Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.03 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ hai, ngày 14 tháng 1 năm 2013</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>Tiết 41: TRÍ DŨNG SONG TỒN</b>
<b>I-Mục tiêu:</b>
Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
Hiểu được nội dung: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh
dự, quyền lợi của đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>*Rèn kĩ năng sống cho học sinh:</b>
<b>- Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm cơng dân của mình, tăng thêm ý thức tự</b>
hào, tự trọng, tự tôn dân tộc).
-Tư duy sáng tạo
<b>II-Chuẩn bị:</b>
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
<b>III-Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1.Bài cũ : Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng </b>
Học sinh đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK.
<b>2.Bài mới: Trí dũng song tồn </b>
<b>-HĐ 1: Luyện đọc </b>
Một HS đọc toàn bài.
HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài (2 lượt), GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai cho HS
HS luyện đọc theo cặp.
GV đọc toàn bài.
<b>- HĐ 2: Tìm hiểu bài </b>
HS đọc thầm từng đoạn, cả bài để trả lời các câu hỏi SGK:
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bỏ lệ “góp giỗ Liễu
Thăng”?.
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh?
+ Vì sao vua nhà Minh lại sai người ám hại ông Giang Văn Minh?
+ Vì sao nói ngơ Giang Văn Minh trí dũng song tồn?
Vài HS nêu nội dung chính của bài .
<b>-H Đ 3: Đọc diễn cảm </b>
GV hướng dẫn HS giọng đọc toàn bài.
Năm em đọc bài theo cách phân vai.
G v đọc mẫu đoạn “chờ rất lâu ………sang cúng giỗ”.
Học sinh đọc phân vai theo nhóm.
Thi đọc diễn cảm.
<b>-HĐ 4: Củng cố</b>
HS nhắc lại nội dung bài.
<b>3.Nhận xét, dặn dò:</b>
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Tiếng rao đêm – Đọc bài nhiều lần và trả lời các câu hỏi sgk
<b>--- </b>
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 100: GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT</b>
<b>I-Mục tiêu :</b>
Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình
quạt.
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II-Chuẩn bị:</b>
Hình 1 SGK
<b>III- Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
HS nhắc lại cách tính chu vi, diện tích hình trịn.
<b>2.Bài mới:</b>
<b>-HĐ 1:</b>Giới thiệu biểu đồ hình quạt
GV treo biểu đồ hình quạt như SGK.HS quan sát kĩ, nhận xét các đặc điểm:
+Biểu đồ có dạng hình trịn, được chia thành nhiều phần.
+Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ.
Ví dụ 2: Gv hướng dẫn HS đọc biểu đồ ở ví dụ 2.
<b>-HĐ 2</b>: Thực hành đọc, phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt
+BT 1: GV hướng dẫn HS :Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh.
Tính số HS thích màu xanh theo tỉ số phần trăm khi biết tổng số HS của cả lớp.Tương
tự với các câu còn lại.
HS làm bài, đọc kết quả.
+BT2: HS đọc yêu cầu, quan sát biểu đồ đã cho, đọc kết quả.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩnbị: Luyện tập về tính diện tích (xem trước bài tập sgk)
<b>--- </b>
<b>Khoa học</b>
<b>Tiết 41 : NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI</b>
<b>I-Mục tiêu :</b>
Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: chiếu
sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện,…
<b>II- Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ : Năng lượng </b>
- Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi cần có gì? (năng lượng)
-Kể tên một số nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của người, động vật, máy
móc?
<b>2 .Bài mới :Năng lượng mặt trời </b>
<b>- HĐ 1: Tìm hiểu tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên</b>
Mục tiêu: Học sinh nêu được ví dụ về tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự
nhiên.
HS trao dổi với bạn bên cạnh trả lời các câu hỏi:
- Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào? (ánh sáng, nhiệt)
- Năng lượng mặt trời có vai trị gì đối với con người?
- Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu?
HS phát biểu ý kiến.
G v kết luận: Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua
hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng lượng này là mặt trời. Nhờ có năng
lượng mặt trời mới có q trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng
được.
<b>-HĐ 2: Hướng dẫn HS sử dụng năng lượng trong đời sống</b>
Mục tiêu : HS kể được một số phương tiện, máy móc, hoạt động …của con người sử
dụng năng lượng mặt trời.
HS quan sát hình 2, 3, 4, 5/ trang 84, 85, thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi:
+ Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
(chiếu sáng, phơi khô các đồ vật, lương thực, muối )
+ Kể tên một số cơng trình máy móc sử dụng năng lượng mặt trời. Giới thiệu máy
chạy bằng năng lượmg mặt trời. (máy tính bỏ túi)
+ Gia đình hay mọi người ở địa phương em đã sử dụng năng lượng mặt trời vào
những việc gì?
<b>-HĐ 3: Củng cố</b>
Tại sao nói mặt trời là nguồn năng lượng của sự sống trên trái đất.
Con người sử dụng năng lượng mặt trời vào những việc gì?
<b>3.Nhận xét ,dặn dị :</b>
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Sử dụng năng lượng chất đốt – Xem trước bài và trả lời các câu hỏi sgk
<b>--- </b>
<b>Kể chuyện</b>
<b>Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
<b>I-Mục tiêu:</b>
- Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo
vệ cơng trình cơng cộng, các di tích lịch sử- văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý
thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn
các thương binh, liệt sĩ.
<b>II-Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
HS kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những tấm gương sống, làm việc theo
pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Nhận xét
<b>2.Bài mới:</b>
<b>-HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài</b>
HS đọc đề bài.
GV gạch chân những từ ngữ quan trong trong đề bài.
HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý.
HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã chọn.
HS tiếp nối nhau giới thiệu câu chuyện mình chọn kể.
<b>-HĐ 2: Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa chuyện</b>
HS kể chuyện nhóm đơi , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
HS thi kể chuyện trước lớp .
Cả lớp, GV nhận xét,
Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện ý nghĩa nhất, kể chuyện hay nhất.
<b>-HĐ 3: Củng cố</b>
Nêu lại những việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thơng đường bộ.
<b>3.Nhận xét, dặn dị:</b>
Chuẩn bị: Ông Nguyễn Khoa Đăng – Quan sát tranh và tập kể câu chuyện theo tranh
<b>--- </b>
<b>Thứ ba, ngày 15 tháng 1 năm 2013</b>
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 40: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ</b>
<b>I-Mục tiêu:</b>
-Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ ( NDGhi nhớ )
-Nhận biết được các quan hệ từ , cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép (BT1);
biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3) .
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II-Chuẩn bị: </b>
Bảng phụlàm bài tập .
<b>III-Các hoạt động dạy học :</b>
Cơng dân là gì ?
Tìm từ đồng nghĩa với từ công dân .
<b>2. Bài mới</b> :Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
<b>-HĐ 1:</b> Phần nhận xét
+Bài tập 1 : HS đọcđoạn văn , tìm câu ghép trong đoạn văn ( nhóm bàn) .
Học sinh nêu các câu ghép , GV nhận xét .
+Bài tập 2 : HS xác định các vế trong từng câu ghép vừa tìm được ở BT 1.
Ba em lên bảng xác định các vế câu ghép .
+Bài tập 3 : Các vế câu được nối với nhau theo cách nào ? có gì khác nhau ?
HS tiếp nối nhau trả lời.
Học sinh đặt câu có sử dụng 2 cách nối vế câu .
Một số HS đọc ghi nhớ SGK.
<b>-HĐ 2:</b> Luyện tập
+Bài tập 1 : Tìm câu ghép, xác định vế câu và các cặp quan hệ từ trong câu ghép .
HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bảng phụ.
+Bài tập 2 :Khôi phục lại từ bị lược bỏ trong câu ghép
Giải thích vì sao tác giả có thể lược bớt những từ đó .
HS trao đổi với bạn bên cạnh trả lời.
GV chốt lại.
HS suy nghĩ và làm bài vào vở. 1 HS làm bảng phụ.
Cả lớp, GV nhận xét. 1 em đọc lại các câu trên.
<b>-HĐ 3</b> :Củng cố
HS nhắc lại ghi nhớ SGK.
<b>3.Nhận xét, dặn dò:</b>
GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Mở rộng vốn từ: Công dân (xem trước các bài tập trong sgk)
<b>--- </b>
<b>Chính tả</b>
<b>Tiết 21: TRÍ DŨNG SONG TỒN</b>
<b>I- Mục tiêu : </b>
Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
Làm được bài tập 2b, 3b.
<b>II –Chuẩn bị:</b>
Bảng phụ làm bài tập 2.
<b>III-Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1.Bài cũ : Cánh cam lạc mẹ </b>
GV kiểm tra việc sửa lỗi viết sai tiết trước.
Viết bảng con từ:trong hang, hốc cây.
<b>2.Bài mới : Trí dũng song tồn </b>
<b>-HĐ 1:Hướng dẫn học sinh nghe -viết </b>
Giáo viên đọc đoạn văn “Thấy sứ thần Việt Nam… đến hết”.
Học sinh đọc đoạn văn, tìm tên riêng, từ khó trong bài.
HS viết bảng con từ: linh cữu, đối lại, điếu văn,…
Giáo viên đọc cho HS viết.
Sửa lỗi, chấm điểm.
Nhận xét bài viết.
<b>-HĐ 2:Học sinh làm bài tập </b>
+Bài tập 2b: H S đọc nội dung.
- Tìm và viết các từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã có nghĩa như các ý ở câu
b.
- Cả lớp làm vào vở, 1HS làm bảng phụ.
Nhận xét và sửa bài.
- Cả lớp làm vào nháp, GV sửa trên bảng phụ.
1HS đọc lại mẩu chuyện.
<b>-HĐ 3: Củng cố </b>
Nhắc HS sửa lỗi hồn chỉnh.
<b>3.Nhận xét, dặn dị:</b>
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : (Nghe viết) Hà Nội – Xem trước bài và luyện viết các từ dễ sai trong
bài chính tả
<b>--- </b>
<b>Lịch sử</b>
<b>Tiết 20:</b> <b>ƠN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ </b>
<b>ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945-1954)</b>
<b>I- Mục tiêu :</b>
Học sinh biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ
“giặc”: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm” .
Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược :
+19-12-1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+Chiến dịch Việt Bắc thu –đông 1947.
+Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.
+Chiến dịch Điện Biên Phủ.
<b>II-Chuẩn bị:</b>
Bảng phụ ghi một số mốc thời gian.
<b>III-Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
- Chiến dịch Điện Biên Phủ được chia làm mấy đợt? Tường thuật sơ lược 3 đợt tấn
cơng đó.
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
- Nhận xét chung
<b>2.Bài mới:</b>
<b>-HĐ 1</b>: Hướng dẫn HS ôn tập
Câu 1: HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi: Tình thế hiểm nghèo của nước ta sau
Cách mạng tháng Tám thường được diễn tả bằng cụm từ nào? Kể tên ba loại “giặc”
mà cách mạng nước ta phải đương đầu từ cuối năm 1945.
HS tiếp nối nhau trả lời, Gv chốt lại.
Câu 2: HS đọc câu 2: “Chín năm làm một Điện Biên,
Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng !”
Suy nghĩ trả lời, chín năm đó được bất đầu và kết thúc vào thời gian nào?
GV chốt lại.
Câu 4: HS làm việc nhóm 4: Thống kê một số sự kiện mà em cho là tiêu biểu nhất
trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV chốt lại.
<b>-HĐ 2</b>: Củng cố
- GV ghi một số câu hỏi vào phiếu, thi đua bốc thăm trả lời câu hỏi theo 3 dãy bàn.
- Nhận xét tuyên dương
<b>3.Nhận xét, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Nước nhà bị chia cắt (đọc thơng tin và tìm hiểu trước các câu hỏi sgk)
<b>--- </b>
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 101: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH</b>
<b>I-Mục tiêu:</b>
Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
Cả lớp làm được BT1.
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II- Chuẩn bị:</b>
Các hình như SGK
<b>III-Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
HS đọc tỉ số phần trăm HS giỏi, khá, TB trên biểu đồ hình quạt –BT2 của tiết trước.
<b>2.Bài mới:</b>
<b>-HĐ 1: Giới thiệu cách tính</b>
GV đính hình như SGK trang 103 lên bảng và nêu yêu cầu: tính diện tích của mảnh
đất có kích theo hình vẽ bên.
GV hướng dẫn HS chia hình đã cho thành hai hình vng và một hình chữ nhật.
Xác định kích thước của hình vng và hình chữ nhật, sau đó tính diện tích của hai
hình đó. Từ đó suy ra diện tích của toàn bộ mảnh đất.
+BT 1:HS đọc đề bài và quan sát hình.
GV gợi ý để HS biết : có thể chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật, tính diện tích
của chúng, từ đó tính diện tích của cả mảnh đất.
HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật.
HS làm bài vào vở,
1HS làm bảng lớp.
- Nhận xét sửa sai
+BT 2: (HS khá, giỏi), nếu không đủ thời gian, cho về nhà làm.
GV gợi ý: chia khu đất thành ba hình chữ nhật hoặc hướng dẫn để HS nhận biết một
cách làm khác.
HS làm nháp, 1 HS làm bảng lớp.
Nhận xét sửa sai
- Chấm điểm một vài tập HS
<b>-HĐ 3: Củng cố</b>
HS nhắc lại cách tính diện tích hình vng , hình chữ nhật.
<b>3. Nhận xét, dặn dị:</b>
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập về tính diện tích (tt) – Xem trước các bài tập sgk
<b>--- </b>
<b>Thứ tư, ngày 16 tháng 1 năm 2013</b>
<b>Tập đọc</b>
<b>Tiết 42: TIẾNG RAO ĐÊM</b>
<b>I-Mục tiêu :</b>
- Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung
truyện.
- Hiểu được nội dung :Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh.
(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 trong sách giáo khoa)
<b>II- Chuẩn bị :</b>
Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc.
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi SGK.
<b>2.Bài mới : Tiếng rao đêm </b>
HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài (2 lượt), GV kết hợp sửa lỗi phát âm sai cho HS
và giúp HS giải nghĩa từ: té quỵ, thất thần, rầm, thảng thốt , tung tích, chân gỗ.
HS luyện đọc theo cặp.
GV đọc tồn bài.
<b>-HĐ 2: Tìm hiểu bài </b>
HS đọc thầm từng đoạn, cả bài lần lượt trả lời các câu hỏi SGK:
+ Đám cháy xảy ra vào lúc nào? (nửa đêm)
+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?
+ Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc?
+Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người
trong cuộc sống? (HS khá, giỏi trả lời)
Vài HS nêu nội dung chính của bài.
<b>-HĐ 3: Đọc diễn cảm </b>
GV hướng dẫn HS giọng đọc toàn bài.
HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài, nhận xét cách đọc.
Học sinh đọc nhóm đơi .
Thi đọc diễn cảm.
<b>-HĐ 4: Củng cố</b>
HS nhắc lại nội dung bài.
<b>3.Nhận xét, dặn dò:</b>
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Lập làng giữ biển – Đọc trước bài nhiều lần và tìm hiểu trước các câu
hỏi sgk
<b>--- </b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>Tiết 41: LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG</b>
<b>I-Mục tiêu:</b>
-Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK.
<b>*Rèn kĩ năng sống cho học sinh:</b>
- Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hồn thành chương trình hoạt động).
- Thể hiện sự tự tin.
- Đảm nhận trách nhiệm.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II- Các hoạt động day học:</b>
<b>1.Bài cũ :</b>
HS nói lại tác dụng của việc lập chương trình hoạt động và cấu tạo của chương trình
hoạt động.
<b>2.Bài mới :</b>
<b>-HĐ 1: Hướng dẫn HS lập chương trình hoạt động </b>
Một HS đọc đề bài.
GV nhắc HS có thể lập chương trình hoạt động cho 1 trong 5 hoạt động.
HS tiếp nối nhau nói tên hoạt động các em chọn viết.
HS nhắc lại cấu tạo 3 phần của một chương trình hoạt động.
HS lập chương trình hoạt động vào vở. 1 HS làm ở bảng phụ.
Một số HS đọc chương trình hoạt động vừa lập.
Cả lớp, GV nhận xét.
<b>-HĐ 2: Củng cố</b>
HS nhắc lại cấu tạo của chương trình hoạt động.
<b>3. Nhận xét, dặn dị:</b>
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Trả bài viết
<b></b>
<b>---Khoa học</b>
<b>Tiết 42: SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT</b>
<b>I-Mục tiêu:</b>
- Kể tên một số loại chất đốt.
- Nêu một số ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất:
sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy….
* Rèn kĩ năng sống cho học sinh:
- Kĩ năng biết cách tìm tịi, xử lí, trình bày thơng tin về việc sử dụng chất đốt.
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng
chất đốt.
<b>II- Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1.Bài cũ :Năng lượng mặt trời </b>
Vì sao nói Mặt trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất?
Năng lượng mặt trời được dùng làm gì?
<b>- HĐ 1: Kể tên một số loại chất đốt</b>
HS kể tên một số loại chất đốt thường dùng. Trong đó chất đốt nào ở thể rắn, chất
đốt nào ở thể lỏng, chất đốt nào ở thể khí?
HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến, cả lớp, GV nhận xét.
<b>-HĐ 2: Công dụng của than đá và việc khai thác than</b>
HS trao đổi với bạn bên cạnh ,trả lời các câu hỏi:
+ Than đá được sử dụng vào những việc gì?
+ Ở nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
GV cho HS quan sát hình 4 SGK, chốt lại.
<b>-HĐ 3: Công dụng của dầu mỏ và việc khai thác dầu </b>
HS đọc thông tin trang 87, làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi:
+Xăng, dầu được sử dung vào những việc gì?
+Ở nước ta, dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở đâu?
HS trả lời, GV chốt lại.
<b>-HĐ 4: Công dụng của chất đốt ở thể khí và việc khai thác</b>
HS đọc thơng tin trang 88, thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi:
+ Có những loại khí đốt nào?
+ Khí đốt tự nhiên được khai thác từ đâu?
+Người ta làm thế nào để tao ra khí sinh học?
Đại diện nhóm trình bày, cả lớp, GV nhận xét.
GV kết luận.
<b>-HĐ 5: Củng cố</b>
HS nhắc lại công dụng của than đá, dầu mỏ.
<b>3.Nhận xét, dặn dò :</b>
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Sử dụng năng lượng chất đốt. – Đọc trước thơng tin và tìm hiểu các
<b></b>
<b>---Tốn </b>
<b>Tiết 102: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH </b>
<b>( Tiếp theo)</b>
<b>I- Mục tiêu:</b>
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II-Chuẩn bị: </b>
Các hình như SGK.
<b>III- Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ:</b>
HS nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vng.
<b>2. Bài mới :</b>
<b>-HĐ 1: Giới thiệu cách tính</b>
GV thơng qua ví dụ nêu trong SGK để hình thành quy trình tính :
+Chia hình đã cho thành 1 hình tam giác và 1 hình thang.
+Đo các khoảng cách trên mặt đất, hoặc thu thập số liệu đã cho, giả sử ta được bảng
số liệu như trong SGK.
+Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra tính diện tích của tồn bộ mảnh đất.
<b>-HĐ 2: Thực hành</b>
+BT 1:HS đọc u cầu của BT.
GV đính hình vẽ của BT 1 lên bảng, hướng dẫn HS: Mảnh đất đã cho được chia
thành 1 hình chữ nhật và 2 hình tam giác, tính diện tích của chúng, từ đó suy ra diện
tích của cả mảnh đất.
HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
Nhận xét, sửa sai
+BT 2:(HS khá, giỏi) Nếu không đủ thời gian chovề nhà làm.
- Chấm bài một số tập HS
<b>-HĐ 3: Củng cố</b>
HS nhắc lại cách diện tích hình tam giác, hình thang.
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Luyện tập chung – Xem trước các bài tập sgk
<b>--- </b>
<b>Mĩ thuật</b>
<b>Bài 21: Tập nặn tạo dáng: ĐỀ TÀI TỰ CHỌN</b>
<b>I- MỤC TIÊU:</b>
- Biết cách nặn các hình có khối. Tập nặn một dáng người hoặc dán con vật đơn
giản.
*HS khá, giỏi: Hình nặn cân đối, giống dáng người hoặc đồ vật…
GV: - Sưu tầm 1 số tượng, đồ gốm,...1 vài đồ vật, con vật,... được tạo dáng.
- Đất nặn và dụng cụ để nặn.
HS: - Đất nặn hoặc 1 số vật liệu để nặn; hay giấy màu, hồ dán, kéo,...
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:</b>
-KT sĩ số HS, dụng cụ học tập.
-Giới thiệu –ghi bài.
<b>HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát,nhận xét.</b>
- GV y/c quan sát 1 số hình minh hoạ ở
SGK và đặt câu hỏi:
+ Được làm bằng chất liệu gì?
+ Tạo dáng như thế nào?
- GV củng cố thêm.
- GV cho xem bài nặn của HS lớp trước và gợi ý về: nội dung, bố cục, hình ảnh,
<b>HĐ2:Hướng dẫn HS cách nặn:</b>
- GV y/c HS nêu cách nặn?
- Thảo luận nhóm đơi trình bày:
C1: Nặn từng bộ phận rồi ghép dính với nhau.
- GV nặn minh hoạ 1 vài dáng mẫu
<b>HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành:</b>
- GV y/c HS chia nhóm.
- GV bao quát các nhóm,nhắc nhở các nhóm nặn theo chủ đề như: đua thuyền, đàn gà
nhà em, đá cầu,...
- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G,...
<b>HĐ4: Nhận xé, đánh giá:</b>
- GV y/c các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Gợi ý HS nhận xét .
- GV nhận xét bổ sung.
<b>* Dặn dị:</b>
Chuẩn bị: Tìm hiểu về kiểu chữ in hoa nét thanh nét đậm – Mang vở tập vẽ, bút chì,
màu vẽ...
<b>--- </b>
<b>Thứ năm, ngày 17 tháng 1 năm 2013</b>
<b>Luyện từ và câu</b>
<b>I-Mục tiêu</b>
Làm đươc bài tập 1, 2.
Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của
bài tập 3.
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II-Chuẩn bị: </b>
Bảng phu làm bài tập 2.
<b>III- Các hoạt động dạy học :</b>
<b>1.Bài cũ: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.</b>
Những quan hệ từ thường được dùng trong câu ghép? Cho ví dụ về câu ghép có dùng
quan hệ từ.
Những cặp quan hệ từ thường dùng trong câu ghép? cho ví dụ.
<b>2.Bài mới: </b>
<b>-HĐ 1: Hướng dẫn học sinh làm BT </b>
+Bài tập 1: Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ đã cho ở BT 1 để tạo thành
những cụm từ có nghĩa:
Học sinh trao đổi với bạn bên cạnh làm bài, 1HS làm bảng phụ.
Trình bày, nhận xét, tìm hiểu nghĩa các từ .
+Bài tập 2: Tìm nghĩa ở cột A thích hợp với mỗi cụm từ ở cột B.
GV đính bảng phụ có ghi 2 cột A, B như SGK,
- HS lên bảng nối cho thích hợp.
Cả lớp, GV nhận xét.
+Bài tập 3: HS dựa vào nội dung câu nói của Bác Hồ “Các Vua Hùng… giữ lấy
nước” , viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công
dân.
HS viết vào vở,
1 HS viết bảng phụ.
HS đọc đoạn văn vừa viết .Cả lớp, GV nhận xét, sửa chữa.
<b>-HĐ 2: Củng cố</b>
HS nhắc lại nghĩa vụ công dân là gì?
<b>3.Nhận xét, dặn dị:</b>
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị : Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. – Xem trước các bài tập trong sgk
<b>--- </b>
<b>Tiết 103: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I-Mục tiêu:</b>
HS biết :
-Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học.
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh yêu thích mơn học.
<b>II-Chuẩn bị:</b>
Bảng phụ vẽ hình của BT3
<b>III- Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Bài cũ :</b>
HS nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác, hình thang.
<b>2. Bài mới:</b>
<b>-HĐ 1: Hướng dẫn HS làm BT</b>
+BT 1:HS đọc đề , nhắc lại cách tính diện tích hình tam giác.
- Từ cơng thức tính diện tích hình tam giác, GV gợi ý để các em hình thành được
cơng thức tính độ dài đáy của hình tam giác.
HS làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng lớp.
NHận xét, sửa sai
Chấm điểm một số tập HS
+BT 2: GV hướng dẫn, HS về nhà làm.
+BT 3: HS đọc đề bài. GV hướng dẫn HS độ dài sợi dây chính là chu vi của hình trịn
( có đường kính 0,35m ) cộng với 2 lần khoảng cách 3,1 m giữa hai trục.
HS làm bài vào nháp, 1 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét, sửa sai
<b>-HĐ 2: Củng cố</b>
HS nhắc lại cách tính chu vi hình trịn.
<b>3. Nhận xét, dặn dị:</b>
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị :Hình hộp chữ nhật. Hình lập phương. – Xem trước các bài tập sgk
<b></b>
<b>---Đạo đức</b>
-Bước đầu biết vai trò quan trọng của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng
đồng.
-Kể được một số công việc của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em trên địa
phương.
-Biết được trách nhiệm của một người dân là phải tơn trọng Ủy ban nhân dân xã
(phường).
-Có ý thức tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường).
<b>II-Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Bài cũ:</b>
- Nêu một số việc làm thể hiện tình yêu quê hương.
- Để quê hương ngày càng phát triển, em phải làm gì?
- Nhận xét chung
<b>2.Bài mới:</b>
<b>-HĐ 1: Tìm hiểu truyện Đến Ủy ban nhân dân phường</b>
Hai HS đọc truyện trong SGK.
HS trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi SGK.
GV kết luận: UBND xã(phường) là một cơ quan chính quyền. Là nơi thực hiện chăm
sóc và bảo vệ lợi ích của người dân, đặc biệt là trẻ em. Vì vậy, mọi người dân phải
tơn trọng và giúp đỡ UBND hồn thành nhiệm vụ.
Vài HS đọc ghi nhớ SGK.
<b>-HĐ 2: Tìm hiểu về hoạt động của UBND (BT1)</b>
HS đọc yêu cầu của BT1.Tìm những việc cần đến Ủy ban nhân dân xã (phường) để
giải quyết.
HS thảo luận nhóm 4 để làm bài.
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
GV kết luận: UBND xã (phường) làm các việc : b,c,d,đ,e,h,i.
<b>-HĐ 3:Tìm hiểu về những hành vi, việc làm phù hợp khi đến UBND xã (phường)</b>
-BT3
HS đọc yêu cầu của BT3, tìm những hành vi, việc làm nào ở các câu a,b,c là phù hợp
khi đến UBND xã (phường).
HS làm việc cá nhân , suy nghĩ trả lời.
GV ket luận: (b), (c) là hành vi, việc làm đúng; (a) là hành vi không nên làm.
<b>-HĐ 4:Củng cố</b>
Vài HS nhắc lại ghi nhớ SGK.
<b>3.Nhận xét, dặn dò:</b>
Dặn HS tìm hiểu về UBND xã( phường ) tại nơi mình ở; các cơng việc chăm sóc, bảo
vệ trẻ em mà UBND xã(phường) đã làm.
<b>--- </b>
<b>Địa lí</b>
<b>Tiết 21: CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM</b>
<b>I-Mục tiêu : </b>
-Dựa vào lược đồ, bản đồ nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc
và đọc tên thủ đô của ba nước này.
-Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền kinh tế
Cam-pu-chia, Lào.
-Biết Trung Quốc có số dân đơng nhất thế gíơi, nền kinh tế đang phát triển mạnh với
nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
<b>II-Chuẩn bị: </b>
Bản đồ tự nhiên châu Á
Bản đồ các nước châu Á
<b>III-Các hoạt động dạy học </b>
<b>1- Bài cũ : Châu Á (tiếp theo)</b>
Dân cư châu A tập trung đơng đúc ở đâu? tại sao?
Vì sao khu vực Đông Nam Á sản xuất nhiều lúa gạo?
<b> 2.Bài mới : Các nước láng giềng của Việt Nam </b>
<b>-HĐ 1 : Tìm hiểu về Cam-pu-chia </b>
HS quan sát hình 3 ở bài 17 và hình 5 ở bài 18 , trao đổi với bạn bên cạnh để nhận
xét:
+ Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của châu Á? giáp những nước nào? Đọc tên thủ đơ
của cam-pu-chia.
+Tìm hiểu SGK nêu địa hình và các ngành sản xuất chính của cam-pu-chia.
HS trình bày, cả lớp –GV nhận xét.
HS chỉ vị trí của Cam-pu-chia trên bản đồ.
Giáo viên kết luận.
<b>- HĐ 2 : Tìm hiểu về Lào </b>
HS dựa vào hình 5 ở bài 18, trả lời các câu hỏi:
+Nêu vị trí địa lí và đọc tên thủ đơ của Lào.
+Nêu nét nổi bật về địa hình Lào?
GV kết luận: Lào là một nước nông nghiệp, không giáp biển, công nghiệp đang chú
<b>-HĐ 3 : Tìm hiểu về Trung Quốc </b>
HS quan sát hình 5 ở bài 18, tìm hiểu SGK trao đổi nhóm 4, trả lời các câu hỏi:
+Trung Quốc thuộc khu vực nào của châu Á?
+Nêu tên thủ đơ Trung Quốc?
+Em có nhận xét gì về dân số và diện tích Trung Quốc?
+Nét nổi bật của địa hình Trung Quốc là gì?
+Kể tên cac sản phẩm của Trung Quốc? HS quan sát hình 3 trang 88: Em biết gì về
Vạn Lí Trường thành? (cơng trình kiến trúc đồ sộ, xây dựng hơn 2000 năm từ thời
Tần Thuỷ Hoàng, là khu du lịch nổi tiếng)
Đại diện nhóm trình bày, cả lớp –GV nhận xét.
HS chỉ vị trí của Trung Quốc trên bản đồ.
GV kết luận: Trung Quốc có diện tích thứ ba trên thế giới, sau nước Nga và
Can-na-đa, là nước đông dân nhất thế giới, là nước có nền kinh tế lâu đời, kinh tế phát triển.
<b>-HĐ 4: Củng cố</b>
Vài HS đọc ghi nhớ SGK.
<b>3.Nhận xét, dặn dò:</b>
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: Châu Âu. – Đọc trước thông tin và trả lời các câu hỏi cuối bài
<b>--- </b>
<b>Thứ sáu, ngày 18 tháng 1 năm 2013</b>
<b>Tập làm văn</b>
<b>Tiết 42: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI</b>
<b>I-Mục tiêu:</b>
- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình
tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
- Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại một đoạn văn cho hay
hơn.
<b>II-Chuẩn bị:</b>
Bảng phụ ghi lỗi cần sửa
<b>III-Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Bài cũ:</b>
HS trình bày lại chương trình hoạt động đã lập ở tiết trước.
<b>2.Bài mới:</b>
GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.
+Ưu điểm: HS xác định đúng yêu cầu của đề bài.Bố cục đầy đủ.Một số bài thể hiện
sự sáng tạo trong cách quan sát , dùng từ miêu tả đặc điểm ngoại hình, tính cách, hoạt
động, có bộc lộ tình cảm
+Tồn tại: HS trình bày chưa đẹp. Cịn một số em mắc lỗi về cách dùng từ, đặt câu, lỗi
chính tả.
GV thơng báo số điểm cho HS.
<b>-HĐ 2:Hướng dẫn HS chữa bài</b>
GV trả bài cho từng HS.
+ GV treo bảng phụ đã ghi các lỗi về chính tả, cách dùng từ, đặt câu.
HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
+ HS sửa lỗi trong bài: HS đọc nhận xét của GV để sửa lỗi.
+ GV đọc những đoạn văn, bài văn hay cho cả lớp nghe.
+ HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn.
HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết lại.
<b>3.Nhận xét, dặn dò:</b>
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ơn tập về văn kể chuyện
<b>--- </b>
<b>Tốn</b>
<b>Tiết 104: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT. HÌNH LẬP PHƯƠNG</b>
<b>I-Mục tiêu:</b>
-Có biểu tượng về hình hộp chữ nhật , hình lập phương.
-Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng hình hộp chữ nhật, hình lập
phương.
-Biết các đặc điểm của các yếu tố của hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- Rèn học sinh tính cẩn thận khi làm bài.
- Giáo dục học sinh u thích mơn học.
<b>II-Chuẩn bị:</b>
Các hình hộp chữ nhật và hình lập phương
<b>III-Các hoạt động dạy học:</b>
<b>1.Bài cũ :</b>
<b>-HĐ 1: Giới thiệu hình hộp chữ nhật và hình lập phương</b>
+GV giới thiệu các mơ hình trực quan về hình hộp chữ nhật để tất cả HS quan sát ,
nhận xét về các yếu tố của hình hộp chữ nhật.
+Yêu cầu HS đưa ra các nhận xét về hình hộp chữ nhật.GV tổng hợp lại để HS có
được biểu tượng của hình hộp chữ nhật.
+Yêu cầu HS chỉ ra các mặt của hình hộp chữ nhật.
+HS nêu các đồ vật trong thực tiễn có dạng hình hộp chữ nhật.
*GV giới thiệu hình lập phương tương tự như trên , HS nhận xét các đặc điểm của
các mặt của hình lập phương.
<b>-HĐ 2: Thực hành</b>
+BT1: HS viết số thích hợp vào ơ trống .(Điền số mặt, số cạnh, số đỉnh của hình hộp
chữ nhật và hình lập phương).
Cả lớp làm vở , 1 HS làm bảng phụ .
Một số HS đọc kết quả ,cả lớp
- GV nhận xét.
+BT2: (HS khá, giỏi) -Nếu không đủ thời gian, cho về nhà làm.
+BT 3:GV yêu cầu HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật, hình lập
phương trên hình vẽ.HS nêu miệng kết quả và giải thích kết quả, vì sao ?
GV chốt lại.
- GV chấm điểm tập HS
<b>-HĐ 3: Củng cố</b>
Các mặt của hình hộp chữ nhật có điểm gì chung ?
Các đặc điểm của các yếu tố của hình lập phương.
<b>3.Nhận xét, dặn dị: </b>
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Diện tích xung quanh và diện tích tồn phần của hình hộp chữ nhật.
-Xem trước các bài tập sgk
<b>--- </b>
<b>Âm nhạc</b>
<b>Tiết 21: HỌC HÁT: BÀI TRE NGÀ BÊN LĂNG BÁC</b>
- HS hát đúng giai điệu bài Tre ngà bên lăng Bác. Thể hiện đúng trường độ
móc đơn chấm dơi, móc kép, những tiếng hát luyến, những tiếng ngân dài 5 phách.
- HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- Góp phần giáo dục HS tình cảm yêu mến Bác Hồ.
- Nhạc cụ quen dùng máy nghe, băng đĩa nhạc bài Tre ngà bên lăng Bác.
- Tranh ảnh minh hoạ bài Tre ngà bên lăng Bác.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vài em hát lại bài hát “Hát mừng”.
- Cho học sinh đọc lại bài tập đọc nhạc số 5
- Nhận xét chung
3/ Bài mới:
Học hát: Tre ngà bên lăng Bác
1. Giới thiệu bài hát
- GV giới thiệu tranh minh hoạ.
2. Đọc lời ca
- HS đọc lời ca.
- Giải thích từ khó: tre ngà là cây tre có thân màu vàng, lá xanh.
3. Nghe hát mẫu:
- GV đệm đàn, tự trình bày bài hát hoặc dùng băng, đĩa nhạc.
- HS nói cảm nhận ban đầu về bài hát.
4. Tập hát từng câu
Chia bài hát thành các câu hát
- Bắt nhịp (2-3) và đàn giai điệu để HS hát
HS khá hát mẫu.
Cả lớp hát, GV lắng nghe để phát hiện chỗ sai rồi hướng dẫn HS sửa lại.
HS tập các câu tiếp theo tương tự.
HS hát nối các câu hát
5. Hát cả bài
- HS hát cả bài.
- HS tập hát thể hiện tính chất tha thiết, tự sự của bài hát
- HS trình bày bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp
6. Củng cố, kiểm tra
- Trình bày bài hát theo nhóm, hát kết hợp gõ đệm theo nhạc và vận động nhẹ nhàng
- HS học thuộc lời ca và chuẩn bị động tác vận động cho bài hát