tác giả của thiết kế kiến trúc công trình xây dựng khi trúng tuyển hoặc được tuyển
chọn được bảo hộ quyền tác giả, được ưu tiên lựa chọn để lập dự án đầu tư xây dựng
và thiết kế xây dựng khi có đủ điều kiện năng lực theo quy định.
Chính phủ quy định chi tiết về thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc cơng trình xây
dựng.

1.1.3.6Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi cơng và
dự tốn xây dựng
Đối với cơng trình xây dựng sử dụng vốn ngân sách nhà nước được quy định như sau:
Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật,
dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn
xây dựng trong trường hợp thiết kế hai bước;
Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trong trường
hợp thiết kế ba bước; phê duyệt thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng trong
trường hợp thiết kế hai bước. Chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công trong
trường hợp thiết kế ba bước.
Đối với cơng trình xây dựng sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách được quy định
như sau:
Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật,
dự tốn xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn
xây dựng trong trường hợp thiết kế hai bước. Phần thiết kế công nghệ và nội dung
khác (nếu có) do cơ quan chun mơn trực thuộc người quyết định đầu tư thẩm định;
Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trong trường
hợp thiết kế ba bước, chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công. Đối với trường
hợp thiết kế hai bước, chủ đầu tư phê duyệt thiết kế bản vẽ thi cơng, dự tốn xây dựng
cơng trình.

9


1.1.3.7Nội dung thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán
xây dựng
Sự phù hợp của thiết kế xây dựng bước sau so với thiết kế xây dựng bước trước:
Thiết kế kỹ thuật so với thiết kế cơ sở;
Thiết kế bản vẽ thi công so với thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế ba bước, so
với thiết kế cơ sở trong trường hợp thiết kế hai bước hoặc so với nhiệm vụ thiết kế

trong trường hợp thiết kế một bước.
Sự hợp lý của các giải pháp thiết kế xây dựng cơng trình.
Sự tuân thủ các tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, quy định của pháp luật về sử
dụng vật liệu xây dựng cho cơng trình.
Đánh giá sự phù hợp các giải pháp thiết kế cơng trình với cơng năng sử dụng của cơng
trình, mức độ an tồn cơng trình và bảo đảm an tồn của cơng trình lân cận.
Sự hợp lý của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị cơng nghệ đối với thiết kế cơng
trình có u cầu về công nghệ.
Sự tuân thủ các quy định về bảo vệ mơi trường, phịng, chống cháy, nổ.
Sự phù hợp giữa khối lượng chủ yếu của dự toán với khối lượng thiết kế; tính đúng
đắn, hợp lý của việc áp dụng, vận dụng định mức, đơn giá xây dựng cơng trình; xác
định giá trị dự tốn cơng trình.
Điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân thực hiện khảo sát, thiết kế xây dựng.
1.1.3.8Điều chỉnh thiết kế xây dựng
Thiết kế xây dựng đã được phê duyệt chỉ được điều chỉnh trong các trường hợp sau:
Khi điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng có yêu cầu điều chỉnh thiết kế xây dựng;
Trong q trình thi cơng xây dựng có u cầu phải điều chỉnh thiết kế xây dựng để bảo
đảm chất lượng cơng trình và hiệu quả của dự án.

10


Khi điều chỉnh thiết kế xây dựng theo quy định tại khoản 1 Điều này mà có thay đổi về
địa chất cơng trình, tải trọng thiết kế, giải pháp kết cấu, vật liệu của kết cấu chịu lực,
biện pháp tổ chức thi cơng ảnh hưởng đến an tồn chịu lực của cơng trình thì việc điều
chỉnh thiết kế xây dựng phải được thẩm định và phê duyệt theo quy định tại Điều 82
của Luật này.
1.1.3.9Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình
Nhà thầu thiết kế xây dựng có các quyền sau :
Yêu cầu chủ đầu tư và các bên liên quan cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho công

tác thiết kế xây dựng;
Từ chối thực hiện yêu cầu ngoài nhiệm vụ thiết kế xây dựng và ngoài hợp đồng thiết
kế xây dựng;
Quyền tác giả đối với thiết kế xây dựng;
Thuê nhà thầu phụ thực hiện thiết kế xây dựng theo quy định của hợp đồng thiết kế
xây dựng;
Các quyền khác theo quy định của hợp đồng thiết kế xây dựng và quy định của pháp
luật có liên quan.
Nhà thầu thiết kế xây dựng có các nghĩa vụ sau:
Chỉ được nhận thầu thiết kế xây dựng phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động, năng
lực hành nghề thiết kế xây dựng;
Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho cơng trình; lập hồ sơ thiết kế xây
dựng đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế, bước thiết kế, quy định của hợp đồng
thiết kế xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;
Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm thiết kế do mình đảm nhận trong đó bao
gồm nội dung quy định tại Điều 79 và Điều 80 của Luật này; chịu trách nhiệm về chất
lượng thiết kế của nhà thầu phụ (nếu có).

11


Nhà thầu phụ khi tham gia thiết kế xây dựng phải chịu trách nhiệm về kết quả thiết kế
trước nhà thầu chính và trước pháp luật;
Giám sát tác giả thiết kế xây dựng trong q trình thi cơng xây dựng;
Khơng được chỉ định nhà sản xuất cung cấp vật liệu, vật tư và thiết bị xây dựng trong
nội dung thiết kế xây dựng của cơng trình sử dụng vốn nhà nước;
Bồi thường thiệt hại khi đề ra nhiệm vụ khảo sát, sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu
chuẩn, quy chuẩn xây dựng, giải pháp kỹ thuật, công nghệ không phù hợp gây ảnh
hưởng đến chất lượng cơng trình và vi phạm hợp đồng thiết kế xây dựng;
Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng thiết kế xây dựng và quy định của pháp

luật có liên quan.
Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người quyết định đầu tư về ý kiến, kết quả thẩm
định thiết kế, dự toán xây dựng của mình.
1.1.3.10 Nguyên tắc khảo sát thiết kế xây dựng cơng trình
- Giải pháp khảo sát thiết kế phải cụ thể hóa tốt nhất chủ trương đầu tư thực hiện ở giai
đoạn lập dự án đầu tư;
- Giải pháp khảo sát thiết kế phải phù hợp với điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và
đường lối phát triển chung của đất nước, có vận dụng tốt kinh nghiệm của nước ngoài;
- Khi lập phương án khảo sát thiết kế phải xem xét toàn diện các mặt kỹ thuật , kinh tế
– tài chính, thẩm mỹ, bảo vệ mơi trường, an toàn sản xuất và an ninh – quốc phòng,
phải chú ý đến khả năng cải tạo và mở rộng sau này, nếu có;
- Khi lập các phương án khảo sát thiết kế phải giải quyết tốt các mâu thuẫn giữa các
mặt: tiện nghi, bền chắc, kinh tế và mỹ quan;
- Phải tơn trọng trình tự chung của q trình khảo sát thiết kế, trước hết phải đi từ các
vấn đề chung và sau đó mới đi vào giải quyết các vấn đề cụ thể;
- Phải lập một số phương án để so sánh và lựa chọn phương án tốt nhất;

12


- Phải đảm bảo tính đồng bộ và hồn chỉnh của giải pháp khảo sát thiết kế, đảm bảo
mối liên hệ giữa các bộ phận của khảo sát thiết kế, giữa thiết kế và thực tế thi công;
- Phải tận dụng khảo sát thiết kế mẫu để giảm chi phí khảo sát thiết kế thực tế;
- Phải dựa trên các tiêu chuẩn, định mức khảo sát thiết kế, xác định đúng mức độ hiện
đại của cơng trình xây dựng;
- Phải cố gắng rút ngắn thời gian thiết kế để công trình thiết kế xong khơng bị lạc hậu.
1.2

Cơng tác khảo sát thiết kế cơng trình xây dựng ở Việt Nam hiện nay


Công tác khảo sát thiết kế xây dựng công trình là một khâu quan trọng quyết định đến
chất lượng và chi phí xây dựng cơng trình. Trong thời gian qua, cùng với sự phát triển
của ngành xây dựng, Công tác khảo sát thiết kế cơng trình xây dựng đã từng bước
hồn thiện và cơng tác này đã tạo nên cơng trình xây dựng đẹp về thẩm mỹ, bền vững
về kết cấu và có quy mơ ngày càng lớn. Bên cạnh những thành quả đã đạt được, có
một số gói thầu, dự án, do khảo sát, thiết kế yếu kém đến khi triển khai thi công không
đảm bảo kế hoạch, thời gian kéo dài, chất lượng còn nhiều tồn tại. Cơng trình vừa làm
xong đã hư hỏng, bong tróc; giá thành đội lên cao do phải điều chỉnh, bổ sung, gây
lãng phí, tạo ra cách nhìn khơng mấy thiện cảm trong dư luận xã hội. Có những tồn tại,
hạn chế nêu trên một phần do năng lực của chủ đầu tư, ban quản lý dự án, các đơn vị
tư vấn và nhà thầu thi công.
1.2.1 Trong giai đoạn lập dự án đầu tư
Trong giai đoạn này, chất lượng công tác khảo sát và lập hồ sơ dự án đầu tư có ảnh
hưởng lớn đến chất lượng cơng trình, chi phí, thời gian và an tồn trong thi cơng, khai
thác... Tuy nhiên, hiện nay đa số các dự án được lập không phù hợp với thực tế, chất
lượng phê duyệt thiếu chính xác, do quan niệm đây chỉ là khâu thủ tục. Các phương án
thiết kế chưa xem xét toàn diện các mặt kỹ thuật, kinh tế - tài chính, thẩm mỹ, bảo vệ
mơi trường, an ninh quốc phịng; chưa chú ý đến khả năng cải tạo và mở rộng sau này.
Còn tồn tại nhiều vấn đề như sau:
- Nhiệm vụ khảo sát chưa phù hợp với yêu cầu từng loại công việc, từng bước thiết kế.
Khối lượng, nội dung, yêu cầu kỹ thuật không phù hợp với nhiệm vụ khảo sát, quy
13


chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng. Khảo sát địa chất, địa hình, thủy văn khơng đầy đủ, dùng
phương pháp nội suy để có các số liệu, dẫn đến khơng sát với thực tế.
- Các đơn vị tư vấn do khảo sát không kỹ phải thay đổi phương án thiết kế. Trong đề
án khơng so sánh phương án để có lựa chọn phương án tối ưu. Thiết kế đưa ra phương
án tuyến sai chưa chú ý tới quy hoạch xây dựng, điều kiện và các quy định ở địa
phương.

- Nội dung thiết kế cơ sở chưa đáp yêu cầu của từng bước thiết kế, chưa thỏa mãn yêu
cầu và chức năng sử dụng, chưa chú ý bảo đảm mỹ quan, giá thành chưa hợp lý.
1.2.2 Trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật và thi công
Công tác khảo sát thiết kế kỹ thuật và lập dự tốn là cơng tác đặt nền móng cho giai
đoạn thực hiện đầu tư. Quản lý chất lượng ở đây chính là cơng tác thẩm định khảo sát thiết kế - dự toán một cách khách quan, trung thực, chính xác. Tuy nhiên, tình trạng sai
sót vẫn cịn nhiều và do nhiều yếu tố khác, làm ảnh hưởng đến chất lượng của hồ sơ
thiết kế:
- Khảo sát: Có đơn vị vẫn tận dụng báo cáo khảo sát của bước lập dự án mà ít khảo sát
lại. Q trình khảo sát không nghiệm thu tại hiện trường, chủ yếu ở văn phịng, lấy số
liệu cơng trình lân cận để đưa ra kết quả khảo sát hoặc chỉ khảo sát một vài vị trí, sau
đó nội suy... Trong cơng tác khảo sát phục vụ thiết kế kỹ thuật, một số cơng trình có
sai khác nhiều so với thực tế về địa chất, địa hình dẫn đến phát sinh khối lượng trong
q trình thi cơng khá lớn.
-Thiết kế: Tình trạng thiết kế sai sót, cơng tác thẩm định mang tính hình thức, chưa
kiểm sốt hết được sự bất hợp lý, khơng đồng nhất trong hồ sơ, làm mất nhiều thời
gian phải chỉnh sửa, làm chậm tiến độ chung của dự án, gây khó khăn trong cơng tác
đấu thầu và tổ chức thi công.
Việc giám sát tác giả của đơn vị tư vấn chưa nghiêm túc, trách nhiệm chưa cao, chưa
chịu trách nhiệm đến cùng đối với sản phẩm của mình. Nhiều khi, do đảm nhận cùng
một lúc nhiều dự án trong khi thời gian thì ngắn nên việc quản lý chất lượng của một
số hồ sơ không cao.
14


- Dự toán: Giá trị dự toán thường rất cao so với giá trúng thầu, không sát với thực tế.
Trong thiết kế không so sánh để tránh tối đa việc đền bù, phải sửa đi sửa lại nhiều lần
kể cả trước và sau khi trình duyệt nên đến giai đoạn sau phải xin thỏa thuận lại hoặc
phải thay đổi tuyến làm tăng tổng mức đầu tư, chậm tiến độ thi cơng.
1.3
Cơng tác khảo sát thiết kế cơng trình xây dựng bằng nguồn vốn ngân sách

Nhà nước giai đoạn hiện nay và vai trò ảnh hưởng đến CLCT xây dựng
Khảo sát, thiết kế xây dựng cơng trình thơng thường gồm các bước: khảo sát giai đoạn
lập dự án đầu tư, khảo sát giai đoạn thực hiện đầu tư, thiết kế sơ bộ (trường hợp lập
Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi), thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi
công và các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế do người quyết định đầu tư quyết
định khi quyết định đầu tư dự án.
Dự án đầu tư xây dựng gồm một hoặc nhiều loại cơng trình, mỗi loại cơng trình có một
hoặc nhiều cấp cơng trình. Tùy theo loại, cấp của cơng trình và hình thức thực hiện dự
án, việc quy định khảo sát, thiết kế xây dựng cơng trình một bước, hai bước hoặc ba
bước do người quyết định đầu tư quyết định khi phê duyệt dự án hoặc Báo cáo kinh tế
- kỹ thuật.
Về cơ bản, chất lượng khảo sát thiết kế các công trình xây dựng trên địa bàn huyện
Giồng Riềng trong những năm gần đây được quản lý chặt chẽ thông qua thực tế công
tác thẩm tra, thẩm định, kiểm tra nghiệm thu trong q trình thi cơng và hồn thành
đưa cơng trình vào sử dụng của cơ quan chun mơn có thẩm quyền. Đa phần các chủ
đầu tư và các đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc các quy chuẩn, tiêu chuẩn khảo
sát thiết kế xây dựng cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng, cơng tác an tồn vệ sinh
lao động trong thi cơng xây dựng cơng trình, phịng, chống cháy nổ…
Song, bên cạnh những kết quả đạt được cơng tác quản lý chất lượng khảo sát cơng
trình xây dựng còn một số hạn chế như:
- Thiết kế cơ sở thường được phản ánh sơ sài, giải pháp xây dựng cơng trình khơng
phù hợp với điều kiện thực tế và không đủ cơ sở để triển khai các bước thiết kế tiếp
theo. Chất lượng thiết kế cơ sở như vậy đã có ảnh hưởng rất nhiều tới chất lượng các

15


×