Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an Lop 3 Tuan 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.71 KB, 27 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 20 Thứ 2 ngày 14 tháng 1 năm 2013 TIẾT 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ************************************** TIẾT 2: MÔN : TOÁN BÀI: ĐIỂM Ở GIỮA. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG I-Mục tiêu: - Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước , trung điểm của một đoạn thẳng . - HS k/g làm thêm BT 3. * HS thực hiên theo mục tiêu chung . II-Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, phấn màu. Vẽ sẵn bài tập 3 vào bảng phụ. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra : (4’). - Viết số từ 9994 đến 10000. -3 HS lên bảng thực hiện - Viết các số tròn chục từ 9940 đến 9990. - Viết các số tròn trăm từ 8300 đến 8900. - GV nhận xét. 2-Bài mới: (31’)Giới thiệu bài: (1’) - HS lắng nghe Hoạt động 1: Điểm ở hai điểm (4') -GV vẽ lên bảng 1đường thẳng, lấy trên - Quan sát thao tác của GV. đường thẳng 3 điểm theo từ trái sang phải A,O, B. +3 điểm A,O,B là 3 điểm như thế nào với - Là 3 điểm thẳng hàng với nhau. nhau? GV: Có 3 điểm A, O, B thẳng hàng xếp - HS nhắc lại. theo thứ tự từ trái sang phải, ta nói không là điểm nằm ở giữa A và B. H.động 2: Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng (6') -GV vẽ lên bảng Đoạn thẳng AB có M - Quan sát hình vẽ và trả lời câu trung điểm như SGK. hỏi. +3 điểm A,M,B là 3điểm như thế nào với + Là 3 điểm thẳng hàng với nhau. nhau? + M Nằm ở vị trí nào so với A và B. +Điểm M nằm giữa 2điểm A và B. -GV : Khi đó ta nói M là trung điểm của đoạn thẳng AM và MB. +Em có nhận xét gì về độ dài của đoạn + Đoạn thẳng AM=BM thẳng AM và BM? +Vì sao M được gọi là trung điểm của + Vì M là điểm ở giữa 2 điểm A đoạn thẳng AB? và B. Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng BM. Hoạt động 3: Thực hành (17’).

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Bài tập 1:-Gọi HS đọc yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng làm bài. -Gọi HS trả lời trước lớp. Bài tập 2: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS làm bài. +O là trung điểm đoạn thẳng AB, đúng hay sai? Vì sao? +M là trung điểm của đoạn thẳng CD, đúng hay sai, vì sao? - Bài tập 3: Cho HS khá giỏi tự làm và chữa bài. 3-Củng cố-Dặn dò: ( 3’) -Thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước? -Thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng? -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.. TIẾT 3: TIẾT 4-5:. - Làm bài theo cặp, một HS đọc câu hỏi, một HS vừa chỉ lên hình vừa trả lời. Sau mỗi câu hỏi lại đổi vai. - 1 HS lên bảng chỉ bảng - trả lời. - Quan sát hình vẽ và nhận xét câu nào đúng, câu nào sai. - HS làm bài vào vở,1HS chữa bài + Đúng vì O ở giữa 2 điểm A và B. Độ dài đoạn thẳng OA = OB= 2 cm. + Sai,vì M không nằm giữa C và D. - HS k/g suy nghĩ làm bài. - HS trả lời - HS trả lời. ************************************** MĨ THUẬT (GV chuyên dạy) ************************************** TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN BÀI: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU. I-Mục tiêu: TĐ: - Biết đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật ( người chỉ huy với các chiến sĩ nhỏ tuổi) - Hiểu ND : cac ngợi tinh thần yêu nước , không quản ngại khó khăn , gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây ( Trả lời được các CH trong SGK ) - HS khá giỏi bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một đoạn trong bài (đoạn 2) KC: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý - HS khá , giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện * HS luyện đọc theo mục tiêu chung II-Chuẩn bị: - GV:Tranh minh họa SGK. Bảng phụ viết sẵn nội dung luyện đọc. - HS: SGK xem trước nội dung bài học. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 1-Kiểm tra bài cũ: (4’) - Gọi HS đọc lại bài Báo cáo kết quả tháng thi đua và trả lời các câu hỏi: -Bản báo cáo gồm những nôi dung nào? -Lớp tổ chức báo cáo kết quả thi đua trong tháng để làm gì? - GV nhận xét 2-Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1: Luyện đọc (28') 1-GV đọc diễn cảm toàn bài. 2-Hướng dẫn HS luyện đọc ,giải nghĩa từ. a-Đọc từng câu. Kết hợp luyện phát âm các từ theo mục tiêu. b-Đọc từng đoạn trước lớp. +Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó: Trung đoàn trưởng, lán, Tây, Việt gian, thống thiết, Vệ quốc quân, bảo tồn. c- Đọc từng đoạn trong nhóm. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. d- Đọc đồng thanh. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài ( 10') -Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: +Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì? -Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: +Trước ý kiến đột ngột của chỉ huy, vì sao các chiến sĩ nhỏ “ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại”? +Thái độ của các bạn sau đó thể nào? +Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà? +Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động?. -Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời: +Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn? +Qua câu chuyện này, các em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc đoàn nhỏ tuổi?. - 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe - Theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc một câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. - HS tiếp nối đọc 4 đoạn trong bài. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc một đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh hết bài.. - HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: - HS trả lời - HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: - HS thảo luận và trả lời - HS thảo luận và trả lời + Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về. - HS đọc thầm đoạn 3, trả lời: +Trung đoàn trưởng cảm động rưng nước mắt. + Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ sẵn sàng hy.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> sinh vì Tổ quốc Hoạt động 3: Luyện đọc lại -GV đọc diễn cảm đoạn 2. -Hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 2. -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Tuyên dương cá nhân và nhóm đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN 1-GV nêu nhiệm vụ: (2') Dựa theo các gợi ý, HS tập kể lại từng đoạn của câu chuyện: Ở lại với chiến khu. Sau đó sẽ chọn bạn nào kể hay nhất, hấp dẫn nhất. 2-Hướng dẫn HS kể lại toàn bộ câu chuyện. (18') -Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. -GV nhắc: Các câu hỏi gợi ý chỉ là điểm tựa để các em dựa vào đó nhớ nội dung chính của câu chuyện, Các em không trả lời câu hỏi. -GV yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1. Nhận xét phần kể chuyện của HS. -Kể trong nhóm: +Yêu cầu HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. -Kể trước lớp: +Gọi 4 HS nối nhau kể lại câu chuyện. - Gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. -Nhận xét và ghi điểm cho HS. -Tuyên dương HS kể tốt. 3- Củng cố- Dặn dò: ( 3’) - Qua câu chuyện, em thấy các chiến sĩ nhỏ tuổi là những người như thế nào? - GV liên hệ giáo dục HS - Dặn dò HS chuẩn bị bài: Chú ở bên Bác Hồ. - HS luyện đọc đoạn 2. - Hai HS khá giỏi thi đọc đoạn 2. - Hai HS thi đọc cả bài. - Cả lớp nhận xét theo dõi, bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. - 1 HS đọc các câu hỏi gợi ý.. - 1 HS kể đoạn 1 trước lớp. - Kể chuyện theo cặp. - 4 HS kể. - 1HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất. - HS trả lời. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> IẾT 1:. Thứ 3 ngày 15 tháng 1 năm 2013 CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) BÀI: Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU. I- Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II-Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ viết 2 lần nôi dung bài tập 2b. - HS: SGK, vở chính tả. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra : (4’). - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp (cả lớp - 2 HS thực hiện viết ra vở nháp) các từ ngữ: biết tín, dự tiệc, tiêu diệt, chiếc cặp. - GV nhận xét 2-Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) - HS lắng nghe Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết a-Hướng dẫn HS chuẩn bị: (20’) -GV đọc to,rõ ràng, thong thả đoạn chính - HS theo dõi SGK, 1 HS đọc lại. tả. -Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét chính tả. +Lời bài hát trong đoạn văn nói lên điều + Nói lên tinh thần quyết tâm gì? chiến đấu, không sợ hy sinh, gian khổ của chiến sĩ Vệ quốc quân. +Lời bài hát trong đoạn văn được viết như + Đước đặt sau dấu hai chấm, thế nào? trong dấu ngoạc kép. Chữ đầu từng dòng thơ viết hoa. -Yêu cầu HS viết chữ khó, dễ lẫn? - HS đọc thầm bài chính tả, tập viết các tiếng khó: bảo tồn, bay lượn, bùng lên, rực rỡ. b-Viết chính tả: - GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ -HS nghe -viết lại bài. cho HS viết vào vở. c-Chấm chữa bài: -GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các - Nghe GV đọc lại bài văn. tiếng khó cho HS chữa. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để -Thu chấm 5 đến 7 bài, nhận xét. soát lỗi, chữa bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập(8’) Bài tập 2b: -Gọi HS đọc yêu cầu cầu của đề bài tập - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. 2b..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -Yêu cầu HS tự làm bài. -Cho HS trình bày.. - HS cả lớp làm bài cá nhân.. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Nhiều HS đọc lại kết quả theo lời giải đúng, làm bài vào vở. Câu đố 1: sấm và sét. Câu đố 2: sông. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. 3-Củng cố-Dặn dò: (2’) - Yêu cầu HS đọc lại kết quả của bài tập 2. - 1 HS đọc lại - Nhắc những HS viết chính tả còn mắc - HS lắng nghe lỗi, về nhà viết lại cho đúng. TIẾT 2:. ************************************** TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP. I-Mục tiêu: - Biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước II-Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: SGK, vở toán trường. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra : (4’). - Thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho - HS trả lời trước? - Thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng? - GV nhận xét 2-Bài mới: Giới thiệu bài: (1’) - HS lắng nghe Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập (27’) Bài tập 1: GV vẽ lên bảng đoạn thẳng - Thực hành vẽ đoạn thẳng. AB như SGK đồng thời yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 4 cm vào vở nháp. +Hãy suy nghĩ và tìm cách xác định - HS suy nghĩ để tìm, sau cho 2 HS trung điểm của đoạn thẳng AB. phát biểu trước lớp về cách tìm của -GV hướng dẫn cách tìm. mình, cả lớp theo dõi nhận xét. +GV yêu cầu HS đo độ dài đoạn thẳng - HS đo và trả lời: 4 cm. AB. +Nếu chia đoạn thẳng AB thành 2 phần - Mỗi phần là 2 cm. bằng nhau thì mỗi phần là bao nhiêu xen ti mét? +Vậy độ dài đoạn thẳng AM, MB với M là trung điểm của AB là bao nhiêu xen ti -Là 2 cm. mét?.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> +Hãy lấy điểm M ở giữa A và B sao cho đoạn AM dài 2 cm? +M có phải là trung điểm của đoạn thẳng AB không? Vì sao? -Yêu cầu HS nêu lại cách tìm trung điểm của của một đoạn thẳng cho trước. Yêu cầu HS xác định trung điểm của đoạn thẳng CD. -Chữa bài và cho HS nói rõ cách làm của mình. Bài tập 2: Cho HS thực hành gấp giấy như phần hướng dẫn SGK. -GV có thể yêu cầu tiếp HS gấp AB trùng với CD để tìm trung điểm của đoạn thẳng AD, BC. 3-Củng cố-Dặn dò: ( 3’) - Nêu các bước xác định trung điểm của đoạn thẳng AB. - Về nhà xem lại và ghi nhớ các bài tập vừa thực hiện.. - HS thực hiện lấy điểm M. +M là trung điểm của AB vì M là điểm ở giữa 2 điểm A, B. Độ dài đoạn thẳng AM = MB.. - HS nêu các bước như SGK. -Làm bài 2 phần b. - HS thực hành như SGK. - 1-2 HS nêu - HS lắng nghe. ************************************** TIẾT 3: THỂ DỤC (GV chuyên dạy) ************************************** TIẾT 4: ĐẠO ĐỨC BÀI: ĐOÀN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ (Tiết 2) I. Mục tiêu: - Bước đầu biết thiếu nhi thế giới đều là anh em, bạn bè, cần phải đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau không phân biệt dân tộc, màu da, ngôn ngữ,… - Tích cực tham gia các hoạt động đoàn kết hữu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - HS k/g biết TE có quyền tự do kết giao bạn bè ,quyền được mặc trang phục ,sử dụng tiếng nói , chữ viết của dân tộc mình ,được đối xử bình đẳng. II-Chuẩn bị: - GV: Phiếu bài tập - HS: Vở bài tập, sưu tầm một số tranh ảnh về thiếu nhi quốc tế. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra : (3’ -Theo em thiếu nhi các nước tuy khác - 1 HS trả lời nhau về màu da, về ngôn ngữ, về điều kiện sống… nhưng giống nhau ở những điểm nào?.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Gv nhận xét 2- Bài mới: (30’) Hoạt động 1:Giới thiệu những sáng tác hoặc tư liệu đã sưu tầm được về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế. (7') -Yêu cầu HS trưng bày tranh, ảnh và các tư liệu đã sưu tầm được. -Cho cả lớp đi xem, nghe các nhóm giới thiệu tranh ảnh, tư kiệu có thể nhận xét, chất vấn. -GV nhận xét, khen các nhóm thực hiện tốt. Hoạt động 2: Viết thư bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi các nước. 10p -Cho HS thảo luận, lựa chọn và quyết định xem nên gởi thư cho các bạn thiếu nhi nước nào? Nội dung thư sẽ viết gì? -Tiến hành việc viết thư. -Thông qua nội dung và ký tên tập thể vào thư. Hoạt động 3: Bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. (8’) -HS múa, hát, đọc thơ, kể chuyện, biễu diễn tiểu phẩm… về tình đoàn kết thiếu nhi quốc tế. Kết luận: Thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, ngôn ngữ, điều kiện sống … song đều là anh em, bạn bè cùng là chủ tương lai của thế giới. Vì vậy chúng ta cần phải đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi thế giới. 3-Củng cố-Dặn dò: ( 3’) -Nêu các việc các em có thể làm thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về chuẩn bị tiếp bài sau. TIẾT 5: I. Mục tiêu:. HS lắng nghe - HS trưng bày sản phẩm sưu tầm được. - Xem, nghe các nhóm giới thiệu về tư liệu của nhóm mình.. - HS thảo luận và viết gởi thư cho thiếu nhi các nước đang gặp nhiều khó khăn như:đói nghèo,dịch bệnh, chiến tranh, thiên tai. - Cử một bạn làm thư ký, ghi chép ý của các bạn đóng góp. -Thư ký thông qua nôi dung ký tên. - HS thực hiện. - HS nhắc lại. - 1-2 HS trả lời - HS lắng nghe. ************************************** HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP SƠ KẾT TUẦN, VUI VĂN NGHỆ.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Giúp HS nắm được tình hình của lớp, cá nhân sau 1 tuần hoạt động . - Giúp các em hiểu thêm một số bài hát truyện thống về quê hương đất nước, mái trường mến yêu, thầy cô ... - GD lòng từ hào về quê hương đất nước, kính trọng thầy cô.... II. Nội dung và hình thức hoạt động : 1. Nội dung: - Các bài hát về quê hương, anh bộ đội. 2. Hình thức: - Biểu diễn văn nghệ. III. Chuẩn bị : 1. Phương tiện:- Các tiết mục văn nghệ , sơ kết tuần 2. Tổ chức : - Đội văn nghệ chuẩn bị 2,3 tiết mục văn nghệ - Các tổ sưu tầm , tập hát . IV. Tiến hành hoạt động: 1. Khởi động: Người điều khiển: Lớp trưởng - Hát tập thể bài hát: “Lớp chúng ta đoàn kết” - Giới thiêụ chương trình . 2. Sơ kết tuần: Người điều khiển: Giáo viên chủ nhiệm. Nội dung hoạt động: * Nhận xét tình hình lớp : - Giữ vững nề nếp sinh hoạt 15 phút, HĐNG đảm bảo . - Tuyên dương các bạn đạt nhiều điểm cao trong kỳ thi cuối học kỳ I * Kế hoạch tuần tới: - Chấm dứt hiện tượng ồn trong giờ học . - Phát huy những ưu điểm đã đạt được trong tháng qua . - Kiểm tra 15 phút đầu giờ , tập thể dục giữa giờ ngiêm túc . 3. Chương trình văn nghệ: Người điều khiển: Lớp phó văn nghệ. Nội dung hoạt động: - Đội văn nghệ lớp biểu diễn 2 tiết mục văn nghệ - Ba tổ thi hát các bài hát có tên các loài hoa . Mỗi tổ có 3 lần bắt thăm . - GV tổng hợp số điểm, công bố tổ dành chiến thắng . V. Kết thúc hoạt động : Dặn dò ************************************** BUỔI CHIỀU TIẾT 1: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT Đề bài: LUYỆN ĐỌC : BÁO CÁO KẾT QUẢ THÁNG THI ĐUA “ NOI GƯƠNG CHÚ BỘ ĐỘI” I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng rành mạch dứt khoát đoạn sau( chú ý ngắt nghỉ hơi hợp lí, đọc đúng giọng một bản báo cáo) : ngắt nghỉ hơi hợp lý - Biết điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh những nội dung chính của bản báo cáo...

<span class='text_page_counter'>(10)</span> * HS luyện đọc theo mục tiêu chung. II. Đồ dùng dạy học: -GV chuẩn bị bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1.Giới thiệu bài: -Ghi đề bài lên bảng -Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc -Gọi 1 HS đọc đoạn có sẵn ở bản phụ, trong bài báo cáo kết quả tháng thi đua” Noi gương chú bộ đội” +Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu theo từng dãy bàn +Luyện đọc đoạn +Hướng dẫn HS luyện đọc đoạn : -Gv đọc mẫu -Gọi 4-5 HS đọc -Nhận xét +Tiếp tục hướng dẫn HS đọc đoạn ( Chú ý ngắt giọng đúng -Gọi 4-5 HS đọc -Nhận xét -Hoạt động 2:Luyện đọc lại -Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có ba HS và yêu cầu HS luyện đọc lại -Tổ chức cho một số nhóm thi đọc trước lớp - Bài tập 2: - GV câu hỏi bài tập lên bảng những câu chưa hoàn chỉnh những nội dung của bản báo cáo - Điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh nội dung chính của bản báo cáo. - GV chốt ý đúng 2.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, dặn dò HS. TIẾT 2:. Hoạt động của HS -Nghe -1 HS đọc -Đọc theo yêu cầu - 3 HS đọc -Đọc từng đoạn -Nghe -Luyện đọc đoạn -Theo dõi bạn đọc, nhận xét -Luyện đọc đoạn -Theo dõi, nhận xét -Thực hành luyện đọc theo nhóm -3,4 nhóm thi đọc -Lớp theo dõi, nhận xét. - HS làm theo yêu cầu - HS nhận xét - HS lắng nghe - HS lắng nghe. ************************************** TĂNG CƯỜNG TOÁN TIẾT 1. I. Mục tiêu: - HS biết xác định được trung điểm của các đoạn thẳng đã cho để điền vào ô trống. - Biết dùng thước đo được đoạn thẳng đã cho ghi vào chỗ chấm..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Biết xác định được số lớn số bé để dùng dấu điền vào chỗ chấm. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng nhóm, phiếu bài tập -HS : vở bài tập toán, bảng con, III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài -Ghi đề bài - Nghe - Hoạt động1: Bài 1 - Cho HS nêu yêu cầu - 1HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài tập. GV giúp đỡ HS - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào yếu vở - HS nhận xét, sửa sai - GV nhận xét sửa sai Hoạt động 2: Bài tập 2 -Cho HS đọc yêu cầu - 1HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn cách dùng thước đo - HS lắng nghe - Cho HS làm bài. GV giúp đỡ HS yếu - 1HS làm bảng nhóm cả lớp làm vào vở - HS nhận xét Hoạt động 3: Bài tập 3 -Cho HS nêu yêu cầu - 1HS nêu yêu cầu - GV hướng dẫn mẫu 1 bài - HS lắng nghe - Cho HS làm bài - Mời 2 nhóm, mỗi nhóm 2 HS lên thi tiếp sức - HS nhóm khác theo dõi bổ sung nhận xét - Hoạt động4: Bài 4 - Cho HS nêu yêu cầu - 1HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài tập - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào - GV nhận xét sửa sai vở 2. Củng cố dặn dò: - HS nhận xét, sửa sai - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe ************************************** TIẾT 3: THỦ CÔNG (GV chuyên dạy) ************************************** ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ 4 ngày 16 tháng 1 năm 2013 TIẾT 1: MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ I-Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> - Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí khi đọc mội dòng thơ , khổ thơ . - Hiểu ND : Tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc ( Trả lời được các CH trong SGK ; thuộc bài thơ ) II-Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài thơ. Bảng phụ viết sẵn nội dung cần luyện đọc. - HS: SGK, xem trước nội dung bài học. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra : (4’) -GV kiểm tra 4 HS. Mỗi em kể lại một - 4 HS đọc bài và trả lời câu hỏi đoạn chuyện Ở lại với chiến khu. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện. - GV nhận xét 2- Bài mới: (32’)Giới thiệu bài: (1’) - HS lắng nghe Hoạt động 1: Luyện đọc (13') 1-GV đọc diễn cảm bài thơ. - Theo dõi GV đọc mẫu. 2-Hướng dẫn HS luyện đọc - giải nghĩa từ: a-Đọc từng dòng thơ. - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng GV theo dõi và sửa lỗi phát âm cho HS. thơ. b-Đọc từng khổ thơ trước lớp.Kết hợp - HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. nhắc HS ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên.Đọc đúng giọng các câu hỏi liên tiếp. +GV giúp HS hiểu nghĩa các từ : Trường - HS đọc chú giải trong SGK. Sơn, Trường Sa, Kon Tum, Đăc Lăk, bàn thờ. c-Đọc từng khổ trong nhóm. - Luyện đọc theo nhóm đôi. d-Đọc nối tiếp. - Ba HS tiếp nối nhau đọc3 khổ thơ. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’) -Cho HS đọc thầm khổ 1, 2, trả lời: +Những câu nào cho thấy Nga rất nhớ chú? -Cho HS đọc thầm khổ 3, trả lời: +Khi Nga nhắc đến chú, thái độ của ba mẹ ra sao? +Em hiểu câu nói của Nga như thế nào? +Vì sao chiến sĩ hy sinh vì Tổ quốc được nhớ mãi? GV chốt lại:Vì các chiến sĩ đó đã hiến. +Chú Nga đi bộ đội, sao lâu quá là lâu! Nhớ chú Nga thường nhắc: Chú bây giờ ở đâu?, Chú ở đâu, ở đâu?... - HS trả lời +Bác Hồ không còn nữa, chú đã hy sinh và được ở bên Bác Hồ. - HS trao đổi nhóm, phát biểu. - HS nhắc lại.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> dâng cả đời mình cho hạnh phúc và sự bình yên cho nhân dân, cho độc lập tự do của Tổ quốc.Người thân của họ và nhân dân không quên ơn họ. Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ (6') -GV đọc lại bài thơ. -GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ. -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng. GV nhận xét tuyên dương. 3-Củng cố-Dặn dò: (3’) - Cho 1 HS đọc thuộc và nêu nội dung bài thơ. - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. TIẾT 2:. - HTL theo sự hướng dẫn của GV. +2 nhóm tiếp nối đọc thuộc3 khổ thơ +2 HS thi đọc thuộc lòng bài thơ. -Cả lớp theo dõi nhận xét,bình chọn - 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ - HS lắng nghe. ************************************** MÔN: TOÁN BÀI: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000. I-Mục tiêu: - Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10 000 - Biết so sánh các đại lượng cùng loại - HS k/g làm thêm cột b BT1và BT3. II-Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra : (4’). - Xác định trung điểm của đoạn thẳng - 2 HS lên bảng thực hiện AB =10cm; CD = 16 cm. - GV nhận xét 2-Bài mới: (31’)Giới thiệu bài: (1’) - HS lắng nghe Hoạt động 1: So sánh 2 số có các chữ số khác nhau -GV viết lên bảng 999 … 1000 và yêu - 2 HS lên bảng điền dấu, HS dưới cầu HS lên bảng so sánh và giải thích. lớp làm vào giấy nháp 999 < 1000 GV khẳng định: Các cách làm đều đúng - HS giải thích:Vì 999 chỉ có 3 chữ nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số trự số, còn 1000 có 4 chữ số. nhiên với nhau, ta so sánh về số các chữ HS nêu: 999 bé hơn 1000, vì 999 có số của hai số đó với nhau. ít chữ số hơn. GV: Hãy so sánh 9999 với 10000. + 9999<10000 vì 9999 ít chữ số So sánh hai số có cùng số chữ số: hơn. -Yêu cầu HS so sánh 9000 … 8999 - HS điền 9000 > 8999..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> +Vì sao em điền như vậy? +Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu?. - HS nêu ý kiến. +So sánh các chữ số cùng hàng với nhau,từ hàng cao đến hàng thấp. +So sánh hàng nghìn của hai số với nhau +Số nào có chữ số hàng nghìn lớn như như thế nào? hơn thì lớn hơn và ngược lại. +Nếu hai số có hàng nghìn bằng nhau thì +Ta so sánh tiếp đến hàng trăm, số ta so sánh tiếp như thế nào? nào có hàng tẳm lớn hơn thì số đớ lớn hơn và ngược lại. +Nếu hai số có hàng nghìn, hàng trăm + Ta so sánh tiếp đến hàng chục, số bằng nhau thì sao? nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. +Nếu hai số có hàng nghìn, hàng trăm, +Thì hai số đó bằng nhau. hàng chục, hàng đơn vị bằng nhau thì sao? -Cho HS so sánh 6579 với 6580 và giải - 6579 < 6580. thích . Hoạt động 2: Thực hành (13’) Bài tập 1: -Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở. -Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. - HS nhận xét đúng – sai. -Yêu cầu HS giải thích một số dấu tìm -HS giải thích. được. - HS làm bài và giải thích cách làm . VD: 1 km > 985 m vì 1km = 1000 Bài tập 2: m mà1000 m > 985 m. -Tiến hành tương tự như bài tập 1. - Bài tập 3: - HS k/g khoanh vào bài theo yêu cầu. 3-Củng cố-Dặn dò: (3’) -Nêu cách so sánh 2số có số chữ số khác - 1 HS nêu nhau? -Nêu cách so sánh 2 số có cùng số chữ 1 HS nêu số? - Về nhà đọc và làm lại bài vừa thực - HS lắng nghe hiện. TIẾT 3:. ************************************** TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI (GV chuyên dạy) ************************************** MÔN: TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA N ( Tiếp theo). TIẾT 4: BÀI: I-Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa N ( 1 dòng Ng) V,T ( 1 dòng ) viết đúng tên riêng : Nguyễn Văn Trổi ( 1 dòng ) và câu ứng dụng : Nhiễu điều ... thương nhau cùng ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ.*HS k/g viết toàn bài..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> II-Chuẩn bị: - GV: Mẫu viết chữ hoa N ( Ng). - Các chữ Nguyễn Văn Trỗi và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ôly. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: (4’) -1 HS nhắc lại nội dung đã học ở bài - 2 HS viết, lớp viết bảng con trước. -Yêu cầu viết bảng con :Nhà Rồng, Nhớ.. - GV lắng nghe 2-Bài mới: (32’)Giới thiệu bài: (1') - HS lắng nghe Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên BC (12’) a-Luyện viết chữ hoa: -Trong tên riêng và câu ứng dụng có - Có các chữ hoa N, V, T. những chữ hoa nào? -Cho HS nhắc lại quy trình viết các chữ - 2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp hoa . theo dõi. -GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết BC. -Yêu cầu HS tập viết chữ Ng, V, T . b-Luyện viết từ ứng dụng: -Gọi HS đọc từ ứng dụng. - 1 HS đọc: Nguyễn Văn Trỗi. -GV giới thiệu: Nguyễn Văn Trỗi là một anh hùng liệt sĩ thời chống Mỹ, quê ở huyện Điện Bàn, tỉnh Quảng Nam. -GV viết mẫu, lưu ý cách viết. -Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng. - 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết BC. c-Luyện viết câu ứng dụng: -Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng. - 1 HS đọc: -GV: Nhiễu điều là mảnh vải đỏ, người Nhiễu điều phủ lấy giá gương, xưa thường dùng để phủ lên giá gương Người trong một nước phải thương đặt trên bàn thờ. Đây là hai vật không thể nhau cùng. tách rời. Câu tục ngữ trên khuyên người trong 1nước cần phải biết gắn bó, thương yêu, đoàn kết với nhau. -Yêu cầu HS tập viết chữ Nguyễn, - HS viết bảng lớp, cả lớp viết BC. Nhiễu. H.động 2: HD viết vào vở tập viết (15') -GV nêu yêu cầu như mục tiêu. -Yêu cầu HS viết vào vở. GV chú ý - HS viết vào vở theo yêu cầu của hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ GV. cao và khoảng cách giữa các chữ..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 3: Chấm chữa bài (3’) -GV chấm nhanh từ 5 – 7 bài. -Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3-Củng cố-Dặn dò: (2') - Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - Cho HS nêu lại cách viết hoa chữ V, T, N. -Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà. TIẾT 5:. - 1-2 HS nhắc lại - HS nêu lại cách viết hoa chữ V, T, N. - HS lắng nghe. ************************************** TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC : Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU.. I. Mục tiêu: - Đọc rõ ràng rành mạch được đoạn 2 câu chuyện( cột A) tập đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật( cột B) - Phát âm đúng các tiếng khó hoặc dễ lẫn. - Biết viết câu trả lời cho các câu hỏi: II. Đồ dùng dạy học: -GV chuẩn bị bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> -Ghi đề bài lên bảng -Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc -Gọi 1 HS đọc cột A, cột B, trong bài ở lại với chiến khu có ở bảng phụ +Yêu cầu HS đọc nối tiếp câu theo từng dãy bàn +Luyện đọc đoạn, nối tiếp : gọi 3 HS đọc nối tiếp +Hướng dẫn HS luyện: -Gv đọc mẫu -Gọi 4-5 HS đọc -Nhận xét +Tiếp tục hướng dẫn HS đọc ( Chú ý đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật -Gọi 4-5 HS đọc -Nhận xét Hoạt động 2: Luyện đọc lại -Chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm có ba HS và yêu cầu HS luyện đọc lại -Tổ chức cho một số nhóm thi đọc trước lớp - Bài tập 2: - GV đính câu hỏi lên bảng: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về chiến sĩ nhỏ tuổi.? - 1HS lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở - GV chốt ý đúng 2.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, dặn dò HS. -Nghe -1 HS đọc -Đọc theo yêu cầu - 3 HS đọc nối tiếp -Đọc từng cột -Nghe -Luyện đọc đoạn -Theo dõi bạn đọc, nhận xét -Luyện đọc -Theo dõi, nhận xét -Thực hành luyện đọc theo nhóm -3,4 nhóm thi đọc -Lớp theo dõi, nhận xét - HS làm theo yêu cầu - HS nhận xét - HS lắng nghe. ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ 5 ngày 17 tháng 1 năm 2013 BUỔI SÁNG TIẾT 1: TOÁN BÀI: LUYỆN TẬP I-Mục tiêu: - Biết so sánh các số trong phạm vi 10 000 ; viết bốn số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại . - Nhận biết được thứ tự các số tròn trăm ( nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng .*HS k/g làm thêm cột b BT4. II-Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: SGK, vở toán trường. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1-Kiểm tra bài cũ: (4’). -Gọi HS nêu lại kết quả bài tập 1 ( Tiết 98). -Gọi HS nêu lại kết quả bài tập 2. - GV nhận xét 2-Bài mới: (31’)Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập(27’) Bài tập 1: -GV yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. -Yêu cầu HS giải thích về một số dấu vừa điền được? Bài tập 2: -Yêu cầu HS tự làm bài.. -Yêu cầu HS giải thích cách làm. Bài tập 3: -Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng thi viết số với nhau. -GV chữa bài. Bài tập 4: GV treo bảng phụ có vẽ sẵn các tia số trong bài a). -GV yêu cầu HS làm phần a. +Mỗi vạch trên ứng với số nào?. +Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm nào? -Yêu cầu HS giải thích vì sao trung điểm ứng với số 300? b) Yêu cầu HS k/g xác định trung điểm của đoạn CD trên tia số. 3-Củng cố-Dặn dò: (3') - Nêu lại kết quả bài tập 1, 2. - Về nhà xem lại các bài tập vừa thực hiện.. - 1 HS nêu - 1 HS nêu - HS lắng nghe - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhận xét đúng – sai. - HS giải thích: VD: 7766 > 7676 vì số 2 này đều có chữ số hàng trăm của 7676 là 6, mà 7 > 6 nên 7766 > 7676. - 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a)4082, 4208, 4280, 4802. b)4802, 4280, 4208, 4082. HS giải thích cách làm. - 2 HS lên bảng thi viết với nhau, HS dưới lớp viết vào vở, sau đó đổi vở kiểm tra bài của bạn. - HS quan sát tia số. - HS làm bài. - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào các vạch, vừa đọc số tương ứng. A B 1 100 200 300 400 500 600 - HS tiếp tục chỉ trên bảng, điểm ứng với số 300. - Vì từ 0 đến 300 có 3 đoạn nhỏ, từ 300 đến 600 cũng ứng với 3 đoạn nhỏ. Vậy điểm 300 chia đoạn thẳng AB thành 2 phần bằng nhau. - HS k/g nêu cách làm và giải thích. - HS nêu lại kết quả - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TIẾT 2:. ************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU BÀI: TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU CHẤM. I-Mục tiêu: - Nắm được một số nghĩa của từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm ( BT1) - Bước đầu biết kể về một vị anh hùng ( BT2) - Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ( BT 3) II-Chuẩn bị: - GV: Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại BT1.3 tờ phiếu A4 viết 3 câu trong đoạn văn bài tập 3. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1- Kiểm tra bài cũ: (4’) - Nhân hoá là gì? Nêu ví dụ về những - 1 HS trả lời con vật được nhân hoá trong bài “ Anh đom đóm” - GV nhận xét. - HS lắng nghe 2- Bài mới: (31’)Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1: Từ ngữ về Tổ quốc(20’) Bài tập 1: -Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài cá nhân. -Cho HS thi làm đúng, làm nhanh, sau - 3 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp đó đọc kết quả. theo dõi nhận xét. -GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. HS viết bài vào vở: a-Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc: Đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn. b-Những từ cùng nghĩa với bảo vệ: giữ gìn, gìn giữ. c-Những từ cùng nghĩa với xây dựng: dựng xây, kiến thiết. Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -GV nhắc lại: Các em cần kể ngắn gọn, rõ ràng những điều em biết về một trong 13 vị anh hùng dân tộc. -Cho HS thi kể. - HS thi kể, lớp nhận xét. -GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất. Hoạt động 2: Dấu phẩy(7') Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc , cả lớp theo dõi SGK. -Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài vào vở. -GV nhắc lại: Trong đoạn văn có 3 câu in nghiêng. Các em đặt dấu phẩy vào 3 câu in nghiêng đó sao cho đúng. -Cho HS thi làm bài trên bảng phụ. - 3 HS lên bảng thi làm , lớp nhận.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -GV nhận xét chốt lời giải đúng. 3-Củng cố-Dặn dò: (3’) -1 HS nhắc lại kết qủa bài tập 1. -1 HS kể về các vị anh hùng dân tộc. -Yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm về 13 vị anh hùng dân tộc đã nêu tên ở bài tập 2. TIẾT 3: TIẾT 4:. xét. - HS chép lời giải đúng vào vở: -Bấy giờ, ở Lam Sơn có ông Lê Lợi phất cờ khởi nghĩa. -Trong những năm đầu, nghĩa quân còn yếu, thường bị giặc vây.. - 1 HS nhắc lại - 1 HS kể - HS lắng nghe. ************************************** ÂM NHẠC (GV chuyên dạy) ************************************** CHÍNH TẢ (nghe viết) BÀI: TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH. I-Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT(2) a / b ( chọn 3 trong 4 từ ) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II-Chuẩn bị: - GV: Ba bảng phụ, kẻ bảng ở bài tập 2. III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra bài cũ: (4’). - GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp các từ - 2 HS viết trên bảng viết, cả lớp ngữ: thuốt men, ruột thịt, ruốt cá, trắng viết bảng con. muốt. - Gv nhận xét 2-Bài mới: (31’)Giới thiệu bài: (1’) - HS lắng nghe Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết (20’) a-Hướng dẫn HS chuẩn bị: -Hướng dẫn HS nắm nội dung và nhận xét - HS theo dõi SGK, 1 HS đọc lại. chính tả. +Đoạn văn nói lên điều gì? +Nói lên nỗi vất vả của đoàn quân khi vượt dốc. + Đoạn văn có mấy câu? +Đoạn văn gồm 7 câu. +Những chữ nào trong bài được viết hoa? +Chữ đầu câu,đầu đoạn,tên riêng - HS đọc thầm bài chính tả, tập -Yêu cầu HS viết chữ khó, dễ lẫn? viết các tiếng khó: trơn lầy, thung.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> lũng, lù lù, lúp xúp, đỏ bừng. b-Viết chính tả: GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở. c-Chấm chữa bài: -Thu chấm 5 đến 7 bài, nhận xét. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập (7’) Bài tập 2b: -Bài tập cho một số từ nhưng để trống một số phụ âm đầu. Các em chọn s / xđiền vào chỗ trống sao cho đúng. -GV dán 3 băng giấy lên bảng, mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. Sau đó đọc kết quả.. - Nghe GV đọc lại bài văn. - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát lỗi, chữa bài. - 1HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 nhóm HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. - Cả lớp theo dõi nhận xét. - Đọc các từ vừa tìm và viết vào vở. Sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao.. -GV nhận xét chốt lời giải đúng. Bài tập 3: Ở BT2 các em đã điền đúng âm - 1HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. đầu để có các từ đúng. Nhiệm vụ của các em là đặt câu với mỗi từ đó. -Cho HS thi làm bài trên bảng nhóm GV - 4 nhóm lên thi tiếp sức ( mỗi đã chuẩn bị trước 4 bảng. nhóm 4 em, mỗi em đặt một câu). - Nhóm đọc lại các câu của nhóm -GV nhận xét khẳng định những câu đã mình đặt. Lớp nhận xét. đặt đúng. 3-Củng cố-Dặn dò: (2’) -Yêu cầu 2 HS đọc lại kết quả bài tập vừa - 2 HS đọc lại làm. - HS lắng nghe -Nhắc HS về nhà đọc lại các bài tập, rà soát lỗi. TIẾT 5:. ************************************** TẬP LÀM VĂN BÀI: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG. I-Mục tiêu: - Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua dựa theo bài tập đọc đã học ( BT1) viết lại một phần nội dung báo cáo ( về học tập , hoặc về lao động ) theo mẫu (BT2) II-Chuẩn bị: - GV: Mẫu báo cáo đủ phát cho HS. - HS: SGK, vở TLV. III-Các hoạt động dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> Hoạt động của giáo viên 1-Kiểm tra bài cũ: (4’) -Kể lại câu chuyện: Chàng trai làng Phù Ủng. -1 HS đọc lại bài báo cáo kết quả tháng thi đua: Noi gương chú bộ đội. * GV nhận xét 2-Bài mới: (31’)Giới thiệu bài: (1’) Hoạt động 1:Tập báo cáo (17’) Bài tập 1: Gọi HS nhắc lại: Các em dựa vào bài tập đọc báo cáo kết quả tháng thi đua, hãy báo cáo kết quả học tập, lao động của tổ em trong tháng vừa qua. -GV hướng dẫn: +Khi báo cáo trước các bạn, các em phải nói lời xưng hô cho phù hợp. +Báo cáo hoạt động của tổ chỉ yêu cầu hai mục: học tập và lao động. +Báo cáo phải đúng với thực tế hoạt động của tổ +Bạn đóng vai tổ trưởng cần nói rõ ràng, rành mạch. -Tổ chức cho HS làm việc. -Tổ chức cho HS báo cáo trước lớp. GV: Mỗi tổ cử 1bạn đại diện cho tổ mình lên thi báo cáo về hoạt động tổ trước lớp. -GV nhận xét, bình chọn HS có báo cáo tốt nhất. Hoạt động 2: Viết lại một phần nội dung báo cáo (10') Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -GV nhắc lại: Nhiệm vụ của các em là phải viết báo cáo những điều cần thiết mà báo cáo yêu cầu. -GV hướng dẫn để HS viết báo cáo. -Cho HS viết. -Cho HS trình bày. -GV nhận xét, chấm điểm một số báo cáo. 3-Củng cố-Dặn dò: (3’) - Gọi vài HS đọc báo cáo của mình trước lớp. - Dặn những HS chưa hoàn thành bài viết về nhà viết tiếp, ghi nhớ mẫu và cách viết. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể - 1 HS đọc - HS lắng nghe - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.. -HS theo dõi . - HS làm việc theo tổ. Cả tổ trao đổi, thống nhất về kết quả học tập, lao động của tổ trong tháng. - Lần lượt từng HS đóng vai tổ trưởng báo cáo, tổ nhận xét. - Mỗi tổ cử một HS lên thi báo cáo trước lớp về hoạt động của tổ mình. - Lớp nhận xét.. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.. -Từng HS viết báo cáo của tổ mình về các mặt hoạt động và học tập. - HS trình bày bài viết của mình. - Lớp nhận xét. - 1-2 đọc - HS lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> báo cáo.. TIẾT 1:. ************************************** BUỔI CHIỀU TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT. I/ Mục tiêu : - Nghe - viết đúng bài chính tả : Bộ đội về làng( 3 khổ thơ, 2, 3,4) - Làm đúng BT 2 a/b, BT3 a/b II/ Đồ dùng dạy - học : - Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng viết các từ cho HS - 2 HS lên bảng viết. viết: - GV đọc - Cả lớp viêt bảng con. Nhận xét, cho điểm HS. B. Dạy - học bài mới : 1. Giới thiệu bài: 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả: a. Trao đổi về nội dung đoạn viết: - GV đọc lần 1. - HS theo dõi. - 1 HS đọc lại. - GV nêu câu hỏi trong bài chính tả cho - HS trả lời HSTL b. Hướng dẫn cách trình bày: - Khổ thơ có mấy câu ? -HS trả lời - Chữ đầu câu viết như thế nào ? - Ngoài chữ đầu câu, còn chữ nào phải viết hoa ? c. Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS nêu từ khó. - HS viết bảng. - Đọc và viết các từ vừa tìm được. - HS lắng nghe. d. Viết chính tả: - GV đọc lần 2. - HS viết bài vào vở. - GV đọc bài viết. e. Soát lỗi: - GV hướng dẫn chấm chữa bài. - HS chấm lỗi chính tả. g. Chấm bài: - Thu vở chấm 10 bài. - Nhận xét bài viết. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> chính tả: Bài 2a/b - Tiến hành trò chơi: - Yêu cầu HS làm VBT. Bài 3a/b - Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài - GV nhận xét sửa sai. C. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. TIẾT 2:. - HS tham gia chơi. - 1HS nêu yêu cầu - 1HS lên bảng làm cả lớp làm bài vào vở - HS nhận xét - HS lắng nghe. ************************************** TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT. I. Mục tiêu: - HS viết lại nội dung báo cáo về kết quả học tập của tổ em trong tháng vưa qua gởi cô giáo chủ nhiệm theo gợi ý. II. Đồ dùng dạy học: -GV chuẩn bị bảng phụ viết sẵn câu gợi ý III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của GV 1.Giới thiệu bài: -Ghi đề bài lên bảng -Hoạt động 1: Hướng dẫn - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho HS đọc các câu hỏi gợi ý - Cho HS thảo luận nhóm - Cho HS trình bày - GV nhận xét Hoạt động 2: Làm bài tập ( thực hành) ở trên - Cho HS làm vào vở -GV theo dõi HS làm - GV thu vở chấm điểm - Nhận xét tuyên dương bài hay và cho đọc 2.Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học, dặn dò HS. Hoạt động của HS -Nghe -1HS đọc yêu cầu - HS nhẩm theo -Đọc câu hỏi gợi ý - HS thảo luận theo nhóm tổ - Đại diện nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét, sửa sai - HS lắng nghe - HS làm bài vào vở - HS lắng nghe - Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> TIẾT 3:. ************************************** TĂNG CƯỜNG TOÁN TIẾT 2. I. Mục tiêu: - Biết đặt tính rồi tính cộng số có bốn chữ số. - Biết giải được bài toán có lời văn - Biết nối trung điểm của đoạn thẳng với số thích hợp đã cho sẵn. - Biết viết tên trung điểm có sẵn trong hình chữ nhật để điền vào chỗ chấm. II. Đồ dùng dạy học: - GV : Bảng nhóm, phiếu bài tập -HS : vở bài tập toán, bảng con, III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài -Ghi đề bài - Nghe - Hoạt động1: Bài1 - Cho HS nêu yêu cầu - 1HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài tập - 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở - GV nhận xét sửa sai - HS nhận xét, sửa sai Hoạt động 2:Bài tập 2 -Cho HS đọc đề toán - 1HS đọc đề toán - GV phân tích đề - HS lắng nghe - Cho HS làm bài - 1HS làm bảng nhóm cả lớp làm vào vở - HS nhận xét Hoạt động 3: Bài tập 3 - Cho HS nêu yêu cầu - 1HS nêu yêu cầu - Cho HS làm bài tập - 3HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con - GV nhận xét sửa sai - HS nhận xét, sửa sai Hoạt động 4:Bài tập 4 -Cho HS nêu yêu cầu - 1HS nêu yêu cầu - Cho HS làm theo nhóm - Chia lớp làm 4 nhóm làm trong bảng nhóm - Các nhóm nhận xét 2. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học - HS lắng nghe ----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ 6 ngày 18 tháng 1 năm 2013 TIẾT 1-2: ANH VĂN (GV chuyên dạy) ************************************** TIẾT 3: TOÁN.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> BÀI: PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10000 I-Mục tiêu: - Biết cộng các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng ) - Biết giải toán có lời văn ( có phép cộng các số trong phạm vi 10 000 ) - HS khá giỏi làm thêm BT 2a II-Chuẩn bị: - GV: Bảng nhóm III-Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1-Kiểm tra : (4’). -Viết các số 4208, 4802, 4082 theo thứ - 1 HS thực hiện tự từ lớn đến bé. -Viết số lớn nhất và bé nhất có bốn chữ - 1 HS thực hiện số. - GV nhận xét 2-Bài mới: (34’)Giới thiệu bài: (1’) - HS lắng nghe Hoạt động 1: Phép cộng 3526 + 2759 (10’) GV : Phân xưởng một làm được 3526 - HS nghe GV đọc đề bài. sphẩm, phân xưởng hai làm được 2769 s phẩm.Hỏi cả 2 phân xưởng làm được bao nhiêu ? +Muốn biết cả hai phân xưởng làm được + Tính tổng 3526 + 2759 bao nhiêu sản phẩm, ta làm thế nào? -GV: hãy thực hiện tính tổng trên. - HS tính và báo cáo kết quả. Đặt tính và tính 3526 + 2759 +Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện + Viết số hạng này dưới số hạng kia, sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau. +Bắt đầu cộng từ đâu? + Cộng từ phải sang trái ,từ hàng đơn vị ... 3526 + 2759 6285 +Hãy nêu từng bước tính cộng 3526 + -Ta đặt tính rồi thực hiện tính từ 2759. phải sang trái. Nêu quy tắc tính: Muốn thực hiện tính cộng các số có bốn chữ số với nhau ta - 1-2 HS nhắc lại làm thế nào? Hoạt động 2: Thực hành (20’) Bài tập 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm - Thực hiện tính. gì? -Yêu cầu HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng , cả lớp làmvào vở. -Yêu cầu HS nêu cách tính . - 2 HS nêu, lớp theo dõi và nhận.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> xét. Bài tập 2: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm - Đặt tính và thực hiện phép tính. gì? - 1 HS nêu, cả lớp theo dõi, nhận -Yêu cầu HS nêu cách cộng các số . xét. -Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS khá giỏi làm cột a trên phiếu - 2 HS lên bảng làm cột b,lớp làm vở. Bài tập 3: -Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. +Muốn biết cả hai đội trồng được bao - Tính tổng 3680 + 4220. nhiêu cây ta làm thế nào? -Yêu cầu HS tự làm bài. - 1 HS lên bảng , cả lớp làm vào vở. Bài tập 4: Yêu cầu HS đọc đề bài, GV -HS nối tiếp nêu tên trung điểm của vẽ lên bảng yêu cầu HS tự làm bài. các cạnh trong hình . 3-Củng cố-Dặn dò: (3') - Cho HS thêm về dạng toán vừa học. - 1-2 HS nêu TIẾT 4: TIẾT 5:. ************************************** TỰ NHIÊN VAV XÃ HỘI (GV chuyên dạy) ************************************** SINH HOẠT LỚP - AN TOÀN GIAO THÔNG ( Soạn giáo án riêng) -------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(28)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×