Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Đề xuất dự án Trang Trại Giáo dục Tân Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.39 KB, 29 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
-----------***-----------

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
DỰ ÁN:

NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP TRANG TRẠI GIÁO DỤC
TRẢI NGHIỆM GREEN LIFE

ĐỊA ĐIỂM :

XÓM ĐỒNG TIẾN, XÃ TÂN VINH, HUYỆN LƯƠNG
SƠN , TỈNH HỊA BÌNH

NHÀ ĐẦU TƯ:

CƠNG TY CỔ PHẦN NÔNG NGHIỆP GREEN LIFE

_____Tháng 04 năm 2020 _____


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư ngày

tháng

năm 2020)



I. TÊN NHÀ ĐẦU TƯ
Nhà đầu tư: CÔNG TY CỔ PHẦN NÔNG NGHIỆP GREEN LIFE
Địa chỉ trụ sở: Xóm Đồng Tiến, xã Tân Vinh, huyện Lương Sơn, tỉnh Hồ
Bình, Việt Nam.Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 5400362275 do
Phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hịa Bình cấp lần đầu
ngày 9/4/2011, thay đổi lần thứ 7 ngày 12/12/2019. Người đại diện theo pháp
luật: Ông: VŨ TẤT VƯƠNG; chức vụ: Chủ tịch HĐQT kiêm Giám đốc; sinh
ngày 01/6/1980; dân tộc: Kinh; Quốc tịch: Việt Nam; Chứng minh thư số:
013533069. Ngày cấp: 24/3/2012. Nơi cấp: Công an thành phố Hà Nội
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: TDP6, đường Phú Mỹ, phường Mỹ Đình
2, quận Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội, Việt Nam.
II. ĐỀ XUẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI NỘI DUNG SAU
1. Tên dự án, địa điểm thực hiện dự án:
1.1. Tên dự án: NÔNG NGHIỆP KẾT HỢP TRANG TRẠI GIÁO
DỤC TRẢI NGHIỆM GREEN LIFE
1.2. Địa điểm thực hiện dự án: Xóm Đồng Tiến, xã Tân Vinh, huyện
Lương Sơn, tỉnh Hịa Bình. Vị trí giới hạn:
+ Phía Bắc giáp rừng sản xuất;
+ Phía Đơng giáp rừng sản xuất;
+ Phía Tây giáp rừng sản xuất;
+ Phía Nam giáp rừng sản xuất.
- Quy mơ: Tổng diện tích khu vực nghiên cứu khoảng 28,87ha
- Tổng diện tích thực hiện dự án khoảng 28,87ha, hiện trạng và nguồn gốc
đất chủ yếu là đất rừng trồng sản xuất, ....
STT
1
2
3


Loại đất
Đất giao thông
Đất vườn + ao liền kề
Đất rừng trồng sản xuất
Cộng

Diện tích (m2)
1572,40
3298,81
283.898,86
288.770,07
2

Tỷ lệ (%)
0,54
1,14
98,31
100


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

2. Mục tiêu đầu tư:
- Góp phần vào sự thành cơng trong việc xây dựng mơ hình nông nghiệp
tiên tiến, hiện đại.
- Nghiên cứu và bảo tồn các giống cây, mã gen quý thuộc sách đỏ của
Việt Nam và thế giới nhằm phát triển theo chiều sâu của ngành nông nghiệp
phục vụ cho học tập, nghiên cứu về nơng nghiệp;
- Hướng đến mơ hình du lịch trải nghiệm khép kín với tiêu chí du khách
được tham gia tất cả các khâu từ sản xuất đến hưởng thụ thành quả từ hoạt động,

xây dựng thương hiệu thông qua du lịch và trải nghiệm thực tế, nâng cao chất
lượng dịch vụ.
- Phát triển, bảo tồn hệ sinh thái của mơi trường tự nhiên, giúp thế hệ trẻ
có kiến thức để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường;
- Trồng cây nông nghiệp, dược liệu, chăn nuôi nông nghiệp hữu cơ chất
lượng cao và thủy sản để xuất khẩu;
- Phát triển dịch vụ, nghỉ dưỡng kết hợp với giáo dục trải nghiệm.
3. Quy mô đầu tư:
Với sự đầu tư một cách đồng bộ , dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại
Giáo dục trải nghiệm Greenlife được quy hoạch thành 2 khu nghỉ dưỡng và 4
khu chức năng ngoài ra có 1 khu nhà ở cán bộ cơng nhân viên.
a. Quy mơ các hạng mục cơng trình
TT

Tên hạng mục xây
dựng

1 Khu nghỉ dưỡng
Biệt thự nghỉ dưỡng
Nhà lưu trú cộng đồng
Sân đường, cây xanh
Khu đất cơng trình
2
cơng cộng, dịch vụ
Nhà trải nghiệm giáo dục
Nhà tiện ích
Bể bơi
Nhà đón tiếp
Ca phê ngồi trời
Nhà hàng

Trung tâm hội nghị
Khu dịch vụ
Bảo vệ

DT XD
1 nhà
(m2)

Số
tầng

DT
sàn 1
nhà
(m2)

SL Diện tích
(nhà) sàn (m2)

Diện tích
chiếm
đất (ha)
2,24

120
100

2 tầng
2 tầng


240
200

40
10

9.600
2.000
10.800
2,03

300
500

4 tầng
2 tầng

1200
1000

1
1

1.200
1.000

200

2 tầng


400

1

400

500
500
500
15

2 tầng
1 tầng
1 tầng
1 tầng

1000
500
500
15

1
1
1
1

1.000
500
500
15


3


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

Sân đường, cây xanh
Đất dịch vụ nông
3
nghiệp
4 Đất nông nghiệp
5 Đất trồng rừng
6 Đất mặt nước
Đường giao thông,
7
HTKT, bãi đỗ xe
TỔNG

15.685
12.0
00
104.600
50.700
7.600

10,46
5,07
0,76

71.100


7,11

1,20

28,87

b. Quy mô sử dụng đất
- Diện tích đất sử dụng: 28,78ha, cụ thể:
STT
1
2
3
4
5
6
7

Chức năng
Khu nghỉ dưỡng
Khu đất cơng trình cơng cộng, dịch
vụ
Đất dịch vụ nơng nghiệp
Đất nông nghiệp
Đất trồng rừng
Đất mặt nước
Đường giao thông, HTKT, bãi đỗ
xe
Cộng
4. Vốn đầu tư:


Diện tích (ha)
2,24

Tỷ lệ (%)
7,76

2,03

7,03

1,20
10,46
5,07
0,76

4,16
36,23
17,56
2,63

7,11

24,63

28,87

100

4.1. Tổng vốn đầu tư: 150 tỷ đồng; gồm vốn cố định và vốn lưu động.

- Vốn cố định.
- Vốn lưu động.
Bảng tổng mức đầu tư:
Tên hạng mục xây
TT
dựng
1

2

Khu nghỉ dưỡng
Biệt thự nghỉ dưỡng
Nhà lưu trú cộng đồng
Khu đất cơng trình
cơng cộng, dịch vụ
Nhà trải nghiệm giáo
dục
Nhà tiện ích
Bể bơi

Diện tích
sàn 1 nhà SL
(m2)

Tổng
DT sàn
(m2)

Suất đầu


(đ/m2)

240
200

40
10

1200

1

1.200

5.000.000

6.000.000.000

1000

1

1.000 5.000.000
-

5.000.000.000
200.000.000

4


9.600 6.000.000
2.000 6.000.000

Thành tiền
(đồng)
57.600.000.000
12.000.000.000


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

3
4
5
6
7
I
II
III
IV
V

Nhà đón tiếp
Ca phê ngồi trời
Nhà hàng
Trung tâm hội nghị
Khu dịch vụ
Nhà bảo vệ
Đất dịch vụ nông
nghiệp

Đất nông nghiệp
Đất trồng rừng
Đất mặt nước
Đường giao thông,
HTKT, bãi đỗ xe
Chi phí XD
Chi phí thiết bị
Chi phí quản lý dự án,
chi phí tư vấn đầu tư,
chi khác

400

1

1000
500
500
15

1
1
1
1

400
1.000
500
500
15

1
2.000

5.000.000
5.000.000
5.000.000
5.000.000
5.000.000

Cộng (từ 1đến 7)
Tạm tính

Chi phí đền bù GPMB

2.000.000.000
200.000.000
5.000.000.000
2.500.000.000
2.500.000.000
75.000.000
145.000.0
00

200.000.000
7.110.000.0
00
100.530.000.000
5.000.000.000

Tạm tính


15.829.500.0
00

Tạm tính

15.000.000.000

Dự phịng
Cộng TMĐT

13.616.848.500
150.000.000.000

4.2. Nguồn vốn đầu tư:
- Vốn tự có của nhà đầu tư: 22,5 tỷ đồng (chiếm khoảng 15 % tổng mức
đầu tư).
- Vốn huy động hợp pháp khác: 22,5 tỷ đồng (chiếm khoảng 15 % tổng
mức đầu tư).
- Vốn vay ngân hàng: 105 tỷ đồng (chiếm khoảng 70 % tổng mức đầu tư).
5. Thời hạn thực hiện dự án: 50 năm kể từ này được quyết định chủ
trương đầu tư.
6. Tiến độ thực hiện dự án:
6.1. Tiến độ thực hiện các thủ tục pháp lý và xây dựng dự án:
- Xin chủ trương đầu tư: Tháng 5/2020 – tháng 8/2020;
- Lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500: Tháng 8/2020 – tháng 12/2020;
- GPMB, thiết kế cơ sở, lập dự án đầu tư: Quý I/2021;
- Thiết kế BVTC: Quý II/2021.
- Khởi công: Quý III/2021
- Bàn giao đưa vào hoạt động: Quý IV năm 2022.

6.2. Dự kiến tiến độ huy động vốn:
5


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

Vay để đầu tư xây dựng các cơng trình bắt đầu từ q I/2021 (sau khi đã
sử dụng hết số vốn của nhà đầu tư) và được giải ngân theo tiến độ giá trị xây lắp.
7. Nhu cầu về lao động:
Nhà đầu tư dự kiến sẽ tuyển dụng và đào tạo, tạo việc làm cho khoảng 50
lao động ở khu vực huyện Lương Sơn và khu vực lân cận khi dự án chính thức
đi vào hoạt động.

TT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Chức vụ

Số lượng
Giám đốc
1

Phó giám đốc
2
Hành chính nhân sự
4
Kế tốn
2
Kỹ thuật
3
Kinh doanh và giao hàng
3
Công nhân
50
Tạp vụ
2
Bảo vệ
2
Lái xe
1
Tổng cộng
70
8. Đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án:
8.1. Đánh giá sự phù hợp của dự án với quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch sử dụng đất:
- Khu đất đã được UBND huyện Lương Sơn đồng ý bổ sung điều chỉnh
danh mục dự án vào quy hoạch kế hoạch sử dụng đất cho Công ty thực hiện dự
án;
- Phù hợp với Văn bản số 242/UBND-NNTN ngày 26/2/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Hịa Bình về việc chủ trương cho Công ty cổ phần nông nghiệp
Green Life nghiên cứu khảo sát lập dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại giáo
dục trải nghiệm Green file tại xã Tân Vinh, huyện Lương Sơn.

8.2. Đánh giá sự tác động của dự án với phát triển kinh tế - xã hội:
Dự án sau khi đi vào hoạt động sẽ tạo động lực thúc đẩy kinh tế - xã hội
huyện Lương Sơn và tỉnh Hịa Bình phát triển:
- Mang lại thu nhập cho người dân.
6


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

- Tạo việc làm cho người dân địa phương với thu nhập bình quân 6 triệu
đồng/người/tháng.
- Nâng cấp, cải tạo hạ tầng kinh tế xã hội.
- Góp phần đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng giảm nhanh
tỷ trọng nông nghiệp, tăng tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ trong GDP và cơ cấu
lao động; giảm chênh lệch về phát triển xã hội giữa các khu vực và nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần cho nhân dân, ... ;
- Đảm bảo an sinh xã hội, an ninh trật tự, vệ sinh môi trường, đáp ứng
nguyện vọng của nhân dân địa phương và khu vực.
- Đóng góp của dự án với ngân sách địa phương thông qua các khoản thuế
như thuế xây dựng, tiền thuế đất, tiền sử dụng đất, thuế TNDN, thuế VAT, ....
- Kích thích các ngành liên quan của địa phương như sản xuất vật liệu,
xây dựng, thi công, tư vấn xây dựng, ...phát triển.
8.3. Đánh giá sơ bộ tác động của dự án tới môi trường:
8.3.1. Tác động trong giai đoạn thực hiện dự án đầu tư
- Tác động tới môi trường khơng khí:
+ Bụi và khí thải phát sinh từ các quá trình: quá trình san nền; quá trình vận
chuyển vật liệu san lấp và làm đường. Chủ yếu là khí thải của xe ơ tơ, máy hoạt
động trên cơng trường. Thành phần của khí thải bao gồm các khí sau: CO, SO2,
NOx, HC;
+ Bụi và khí thải từ các phương tiện giao thông, vận chuyển nguyên nhiên

vật liệu, máy móc thiết bị và từ các máy móc, thiết bị thi cơng xây dựng (xe tải,
máy đóng cọc, máy đầm nén, máy khoan, máy phát điện, xe vận chuyển nguyên
vật liệu và trạm trộn bê tông nhựa đường,…) phát sinh các chất gây ơ nhiễm
khơng khí;
+ Bụi và khí thải từ hoạt động của các phương tiện thi công tại công trường
(máy đào, máy ủi, ô tô, máy rải, xe lu, xe đầm bánh, xe dự trữ, xe bồn tưới nước):
Khí thải sinh ra từ q trình đốt dầu DO bao gồm bụi, SO2, NOx, CO;
+ Bụi và khí thải từ quá trình lưu giữ nguyên vật liệu (đất, đá dăm, cát, xi
măng,…): Quá trình đổ nguyên vật liệu tại các bãi chứa, tập kết nguyên vật liệu và
sử dụng nguyên vật liệu thi công là nguồn phát sinh bụi đáng kể.
Tiếng ồn phát ra chủ yếu từ hoạt động của các phương tiện giao thông
vận chuyển vật liệu xây dựng; hoạt động thi công xây dựng như: san lấp mặt
7


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

bằng; đóng, tháo cốt pha, giàn giáo; hoạt động của các máy móc thi cơng trên
cơng trường như: máy ủi, máy xúc, máy đầm nén, máy trộn bê tông và mọi hoạt
động của con người, thiết bị trên công trường phát sinh ra tiếng ồn. Tiếng ồn làm
ảnh hưởng đến sức khỏe của công nhân trong công trường xây dựng và dân cư
khu vực xung quanh trong thời gian nhất định.
- Tác động tới môi trường nước:
Nước mưa chảy tràn: Với diện tích bề mặt tương đối lớn, khi có mưa to,
lượng nước mưa chảy trên cơng trường sẽ cuốn theo các chất ô nhiễm trên công
trường như dầu mỡ, các chất hữu cơ, phân và nước tiểu, …. .
Nước thải sinh hoạt:
+ Nước thải chủ yếu trong q trình thi cơng xây dựng là nước thải sinh
hoạt, thành phần các chất ô nhiễm chủ yếu trong nước thải sinh hoạt gồm các
chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS), các chất hữu cơ (BOD 5/COD), các chất dinh

dưỡng (N, P), vi sinh vật gây bệnh, ... ;
+ Trong q trình xây dựng, một lượng cơng nhân có mặt trên cơng
trường tương sẽ tạo ra một khối lượng nước thải;
+ Nước thải từ q trình thi cơng xây dựng kết cấu hạ tầng như: nước rửa
nguyên vật liệu, nước vệ sinh máy móc thiết bị thi cơng, nước dưỡng hộ bê tơng
có hàm lượng chất lơ lửng cao gây ô nhiễm tới hệ thống kênh mương thủy lợi
khu vực;
Tác động của một số chất gây ô nhiễm đặc trưng trong nước thải sinh
hoạt như sau:
+ Chất hữu cơ: Nồng độ chất hữu cơ trong nước cao sẽ dẫn đến sự suy
giảm nồng độ oxy hoà tan trong nước do vi sinh vật sử dụng để phân huỷ chất
hữu cơ. Nếu thải xuống hệ thống tưới tiêu của khu vực trong thời gian dài sẽ đe
doạ sự sống của các loài sinh vật thuỷ sinh của khu vực. Đồng thời q trình
phân huỷ tạo ra các khí H2S, CH4, … làm bốc mùi hôi thối ảnh hưởng đến mơi
trường khơng khí gần đó;
+ Chất rắn lơ lửng (SS): Chất rắn lơ lửng cũng là tác nhân gây ảnh hưởng
tiêu cực đến hệ thuỷ sinh của nguồn tiếp nhận. Chất rắn lơ lửng làm tăng độ đục
của nguồn nước, làm giảm khả năng tiếp nhận ánh sáng của các tầng nước, dẫn
đến hạn chế quá trình quang hợp của thực vật thuỷ sinh, do đó nguồn ơxy sinh ra
do q trình quang hợp cũng sẽ giảm. Từ đó kéo theo giảm oxy hoà tan trong
8


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

nước, làm hạn chế quá trình sinh trưởng, phát triển của động thực vật thuỷ sinh,
cụ thể là ảnh hưởng đến q trình hơ hấp và giảm khả năng săn bắt mồi của
chúng. Đồng thời, chất rắn lơ lửng trong nước sẽ tạo ra lắng đọng cặn, lâu ngày
sẽ làm tắc nghẽn cống, đường ống và mương dẫn nước;
+ Các chất dinh dưỡng (N, P): Nếu thải ra thường xuyên và lâu dài sẽ tích

tụ, đến một lúc nào đó nồng độ các chất dinh dưỡng tăng lên nhiều sẽ tạo ra sự
phát triển bùng nổ của các loại rong, tảo trong nước mặt (gọi là hiện tượng phú
dưỡng). Khi các chất dinh dưỡng này cạn kiệt sẽ gây hiện tượng rong tảo chết
hàng loạt, làm bốc mùi hơi thối khó chịu và làm ơ nhiễm nguồn nước lần thứ hai;
+ Dầu mỡ: Đây là thành phần tương đối bền vững trong môi trường
nước. Dầu mỡ bám vào cơ thể và thức ăn gây chết động vật thuỷ sinh. Các váng
dầu trên mặt nước ảnh hưởng đến quá trình khuyếch tán oxy, gây tác động xấu
đến hệ sinh thái trong nước;
+ Vi sinh vật: Một số loại vi khuẩn gây bệnh tồn tại trong nước thải khi
ra hồ sẽ dần thích nghi và phát triển mạnh. Theo con đường nước chúng sẽ gây
bệnh cho người và các động vật ở các mức độ khác nhau. Đặc điểm của các vi
sinh vật gây bệnh là sống ký sinh vào tế bào sinh vật chủ, phá vỡ tế bào chủ
hoặc tiết ra các độc tố làm chết vật chủ;
+ Lượng dầu mỡ rơi vãi trên công trường và vận chuyển rò rỉ sau một thời
gian sẽ thấm xuống đất cũng là một nguồn có nguy cơ gây ơ nhiễm nguồn nước ngầm.
- Tác động đến môi trường đất:
+ Sự hình thành và xây dựng dự án làm thay đổi mục đích sử dụng đất
của khu vực dự án từ đất trồng cây lâu năm, rừng sản xuất chuyển sang dự án
nông nghiệp, phá bỏ một phần thảm thực vật che phủ đất tại khu vực dự án do
các hoạt động phát quang, đào, đắp, san lấp mặt bằng;
+ Hoạt động san lấp mặt bằng chuẩn bị thi công gây nên xáo trộn, hủy
hoại thảm thực vật và làm tăng nguy cơ xói mịn, bạc màu cho khu đất; tăng
nguy cơ sụt lở đất, xói lở bờ kênh, mương khu vực dự án;
+ Hoạt động của máy móc thiết bị thi công xây dựng: Việc tập kết, lưu trữ
nhiên, nguyên vật liệu; Hoạt động vận hành thử các hạng mục thiết bị và sinh
hoạt của công nhân tại công trường sẽ làm phát sinh các chất thải gây ô nhiễm
môi trường đất như: nước thải, chất thải rắn, nguyên nhiên vật liệu, dầu mỡ rơi
vãi, rò rỉ, ...;
9



Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

+ Trong q trình thi cơng xây dựng, do chưa hồn thiện xong hệ thống
thốt nước của khu vực nên có thể sẽ gây úng cục bộ và ảnh hưởng đến môi
trường đất.
- Tác động do chất thải rắn:
+ Chất thải rắn trong xây dựng là các chất thải của vật liệu thừa, hoặc rơi vãi,
vỏ, bao gói chứa vật liệu; tuy lượng này khơng nhiều nhưng là những chất khó
phân hủy. Ngồi ra, chất thải rắn cịn phát sinh trong q trình sinh hoạt của cán bộ
công nhân trên công trường với số lượng khoảng 0,6 kg/người/ngày. Tuy không
nhiều nhưng loại rác này bị phân tán trên diện rộng của công trường, cộng với các
chất thải như phân, nước tiểu không được thu gom sẽ phát sinh mùi hôi thối, ảnh
hưởng đến sức khỏe của công nhân và mơi trường khơng khí xung quanh.
8.3.2. Tác động trong quá trình vận hành khai thác dự án:
Khi dự án đi vào hoạt động sẽ phát sinh một số chất thải ra môi trường
như sau:
- Chất thải sinh hoạt: Dự án đi vào hoạt động dự kiến sử dụng trên 50 lao
động và khách đến trải nghiệm, nghỉ dưỡng, với số lượng người như vậy sẽ phát
sinh nước thải sau khi sử dụng cho nhu cầu sinh hoạt (ăn, uống, vệ sinh...)
8.3.3. Nội dung chính của kế hoạch quản lý môi trường
a. Giai đoạn thực hiện đầu tư xây dựng
- Áp dụng biện pháp thi công cuốn chiếu;
- Thực hiện che chắn, phun tưới trong quá trình san lấp;
- Bố trí hợp lý tuyến đường vận chuyển.
- Bố trí trạm rửa xe.
- Khơi thông, tránh gây ứ đọng cục bộ.
- Thu gom chất thải.
- Thuê nhà vệ sinh di động hoặc xây dựng nhà vệ sinh tạm
b. Giai đoạn vận hành khai thác dự án

- Tiến hành vệ sinh công nghiệp định kỳ, hạn chế tốc độ của các phương
tiện vận tải, trồng cây xanh, xây hồ nước để điều hịa khơng khí.
- Xây dựng hệ thống dẫn nước và hệ thống thoát nước nội bộ.
- Xây dựng hệ thống xử lý nước thải để xử lý nguồn nước thải sinh hoạt
và nước thải từ dự án và tái sử dụng nước.
10


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

- Thực hiện kiểm soát nghiêm ngặt việc nhập nguyên liệu đầu vào; không
sử dụng nguyên liệu bẩn, nguyên liệu không đạt chất lượng để giảm thiểu phát
sinh chất thải rắn gây tác động xấu đến môi trường.
- Thuê đơn vị dịch vụ có cơ sở xử lý và có tư cách pháp nhân thu gom đưa
về xử lý chất thải rắn và rác thải sinh hoạt.
Công ty cam kết nghiêm túc tuân thủ quy định tại Nghị định số
18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ
môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế
hoạch bảo vệ môi trường khi thực hiện dự án đầu tư.
8.4. Phân khu chức năng và bố cục quy hoạch kiến trúc:
8.4.1. Ngun tắc tổ chức khơng gian:
- Bố trí cơ cấu, tổ chức các không gian chức năng trên cơ sở đây là nông
nghiệp kết hợp trang trại giáo dục trải nghiệm.
- Tơn trọng địa hình tự nhiên, hiện trạng cây xanh và cảnh quan khu đất
xây dựng. Bảo vệ và duy trì tối đa các yếu tố tự nhiên của địa hình, khai thác sử
dụng.
- Đảm bảo cơ cấu sử dụng đất của khu quy hoạch với tỷ lệ đất để xây
dựng các cơng trình phục vụ dịch vụ, hành chính, đất đường giao thơng, hạ tầng
kỹ thuật, đất cây xanh...
- Gắn kết mạng lưới hạ tầng kỹ thuật của dự án với mạng hạ tầng hiện có

của khu vực tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh.
- Giải quyết hài hồ về cảnh quan với các cơng trình lân cận cũng như
cảnh quan sinh thái.
Nhằm mở ra một Dự án đi tiên phong trong lĩnh vực Nông nghiệp chất
lượng cao kết hợp với Trang trại giáo dục trải nghiệm, chúng tơi sẽ xây dựng Dự
án có đầy đủ các hạng mục với chất lượng cao để mang tới những trải nghiệm
ưu việt nhất cho du khách tham quan cũng như cho hoạt động nghiên cứu, trải
nghiệm nhưng không phá vỡ hệ sinh thái tự nhiên của khu đất quy hoạch Dự án.
* Đất biệt thự nhà vườn: có diện tích 2,24 ha chiếm 7,76% tổng diện
tích quy hoạch, bố trí nằm ở trung tâm khu đất
Nhà biệt thự nhà vườn gồm 3 khu chính:
+ Khu nhà lưu trú công đồng: 10 nhà nằm xen kẽ khu đất nông nghiệp;
+ Khu BT ở khu vực đồi phía Tây;
11


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

+ Khu BT nằm ở khu vực đồi phía Đơng;
Nhà biệt thự xây cao trung bình từ 1-2 tầng, tối đa cao 2 tầng phù hợp với
điều kiện địa hình, mật độ xây dựng 60%. Màu sắc trong sáng, đảm bảo thoáng,
đẹp phù hợp với yêu cầu của du khách;
* Đất dịch vụ cơng cộng: có diện tích 2,03 ha chiếm 7,03% tổng diện
tích quy hoạch. Gồm nhà trải nghiệm giáo dục, nhà tiện ích, nhà đón tiếp, cafe
ngoài trời, nhà hàng, trung tâm hội nghị, khu dịch vụ,...
Nhà dịch vụ cơng cộng xây cao trung bình từ 1-4 tầng, mật độ xây dựng
60%. Màu sắc trong sáng, đảm bảo thoáng, đẹp phù hợp với yêu cầu của du
khách;
* Đất dịch vụ nông nghiệp: gồm 2 khu có tổng diện tích 1,2 ha chiếm
4,16% tổng diện tích quy hoạch. Khu 1 nằm ở ngay lối cổng vào dự án (bãi đỗ

xe 2) và khu 2 nằm phía Tây.
* Đất nơng nghiệp: diện tích 10,46 ha chiếm 36,23% tổng diện tích quy
hoạch.
* Đất trồng rừng: diện tích 5,07 ha chiếm 17,56% tổng diện tích quy
hoạch.
* Đất mặt nước: có diện tích 0,76ha chiếm 2,63% tổng diện tích quy
hoạch
*Đất giao thông và hạ tầng kỹ thuật, bãi đỗ xe: diện tích 7,11ha chiếm
tỷ lệ 24,63% tổng diện tích quy hoạch
8.4.2. Về kiến trúc cơng trình:
- Kiến trúc, hình khối của các cơng trình kiến trúc mang đậm sắc thái
truyền thống nhưng vẫn theo phong cách hiện đại, hình khối đơn giản và được
phát triển theo các phân vị ngang.
- Tồn bộ các cơng trình có sự đồng nhất về kiến trúc từ cách tổ hợp hình
khối màu sắc đến trang trí.
- Chiều cao cơng trình xây dựng, khống chế cùng cốt tầng cho từng loại
cơng trình đặc thù. Tầng cao tối đa 4 tầng đối với cơng trình cơng cộng, dịch vụ;
tối đa 3 tầng đối với cơng trình nhà biệt thự.
8.4.3. Về cảnh quan:
Các tuyến đường chính trồng các loại cây cao, toả bóng mát hai bên
đường. Phía trước trồng các loại cây cảnh trang trí hoa đủ bản địa, hoa đủ màu

12


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

sắc,... Khu cây xanh trung tâm được thiết kế theo dạng công viên cây xanh tạo
kiến trúc cảnh quan cho khu vực.
8.5. Bố trí quy hoạch sử dụng đất

8.5.1 Khu xây dựng biệt thự nghỉ dưỡng: Diện tích là 2,24ha chiếm
7,76% tổng diện tích khu đất.
Các nhà biệt thự được đặt ở vị trí hướng nhìn ra đường.
+ Khu Nhà biệt thự cao 2 tầng, diện tích xây dựng 1 nhà khoảng 120m 2,
tổng diện tích sàn 1 nhà khoảng 240m2, gồm 40 nhà;
+ Nhà lưu trú cộng đồng cao 2 tầng: diện tích xây dựng 1 nhà khoảng
100m2, diện tích sàn 1 nhà khoảng 200m2, gồm 10 nhà;
- Tầng 1 cao 3,9m, tầng 2 và 3 cao 3,6m
- Kết cấu nhà biệt thự móng, khung, cột bê tơng cốt thép chịu lực, tường
gạch, kính chịu lực bao che. Nhà lưu trú cộng đồng kết cấu khung thép, nền đổ BT,
vật liệu thân thiện môi trường
8.5.2. Khu cơng cộng, dịch vụ: Diện tích là 2,03ha chiếm 7,03% tổng
diện tích khu đất.
+ Khu trải nghiệm giáo dục cao 4 tầng, diện tích xây dựng khoảng 300m2,
tổng diện tích sàn khoảng 1200m2 bố trí các phịng thí nghiệm giáo dục, phòng
chiếu video, nghiên cứu về gen, di truyền, các bài học về thiên nhiên, mơi
trường,…
+ Nhà tiện ích cao 2 tầng, diện tích xây dựng khoảng 500m2, tổng diện
tích sàn khoảng 1000m2. Tầng 1 cao 3,9m, tầng 2 cao 3,6m. Kết cấu hệ móng,
khung, cột bê tơng cốt thép chịu lực, tường gạch, kính chịu lực bao che.
+ Khu đón tiếp quy mơ 1 tầng, tổng diện tích sàn khoảng 400m2 bố trí các
phịng đón tiếp các đồn khách đến trải nghiệm thăm quan, nghỉ dưỡng,… cao
3,9m. Kết cấu hệ móng, khung, cột bê tơng cốt thép chịu lực, tường gạch, kính chịu
lực bao che.
+ Café ngồi trời kết cấu khung thép, nền đổ BT, vật liệu thân thiện mơi
trường;
+ Nhà hàng cao 2 tầng, diện tích xây dựng khoảng 500m2, tổng diện tích
sàn khoảng 1000m2. Tầng 1 cao 3,9m, tầng 2 cao 3,6m. Kết cấu hệ móng, khung,
cột bê tơng cốt thép chịu lực, tường gạch, kính chịu lực bao che.
+ Trung tâm hội nghị cao 1 tầng, tổng diện tích sàn khoảng 500m2, tầng 1

13


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

cao 3,9m. Kết cấu hệ móng, khung, cột bê tơng cốt thép chịu lực, tường gạch, kính
chịu lực bao che.
+ Khu dịch vụ cao 1 tầng , tổng diện tích sàn khoảng 500m2, tầng 1 cao
3,9m. Kết cấu hệ móng, khung, cột bê tơng cốt thép chịu lực, tường gạch, kính chịu
lực bao che.
8.5.3. Khu dịch vụ nơng nghiệp: Diện tích là 1,2ha chiếm 4,16% tổng
diện tích khu đất.
8.5.4. Đất nơng nghiệp: Diện tích là 10,46ha chiếm 36,23% tổng diện
tích khu đất.
8.5.5. Đất trồng rừng: Diện tích là 5,07ha chiếm 17,56% tổng diện tích
khu đất.
8.5.6. Khu mặt nước: Diện tích là 0,76ha chiếm 2,63% tổng diện tích khu
đất. Gồm hồ nước phục vụ tưới tiêu cho đất nông nghiệp và hồ tạo cảnh quan
khu vực,…
8.5.7. Khu đất giao thơng, HTKT: Diện tích là 7,11ha chiếm 24,63%
tổng diện tích khu đất.
8.6. Quy mơ giải pháp thiết kế hạ tầng kỹ thuật.
8.6.1. Thiết kế san nền.
a. Nguồn nguyên vật liệu san nền.
Vật liệu đắp nền được cân bằng đào đắp tại chỗ.
b. Giải pháp san nền:
Nguyên tắc cơ bản của giải pháp san nền là: Giữ nguyên hiện trạng khu
đất với các cốt cao độ tự nhiên, thiết kế san nền cục bộ từng vị trí xây dựng cơng
trình, không gây ảnh hưởng nhiều đến điều kiện địa chất, nền móng cơng trình
và phá vỡ cảnh quan khu vực.

- Giải pháp san nền cục bộ, hợp lý để hạn chế tối đa khối lượng đào đắp
đất nền, nhưng vẫn đảm bảo độ dốc thoát nước khu đất và độ dốc mặt bằng xây
dựng cơng trình.
- Đảm bảo hướng thốt nước hiện có theo hướng dốc của địa hình tự
nhiên thoát ra hồ và hệ thống kênh, suối xung quanh. Đối với khu vực hồ trũng
có cao độ nền thấp được nạo vét để đảm bảo chứa nước.
- Khoanh vùng đào đắp lớn, thiết kế đường đồng mức trong lô xây dựng
cơng trình cơng cộng, dịch vụ với độ dốc nền đảm bảo thoát nước mặt và kiến
14


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

trúc cảnh quan, tạo điều kiện thuận lợi đặt cơng trình. Cịn khu nhà ở cho th
sau này khi xây dựng cơng trình tùy điều kiện địa hình sẽ san nền cục bộ tạo mặt
bằng xây dựng. Thiết kế san nền theo từng lớp mỗi lớp dày <=0,5m, và được
đầm chặt với hệ số đầm chặt K=0,95.
Mái dốc nền đắp m=1:1.5; Mái dốc nền đào m=1:1.1
- Đất được đắp từng lớp, chiều dày từng lớp được xác định theo kết quả
thí nghiệm hiện trường dùng để đảm bảo đất nền được đầm chặt theo như quy
định K=0,95. Chiều dày mỗi lớp không được vượt quá 50cm. Sau khi nghiệm
thu lớp trước mới được tiến hành đắp lớp sau. Đất đắp được vận chuyển từ khu
đào sang khu đắp.
8.6.2. Thiết kế hệ thống đường giao thông.
a) Nguyên tắc thiết kế
- Các đường nội bộ đấu nối ra các đường khu vực.
- Mạng lưới đường được thiết kế theo nguyên tắc tốc độ và lưu lượng xe trên
đường càng vào sâu các khu quy hoạch càng giảm và ngược lại.
b) Giải pháp thiết kế:
- Căn cứ theo địa hình thực tế và triệt để sử dụng hệ thống đường hiện

trạng tránh phá vỡ cảnh quan môi trường.
- Cấu tạo mặt đường sử dụng vật liệu tài nguyên sẵn có của khu vực.
- Giao thông trong dự án: Được bố trí hợp lý các đường giao thơng ơ tơ ra
vào khu vực dịch vụ công cộng, trải nghiệm giáo dục.
- Mặt đường sau khi đầm với hệ số K = 98%, kết cấu mặt đường BT nhựa
hoặc BTXM.
- Giao thông ngồi cơng trình: Vị trí dự án nằm cạnh trục đường giao
thơng liên xã.
8.6.3. Hệ thống thốt nước:
8.6.3.1. Thốt nước mưa:
- Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế đảm bảo thoát nước triệt để theo
nguyên tắc tự chảy. Hệ thống cống thốt nước mặt có nhiệm vụ thu gom nước
mặt của tồn cơng trình.
- Tất cả các đoạn cống đi qua đường thì phải dùng loại tấm đan chịu lực
và tấm đan nằm dưới lớp kết cấu mặt đường. Cống thoát nước hai bên đường
chủ yếu dùng rãnh hở hình thang, ngồi ra sử dụng cống hộp hoặc cống tròn
15


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

BTCT, độ dốc cống theo độ dốc đường, đảm bảo thốt nước theo địa hình tự
nhiên.
- Nước mặt được thu gom về các cửa xả trước khi thốt ra hệ thống thốt
nước 2 bên đường.
Các thơng số tính tốn:
Lưu lương lượng của khu vực tính tốn:
QLV = (1/360)*C*I*A
Trong đó:
I: Cường độ mưa (mm/h)

C: Hệ số triết giảm phụ thuộc tính chất mặt phủ lưu vực tính tốn
A: Diện tích lưu vực tính tốn (ha)
Cường độ mưa được tính tốn theo cơng thức sau:
I=0.36*(20+b)n * q20*(1+C+lgL)/(t+b)n
Trong đó:
I: Cường độ mưa (mm/h)
b,c,q20: các thơng số phụ thuộc vị trí khu vực dự án được lấy theo số liệu
của tỉnh Hồ Bình.
P:chu kỳ ngập lụt (năm) P=5 năm
t: thời gian tính tốn mưa (phút) t=t1+t2+t3
t1: thời gian tập trung mưa trên bề mặt từ điểm xa nhất đến rãnh
t2: thời gian nước chảy trong rãnh
t3: thời gian nước chảy trong ống đến tiết diện tính tốn
Lưu lượng thốt nước của cống thốt nước được xác định bằng cơng thức
Manning
Q=A*1/n*R2/3*S1/2
Trong đó:
Q: lưu lượng thốt nước (m3/s)
A: diện tích mặt cắt ướt (m2)
R; bán kính thuỷ lực (m)
P: chu vi ướt (m)
S: độ dốc thuỷ lực
n: hệ số nhám của các vật liệu
Vận tốc cho phép Vmax = 4m/s
16


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

Vmin = 0,6m/s

*Độ sâu chôn ống tối thiểu
Cống đặt trên vỉa hè, chiều sâu từ đỉnh cống đến mặt hè ≥ 0,3m
Cống đặt dưới đường, chiều sâu từ đỉnh cống đến mặt đường ≥ 0,5m
8.6.3.2.Thoát nước thải và VSMT:
a) Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải.
- Hệ thống thoát nước thải được thiết kế hệ thống riêng, gồm: các hố thu,
hố thăm, trạm bơm cục bộ và các tuyến ống để thu gom và đưa nước thải đến
trạm xử lý chung của khu vực.
- Hệ thống thoát nước thải của các hạng mục cơng trình được xử lý cục bộ
qua các bể tự hoại 3 ngăn lọc, sau đó được thốt vào hệ thống thoát nước thải
chung đưa về khu xử lý của dự án.
- Ống thoát nước thải dùng loại ống uPVC và ống cống tròn BTCT và
đảm bảo độ dốc dọc theo tiêu chuẩn thiết kế.
- Nước thải được xử lý nước triệt để, đảm bảo vệ sinh môi trường trước
khi xả ra nguồn.
- Độ sâu chơn cống tính từ lề đường đến đáy cống tại các điểm đầu là
0,7m, vị trí điểm đầu bất lợi nhất là 0,5m.
- Nước thải sau khi xử lý được sử dụng làm nước tưới cây. Phương án bố
trí cách tưới sẽ được nghiên cứu kỹ trong các bước tiếp theo của dự án.
b) Quy trình xử lý cho trạm xử lý nước thải
Bể phản ứng hoạt động gián đoạn (SBR) được lựa chọn theo xu hướng
gần đây, an tồn về cơng trình, khả thi, kinh tế và dễ duy tu bảo dưỡng,
Công nghệ SBR bao gồm quy trình làm thống, lắng cặn và xả được đều
được bảo đảm tại từng bể phản ứng đơn lẻ không những rất linh hoạt đối với sự
thay đổi chất lượng nước đầu vào mà còn phù hợp với hình thức bảo trì theo
hướng điều khiển tự động. Xử lý mang tính tiên tiến cần thiết để đạt được tổng
hàm lượng nitơ là T-N:30mg/l, tổng hàm lượng phốt pho là T-P:6mg/l.
c) Xử lý chất thải rắn
Rác thải hàng ngày được phân loại, thu gom tập chung đơn giản bằng các
thùng rác. Các thùng rác này đặt cách nhau 150 - 200m theo bán kính. Trong các

khu biệt thự nghỉ dưỡng, hàng ngày có xe thu gom theo từng cụm. Chất thải sau
17


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

khi thu gom được đưa về các điểm trung chuyển và được đưa về khu liên hợp xử
lý chất thải của công ty môi trường đô thị.
8.6.4. Hệ thống cấp nước:
a) Nguồn nước.
Nguồn nước cấp phục vụ cho dự án sẽ được cấp từ nguồn nước khai thác
tại chỗ (nước hồ, nước suối, nước ngầm), qua khu xử lý nước sẽ được cấp tới
các khu vực chức năng để đảm bảo sử dụng.
b) Mạng lưới cấp nước.
- Hệ thống cấp nước cho khu quy hoạch là hệ thống cấp nước chung cấp
nước cho các nhu cầu phục vụ sinh hoạt, cứu hoả, tưới cây.
- Mạng lưới cấp nước được chọn đảm bảo cho hệ thống cấp nước làm việc
an toàn, liên tục. Mạng cấp nước là mạng lưới cụt hình nhánh cây, nước được
lấy từ đường ống nước quy hoạch.
- Đường ống sử dụng ống nhựa HDPE sản xuất trong nước tiêu chuẩn
4427- PN10-PN12,5 được bố trí cách mép chỉ giới xây dựng 1,0 mét. Van khóa
ngoại tiêu chuẩn Châu Âu. Đồng hồ đo lưu lượng ngoại tiêu chuẩn Châu Âu.
Đoạn qua đường có tải trọng xe lớn ống cấp được luồn trong ống thép bảo vệ.
Bố trí các vịi lấy nước ở các vị trí thuận lợi để tưới cây, rửa đường.
- Bố trí các họng chữa cháy ở các vị trí thuận lợi để dễ dàng triển khai
cơng tác cứu hoả khi có đám cháy xảy ra. Các họng cứu hoả được thiết kế riêng
và có sự phối hợp thống nhất với cơ quan phịng cháy chữa cháy địa phương.
8.6.5. Hệ thống cấp điện chiếu sáng, điện sinh hoạt:
a.Cơ sở thiết kế:
- Quy Phạm trang bị điện 11TCN18-2006 của Bộ Công Nghiệp.

- Quy Phạm trang bị điện 11TCN19-2006 của Bộ Công Nghiệp.
- Quy Phạm trang bị điện 11TCN20-2006 của Bộ Công Nghiệp.
- Quy Phạm trang bị điện 11TCN21-2006 của Bộ Công Nghiệp.
- Quyết định 03/2008/QĐ-BXD : Nội dung thể hiện bản vẽ thuyết minh
với đồ án quy hoạch.
- Quyết định 04/2008/QĐ-BXD : Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy
hoạch xây dựng.
- TCXDVN333-2005: Chiếu sáng nhân tạo bên ngồi các cơng trình cơng
cộng và kỹ thuật hạ tầng đô thị-Tiêu chuẩn thiết kế.
18


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

b) Mạng lưới cung cấp điện:
- Thực hiện việc nối đất, nối không các thiết bị điện theo TCVN 4756 89.
- Toàn bộ hệ thống điện, nước của nhà máy được đi ngầm dưới nền nhà,
âm tường và trên tấm trần thạch cao.
- Mạng luới điện đuợc cung cấp cho khu vực đuợc thiết kế theo luới hạ
thế 3 pha được đặt trong ống cáp PVC chôn ngầm.
- Mạng điện đuợc chia làm 2 tuyến cấp điện sinh hoạt và điện chiếu sáng.
- Dự án sẽ sử dụng nguồn điện lưới quốc gia do Công ty Điện lực Hồ
Bình cấp tại điểm đấu đã có đặt tại dự án.
c) Hạ thế và tủ điện phân phối tải
- Trong nhà xưởng mức độ chiếu sáng chuẩn là 150 lux bằng việc dùng
bóng đèn neon 2x40w và đèn tiết kiệm điện cao áp kết hợp đèn chiếu sáng tạo
cảnh quan.
- Tại các dịch vụ thì mức độ chiếu sáng là 200 lux chỉ sử dụng bóng neon
để chiếu sáng.
- Tại các lối đi thì mức độ chiếu sáng chỉ cần 50 lux nên sơ lượng bóng

điện sử dụng hạn chế hơn rất nhiều so với các nơi khác.
- Ngoài ra tại các cửa ra vào,và tại trạm điện còn được lăp đèn chiếu sáng
dùng bằng ắc quy để chiếu sáng mỗi khi có sự cố xảy ra.
Điện chiếu sáng - chọn đèn:
* Giải pháp:
- Trên cơ sở mạng lưới đường quy hoạch bố trí hệ thống chiếu sáng bằng
đèn cao áp.
- Mạng lưới điện chiếu sáng được lấy điện từ tủ điện chiếu sáng từ trạm
biến áp 1.
- Bố trí đèn: Bố trí dãy đèn Led cao áp bóng 150W ở một bên hè cột đèn
cao 9m và đèn trang trí loại 4 bóng 60W ở một bên hè cột đèn cao 3m và một số
loại đèn trang trí tạo cảnh quan khu vực
+ Khoảng cách trung bình giữa các cột đèn là 20 ÷ 30 m.
- Đèn sử dụng:
+ Sử dụng cột thép mã kẽm nhúng nóng cần đơn cao 8 - 12m, bóng Led có
cơng suất 150 ÷ 250W.
19


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

+ Sử dụng dây dẫn có tiết diện Cu/XLPE/DSTA/PVC (4x15)mm2.
+ Hệ thống chiếu sáng được điều khiển từ 1 tủ chiếu sáng được thiết kế
với chế độ đóng cắt tự động theo thời gian.
* Tính tốn chiếu sáng- chọn đèn:
- Chiều cao cột đèn.
H : Chiều cao cột đèn.
L : Chiều rộng đường.
a : Khoảng cách từ hình chiếu đèn tới bó vỉa.
Sự đồng đều của độ rọi ngang được xác định sao cho H ≥ L.

- Khoảng cách cột đèn.
Tính đồng đều của độ chói theo chiều dọc đường quyết định sự lựa chọn
khoảng cách giữa 2 bộ đèn liên tiếp. Ngoài ra khoảng cách phụ thuộc chỉ số phát
xạ của bộ đèn.
- Chọn đèn.
Độ rọi trung bình của đường:
Độ rọi trung bình (Lux)
R = -------------------------------Độ chói trung bình (Cd/m2)
Tra bảng R=14, Etb=20Lux, Độ chói trung bình Ltb = 1 Cd/m2.
Hệ số sử dụng của bộ đèn
Ta có: fuav (phía trước đường) > 0
fuav (phía rải phân cách) > 0
- Phía trước đường: f uav =
- Vỉa hè

: f uav =

L−a
H

a
H

- Hệ số già hoá.
- Sự suy giảm quang thông với thời gian 3000 giờ => V1 = 0,9.
- Sự bấm bẩn V2 = 0,8.
- Hệ số già hoá V = V1xV2 = 0,72
-Lựa chọn đèn
F


đèn

=

         L . E. L tb . R
     V.fu

20


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

a. Chọn cột đèn:
- Tuyến đường có mặt đường rộng 21,00m: sử dụng Bộ đèn chiếu sáng
Led bóng 150-200W, bố trí chiếu sáng hai bên, góc nghiêng cần đèn là 15 o.
Khoảng cách trung bình giữa cột là 20 ÷ 30 m.
- Tuyến đường có mặt đường rộng 10,00m : sử dụng Bộ đèn chiếu sáng
trang trí loại 4 bóng 60W cột cao 3m, bố trí chiếu sáng hai bên. Khoảng cách
trung bình giữa cột là 20 ÷ 30 m.
- Tuyến đường có mặt cắt rộng 8,50m và đường đi bộ rộng 4,00m: sử
dụng Bộ đèn trang trí loại 4 bóng 60W cột cao 3m, bố trí chiếu sáng một bên.
Khoảng cách trung bình giữa cột là 20 ÷ 30 m.
b. Chọn dây dẫn.
Tính chọn dây dẫn theo mật độ dịng kinh tế cho đoạn điển hình 30 bóng,
độ dài tuyến là 0,5 km:
Để có thể mở rộng phạm vi cấp điện dự kiến cho phát triển sau này nên
chọn cáp ngầm hạ thế 0,6-1KV CU/XLPE/ 4x15mm2.
8.6.6. Hệ thống thông tin liên lạc
Từ tổng đài vệ tinh xây dựng tuyến cáp quang chạy dọc trong hố cáp đến
các tủ đấu cáp điện thoại MDF và từ tủ này đến các hộp chia cho từng khu vực

Phương hướng đầu tư: Xây dựng tại khu trung tâm tổng đài vệ tinh có
dung lượng 5 th bao. Vì vậy, trong dự án này xây dựng tuyến cáp truyền dẫn
từ tổng đài vệ tinh đến tủ đấu dây MDF và từ tủ này đến các hộp chia cho từng
khu vực, các tuyến cáp này phải được luồn trong ống PVC và cách bó vỉa 1m.
Mạng truyền dẫn: Xây dựng lắp đặt tuyến cáp quang có dung lượng 500
thuê bao từ tổng đài vệ tinh đến các tủ phân phối chính MDF, và từ tủ MDF đến
các hộp chia của từng khu.
8.7. Giải pháp phịng chống cháy nổ
Các cơng trình đều có hệ thống đường bao quanh các khu nhà để xe cứu
hoả có thể tiếp cận các cơng trình khi có hoả hoạn. Bố trí các họng cứu hoả (các
van cấp nước) theo các điểm trên tổng mặt bằng.

21


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

Trong các cơng trình lắp đặt hệ thống thiết bị báo cháy tự động. Tủ trung
tâm báo cháy tự động là loại đa kênh (ZONE), có bộ ắc qui có khả năng duy trì
sự làm việc liên tục của hệ thống báo cháy tự động trong 3 giờ liên tục khi
nguồn điện cung cấp có sự cố.
Các thiết bị báo động như: nút báo động khẩn cấp, chng báo động được
bố trí tại các sảnh tầng, hành lang, nút giao thơng trong cơng trình, ở những nơi
dễ thấy, để chuyền tín hiệu báo động và thơng báo điểm xây ra hỏa hoạn.
Ngoài hệ thống báo cháy tự động, cơng trình cịn thiết kế bố trí hệ thống
chữa cháy theo yêu cầu phòng hoả tại QCVN 06:2010/BXD - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và cơng trình.
Hệ thống chữa cháy gồm các máy bơm cấp nước chữa cháy, hệ thống cấp
nước cứu hỏa, các họng cứu hỏa, hộp cứa hỏa. Hệ thống này phải đảm bảo làm
việc tối thiểu trong 3 giờ liên tục khi có hỏa hoạn. Hệ thống hộp vịi chữa cháy

được bố trí đều. Tại các sảnh tầng các khu làm việc đều lắp thiết bị chữa cháy và
có họng chữa cháy. Các hộp vòi chữa cháy đảm bảo cung cấp nước chữa cháy
cho tồn bộ cơng trình khi có cháy xảy ra. Mỗi hộp vòi chữa cháy gồm 1 cuộn
vịi đường kính 50mm, dài 20m, lăng phun đường kính 13mm có van phun.
Tại các điểm đầu, cuối hành lang các tầng bố trí thêm các bình bọt CO2
cứu hoả. Việc thiết kế thoát người theo QCVN 06:2010/BXD - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về an toàn cháy cho nhà và cơng trình.
Hệ thống cửa thốt, hành lang, lối đi và cầu thang thoát hiểm đều được
thiết kế theo tiêu chuẩn thốt nạn quy định tại TCVN 2622-95.
- Các phịng được lắp đặt hệ thống báo cháy, báo khói đảm bảo kỹ thuật,
tủ chữa cháy, các bình chữa cháy ở các vị trí thuận tiện dễ nhận biết và hệ thống
chng báo tiêu chuẩn.
- Sử dụng bình CO2 loại 5kg đặt trong các hạng mục cơng trình
- Bảng nội quy và tiêu lệnh PCCC gắn trên tường chỗ không bị khuất.
- Hệ thống chống sét: Trang bị hệ thống chống sét đánh thẳng, kim thu sét
Ingesco thế hệ mới R=60m đặt trên đỉnh mái nhà kho truyền qua dẫn đồng đi
thẳng xuống hố tiếp địa.
8.8. Giải pháp các cơng trình kiến trúc:
8.8.1. Nhà biệt thự nghỉ dưỡng: (40 nhà)
* Giải pháp kiến trúc 1 nhà
22


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

Nhà xây cao 2 tầng, diện tích xây dựng 1 nhà 120m 2, tổng diện tích sàn 1
nhà 240m2; kết cấu khung BTCT kết hợp tường xây gạch VXM mác 75; trát
vữa xi măng mác 75; dầm, sàn nhà tầng 1, 2,.. đổ bê tông cốt thép; mái nhà lợp
tôn liên doanh; nền nhà lát gạch liên doanh; cửa đi nhơm kính và tường vách
kính; khu WC được lát gạch chống trơn tiêu chuẩn, tường ốp gạch. Lăn sơn tồn

nhà.
* Giải pháp kết cấu 1 nhà
- Móng là móng cột BTCT kết hợp móng băng xây gạch chỉ vữa XM mác
75, tầng 2 có giằng bê tơng cốt thép đổ tại chỗ mác 200
- Kết cấu kết cấu khung BTCT kết hợp xây gạch VXM mác 75; trát vữa xi
măng mác 75, lợp tôn liên doanh, nền đổ bê tông, sàn mái, giằng tường, lanh tô,
ô văng cửa BTCT mác 200.
8.8.2. Nhà lưu trú cộng đồng: (10 nhà)
* Giải pháp kiến trúc 1 nhà
Nhà xây 02 tầng, diện tích xây dựng 1 nhà 100m2, tổng diện tích sàn 1 nhà
200m2; kết cấu khung thép kết hợp tường xây gạch VXM mác 75; trát vữa xi
măng mác 75; sàn nhà tầng 1, 2,.. đổ bê tông cốt thép; mái nhà lợp tôn liên
doanh; nền nhà lát gạch liên doanh; cửa đi nhơm kính và tường vách kính; khu
WC được lát gạch chống trơn tiêu chuẩn, tường ốp gạch. Lăn sơn toàn nhà.
* Giải pháp kết cấu 1 nhà
- Móng là móng cột BTCT, kết cấu nhà khung thép, nền tầng 1 đổ BT, sàn
mái đổ BTCT.
8.8.3. Nhà trải nghiệm giáo dục (1 nhà)
* Giải pháp kiến trúc
Nhà xây 04 tầng, diện tích xây dựng 1 nhà 300m 2, tổng diện tích sàn
1200m2; kết cấu khung BTCT kết hợp tường xây gạch VXM mác 75; trát vữa xi
măng mác 75; dầm, sàn nhà tầng 1, 2,.. đổ bê tông cốt thép; mái nhà lợp tôn liên
doanh; nền nhà lát gạch liên doanh; cửa đi nhơm kính; khu WC được lát gạch
chống trơn tiêu chuẩn, tường ốp gạch. Lăn sơn tồn nhà.
* Giải pháp kết cấu
- Móng là móng cột BTCT kết hợp móng băng xây gạch chỉ vữa XM mác
75, tầng 2 có giằng bê tơng cốt thép đổ tại chỗ mác 200
23



Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

- Kết cấu kết cấu khung BTCT kết hợp xây gạch VXM mác 75; trát vữa xi
măng mác 75, lợp tôn liên doanh, nền đổ bê tông, sàn mái, giằng tường, lanh tô,
ô văng cửa BTCT mác 200.
8.8.4. Nhà tiện ích (1 nhà)
* Giải pháp kiến trúc
Nhà xây 02 tầng, diện tích xây dựng 500m 2, tổng diện tích sàn 1000m 2;
kết cấu khung BTCT kết hợp tường xây gạch VXM mác 75; trát vữa xi măng
mác 75; dầm, sàn nhà tầng 1, 2,.. đổ bê tông cốt thép; mái nhà lợp tôn liên
doanh; nền nhà lát gạch liên doanh; cửa đi nhơm kính; khu WC được lát gạch
chống trơn tiêu chuẩn, tường ốp gạch. Lăn sơn tồn nhà.
* Giải pháp kết cấu
- Móng là móng cột BTCT kết hợp móng băng xây gạch chỉ vữa XM mác
75, tầng 2 có giằng bê tơng cốt thép đổ tại chỗ mác 200
- Kết cấu kết cấu khung BTCT kết hợp xây gạch VXM mác 75; trát vữa xi
măng mác 75, lợp tôn liên doanh, nền đổ bê tông; sàn mái, giằng tường, lanh tô,
ô văng cửa BTCT mác 200.
8.8.5. Nhà đón tiếp (1 nhà)
* Giải pháp kiến trúc
Nhà xây 01 tầng, tổng diện tích sàn 400m 2. Kết cấu khung BTCT kết hợp
tường xây gạch VXM mác 75; trát vữa xi măng mác 75; dầm, sàn nhà đổ bê
tông cốt thép; mái nhà lợp tôn liên doanh; nền nhà lát gạch liên doanh; cửa đi
nhơm kính; khu WC được lát gạch chống trơn tiêu chuẩn, tường ốp gạch. Lăn
sơn tồn nhà.
* Giải pháp kết cấu
- Móng là móng cột BTCT kết hợp móng băng xây gạch chỉ vữa XM mác
75, tầng 2 có giằng bê tơng cốt thép đổ tại chỗ mác 200
- Kết cấu kết cấu khung BTCT kết hợp xây gạch VXM mác 75; trát vữa xi
măng mác 75, lợp tôn liên doanh, nền đổ bê tông, sàn mái, giằng tường, lanh tô,

ô văng cửa BTCT mác 200.
8.8.6. Nhà hàng
* Giải pháp kiến trúc
Nhà xây 02 tầng, diện tích xây dựng 1 nhà 500m 2, tổng diện tích sàn
1000m2; Kết cấu khung BTCT kết hợp tường xây gạch VXM mác 75; trát vữa
24


Dự án Nông nghiệp kết hợp trang trại Giáo dục trải nghiệm Green Life

xi măng mác 75; dầm, sàn nhà đổ bê tông cốt thép; mái nhà lợp tôn liên doanh;
nền nhà lát gạch liên doanh; cửa đi nhơm kính; khu WC được lát gạch chống
trơn tiêu chuẩn, tường ốp gạch. Lăn sơn tồn nhà.
* Giải pháp kết cấu
- Móng là móng cột BTCT kết hợp móng băng xây gạch chỉ vữa XM mác
75, tầng 2 có giằng bê tơng cốt thép đổ tại chỗ mác 200
- Kết cấu kết cấu khung BTCT kết hợp xây gạch VXM mác 75; trát vữa xi
măng mác 75, lợp tôn liên doanh, nền đổ bê tông, sàn mái, giằng tường, lanh tô,
ô văng cửa BTCT mác 200.
8.8.7. Trung tâm hội nghị
* Giải pháp kiến trúc
Nhà xây 01 tầng, tổng diện tích sàn 500m 2; Kết cấu khung BTCT kết hợp
tường xây gạch VXM mác 75; trát vữa xi măng mác 75; dầm, sàn nhà đổ bê
tông cốt thép; mái nhà lợp tôn liên doanh; nền nhà lát gạch liên doanh; cửa đi
nhơm kính; khu WC được lát gạch chống trơn tiêu chuẩn, tường ốp gạch. Lăn
sơn tồn nhà.
* Giải pháp kết cấu
- Móng là móng cột BTCT kết hợp móng băng xây gạch chỉ vữa XM mác
75, tầng 2 có giằng bê tơng cốt thép đổ tại chỗ mác 200
- Kết cấu kết cấu khung BTCT kết hợp xây gạch VXM mác 75; trát vữa xi

măng mác 75, lợp tôn liên doanh, nền đổ bê tông, sàn mái, giằng tường, lanh tô,
ô văng cửa BTCT mác 200.
8.8.8. Nhà bảo vệ
* Giải pháp kiến trúc
Nhà xây 01 tầng cao 3,6m. Diện tích sàn khoảng 15m 2 bố trí tại cổng
chính của dự án để đảm bảo an ninh trật tự. Tường xây gạch chỉ VXM mác 75,
trát vxm mác 75 dày 15 mm. Nền nhà lát gạch liên doanh; Mái lợp tôn liên
doanh, xà gồ thép định hình. Cửa đi nhơm kính. Lăn sơn toàn nhà.
* Giải pháp kết cấu
Kết cấu tường chịu lực. Tường xây gạch đặc tiêu chuẩn 75, vữa xi măng
mác 75. Móng tường xây gạch VXM mác 75. Dầm, sàn, giằng móng BTCT mác
200 đá 1x2.
25


×