Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

De cuong on tap Giua ki II ToanTV lop 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.38 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TOÁN Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a/ 5143,….., ……….., …….5146 b/2110,....,2112,..…..,…...,…..,………,…….,2118,……, Câu 2: a/ Viết mỗi tổng sau thành số có bốn chữ số : 4000 + 5000 + 60 + 3 = 8000 + 500 + 2 = b/ Viết mỗi số sau thành tống các số nghìn, trăm, chục, đơn vị: 9542 =……………………………………………………. 5098 =……………………………………………………. Câu 3: a/ Đọc các số sau: 9108 :…………………………………………………. 7135: ………………………………………………… b/ Viết các số sau: Ba nghìn bốn trăm: …………………. Sáu nghìn hai đơn vị: …………………. Bảy nghìn không trăm bảy mươi: ……… Câu 4: Khoanh vào chữ dặt trước câu trả lời đúng a/ Số liền trước số 9999 là: A.9990, B. 9998 C. 9997 b/ Số liền sau số 1000 là: A. 999, B. 1001, C. 1002 c/ Số liền sau số 3900 là : A. 3989 B. 3889 C. 3899 D. 3901 Câu 5: a. Trong hình bên: A I B K. G. D H C + Trung điểm của cạnh AB là điểm……………….. + Trung điểm của cạnh BC là điểm……………….. + Trung điểm của cạnh CD là điểm……………….. + Trung điểm của cạnh AD là điểm……………….. b. Hình sau có mấy góc vuông, mấy góc không vuông?. Câu 6: Đặt tính rồi tính: 2675 + 4025, 2519 + 3847,. 9167 – 3142, 5283 – 2434,. 3105 x 4, 2014 x 3,. 9163 : 7 6415 : 3.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4756 + 2834, 9090 – 8989, 1081 x 7, 3624 : 6 Câu 7: Tính giá trị của biểu thức: a/ 1407 + 358 – 105 ; 9756 – 239 + 103 ; 36 : 9 x 2 b/ 48 : 8 : 2 ; 3620 : 4 x 3 ; 306 + 99 : 3 Câu 8: Điền dấu >,< ,= vào chỗ chấm: 6329… 649; 7895 ... 7689; 5004...5000 + 4; 2102 ... 2012 3476 … 3467 5617 … 5671 8976…8000 + 976 2977 …2900 + 77 Câu 9 : a/ Xếp các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 4152, 4512, 4215, 4512. ………………………………………………………………… b/ Xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: 7561, 7516, 7651, 7615. ……………………………………………………………… Câu 10: a.Điền dấu >, < , = vào chỗ chấm: 4207 cm …44 m; 1002 g …..1kg; 120 phút …..2 giờ; 150 phút ….2 giờ 40 phút b. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 4dam = …. m 7hm = ……… dam 4dam 6cm = …..m 8hm 3dm = …… dam 9m 3dm = …. dm 6dm 5cm = …… cm 7m 9cm = ….. cm 4m 7cm = …… cm Câu 11: Tính nhẩm: 2000 + 4000 + 500 =…….; 5000 + 4000 + 999 = ….. 3000 + 5000 + 700 = ….; 4000 + 2000 + 657 =…… Câu 12: a.Ngày 29 tháng 5 là thứ bảy. Thì ngày 2 tháng 6 của cùng năm đó là thứ mấy? b. Trong cùng một năm, ngày 25 tháng tư là thứ sáu thì ngày 3 tháng năm là thứ mấy? c. Ngày 24 tháng năm năm 2010 là thứ hai. Ngày 1 tháng sau năm 2010 là thứ mấy? Câu 13: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Trong hình bên dưới có: a. Hình tròn tâm O, bán kính AN b. Hình tròn tâm O, đường kính AB, bán kính OM c. Hình tròn tâm O, bán kính ON d. Hình tròn tâm O, bán kính BM.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> M A. O. B. N Câu 14: Tìm X: a. X + 1023 = 9764; d. X x 3 = 7194;. b. X – 512 = 1078; e. 7105 – X = 349;. c. X : 5 = 749 g. 8175 : X = 5. Câu 15: Một khu đất hình chữ nhật có chiều rộng 812 m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi khu đất đó. Câu 16: Một thửa vườn hình chữ nhật có chiều dài 1028 m, chiều rộng bằng ¼ chiều dài. Tính chu vi thửa vườn đó. Câu 17: Có 3 thùng sách , mỗi thùng đựng 256 quyển sách. Số sách đó chia đều cho 4 thư viện trường học. Hỏi mỗi thư viện được chia bao nhiêu quyển sách? Câu 18: Một cửa hàng có 5064kg gạo, cửa hàng đã bán 1/3 số gạo đó . Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo? Câu 19: Một đội công nhân phải sửa một quãng đường dài 2016m, đội đã sửa được 1/4 quãng đường. Hỏi đội công nhân đó còn phải sửa bao nhiêu m đường nữa? Câu 20: Người ta lắp bánh xe vào ô tô, mỗi ô tô cần phải lắp 4 bánh xe. Hỏi có 1250 bánh xe thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu ô tô như thế và còn thừa mấy bánh xe? Câu 21: Để lát nền 4 phòng học như nhau cần 1608 viên gạch. Hỏi muốn lát nền 5 phòng học như thế cần bao nhiêu viên gạch? Câu 22: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 18m và kém chiều dài 5m. Tính chu vi hình chữ nhật đó. Câu 23: Có 3 ô tô mỗi ô tô chở 2205 kg rau. Người ta đã chuyển xuống được 4000 kg rau, từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu kg rau chưa chở xuống? Câu 24: Một số A khi chia cho 7 có số dư là 5. Hỏi: a. Muốn phép chia trở thành phép chia hết mà thương không đổi thì phải thay đổi A như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> b. Muốn phép chia trở thành phép chia hết mà thương tăng thêm 1 đơn vị thì phải thay đổi A như thế nào? Câu 25: a. Tính nhanh: 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 x (8 x 9 – 72) b. Cho các số la mã: II, VI, IX, V, XXI, XI, XX. - Viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: ................................................................................ - Viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: ................................................................................ ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT Câu 1: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Khi nào?”: a. Anh Đom Đóm lên đèn đi gác khi trời đã tối. b.Tối mai, anh Đom Đóm lại đi gác. c. Chúng em học bài thơ “Anh Đom Đóm” trong học kì I. Câu 2:Trong bài thơ Anh Đom Đóm (đã học trong học kì I) còn những con vật nào nữa được gọi và tả như người? Câu 3: Xếp các từ sau đây vào nhóm thích hợp: đất nước, dựng xây, nước nhà, giữ gìn, non sông, kiến thiết, giang sơn. a. Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc. b. Những từ cùng nghĩa với bảo vệ. c. Những từ cùng nghĩa với xây dựng. Câu 4: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”: • Trần Quốc Khái quê ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây. • Ông học được nghề thêu ở Trung Quốc trong một lần đi sứ. • Để tưởng nhớ công lao của Trần Quốc Khái, nhân dân lập đền thờ ở quê hương ông. Câu 5: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mỗi câu sau: • Ở nhà em thường giúp mẹ xâu kim. • Trong lớp Hoa luôn luôn chăm chú nghe giảng. • Hai bên đường những cây sưa đã đâm chồi nẩy lộc. • Trong sân trường nhiều cây xanh tỏa bóng mát. Câu 7: Trong bài thơ sau, những nhân vật nào được nhân hóa? Đồng hồ báo thức Bác kim giờ thận trọng Nhích từng li, từng li Anh kim phút lầm lì Đi từng bước, từng bước. Bé kim giây tinh nghịch Chạy vút lên trước hàng Ba kim cùng tới đích Rung một hồi chuông vang. Hoài Khánh Câu 8: Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm: a. Trương Vĩnh Ký hiểu biết rất rộng. b. Ê-đi- xơn làm việc miệt mài suốt ngày đêm. c.Hai chị em thán phục nhìn chú Lý. d. Tiếng nhạc nổi lên réo rắt..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Câu 9: Hãy tìm những từ ngữ: • Chỉ những người hoạt động nghệ thuật. • Chỉ các hoạt động nghệ thuật. • Chỉ các môn nghệ thuật. Câu 10: Tìm bộ phân câu trả lời cho câu hỏi “Vì sao?” • Cả lớp vỗ tay vì cô giáo giảng bài hay quá. • Những chàng man –gác rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất. • Em luôn chăm chỉ học hành vì thương mẹ vất vả chăm sóc em. Câu 11: Viết các bài chính tả đã được học từ tuần 19 đến tuần 26. Câu 12: Em hãy viết một đoạn văn (7-10 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết? Câu 13: Em hãy viết một đoạn văn (7-10 câu) kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem? Câu 14: Em hãy viết một đoạn văn (7-10 câu) kể về một lễ hội mà em biết? Câu 15: Đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài Tập đọc đã được học từ tuần 19 đến tuần 26. ĐỀ 1: Em hãy viết một đoạn văn (7-10 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết? ĐỀ 2: Em hãy viết một đoạn văn (7-10 câu) kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem? ĐỀ 3: Em hãy viết một đoạn văn (7-10 câu) kể về một lễ hội mà em biết?.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×