TỔNG LIÊN ĐỒN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TƠN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
́
́
́
BAO CAO THỰC TẬP TÔT NGHIỆP
QUY TRÌNH THANH TỐN QUỐC TẾ
BẰNG L/C NHẬP TẠI NGÂN HÀ NG
́
VPBANK CHI NHANH GIA ĐINH
̣
Giảng viên Hướng dẫn:
Sinh viên thực hiện :
MSSV:
Khóa:
Ths. NGUYỄN THỊ TỨ
̀
́
HƠ QC HUY
70900328
13
TPHCM, THÁNG 5 NĂM 2013
̉
̀
LƠI CAM ƠN
Thực tập là quá trình tham gia học hỏi, so sánh, nghiên cứu và ứng dụng
những kiến thức đã học vào thực tế công việc.
Báo cáo thực tập vừa là cơ hội để sinh viên trình bày những nghiên cứu về vấn
đề mình quan tâm trong quá trình thực tập, đồng thời cũng là một tài liệu quan trọng
giúp giảng viên học viên kiểm tra đánh giá quá trình học tập và kết quả thực tập của
mỗi sinh viên.
Để hoàn thành báo cáo thực tập này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em trân
trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:
- Ban Giám đốc, các anh chi ̣ đang công tác ta ̣i VPBank CN Gia Đinh đã tận
̣
tình giảng dạy, đã quan tâm, giúp đỡ, tin tưởng tạo điều kiện cho tôi tiếp xúc với
công việc của quý cơ quan, không chỉ truyền thụ cho tôi những kiến thức nền tảng mà
còn là đạo đức hành chính và tinh thần của một cơng chức tương lai.
- Ths.Trần Thị Thu Thủy, giảng viên phụ trách và hướng dẫn nhóm thực tập
đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo tơi trước và trong q trình thực tập, xây dựng báo
cáo.
NHẬN XÉT CỦA DOANH NGHIỆP THỰC TẬP
Sinh viên: Hồ Quố c Huy
MSSV:
70900328
Lớp:
09070101
Khóa:
13
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Kí tên
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên: Hồ Quố c Huy
MSSV:
70900328
Lớp:
09070101
Khóa:
13
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
..............................................................................................................................
Kí tên
MỤC LỤC
̉
̀
LƠI MƠ ĐẦU..............................................................................................................1
…………………………………...………………………………...… 28
́
́
́
̀
DANH MỤC CAC TƯ VIÊT TĂT
--o0o--VPBank
Ngân hàng thương mại cổ phần
Viê ̣t Nam Thinh Vươ ̣ng
̣
BCT
Bộ chứng từ
CN
Chi nhánh
NVQHKH
Nhân viên quan hê ̣ khách hàng
CV.QLTD
Chuyên viên quản lý tín dụng
CV.TTQT
GDV
Chuyên viên Thanh toán quốc tế
Giám đốc Trung tâm Thanh toán
quốc tế
Giao dịch viên
HĐTD CN
Hội đồng tín dụng Chi nhánh
HMTD
Hạn mức tín dụng
KSV
Kiểm sốt viên
GĐ TT.TTQT
L/C
Letter of Credit
Thư tín dụng
NH TMCP
Ngân hàng thương mại cổ phần
NHNN
Ngân hàng nhà nước
NHNNg
Ngân hàng nước ngồi
P.QLTD
Phịng Quản lý tín dụng
PGD
Phịng giao dịch
PP.KD
Phó phịng Kinh doanh
TKTG
Tài khoản tiền gửi
TSBĐ
Tài sản bảo đảm
TT.KD
Trưởng phòng Kinh doanh
TT.TTQT
Trung tâm thanh toán quốc tế
TTQT
Thanh toán quốc tế
TTV
Thanh toán viên
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Bảng tổ ng hơ ̣p quá trinh phát triể n của VPBANK
̀
Bảng 1.2 Báo cáo kinh doanh VPBank CN Gia Đinh năm 2012
̣
Bảng 2.1 Doanh Thu TTQT ta ̣i VPBank CN Gia Đinh năm 2012
̣
Bảng 2.2 Doanh số từng phương thưc thanh toán VPBank CN Gia Đinh
̣
́
Bảng 3.1 Phân tích SWOT tinh hinh TTQT ta ̣i Chi Nhánh
̀
̀
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức NH VPBank
Sơ đồ 2.1 Quy trình thanh tốn quốc tế L/C nhập khẩu
̉
̀
LƠI MƠ ĐẦU
Trong xu thế tồn cầu hóa hiện nay, sự phát triển không ngừng nghỉ của hoạt
động giao thương giữa các quốc gia, các vùng lãnh thổ đã mở ra một hướng phát
triển đầy tiềm năng cho các ngân hàng trong thực hiện hoạt động thanh tốn quốc
tế.Có thể nói rằng, hoạt động này vừa chịu tác động của nền kinh tế cũng như vừa
đóng vai trị chất xúc tác thúc đẩy kinh tế phát triển.
Hòa chung với xu thế hội nhập thế giới, VPBank cũng cố gắng trong hoạt
động cũng như ngày càng mở rộng để đáp ứng được nhu cầu của khách hàng cũng
như cạnh tranh với các ngân hàng trong nước. Cùng với sự phát triển của tồn
VPBank, VPBank Chi nhánh Gia Đinh dù cịn khá non trẻ nhưng đội ngũ lãnh đạo
̣
cũng như toàn thể nhân viên Chi nhánh đã cố gắng để hoàn thiện hơn nữa hoạt động
thanh toán quốc tế, đặc biệt là phương thức thanh tốn bằng thư tín dụng – phương
thức được nhiều khách hàng lựa chọn.
Có thể thấy rằng tại Việt Nam, hoạt động nhập khẩu hàng hóa ln chiếm một
tỷ trọng lớn trong nền kinh tế và hoạt động thanh toán cho hàng nhập cũng tương tự
như vậy.Tuy nhiên, để có thể hiểu rõ được nội dung cũng như cách thức thực hiện
hoạt động này đòi hỏi một quá trình tìm hiểu và ứng dụng. Chính vì lý do đó mà em
̀
quyết định thực hiện đề tài: “QUY TRÌNH THANH TOÁ N QUỐC TẾ BĂNG L/C
NHẬP KHẨU TẠI VPBANK CHI NHÁ NH GIA ĐI ̣NH ” làm nội dung chun đề
thực tập tốt nghiệp của mình.
-
Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu quy trình nghiệp vụ thực hiện hoạt động thanh tốn
quốc tế bằng phương thức tín dụng chứng từ cho hàng nhập cũng như đánh giá được
hoạt động thanh tốn tại VPBank chi nhánh Gia Đinh, từ đó đưa ra một số kiến nghị
̣
giúp nâng cao hiệu quả cho hoạt động thanh tốn quốc tế bằng tín dụng chứng từ cho
-
hàng nhập.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động thanh toán quốc tế
bằng phương thức tín dụng chứng từ tại ngân hàng VPBank Chi nhánh Gia Đinh giai
̣
-
đoạn 2011 – 2012.
Phương pháp nghiên cứu: Dựa trên cơ sở lý thuyết về thanh toán quốc tế kết hợp
với thực tế tại ngân hàng, sử dụng phương pháp phân tích, lựa chọn, so sánh… để
làm rõ vấn đề cần nghiên cứu.
Với độ dài 28 trang, bố cục báo cáo gồm ba phần chính là:
Chương1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ VPBANK VÀ VPBANK CHI
NHÁ NH GIA ĐI ̣NH
8
Chương 2: MƠ TẢ VÀ PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THANH TOÁN QUỐC TẾ
TẠI NH VPBANK CHI NHÁ NH GIA ĐI ̣NH
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN
HĨA & NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ
CỦA CHI NHÁ NH
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Cô – Ths Nguyễn Thi ̣ Tứ
cũng như các anh chị tại Ngân hàng VPBank chi nhánh Gia Đinh đã nhiệt tình giúp
̣
đỡ và hướng dẫn em để em có thể hồn thành báo cáo này. Tuy đã nỗ lực và cố
gắng, nhưng do hạn chế về mặt thời gian, kinh nghiệm thực tiễn cũng như khả năng
nghiên cứu nên bài báo cáo sẽ khơng tránh khỏi những khiếm khuyết và sai sót. Do
đó, em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến quý báu của các thầy cô và các anh
chị để bài báo cáo thực tập có ý nghĩa hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
9
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG
VPBANK.
1.1 Tổ ng quan về VPBank.
Tên Ngân hàng:
̉
̀
̀
NGÂN HANG THƯƠNG MẠI CÔ PHÂN VIỆT NAM THINH VƯỢNG
̣
Tên giao dich quố c tế :
̣
VIETNAM PROSPERTY JOINT - STOCK COMMERCIAL BANK
Tên Viế t Tắ t: VPBANK
Trụ sở chính: Số 72 Trần Hưng Đạo, Quận Hồn Kiếm, Hà Nội
Điên thoa ̣i: 043.9288869
̣
Fax: 043.9288867
Website: www.vpb.com.vn
Logo:
1.1.1 Quá trinh hinh thành và phát triể n VPBank
̀
̀
Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng (VPBANK) (trước tên Thương mại Cổ phần các
Doanh nghiệp Ngoài quốc doanh Việt Nam) được thành lập theo Giấy phép hoạt
động số 0042/NH-GP của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp ngày 12
tháng 8 năm 1993 với thời gian hoạt động 99 năm. Ngân hàng bắt đầu hoạt động từ
ngày 04 tháng 9 năm 1993 theo Giấy phép thành lập số 1535/QĐ-UB ngày 04 tháng
09 năm 1993.
•
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND. Sau đó, do nhu cầu phát triển,
theo thời gian VPBank đã nhiều lần tăng vốn điều lệ. Đến tháng 8/2006, vốn điều lệ
của VPBank đạt 500 tỷ đồng. Tháng 9/2006, VPBank nhận được chấp thuận của
NHNN cho phép bán 10% vốn cổ phần cho cổ đơng chiến lược nước ngồi là Ngân
hàng OCBC - một Ngân hàng lớn nhất Singapore, theo đó vốn điều lệ sẽ được nâng
lên trên 750 tỷ đồng. Tiếp theo, đến cuối năm 2006, vốn điều lệ của VPBank sẽ tăng
lên trên 1.000 tỷ đồng. Và hiện nay vốn điều lệ của VPBank đã tăng lên 1.500 tỷ
đồng vào tháng 7/2007
Bảng 1.1 Bảng tổ ng hơ ̣p quá trinh phát triể n của VPBANK
̀
10
Thời gian
Sự kiên
̣
1993
VPBank đươ ̣c Thố ng đố c Ngân hàng
NNVN cấ p phép thành lâ ̣p với vố n điề u
lê ̣ 20 tỷ đồ ng
2004
VPBank nâng vố n điề u lê ̣ lên 210 tỷ đồ ng
2005
VPBank nâng vố n điề u lê ̣ lên 310 tỷ đồ ng
2006
VPBank nâng vố n lên 750 tỷ đồ ng
Công ty TNHH Chứng khoán VPBank
chinh thức hoa ̣t đô ̣ng
́
2007
VPBank nâng vố n điề u lê ̣ lên 2000 tỷ
đồ ng
2008
VPBank nâng vố n điề u lê ̣ lên 2117 tỷ
đồ ng
2010
VPBank đổ i tên và chinh thức sử du ̣ng
́
thương hiêu mới.
̣
VPBank nâng vố n điề u lê ̣ lên 4000 tỷ
đờ ng
Ng̀ n vpb.com.vn
•
Mạng lưới hoạt động
VPBank đã có tổng số 134 Chi nhánh và Phòng giao dịch trên tồn quốc:
o
Tại Hà Nội: 1 Trụ sở chính, 46 chi nhánh và phòng giao dịch
o
Các tỉnh, thành phố khác thuộc miền Bắc (Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc,
Thái Nguyên, Phú Thọ, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Nam Định, Hòa Bình,
Thái Bình): 26 Chi nhánh và Phịng giao dịch.
o
Khu vực miền Trung (Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng
Trị, Huế, Đà Nẵng, Bình Định, Bình Thuận): 27 Chi nhánh và Phòng giao dịch.
o
Khu vực miền Nam (TP Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Long An, Cần Thơ, Đồng
Tháp, Vĩnh Long, An Giang, Kiên Giang): 35 Chi nhánh và Phòng giao dịch.
o
550 đại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh VPBank - Western Union.
11
•
Công ty trực thuộc
- Công ty Quản lý tài sản VPBank (VPBank AMC)
- Cơng ty TNHH Chứng khốn VPBank (VPBS)
•
Cơng nghệ
- Sử dụng phần mềm Ngân hàng lõi - Corebanking của Temenos giúp cho thời gian
giao dịch với khách hàng được rút ngắn, an toàn, bảo mật.
- Hệ thống thẻ Way4 của Open Way, công nghệ thẻ chip theo chuẩn EMV, cùng hệ
thống máy ATM hiện đại luôn đáp ứng tốt nhất các nhu cầu giao dịch thẻ của khách
hàng.
•
Về đội ngũ cán bộ
Số lượng nhân viên của VPBank trên tồn hệ thống tính đến nay có trên 2.600 người,
trong đó phần lớn là các cán bộ, nhân viên có trình độ đại học và trên đại học (chiếm
87%). Nhận thức được chất lượng đội ngũ nhân viên chính là sức mạnh của ngân
hàng, giúp VPBank sẵn sàng đương đầu được với cạnh tranh, nhất là trong giai đoạn
đầy thử thách sắp tới khi Việt Nam bước vào hội nhập kinh tế quốc tế. Chính vì vậy,
những năm vừa qua VPBank luôn quan tâm nâng cao chất lượng công tác quản trị
nhân sự.
Đại hội cổ đông năm 2005 được tổ chức vào cuối tháng 3/ 2006, một lần nữa,
VPBank khẳng định kiên trì thực hiện chiến lược ngân hàng bán lẻ. Phấn đấu trong
một vài năm tới trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu khu vực phía Bắc và nằm trong
nhóm 5 Ngân hàng dẫn đầu các Ngân hàng TMCP trong cả nước.
1.1.2 Nhiệm vụ và chức năng của Ngân Hàng.
Các chức năng hoạt động chủ yếu của VPBank bao gồm: Huy động vốn ngắn hạn,
trung hạn và dài hạn, từ các tổ chức kinh tế và dân cư; Cho vay vốn ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn đối với các tổ chức kinh tế và dân cư từ khả năng nguồn vốn của ngân
hàng; Kinh doanh ngoại hối; chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các chứng từ có
giá khác; Cung cấp các dịch vụ giao dịch giữa các khách hàng và các dịch vụ ngân
hàng khác theo quy định của NHNN Việt Nam.
1.1.3 Sơ đồ cơ cấ u tở chưc
́
̉
ĐẠI HỢI CƠ ĐƠNG
Ban kiể m soát
̀
̉
HỢI ĐƠNG QUAN
TRI ̣
Các hô ̣i đồ ng, ủy ban
Khố i kiể m toán nô ̣i
bô ̣
Văn Phòng HĐQT
12
Tổng Giám Đố c
Các ủy ban, ban
Khố i Tài Chính
Khố i quản tri ̣rủi ro
Khố i Tín
du ̣ng tiêu
dùng
Khố i
KHCN&
SME
Khố i ngân
hàng bán
buôn
Khố i nguồ n
vố n
và đầ u tư
Khố i
vâ ̣n
hành
Khố i quản
tri ̣nguồ n
nhân lực
T/T truyề n
thông & quản
lý thương
hiê ̣u
Khố i tín du ̣ng
Khố i công
nghê ̣
thông tin
T/T chiế n
lươ ̣c và
quản lý dự
án
Hô ̣i sở
phía
nam
T/T pháp
chế và xử
lý nơ ̣
Phòng Phát triể n
Ma ̣ng Lưới
Sơ đồ 1.1 cơ cấu tổ chức NH VPBank
1.1.4 Tổ ng quan về linh vưc hoa ̣t đô ̣ng của ngân hàng
̣
̃
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn của các tổ chức và cá nhân
- Tiếp nhận vốn uỷ thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước
- Vay vốn của Ngân hàng Nhà nước và các tổ chức tín dụng khác
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các tổ chức và cá nhân
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá
- Hùn vốn, liên doanh và mua cổ phần theo pháp luật hiện hành
- Thực hiện dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng
- Thực hiện kinh doanh ngoại tệ
- Huy động nguồn vốn từ nước ngồi
- Thanh tốn quốc tế và thực hiện các dịch vụ khác liên quan đến thanh toán quốc tế
- Thực hiện các dịch vụ chuyển tiền trong và ngoài nước dưới nhiều hình thức, đặc
biệt chuyển tiền nhanh Western Union
13
1.2 Tổ ng quan về VPBank chi nhánh Gia Đinh .
̣
1.2.1 Quá trinh hinh thành và phát triể n VPBank chi nhánh Gia Đinh.
̣
̀
̀
Ngày 30/11/2011 Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) đã khai
trương và đưa vào hoạt động VPBank Gia Định, tại số 296 Phan Xích Long, phường
7, quận Phú Nhuận, TP HCM.
Mơ hình giao dịch bán lẻ hiện đại mà VPBank đang và sẽ áp dụng trên toàn hệ thống,
nhằm mang lại cho khách hàng những trải nghiệm mới về giao dịch ngân hàng hiện
đại, giúp khách hàng thuận tiện và dễ dàng hơn rất nhiều trong việc giao dịch như:
Khơng phải tự tìm kiếm quầy giao dịch, tìm kiếm giao dịch viên, khơng phải sử dụng
q nhiều giấy tờ để thực hiện các thủ tục, không phải giao dịch qua ơ kính ngăn
cách, hay lo ngại phải mất quá nhiều thời gian cho việc giao dịch tại VPBank… Đó
chính là sự khác biệt mà điểm giao dịch chuẩn VPBank thiết kế và áp dụng.
Điểm giao dịch chuẩn của VPBank sẽ dành không gian nhiều nhất cho khách hàng.
Hiện nay, VPBank đang tiến hành thay đổi toàn bộ mơ hình giao dịch cũ và hướng
đến mơ hình giao dịch mới theo trình tự cụ thể: khách hàng sẽ được chào đón và chỉ
dẫn tới các vị trí giao dịch cần thiết theo nhu cầu, được tư vấn chu đáo bởi đội ngũ
nhân viên "greeter", tư vấn và giao dịch viên chuyên nghiệp. Bên cạnh đó, khu vực
giao dịch tự động 24/7 với ATM, Internet banking được bố trí ngay lối vào điểm giao
dịch, giúp khách hàng chủ động giao dịch mà không cần phải vào quầy. Qua mơ hình
giao dịch mới này, khách hàng sẽ cảm nhận về sự đơn giản trong các thủ tục khi giao
dịch cũng như cảm giác thân thiện, chuyên nghiệp của không gian và nhân viên
VPBank
1.2.2 Giới thiêu về bô ̣ phâ ̣n thanh toán quố c tế .
̣
Đối với mảng dịch vụ thanh tốn quốc tế, VPBank thực hiện mơ hình tập trung thanh
toán quốc tế giữa các chi nhánh và Hội sở chính thơng qua Trung tâm thanh tốn. Do
vậy nghiệp vụ chuyển tiền quốc tế và tài trợ thương mại được Trung tâm thanh toán
xử lý theo một quy trình và chuẩn mực thống nhất trên tồn hệ thống, đảm bảo an
tồn cho hệ thống thanh tốn của VPBank. Tỷ lệ điện chuẩn trong thanh tốn của
VPBank ln ở mức cao, góp phần làm giảm chi phí phát sinh, rút ngắn thời gian
giao dịch. Nhiều năm liên tục, VPBank đạt giải thưởng về chất lượng thanh toán
quốc tế xuất sắc do các tập đồn tài chính tồn cầu như Union Bank -Mỹ, The Bank
of NewYork, CitiBank - Mỹ, Wachovia Bank trao tặng. Hơn nữa, VPBank hiện đang
có quan hệ đại lý với khoảng 130 ngân hàng lớn tại nhiều quốc gia trên thế giới (chưa
kể đến các chi nhánh của họ). Điều này góp phần rút ngắn thời gian VPBank phát
hành, thông báo và thu xếp các yêu cầu xác nhận tín dụng thư liên quan đến giao dịch
xuất nhập khẩu một cách nhanh chóng và hiệu quả
14
1.2.3 Tinh Hinh hoa ̣t đô ̣ng kinh doanh của CN VPBank Gia Đinh.
̣
̀
̀
Ngay từ những ngày đầu thành lập, bộ phận nhân viên VPBank CN Gia Đinh đã cố
̣
gắng để có thể phát triển, cạnh tranh với các ngân hàng trong khu vực Phú Nhn nói
̣
riêng cũng như tồn hệ thống ngân hàng nói chung. Và điều đó được minh chứng qua
các số liệu trong báo cáo kết quả kinh doanh dưới đây:
Bảng 1.2 Báo cáo kinh doanh VPBank CN Gia Đinh năm 2012
̣
Đơn vi ̣ tính: Triê ̣u đờ ng
2012
Năm
Doanh số
Tổng thu nhập
Trong đó
Tổng chi phí
Lợi nhuận
78.021
Thu từ lãi
Thu từ dịch vụ
52.390
25.631
28.497
49.524
Nguồ n: Phòng Kế toán & Quỹ, VPBank CN Gia Đi ̣nh
Hoạt động của VPBank CN Gia Đinh trong những năm vừa rồi đã đạt được những
̣
kết quả đáng mong đợi. Qua năm 2013, đối diện với những khó khăn chung trong hệ
thống ngân hàng Việt Nam nhưng VPBank CN Gia Đinh vẫn hết sức cố gắng để đáp
̣
ứng nhu cầu khách hàng và tăng trưởng ổn định.
MƠ TẢ VÀ PHÂN TÍCH QUY TRÌNH THANH
́
TỐN QUỐC TẾ TẠI NH VPBANK CHI NHANH GIA ĐINH.
̣
CHƯƠNG 2:
2.1 Quy trinh thanh toán quố c tế bằ ng L/C nhâ ̣p khẩ u.
̀
Tại ngân hàng TMCP VPBank nói riêng cũng như các ngân hàng TMCP khác nói
chung, hoạt động thanh tốn bằng L/C nhập được thực hiện qua các bước sau:
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ mở L/C Phát hành L/C
Tu chỉnh hoặc hủy L/C(nếu có)
(5) Theo dõi phản hồi khách hàng nếu BCT BHL
Nhận và kiểm tra bộ chứng từ
Lưu trữ chứng từ
Thanh toán và kết thúc hồ sơ LC
15
Nguồ n: Nguyễn Văn Tiế n,1, Tr.404
Sơ đồ 2.1 Quy trình thanh tốn quốc tế L/C nhập khẩu
2.1.1 Quy trinhphát hành L/C nhâ ̣p khẩ u.
̀
Bước 1: Hướng dẫn và nhâ ̣n đề nghi mở L/C từ khách hàng.
̣
Hồ sơ mở L/C của khách hàng bao gồ m:
1.
Đố i với khách hàng đã có tài khoản giao dich với VPBank:
̣
a)
Giấ y đề nghi phát hành thư tin du ̣ng – bản gố c:
̣
́
b)
Hơ ̣p đồ ng ngoa ̣i thương – bản sao
c)
Phương án kinh doanh (nế u cầ n) – bản sao
d)
Ha ̣n nga ̣ch nhâ ̣p khẩ u do bô ̣ công thương hoă ̣c bô ̣ quản lý chuyên ngành phát
hành đố i với mă ̣t hàng nhâ ̣p khẩ u theo ha ̣n nga ̣ch – bản sao
e)
Các giấ y ủy quyề n ký duyêt, phê duyê ̣t nô ̣i bô ̣ của công ty ( nế u cầ n) – bản gố c
̣
f)
Bản thỏa thuâ ̣n về phương thức thanh toán L/C giữa đơn vi ̣ nhâ ̣p ủy thác và
đơn vi ̣ủy thác có sự chấ p thuâ ̣n của VPBank ( trong trường hơ ̣p đơn vi ̣nhâ ̣p ủy thác
chấ p thuâ ̣n cho đơn vi ủy thác trực tiế p thanh toán với VPBank) – bản sao.
̣
g)
Các hồ sơ/ giấ y tờ cầ n cung cấ p trong trường hơ ̣p khách hàng có nhu cầ u vay
vố n/ mua ngoa ̣i tê ̣ của VPBank để thanh toán theo L/C và các hồ sơ/ giấ y tờ cầ n thiế t
khác theo quy đinh của VPBank tùy từng thời điể m.
̣
2.
Đố i với khách hàng lầ n đầ u tiên giao dich với VPBank:
̣
Ngoài các chứng từ yêu cầ u như đố i với khách hàng đã mở tài khoản giao dich ta ̣i
̣
VPBank nêu Mu ̣c 1 trên đây, yêu cầ u khách hàng cung cấ p hồ sơ pháp lý ( bao gồ m
cả giấ y phép xuấ t nhâ ̣p khẩ u) của khách hàng.
Bước 2: Kiể m tra, thẩ m đinh và lâ ̣p tờ trinh tín du ̣ng( nế u có)
̣
̀
Căn cứ vào hồ sơ khách hàng cung cấ p, nhân viên quan hê ̣ khách hàng(NVQHKH)
thực hiên
̣
1.
Đố i chiế u chữ ký, mẫu dấ u trên các chứng từ (yêu cầ u mở, giấ y ủy quyề n) với
mẫu chữ ký và mẫu dấ u đã đăng ký ta ̣i VPBank.
2.
Kiể m tra nô ̣i dung đề nghi ̣ phát hành L/C: NVQHKH cầ n đố i chiế u lầ n lươ ̣t
các thông tin trên đơn đề nghi mở L/C và đă ̣c biêṭ lưu ý mô ̣t số thông tin sau:
̣
a)
Số tiề n và loa ̣i ngoa ̣i tê ̣ mở L/C: là số và loa ̣i ngoa ̣i tê ̣ đươ ̣c quy đinh rõ trong
̣
điề u khoản thanh toán theo hồ sơ khách hàng xuấ t trinh. Tri ̣giá mở L/C không đươ ̣c
̀
vươ ̣t quá tổ ng giá ghi trong hơ ̣p đồ ng ngoa ̣i thương (bao gồ m cả dung sai)
b)
Thông tin về người thu ̣ hưởng L/C (gồ m tên, điạ chi, số điên thoa ̣i): là người
̣
̉
thu ̣ hưởng đươ ̣c quy đinh cu ̣ thể trên hồ sơ khách hàng xuấ t trinh (thường là trong
̣
̀
điề u khoản thanh toán).
c)
Tên hàng hóa nhâ ̣p khẩ u: cầ n phải đươ ̣c ghi rõ tên và/hoă ̣c chủng loa ̣i hàng
hóa.
16
d)
Thời ha ̣n thanh toán của L/C: cầ n ghi rõ L/C có giá tri ̣ trả ngay hay trả sau,
chấ p nhâ ̣n hay thương lươ ̣ng thanh toán.
e)
Ngày hế t ha ̣n hiêu lực của L/C: là ngày cuố i cùng để người thu ̣ hưởng xuấ t
̣
trinh chứng từ để đươ ̣c thanh toán ta ̣i điạ điể m của ngân hàng mà L/C có giá tri thanh
̣
̀
toán. Thường đươ ̣c tinh căn cứ vào thời ha ̣n giao hàng muô ̣n nhấ t và thời ha ̣n xuấ t
́
trinh chứng từ theo L/C.
̀
f)
Nế u nô ̣i dung không rõ ràng, các điề u kiên có mâu thuẫn, không thố ng nhấ t
̣
(giữa hơ ̣p đồ ng ngoa ̣i thương và đề nghi ̣ phát hành L/C); hoă ̣c có những chi tiế t có
thể gây bấ t lơ ̣i cho khách hàng và/hoă ̣c VPBank thì NVQHKH phải tư vấ n, hướng
dẫn và yêu cầ u khách hàng hoàn thiên hồ sơ trước khi tiế n hành các thủ tu ̣c cầ n thiế t
̣
khác để phát hành L/C
Bước 3: Kiể m tra, thẩ m đinh và lâ ̣p tờ trinh tín du ̣ng.
̣
̀
Kiể m tra điề u kiên tin du ̣ng và thẩ m đinh:
̣
̣ ́
a)
Quy trinh thẩ m đinh khách hàng phải tuân thủ theo quy trinh thẩ m đinh tin
̣
̣
̀
̀
́
du ̣ng hiên hành của VPBank.
̣
b)
Nế u khách hàng dự kiế n vay tiề n của VPBank để thanh toán L/C, NVQHKH
cầ n trao đổ i để xác đinh rõ các điề u kiên vay vố n, nế u khách hàng có đủ điề u kiên
̣
̣
̣
vay vố n thì lâ ̣p tờ trinh cho vay (theo quy trinh tin du ̣ng hiên hành của VPBank) kế t
̣
̀
̀
́
hơ ̣p với viêc trinh mở L/C
̣ ̀
c)
NVQHKH kiể m tra ha ̣n mức mở L/C cho khách hàng:
_ Trường hơ ̣p khách hàng đã đươ ̣c cấ p ha ̣n mức (tri ̣giá L/C mở nằ m trong ha ̣n mức
cho phép): NVQHKH trinh các cấ p có thẩ m quyề n của đơn vi ̣ phê duyêṭ về đề nghi ̣
̀
mở L/C.
_ Trường hơ ̣p khách hàng chưa đươ ̣c cấ p ha ̣n mức (hoă ̣c L/C mở vươ ̣t quá ha ̣n mức
cho phép): NVQHKH có trách nhiêm làm tờ trinh để trinh các cấ p có thẩ m quyề n phê
̣
̀
̀
duyêṭ tin du ̣ng về viê ̣c mở L/C cho khách hàng.
́
Bước 4: Duyêṭ tín du ̣ng.
1.
Căn cứ kế t quả thẩ m đinh khách hàng và tờ trinh của đơn vi,̣ các cấ p có thẩ m
̣
̀
quyề n phê duyêṭ tin du ̣ng vủa VPBank sẽ duyêṭ mở L/C cho khách hàng trong pha ̣m
́
vi ha ̣n mức đươ ̣c phép, hoă ̣c ký trinh duyêṭ hồ sơ để trinh lên các cấ p có thẩ m quyề n
̀
̀
cao hơn để duyêṭ theo quy đinh hiên hành của VPBank.
̣
̣
2.
Nế u hồ sơ mở L/C chưa hoàn thiên hoă ̣c không đủ tiêu chuẩ n cấ p tin du ̣ng:
̣
́
chuyể n trả hồ sơ để NVQHKH thực hiên la ̣i bước kiể m tra, thẩ m đinh và lâ ̣p tờ trinh
̣
̣
̀
tin du ̣ng hoă ̣c thông báo từ chố i đề nghi mở L/C cho khách hàng.
̣
́
Bước 5: Kiể m tra tài khoản và điề n thông tin giao dich.
̣
Sau khi các cấ p có thẩ m quyề n phê duyêṭ hồ sơ mở L/C cho khách hàng, NVQHKH
thực hiên:
̣
1.
Thông báo cho khách hàng để hoàn tấ t các điề u kiên tin du ̣ng trước khi mở
̣ ́
L/C theo phê duyê ̣t của cấ p có thẩ m quyề n phê duyêṭ tin du ̣ng. Đồ ng thời yêu cầ u
́
17
khách hàng nô ̣p đủ tiề n ký quỹ (nế u có), phí mở L/C và các phí lien quan khác (nế u
có).
2.
Kiể m tra và mở cho khách hàng 2 tài khoản sau (nế u khách hàng chưa có tài
khoản ta ̣i VPBank):
a)
Tài khoản tiề n gửi thanh toán ngoa ̣i tê ̣ ( trùng với loa ̣i ngoa ̣i tê ̣ mở L/C).
b)
Tài khoản tiề n gửi ký quỹ mở L/C (cho L/C trả ngay hoă ̣c trả châm, ngoa ̣i tê ̣
̣
trùng với ngoa ̣i tê ̣ mở L/C).
3.
Trinh duyêṭ bán ngoa ̣i tê ̣ cho khách hàng: Trường hơ ̣p khách hàng mua ngoa ̣i
̀
tê ̣ của VPBank thì áp du ̣ng tỷ giá và thực hiên theo các quy đinh hiên hành của
̣
̣
̣
VPBank và của pháp luâ ̣t về bán ngoa ̣i tê.̣
4.
Ha ̣ch toán bán ngoa ̣i tê ̣ thu ký quỹ trên T24: NVQHKH đề nghi giao dich viên
̣
̣
của đơn vi ̣ nơi bán ngoa ̣i tê ̣ thực hiên ha ̣ch toán bán ngoa ̣i tê ̣ cho khách hàng (trên
̣
màn hinh của Treasury)
̀
5.
Khi hoàn tấ t các bước trên, NVQHKH chuyể n tiế p cho Giám đố c chi nhánh
(GĐCN) phê duyêṭ và xác nhân hồ sơ L/C.
̣
Bước 6: Xác nhâ ̣n hồ sơ giao dich
̣
1.
GĐCN kiể m tra hồ sơ khách hàng và điề u kiên cấ p tin du ̣ng trước khi mở L/C
̣
́
theo đúng Nghi ̣ Quyế t phê duyêṭ của cấ p có thẩ m quyề n phê duyêṭ tin du ̣ng ta ̣i
́
VPBank.
2.
Nế u hồ sơ khách hàng đáp ứng đươ ̣c đủ các điề u kiên thì GĐCN xác nhâ ̣n hồ
̣
sơ hơ ̣p lê ̣ và ký duyêṭ ta ̣i “ Phầ n dành cho Ngân hàng” trên đơn đề nghi ̣mở L/C của
khách hàng.
3.
Nế u hồ sơ chưa đầ y đủ, chuyể n trả NVQHKH hoàn thiên trước khi xác nhâ ̣n.
̣
Bước 8: Khởi ta ̣o giao dich trên T24, scan gửi hồ sơ về Trung Tâm Thanh Toán
̣
( TTTT):
Căn cứ theo hồ sơ mở L/C của khách hàng đã đươ ̣c xác nhâ ̣n hơ ̣p lê ̣ bởi
GĐCN, NVQHKH thực hiên:
̣
1.
Khởi ta ̣o giao dich trên hê ̣ thố ng (bằ ng cách ấ n hold giao dich trên T24); điề n
̣
̣
mã ID của giao dich vào đề nghi mở L/C.
̣
̣
2.
Scan chứng từ gửi về TTTT (gồ m: Đề nghi ̣ mở L/C, hơ ̣p đồ ng ngoa ̣i thương
cùng với Nghi ̣ Quyế t phê duyê ̣t và/hoă ̣c chỉ thi ̣ đă ̣c biêṭ (nế u có) của cấ p có thẩ m
quyề n phê duyêṭ tin du ̣ng qua đường truyề n chứng từ Thanh toán hiên hành.
̣
́
Bước 7: Kiể m tra hồ sơ và hoàn thiên giao dich trên T24.
̣
̣
Thanh toán viên (TTV) in hồ sơ giao dich từ đường truyề n chứng từ và
̣
thực hiên:
̣
1.
Kiể m tra các điề u kiên tin du ̣ng trước khi mở L/C, và chỉ thực hiên nghiêp vu ̣
̣ ́
̣
̣
phát hành L/C khi các điề u kiên tin du ̣ng để mở L/C sau đây đã hoàn tấ t:
̣ ́
a)
L/C đươ ̣c phát hành trong han mức tin du ̣ng cho phép mở L/C còn hiêu lực
̣
̣
́
hoă ̣c đã đươ ̣c Cấ p có thẩ m quyề n phê duyêṭ tin du ̣ng phê duyêt.
̣
́
18
b)
Các điề u khoản và điề u kiên của L/C không mâu thuẫn với các tiêu chí của
̣
han mức mở L/C hoă ̣c nghi ̣ quyế t phê duyêṭ của Cấ p có thẩ m quyề n phê duyêṭ tin
̣
́
du ̣ng.
c)
Bấ t cứ điề u kiên tin du ̣ng nào chưa đươ ̣c thỏa man thì TTV ngay lâ ̣p tức phải
̣ ́
̃
thong báo cho NVQHKH hoàn thiên hồ sơ và trinh duyêṭ la ̣i.
̣
̀
2.
Hoàn thiên giao dich:
̣
̣
a)
Căn cứ theo các thong tin trên chứng từ do đơn vi ̣ gửi về , TTV câ ̣p nhâ ̣t vào
hê ̣ thố ng để hoàn thiên giao dich.(Sau khi TTV ta ̣i TTTT hoàn thiên giao dich (trước
̣
̣
̣
̣
khi duyê ̣t), NVQHKH có thể in bản nháp cho khách hàng xem trước).
b)
TTV nhâ ̣p và hoàn thiên giao dich trên màn hinh T24 để đảm bảo MT700
̣
̣
̀
đươ ̣c phát hành theo đúng yêu cầ u Khách hàng, đề nghi ̣của đơn vi ̣(về mức thu phi,
́
và số tiề n ký quy...), và phù hơ ̣p với nghi quyế t phê duyêṭ của cấ p có thẩ m quyề n phê
̣
̃
duyêṭ tin du ̣ng.
́
c)
Lựa cho ̣n ngân hàng thong báo L/C: thong thường là ngân hàng thông báo cho
khách hàng chỉ đinh. Trường hơ ̣p ngân hàng đó không phải là ngân hàng đa ̣i lý của
̣
VPBank hoă ̣c khách hàng không chỉ đinh ngân hàng thông báo thì TTV cho ̣n ngân
̣
hàng thông báo thức nhấ t (Ngân hàng trung gian) theo các thức tự ưu tiên sau đây:
_ Là ngân hàng đa ̣i lý của VPBank có điạ chỉ SWIFT ta ̣i nước của người xuấ t khẩ u.
_ Là ngân hàng đa ̣i lý của VPBank có quan hê ̣ với ngân hàng của người xuấ t khẩ u/
hoă ̣c bấ t cứ ngân hàng nào ta ̣i nước của người xuấ t khẩ u..
3.
Sau khi hoàn thiên xong giao dich, TTV chuyể n hồ sơ cho cấ p có thẩ m quyề n
̣
̣
ta ̣i TTTT duyêṭ và lưu chứng từ nhâ ̣n từ các đơn vi sau khi giao dich đươ ̣c phê duyêt.
̣
̣
̣
Bước 8: Duyêṭ giao dich trên T24:
̣
1.
Cán bô ̣ có thẩ m quyề n duyêṭ giao dich trên T24 ta ̣i TTTT tiế n hành kiể m tra
̣
và duyêṭ giao dich trên màn hinh T24.
̣
̀
2.
Nế u giao dich chưa hoàn thiên yêu cầ u TTV chinh sửa bổ sung trước khi
̣
̣
̉
duyêt.
̣
Bước 9: In điên, thông báo cho khách hàng và lưu hồ sơ gố c.
̣
Sau khi giao dich đươ ̣c duyêt, NVQHKH in chứng từ gồ m:
̣
̣
1.
01 điên MT700 (điên gố c duy nhấ t) và các giấ y tờ báo nơ ̣ phí để giao cho
̣
̣
khách hàng.
2.
01 điên MT700, phiế u ha ̣ch toán giao dich để lưu cùng chứng từ giao dich ta ̣i
̣
̣
̣
Đơn vi,̣ lưu hồ sơ kế toán và lưu hồ sơ L/C theo dõi theo quy đinh hiên hành.
̣
19
Bước 10: Lâ ̣p điên SWIFT.
̣
Sau khi thẩ m quyề n duyêṭ (TQD) ta ̣i TTTT duyêṭ giao dich trên T24,
̣
giao dich sẽ đươ ̣c tự đô ̣ng chuyể n đổ i sang máy chủ SWIFT. TTV kiể m tra, chinh sửa
̣
̉
điên theo tiêu chuẩ n SWIFT hoă ̣c các thỏa thuâ ̣n với ngân hàng nươ ̣c ngoài và
̣
chuyể n sang màn hinh duyêt.
̣
̀
Bước 12: Duyêṭ điên SWIFT.
̣
1.
Cán bô ̣ có thẩ m quyề n duyêṭ SWIFT ta ̣i TTTT kiể m tra và duyêṭ giao dich trên
̣
SWIFT.
2.
Nế u giao dich chưa hoàn thiên yêu cầ u TTV chinh sửa bổ sung trước khi
̣
̣
̉
duyêt.
̣
Bước 13: Chuyể n điên SWIFT.
̣
Sau khi điên SWIFT đươ ̣c cấ p có thẩ m quyề n duyêt, TTV kế t nố i
̣
̣
SWIFT và phát chuyể n điên đi ngân hàng nước ngoài.
̣
Bước 14: Lưu hồ sơ.
TTV in điên đi SWIFT, phiế u ha ̣ch toán giao dich lưu hồ sơ kế toán và
̣
̣
lưu hồ sơ L/C theo dõi cùng chứng từ scan nhâ ̣n từ đơn vi ̣ Chi nhánh theo quy đinh
̣
hiên hành
̣
2.1.2 Quy trinh tu chỉnh (sửa đổ i) L/C nhâ ̣p khẩ u.
̀
Sau khi VPBank đã phát hành L/C, khách hàng có thể gửi đề nghi ̣ sửa đổ i các điề u
khoản và điề u kiên trong L/C. Nế u có phát sinh sửa đổ i, NVQHKH nhâ ̣n yêu cầ u sửa
̣
đổ i thư tin du ̣ng từ khách hàng và thoản thuâ ̣n sửa đổ i giữa người mua và người bán
́
(nế u có).
a)
Quy trinh tu chinh L/C đươ ̣c thực hiên theo các bước tuầ n tự giố ng như Quy
̣
̉
̀
trinh phát hành L/C nhâ ̣p khẩ u. Nhưng TTV sẽ nhâ ̣p liêu trên màn hinh sửa L/C.
̣
́
̀
b)
Các yêu cầ u tu chinh khác ( mà không phải là yêu cầ u sửa liên quan đế n: giá
̉
tri L/C hay các sửa đổ i đă ̣c biêṭ quan tro ̣ng liên quan đế n điề u khoản và điề u kiên cam
̣
̣
kế t trong L/C đã phát hành như nghia vu ̣ bảo hiể m, quy đinh vè B/L hoă ̣c gây bấ t lơ ̣i
̣
̃
cho khách hàng/VPBank...) thì không cầ n thực hiên bước 2 và 3 theo quy trinh phát
̣
̀
hành L/C nhâ ̣p khẩ u.
c)
Các quy đinh bổ sung khi thực hiên tu chinh L/C:
̣
̣
̉
_ VPBank có thể , song không bắ t buô ̣c, thực hiên tu chinh L/C căn cứ vào yêu cầ u tu
̣
̉
chinh của khách hàng.
̉
_ Điên mở L/C (MT700) đươ ̣c gửi qua những ngân hàng nào thì điên sửa L/C
̣
̣
(MT707) cũng đươ ̣c thông báo qua đúng những ngân hàng đó theo mô ̣t trinh tự thố ng
̀
nhấ t.
_ Bản L/C đươ ̣c tu chinh phải ghi rõ số thứ tự của lầ n tu chinh đó.
̉
̉
20
_ Nế u phí tu chinh do người xuấ t khẩ u chiu thì phải ghi rõ trong bản tu chinh L/C
̣
̉
̉
( Số tiề n đó sẽ đươ ̣c khấ u trừ khi thanh toán BCT (Bô ̣ chứng từ) theo L/C)
2.1.3 Quy trinh hủy L/C nhâ ̣p khẩ u.
̀
Hủy L/C theo yêu cầ u của khách hàng đề nghi mở L/C:
̣
Quy trinh hủy L/C đươ ̣c thực hiên bước tuầ n tự giố ng như quy trinh phát hành
̣
̀
̀
thư tin du ̣ng (L/C) nhâ ̣p khẩ u. Khách hàng sẽ gửi đơn đề nghi ̣ hủy L/C theo mẫu và
́
TTV sẽ nhâ ̣p liê ̣u trên màn hinh ta ̣o điên Free format để gửi đề nghi ̣ hủy cho ngân
̣
̀
hàng của người thu ̣ hưởng. (Lưu ý: Điên mở L/C (MT700) đươ ̣c gửi qua những ngân
̣
hàng nào thì điên đề nghi ̣ hủy L/C cũng đươ ̣c thông báo qua đúng những ngân hàng
̣
đó theo mô ̣t trinh tự thố ng nhấ t).
̀
Sau khi phát điên hủy L/C theo đề nghi ̣ của khách hàng, TTV và NVQHKH
̣
phải theo dõi trả lời của ngân hàng của người thu ̣ hưởng để làm viê ̣c với khách hàng:
+ Nế u ngân hàng của người thi ̣ hưởng đồ ng ý hủy L/C, NVQHKH thông báo cho
khách hàng và gửi đề nghi ̣ TTTT ha ̣ch toán giải tỏa tiề n ký quỹ và thu các phí liên
quan, xuấ t ngoa ̣i bảng L/C trên T24. Thực hiên nhâ ̣p liêu trên màn hinh hủy L/C.
̣
̣
̀
+ Nế u ngân hàng của người thu ̣ hưởng không đồ ng ý hủy L/C, thì TTV thông báo cho
NVQHKH để thông báo ngay cho khách hàng và chờ phải hồ i của khách hàng.
+ Nế u ngân hàng của người thu ̣ hưởng không trả lời, thì sau 7 ngày làm viê ̣c kể từ khi
gửi đề nghi ̣ hủy, NVQHKH thông báo la ̣i cho khách hàng. Sau 12 ngày làm viêc kể
̣
từ ngày hế t ha ̣n L/C, NVQHKH gửi đề nghi ̣ TTTT giải tỏa ký quỹ (nế u có), xuấ t
ngoa ̣i bảng L/C.
b)
Hủy L/C do yêu cầ u của người thu ̣ hưởng:
Ta ̣i TTTT, khi nhâ ̣n đươ ̣c điên đề nghi ̣ hủy L/C người thu ̣ hưởng, TTV kiể m
̣
tra tinh xác thực của bức điên và chuyể n điên về Đơn vi và thông báo cho NVQHKH.
̣
̣
̣
́
NVQHKH đề nghi ̣khách hàng trả lời bằ ng văn bản về viê ̣c có chấ p nhâ ̣n hủy
L/C hay không. Trên cơ sở đó, NVQHKH gửi đề nghi TTTT lâ ̣p điên xác nhân trả lời
̣
̣
̣
cho bên có yêu cầ u hủy L/C và thực hiên các bước cầ n thiế t trên T24 (như giải tỏa ký
̣
quỹ và xuấ t ngoa ̣i bảng nế u Khách hàng đồ ng ý hủy L/C).
Viê ̣c trả lời cho bên có yêu cầ u hủy L/C không đươ ̣c muô ̣n hơn 30 ngày kể từ
ngày nhâ ̣n đươ ̣c đề nghi ̣ hủy và không muô ̣n hơn ngày hế t han hiêu lực của L/C trừ
̣
̣
khi có qui đinh khác.
̣
21
c)
Hủy L/C do L/C hế t hiêu lực:
̣
Sau 60 ngày kể từ ngày L/C hế t hiêu lực (mà không do yêu cầ u của các bên
̣
liên quan VPBank có quyề n hủy L/C).
TTV thông báo cho NVQHKH để thực hiên xuấ t ngoa ̣i bảng L/C, giải tỏa ký
̣
quỹ và các thủ tcj khác (nế u có).
2.1.4 Quy trinh xử lý BCT theo L/C nhâ ̣p khẩ u.
̀
Bước 1: Nhâ ̣n BCT từ ngân hàng nước ngoài.
Khi nhâ ̣n BCT từ ngân hàng nước ngoài GĐCN thực hiên:
̣
1.
Ghi chú rõ ngày giờ nhâ ̣n đươ ̣c BCT
2.
Giao cho NVQHKH ta ̣i đơn vi xử lý.
̣
Bước 2: Kiể m tra và điề n thông tin giao dich
̣
NVQHKH kiể m đế m số lươ ̣ng chứng từ từng loa ̣i nhâ ̣n đươ ̣c và điề n thông tin vào
mẫu Phiế u liê ̣t kê BCT.
Bước 3: Xác nhâ ̣n hồ sơ giao dich.
̣
GĐCN xác nhâ ̣n thông tin trên Phiế u liê ̣t kê BCT và giao cho NVQHKH đăng kí
thông tin BCT trên hê ̣ thố ng.
Bước 4: Khởi ta ̣o giao dich trên T24, Scan gửi hồ sơ về TTTT.
̣
1.
NVQHKH scan BCT kèm thư đòi tiề n cùng phiế u liê ̣t kê BCT có xác nhâ ̣n của
GĐCN và gửi về TTTT để tiế p tu ̣c xử lý.
2.
NVQHKH thông báo trươ ̣c cho khách hàng (qua điên thoa ̣i) trong thời gian
̣
chờ nhâ ̣n kế t quả kiể m tra BCT từ TTTT để khách hàng có thời gian chuẩ n bi ̣ tiề n
thanh toán trước khi đế n ha ̣n.
Bước 5: Kiể m tra hồ sơ và hoàn thiên giao dich trên T24.
̣
̣
TTV thực hiên kiể m tra lầ n 1 các chứng từ đươ ̣c Scan về theo các điề u khoản quy
̣
đinh trong L/C do VPBank đã phát hành và lưu ý sau:
̣
1. Kiể m tra sự phù hơ ̣p về nô ̣i dung, số lươ ̣ng chứng từ (căn cứ phiế u liêṭ kê BCT do
NVQHKH gửi) so sánh với các điề u kiên và điề u khoản quy đinh trong L/C và các
̣
̣
sửa đổ i L/C (nế u có) do VPBank phát hành; kiể m tra sư ̣ phù hơ ̣p giữa các chứng từ
với nhau.
2. Ghi kế t quả kiể m tra chứng từ trên Phiế u liêṭ kê BCT và nhâ ̣p vào hê ̣ thố ng và trinh
̀
duyêṭ hồ sơ.
Bước 6: Duyêṭ giao dich.
̣
1.
Thẩ m quyề n duyêṭ (mức 1 và mức 2) ta ̣i TTTT tiế n hành kiể m tra và duyêṭ kế t
quả chứng từ.
2.
Nế u kế t quả kiể m tra chưa đầ y đủ, yêu cầ u TTV chinh sửa bổ sung la ̣i trước
̉
khi duyê ̣t.
Bước 7: In điên, thông báo cho khách hàng và lưu giữ BCT gố c.
̣
1.
Sauk hi TTTT hoàn tấ t viê ̣c kiể m tra BCT và gửi kế t quả cho Đơn vi ̣
2.
NVQHKH in Thông báo về viê ̣c nhân và kiể m tra BCT cho khách hàng
̣
22
3.
GĐCN phải lưu giữ BCT gố c để chờ xử lý. Trong mô ̣t số trường hơ ̣p, GĐCN
sẽ xử lý BCT theo hướng dẫn xử lý BCT gố c dưới đây
Bước 8: Lưu hồ sơ.
Sau khi kế t quả kiể m tra BCT đươ ̣c phê duyêt, TTV thông báo cho Đơn vi ̣và lưu hồ
̣
sơ. Đồ ng thời TTV cầ n ghi sổ /lich thanh toán để theo dõi ngày đế n han thanh toán
̣
̣
BCT.
Bước 9: Hướng dẫn xử lý BCT gố c.
1.
Nế u chứng từ đòi tiề n bằ ng điên, đã trả tiề n:
̣
Ngân hàng nước ngoài gửi điên đòi tiề n xác nhâ ̣n BCT phù hơ ̣p/hoă ̣c thông báo BCT
̣
có sai sót và khách hàng đã chấ p nhâ ̣n thanh toán với các sai sót đó, đồ ng thời
VPBank đã trả tiề n cho ngân hàng đòi tiề n (viêc thanh toán có thể diễn ra trước khi
̣
VPBank nhâ ̣n đươ ̣c BCT), thì sau khi in kế t quả kiể m tra BCT gửi khách hàng,
GĐCN có thể giao BCT cho khách hàng (lưu ý: yêu cầ u ký nhâ ̣n ghi rõ ngày giờ và
tên người nhâ ̣n).
2.
Nế u chứng từ đòi tiề n bằ ng thư:
a)
Sauk hi thông báo cho khách hàng, nế u BCT hoàn toàn phù hơ ̣p với L/C thì
trong vòng 05 ngày làm viê ̣c kể từ ngày VPBank nhân đươ ̣c BCT, NVQHKH cầ n đôn
̣
đố c khách hàng nô ̣p đủ tiề n thanh toán hoă ̣c hoàn tấ t các thủ tu ̣c để đươ ̣c cấ p tin du ̣ng
́
cho mu ̣c đich chấ p nhâ ̣n thanh toán theo chỉ dẫn của ngân hàng đòi tiề n. Nế u khách
́
hàng không nô ̣p đủ tiề n thanh toán thì NVQHKH lâ ̣p hồ sơ cho vay bắ t buô ̣c và giải
ngân để đảm bảo thanh toán đúng ha ̣n thep UCP600.
b)
GĐCN chỉ đươ ̣c giao BCT gố c (kèm B/L ký hâ ̣u) cho khách hàng khi khách
hàng đã hoàn tấ t các thủ tu ̣c để đươ ̣c cấ p tin du ̣ng và/hoă ̣c nô ̣p đủ tiề n thanh toán.
́
Khi giao/nhâ ̣n chứng từ phải ghi sổ thời gian giao nhâ ̣n, số tham chiế u BCT và tên
nhân viên giao/nhâ ̣n BCT
2.1.5 Quy trinh thanh toán L/C nhâ ̣p khẩ u.
̀
Quy trinh này áp du ̣ng cho nghiêp vu ̣ thanh toán L/C nhâ ̣p khẩ u khi đế n ha ̣n, nghiêp
̣
̣
̀
vu ̣ chấ p nhâ ̣n thanh toán L/C trả châ ̣m, và nghiê ̣p vu ̣ từ chố i thanh toán BCT nhâ ̣p
khẩ u theo L/C nhâ ̣p khẩ u.
Nô ̣i dung quy trinh:
̀
23
Bước 1: Hướng dẫn tư vấ n và nhâ ̣n hồ sơ từ khách hàng (phân loa ̣i giao dich).
̣
Sau khi thông báo kế t quả kiể m tra BCT cho khách hàng (Quy trinh xử lý BCT theo
̀
L/C nhâ ̣p khẩ u), trong vòng 05 ngày làm viêc kể từ khi nhâ ̣n đươ ̣c BCT từ ngân hàng
̣
nước ngoài, VPBank phải trả lời về viê ̣c có chấ p nhâ ̣n thanh toán hay không.
TTV/NVQHKH theo dõi trả lời từ khách hàng và phân loa ̣i xử lý các giao dich.
̣
Bước 2a: Kiể m tra tài khoản và điề n thông tin giao dich (Trường hơ ̣p áp du ̣ng:
̣
Chấ p nhâ ̣n thanh toán L/C nhâ ̣p khẩ u trả châ ̣m).
1.
NVQHKH nhâ ̣n công văn chấ p nhâ ̣n thanh toán từ khách hàng đồ ng thời yêu
cầ u khách hàng phải hoàn tấ t các thủ tu ̣c tin du ̣ng/hoă ̣c nô ̣p thêm tiề n ký quỹ (nế u có)
́
theo điề u kiên cấ p tin du ̣ng đươ ̣c quy đinh trong nghi ̣ quyế t phê duyêṭ của Cấ p phê
̣
̣
́
duyêṭ tin du ̣ng.
́
2.
Sau đó, NVQHKH kiể m tra tài khoản Khách hàng, điề n đầ y đủ thông tin giao
dich và chuyể n hồ sơ để GĐCN kiể m duyê ̣t.
̣
Bước 2b: Kiể m tra tài khoản và điề n thông tin giao dich (Trường hơ ̣p áp du ̣ng:
̣
từ chố i thanh toán).
1.
NVQHKH nhâ ̣n công văn từ chố i từ khách hàng và kiể m tra nô ̣i dung từ chố i
căn cứ vào kế t quả kiể m tra chứng từ do TTTT thông báo.
2.
Sau khi kiể m tra, nế u nô ̣i dung từ chố i phù hơ ̣p với kế t quả kiể m tra BCT do
TTTT gửi, NVQHKH chuyể n tiế p để GĐCN kiể m duyêṭ
Lưu ý: viêc chấ p thuâ ̣n đề nghi ̣ từ chố i thanh toán từ khách hàng chỉ đươ ̣c thực hiên
̣
̣
đố i với mô ̣t trong các trường hơ ̣p sau:
a)
BCT gửi về VPBank (bằ ng phát chuyể n nhanh) không phù hơ ̣p với các điề u
khoản và điề u kiên quy đinh trong L/C; và khách hàng đã gửi công văn từ chố i thanh
̣
̣
toán cho VPBank.
b)
VPBank nhâ ̣n đươ ̣c điên thông báo BCT có sai sót từ Ngân hàng nước ngoài
̣
nhưng khách hàng không chấ p nhân sai sót đó.
̣
c)
VPBank nhâ ̣n đươ ̣c điên thông báo BCT có sai sót, Khách hàng chấ p nhâ ̣n
̣
thanh toán. Tuy nhiên đế n khi VPBank nhân đươ ̣c BCT, VPBank phát hiên thêm lỗi
̣
̣
sai của BCT và khách hàng không đồ ng ý thanh toán.
Bước 2c: Kiể m tra tài khoản khoản và điề n thông tin giao dich (Trường hơ ̣p áp
̣
du ̣ng: Thanh toán khi đế n ha ̣n)
1.
Đế n ha ̣n thanh toán cho Ngân hàng nước ngoài, NVQHKH nhân công văn
̣
chấ p nhâ ̣n thanh toán từ Khách hàng đồ ng thời kiể m trả số dư trên tài khoản của
khách hàng để đảm bảo Khách hàng có đủ tiề n thanh toán L/C
Lưu ý: Đố i với trường hơ ̣p BCT xuấ t trinh hoàn toàn phù hơ ̣p L/C và/hoă ̣c BCT đã
̀
đươ ̣c VPBank chấ p nhâ ̣n thanh toán (đố i với L/C trả châm), trước khi đế n han thanh
̣
̣
toán NVQHKH phải yêu cầ u khách hàng nô ̣p đủ tiề n để thanh toán, hoă ̣c làm các thủ
24
tu ̣c giải ngân căn cứ vào giấ y nhâ ̣n nơ ̣ đã ký sẵn, hoă ̣c Đơn vi ̣thực hiên cho vay bắ t
̣
buô ̣c (theo quy trinh tin du ̣ng hiên hành) để đảm bảo có đủ số tiề n thanh toán.
̣
̀
́
2.
Trinh duyê ̣t bán ngoa ̣i tê:̣ Trường hơ ̣p khách hàng mua ngoa ̣i tê ̣ của VPBank
̀
thì áp du ̣ng tỷ giá và thực hiên theo quy đinh về bán ngoa ̣i tê ̣ của VPBank tùy từng
̣
̣
thời điể m.
3.
Ha ̣ch toán bán ngoa ̣i tê ̣: NVQHKH đề nghi giao dich viên ha ̣ch toán bán ngoa ̣i
̣
̣
tê ̣ để thu tiề n thanh toán trên T24 (màn hinh của Treasury) và ghi có vào tài khoản
̀
tiề n gửi thanh toán ngoa ̣i tê ̣ của ngân hàng.
4.
Sau đó, NVQHKH chuyể n tiế p hồ sơ để GĐCN kiể m duyêt.
̣
Bước 3: Xác nhâ ̣n hồ sơ giao dich.
̣
1.
GĐCN kiể m tra thông tin khách hàng và điề u kiên tin du ̣ng trong trường hơ ̣p
̣ ́
thực hiên chấ p nhâ ̣n thanh toán/thanh toán theo đúng Nghi ̣Quyế t phê duyêṭ của Cấ p
̣
phê duyêṭ tin du ̣ng.
́
2.
Nế u hồ sơ Khách hàng đáp ứng đươ ̣c đủ các điề u kiên thì GĐCN xác nhâ ̣n hồ
̣
sơ hơ ̣p lê ̣ và ký duyêṭ ta ̣i “ Phầ n dành cho Ngân hàng” bên dưới công văn của khách
hàng.
3.
Nế u hồ sơ chưa đầ y đủ, chuyể n trả NVQHKH hoàn thiên trước khi xác nhâ ̣n.
̣
Bước 4: Khởi ta ̣o giao dich trên T24, scan gửi hồ sơ về TTTT.
̣
Căn cứ vào hồ sơ thanh toán đã đươ ̣c chấ p thuâ ̣n, NVQHKH scan công văn (chấ p
nhâ ̣n thanh toán hoă ̣c từ chố i thanh toán) của khách hàng kèm theo xác nhâ ̣n của
GĐCN và các khoản phải thu kèm theo các chỉ thi đă ̣c biêṭ khác để TTTT thực hiên.
̣
̣
Bước 5: Kiể m tra hồ sơ và hoàn thiên giao dich trên T24.
̣
̣
TTV in hồ sơ giao dich từ đường truyề n chứng từ và thực hiên:
̣
̣
1.
Căn cứ vào chỉ dẫn thanh toán của Ngân hàng nước ngoài và đề nghi ̣ thanh
toán/từ chố i thanh toán của Đơn vi,̣ TTV hoàn thiên giao dich L/C trên hê ̣ thố ng.
̣
̣
2.
Nế u hồ sơ thiế u hoă ̣c chưa hoàn chinh, đề nghi ̣Đơn vi ̣bổ sung và hoàn thiên
̣
̉
hồ sơ trước khi thực hiên.
̣
Bước 6: Duyêṭ giao dich.
̣
1.
Thẩ m quyề n duyêṭ (mức 1 và mức 2) ta ̣i TTTT tiế n hành kiể m tra và duyêṭ
giao dich trên hê ̣ thố ng theo quy đinh.
̣
̣
2.
Nế u giao dich chưa hoàn thiên yêu cầ u TTV chinh sửa bổ sung trước khi
̣
̣
̉
duyêt.
̣
25