Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Giao an lop 4 tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.27 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 17 Thứ 2 ngày 24 tháng 12 năm 2012 Tập đọc. Rất nhiều mặt trăng (Phơ - bơ) I. Mục đích, yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và lời người dẫn chuyện.- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ ở SGK. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - HS: 2em nối tiếp đọc bài Trong quán ăn “Ba cá bống”. Trả lời các câu hỏi về nội dung bài. 1 em nêu lại nội dung bài. - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - G chia đoạn bài đọc: 3 đoạn - H tiếp nối nhau đọc 3 đoạn bài (3 lượt) G kết hợp hướng dẫn HS: - HS đọc nối tiếp lần 1, GV kết hợp sửa lỗi cho HS luyện đọc từ khó: khuất, dây chuyền. - HS đọc nối tiếp lần 2, luyện đọc câu: + Đọc câu: Nhưng ai nấy đều nói là đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được/vì mặt trăng ở rất xa/ và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua. - HS đọc nối tiếp lần 3, GV sửa lỗi cho Hs kết hợp giải nghĩa từ: Vời - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc toàn bài - GV HD cách đọc. GV đọc diễn cảm bài văn. b. Tìm hiểu bài : - HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Chuyện gì xảy ra với cô công chúa ? + Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? + Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì ? + Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa? + Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ? - HS đọc đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Nhà vua đã than phiền với ai? + Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ?.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> + Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ? - HS đọc đoạn 3, trao đổi nội dung và trả lời câu hỏi. + Chú hề đã làm gì để có mặt trăng cho công chúa ? + Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó ? c. Luyện đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. HS cả lớp theo dõi. - G cùng HS tìm cách đọc phân vai đoạn: Thế là chú hề.... hết bài. - HS: Luyện đọc nhóm 3 theo cách phân vai. - HS: Thi đọc phân vai (3 HS). - Lớp cùng G nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt nhất, bạn đọc hay nhất. - GV HD HS nêu nội dung bài văn. GV rút ra nội dung chính. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện cho em biết điều gì? - Hỏi: Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài --------    ----------. Tiết 2: Toán Luyện tập. I. Mục tiêu : - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. - Biết chia cho số có ba chữ số. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Lồng vào bài mới. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Tiết toán hôm nay các em sẽ cùng thầy rèn kĩ năng chia số có nhiều chữ số cho số có hai chữ số chia cho số có ba chữ số. 2. Luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập - HS tự đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra. - HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - G yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? Tóm tắt Bài giải 240 gói : 18 kg 18 kg = 18 000 g 1 gói : …?g Số gam muối có trong mỗi gói là: 18 000 : 240 = 75 (g) Đáp số : 75 g.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - G nhận xét, ghi điểm HS. G cùng lớp chữa bài, thống nhất kết quả. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS tự làm bài vào vở. Tóm tắt Bài giải 2 Diện tích : 7140 m Chiều rộng của sân vận động là : Chiều dài : 105 m 7140 : 105 = 68 (m) Chiều rộng: … m ? Chu vi của sân vận động là : Chu vi :…m? (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp số : 68 m ; 346 m - G cùng lớp chữa bài, thống nhất kết quả. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. --------    --------Tiết 3: Đạo đức. Yêu lao động ( Tiết 2) I. Mục tiêu : - Nêu được ích lợi của lao động. - Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân. - Không đồng tình với những bểu hiện lười lao động. + Kỹ năng sống: Quản lí thời gian để tham gia làm những việc vừa sức ở nhà và ở trường II. Chuẩn bị: - Nội dung bài “Làm việc thật là vui” - Sách Tiếng Việt – Lớp 2. - Nội dung một số câu truyện về tấm gương lao động của Bác Hồ, của các anh hùng lao động,…và một số câu ca dao tục ngữ ca ngợi lao động. Giấy, bút vẽ. III. Hoạt động dạy học : A. Bài cũ : B. Bài mới : * Giới thiệu bài : 1. Hoạt động 1: Kể chuyện các tấm gương yêu lao động - HS kể về các tấm gương lao động của Bác Hồ, các Anh hùng lao động hoặc của các bạn trong lớp,… + Theo em, những nhân vật trong các câu chuyện đó có yêu lao động không ? + Vậy những biểu hiện yêu cầu lao động là gì ? - Kết luận: Yêu lao động là tự làm lấy công việc từ đầu đến cuối…. Đó là những biểu hiện rất đáng trân trọng và học tập. - HS lấy ví dụ về những biểu hiện không yêu lao động ? 2. Hoạt động 2: Trò chơi “Hãy nghe và đoán” - G phổ biến nội quy chơi..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Cả lớp chia làm 2 đội, mỗi đội có 5 người. Sau mỗi lượt chơi có thể thay người. Trong thời gian 5 – 7 phút, lần lượt 2 đội đưa ra ý nghĩa của các câu ca dao tục ngữ mà đã chuẫn bi trước ở nhà để đôi kia đoán đó là câu ca dao, tục ngữ nào. - Mỗi đội trong 1 lượt chơi được 30 giây suy nghĩ. Mỗi câu trả lời đúng, đội đó sẽ được ghi 5 điểm. Đội chiến thắng sẽ đựơc ghi nhiều số điểm hơn. - G: tổ chức cho HS chơi. - G nhận xét về nội dung, ý nghĩa của các câu ca dao, tục ngữ mà hai đội đã đưa ra. 3. Hoạt động 3: Liên hệ bản thân - G yêu cầu mỗi HS hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc (hoặc nghề nghiệp) trong tương lai mà em yêu thích trong thời gian 3 phút. - G nhận xét. HS đọc ghi nhớ trong SGK. 4. Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài và học thuộc ghi nhớ. - G nhận xét tiết học, nhắc HS chuẩn bị cho bài sau. --------    --------Tiết 4: Lịch sử. Ôn tập học kì I. I. Mục tiêu: - Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc; hơn một nghìn năm đấu tranh giành độc lập; buổi đầu độc lập; nước Đại Việt thời Lý; nước Đại Việt thời Trần. II. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: B. Bài mới:: * Giới thiệu bài : 1. Hoạt động1: Ôn các kiến thức từ bài 1 đến bài 6. - HS: Đọc SGK, suy nghĩ trả lời các câu hỏi: + Tóm tắt vài nét về đời sông LạcViệt dưới thời Văn Lang (sản xuất, ăn mặc, ở, lễ hội, ca hát). + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn cảnh nào? Nêu diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa? + Trình bày diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng? - HS nêu câu trả lời. - G nhận xét, chốt lại các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn này. 2. Hoạt động2: Thi tìm các sự kiện lịch sử. - HS: Hoạt động nhóm 2: theo các câu hỏi: + Nêu thời gian diễn ra cuộc kháng chiến chống Tống xâm lược lần I, lần II. Người lãnh đạo cuộc kháng chiến đó. + Kể lại diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống lần I, lần II? - HS: Đại diện các nhóm thi kể. - Lớp cùng G nhận xét, bổ sung và kết luân nhóm thắng cuộc. 3. Hoạt động 3: Ôn Nước Đại Việt thời Trần. - HS: Hoạt động cả lớp:.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + NhàTrần ra đời trong hoàn cảnh nào? + Nhà Trần đã có biện pháp gì trong công cuộc đắp đê. Ý nghĩa của sự kiện đó? + Nhà Trần đã lãnh đạo nhân dân kháng chiến chống giặc Nguyên - Mông như thế nào? Nêu ý nghĩa của sự kiện đó. - HS trả lời. - G nhận xét, bổ sung và khái quát lại toàn bộ giai đoạn lịch sử này. 4. Tổng kết, dặn dò - G: Nhận xét giờ học. - Nhắc HS xem lại bài để tiết sau kiểm tra cuối học kì I. --------    --------Tiết 5: Toán:. Luyện toán I. Mục tiêu : - HS luyện tâp củng cố về chia cho số có 2; 3 chữ số. - Giải bài toán có lời văn. Phát triển khả năng tư duy cho HS. II. Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : Đặt tính rồi tính : a) 6216 : 111 b) 11502 : 213 - GV nhận xét, ghi điểm 2. Luyện tập : Bài 1: Đặt tính rồi tính a. 106141 : 413 b. 34572 : 63 172 869 : 258 45679 : 43 - HS làm bài vào vở 4 HS lên bảng làm. - G kiểm tra kết quả và chữa bài. Bài 2: Tìm x a) 41535 : x = 116 + 97 b) 78 x x = 4492 – 124 - HS: Trao đổi theo nhóm đôi và làm bài vào vở, sau đó 2 em chữa bài bảng lớp a) 41535 : x = 116 + 97 b) 78 x x = 4492 – 124 = 41535 : x = 213 78 x x = 4368 x = 41535 : 213 x = 4368 : 78 x = 195 x = 56 - G kiểm tra kết quả và chữa bài. Bài 3: Trong thư viện có 1800 cuốn sách, trong đó số sách giáo khoa nhiều hơn số sách đọc thêm 1000 cuốn. Tìm số sách mỗi loại. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - HS: Tự tóm tắt và giải bài toán vào vở. Bài giải: Số sách đọc thêm là: (1800 – 1000) : 2 = 400 (cuốn) Số sách giáo khoa có là: 400 + 1000 = 1400 (cuốn).

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Đáp số: Sách giáo khoa: 1400 cuốn. Sách đọc thêm: 400 cuốn. - Yêu cầu HS tự làm bài, GV hướng dẫn HS còn lúng túng. - HS làm bài vào vở 2 HS lên bảng làm. - G kiểm tra kết quả và chữa bài. - G: Bài toán thuộc dạng toán gì đã học? 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem bài học sau. Làm BT ở vở BT --------    --------Tiết 6: Âm nhạc:. Giáo viên Âm nhạc dạy ----------    ----------Tiết 7: Tiếng Việt:. Luyện đọc I. Mục đích, yêu cầu : - Đọc lưu loát toàn bài: Đọc đúng các từ và câu, tiếng khó. Giọng đọc phù hợp với đoạn văn Tả cái cặp. - Hiểu các từ ngữ trong bài. Ý nghĩa câu chuyện II. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ : - HS: 2 em đọc bài Cây bút máy. - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Luyện đọc: * Luyện đọc: Tả cái cặp. - G chia bài làm 3 đoạn - Đọc nối tiếp đoạn văn - Luyện đọc theo cặp. - Luyện đọc cá nhân - Gv đọc diễn cảm cả bài * Tìm hiểu bài: - Chia lớp thành 5 nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi sau: - Tìm chi tiết miêu tả hình dáng bên ngoài của cái cặp? - Tìm chi tiết miêu tả đăc điểm bên trong của cái cặp? - Nội dung đoạn văn nói lên điều gì? * Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS: 3 em đọc toàn bài. - HS: Nhắc lại giọng đọc của bài. - Nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm - HS luyện đọc trong nhóm. HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - Bình chọn bạn đọc hay nhất. GV nhận xét, sửa sai. 3. Củng cố dặn dò: - GV: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Dặn HS về tiếp tục luyện đọc..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> ------------------------------------------  ---------------------------------------------Thứ 3 ngày 25 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán. Luyện tập chung I. Mục tiêu : - Thực hiện được phép nhân, phép chia. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập: - Các số cần điền vào ô trống trong bảng là gì trong phép tính nhân, tính chia? - Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số, tích chưa biết trong phép nhân, tìm số chia, số bị chia hoặc thương chưa biết trong phép chia. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 bảng số, HS cả lớp làm bài vào nháp. Thừa số. 27. 23. 23. 152. 134. 134. Thừa số. 23. 27. 27. 134. 152. 152. Tích. 621. 621. 621. 20368. 20368. 20368. Số bị chia. 66178. 66178. 66178. 16250. 16250. 16250. Số chia. 203. 203. 326. 125. 125. 125. Thương. 326. 326. 203. 130. 130. 130. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập: - HS tự đặt tính rồi tính vào bảng con. - G: Kiểm tra kết quả và chữa bài. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Muốn biết mỗi trường nhận được bao nhiêu bộ đồ dùng học toán, chúng ta cần biết được gì? Bài giải Số bộ đồ dùng sở Giáo dục - Đào tạo nhận về là: 40 x 468 = 18 720 (bộ) Số bộ đồ dùng mỗi trường nhận được là : 18 720 : 156 = 120 (bộ) Đáp số: 120 bộ Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập: - HS quan sát biểu đồ trang 91 SGK. - Biểu đồ cho biết điều gì ?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Đọc biểu đồ và nêu số sách bán được của từng tuần. - Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của SGK và làm bài. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà ôn tập lại các dạng toán đã học. ----------    ----------Tiết 2: Tập đọc Rất nhiều mặt trăng (Tiếp theo) (Phơ – bơ) I. Mục đích yêu cầu: - Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng; chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: - HS đọc bài Rất nhiều mặt trăng và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - Treo tranh minh hoạ bài tập đọc và giới thiệu 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - G chia đoạn bài đọc: 3 đoạn. + Đoạn 1: Sáu dòng đầu. + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Phần còn lại. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp, G kết hợp hướng dẫn HS: - HS đọc nối tiếp lần 1, GV kết hợp sửa lỗi cho HS luyện đọc từ khó: Vầng trăng, thất vọng, nâng niu. - HS đọc nối tiếp lần 2, luyện đọc câu: Nhà vua rất mừng vì con gái đã khỏi bệnh, nhưng ngài lập tức lo lắng/ vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời. - HS đọc nối tiếp lần 3, GV sửa lỗi cho Hs kết hợp giải nghĩa từ: Toả sáng, vằng vặc. - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc toàn bài - GV HD cách đọc. GV đọc diễn cảm bài văn. b. Tìm hiểu bài : - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi: + Nhà vua lo lắng về điều gì? + Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì?.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> + Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua? - HS đọc thầm 2 đoạn còn lại, tả lời câu hỏi: + Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? + Công chúa trả lời thế nào? + Cách giải thích của cô công chúa nói lên điều gì? c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. - G hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn : Làm sao mặt trăng… Nàng đã ngủ. - G đọc mẫu. HS luyện đọc theo nhóm. - HS thi đọc diễn cảm. - Lớp cùng G nhận xét và bình chọn nhóm đọc tốt nhất, bạn đọc hay nhất. - GV HD HS nêu nội dung bài văn. GV rút ra nội dung chính. 3. Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện cho em biết điều gì? - Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài sau. ----------    ----------Tiết 3: Thể dục. Bài 33: Thể dục RLTTCB. Trò chơi “Nhảy lướt sóng”. I. Mục tiêu: - Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót hai tay chống hông. - Tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang. - Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi: Nhảy lướt sóng. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. Yêu cầu vệ sinh và an toàn. - Phương tiện: 1-2 còi, dụng cụ trò chơi nhảy lướt sóng. III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: 6-10 phút - G nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. - HS khởi động. - HS chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. - HS tập bài thể dục phát triển chung 2. Phần cơ bản: 18-22 phút a. Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: - Ôn đi kiểng gót hai tay chống hông: - GV chỉ huy cho cả lớp cùng thực hiện tập luyện đi theo đội hình 2 – 4 hàng dọc. + Cán sự lớp chỉ huy cho cả lớp thực hiện. + GV chia tổ cho HS tập luyện dưới sự điều khiển của tổ trưởng tại các khu vực đã phân công. + Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số và tập đi kiễng gót theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông dưới sự điều khiển của cán sự. + Sau khi các tổ thi đua biễu diễn, GV cho HS nhận xét và đánh giá. GV nhắc nhở HS kiểng gót cao, chú ý giữ thăng bằng và đi trên đường thẳng..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> b) Trò chơi : “Nhảy lướt sóng” - GV tập hợp HS theo đội hình chơi: cho HS khởi động lại các khớp. - Nêu tên trò chơi. - GV hướng dẫn cách bật nhảy và phổ biến cách chơi: - GV cho HS chơi thử để hiểu cách chơi và nhắc nhở HS đảm bảo an toàn trong luyện tập và vui chơi. - Tổ chức cho HS thi đua chơi chính thức, GV phân công trọng tài và người cầm dây. Sau một số lần GV thay đổi các vai chơi để các em đều được tham gia chơi. - Sau 3 lần chơi GV quan sát, nhận xét, biểu dương những HS chơi chủ động, những HS nào bị vướng chân 2 lần liên tiếp sẽ phải bị phạt chạy lò cò xung quanh lớp tập một vòng. 3. Phần kết thúc :4- 6 phút - Cả lớp chạy chậm thả lỏng theo đội hình vòng tròn. - HS đứng tại chỗ hát và vỗ tay theo nhịp. - GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. GV giao bài tập về nhà ôn các nội dung đội hình đội ngũ vàrèn luyện tư thế cơ bản đã học ở lớp 3 nhắc nhở những HS chưa hoàn thành phải ôn luyện thường xuyên. ----------    ----------Tiết 4: Khoa học. Ôn tập học kì I I. Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức về: - Tháp dinh dưỡng cân đối. Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Vai trò của nước và k/khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. II. Chuẩn bị: - Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho cả nhóm. - Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho cả nhóm. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Không khí gồm những thành phần nào? - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : * Giới thiệu bài : 1. Trò chơi “A nhanh, ai đúng”. - Chia nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện. - Yêu cầu các nhóm thi đua hoàn thiện. - Đại diện các nhóm trình bày. - HS trả lời các câu hỏi và được cộng điểm cho nhóm nếu trả lời đúng. - Nhận xét các sản phẩm và tuyên bố kết quả thi đua. - Đọc lần lượt các câu hỏi đã chuẩn bị trước. + Không khí có những thành phần nào? Không khí có những tính chất gì? ……….

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2. Trò chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, sản xuất và vui chơi. - Các nhóm thảo luận đóng vai để nói về việc sử dụng nước trong sinh hoạt, sản xuất, vui chơi. Các thành viên phân công làm việc. - Các nhóm trình bày tiểu phẩm của nhóm mình và trả lời câu hỏi nếu có của ban giám khảo. Nhận xét các nhóm khác. - Nhận xét, đánh giá và cho điểm theo nhóm. 3. Vẽ tranh cổ động - Yêu cầu HS chọn chủ đề cho tranh của nhóm: Bảo vệ môi trường nước và bảo vệ môi trường không khí. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo chủ đề đã chọn. - Trình bày kết quả làm việc. Đại diện nêu ý tưởng của nhóm. - Các nhóm khác bình luận, góp ý. Đánh giá cho điểm 4. Củng cố, dặn dò: - Triển lãm các bức tranh và tài liệu trong hoạt động 2 và 3, cho HS tham quan tự do trong lớp, có thể đặt câu hỏi cho các nhóm. - Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. -------- a & b ---------. Tiết 5: Kể chuyện. Một phát minh nho nhỏ I. Mục đích, yêu cầu : - Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ (SGK), bước đầu kể lại được câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện và biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ truyên trong bộ ĐD. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. GV kể toàn bộ câu chuyện - G kể chuyện lần 1: Chậm rãi, thong thả, phân biệt lời nhân vật. - G kể chuyện lần 2: Kết hợp chỉ vào tranh minh hoạ. + Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt dầu rất dễ trượt trong đĩa. + Tranh 2: Ma-ri-a tò mò, lên ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm. + Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa lên bàn ăn. Anh trai của Mari-a xuất hiện và trêu em. + Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện. + Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho hai em. 3. Hướng dẫn kể chuyện a. Kể trong nhóm - HS kể trong nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa của truyện. b. Kể trước lớp.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - HS thi kể tiếp nối. - HS thi kể toàn truyện. - Lớp nêu câu hỏi: + Theo bạn, Ma-ri-a là người thế nào? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Bạn học tập ở Ma-ri-a đức tính gì? + Bạn nghĩ rằng chúng ta có nên tò mò như Ma-ri-a không? - Nhận xét HS kể chuyện, trả lời câu hỏi và cho từng HS. 4. Củng cố, dặn dò - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - G: Nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị bài sau --------------------------------------------  -------------------------------------------Thứ 4 ngày 26 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Toán. Dấu hiệu chia hết cho 2 I. Mục tiêu : - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Biết số chẵn, số lẻ. II. Chuẩn bị: - Giấy khổ lớn có ghi sẵn các bài toán chia (cột bên trái: các số chia hết cho 2, cột bên phải: các số không chia hết cho 2). III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - G ôn lại cho các em thế nào là chia hết và thế nào là không chia hết (chia có dư) thông qua các ví dụ đơn giản như: 18 : 3 = 6 hoặc 19 : 3 = 6 (dư 1). B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS tự tìm ra dấu hiệu chia hết cho 2. a. G đặt vấn đề: - Trong toán học cũng như trong thực tế, ta không nhất thiết phải thực hiện phép chia mà chỉ cần quan sát, dựa vào dấu hiệu nào đó mà biết một số có chia hết cho một số khác hay không. Các dấu hiệu đó gọi là dấu hiệu chia hết. Việc tìm ra các dấu hiệu chia hết không khó, cả lớp sẽ cùng nhau tự phát hiện ra các dấu hiệu đó. Trước hết là tìm dấu hiệu chia hết cho 2. b. HS tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. + B1: G giao nhiệm vụ cho HS: Tìm vài số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2. + B2: Tổ chức thảo luận để phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2. + B3: G cho H nhận xét: “Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2”. - Tiếp tục cho HS quan sát cột thứ hai để phát hiện các số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2 (các phép chia đều có số dư là 1). + B4: Yêu cầu vài HS nhắc lại kết luận trong bài học. + B5: G chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng của số đó..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 3. G giới thiệu số chẵn và số lẻ. - GV hỏi: Các số chia hết cho 2 là các số có chữ số cuối cùng (hàng đơn vị) là số chẵn hay lẻ? - GV chốt: Các số chia hết cho 2 là các số chẵn (vì các chữ số hàng đơn vị đều là các số chẵn). G yêu cầu HS tự tìm ví dụ về số chẵn (số có thể gồm nhiều chữ số) - G hỏi: Số như thế nào được gọi là số chẵn? * Đối với số lẻ: G tiến hành tương tự như trên. 4. Thực hành Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập: - G yêu cầu HS chọn ra các số chia hết cho 2 .Yêu cầu HS giải thích lí do vì sao chọn số đó. - Những số chia hết cho 2 là :120 , 250 ,1652 và 726 ( có tận cùng là số chẵn. ) - Từng cặp HS tìm và thống nhất kết quả. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập: - Gọi một em làm bài trên bảng. - Cả lớp cùng thực hiện vào vở . - 131 132 133 450 451 452 - HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - G chữa bài và ghi điểm HS. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập: - G hướng dẫn lớp cùng làm bài 2a: Nhiệm vụ của các em là viết các số chẵn có 3 chữ số, mỗi số đều có cả 3 chữ số đó. Ta lần lượt chọn hàng trăm là các số 3; 4; 6 còn hàng đơn vị phải là 4 hoặc 6. VD: 346; 264; 436; 634. - 2 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở. - G cùng lớp chữa bài trên bảng lớp. Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập: - HS làm bài vào vở. 2 HS làm bài bảng lớp. - Số chia hết 2 :860 ,862 ,864 ,866 ,868 . - Số không chia hết 2 : 861 ,863, 865 ,867 ,869. - G cùng lớp chữa bài trên bảng lớp. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. Dặn dò HS làm bài tập - Hướng dẫn luyện tập thêm. Chuẩn bị bài. Dấu hiệu chia hết cho 5. --------    --------Tiết 2: Mỹ thuật. Giáo viên mỹ thuật dạy --------    --------Tiết 3: Luyện từ và câu. Câu kể Ai làm gì? I. Mục đích, yêu cầu : - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ và.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2, mục III); viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì? (BT3, mục III). II. Chuẩn bị: - Giấy khổ to và bút dạ. III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: - Thế nào là câu kể? Cho ví dụ? Câu kể dùng để làm gì? Cho ví dụ? - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Phần Nhận xét Bài 1, 2: HS nêu yêu cầu bài tập - G ghi câu: Người lớn đánh trâu ra cày. - G cùng HS làm mẫu 1câu. - HS: Các nhóm làm các câu còn lại vào phiếu và đính bảng, cử đại diện nêu. Câu Từ ngữ chỉ hoạt động Từ ngữ chỉ người hoạt động 3/Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. 4/ Mấy chú bé bắc bếp thổi cơm. 5/ Các bà mẹ tra ngô. 6/ Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ 7/ Lũ chó sủa om cả rừng.. Nhặt cỏ , đốt lá. bắc bếp thổi cơm tra ngô ngủ khì trên lưng mẹ sủa om cả rừng. các cụ già mấy chú bé các bà mẹ các em bé mấy con chó. - Phát giấy khổ lớn và bút dạ .Yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành phiếu. - Gọi nhóm xong trước dán phiếu lên bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập - Câu hỏi cho từ ngữ chỉ hoạt động là gì ? - Muốn hỏi cho từ ngữ chỉ người hoạt động ta hỏi thế nào ? - HS nối tiếp đặt câu hỏi cho từng câu kể. - Tất cả các câu trên thuộc kiểu câu kể Ai làm gì ? - G: Câu kể Ai làm gì? thường có hai bộ phận: Bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (Cái gì ? Con gì?) gọi là chủ ngữ. Bộ phận trả lời cho câu hỏi Làm gì? gọi là vị ngữ. - Câu kể Ai làm gì ? thường gồm những bộ phận nào ? 3. Ghi nhớ - HS: Nối tiếp đọc phần Ghi nhớ ở SGK. 4. Luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài theo nhóm đôi, một số cặp nêu ý kiến. - G nhận xét sửa sai. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân vào vở. - HS: Một số em nêu ý kiến trước lớp, G cùng nhận xét và chốt lời giải đúng. + Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. CN VN.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> + Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ để gieo cấy mùa sau. CN VN + Chị tôi / đan nón lá cọ, đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. CN VN Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập + HS tự làm bài vào vở, gạch chân dưới bằng bút chì vào những câu kể Ai làm gì? 2 em ngồi gần nhau đổi vở cho nhau để chữa bài. - G: Hướng dẫn cách viết. - HS: Tự viết đoạn văn vào vở, một số em nối tiếp đọc đoạn văn của mình. - G: Nhận xét, bổ sung và tuyên dương những em viết hay và đúng. 5. Củng cố, dặn dò: - HS: Nhắc lại nội dung phần ghi nhớ. - G: Nhận xét tiết học. --------    --------Tiết 4: Khoa học. Kiểm tra học kì I (Đề do chuyên môn trường ra) --------    --------Tiết 5: Toán. Luyện toán I. Mục tiêu : - Củng cố các kiến thức đã được học từ đầu năm: Đọc, viết so sánh số có nhiều chữ số; ôn tập bốn phép tính với số tự nhiên, giải các bài toán có liên quan đến tìm hai số biết tổng và hiệu của hai số, tìm số TBC… II. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : Đặt tính rồi tính . 106141 : 413 - GV nhận xét, ghi điểm 2. Luyện tập : Hướng dẫn học sinh làm đề sau vào giấy đã in sẵn . Bài 1. Viết vào chỗ trống ( 1 điểm ). a. 80 240 040: …………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… b. Một trăm bảy mươi tám triệu, ba trăm hai mươi nghìn, không trăm linh bảy. ……………………………………………………………………………………… Bài 2. Đặt tính rồi tính.(2 điểm) a/ 186 954 + 274 436 = b/ 5901 – 638 = c/ 523 x 305 = d/ 9776 : 47 = Bài 3. Tính giá trị của biểu thức.( 1 điểm ) a/ 4237 x 18 – 34578 = b/ 46857 + 3444 : 28 = Bài 4. Ghi đúng hoặc sai vào ô trống.( 1 điểm ) a/ 80 kg = 8 yến b/ 100 cm2 =1 dm2 c/ 456 x 20 = 1288 d/ 324x 2 = 688.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Bài 5. Khoanh vào trước những câu trả lời đúng.( 1 điểm ) 5 phút 30 giây = . . . . giây. A. 320 B. 300 C, 250 D. 200 Bài 6. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 12m, chiều rộng bằng một nữa chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó. ( 1,5 điểm ) Bài 7. Trung bình mỗii con gà mái đẻ ăn hết 104 g thức ăn trong một ngày. Hỏi trại chăn nuôi cần bao nhiêu ki-lô-gam thức ăn cho 375 con gà mái đẻ trong 10 ngày(1,5đ) Bài 8. (1 điểm ) Khoanh vào ý đúng. Phòng họp A có 12 dãy bàn ghế, mỗi dãy có 11 người ngồi. Phòng họp B có 14 dãy ghế có 9 người ngồi. Trong các câu dưới đây câu nào đúng câu nào sai? A. Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 9 người. B. Phòng họp A có nhiều hơn phòng họp B 6 người. C. Phòng họp A có ít hơn phòng họp B 6 người. D. Hai phòng họp có số người như nhau. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Làm BT ở vở BT --------    --------Tiết 6: Tiếng Việt. Luyện chính tả : I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn văn: Rất nhiều mặt trăng (HS yếu, TB) - Viết có sáng tạo (HS khá, giỏi) - Giáo dục thái độ cẩn thận và yêu cái đẹp trong giao tiếp bằng chữ viết II. Hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài : - GV nêu MĐ,YC của tiết học. 2. Hướng dẫn HS nghe viết - G đọc bài Rất nhiều mặt trăng. Viết đoạn “Ở vương quốc nọ…..đất nước của nhà vua” - H nêu nội dung đoạn văn. - HS: Đọc thầm lại đoạn thơ, chú ý những từ ngữ mình dễ viết sai: lo lắng, mặt trăng, công chúa…. - G: Nhắc HS cách trình bày bài chính tả. Hướng dẫn HS viết từ khó. - G: Đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho HS viết. - Mỗi câu (cụm từ) đọc 2 lượt cho HS viết. - GV đọc chậm cho HS rà soát. - GV chấm chữa bài. GV lưu ý 1 số lỗi thường gặp trong bài. - G: Chọn chấm 7- 10 bài. Trong khi đó HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả. - G: Nhận xét chung về bài viết của HS. - GV lưu ý 1 số lỗi thường gặp trong bài. 3. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đẹp.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau --------    --------Tiết 7: Thể dục. Bài 34: Đi nhanh chuyển sang chạy Trò chơi: “Nhảy lướt sóng”. I. Mục tiêu: - Tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng ngang. - Biết cách đi nhanh chuyển sang chạy. Biết cách chơi và tham gia chơi được.Trò chơi “Nhảy lướt sóng”. II. Địa điểm, phương tiện: - Địa điểm: Trên sân thể dục, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Phương tiện: Chuẩn bị một còi,dụng cụ cho trò chơi, “ Nhảy lướt sóng”, kẻ sẵn các vạch đi theo vạch kẻ thẳng III. Hoạt động dạy học: 1. Phần mở đầu: 6-10 phút - G nhận lớp, kiểm tra sĩ số phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - HS khởi động: G cho HS chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. - Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” 2 phút. - Tập bài thể dục phát triển chung. 2. Phần cơ bản: 18-22 phút a. Đội hình đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng: Các tổ tập luyện theo khu vực đã được phân công. Yêu cầu mỗi HS đều được làm chỉ huy ít nhất 1 lần. G đến từng tổ quan sát nhắc nhở, giúp đỡ HS. b. Bài tập RLTTCB: - Ôn đi nhanh chuyển sang chạy: G điều khiển cho cả lớp đi theo đội hình 2-3 hàng dọc, G điều khiển chung và nhắc nhở các em bảo đảm an toàn. - Mỗi tổ trình diễn đi đều theo 1-4 hàng đọc và di chuyển hướng phải trái: 1lần. - Sau khi các tổ biểu diễn 1 lần, G cho HS nhận xét và đánh giá. c. Trò chơi vận động: - Trò chơi “Nhảy lướt sóng”. G điều khiển cho HS chơi. Có thể cho các tổ thi đua, tổ nào có số bạn (hoặc số lần) bị vướng chân ít nhất, sẻ được biểu dương, G điều khiển chung và nhắc nhở các em bảo đảm an toàn. 3. Phần kết thúc :4- 6 phút : - Cả lớp chạy chậm thả lỏng theo đội hình vòng tròn. - HS đứng tại chỗ vỗ tay, hát. - G cùng HS hệ thống bài: 1-2 phút. G nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. Về ôn luyện RLTTCB đã học ở lớp 3. Những HS chưa hoàn thành phải ôn luyện thường xuyên. ------------------------------------------------  ---------------------------------------Thứ 5 ngày 27 tháng 12 năm 2012 Tiết 1: Luyện từ và câu: Vị ngữ trong câu kể: Ai làm gì ? I. Mục đích, yêu cầu :.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập (mục III). II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở phần nhận xét. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Gọi 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đặt 2 câu kể theo kiểu Ai làm gì ? - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Phần Nhận xét Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thực hiện gạch chân dưới các câu kể Ai làm gì ? - HS phát biểu. 1. Hàng trăm con voi đang tiến về bãi. 2. Người các buôn làng kéo về nườm nượp. 3. Mấy thanh niên khua chiêng rộn ràng. - G gạch chân dưới các câu kể Ai làm gì ? Bài 2: HS đọc yêu cầu đề bài. - HS tự làm bài tìm ra các vị ngữ trong các câu trên. 1. Hàng trăm con voi / đang tiến về bãi. VN 2. Người các buôn làng / kéo về nườm nượp. VN 3. Mấy thanh niên / khua chiêng rộn ràng. VN - G nhận xét sửa sai. Bài 3: HS đọc yêu cầu đề bài. - Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa như thế nào ? (Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? nêu lên hoạt động của người, con vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá). Bài 4: HS đọc yêu cầu đề bài. - HS tự thực hiện. - HS nêu ý kiến:Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm động từ. + Vậy theo em vị ngữ trong câu có ý nghĩa như thế nào ? 3. Phần ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. 4. Luỵên tập Bài 1: HS đọc yêu cầu đề bài. - G chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. - Các nhóm dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> + Thanh niên / đeo gùi vào rừng. VN + Phụ nữ / giặt giũ bên giếng nước. VN + Em nhỏ / đùa vui trước nhà sàn. VN + Các cụ già / chụm đầu bên những chén rượu cần. VN + Các bà, các chị / sửa soạn khung cửi. VN Bài 2: HS đọc yêu cầu đề bài. - HS tự làm bài. G nhận xét sửa sai. - HS đọc lại các câu kể trên. Bài 3: HS đọc yêu cầu đề bài. - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. + Trong tranh những ai đang làm gì ? - HS viết thành đoạn văn. - HS nêu bài làm của mình. - G nhận xét sửa sai và cho điểm. 5. Củng cố, dặn dò: - HS nêu nội dung ghi nhớ của bài. - G: Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn văn ngắn theo bài tập 3. - Xem trước bài học tiết sau. --------    --------Tiết 2: Toán. Dấu hiệu chia hết cho 5 I. Mục tiêu : - Biết dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - 2 HS lên bảng làm BT 1 tiết trước - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : * Giới thiệu bài : 1. GV hướng dẫn HS tìm ra dấu hiệu chia hết cho 5 - G cho HS nêu các ví dụ về các sô chia hết cho 5, các số không chia hết cho 5. - HS nêu bảng chia 5. - G: Vậy theo em những số nào thì chia hết cho 5 ? + Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - G: Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. 2. Dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 - HS: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 cho 5 để tìm ra dấu hiệu chia hết cho cả 2 và 5..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - G chốt lại: Những số có tận cùng là 0 thì chia hêt cho cả 2 và 5. 3. Luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập - HS: Một số em nối tiếp nêu kết quả. + Các số chia hết cho 5 là: 35; 660; 3000; 945. + Các số không chia hết cho 5 là: 8; 57; 4674; 5553. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào bảng con. - G kiểm tra kết quả và chữa bài. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập - Nhiệm vụ của các em là viết các số chia hết cho 5, mỗi số đều có cả 3 chữ số đó. Ta lần lượt chọn hàng trăm là các số 5 hoặc 7 còn hàng đơn vị phải là 0 hoặc 5. - HS: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 5 để làm bài. - HS: 3em làm bài bảng lớp. Lớp cùng G nhận xét, chữa bài. Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài ở bảng lớp. - G yêu cầu HS nêu cách làm của mình. - Lớp cùng G nhận xét cách làm: + Trước hết ta chọn các số chia hết cho 5, trong các số chia hết cho 5 đó ta chọn các số chia hết cho 2 hoặc ngược lại. + Tương tự, ta chọn các số chia hết cho 5, trong các số chia hết cho 5 đó ta chọn các số không chia hết cho 2. 4. Củng cố, dặn dò - HS: Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5, dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. - G: Nhận xét tiết học, nhắc HS học bài ở nhà. ----------    ----------Tiết 3: Địa lí. Ôn tập học kì I I. Mục tiêu: - Nội dung ôn tập và kiểm tra định kì: - Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : + Vì sao Hà Nội là trung tâm chính trị, văn hóa, khoa học và kinh tế lớn của cả nước? - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới: * Giới thiệu bài : 1. Thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người ở miền núi và trung du - HS: Xem lại các bài từ bài 1 dến bài 10, trả lời các câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> + Nêu đặc điểm thiên nhiên và con người ở Hoàng Liên Sơn và Tây Nguyên. + Nêu đặc điểm địa hình vùng Trung du Bắc Bộ. Ở đây người đân đã làm gì để phủ xanh đắt trống đồi núi trọc? + Nêu qui trình chế biến chè. + Tây Nguyên có những cao nguyên nào? Cao nguyên nào có độ cao trung bình cao nhất? Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? - HS: Trao đổi và nêu câu trả lời. - G: Nhận xét, bổ sung và hệ thống lại những kiến thức cơ bản cho HS dễ nắm. 2. Ôn tập về đồng bằng Bắc Bộ - HS: Tự xem lại các bài từ 11 đến bài 15. + Trình bày các đặc điểm về địa hình và sông ngòi ở đồng bằng Bắc Bộ? + Nêu qui trình sản xuất lúa, sản xuất gốm? + Kể tên các làng nghề và s/phẩm truyền thống của người dân ở đồng bằng B/Bộ. + Tại sao nói Hà Nội là trung tâm của cả nước, là trung tâm kinh tế, chính trị và văn hoá của cả nước? - HS: Thảo luận nhóm đôi và nêu câu trả lời. - G: Nhận xét bổ sung và khái quát toàn bộ các kiến thức chính của các bài đã học. 4. Củng cố, dặn dò - G nhận xét tiết học. - G nhận xét giờ học, nhắc HS xem lại ở nhà các bài đã học, tự ôn tập thêm để tiết sau kiểm tra học kì I. ----------    ----------Tiết 4: Tập làm văn. Đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật I. Mục đích, yêu cầu : - Hiểu được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III); viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2). II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - Trả bài tập làm văn viết. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : - G nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 2. Phần nhận xét. Bài 1, 2, 3: HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3. - Cả lớp đọc thầm bài Cái cối tân, suy nghĩ làm bài cá nhân để xác định các đoạn văn trong bài; nêu ý chính của mỗi đoạn. - Lớp cùng G nhận xét, chốt ý đúng. VD: + Mở bài: (đoạn 1): Giới thiệu về cái cối được tả trong bài. + Thân bài: (đoạn 2): Tả hình dáng bên ngoài của cái côi..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> (đoạn 3): Tả hoạt động của cái cối. + Kết bài: (đoạn 4): Nêu cảm nghĩ về cái cối. 3. Phần ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. 4. Phần luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập - Cả lớp đọc thầm Cây bút máy, thực hiện lần lượt theo yêu cầu của BT. - HS trình bày. - G cùng lớp nhận xét. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - G lưu ý: + Chỉ tả phần bao quát. + Cần quan sát kĩ chiếc bút chì: hình dáng, kích thước, màu sắc, chất liệu, cấu tạo. + Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp bộc lộ cảm xúc khi tả. - HS nối tiếp nhau đọc bài viết. - G nhận xét. 5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ----------    ----------Tiết 5: Kỹ thuật Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn ( Tiết 3) I. Mục tiêu: - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. II. Chuẩn bị: - Tranh quy trình của các bài trong chương. Mẫu khâu, thêu đã học. III. Các hoạt động dạy học A. Bài cũ: B. Bài mới: * Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học. 1. Hoạt động 1: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn - GV nêu: Trong giờ học trước, các em đã ôn lại cách thực hiện các mũi khâu thêu đã học. - Sau đây, mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. - GV nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm tự chọn được thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt, khâu, thêu đã học. - HS chọn và cắt, khâu, thêu những sản phẩm đơn giản. - GV hướng dẫn HS thao tác uốn nắn. 3. Đánh giá: - GV đánh giá kết quả kiểm tra theo hai mức: + Hoàn thành + Chưa hoàn thành..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> 4. Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Tiết sau đem kim, chỉ, vải, thực hành. --------------------------------------------  -------------------------------------------Thứ 6 ngày 28 tháng 12 năm 2012 Tiết 1 : Tập làm văn. Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả đồ vật I. Mục đích, yêu cầu : - Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3). II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn tả chiếc cặp. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - HS đọc phần ghi nhớ ở tiết trước. HS đọc đoạn văn tả bao quát chiếc bút của em. - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Luyện tập Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi. - HS trình bày. a. Các đoạn văn trên đều thuộc phần thân bài trong bài văn miêu tả. b. + Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi…sáng long lanh. (Tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp). + Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt…đeo chiếc ba lô. (Tả quai cặp và dây đeo). + Đoạn 3: Mở cặp ra, em thấy…và thước kẻ. (Tả cấu tạo bên trong của cặp). c. Nội dung miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ: + Đoạn 1: Màu đỏ tươi… + Đoạn 2: Quai cặp… + Đoạn 3: Mở cặp ra… Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập và gợi ý. - Yêu cầu HS quan sát chiếc cặp của mình và làm bài. * Chú ý : + Chỉ viết một đoạn miêu tả hình dáng chiếc cặp. + Nên viết theo các gợi ý. + Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn. + Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình. - HS trình bày bài làm của mình. - G nhận xét, ghi điểm những bài tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - G: Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà thực hiện tả chiếc cặp của em và chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> ----------    ----------Tiết 2: Toán. Luyện tập I. Mục tiêu : - Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. II. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - HS nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2; 5 và cho ví dụ. - HS theo dõi, nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện tập: - G: Hướng dẫn thực hiện Luyện tập, thực hành phép chia. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS làm bài vào vở. 2 HS làm bài ở bảng lớp. - Lớp nhận xét, chữa bài ở bảng, nhắc lại cách làm. a. Số chia hết cho 2 là : 4568; 66814; 2050; 3576; 900. b. Số chia hết cho 5 là : 2050; 900; 2355. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bài ở bảng lớp. - G cùng lớp chữa bài nhận xét , chốt kết quả đúng, VD: a. Viết 3 số có 3 chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2 (156; 864; 770) b. Viết 3 số có 3 chữ số, mỗi số đều chia hết cho 5 (120; 905; 800) Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm. - HS làm bài vào vở, 3 HS làm bài ở bảng lớp. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - G nhận xét, chốt kết quả đúng. Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập - Nối tiếp HS nêu ý kiến. - G nhận xét, chốt ý đúng: Những số có tận cùng là 0 thì vừa chia hết cho 2 và chia hết cho 5. Bài 5: HS nêu yêu cầu bài tập + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? + Vậy muốn tìm được số táo của Loan ta làm như thế nào ? (Ta đi tìm một số mà bé hơn 20 vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2). - HS thực hiện hoạt động nhóm. - HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. - G cùng lớp nhận xét, chốt kết quả đúng. VD: Số bé hơn 20 vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 10..

<span class='text_page_counter'>(25)</span> 4. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. --------    --------Tiết 3 : Chính tả (Nghe - viết ). Mùa đông trên rẻo cao I. Mục đích, yêu cầu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT (2) b, BT 3. II. Chuẩn bị: - Một số tờ phiếu viết nội dung BT2a, BT3. III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ : - G: Đọc cho HS viết bảng con: nhảy dây, múa rối, giao bóng - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : 2. Hướng dẫn HS nghe- viết - G đọc toàn bài chính tả “Mùa đông trên rẻo cao” một lượt. Chú ý phát âm rõ ràng, tạo điều kiện cho HS chú ý đến tiếng có âm (l/n). - HS đọc thầm lại toàn bài, chú ý những từ ngữ dễ viết sai (trườn xuống, chít bạc, khua lao xao). - HS tập viết các từ ngữ dễ viết sai vào bảng con. - G đọc – HS viết. b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả: - Nhắc cách trình bày bài. - G nhắc H một số điểm về cách trình bày. - G đọc từng câu, từng cụm từ H viết bài vào vở. - G đọc từng câu cho H soát bài. G chấm một số bài và nhận xét. - Từng cặp H đổi vở soát lỗi cho nhau. G nhận xét chung. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2b: H đọc yêu cầu của bài tập Điền vào chỗ trống (chọn a/b) a. Tiếng có vần ât/ âc. - G nêu: Bài tập cho một đoạn văn ngắn. Nhiệm vụ của các em là tìm tiếng có vần ât/ âc điền vào ô trống sao cho thích hợp. - HS thực hiện tìm và ghi vào nháp. - G dán lên bảng 3 - 4 tờ phiếu, mời 3 – 4 HS lên bảng thi làm bài. Sau đó đọc đoạn văn đã điền đầy đủ các tiếng cần thiết vào ô trống. - Cả lớp và G nhận xét trên cơ sở: đúng / đẹp / nhanh thì đội đó sẽ thắng cuộc. - G tuyên dương đội thắng cuộc. Bài 3: H đọc yêu cầu của bài tập và đoạn văn. - G: BT3 cho một đoạn văn. Nhiệm vụ của các em là chọn từ trong ngoặc đơn để điền hoàn chỉnh các câu văn sao cho đúng chính tả..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - HS làm bài vào VBT. - Cả lớp và G nhận xét, bình chọn bạn hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò: - G nhận xét tiết học. - Chuẩn bị chính tả ôn thi HKI. --------    ---------. Tiết 4: Sinh hoạt lớp I. Mục tiêu : - Đánh giá, nhận xét tình hình tuần học vừa qua. - Triển khai một số kế hoạch cho tuần học tiếp theo . II. Nội dung sinh hoạt 1. Đánh giá tình hình tuần học thứ 17: a. Nề nếp: - Sĩ số: duy trì tốt 21 HS. - Duy trì được nề nếp học tập, tuy nhiên 15’ đầu giờ còn lộn xộn. b. Học tập: - Học bài cũ ở nhà tốt - Thực hiện kiểm tra bài đầu giờ, báo cáo GV kịp thời - Nhiều em có tinh thần học tập sôi nổi: Ánh, Hoàng, Vân Anh, Hưng, Yến Nhi… - Một số em vẫn chưa thật sự chịu khó học tập. - Sách vở, đồ dùng học tập đầy đủ. c. Lao động vệ sinh: - Công tác vệ sinh lớp học và khu phân công thực hiện tốt. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng. 2. Kế hoạch tuần thứ 18: a. Nề nếp: - Tiếp tục duy trì nề nếp lớp, đặc biệt là nề nếp ra vào lớp, các nề nếp hoạt động Đội, nề nếp vệ sinh. - Duy trì tốt việc mặc đồng phục theo đúng quy định của nhà trường - Tiếp tục phát động phong trào thi đua học tập tốt. b. Học tập: - Tăng cường hơn nề nếp học tập - Kiểm tra bài, báo cáo kịp thời với GV về tình hình học bài ở nhà của các bạn. - Học tập ôn tập tốt để chuẩn bị cho thi cuối học kì I. c. Các hoạt động khác: - Vệ sinh khu quy định, lớp học sạch sẽ.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> - Thực hiện tốt công tác vệ sinh cá nhân, trang phục đến trường. d. Sinh hoạt văn nghệ: - Hát một số bài hát tập thể. - Tiếp tục công tác trang trí lớp học. --------    ---------. Tiết 5: Toán. Luyện toán I. Mục tiêu : - Dấu hiệu chia hết cho 2, 5 - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5 để làm các bài tập liên quan. II. Các hoạt động dạy học : 1. Bài cũ : Đặt tính rồi tính 523 x 305 = 9776 : 47 = - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm 2. Luyện tập Bài 1: Trong các số sau: 4795; 7860; 900; 78643; 6980; 7937; 4670; 8692; 14005; 8426; 7932 a. Số nào chia hết cho 2? b. Số nào chia hết cho 5? c. Số nào chia hết cho cả 2 và 5? - Cho HS làm vở. 3 HS lên bảng làm a. Số chia hết cho 2 là: 7860; 900; 6980; 4670; 8692; 8426; 7932. b. Số chia hết cho 5 là: 4795; 7860; 900; 6980; 4670; 14005. c. Các số chia hết cho cả 2 và 5: 7860; 900; 6980; 4670. - GV cùng cả lớp nhận xét Bài 2: Cho ba số 4; 7; 6. Hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đã cho. Trong các số đó số nào chia hết cho 2? b. Cho ba số 3; 5; 8. Hãy viết các số có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đã cho. Trong các số đó số nào chia hết cho 5? - Cho HS làm vở. 2 HS lên bảng làm + Các số lập được là: 476, 467, 746, 764, 647, 674. Trong các số đó, các số chia hết cho 2 là: 476, 746, 764, 674. + Các số lập được là: 358, 385, 583, 538, 835, 853. Trong các số đó, các số chia hết cho 5 là: 385, 835. - HS nêu cách tính bài tập của mình. GV cùng cả lớp nhận xét Bài 3: Trong các số 265, 840, 358, 143, 3000, 2895, 1010, 721..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> a. Số vừa chia hết chia hết cho 5 là số nào? b. Số vừa chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5? c. Số vừa chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2? d. Số nào không chia hết cho cả 2 và 5? - HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng làm. a. Số vừa chia hết chia hết cho 5 là :840, 3000, 1010. b. Số vừa chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 358. c. Số vừa chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 265, 2895 d. Số nào không chia hết cho cả 2 và 5 là: 143, 721. - G kiểm tra kết quả và chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem bài học sau. Làm BT ở vở BT --------    --------Tiết 6: Tiếng Việt. Luyện từ và câu I. Mục đích, yêu cầu: - Ôn tập, luyện xác định câu kể, các từ loại đã học. - Viết được đoạn văn hay có sử dụng câu kể để tả một đồ dùng của em. II. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: - Đặt câu với mỗi từ sau: đá cầu, nhảy dây, rước đèn - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm 2. Luyện tập : Bài 1: Mỗi câu trong đọan văn sau thuộc kiểu câu gì? Chúng được dùng để làm gì? Mùa đông đã về thực sự rồi. Mây từ trên cao theo các sườn núi trườn xuống, chốc chốc lại gieo một đợt mưa bụi trên những mái lá chít bạc trắng. Hoa rau cải hương vàng hoe, từng vạt dài ẩn hiện trong sương bên sườn đồi. Con suối lớn ồn ào, quanh co đã thu mình lại, phô những dải cuội nhẵn nhụi và sạch sẽ... - Yêu cầu học sinh đọc đoạn văn, làm bài vào vở - Mỗi câu trong đọan văn trên đều là câu kể. Câu 1: Dùng để giới thiệu; câu 2 dùng để tả những đám mây; câu 3: Tả đám rau cải hương... - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Bài 2: Tìm các động từ, tính từ có trong đoạn văn trên. - HS: Cả lớp tự làm bài. - G: Theo dõi, hướng dẫn thêm cho những HS quá yếu - HS: Một số em nêu ý kiến của mình. - G cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng: + Động từ: về, theo, trườn, gieo, ẩn hịên, thu, phô. + Tính từ: bạc trắng, vàng hoe, dài, ồn ào, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ. - Chấm 1 số vở, gọi 1 em lên bảng chữa bài. Bài 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn sử dụng câu kể để tả một đồ vật em yêu quí? - G: Hướng dẫn cách làm bài..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> - HS làm bài vào vở. - HS: Một số em nối tiếp đọc đoạn văn của mình trước lớp. - G nhận xét, bổ sung, sửa chữa những câu chưa đày đủ hoặc chưa phù hợp của H. - Biểu dương những em có đoạn văn viết tốt. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng 3. Củng cố, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. --------    --------Tiết 7: Tiếng Việt. Luyện tập làm văn I. Mục đích, yêu cầu: - Dựa vào cách viết bài văn miêu tả đồ vật đã học để viết bài văn miêu tả đồ vật theo yêu cầu. Giúp HS viết được bài văn miêu tả đồ vật thân thuộc với HS. II. Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ: - HS đọc bài văn tả một đồ dùng trong nhà đã gắn bó với em - HS nhận xét. GV nhận xét, ghi điểm 2. Luyện tập : * Đề bài: Hãy tả cái cặp sách của em. 1. Hướng dẫn lập dàn ý a. Mở bài: Giới thiệu cái cắp sách của em: Lí do có cái cặp (Có trong dịp nào? Ai mua cho...) b. Thân bài: + Tả bao quát cái cặp sách. + Tả từng bộ phận của cái cặp: quai, khoá, các ngăn, màu sắc. + Nêu công dụng của cái cặp. c. Kết bài: - Nêu tình cảm của em với chiếc cặp sách. 2. Học sinh viết bài. - G: Yêu cầu HS khá giỏi viết mở bài gián tiếp và kết bài mở rộng. 3. Nhận xét, đánh giá - HS: Đọc bài làm của mình. - G: Nhận xét từng bài làm của HS, sửa lỗi trong bài viết của HS. - G: Tuyên dương những bài viết tốt, có cảm xúc. 4. Dặn dò - G: Nhận xét giờ học, yêu cầu những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục hoàn thiện. 3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà làm lại bài. Yêu cầu những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục hoàn thiện. --------------------------------------------  --------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(30)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×