Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

LOP 5 TUAN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.67 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 8 Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012 TẬP ĐỌC (Tiết 15) : KÌ DIỆU RỪNG XANH . I.MỤC TIÊU : - Biết đọc diễn cảm bài văn với cảm xúc ngưỡng mộ trước vẻ đẹp của rừng. - Cảm nhận được vẻ đẹp kì thú của rừng ; tình cảm yêu mến, ngưỡng mộ của tác giả đối với vẻ đẹp của rừng . ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,4 ) . - Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, biết góp phần bảo vệ thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Tranh ảnh III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ : Gọi 2HS đọc bài “ Tiếng đàn Bala-lai-ca trên sông Đà” và TLCH -Đọc bài- lớp theo dõi đọc thầm 2/ Dạy bài mới : - Nêu, nhận xét, bổ sung a/Giới thiệu bài… ghi đầu bài lên bảng. b/Luyện đọc : -Gọi một HSk đọc toàn bài . - H/d chia đoạn : 3 đoạn: -Đọc nối tiếp Đoạn 1 : Từ đầu đến ... dưới chân. - Hsy đọc từ, tiếng khó Đoạn 2 : Tiếp theo đến … nhìn theo . -Đọc nối tiếp Đoạn 3 : Phần còn lại . -Đọcchú giải - Gọi HS đọc nối tiếp lần 1 . -Đọc theo cặp( Giúp bạn đọc đúng) - H/d đọc các từ khó(Mt) - Lắng nghe -Gọi HS đọc nối tiếp ( 2 lượt) – Giải nghĩa phần chú giải. - Cho HS luyện đọc theo cặp - Đọc mẫu toàn bài : Đoạn 1 đọc giọng chậm rãi . Đọc và TLCH Đoạn 2, 3 : đọc nhanh hơn ở những câu - Tác giả thấy vạt nấm rừng như một thành miêu tả hình ảnh thoắt ẩn, thoắt hiện của phố nấm, mỗi chiếc nấm như một lâu đài kiến muông thú. trúc tân kì; bản thân mình như một người b/ Tìm hiểu bài :Cho HS đọc thầm, lướt từng khổng lồ đi lạc vào kinh đô của vương quốc đoạn TLCH những người tí hon với những đền đài, miếu H: Những cây nấm rừng đã khiến tác giả có mạo, cung điện lúp xúp dưới chân. những liên tưởng thú vị gì ? - Những liên tưởng ấy làm cảnh vật trong rừng trở nên lãng mạn, thần bí như trong truyện cổ tích. - Những con vượn bạc má... Những con chồn sóc …. Những con mang vàng đang ăn cỏ H: Nhờ những liên tưởng ấy mà cảnh vật non, …. đẹp thêm như thế nào ? - Sự xuất hiện thoắt ẩn, thoắt hiện của muông Cho học sinh đọc đoạn 2 và 3 . thú làm cho cảnh rừng trở nên sống động, đầy H: Những muông thú trong rừng được miêu những điều bất ngờ và kì thú. tả như thế nào ? - Vàng rợi là màu vàng ngời sáng, rực rỡ, đều.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> khắp, rất đẹp mắt. H: Sự có mặt của chúng mang lại vẻ đẹp gì Rừng khộp được gọi là giang sơn vàng rợi vì cho cảnh rừng ? có sự phối hợp của rất nhiều sắc vàng trong một không gian rộng lớn . H: Vì sao rừng khộp được gọi là “ giang sơn - Đoạn văn trên càng làm cho em háo hức vàng rợi” ? muốn có dịp được vào rừng, tận mắt ngắm nhìn cảnh đẹp của thiên nhiên. Vẻ đẹp của khu rừng được tác giả miêu tả thật kì diệu. Đoạn văn giúp em yêu mến hơn những cánh H: Hãy nói cảm nghĩ của em khi đọc đoạn rừng và mong muốn tất cả mọi người hãy bảo văn trên ? vệ vẻ đẹp tự nhiên của rừng. - Phát biểu, nhận xét -Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài - Nhắc lại -Nḥn xét, KL * Nội dung (ở mục tiêu ) . d/Đọc diễn cảm: -hướng dẫn HS chú ý đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. -Đọc nối tiếp toàn bài -Cho HS luyện đọc diễn cảm –thi đọc diễn -Luyện đọc diễn cảm- thi đọc trước lớp- nhận cảm . xét bình chọn bạn đọc hay. Giáo viên nhận xét ghi điểm. 3/Củng cố- dặn dò : -Học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. -Giáo dục học sinh biết yêu quý thiên nhiên và có ý thức bảo vệ rừng - Luyện đọc trước bài: Trước cổng trờ ……………………………………………….. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. TOÁN (tiết 36) : SỐ THẬP PHÂN BẰNG NHAU . I.MỤC TIÊU : -Giúp học sinh nhận biết : Viết thêm chữ số không vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ bớt chữ số 0 ( nếu có ) ở tận cùng bên phải số thập phân thì giá trị số thập không thay đổi . - Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Bảng phụ III..CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ: Gọi 2 HS cho ví dụ về phân số thập phân . a)Ví dụ: 2/Dạy bài mới: 9dm = 90cm.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> a)Giới thiệu bài… ghi đầu bài lên bảng. b)Giảng bài : Hoạt động 1: Phát hiện đặc điểm của số thập phân Nêu ví dụ :Hãy điền số vào chỗ chấm 9dm = … cm Gọi 2 HS đổi : 9dm = … m; 90cm = … m GVKL : b)Nếu viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân của một số thập phân thì được số thập phân bằng nó . Nếu một số thập phân có chữ số 0 tận cùng bên phải phần thập phân thì khi bỏ chữ số 0 đó đi , ta được một số thập phân bằng nó . Hoạt động 2: thực hành. Cho HS lần lượt làm bài vào vở- Gọi chữa bài, nhận xét.. Mà: 9dm = 0,9m ; 90cm = 0,90m Nên: 0,9m = 0,90m. Vậy: 0,9 = 0,90 hay 0,90 = 0,9. 0,90 = 0,900hay 0,900 = 0,90. Ví dụ : 8,75 = 8,750 = 8,7500 = 8,75000.. 12 = 12,0 = 12,00 = 12,000 = 12,0000… 45,600 = 45,60 = 45,6… 12,000 = 12,00 = 12,0 = 12. - HS lần lượt nhắc lại . Bài 1: Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn . a/7,8 ; 64,9 ; 3,04 . b/2001,3 ; 35,02 ; 100,01. Chấm một số bài. Bài 2 : Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phầnTP của các số TP, để các phần thập phân chúng có số chữ số bằng nhau (đều có 3 chữ số) 3/Củng cố - dặn dò : a)5,612; 17,200 ; 480,590 . -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung chính b)24,500 ; 80,010 ; 14,678 . của bài : Bài 3: Bạn Lan và bạn Mĩ viết đúng vì : 0,100 100 10 1 H: Khi ta thêm( hoặc bớt )các chữ số 0 ở tận   cùng bên phải phần thập phân của số thập đã = 1000 100 10 (Tính chất bằng nhau của cho thì số thập phân đó có thay đổi không? phân số ) -Về nhà làm vở bài tập .Xem trước bài “ So 1 sánh hai số thập phân”. Bạn Hùng viết sai vì Hùng đã viết 0,100 = 100 -Giáo viên nhận xét tiết học . 1 nhưng 0,100 = 10 . Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………….…………………. KHOA HỌC (Tiết 15 ) : PHÒNG BỆNH VIÊM GAN A I.MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh biết : - Cách phòng tránh bệnh viêm gan A . - Tác hại của bệnh viêm gan A . - Có ý thức thực hiện phòng tránh bệnh viêm gan A. * GDKNS : - Kĩ năng phân tích đối chiếu các thông tin về bệnh viêm gan A ..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Kĩ năng tự bảo vệ và đảm nhận trách nhiệm thực hiện vệ sinh ăn uống để phòng tránh bệnh viêm gan A . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Giáo viên chuẩn bị thông tin và hình trang 32 và 33 sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ : Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi bài “ Phòng bệnh viêm não”. 2/ Dạy bài mới : a/Giới thiệu bài: ghi mục bài lên bảng . - Đọc thông tin, trao đổi b/Giảng bài mới: - Đại diện trình bày, nhận xét, bổ sung. Hoạt động 1 : Tác nhân, đường lây truyền bệnh - Nhắc lại viêm gan A . -Cho HS làm việc theo nhóm đôi, chia lớp làm - Là do một loại vi rút gây nên. 4 nhóm lớn( 4 tổ) và giao - Sốt nhẹ, đau vùng bụng bên phải, chán ăn, nhiệm vụ. mệt mỏi … Đọc lời thoại các nhân vật trong hình 1 trang - Vi rút viêm gan A . 32 sgk và TLCH: H: Em biết gì về bệnh viêm gan A? - Bệnh viêm gan A lây qua đường tiêu hóa H: Nêu 1số dấu hiệu của viêm gan A? ( vi rút viêm gan A có trong phân người bệnh có thể lây qua người khác qua nước lã, H:Tác nhân gây ra bệnh viêm gan A là gì ? thức ăn sống bị ô nhiễm, tay không sạch H: Bệnh viêm gan A lây truyền qua đường nào … ). ? - quan sát hình 2,3, 4, 5 trang 33 sgk trả lời - Nhận xét, KL nội dung của từng hình . Hình 2:Uống nước đun sôi để nguội để Hoạt động 2 : cách phòng bệnh bệnh viêm gan phòng bệnh viêm gan A. A. Hình 3 :Ăn thức ăn nấu chín để đảm bảo vệ - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4 , 5 trang sinh. Vì vi rút viêm gan A đã chết trong khi 33.Chỉ và nêu nội dung từng hình . thức ăn nấu chín. Giải thích tác dụng của việc làm trong từng Hình 4 : Rửa tay bằng nước sạch và xà hình đối với việc phòng tránh viêm gan A. phòng trước khi ăn để vi rút viêm gan A không lây cho người . Hình 5 : Rửa tay bằng nước sạch và xà phòng sau khi đại tiện. Vi rút viêm gan A có thể ở trong phân người bệnh. Nếu dính vào tay sẽ có nguy cơ bị viêm gan A . -Để phòng bệnh viêm gan A cần ăn chín , uống sôi , rửa tay sạch trước khi ăn và sau H:Nêu cách phòng bệnh viêm gan A . khi đại tiện . - Người bị mắc bệnh cần nghỉ ngơi, ăn thức ăn lỏng chứa nhiều hất đam, vi ta min, H:Người mắc bệnh viêm gan A cần lưu ý không ăn mỡ, không uống rượu. những điều gì ? -Ăn chín, uống sôi, trước khi ăn nên rửa tay sạch bằng xà phòng, sau khi đại tiểu tiện H:Bạn có thể làm gì để phòng bệnh viêm gan cũng phải rửa tay bằng xà phòng. A?.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 3/Củng cố dặn dò : Gọi HS đọc mục bạn cần biết. -Về nhà học thuộc mục bạn cần biết. Chuẩn bị trước bài“ Phòng tránh HIV/AIDS”. -Nhận xét qua tiết học. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. ĐẠO ĐỨC ( tiết 8 ) : NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiếp theo ) I.MỤC TIÊU: - Biết được con người ai cũng có tổ có tiên và mỗi người ai cũng phải nhớ ơn tổ tiên. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên. Biết làm những việc cụ thể để tỏ lòng biết ơn tổ tiên . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh ảnh sưu tầm III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a/ Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng. Bài tập 4: Tìm hiểu ngày giỗ tổ Hùng 1/ Bài cũ : H:Chúng ta cần có trách nhiệm gì Vương đối với tổ tiên, ông bà ? - Đính các bài báo đã sưu tầm được. 2/Dạy bài mới : b/ Thực hành: Hoạt động 1: bài tập 4/SGK - Đại diện các nhóm lên giới thiệu về tranh -Tổ chức cho lớp hoạt động nhóm. ảnh và thông tin mà nhóm mình sưu tầm -Phân công khu vực để các nhóm treo tranh được. ảnh sưu tầm được về ngày giỗ tổ Hùng Vương. - Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào -Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. ngày 10-3 (âm lịch ) hàng năm. -Nêu câu hỏi học sinh trả lời - Đền thờ Hùng Vương ở tỉnh Phú Thọ. H:Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức ngày nào? - Các vua Hùng đã có công dựng nước H:Đền thờ Hùng Vương ở đâu ? - Thể hiện tình yêu nước nồng nàn, lòng nhớ ơn các vua Hùng đã có công dựng nước. H:Các vua Hùng đã có công lao gì với đất Thể hiện tinh thần “Uống nước nhớ nguồn” nước ta ? “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”. H:Việc nhân dân ta tiến hành giỗ tổ Hùng Vương vào ngày 10-3(âm lịch ) hàng năm thể hiện điều gì ? *GVKL: Chúng ta phải nhớ đến ngày giỗ Tổ Hùng Vương đã có công dựng nước. Việc làm - Nối tiếp giới thiệu- Nhận xét đó đã trở thành tục lệ, nhân dân ta có câu:” Dù ai đi….mòng 10/3’’. Hoạt động 2: Giới thiệu truyền thống tốt đẹp -Nêu ý kiến của gia đình và dòng ho. -Yêu cầu một số HS giới thiệu về truyền thống -Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> tốt đẹp của gia đình và dòng họ mình. H:Em có tự hào về truyền thống đó không ? H:Em cần làm gì để xứng đáng với truyền -Nối tiếp đọc- nhận xét thống đó ? Ví dụ: Con người có tổ có tông *KL: Mỗi gia đình, dòng họ đều có những Nhưcây có cội như sông có nguồn….. truyền thống tốt đẹp riêng của mình . Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống đó. Hoạt động 3: Bài tập 3/sgk - Cho HS đọc những câu ca dao, tục ngữ, kể chuyện, đọc thơ về chủ đề “ Biết ơn tổ tiên”. -Cả lớp trao đổi nhận xét. 3/Củng cố- dặn dò : -Giáo viên khen ngợi những học sinh chuẩn bị tốt phần sưu tầm ở nhà. -Học sinh đọc lại phần ghi nhớ. -Chuẩn bị trước bài 5 “Tình bạn”. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 TOÁN (Tiết 37 ) : SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN I/.MỤC TIÊU : Giúp học sinh -Biết cách so sánh 2 số thập phân . - Biết sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc ngược lại . - Giáo dục tính cẩn thận, tập trung chú ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ: Bài phân số bằng nhau . 2/Dạy bài mới: a/Giới thiệu bài… ghi đầu bài lên bảng. Ví du 1: So sánh 8,1m và 7,9m. b/ giảng bài mới: - Thực hiện cách so sánh. Hoạt động 1:So sánh 2 số thập phân có phần - Chuyển đổi về đơn vị là dm và so sánh 2 số nguyên khác nhau. tự nhiên . -Nêu ví dụ so sánh 8,1m và 7,9m. 8,1m=81dm ;7,9m=79dm. H.Để so sánh 2 số thập phân này ta phải làm Ta có 81dm >79dm nên 8,1m>7,9m vậy cách nào để đưa về việc so sánh hai số tự 8,1>7,9. nhiên đã biết? - Hai số thập phân 8,1 và 7,9có phần nguyên khác nhau là 8>7 nên 8,1 >7,9 - Hai số thập phân có phần nguyên khác nhau.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> H.Em hãy rút ra cách so sánh 2 số 8,1 và 7,9 có phần nguyên khác nhau. H:Vậy muốn so sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau ta làm thế nào ? -Yêu cầu HS cho ví dụ . - Nêu ví dụ 2 sgk.So sánh 35,7 và 35,698. Em có nhận xét gì về hai số này ? H.Phần thập của mỗi số là bao nhiêu ?. số nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn. nêu ví dụ : 13,64 <15,5 . Ví dụ 2: So sánh 35,7 và 35,698 Hai số này có phần nguyên bằng nhau đều. 7 bằng 35. phần thập phân của 35,7 là 10 .Phần 698 7 698 thập của 35,698 là 1000 . 10 100 Hãy so sánh và . 7 700 700 698 7 698  H:Vậy em có kết quả so sánh 2 số thập phân 10 1000 vì 1000  1000 nên 10 1000 .. như thế nào ? - Vậy: 35,7>35,698(ở hàng phần mười có 7 > H:Em hãy rút ra cách so sánh hai số thập có 6) phần nguyên bằng nhau . -Trong hai số TPcó phần nguyên bằng nhau thì so sánh phần TPlần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn... H:Nếu phần nguyên và phần thập phân bằng đến cùng một hàng nào đó số thập nào có nhau thì hai số đó như thế nào với nhau? cho hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn . ví dụ . -Nếu hai số có phần nguyên và phần TP bằng -Nêu ví dụ sgk . nhau thì hai số đó bằng nhau So sánh 2001,2và 1999,7 Ví dụ : 13,68 = 13,68 So sánh 78,469và 78,5 . 2001,2 > 1999,7 ( vì 2001 >1999) . So sánh 630,72 và 630,70 . 78,469 < 78,5 ( vì 78 = 78 mà 4 < 5 ) Hoạt động 2 : Luyện tập . 630,72 > 630,70 (vì 630=630 và hàng phần Bài 1 : Học sinh đọc yêu cầu bài 1. mười bằng nhau ở hàng phần trăm có (2>0) HS làm bài vàonháp, một em làm bảng lớp. Bài 1: 48,97 < 51,02 (vì 48<51 ) GV yêu cầu HS khi so sánh phải đưa ra lời 96,4 > 96,38 (vì 96=96mà 4>3 ) giải thích 0,7 > 0,65 ( vì 0 = 0 mà 7 > 6 ) Bài 2 : Cho HS làm vào vở – 1 em lên bảng làm- nhận xét chữa bài . Bài 2: Xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: HS làm vào vở –gọi một em lên bảng 6,375 < 6,735 <7,19 <8,72 <9,01 làm . Bài 3:Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé. 3/Củng cố- dặn dò : 0,4 >0,321 > 0,32 > 0,197 > 0,187 . - Học sinh nhắc lại cách so sánh hai số thập phân . -Về nhà làm bài trong vở bài tập, xem trước bài “ Luyện tập” . -Giáo viên nhận xét qua tiết học . Rút kinh nghiệm. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. CHÍNH TẢ (tiết 8 ) Nghe- viết : KÌ DIỆU RỪNG XANH I.MỤC TIÊU.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -HS nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Tìm được các tiếng chứa yê, ya trong đoạn văn ( BT 2 ) ; tìm được tiếng có vần uyên thích hợp để điền vào ô trống ( BT 3 ) . -Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp, đảm bảo tốc độ. -Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết, giữ vở sạch. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ : Gọi 1 HS gạch chân những tiếng chứa ia / iê trong các câu dưới đây và nêu qui -Theo dõi và đọc thầm bài viết. tắc đánh dấu thanh trong những tiếng ấy. Trọng nghĩa khinh tài. - phát biểu- Nhận xét Ở hiền gặp lành. 2/Dạy bài mới : -Viết bảng + giấy nháp từ khó . a/ Giới thiệu bài: ghi mục bài học lên bảng . b/Hướng dẫn HS nghe- viết : - Đọc bài chính tả một lượt. “ Từ nắng trưa ….. cảnh mùa thu” - Nêu câu hỏi gợi ý: Những muông thú trong rừng được miêu tả ntn? - H/ dẫn viết các từ khó: rọi, rào rào, bạc má, gọn ghẽ, rẽ, cây khộp. -Lưu ý cho HS tư thế ngồi, cách trình bày -Đọc bài cho HS viết : đọc từng câu hoặc từng bộ phận của câu. -Đọc bài một lượt cho HS soát lỗi . -Chấm 17 bài . -Nhận xét chung các bài đã chấm. c/Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài 2: yêu cầu HS đọc nội dung bài - Y/c HS tìm các tiếng có chứa yê, ya Giáo viên chốt lại kết quả đúng . Bài tập 3 : yêu cầu HS đọc bài tập 3. --Treo bảng phụ nội dung bài tập 3. -1 HS làm - cho cả lớp nhận xét . - chốt lại ý đúng, cho HS đọc lại khổ thơ . Bài 4 :cho HS đọc yêu cầu bài tập. Cho học sinh quan sát tranh trong sgk để tìm tên con vật đúng với từng tranh. -Nhận xét chốt lại ý đúng . -Giải thích : yểng là loại chim cùng họ với sáo, có thể bắt chước người được. Hải yến : loài chim biển cỡ nhỏ, cùng họ với én. Đỗ quyên : loài chim nhỏ hơi giống gà, lủi rất nhanh. 3/Củng cố - dặn dò :. -Viết bài vào vở . - Soát lỗi -Đổi vở cho nhau tự soát lỗi. Đọc và làm bài -Các tiếng chứa yê, ya là: khuya, truyền thuyết, xuyên, yên. Bài 3: a/ Tiếng cần tìm là thuyền. b/Tiếng cần tìm là khuyên. Bài 4 : Đúng : Tranh 1 (con ) yểng. Tranh 2 : hải yến. Tranh 3 : đỗ quyên..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nhắc nhở học sinh viết đúng chính tả và rèn luyện chữ viết cho đẹp. -Về nhà đọc trước bài “ Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà”. - Giáo viên nhận xét tiết học . Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. LUYỆN TỪ VÀ CÂU( TIẾT 15) : MỞ RỘNG VỐN TỪ: THIÊN NHIÊN I/ MỤC TIÊU : -Hiểu nghĩa từ thiên nhiên ( BT 1 ) , nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật,hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữ ( BT 2) ; Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước, đặt câu với một từ ngữ tìm được ở mỗi ý a, b, c , của ( BT 3,4 ) . - Giáo dục HS yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên môi trường xung quanh ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài 1;2, - Bảng nhóm HS làm bài 3 , 4 theo nhóm . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra : Gọi 2 HS kiểm tra bài “ Luyện Bài 1: tập về từ nhiều nghĩa”. Ýb: Thiên nhiên là tất cả những gì không do Đặt câu với mỗi từ sau theo 2 nghĩa: Nghĩa con người tạo ra. gốc và nghĩa chuyển( ăn, đi) 2/Dạy bài mới : Bài 2: a/ Giới thiệu bài: Lên thác xuống ghềnh . b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập : Góp gio thành bão . Hoạt động 1 : làm bài 1. Nước chảy đa mòn -Cho HS đọc yêu cầu của bài . Khoai đất lạ ma đất quen . - Yêu cầu HS làm bài vào vở, một em làm -Đọc lại các thành ngữ . bảng phụ rồi trình bày kết quả . Hoạt động 2 : làm bài 2 . Bài 3: -Cho học sinh đọc yêu cầu . Tìm các từ ngữ : -Treo bảng phụ, một HS lên gạch dưới các từ a/ Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, bát chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên, dưới lớp ngát, vô tận .. làm vào vở bài tập. b/ Tả chiều dài: (xa ) tít tắp, tít, tít mù khơi, -Giải thích cac thành ngữ , tục ngữ để học muôn trùng, thăm thẳm .. . sinh hiểu nội dung các câu đó . c/Tả chiều cao: chót vót, vời vợi, cao vút, cao Hoạt động 3 : làm bài 3 . ngất .. .. -Cho HS đọc yêu cầu, làm việc theo nhóm d/ Tả chiều sâu : hun hút, sâu hoắm, sâu trên bảng nhóm. hoăm hoắm .. . Đại diện nhóm trình bày các từ ngữ tìm Đặt câu : được. -Đồng lúa rộng mênh mông. -Đường đi lên núi còn xa tít . -Bầu trời cao vời vợi . -Đáy biển sâu thăm thẳm ..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Mỗi nhóm đặt 1 câu với từ mình chọn nhận xét và tuyên dương nhóm tìm nhiều từ đúng và đặt câu văn hay. Hoạt động 4 : làm bài 4 . -Cho học sinh làm bài vào vở – cử 2HS/nhóm lên bảng thi tìm từ đúng viết nối tiếp trên bảng( 3 nhóm-3tổ) tổ 4 làm trọng tài Nhận xét, đánh giá tổ nào tìm được nhiều từ đúng sẽ thắng. 3/Củng cố dặn dò : -Dặn học sinh về nhà viết thêm những từ ngữ tìm được ở bài tập 3, bài tập 4 . -Xem trước bài “ Luyện tập về từ nhiều nghĩa”. -Giáo viên nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm. Bài 4: Tìm từ ngữ . a/Tả tiếng sóng : ì ầm, ầm ầm, ồn ào, rì rào, ào ào, lao xao, .. b/Tả làn sóng nhẹ : lăn tăn, dập dềnh, lững lờ, trườn lên, bò lên .. c/Tả đợt sóng mạnh : cuồn cuộn, trào dâng, ào ạt, cuộn trào, điên cuồng, dữ dội, khủng khiếp .. Đặt câu: -Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm. -Những gợn sóng lăn tăn trên mặt nước. -Những đợt sóng hung dữ xô vào bờ.. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Thực hành toán TIẾT1 I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS biết mối quan hệ giữa 1 và. 1 1 1 1 1 ; và ; và 10 10 100 100 1000. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với p/s. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng, quan hệ tỉ lệ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: (5’) Ÿ Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: (30’) Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: Tìm x: - Cho HS nêu cách tìm: số hạng chưa biết, số bị trừ, thừa số chưa biết và số bị chia. - Nhận xét, sửa sai. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS nêu cách tính số TBC của nhiều số.. Hoạt động của học sinh - HS nêu cách tìm các thành phần chưa biết của phép tính. - Hoạt động cá nhân - 3 HS TB lên bảng làm. - 1 HS đọc yêu cầu bài - Làm bài vào vở, 4HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét, bổ sung - Đọc yêu cầu bài..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nêu yêu cầu của đề toán. - Nêu cách tính số TBC của nhiều số. - Làm bài vào vở. - 1 HS khá lên chữa bài trên bảng. Bài giải TB mỗi ngày đội sản xuất làm được là: ( + ): 2 = (công việc) Đáp số: công việc - Nhận xét, bổ sung Bài 4: HD HS khá về nhà làm. 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm. - Làm bài 4.. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Thực hành Tiếng Việt: TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: - HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cái ao (hoặc một đầm sen, một con kênh, một dòng sông). - Lập được dàn ý chi tiết sinh động, giàu hình ảnh, chân thực. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Củng cố kiến thức đã học: (5’) + Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh ? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. - Tìm hiểu yêu cầu trọng tâm đề bài. - Cho HS viết đoạn văn vào vở. - Chữa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm. Hoạt động của học sinh - 1 số HS nêu, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS xác định yêu cầu trọng tâm đề. - 1 số em trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….…………. KĨ THUẬT (TIẾT 9): LUỘC RAU I/ MỤC TIÊU: HS cần phải : í Kiến thức: Biết cách thực hiện cơng việc chuẩn bị và các bước luộc rau..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> í Kyõ naêng:Biết liên hệ với việc luộc rau ở gia đình. í Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Rau cải. - Nồi, đĩa, bếp. - 2 cái rổ, chậu, đũa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :. rau chín. -Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK.. 4/ HĐ 3 : Đánh giá kquả học tập . Em hãy nêu cách luộc rau ? . So sánh cách luộc rau của gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài học ? 5/ Củng cố, dặn dò : -Về nhà giúp gia đình luộc rau. -Chuẩn bị bài tuần sau. -Nhận xét tiết học.. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………….…………. Thứ tư ngày 10 tháng 10 năm 2012 KỂ CHUYỆN (Tiết 8 ) : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I/ MỤC TIÊU : - Kể lại được câu chuyện đã nghe , đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên ..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Biết trao đổi trách nhiệm của con người với thiên nhiên ; biết nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn . - GDHS : bình tĩnh, mạnh dạn trước tập thể . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: HS đọc trước một số truyện nói về quan hệ giữa con ngừời với thiên nhiên, truyện cổ tích ngụ ngôn, truyện thiếu nhi. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ : Gọi 2 HS kể đoạn 1 và đoạn 2 câu Đọc đề bài – Lớp theo dõi. chuyện “ Cây cỏ nước Nam” . Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay Giáo viên nhận xét học sinh kể. đã đọc nói về quan hệ giữa con người với 2/Dạy bài mới : thiên nhiên. a/Giới thiệu bài: … ghi đầu bài lên bảng. -3 HS đọc gợi ý 1,2,3 sgk cả lớp theo dõi . b/Hướng dẫn HS kể chuyện. *H/d HS hiểu đúng yêu cầu đề bài . - Gọi HS đọc đề - Ghi bảng - Gợi ý tìm hiểu đề - gạch dưới những từ quan trọng của đề bài . -Nhắc HS : những truyện đã nêu ở gợi ý 1 như : “ Cóc kiện trời”,“Con chó nhà hàng - Nối tiếp nêu tên câu chuyện mình sẽ kể . xóm”, “Người hàng xóm”...là những chuyện Ví dụ : Tôi muốn kể câu chuyện về một chú đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu chó tài giỏi, rất yêu quí chủ, đã nhiều lần cứu của đề bài. Các em cần kể các câu chuyện chủ thoát chết. Tôi đọc truyện này trong cuốn ngoài sgk. “ Tiếng gọi nơi hoang dã” của nhà văn Giắc - Cho một số HS nối tiếp nêu tên truyện sẽ lơn- đơn. kể. -KC theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết , ý *Hướng dẫn HS thực hành KC nghĩa của chuyện. H:Con người cần làm gì để thiên nhiên mãi tươi đẹp ? -Thi kể chuyện trước lớp. -- Cho HS luyện kể theo nhóm đôi Trao đổi cùng bạn về nội dung ý nghĩa của Quan sát cách kể chuyện của các nhóm, uốn chuyện. nắn, giúp đỡ các em. - Nhận xét, bình chọn những bạn kể những - Cho HS thực hành KC câu chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất . Nhận xét, ghi điểm, Tuyên dương HS kể hay. 3/Củng cố - dặn dò : -Dặn học sinh đọc trước nội dung tiết kể chuyện “ Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”.Nhớ lại một lần em được đi thăm cảnh đẹp ở địa phương hoặc nơi khác. -Giáo viên nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………….……………………. TOÁN (tiết 38) :.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU :Giúp học sinh - Củng cố về so sánh số thập phân - Sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn . - Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ : Điền dấu vào chỗ chấm cho đúng: Bài 1: >; <; = Kết quả như sau : 84,2>84,19(vì hàng phần mười có 2>1 4,32 > 2,91 ; 0,37 < 0,4 ; 3,45 < 47,5 =47,500 (tính chất bằng nhau của số thập 3,498 ; 6,257 = 6,257 . phân ). 2/Dạy bài mới : 6,843<6,85(vì hàng phần trăm có 4<5). a/ Giới thiệu bài: ghi mục bài lên bảng . 90,6 > 89,6 (vì phần nguyên 90>89 ) b/Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2: xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn. 4,23 <4,32 <5,3 <5,7 <6,02 . Bài 1: Gọi học sinh đọc bài . Bài 3: Hai số có : Cho 1 em lên bảng làm và nêu lại cách làm. - Phần nguyên bằng nhau và bằng 9 7 Cả lớp làm vở. - Hàng phần mười bằng nhau và bằng 10 . - Hàng phần trăm có số x < 1  x = 0 Khi đó Bài 2: Yêu cầu HS làm vào vở. ta có 9,708 <9,718 . Một HS lên bảng làm cả lớp nhận xét . Bài 4: Bài 3 : a/nếu x = 0 thì không thoả mãn điều kiện bài Cho HS làm và trình bày rõ cách làm . toán . Nhận xét . Nếu x = 1 thì ta có 0,9 <1 và 1<1,2 thõa mãn điều kiện bài toán vậy x = 1 khi đó ta có : 0,9 Bài 4: Cho học sinh làm bài vào vở. Một học < 1 <1,2 . sinh lên bảng làm và trình bày cách làm. b/ x = 65 nên ta có 64,97 < 65 < 65,14 Nhận xét và sửa sai cho học sinh . 3/ Củng cố dặn dò : -Dặn học sinh về nhà làm bài VBT.- Xem trước bài “ Luyện tập chung” .- Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TẬP ĐỌC (Tiết 16 ) : TRƯỚC CỔNG TRỜI I. MỤC TIÊU : -Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - HS hiểu nội dung : - Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc.( trả lời được các câu hỏi 1,3,4; thuộc lòng những câu thơ em thích . - Giáo dục HS tình yêu quê hương,làng xóm- Yêu cảnh đẹp thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giáo viên chuẩn bị tranh minh họa sgk, tranh ảnh sưu tầm được về khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống của người vùng cao ( nếu có ) . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/Bài cũ : Gọi 2 HS đọc bài “ Kì diệu rừng xanh”. - Đọc bài, lớp theo dơi đọc thầm 2/ Dạy bài mới : -Phát biểu, nhận xét a/ Giới thiệu bài : ghi mục bài lên bảng . b/ Luyện đọc : -Đọc nối tiếp -Gọi một HS đọc toàn bài thơ. - Đọc từ khó - Hướng dẫn chia đoạn: 3 đoạn( 4 dòng đầu8 dòng tiếp theo- còn lại) - Cho HS đọc nối tiếp. -Theo dõi -Hướng dẫn đọc các từ khó( MT). Nhấn mạnh các từ : cổng trời, ngân nga, soi …. -Gọi HS đọc nối tiếp lần 2 - Goi Hsy đọc phần chú giải .Giảng thêm: Ao chàm-> áo nhuộm lá chàm, màu xanh đen đồng bào miền núi hay mặc. - đọc theo cặp Nhạc ngựa->chuông con, trong có hạt, khi - Đọc nối tiếp rung kêu thành tiếng đeo ở cổ ngựa. - Lắng nghe Thung->thung lũng. -Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc nối tiếp lần 3. Đọc và trả lời câu hỏi: -GV đọc mẫu bài thơ với giọng sâu lắng - Gọi nơi đây là cổng trời vì đó là một đèo cao ngân nga thể hiện niềm xúc động của tác giả giữa hai vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy trước vẻ đẹp của một vùng núi cao. cả khoảng trời lộ ra, có mây bay, gió thoảng c/ Tìm hiểu bài :Cho HS đọc thầm, lướt bài tạo cảm giác đó như là cổng đi lên trời. để TLCH Ví dụ : Từ cổng trời nhìn ra, qua làn sương H:Vì sao địa điểm tả trong bài thơ được gọi khói huyền ảo có thể thấy cả không gian mênh là cổng trời ? mông, bất tận, những cánh rừng ngút ngàn cây trái và muôn vàn sắc màu cỏ hoa, ... - Em thích hình ảnh đứng ở cổng trời ngửa đầu lên nhìn thấy khoảng không gian mênh H:Tả lại vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên mông, bất tận có gió thoảng mây trôi, tưởng trong bài thơ. đó như là cổng đi lên trời - Cảnh rừng ấm lên bỡi có sự xuất hiện của con người . Ai nấy tất bật với công việc , H:Trong cảnh vật miêu tả em thích nhất là người Tày gặt lúa , trồng rau , người Dao tìm cảnh vật nào ? vì sao ? măng , hái nấm , tiếng xe ngựa vang lên . - Nhắc lại H:Điều gì khiến cho cảnh rừng sương giá.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> như ấm lên ? - Đọc nối tiếp - Theo dõi H:Bài thơ ca ngợi những vẻ đẹp gì nổi bật của vùng núi cao ?HS nêu, GV chốt lại nội dung chính của bài. * Nội dung :( ở mục tiêu ) . -Nối tiếp đọc- Nhận xét, bình chọn d/ Đọc diễn cảm và HTL bài thơ . - Nhẩm thuộc bài - Goi 3 HS đọc nối tiếp bài thơ - Nối tiếp đọc thuộc -H/d HS luyện đọc diễn cảm. Chú ý HS giọng đọc sâu lắng, ngân nga, thể hiện cảm xúc của tác giả. -Cho HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS đọc nhẩm thuộc những câu thơ em thích . - Thi đọc thuộc lòng . - Nhận xét ghi điểm 3/Củng cố- dặn dò : -Học sinh nhắc lại nội dung chính của bài. -Nhắc HS học tập cách miêu tả của tác giả để vận dụng vào tập làm văn. -Về nhà học thuộc bài thơ. Xem trước bài “Cái gì quí nhất ?”. - Giáo viên nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………….……………………………………………………………. TẬP LÀM VĂN ( tiết 15 ) : LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU : - Học sinh biết lập dàn ý cho bài văn tả cảnh đẹp ở địa phương đủ 3 phần MB,TB, KB. - Học sinh dựa vào dàn ý ( thân bài ) viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương . - Giáo dục HS có cảm xúc thực trước cảnh đẹp của địa phương nơi em ở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - GVchuẩn bị một số tranh ảnh minh họa cảnh đẹp ở các vùng đất nước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ). Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ : Gọi hai học sinh đọc đoạn văn Bài tập 1 : tả cảnh sông nước của tuần trước . -Đọc phần gợi ý – Lớp theo dõi 2/Dạy bài mới : - làm bài phiếu bài tập. a/Giới thiệu bài : ghi mục bài lên bảng . -Trình bày dàn ý. b/Hướng dẫn học sinh luyện tập. MB: G/t cảnh đẹp mà mình muốn tả. Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu Thân bài : Tả b/q chung toàn cảnh. -Nhắc HS:Dựa trên kết quả quan sát đã Tả chi tiết từng cảnh. có, lập dàn ý cho bài văn với đủ ba phần: Kết bài : Cảm nghĩ về cảnh đẹp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> mở bài, thân bài, kết bài. Giáo viên nhận xét, bổ sung. Ví dụ dàn ý tả cảnh đẹp của quê hương . Cảnh đẹp của thác Y-a-li . Bài 2 : Nhắc HS nên chọn phần thân bài để viết đoạn văn. Yêu cầu HS viết đoạn văn. H:N/d miêu tả của đoạn văn là gì ? H:Trong đoạn văn, cảnh vật được miêu tả theo trình tự nào ? GV lưu ý: +Em sẽ tập trung tả kĩ chi tiết, hình ảnh nào ? Hãy tưởng tượng và phát huy sự liên tưởng, so sánh để hình ảnh miêu tả thêm sinh đông, có hồn. +Mỗi đoạn có câu mở đầu nêu ý bao trùm của đoạn văn. các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý đó . +Đoạn văn phải có hình ảnh, chú ý áp dụng biện pháp so sánh , nhân hóa cho hình ảnh thêm sinh động. +Đoạn văn cần thể hiện cảm xúc người viết. Giáo viên nhận xét tuyên dương những em viết đoạn văn hay có nhiều cảm xúc, giàu hình ảnh . 3/Củng cố - dặn dò : -Dặn học sinh về nhà viết lại đoạn văn, chuẩn bị tiết sau( Dựng đoạn MB, KB). -Giáo viên nhận xét tiết học, khen những em viết đoạn văn hay. Rút kinh nghiệm. Bài 2: VD: Đoạn văn tả cảnh đẹp thác Y-a-li Mùa xuân đến, núi rừng Tây Nguyên như thay da đổi thịt. Khí hậu ấm áp của mùa xuân xua đi cái u ám của những ngày đông giá rét, truyền cho vạn vật vẻ đẹp của sự hồi sinh. Đứng trên đồi dốc, ta có thể cảm nhận rất rõ ràng vẻ đẹp ấy. Tiếng nước chảy ầm ầm hòa cùng tiếng chim hót líu lo. Núi rừng như vừa khoác lên mình bộ cánh mới phù hợp với tiết trời mùa xuân. Cây cối đua nhau đâm chồi nảy lộc. Những mầm non xanh tươi, mập mạp bung ra căng tràn nhựa sống. Trên nương rẫy, thấp thoáng bóng dáng những người dân tộc thiểu số đang cần mẫn làm việc. Lúa ngô đã lên xanh, hứa hẹn một vụ mùa bội thu… -Trình bày lại đoạn văn . -Cả lớp nhận xét .. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Thứ năm ngày 11 tháng 10 năm 2012 TOÁN ( Tiết 39 ) : LUYỆN TẬP CHUNG ( GT ) . I/MỤC TIÊU : Giúp học sinh -Củng cố về : đọc, viết, sắp thứ tự các số thập phân. - HS Giải được các bài tập ở SGK ( bài 4a bỏ ) . -Giáo dục HS tính cẩn thận, tập trung chú ý trong giờ học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Bảng phụ III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài . So sánh : Bài 1: Đoc các số thập phân. 45,69 < 45,7 ; 78,56 < 78,568 . 7,5: Bảy phẩy năm..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 2/Dạy bài mới : 28,416 : Hai tám phẩy bốn trăm mười sáu . a/ Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng. 201,05 : Hai trăm linh một phẩy không năm. b/ Hướng dẫn HS làm bài tập: 0,187 : Không phẩy một trăm tám mươi bảy. Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. 36,2 : ba mươi sáu phẩy hai . Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc nhiều lần dãy 9,001 : Chín phẩy không không một. số. 84,302 : tám mươi tư phẩy ba trăm linh hai Nhận xét sửa sai. 0,010 : Không phẩy không trăm mười Bài 2: Viết số thập phân. a)Năm đơn vị, bảy phần mười: 5,7 b)Ba mươi hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm: 32,85 Bài 2 : Viết số thập phân. c) Không đơn vị, một phần trăm:0,01 Yêu cầu HS làm việc cá nhân. d)Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần GV đọc, một HS viết bảng lớp, dưới lớp viết nghìn: 0,304 . vào vở -Nhận xét bổ sung. Bài 3 : 41,538 <41,835 < 42,358 < 42,538 . Bài 3 :Cho HS làm vào vở- 1 em chữa bài trên bảng . Yêu cầu HS nêu lại cách làm. Bài 4: Có mấy cách tính Yêu cầu học sinh làm bài vào vở Nhận xét bài làm của HS và ghi điểm . 3/Củng cố - dặn dò : -Học sinh nhắc lại cách so sánh hai số thập phân. -Dặn học sinh về nhà : Ôn lại bảng đơn vị đo độ dài và làm bài vở bài tập toán.Chuẩn bị trước bài “ Viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân”. -Giáo viên nhận xét tiết học. Bài 4 :Tính Có hai cách tính : - Tính rồi rút gọn . - Rút gọn rồi tính . Cách 2 tiện hơn . Câu a ( bỏ ) . 56 63 7 8 9 7  49 9 8 b, 9 8 .. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( Tiết 16 ) : LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA ( GT ) I/MỤC TIÊU : -Học sinh phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1 . -BT2 ( bỏ ) . -Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của một số từ nhiều nghĩa BT3 . II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ) . 1/ Bài cũ : Gọi 2 HS kiểm tra.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Đặt câu với các từ ngữ:-Tả tiếng sóng - Tả làn sóng nhẹ - Tả đợt sóng mạnh. Giáo viên nhận xét ghi điểm . 2/Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài:… ghi đầu bài lên bảng. b/ Hướng dẫn HS làm bài tập:. Hoạt động của giáo viên Bài tập 1 :Yêu cầu HS đọc bài . Trong từ in đậm từ nào là từ đồng âm,từ nào là từ nhiều nghĩa ? Yêu cầu HS làm vở bài tập. Gọi HS chữa bài Nhận xét bài làm học sinh .. Hoạt động của học sinh Bài tập 1 : a. Từ chín ( hoa, quả, hạt phát triển đến mức thu hoạch ) ở câu 1 với từ chín ( suy nghĩ kỹ càng )ở câu ba thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ chín ở câu hai . b.Từ “đường” (vật nối liền 2 đầu ).Ở câu 2 với từ “đường”là lối đi, ở câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau của từ nhiều nghĩa.Chúng đồng âm với từ “đường” là chất kết tinh vị ngọt ở câu 1 c.Từ “vạt” là mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi Ở câu 1 với từ “vạt” là thân áo, ở câu ba thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. chúng đồng âm với từ Bài 3: “vạt” là đẽo xiên ở câu hai . Yêu cầu học sinh đọc bài. Bài 3: Đặt câu để phân biệt nghĩa của từ: Học sinh làm bài theo nhóm, các nhóm trình cao, nặng, ngọt. bày. -Đặt câu. Nhận xét khen các nhóm đặt câu hay a. Em cao hẳn hơn các bạn trong lớp. Giải nghĩa cho học sinh . Hãng bánh kinh đô đạt hàng Việt Nam chất 3/Củng cố - dặn dò: lượng cao . -Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phần ghi b.Chiếc xe ô tô có trọng tải rất nặng. nhớ đã học. Bệnh ông em càng ngày càng nặng hơn . -Nhắc HS về nhà xem trước bài “ Mở rộng vốn c.Quả dưa hấu này thật ngọt . từ : thiên nhiên”. Bạn Lan ăn nói thật ngọt. - Giáo viên nhận xét qua tiết học. Tiếng đàn nghe thật ngọt. Rút kinh nghiệm…………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………….. KHOA HỌC (Tiết 16 ) : PHÒNG TRÁNH HIV /AIDS I/MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh biết - Nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS - Các đường lây truyền HIV/AIDS - Có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/AIDS. * GDKNS : - Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS . II/PHƯƠNG TIỆN:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo viên chuẩn bị thông tin, hình trang 35 sgk. Tranh ảnh, tờ rơi , tranh cổ động mọi người cùng phòng tránh HIV / AIDS. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35 phút ) . 1/Bài cũ : Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi bài “ Bệnh viêm gan A” Giáo viên nhận xét, ghi điểm . 2/Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài : b/Giảng bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Trò chơi “ Ai đúng , ai Các nhóm đọc nội dung và tiến hành thảo luận nhanh” . . Giúp HS giải thích một cách đơn giản HIV là Các nhóm trình bày trên bảng lớp . gì ? AIDS là gì và nêu được các đường lây Đáp án : truyền HIV. 1- c 3-d 5 – a . -Treo bảng phụ có nội dung như SGK Yêu 2-b 4-e cầu các nhóm thi xem nhóm nào tìm câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất .( 4nhóm/8HS)ghi kết quả lên bảng nhóm treo lên bảng. Nhóm nào nhanh và đúng thì thắng cuộc Sau khi học sinh chơi trò chơi giáo viên nêu câu hỏi – gọi học sinh trả lời H:HIV/ AIDS là gì ? - HIV / AIDS là chứng suy giảm miễn dịch mắc phải do vi rút HIV gây nên. H:Vì sao gọi HIV/AIDS là căn bệnh thế kỉ . - Vì nó rất nguy hiểm, khả năng lan nhanh. Hiện chưa có thuốc đặc trị. Nếu ở Giai đoạn H: ai có thể nhiễm HIV/AIDS ? AIDS thì chỉ còn đợi chết . - Tất cả mọi người đều có thể nhiễm H:HIVcó thể lây qua những con đường nào? HIV/AIDS. - HIVcó thể lây truyền qua đường máu, đường H:Hãy lấy ví dụ về cách lây truyền qua tình dục, từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc đường máu của HIV. lúc sinh con. H:Làm thế nào để phát hiện người nhiễm - Tiêm chích ma túy, dùng chung bơm kim HIV. tiêm, truyền máu .. . H:Muỗi đốt có lây nhiễm HIV không ? - Để phát hiện người nhiễm HIV thì phải xét Hoạt động 2 : Cách phòng tránh HIV/AIDS nghiệm máu . H:Chúng ta có thể làm gì để phòng tránh - Muỗi đốt không lây nhiễm HIV. HIV/AIDS ? Giới thiệu cho HS xem một số tranh ảnh về - Sống lành mạnh, thực hiện tốt quy định về HIV/AIDS đã sưu tầm được kết hợp cho HS truyền máu, không chích ma túy, không dùng quan sát các hình SGK chung kim tiêm .. . 3/Củng cố - dặn dò : - Học sinh nêu được cách phòng tránh bệnh và -GV nhắc nhở HS thực hiện tốt việc phòng có ý thức tuyên truyền mọi người cùng phòng tránh HIV và tuyên truyên mọi người đề tránh HIV/AIDS . phòng căn bệnh thế kỉ này. - Giáo viên nhận xét tiết học, khen những học sinh tích cực phát biểu xây dựng bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 TOÁN (tiết 40 ) VIẾT CÁC SỐ ĐO ĐỘ DÀI DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN I.MỤC TIÊU : Giúp học sinh -Biết viết các số đo độ dài dưới dạng số thập phân( Dạng đơn giản) -Luyện tập viết số đo độ dài dưới dạng số thập phân theo các đơn vị đo khác nhau. - Giáo dục tính cẩn thận, tập trung chú ý. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên chuẩn bị bảng đơn vị đo độ dài . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ : Gọi hai HS ghi tên các đơn vị đo độ Km, hm, dam, m, dm ,cm ,mm. dài từ bé đến lớn và ngược lại. 1km =10hm ; 1m =10dm . 1 1 2/Dạy bài mới: a/ Giới thiệu bài:… ghi đầu bài lên bảng 1hm= 10 km=0,1km ; 1dm= 10 m=0,1m b/ Hướng dẫn HS ôn tập: 1hm =10dam 1. Hoạt động 1 : Ôn lại hệ thống đơn vị đo độ dài. 1dam= 10 hm=0,1hm Em hãy nêu tên các đơn vị đo độ dài từ lớn đến 1dam =10m bé. 1 Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo liền kề . 1m= 10 dam=0,1dam . Hai đơn vị đo độ dài liền kề gấp kém nhau 10 lần. Mỗi đơn vị đo độ dài gấp 10 lần đơn H . Hai đơn vị đo liền kề nhau hơn kém nhau vị liền sau nó. Mỗi đơn vị đo độ dài bằng 1 bao nhiêu lần ? 10 hay bằng 0,1 đơn vị liền trươc nó . 1 1km= 1000m 1m = 1000 km=0,001km 1 Cho học sinh nêu quan hệ một số đơn vị đo 1m =100cm ;1cm= 100 m=0,01m. thông dụng.. 1m = 1000mm ; 1 1mm = 1000 m = 0,001m. Ví dụ 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống 4 Hoạt động 2: Viết các số đo độ dài dưới dạng 6m4dm = 6 10 m = 6,4m . số thập phân . Vậy 6m4dm = 6,4m . Gọi học sinh nêu cách làm . Ví dụ 2:Học sinh thực hiện cách đổi ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 5 3m5cm = 3 100 m= 3,05m . 23 Để viết các số đo độ dài dưới dạng số thập 8m23cm = 8 100 m = 8,23m. phân em làm thế nào ?. Hoạt động 3: thực hành . Bài 1: Cho học sinh làm vào vở. Giáo viên lưu ý cho học sinh : trường hợp phân số thập phân có mẫu số 100 nhưng tử số chỉ 1 chữ số thì thêm 0 sau dấu phẩy sao cho số chữ số phần thập phân bằng số chữ số 0 ở mẫu số của phân số thập phân . - HS nhận xét, giải thích cách làm. Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề. Cho học sinh làm vào vở –Gọi 2 học sinh lên bảng làm . HS nhận xét, giải thích cách làm.. Chuyển đổi thành hỗn số với đơn vị đo cần chuyển, sau đó viết dưới dạng số thập phân . Bài 1 : Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. 6 8m6dm = 8 10 m = 8,6m . 2 2dm2cm = 2 10 dm = 2,2dm . 7 3m7cm = 3 100 m = 3,07m . 13 23m13cm = 23 100 m = 23,13m .. Bài 2: Viết dưới dạng số thập phân có số đo là mét.. 4 3m4dm = 3 10 m = 3,4m . 5 Bài 3: Học sinh làm bài vào vở – gọi học sinh 2m5cm = 2 100 m = 2,05m . 36 lên bảng làm và trình bày cách làm. Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh và ghi 21m36cm = 21 100 m = 21,36m .. điểm . Bài 3: Viết số thập phân thích hợp vào chỗ 3/Củng cố - dặn dò : chấm. -Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập .Xem 302 trước bài “luyện tập” . 5km 302m = 5 1000 km = 5,302km. -Giáo viên nhận xét qua tiết học. 75 5km75m=5 1000 km =5,075km . 302 302m= 1000 km =0,302km .. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………. TẬP LÀM VĂN (Tiết 16 ) LUYỆN TẬP TẢ CẢNH ( Dựng đoạn mở bài , kết bài ) . I/MỤC TIÊU : - Nhận biết và nêu được cách viết hai kiểu mở bài: mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp . Phân biệt được hai cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng ( BT2 ). - Viết được đoạn mở bài kiểu gián tiếp, keát baøi kiểu mở rộng cho bài văn tả cảnh thiên nhiên ở địa phương ( BT3 ) . - Giáo dục HS thấy được sự giàu đẹp của tiếng Việt..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> II/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 40 phút ) . 1/ Bài cũ : Gọi hai học sinh đọc lại đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên ở địa phương đã được viết lại. 2/Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài:… ghi đầu bài lên bảng. b/Hướng dẫn luyện tập: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: bài tập 1 Bài 1: Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1. +Mở bài a là kiểu mở bài trực tiếp. HS nêu cách mở bài ở câu a và b +Mở bài b là kiểu mở bài gián tiếp: Mở bài gián tiếp là gì ? - Nói chuyện khác để dẫn vào chuyện Mở bài trực tiếp là gì ? ( hoặc vào đối tượng ) định kể hoặc tả - Kể ngay vào việc (văn kể chuyện ), hoặc Hoạt động 2: Gọi HS đọc y/c bài 2 được tả ( bài văn miêu tả ). -Yêu cầu HS làm việc theo nhóm. Bài 2 -Yêu cầu học sinh trình bày kết quả . +Giống nhau: đều nói về tình cảm yêu quí -Trước khi làm yêu cầu học sinh nhắc lại hai gắn bó thân thiết của bạn học sinh đối với kiểu kết bài đã học. con đường. - Nhận xét,nhắc lại +Khác nhau : kết bài không mở rộng. Khẳng +Kết bài không mở rộng : cho biết kết cục định con đường rất thân thiết với bạn học không bình luận thêm. sinh. +Kết bài mở rộng : sau khi cho biết kết cục , Kết bài mở rộng : vừa nói về tình cảm yêu có lời bình luận thêm . quí con đường vừa ca ngợi công ơn của các cô bác công nhân vệ sinh đã giữ cho con đường sạch, đồng thời ý thức của mỗi con người. Hoạt động 3: Yêu cầu HS làm bài 3. Bài 3: -Gọi học sinh đọc nội dung bài tập. Ví dụ : Mở bài theo kiểu gián tiếp: -Cho học sinh làm bài cá nhân. + Đất nước Việt Nam có muôn vàn danh -Gọi một số em đọc đoạn mở bài một số em lam thắng cảnh. Trong đó không thể không đọc đoạn kết bài. kể đến vẻ đẹp của quê hương em. -Nhận xét. +Quê em là vùng đất cao nguyên rộng lớn. *lưu ý choHS: để viết đoạn mở bài gián tiếp Cảnh vật ở đây đep lắm, đẹp nhất là cảnh học sinh có thể nói cảnh đẹp chung sau đó giới núi rừng khi mùa xuân đến. thiệu cảnh đẹp cụ thể . Ví dụ : kết bài mở rộng : Để viết đoạn văn kết bài mở rộng em kể lại + Đắc Lắc đẹp như vậy nhưng vẫn là địa những việc làm của mình nhằm giữ gìn tô đẹp danh xa lạ đối với nhiều người . Em muốn thêm cho quê hương. sau này trở thành kĩ sư để kiến thiết những Giáo viên tuyên dương những em có đoạn văn con đường mới rút ngắn khoảng cách miền hay, có nhiều cảm xúc . núi với miền xuôi , để mọi người đến Đắc 3/Củng cố - dặn dò : Lắc cảm nhận cảnh đẹp này . -Dặn học sinh về nhà viết lại mở bài và kết bài “Miêu tả cảnh đẹp quê hương” -Về nhà chuẩn bị bài tiết sau học “Luyện tập thuyết trình tranh luận” . -Giáo viên nhận xét qua tiết học..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ………………………………..…………………………………………………………………………. LỊCH SỬ ( Tiết 8 ) : XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH I.MỤC TIÊU : Sau bài học học sinh nêu được : - Cuộc biểu tình ngày 12 – 9 – 1930 ở Nghệ An. - Nêu không khí ngáy biểu tình 12/9/1930 ở Nghệ An . -Một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới, văn minh, tiến bộ ở thôn xã. - cảm kích tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân 2 tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. II. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ :Gọi 2 học sinh trả lời câu hỏi bài “ 1.Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 ở Nghệ An Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời”. . 2/Dạy bài mới : - chỉ bản đồ hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh . a/ Giới thiệu bài : Ghi mục bài lên bảng . -Ngày 12-9-1930 hàng vạn nông dân các b/Tìm hiểu nội dung của bài: huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn (Nghệ An ) với cờ đỏ búa liềm dẫn đầu kéo về thị xã Hoạt động 1 : Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 Vinh. Đoàn người ngày càng đông thêm . và tinh thần cách mạng của nhân dân Nghệ Vừa đi vừa hô khẩu hiệu “ Đả đảo đế quốc”, Tĩnh trong những năm 1930-1931 . “ Đả đảo Nam Triều !”, “ Nhà máy về tay -Treo bản đồ hành chính Việt Nam học sinh thợ thuyền !”, “ Ruộng đất về tay dân quan sát . cày !” .. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp Cho HS dựa vào tranh minh họa và đọc nội nhưng không ngăn được bước tiến của đoàn dung sgk . biểu tình. Chúng cho ném bom vào đoàn H:Em hãy thuật lại cuộc biểu tình ngày 12-9- người. 1930 ở Nghệ An . - Tức nước vỡ bờ nhân dân ta quyết tâm H:Cuộc biểu tình ngày 12-9-1930 cho thấy tinh đánh đuổi giặc Pháp với ý chí chiến đấu thần đấu tranh của nh/d Nghệ Tĩnh ntn? kiên cường bất khuất Hoạt động 2 : Những chuyển biến mới ở 2. Những chuyển biến mới: những nơi nhân dân giành được chính quyền. -suy nghĩ trả lời –nhận xét, bổ sung H:Trong những năm 1930-1931 trong các thôn - Trong những năm 1930-1931,trong các xã Nghệ Tĩnh có chính quyền Xô viết đã diễn thôn xã ở Nghệ Tĩnh có chính quyền Xô viết ra điều gì mới ? không hề xảy ra trộm cắp . Chính quyền bãi bỏ những tập tục lạc hậu, mê tín dị đoan, bãi bỏ tệ cờ bạc,…..cũng bị đả phá . Đặc biệt là H:Khi được sống dưới chính quyền Xô viết chính quyền cách mạng đã tịch thu ruộng người dân có cảm nghĩ gì ? đất của địa chủ chia cho nông dân, xóa bỏ Hoạt động 3: Y/c HS thảo luận. các thứ thuế vô lí . H:Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh có ý nghĩa - Người dân ai cũng thấy phấn khởi thoát gì ? khỏi ách nô lệ và trở thành người chủ thôn -Gọi HS nhắc lại xóm . - Gọi HS đọc nội dung bài học. 3) Ý nghĩa:.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 3/Củng cố dặn dò : -Cho học sinh nêu lại ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh . -Về nhà học kĩ bài , xem trước bài “ Cách mạng mùa thu” . -Giáo viên nhận xét qua tiết học . Rút kinh nghiệm. - Phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh chứng tỏ tinh thần dũng cảm, khả năng cách mạng của nhân dân lao động, cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………….………………………. ĐỊA LÝ (Tiết 8 ) : DÂN SỐ NƯỚC TA I.MỤC TIÊU : Học xong bài này học sinh biết -Biết sơ lược về dân số và sự gia tăng dân số của Việt Nam . + Việt Nam thuộc hàng đông dân trên thế giới . + Dân số nước ta tăng nhanh . - Biết tác động của dân số đông và và tăng nhanh : gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn , mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế . - Sử dụng bảng số liệu , biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Biểu đồ tăng dân số VN, tranh ảnh thể hiện hậu quả do tăng dân số nhanh. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ( 35 phút ) . Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Bài cũ : Gọi 2 học sinh lên bảng trả lời câu - Quan sát vàđọc thầm trong sgk . hỏi bài “ Ôn tập”. -Nêu số liệu- Nhận xét - Giáo viên nhận xét ghi điểm cho học sinh . - Năm 2004 dân số nước ta là 82 triệu người 2/ Dạy bài mới : -Nước ta có số dân đứng hàng thứ ba các a/Giới thiệu bài:… ghi đầu bài lên bảng. nước Đông Nam Á, sau In-đô-nê-xi-a và b/ Giảng bài mới: Phi-líp-pin. Hoạt động 1: Dân số, so sánh dân số VN với - Nước ta có số dân đông và là nước đông dân số các nước ĐNA dân trên thế giới. -Treo bảng đồ số liệu số dân các nước ĐN Á, yêu cầu HS đọc bảng số liệu. -Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi . H:Năm 2004 dân số nước ta là bao nhiêu -Thảo luận theo cặp và trình bày . người ? Năm 1979: 52,7 triệu người. H:Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong Năm 1989: 64,4 triệu người. các nước Đông Nam Á ? Năm 1999 : 76,3 triệu người. Hoạt động 2 : Sự gia tăng dân số ở Việt Nam - Từ năm 1979 đến 1989 dân số nước ta Cho HS quan sát biểu đồ, thảo luận . tăng khoảng 11,7 triệu người. H:Biểu đồ thể hiện dân số của nước ta những - Từ năm 1989 đến 1999 dân số nước ta năm nào ? Cho biết số dân nước ta qua từng tăng khoảng 11,9 triệu ngươi. Ước tính năm. trong vòng 20 năm qua mỗi năm dân số H: Từ năm 1979 đến 1989 dân số nước ta tăng nước ta tăng hơn một triệu người . bao nhiêu người ? - Dân số nước ta tăng rất nhanh. H: Từ năm 1989 đến năm 1999 dân số nước ta Tốc độ tăng dân số nước ta rất nhanh. Theo tăng bao nhiêu ? Ước tính trong vòng 20 năm ước tính mỗi năm tăng khoảng 1 triệu.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> qua mỗi năm dân số nước ta tăng bao nhiêu người ? H: Em rút ra điều gì về tốc độ gia tăng dân số của nước ta ? Giảng thêm để học sinh thấy được sự gia tăng dân số nước ta rất nhanh. Hoạt động 3: Hậu quả của sự gia tăng dân số. Cho HS thảo luận theo nhóm Nêu hậu quả của sự gia tăng dân số?. người. Số người này bằng số dân của một tỉnh có số dân trung bình như Bình Thuận, Vĩnh Long , .. -Trao đổi, thảo luận - Đại diện trình bày- nhận xét, bổ sung - Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực, thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, học hành lớn hơn nhà ít con. Nếu thu nhập của bố mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi ... Dân số tăng nhanh thì tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt vì sử dụng nhiều, trật tự XH có nguy cơ vi phạm GVKL: Trong những năm gần đây, tốc độ tăng cao, việc nâng cao đời sống gặp nhiều khó dân số nước ta giảm dần do nhà nước tích cực khăn. vận động nhân dân thực hiện công - Lắng nghe tácKHHGĐ.Mặt khác, do bước đầu nhân dân đã ý thức được cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện chăm sóc và giáo dục con cái tốt hơn . 3/Củng cố - dặn dò : -Gọi học sinh nhắc lại nội dung bài học -Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài “ Các dân tộc và sự phân bố dân cư”. -Giáo viên nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Thực hành toán TIẾT 2 I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS biết mối quan hệ giữa 1 và. 1 1 1 1 1 ; và ; và 10 10 100 100 1000. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính với p/s. - Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng, quan hệ tỉ lệ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Bài cũ: (5’) Ÿ Giáo viên nhận xét 2. Bài mới: (30’) Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở - Nhận xét, sửa sai. Bài 2: Tìm x: - Cho HS nêu cách tìm: số hạng chưa biết, số bị. Hoạt động của học sinh - HS nêu cách tìm các thành phần chưa biết của phép tính. - Hoạt động cá nhân - 3 HS TB lên bảng làm. - 1 HS đọc yêu cầu bài.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> trừ, thừa số chưa biết và số bị chia. - Nhận xét, sửa sai. Bài 3: - Cho HS đọc yêu cầu bài. - Cho HS nêu cách tính số TBC của nhiều số.. - Làm bài vào vở, 4HS lên bảng làm. - Lớp nhận xét, bổ sung - Đọc yêu cầu bài. - Nêu yêu cầu của đề toán. - Nêu cách tính số TBC của nhiều số. - Làm bài vào vở. - 1 HS khá lên chữa bài trên bảng. Bài giải TB mỗi ngày đội sản xuất làm được là: ( + ): 2 = (công việc) Đáp số: công việc - Nhận xét, bổ sung. Bài 4: HD HS khá về nhà làm. - Làm bài 4. 3. Củng cố - Dặn dò: (2’) - Nhận xét tiết học ……………………………………………….. Thực hành Tiếng Việt: TIẾT 2I. MỤC TIÊU: - HS biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cái ao (hoặc một đầm sen, một con kênh, một dòng sông). - Lập được dàn ý chi tiết sinh động, giàu hình ảnh, chân thực. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Củng cố kiến thức đã học: (5’) + Nêu cấu tạo bài văn tả cảnh ? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (28’) Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. - Tìm hiểu yêu cầu trọng tâm đề bài. - Cho HS viết đoạn văn vào vở. - Chữa lỗi dùng từ, viết câu. 3. Củng cố - dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm. Hoạt động của học sinh - 1 số HS nêu, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS xác định yêu cầu trọng tâm đề. - 1 số em trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.. …………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………. Sinh hoạt tập thể NHẬN XÉT CUỐI TUẦN I. MỤC TIÊU: - Giúp HS biết được mặt mạnh, mặt yếu của mình trong tuần qua. - HS có hướng khắc phục nhược điểm và có hướng phấn đấu tốt trong tuần tới..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:. Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định tổ chức - Yêu cầu cả lớp hát 1 bài. 2.Nhận xét tình hình hoạt động tuần 7: *Ưu điểm: - Nhìn chung các em thực hiện các hoạt động tương đối tốt. - Có ý thức học và làm bài trước khi đến lớp. - Trong giờ học sôi nổi xây dựng bài. - Tham gia các hoạt động đầu buổi, giữa buổi nhanh nhẹn, có chất lượng. - Phong trào thi đua giữ vở viết chữ đẹp. *Nhược điểm: rèn chữ giữ vở có nâng lên rõ rệt nổi bật là bạn - Một số em còn thiếu khăn quàng Hưng, Phong - Ý thức tự giác chưa cao, còn lười học, chữ viết xấu, cẩu thảTâm, Anh. * Hoạt động văn nghệ và trò chơi : Lớp trưởng điều khiển 3. Kế hoạch tuần 8: - Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm. - Giáo dục cho HS ý thức tự giác kỉ luật trong mọi hoạt động. - Thi đua học tập tốt. - Lập thành tích chào mừng ngày thành lập hội liên hiệp Phụ Nữ Việt Nam 20/10. Hoạt động của học sinh - Cả lớp hát một bài. - Lắng nghe Ban cán sự lớp tổng kết nhận xét và có ý kiến bổ sung.. - Nghe GV phổ biến để thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(29)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×