Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

GA L5 T27 TUAN DAK LAK

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (491.18 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 27 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013 Người thực hiện: Phạm Thị Tuấn Tiết 1 + 2: GV chuyên Toán: Tiết 131 LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : - Củng cố về khái niệm vận tốc. - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị khác nhau. -Giáo dục HS tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị: :SGK. Bảng phụ. Vở làm bài. IIICác hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS nêu công thức tính vận tốc. -1 HSTB nêu miệng. -Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập 1 HSK lên bảng làm bài tập Một người đi xe đạp từ A đến B mất 3 giờ 15 -Cả lớp nhận xét phút .Tính vận tốc của người đi xe đạp đó biết quãng đường đi dài 49,4 km - HS nghe . -GV kiểm tra 5 VBT. - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : - HS đọc. a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học - HS làm bài. b– Hướng dẫn luyện tập: - 1HS HS làm bài ở bảng. Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. Bài giải - Cho HS làm bài vào vở. Vận tốc chạy của đà điểu là: - Gọi 1HSTB lên bảng bài làm, HS dưới lớp 5250 : 5 = 1050 ( m/phút) làm bài vào vở. Đáp số: 1050 m/phút - Nhận xét. - GV đánh giá, chữa bài. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài, giải thích mẫu. - Cho HS tự làm vào vở. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc kết quả bài làm. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá, kết luận. Bài 3: Cho HS đọc đề bài, tự làm bài vào vở. -Gọi 1HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở. -Gọi HS nhận xét. -GV đánh giá. 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nhắc lại cách và công thức tính vận tốc. -HDBT VN:Bài 4/SGK. - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Quãng đường. - HS thực hiện. Tính được đáp số: a) 49 km/ giờ b) 35 m/ giây c) 78 m/ phút - Nhận xét. - HS đọc. - HS làm bài. - HS nhận xét. - HS nêu. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> LỊCH SỬ Tiết 27. LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI. I – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết : -Sau những thất bại nặng nề ở hai miền Nam, Bắc, ngày 27-1-1973, Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pari -Những điều khoản quan trọng nhất của Hiệp địng Pa-ri . -Tự hào về truyền thống của dân tộc Việt Nam. II– Chuẩn bị: Ảnh tư liệu về lễ kí Hiệp định Pa-ri .SGK . III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập II – Kiểm tra bài cũ : “ _ Tại sao gọi là chiến thắng “ Điện Biên Phủ trên Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không “ không” ? Nhận xét ,ghi điểm. _ Nêu ý nghĩa của chiến thắng “ Điện Biên Phủ III – Bài mới : trên không” ? 1 – Giới thiệu bài “ Lễ kí Hiệp định Pa-ri” 2 – Hướng dẫn : - HS nghe . a) Họat động 1 : Làm việc cả lớp -HS theo dõi -GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí hiệp định Pa-ri. -HS thảo luận theo nhóm -GV nêu nhiệm vụ bài học b) Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Vì sao Mĩ buộc phải kí hiệp định Pa ri ? Khung cảnh lễ kí hiệp định Pa ri ? -N1: Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri ?. - N.1: Sau 18 năm gây chiến tranh xâm lược, Mĩ liên tiếp thất bại ngày càng nặng nề ở cả 2 miền Nam-Bắc Việt Nam. Cuộc tấn công bằng B52 vào - N.2 : Lễ kí Hiệp định diễn ra như thế nào Hà Nội và sự cố gắng cuối cùng trong sự leo thang chiến tranh của Mĩ. ? - N.2 : HS thuật lại diễn biến lễ kí kết.. _ N3: Nội dung chính của Hiệp định? - N.3 : Mĩ phải chấm dứt chiến tranh tại Việt Nam, rút quân khỏi miền Nam Việt Nam. c) Hoạt động 3: Làm việc cả lớp . - Là kết quả sau gần 18 năm chiến đấu gian khổ, _ Nêu ý nghĩa lịch sử Hiệp định Pa-ri. hi sinh của dân tộc Việt Nam. Là một văn bản - GV nhắc lại câu thơ chúc Tết năm 1969 chấp nhận thất bại của Mĩ từ đây Mĩ phải “ cút” của Bác Hồ : “ Vì độc lập, vì tự do Đánh để tiến tới ta “ Đánh cho nguỵ nhào” như lời Bác cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào”. Hồ đã dạy. IV – Củng cố,dặn dò : -Nêu nội dung cơ bản và ý nghĩa lịch sử của - HS trả lời. Hiệp định Pa-ri. Tổng kết bài : Mặc dù Mĩ cố tình lật lọng, kéo dài thời gian đàm phán nhưng cuối cùng ngày 27 tháng 1 năm 1973 Đế quốc Mỹ vẫn phải kí hiệp định Pa -ri công nhận - HS lắng nghe . độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ Việt - Xem bài trước . Nam, cam kết rút quân và chấm dứt chiến tranh tại Việt nam . - Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài “ Tiến vào Dinh Độc Lập “ Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tập đọc Tiết 53 TRANH LÀNG HỒ I.Mục tiêu : -Kĩ năng:-Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài với giọng vui tươi, rành mạch, thể hiện cảm xúc trân trọng trước những bức tranh làng Hồ . -Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nghệ sĩ dân gian đã tạo ra những vật phẩm văn hoá truyền thống đặc sắc của dân tộc và nhắn nhủ mọi người hãy biết quý trọng, giữ gìn những nét đẹp cổ truyền của văn hoá dân tộc -Thái độ: Giáo dục HS quý trọng văn hoá dân tộc . II.Chuẩn bị: : SGK.Tranh ảnh minh hoạ bài học . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Ôn định :KTDCHT II/Kiểm tra : -Gọi 2HS đọc bài “Hội thi thổi cơm ở -HS đọc bài Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân , trả lời Đồng Vân” , trả lời câu hỏi . câu hỏi . -GV nhận xét +ghi điểm . III.Bài mới : -Lớp nhận xét . -HS lắng nghe . 1.Giới thiệu bài-ghi đề : - HS đọc bài theo quy trình 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a/ Luyện đọc : -GV gọi HS đọc bài theo quy trình -GV đọc mẫu toàn bài . b/ Tìm hiểu bài Cho HS đọc thầm, thảo luận và trả lời -Hãy kể tên một số bức tranh làng Hồ lấy đề tài trong cuộc sống hàng ngày của làng quê Việt Nam . Giải nghĩa từ :nghệ sĩ tạo hình -Kĩ thuật tạo màu của tranh làng Hồ có gì đặc biệt ? Giải nghĩa từ: phải yêu mến cuộc đời trồng trọt, chăn nuôi lắm . - Tìm những từ ngữ ở đoạn 2,3 thể hiện sự đánh giá của tác giả đối với tranh làng Hồ?. - Luyện đọc các tiếng khó: tranh, thuần phác, khoáy âm dương, quần hoa chanh nền đen lĩnh, điệp trắng nhấp nhánh .. .. HS đọc thầm, thảo luận và trả lời -Tranh vẽ lợn, gà, chuột, ếch, cây dừa, tranh tố nữ …. . Ý 1:Giới thiệu tranh làng Hồ . -Màu đen không pha bằng thuốc mà luyện bằng bột than, lá tre mùa thu, của rơm nếp, cói chiếu. Màu trắng điệp làm bằng bột vỏ sò trộn với hồ nếp . +Tranh lợn ráy: rất có duyên . +Tranh đàn gà con: tưng bừng như ca múa bên gà mái mẹ . + Kĩ thuật tranh: đạt tới sự trang trí tinh tế . + Màu trắng điệp: là sự sáng tạo góp phần vào kho tàng màu sắc của dân tộc trong hội hoạ . -Vì sao tác giả biết ơn những nghệ sĩ dân -Đã vẽ những bức tranh rất đẹp, sinh động, lành gian láng Hồ ? mạnh, hóm hỉnh và vui tươi c/Đọc diễn cảm : Ý:Kĩ thuật tạo mà , tình yêu của nghệ sĩ dân -GV Hướng dẫn HS và đọc mẫu diễn cảm gian với tranh làng Hồ . đoạn:"Từ ngày còn ít tuổi ……hóm hỉnh -HS thảo luận nêu cách đọc và tươi vui ." -HS đọc từng đoạn nối tiếp . -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm . -HS thi đọc diễn cảm trước lớp . IV. Củng cố , dặn dò : -HS nêu : Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của tranh làng -GV nhận xét tiết học. Hồ . -.Chuẩn bị tiết sau :.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> KHOA HỌC: Tiết 53 CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I – Mục tiêu :Sau bài học, HS biết : _ Quan sá , mô tả cấu tạo của hạt . _ Nêu được điều kiện nảy mầm & quá trình phát triển thành cây của hạt . _ Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà . II– Chuẩn bị: 1 – GV : _ Hình trang 108,109 SGK . _ Chuẩn bị theo cá nhân: Ươm một số hạt lạc(hoặc đậu xanh, đậu đen ,…) vào bông ẩm(hoặc giấy thấm hay đất ẩm ) khoảng 3-4 ngày trước khi có bài học & đem đến lớp . 2 – HS : SGK, chuẩn bị theo yêu cầu. III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS - HS trả lời ,cả lớp nhận xét. II – Kiểm tra bài cũ : “ Sự sinh sản của Nêu đặc điểm các loài hoa thụ phấn nhờ côn trùng, thực vật có hoa “ . nhờ gió? Cho ví dụ - Nhận xét, ghi điểm III – Bài mới : - HS nghe . 1 – Giới thiệu bài : “ Cây con mọc lên từ hạt “ - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm mình cẩn thận 2 – Hướng dẫn : tách hạt lạc đã ươm ra làm đôi. Từng bạn chỉ rõ đâu a) Họat động 1 : Thực hành tìm hiểu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng . cấu tạo của hạt . -HS quan sát các hình 2,3,4,5,6 và đọc thông tin Làm việc theo nhóm . trong các khung chữ trang 108,109 SGK để làm bài GV đi đến các nhóm kiểm tra và giúp đỡ tập . - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả : 2b ; 3a ;4c; - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả 5c ; 6d . * Kết luận: Hạt gồm: vỏ phôi & chất dinh dưỡng dự trữ - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc : b) Hoạt động 2 :.Thảo luận . - Làm việc theo nhóm. Từng HS giới Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt của mình. Trao đổi kinh nghiệm với nhau : thiệu kết quả gieo hạt của mình. GV tuyên dương nhóm có nhiều HS gieo + Nêu điều kiện để hạt nảy mầm . + Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để giới thiệu với hạt thành công . *Kết luận: Điều kiện để hạt nảy mầm là cả lớp có độ ẩm & nhiệt độ thích hợp(không - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận và gieo hạt cho nảy mầm của nhóm mình quá nóng, không quá lạnh) - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát hình 7 trang c) Hoạt động 3 : Quan sát 109 SGK, chỉ vào từng hình và mô tả quá trình phát * Làm việc theo cặp . - GV gọi một số HS trình bày trước lớp. triển của cây mướp từ khi gieo hạt cho đến khi gieo hoa, kết quả và cho hạt mới . *GV kết luận HĐ3 - HS trình bày trước lớp .. IV – Củng cố,dặn dò : -Dặn HS về nhà thực hành như yêu cầu ở -HS lắng nghe. mục thực hành trang 109 SGK . -HS sưu tầm nhiều loại cây theo yêu cầu. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Chiều CHÍNH TẢ(Nhớ - viết) :. Thứ ba ngày 13 tháng 3 năm 2013. CỬA SÔNG. ( Từ Nơi biển tìm về với đất …đến hết ) I / Mục tiêu: -Nhớ – viết đúng, trình bày đúng chính tả đoạn văn: Cửa sông . -Tiếp tục ôn tập quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý nước ngoài; làm bài tập đúng các bài tập thực hành để củng cố, khắc sâu quy tắc .. -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II / Chuẩn bị: - SGK, 2 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập 2, vở chính tả, VBT III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/Ổn định: KT sĩ số HS II / Kiểm tra bài cũ : -1 HSK trình bày quy tắc viết tên người tên -Gọi 1 HS nhắc lại quy tắc viết tên người , tên địa lý Việt Nam và 2 em viết tên: Nông Văn địa lý nước ngoài và minh hoạ 2 tên người tên Dền , Lê Thị Hồng Thắm, Cao Bằng, Long địa lý nước ngoài. An. -Gọi lên viết: -Cả lớp nhận xét -GV nhận xét. III / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : 2 / Hướng dẫn HS nhớ – viết : - HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối bài Cửa sông -GV chú ý HS trình bày các khổ thơ 6 chữ, chú ý các chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai –GV hướng dẫn viết đúng các từ dễ viết sai -GV cho HS gấp SGK nhớ lại 4 khổ thơ cuối và tự viết bài . - GV chọn chấm 7 bài của HS. -GV rút ra nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả cho cả lớp . 3 / Hướng dẫn HS làm bài tập : * Bài tập 2: HS đọc yêu cầu nội dung bài tập 2 -GV cho HS đọc thầm những đoạn trích và dùng bút chì gạch dưới các tên riêng và giải thích cácg viết tên riêng đó, GV phát phiếu cho HS làm bài -Cho HS làm bài tập vào vở . -HS nêu miệng kết quả . -Cho 2 HS làm bài trên phiếu, dán phiếu lên bảng. -GV nhận xét, sửa chữa . -Nêu lại quy tắc viết tên người, tên địa lý Việt Nam 4 / Củng cố- dặn dò : -Nhận xét tiết học biểu dương HS học tốt .. -Chuẩn bị bài sau:ôn tập giữa HK II . Rút kinh nghiệm :. -HS lắng nghe. -HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ cuối bài Cửa sông -HS chú ý lắng nghe. -HS lên bảng viết: nước lợ, tôm rảo,lưỡi sóng , lấp loá -HS nhớ - viết bài chính tả. -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. -1 HS nêu yêu cầu nội dung, cả lớp theo dõi SGK . Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm -HS đọc thầm những đoạn trích và dùng bút chì gạch dưới các tên riêng và giải thích cách viết tên riêng đó. - Các tên riêng được viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng của mỗi bộ phận tạo thành tên đó -HS làm bài tập vào vở. HS nêu miệng kết quả. -HS làm bài trên phiếu, dán phiếu lên bảng. -HS nhận xét, bổ sung . -HS lắng nghe. -HS tập viết nhiều ở nhà.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013 QUÃNG ĐƯỜNG. Toán : Tiết 132. I– Mục tiêu :Giúp HS : - Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều. - Thực hành tính quãng đường. -Giáo dục HS tính chính xác II- Chuẩn bị: - SGK. Bảng phụ.Vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : - 1HS làm bài. - Gọi HS lên làm bài tập 1. - 1 HS nêu, cả lớp nhận xét - HS nêu cách tính và công thức tính vận tốc. - Nhận xét, sửa chữa . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học HS nghe . b– Hướng dẫn : - HS đọc. * Giới thiệu khái niệm quãng đường - Tính quãng đường ô tô đi. Bài toán 1: - HS làm bài; HS khác làm ra nháp. - Nêu bài toán trong SGK, phân tích bài - HS nhận xét. - Vì vận tốc ô tô cho biết trung bình cứ 1 - Gọi HS lên bảng làm. Cả lớp làm ra nháp. giờ ô tô đi được 42,5 km mà ô tô đã đi 4 -GV ghi: 42,5 x 4 = 170 (km) giờ. . . . v x t = S -Muốn tính quãng đường ta làm như thế nào? -GV ghi bảng: S = v x t -Gọi HS nhắc lại cách tính quãng đường. Bài toán 2: - Nêu đề toán, gọi 1 HS đọc lại đề bài. - Cho HS dựa vào công thức tính quãng đường vừa được học để giải bài toán. - Gọi 1 HS lên bảng làm; - Gọi vài HS nhắc lại cách tính quãng đường. c- Thực hành : Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. - Gọi HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét, chữa bài (nếu có). Bài 2:- Cho 2 HS làm ở bảng (mỗi em 1 cách), HS dưới lớp làm vào vở. - HS nhận xét. 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nhắc lại cách tính và công thức tính quãng đường. - Nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập Rút kinh nghiệm:. - Lấy vận tốc nhân với thời gian. - HS nhắc lại . - HS lắng nghe và đọc lại. - HS làm bài. Bài giải 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ Quãng đường người đó đi được : 12 x 2,5 = 30 (km ) Đáp số: 30 km HS nhận xét. 2 HS nhắc. - HS làm bài.- HS nhận xét.. - HS nêu - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Luyện từ và câu : Tiết 53 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG I.Mục tiêu : -Kiến thức: HS mở rộng , hệ thống hoá, tích cực hoá vốn từ gắn với chủ điểm: Nhớ nguồn -Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết đúng chính tả . -Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II.Chuẩn bị: -Từ điển tiếng Việt .-Bút dạ + giấy khổ to để HS làm bài tập 1 + băng dính . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Ổn định: KT đồ dùng học tập của HS II.Kiểm tra : -HS đọc lại đoạn văn ngắn viết về tấm gương hiếu -Gọi 2Hs đọc lại đoạn văn ngắn viết về tấm học, có sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên gương hiếu học, có sử dụng biện pháp thay kết câu . thế từ ngữ để liên kết câu. - Lớp nhận xét . -GV nhận xét, ghi điểm . III.Bài mới : 1.Giới thiệu bài-ghi đề : 3. Hướng dẫn HS làm bài tập :  Bài 1 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập -GV Hướng dẫn HSlàm . -Chia nhóm cho cả lớp, phát phiếu, bút dạ, cho các nhóm thi làm bài . -GV hướng dẫn, nhận xét và ghi điểm cho HS . -Hướng dẫn HS làm vào vở .  Bài 2 : Cho HS đọc yêu cầu bài tập -GV Hướng dẫn HS làm Bt2. -Cho HSlàm theo cặp . -GV nhận xét ,ghi điểm cho nhóm tốt nhất (kết quả:Uống nước nhớ nguồn). -Cho HS đọc .. -HS lắng nghe . -1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập. -HS thi làm bài theo nhóm: Trao đổi, viết nhanh những câu tục ngữ, ca dao tìm được . -Nhóm lên bảng dán kết quả mình làm . - Đoàn kết: Một cây làm chẳng lên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. -* Nhân ái: Thương người như thể thương thân - Lớp nhận xét . - HS làm vào vở . -1HS đọc, nêu yêu cầu cả bài tập. -HS làm bài theo cặp: đọc thầm từng câu tục ngữ , ca dao, trao đổi, phỏng đoán từ còn thiếu . -Đại diện nhóm lên bảng dán kết quả bài làm . Các từ cần điền:1 - kiều; 2- giống; 3- núi; 4nghiêng; 5- thương; 6- ươn; 7- cho; 8- nước còn; 9- sông; 10- vững như cây ; 11-nhớ thương; 12- thì nên; 13-ăn gạo; 14- Dạy con; 15- cơ đồ; 16- nhà có nóc -Lớp nhận xét . -HS nối tiếp nhau đọc lại tất cả các câu tục ngữ ca dao sau khi đã điền hoàn chỉnh . -Lớp ghi vào vở bài tập .. IV. Củng cố , dặn dò : -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài học . -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc ít nhất 10 câu tục ngữ , ca dao . -Chuẩn bị tiết sau :Liên kết các câu trong -HS nêu . bài bằng từ ngữ nối .. -HS lắng nghe . Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tập đọc Tiết 54 I.Mục tiêu :. ĐẤT NƯỚC. -Kĩ năng : -Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài thơ với giọng trầm lắng, cảm hứng ca ngợi, tự hào về đất nước . -Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa của bài thơ: Thể hiện niềm vui, tự hào về đất nước tự do, tình yêu tha thiết của tác giả đối với đất nước, truyền thống bất khuất của dân tộc . -HS học thuộc lòng bài thơ. -Thái độ: Giáo dục HS yêu Tổ quốc . II.Chuẩn bị: - SGK .Tranh ảnh minh hoạ bài học . III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Ổn định: KTDCHT II.Kiểm tra : -HS đọc lại bài Tranh làng Hồ, trả lời câu hỏi -Gọi 2HS đọc bài" Tranh làng Hồ", TLCH -Lớp nhận xét . +Kĩ thuật tranh làng Hồ có gì đặc biệt? -GV nhận xét, ghi điểm . III.Bài mới : -HS lắng nghe . 1.Giới thiệu bài-ghi đề : 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : -1 HSK đọc toàn bài, xem tranh a/ Luyện đọc : - 5 HS đọc nối tiếp 5 khổ thơ của bài &luyện -GV gọi HS đọc bài theo quy trình; đọc các tiếng khó: chớm lạnh, hơi may, -GV đọc mẫu toàn bài . b/ Tìm hiểu bài : Cho HS đọc thầm và TLCH - Những ngày thu đẹp và buồn được tả trong khổ thơ nào? Giải nghĩa từ: hương cốm mới, hơi may … - Nêu một hình ảnh đẹp và vui về mùa thu mới trong khổ thơ thứ ba? Giải nghĩa từ: thay áo mới, nói cười thiết tha . - Nêu một, hai câu thơ nói lên lòng tự hào về đất nước tự do, về truyền thống bất khuất của dân tộc trong khổ thơ thứ tư và thứ năm? -Giải nghĩa từ : chưa bao giờ khuất . c/Đọc diễn cảm : -GV Hướng dẫn HS nêu cách đọc diễn cảm . -GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn:. ngoảnh lại, rừng tre, phấp phới ... -Theo dõi - HS đọc thầm và trả lời. - Khổ 1 tả vẻ đẹp, khổ 2 tả nỗi buồn. -Đẹp: rừng tre phấp phới, trời thu thay áo mới, trong biếc … Vui: rừng tre phấp phới, nói cười thiết tha …. - HS đọc thầm và trả lời. -Trời xanh đây là của chúng ta Núi rừng đây là của chúng ta.. -HS thảo luận nêu cách đọc. -HS đọc từng đoạn nối tiếp . -HS đọc cho nhau nghe theo cặp . "Mùa thu nay …. Trời xanh …………….. -HS thi đọc diễn cảm trước lớp . -HS đọc nhẩm thuộc từng khổ thơ, cả bài . …………thiết tha ………. phù sa ." -Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm và học thuộc -HS thi đọc thuộc lòng. lòng -HS nêu: Thể hiện niềm vui, tự hào về đất IV. Củng cố, dặn dò : nước tự do . GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài, ghi bảng -HS lắng nghe . -GV nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2013 Toán : Tiết 133 LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : - Củng cố về kĩ năng tính quãng đường. - Rèn kĩ năng tính toán. -Giáo dục HS tính nhanh nhẹn, tự tin. II- Chuẩn bị: - : SGK.Bảng phụ.Vở làm bài. III-Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : -1 HS nêu miệng. - Gọi HS nêu công thức tính quãng 2 HS lên bảng làm bài 2 và 3 SGK đường. -Cả lớp nhận xét - Gọi 2 HS lên bảng làm bài 2 và 3 SGK - HS nghe . - Nhận xét,sửa chữa . - HS đọc. 3 - Bài mới : S = v x t = 32,5 x 4 = 130 (km) a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết - HS làm bài. học - HS nêu đáp số và giải thích. b– Hướng dẫn luyện tập : - Nhận xét. Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. - Chú ý đổi vận tốc m/phút = km / phút - HS làm bài. 36 km / giờ = 0,6 km / phút Bài giải: 40 phút = 2/3 giờ Thời gian ô tô đã đi hết đoạn đường AB là: - Cho HS làm bài vào vở. 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút - Gọi 3 HS đọc kết quả bài làm của mình = 4,75 giờ và giải thích cách làm. Quãng đường AB dài là: - GV đánh giá, chữa bài. 46 x 4,75 = 218,5 (km) Bài 2: Gọi HS đọc đề bài, tự tóm tắt Đáp số: 218,5 km - Cho HS tự làm vào vở. - Nhận xét. - Gọi 1HSK lên bảng làm vào bảng phụ. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV đánh giá, kết luận. - HS nêu. 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nhắc lại cách và công thức tính - Lắng nghe. quãng đường. -HDBTVN: Bài 3,4 - Nhận xét tiết học . - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau : Thời gian Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> ĐẠO ĐỨC Tiết 27 Bài : EM YÊU HOÀ BÌNH ( Tiết 2 )- KNS I/ Mục tiêu : -Kiến thức: HS biết giá trị của hoà bình; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình . -Kỹ năng: Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương tổ chức . -GDKNS: KN đảm nhận trách nhiệm, KN tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động bảo vệ hòa bình chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. KN trình bày suy nghĩ,ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. -Thái độ: Yêu hoà bình,quí trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh . II/ Chuẩn bị: -GV: Tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh; tranh, ảnh,băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình,chống chiến tranh của thiếu nhi và nhân dân VN,thế giới; giấy khổ to, bút màu; điều 38,Công ước Quốc tế về Quyền trẻ em;Thẻ màu dành cho HĐ 2, tiết 1. -HS: Xem trước bài mới; tranh ảnh về cuộc sống của trẻ em và nhân dân ở những nơi có chiến tranh. III/Các hoạt động dạy –học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I-Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1HS nêu:Trẻ em có những quyền gì? -HS nêu, cả lớp nhận xét. -Chiến tranh gây ra những hậu quả gì? -GV nhận xét. II-Dạy bài mới: 1-Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học. 2-Hoạt động: Hoạt động 2:Vẽ cây hoà bình (GDKNS): -GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm vẽ cây hoà bình ra giấy khổ to . -GV cho đại diện từng nhóm giới thiệu tranh , các nhóm khác nhận xét . *GV khen các tranh vẽ đẹp, kết luận: Hoà bình mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho trẻ em và mọi người. Song để có được hoà bình, mỗi người chúng ta cần phải thể hiện tinh thần hoà bình trong cách sống và ứng xử hằng ngày; đồng thời tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh. Hoạt động 3:Triển lãm nhỏ về chủ đề Em yêu hoà bình. (GDKNS) :Cho HS treo tranh và giới thiệu tranh vẽ chủ đề Em yêu hoà bình. -GV cho HS trình bày các bài thơ, bài hát … về chủ đề Em yêu hoà bình. -GV nhận xét và nhắc nhở HS tích cực tham gia các hoạt động vì hoà bình phù hợp với khả năng III/Hoạt động nối tiếp : -Về nhà xem thông tin tham khảo -GV nhận xét tiết học. -Các nhóm vẽ tranh . -Đại diện nhóm giới thiệu tranh +Rễ cây là các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh, là các việc làm, các cách ứng xử thể hiện tình yêu hoà bình trong sinh hoạt hằng ngày . +Hoa, quả và lá cây là những điều tốt đẹp mà hoà bình đã mang lại cho trẻ em nói riêng và mọi người nói chung . Nhóm khác nhận xét . -HS lắng nghe. -HS làm việc theo nhóm - HS trình bày các bài thơ , bài hát - HS lắng nghe. -HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TẬP LÀM VĂN: Tiết 53 ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI I / Mục tiêu: 1 / Củng cố hiểu biết về văn tả cây cối: Cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối, trình tự miêu tả ,những giác quan được sử dụng để quan sát, những biện pháp tu từ được sử dụng trong bài văn . 2 / Nâng cao kĩ năng làm bài văn tả cây cối . 3 / Giáo dục tính tự giác, sáng tạo trong làm văn. II / Chuẩn bị: GV: 3 tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 1, một số từ giấy khổ to ghi những kiến thức cần ghi nhớ về bài văn tả cây cối.Tranh ảnh một số loài cây, hoa, quả . HS: SGK, quan sát trước ở nhà theo yêu cầu của GV III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I / Kiểm tra bài cũ : -Gọi 2 HS đọc lại đoạn văn đã viết tiết -2 HS lần lượt đọc . TLV trước -GV nhận xét. -Cả lớp nhận xét II / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : -HS lắng nghe. 2 / Hướng dẫn làm bài tập : * Bài tập 1: -2 HS đọc , lớp theo dõi SGK . -Cho HS đọc yêu cầu bài tập 1 . -HS đọc Cây chuối mẹ, cả lớp theo dõi trên bảng . -Cho HS đọc bài "Cây chuối mẹ” và 3 câu -HS làm bài . hỏi a , b , c. -3 HS làm bài trên giấy . - GV dán lên bảng tờ phiếu ghi những kiến -HS làn trên giấy lên dán trên bảng . -Lớp trao đổi, nhận xét . thức cần ghi nhớ về bài văn ta cây cối . -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm . -HS đọc thầm lại bài Cây chuối mẹ ; suy -HS lắng nghe. nghĩ và làm bài . -GV cho HS trình bày kết quả . -GV nhận xét và bổ sung ; chốt lại kết quả đúng *Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 2 + GV lưu ý : Khi tả có thể chọn lựa cách miêu tả : Tả khái quát rồi tả chi tiết hoặc tả sự biến đổi của bộ phận đó theo thời gian . -GV giới thiệu tranh ảnh . -Cho HS làm bài, trình bày kết quả . -GV chấm 1 số đoạn văn hay . -GV nhận xét, bổ sung .. -HS xem tranh ảnh . -HS làm bài vào vở . -1 số HS đọc đoạn văn vừa viết. Nhìn từ xa, cây phượng như một chiếc ô khổng lồ màu xanh đốm đỏ. Thân cây màu nâu sẫm, xù xì đẫm những u bướu. Lại gần, em thấy những chiế rẽ ngoằn ngoèonhư đang uốn lượn trên mặt đất. Lá phượng thay đổi theo từng mùa trong năm.Mùa đông, cây rụng hết lá, phô ra những cành khẳng khiu như những bàn tay gân guốc đang ngửa xin chút gì của thời gian. Xuân sang, những giọt mưa phùn đã đánh thức các mầm non bé xíu. Chỉ sau một đêm, phợng đã khoác lên mình một chiếc áo mới màu xanh tuyệt đẹp. Từ lúc lá mơn mởn đến lúc kết nụ chẳng lâu là mấy. Nụ phượng đẹp lắm: bé bé xinh xinh như cái cúc áo kết từng chùm trắng xoá. Xuân qua, hè về, phượng bắt đầu nở hoa. Mỗi bông phượng có năm cánh mỏng, màu đỏ rực. 3 / Củng cố, dặn dò : -GV nhận xét tiết học . -Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà -Lớp nhận xét . viết lại.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Chiều Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013 Luyện từ và câu :Tiết 54 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I.Mục tiêu : -Kiến thức: -HS hiểu thế nào là liên kết câu bằng từ ngữ nối . -Kĩ năng: Biết tìm các từ ngữ có tác dụng nối trong đoạn văn, sử dụng để liên kết câu chuẩn xác -Thái độ: Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt . II.Chuẩn bị: -Bảng phụ ghi đoạn văn BT 1.-Bút dạ + giấy khổ to ghi các đoạn văn , SGK,VBT III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I/Ổn định: KTDCHT II-Kiểm tra : -HS làm lại bài tập trong tiết Luyện từ và -Gọi 2HS đọc lại bài tập trong tiết Luyện câu( truyền thống ).Đọc thuộc khoảng 10 câu ca dao, từ và câu. Đọc thuộc khoảng 10 câu ca tục ngữ . dao , tục ngữ. -Lớp nhận xét . -GV nhận xét, ghi điểm . -HS lắng nghe . III.Bài mới : 1.Giới thiệu bài –ghi đề: -HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, làm việc cặp 2. Hình thành khái niệm : -Nhìn bảng, chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm có tác a/ Phần nhận xét :  Bài tập 1 :GV Hướng dẫn HS làm dụng liên kết câu . + Từ "hoặc " có tác dụng nối "em bé" với "chú mèo" BT1 . câu 1 . -Mở Bảng phụ ghi đoạn văn . + Cụm từ" vì vậy" nối " câu 1 " với " câu 2" -Nhận xét, chốt lời giải đúng : HS đọc yêu cầu BT, suy nghĩ, làm việc cặp .  Bài tập 2 : -Nhìn bảng, chỉ rõ mối quan hệ từ in đậm có tác -GV Hướng dẫn HS làm BT2. dụng liên kết câu: tuy nhiên, mặc dù , nhưng, -Mở Bảng phụ ghi đoạn văn . thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác …. -Nhận xét, chốt lời giải đúng. -3HS đọc nội dung cần ghi nhớ của bài học SGK . b/ Phần ghi nhớ : -HS đọc kĩ từng câu, gạch dưới những từ ngữ là -GV Hướng dẫn HS đọc. quan hệ từ . 3. Hướng dẫn HS làm bài tập :  Bài 1 :-GV Hướng dẫn HS làm BT1 . + Đoạn 1: " nhưng " nối câu 3 với câu 2 . + Đoạn 2: " vì thế " nối câu 4 với cậu 3 ; nối đoạn 2 Chỉ tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 với đoạn 1 . " rồi " nối câu 5 với câu 4 . đoạn cuối + Đoạn 3: " nhưng" nối câu6 với câu 5 ; nối đoạn 3 Nhận xét , chốt ý đúng : với đoạn 2. " rồi " nối câu7 với câu6 . + Đoạn 4: " đến " nối câu 8 với cậu 7 ; nối đoạn 4  Bài 2 :GV Hướng dẫn HS làm BT2. với đoạn 3 . -Hướng dẫn HS làm việc theo cặp . + Đoạn 5: " đến" nối câu 11 với cậu 9 ; " sang đến" -GV dán lên bảng tờ phiếu phô - tô mẩu nối câu 12 với câu9,10,11 . chuyện vui + Đoạn 6:" nhưng" nối câu 13 với cậu 12 ; nối đoạn -Nhận xét . chốt ý đúng . 6 với đoạn 5 . " mãi đến " nối câu 14 với câu 13 . IV. Củng cố , dặn dò : Lớp nhận xét . -GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + HS đọc yêu cầu BT , suy nghĩ , làm việc cặp . ghi bảng . -Nhìn bảng , chỉ rõ chỗ dùng từ nối sai -GV nhận xét tiết học. -HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui , nhận xét về tính -Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện cách láu lỉnh của cậu bé trong truyện dùng từ ngữ nối khi viết câu , đoạn dài . -Lớp nhận xét ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ năm ngày 14 tháng 3 năm 2013. Toán Tiết 134 THỜI GIAN I– Mục tiêu : Giúp HS : - Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động. - Thực hành tính thời gian của một chuyển động. -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II- Chuẩn bị:SGK. Bảng phụ. Vở làm bài. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : 1 HS nêu. -HS nêu cách tính và công thức tính quãng đường. -Cả lớp nhận xét - Nhận xét, sửa chữa . 3 - Bài mới : a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học - HS nghe . b– Hướng dẫn : * Hình thành cách tính thời gian Bài toán 1: -HS đọc và giải. - Nêu bài toán trong SGK. Cả lớp tự giải. - Thời gian ô tô đi quãng đường đó. - Vận tốc 42,5 km/giờ cho biết điều gì? - 1giờ ôtô đi được quãng đường là 42,5 km. - Hướng dẫn HS đi đến cách tính: - Lấy quãng đường chia cho vận tốc của ô tô. 170 : 42,5 = 4 (giờ) Muốn tính thời gian ta lấy quãng đường chia cho vận tốc.    t=S:v S : v = t -HS lắng nghe và đọc lại. - Giúp HS đi đến kết luận: -Gọi 2HS nhắc lại. Bài toán 2: v = s : t  s = v x t;  t = s : v - Nêu đề toán,- Gọi 1 HS lên bảng làm; - Gọi vài HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu công thức tính thời gian. -HS đọc đề bài -- GV viết sơ đồ lên bảng: -Điền 0,5 giờ. c- Thực hành : -HS làm bài. Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài.. -3 HS tiếp nối nhau đọc bài làm của - Cho HS làm vào vở các câu . mình. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - HS nhận xét. - GV nhận xét, chữa bài (nếu có). Bài 2:- Gọi HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài. - HS đọc đề bài, tóm tắt. - Cho HS lên bảng giải, lớp làm vào vở. -HS làm bài. - HS nhận xét. 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nêu mối quan hệ giữa 3 đại lượng: vận HS nêu. tốc, quãng đường, thời gian và nêu quy tắc? - Nhận xét tiết học . -HS hoàn chỉnh bài ở nhà. - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Chuẩn bị bài sau :Luyện tập Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> KỂ CHUYỆN : Tiết 27 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA Chọn 1 trong 2 đề bài sau : Đề bài 1 : Kể 1 câu chuyện mà em biết trong cuộc sống nói lên truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam ta . Đề bài 2: Kể 1 kỷ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo của em , qua đó thể hiện lòng biết ơn của em với thầy cô . I / Mục tiêu: 1/ Rèn kĩ năng nói : -HS tìm được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về truyền thống tôn sư trọng đạo của người Việt Nam hoặc về 1 kỷ niệm với thầy cô giáo . -Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối. Lời kể tự nhiên, chân thực, có kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện 2 / Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn . 3/ Giáo dục HS biết giữ gìn truyền thống của dân tộc. II / Chuẩn bị GV và HS : Một số tranh ảnh về tình thầy trò … III / Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I/ Kiểm tra bài cũ : -Gọi 1 HSTB kể 1 câu chuyện đã được nghe -1 HS kể 1 câu chuyện đã được nghe hoặc hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc được đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc . truyền thống đoàn kết của dân tộc . -GV cùng cả lớp nhận xét. II / Bài mới : 1/ Giới thiệu bài-ghi đề : 2 / Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài : -Cho 1 HS đọc 2 đề bài . -GV yêu cầu HS phân tích đề . -GV gạch chân các từ ngữ quan trọng trong 2 đề bài : + Đề 1: Trong cuộc sống, tôn sư trọng đạo .GV kết hợp giải nghĩa : tôn sư trọng đạo . + Đề 2: Kỉ niệm, thầy giáo, cô giáo, lòng biết ơn -Cho 4 HS tiếp nối nhau đọc 2 gợi ý cho 2 đề. -GV nhắc HS tìm được chuyện đúng với yêu cầu của đề bài để kể. -Cho HS nói về đề tài mình kể; có thể cho HS viết ra nháp dàn ý câu chuyện định kể . 3 / Hướng dẫn thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện : -Kể chuyện theo cặp. GV đến từng nhóm nghe kể, giúp đỡ -Thi kể chuyện trước lớp: HS nối tiếp nhau thi kể và trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện . -GV nhận xét bình chọn HS kể tốt . III/ Củng cố dặn dò: -Gv nhận xét tiết học.. -HS lắng nghe. -HS đọc 2 đề bài. -HS phân tích đề bài . -HS chú ý theo dõi trên bảng . -4 HS đọc 2 gợi ý cho 2 đề. -HS lắng nghe. -HS nêu đề tài của mình kể, làm dàn ý . -HS kể theo cặp . -Đại diện nhóm thi kể và trao đổi nội dung, ý nghĩa câu chuyện . -HS nhận xét bình chọn các bạn kể tốt . -HS kể cho bạn nghe. -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> ĐỊA LÝ : Tiết 27 CHÂU MĨ I- Mục tiêu : Học xong bài này, HS: -Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lý, giới hạn của châu Mỹ -Có một số hiểu biết về thiên nhiên của châu Mỹ và nhận biết chúng thuộc k. vực nào của c Mỹ -Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núivà đồng bằng lớn ở châu Mĩ trên bản đồ(lược đồ). II- Chuẩn bị: -Bản đồ Thế giới hay quả Địa cầu. - Bản đồ tự nhiên châu Mỹ(nếu có). III- Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập II - Kiểm tra bài cũ : “Châu Phi -2HSK trả lời, cả lớp nhận xét III- Bài mới : 1 - Giới thiệu bài :” Châu Mĩ -HS nghe. ”. đường phân chia hai bán cầu đông và là 2. - Hoạt động : a) Vị trí địa lí và giới hạn . một vòng tròn đi qua kinh tuyến 200T – Hoạt động 1 :(làm việc theo nhóm4) 1600Đ) - GV chỉ trên quả địa cầu đường phân chia 2 - Những châu lục nằm ở bán cầu bán cầu Đông, Tây; bán cầu Đông và bán cầu đông:Châu Á, Phi, Âu, Châu Đại dương. Tây : -Những châu lục ở bán cầu tây: Châu Mỹ. - Những châu lục nằm ở bán cầu Đông và - Phía đông giáp với Đại Tây dương, phía châu lục nào nằm ở bán cầu Tây ? bắc giáp với Bắc Băng Dương, phía tây - Châu Mĩ giáp với những đại dương nào? giáp Thái Bình Dương. - Châu Mĩ đứng ở thứ mấy về diện tích trong - Châu Mĩ có diện tích 42 triệu km2, đứng số các châu lục trên thế giới. thứ 2 trên thế giới, sau châu Á. *Kết luận : -HS nghe. b) Đặc điểm tự nhiên. *Hoạt động2: (làm việc theo nhóm) - Các ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung - HS quan sát hình 1, 2 thảo luận nhóm tìm trên Mĩ, Nam Mĩ . hình 1 các chữ a, b, c, d, e, g và cho biết các - Địa hình châu Mĩ thay đổi từ tây sang ảnh đó được chụp ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay đông . Nam Mĩ. + Dọc bờ biển phía tây là các dãy núi cao, - Nhận xét về địa hình Châu Mĩ. đồ sộ như dãy Cooc-đi-e, dãy An-đét. - Nêu tên và chỉ trên hình 1 : + Đồng bằng trung tâm Hoa Kì ở Bắc Mĩ + Các dãy núi cao ở phía Tây châu Mĩ. và đồng bằng A-ma-dôn ở Nam Mĩ . + Hai đồng bằng lớn của châu Mĩ . + Ở phía đông có dãy núi A-pa-lat . Có các + Các dãy núi thấp và cao nguyên ở phía đông cao nguyên như là cao nguyên Bra-xin, châu Mĩ . cao nguyên Guy-an. + Hai con sông lớn ở châu Mĩ. + Sông A-ma-dôn và sông Pa-ra-na - HS chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu Mĩ vị trí + HS lên chỉ trên Bản đồ Tự nhiên châu của những dãy núi, đồng bằng và sông lớn ở Mĩ vị trí của những dãy núi, đồng bằng và châu Mĩ. sông lớn ở châu Mĩ. * Hoạt động3: (làm việc cả lớp) -HS nghe. -Châu Mĩ có những đới khí hậu nào ? - Khí hậu hàn đới, khí hậu ôn đới và khí -Tại sao châu Mĩ có nhiều đới khí hậu ? hậu nhiệt đới . -Nêu tác dụng của rừng rậm A-ma-dôn. - Vì châu Mĩ nằm trải dài trên cảc hai bán GV tổ chức cho HS giới thiệu bằng tranh cầu Bắc và Nam ảnh hoặc bằng lời về vùng rừng A-ma-dôn. - Đây là khu rừng nhiệt đới lớn nhất thế *Kết luận:.. giới, làm trong lành và dịu mát khí hậu IV - Củng cố,dặn dò: nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước của - Nhận xét tiết học . sông ngòi. Nơi đây được ví là lá phổi xanh -Bài sau: “ Châu Mĩ (Tiếp theo)”. của Trái Đất -HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TẬP LÀM VĂN : Tiết 54. TẢ CÂY CỐI. ( Kiểm tra viết 1 tiết ) I / Mục tiêu: - HS biết viết được 1bài văn tả cây cối có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc . - Rèn kĩ năng trình bày, chữ viết đẹp. - Giáo dục HS tự tin, sáng tạo, thích làm văn. II / Chuẩn bị: -G V : Bảng phụ và một số tranh , ảnh minh hoạ một số loài cây trái theo đề văn . -HS :Hoàn chỉnh dàn bài ở nhà. III / Hoạt động dạy và học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I / Kiểm tra bài cũ : GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS. -Bày DCHT lên bàn II / Bài mới : 1 / Giới thiệu bài-ghi đề : 2 / Hướng dẫn làm bài : +GV đọc 5 đề trong SGK. -GV treo bảng phụ có ghi sẵn 05 đề bài trong SGK. -Cho HS hiểu yêu cầu của các đề bài .. -HS lắng nghe. -1 HS đọ , lớp đọc thầm nội dung 5 đề SGK . -HS đọc kỹ các đề trong bảng phụ và chọn đề . -HS chọn lựa đề bài để viết . -HS lần lượt phát biểu . -HS xem tranh ảnh .. -GV cho HS đọc kĩ 5 đề bài và gợi ý của tiết viết bài văn tả cây cối .. -HS chú ý .. -Hỏi HS về sự chuẩn bị bài của mình .. -HS làm việc các nhân. Trước hiên nhà em có trồng một chậu hồng nho nhỏ. Hoa hồng quả không hổ danh là nữ hoàng các hoa. Đó là cây -GV dán lên bảng lớp tranh ảnh để hồng nhung. Hoa khoác lên mình bộ váy áo màu đỏ thắm, HS quan sát . một màu đỏ thật sang. Nhưng bộ dạ hội đó còn lộng lẫy hơn 3 / Học sinh làm bài : vào buổi sáng, những hạt sương đọng trên cánh hoa như -GV nhắc cách trình bày 1 bài TLV , những viên kim cương lấp lánh trong nắng, điểm xuyến cho chú ý cách dùng dùng từ đặt câu, một tà áo thắm đỏ rực rỡ. Cây hoa chỉ ra ba bông nhưng bông nào bông nấy đều đẹp mê hồn. Ba hông hoa như ba nàng số lỗi chính tả mà các em đã mắc công chúa xinh đẹp, kiều diễm. Những cánh hoa chắc là trong lần trước . đẹp nhất. Lớp lớp cánh hoa như những bậc thang. Cánh hoa thật mịn màng, mượt mà như tơ lụa đỏ thắm, chúng kết -GV cho HS làm bài . vào nhau tạo nên bông hồng duyên dáng. Đường nét từng GV theo dõi khi HS làm bài. cánh hoa thật uyển chuyển, đó là tuyệt tác của bông hồng, là một sự kì ảo vô hình thu hút người ngắm. Nhị hoa màu -GV thu bài làm HS . vàng thật hợp với dáng vẻ sang trọng của hồng nhung. Đầu 4 / Củng cố- dặn dò : nhị có đôi chút phấn trắng như hạt cát vàng nhấp nhánh. -GV nhận xét tiết kiểm tra . Thân cây chắc chỉ to và dài bằng cái đũa. Thân hoa có gai, -Về nhà xem trước nội dung tiết TLV những cái gai bé nhưng nhọn bảo vệ cho ba nàng công tiếp theo . chúa Hồng trẻ đẹp. Mờy chiếc lá nhỏ nhỏ, xanh đậm, sờ cưng cứng, ram ráp. -HS nộp bài kiểm tra . Rút kinh nghiệm :.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013 Toán : Tiết 135 LUYỆN TẬP I– Mục tiêu : - Củng cố về kĩ năng tính thời gian của chuyển động. - Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường . -Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II-Chuẩn bị : 1 - GV : Bảng phụ. 2 - HS : Vở làm bài. III/Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1- Ổn định lớp : KT đồ dùng học tập của HS 2- Kiểm tra bài cũ : Gọi 3HSTB nêu công -3HS nêu miệng. thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian. -GV kiểm tra 5 VBT - Nhận xét,sửa chữa . 3 - Bài mới : - HS nghe . a- Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học - HS làm bài. b– Hướng dẫn luyện tập : a)Nếu đi 261 km với vận tốc 60 m/giờ thì hết Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. thời gian là: - Gọi 1HSK lên bảng bài ở bảng phụ; HS dưới 261 : 60 = 4,35 (giờ) lớp làm vào vở. b); c); d) trình bày tương tự. - Y/ c HS đổi ra cách gọi thời gian thông Đáp số: a) 4,35 giờ; b) 2 giờ thường. c) 6 giờ ; d) 2,4 giờ. - Gọi HS nhận xét, chữa bài. - HS khá, giỏi đổi. Bài 2: Bài 2: - HS làm bài. - Gọi HS đọc đề bài. Bài giải: - Cho HS tự làm vào vở. Đổi 1,08 m = 108 cm - Gọi 1HSTB lên bảng làm vào bảng phụ. Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là: - Gọi HS nhận xét bài của bạn. 108 : 12 = 9 (phút ) - GV đánh giá, kết luận. Đáp số: 9 phút. Bài 3: - Nhận xét. - Cho HS tự làm bài vào vở. -Gọi 1HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở. - HS làm bài. -Gọi HS nhận xét. -GV đánh giá. - HS nhận xét. 4- Củng cố,dặn dò : - Gọi HS nhắc lại cách tính và công thức tính vận tốc, quãng đường và thời gian. - 3HS nêu. -HDBTVN:Bài 4 - Nhận xét tiết học . -HS hoàn chỉnh bài ở nhà - Về nhà hoàn chỉnh bài tập . - Lắng nghe. - Chuẩn bị bài sau : Luyện tập chung. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ. Tiết 27: -. SINH HOẠT CUỐI TUẦN. A/ Mục tiêu: Giúp HS biết được ưu khuyết điểm của mình trong tuần; phát huy ưu điểm và khắc phục khuyết điểm. Rèn kĩ năng phê bình và tự phê bình, có ý thức xây dựng tập thể. Biết được công tác của tuần đến. Giáo dục HS ý thức chấp hành nội quy nhà trường, tính tự giác, lòng tự trọng B/ Hoạt động trên lớp:. NỘI DUNG SINH HOẠT I/ Khởi động : Hát tập thể một bài hát II/ Kiểm điểm công tác tuần 27: 1.Các tổ họp kiểm điểm các hoạt động trong tuần. 2. Lớp trưởng điều khiển : - Điều khiển các tổ báo cáo những ưu , khuyết điểm của các thành viên trong tổ. - Tổng hợp những việc làm tốt , những HS đạt nhiều điểm 9,10, và những trường hợp vi phạm cụ thể. - Nhận xét chung về các hoạt động của lớp trong tuần. 3.GV nêu ưu, khuyết điểm chính: + Ưu điểm : - Đa số các em thực hiện tốt nội quy nhà trường và những quy định của lớp đề ra. - Thực hiện trực nhật sạch sẽ trước giờ vào lớp. - Truy bài 15’ đầu buổi tương đối tốt - Nhiều em cố gắng học tập,học thuộc bài ,làm bài tập đầy đủ - Nhiều em phát biểu sôi nổi ,chuẩn bị tốt bài ở nhà. + Tồn tại : - Một số em còn làm việc riêng trong lớp. - Một số em chưa thuộc bài, làm bài ở nhà, quên vở. III/ Kế hoạch công tác tuần 28: -Tiếp tục củng cố và thực hiện nội quy trường, lớp. - Thực hiện tốt an toàn giao thông và đi hàng một - Ôn tập và kiểm tra giữa HKII - Tiếp tục tham gia thi giải toán , Anh văn trên mạng Internet - Tham gia học bồi dưỡng HSG. Phụ đạo HS yếu - Tập luyện nghi thức đội, chuyên môn đội,dự thi 26/3 IV/ Sinh hoạt văn nghệ tập thể : - Hát tập thể một số bài hát của Đội - Tổ chức cho HS chơi các trò chơi dân gian do HS sưu tầm hoặc hát các bài đồng dao, hò, vè. V/ Nhận xét - Dặn chuẩn bị nội dung tuần sau Mỗi tổ sưu tầm một trò chơi dân gian hoặc một bài đồng dao, hò,vè,... phù hợp với lứa tuổi các em để phổ biến trước lớp và hướng dẫn các bạn cùng chơi..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> KHOA HỌC: Tiết 54: CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN. CỦA CÂY MẸ I – Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : _ Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. _ Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. _ Thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. II – Chuẩn b _ Hình trang 110, 111 SGK Chuẩn bị theo nhóm :+ Vài ngọn mía, vài củ khoai tây, lá bỏng (sống đời), củ gừng, riềng, hành, III – Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh I – Ổn định lớp : KT sĩ số HS II – Kiểm tra bài cũ : “Cây con mọc lên từ hạt”. -Nêu điều kiện nảy mầm của hạt ? - HS trả lời,cả lớp nhận xét. -Nêu quá trình phát triển thành cây của hạt? - Nhận xét, ghi điểm. III – Bài mới : - HS nghe . 1 – Giới thiệu bài : “Cây con có thể mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ”. 2 – Hướng dẫn : - HS quan sát . a) Họat động 1 : Quan sát. *Mục tiêu: Giúp HS : _ Quan sát, tìm vị trí chồi ở một số cây khác nhau. _ Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây mẹ. *Cách tiến hành: _Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV kiểm tra các nhóm làm việc _Bước 2: Làm việc cả lớp. GV theo dõi nhận xét GV yêu cầu HS kể tên một số cây khác có thể trồng bằng một bộ phận của cây mẹ * Kết luận: b) Hoạt động 2 :.Thực hành. *Mục tiêu: HS thực hành trồng cây bằng một bộ phận của cây mẹ. *Cách tiến hành: _ GV cho HS trồng cây vào thùng . _ GV theo dõi nhận xét . *GV kết luận HĐ2 IV – Củng cố,dặn dò : -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 111 SGK. - Nhận xét tiết học . - Đọc trước bài “Sự sinh sản của động vật”. Rút kinh nghiệm:. _Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 SGK vừa kết hợp quan sát các hình vẽ SGK vừa quan sát vật thật các em mang đến lớp _Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả của nhóm mình , các nhóm khác bổ sung -HSkể - HS nghe . Ở thực vật, cây con có thể mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ.. -Mỗi nhóm trồng cây vào thùng.. - 2 HS đọc. - HS nghe. - HS xem bài trước..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Kĩ thuật : Tiết 27 LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG I.- Mục tiêu: HS cần phải : -Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp máy bay trực thăng. - Lắp được xe ben đúng kĩ thuật,đúng quy trình. - Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành. -Tích hợp:Chọn loại máy bay tiết kiệm năng lượng để sử dụng. II.- Chuẩn bị: - Mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật III.- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1)Kiểm tra bài cũ: - Cho HSTB nhắc lại ghi nhớ bài học trước -HS nêu - GV nhận xét và đánh giá 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: Giới thiệu bài và nêu mục đích bài học b) Giảng bài: -HS quan sát Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu -Cho HS quan sát mẫu máy bay trực thăng đã lắp sẵn. -HS nêu 5 bộ phận -GV hướng dẫn HS quan sát toàn bộ và quan sát kĩ từng bộ phận. HS chọn các chi tiết -GV HD trả lời: Để lắp được máy bay trực thăng theo em cần phải lắp mấy bộ phận?Nêu tên các bộ phận đó? HS trả lời và chọn chi tiết để lắp Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a-Hướng dẫn HS chọn đúng,đủ các chi tiết xếp vào HS theo dõi nắp hộp theo từng loại. b-Lắp từng bộ phận. HS trả lời và chọn chi tiết để lắp +Lắp thân và đuôi máy bay.. +Lắp sàn ca bin và giá đỡ (hình 3 SGK) gọi HS quan HS trả lời và lắp sát,chọn chi tiết và tiến hành lên lắp. +Lắp ca bin(hình 4 SGK) HS trả lời và lắp +Lắp cánh quạt(H5- SGK) gọi HS quan sát hình,trả lời câu hỏi,lên lắp ,cả lớp nhận xét. +Lắp càng máy bay(H.6 SGK) c-Lắp ráp máy bay trực thăng(hình 1 SGK) -HS theo dõi và lắp +GV lắp ráp máy bay trực thăng theo các bước +Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa,nhất là mối ghép giữa giá đỡ sàn ca bin với càng máy bay. d-Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp. GV lưu ý bộ phận nào lắp sau tháo ra trước. HS nêu 3) Củng cố, dặn dò: - Cho HS nêu ghi nhớ bài học.( HSTB) HS chuẩn bị bộ lắp ghép - GV nhận xét tiết học. - Tiết sau: Thực hành lắp máy bay trực thăng. Rút kinh nghiệm:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×