Tải bản đầy đủ (.pdf) (247 trang)

Luận án tiến sĩ các nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng thông tin chi phí và những tác động của việc sử dụng thông tin

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.39 MB, 247 trang )

i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

-----------

HỒNG HUY CƢỜNG

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỬ DỤNG THƠNG
TIN CHI PHÍ VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC SỬ
DỤNG THƠNG TIN CHI PHÍ ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG - NGHIÊN CỨU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
MIỀN NAM VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Tp. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

-----------

HỒNG HUY CƢỜNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỬ DỤNG THƠNG
TIN CHI PHÍ VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC SỬ
DỤNG THƠNG TIN CHI PHÍ ĐẾN KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG - NGHIÊN CỨU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP
MIỀN NAM VIỆT NAM
Chuyên ngành: KẾ TOÁN



Mã số: 9340301

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. TS. HUỲNH LỢI
2. TS. PHẠM XUÂN THÀNH

Tp. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2021


CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP – TỰ DO – HẠNH PHÚC
---------------------------

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan luận án tiến sĩ kinh tế ―Các nhân tố ảnh hƣởng đến sử dụng thơng tin
chi phí và những tác động của việc sử dụng thơng tin chi phí đến kết quả hoạt động
- nghiên cứu tại các doanh nghiệp Miền Nam Việt Nam‖ là cơng trình nghiên cứu
đƣợc thực hiện của riêng tơi. Các kết quả đƣợc trình bày trong nghiên cứu trong
luận án là trung thực và chƣa từng cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào
khác.

Nghiên cứu sinh

HOÀNG HUY CƢỜNG


LỜI CẢM ƠN

Để thực hiện và hoàn thành Luận án này là nhờ góp phần lớn sự hỗ trợ của
các cá nhân và tập thể. Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tập thể các Thầy, Cô
Trƣờng ĐH Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt là các Thầy Cơ PGS, TS Khoa Kế
Tốn đã tận tâm giảng dạy, hƣớng dẫn, và góp ý cho tơi trong q trình hồn thành
các học phần thuộc chƣơng trình đào tạo và luận án tiến sĩ của nhà trƣờng. Qua đó
giúp tơi có đƣợc những ý tƣởng, kiến thức, hƣớng nghiên cứu để thực hiện luận án
này. Bên cạnh đó, tơi xin trân trọng gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Thầy TS. Huỳnh Lợi
và TS. Phạm Xuân Thành, là ngƣời hƣớng dẫn khoa học của tơi. Trong suốt q
trình nghiên cứu và thực hiện Luận án, các Thầy đã tận tình định hƣớng, góp ý và
hƣớng dẫn tơi thực hiện Luận án.
Đồng thời, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới tập thể Lãnh đạo và các
giảng viên thuộc Trƣờng ĐH Mở TP.HCM đã luôn động viên và tạo điều kiện cho
tơi hồn thành luận án.
Cuối cùng, tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình của tơi. Trong suốt
những năm tháng nghiên cứu, gia đình ln là nguồn động viên và hỗ trợ để tơi
hồn thành Luận án này.


i

MỤC LỤC
MỤC LỤC .................................................................................................................... i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................. iv
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. vi
DANH MỤC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ .......................................................................... viii
DANH MỤC PHỤ LỤC ............................................................................................ ix
TÓM TẮT ................................................................................................................... x
GIỚI THIỆU
1. Sự cần thiết của đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu .......................................................... 4

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 6
5. Ý nghĩa nghiên cứu ................................................................................................. 7
6. Cấu trúc luận án ...................................................................................................... 8
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
1.1 Các nghiên cứu liên quan ...................................................................................... 9
1.1.1 Các nghiên cứu nƣớc ngoài ......................................................................... 10
1.1.1.1 Hƣớng nghiên cứu thứ nhất: nghiên cứu về CAS ............................ 10
1.1.1.2 Hƣớng nghiên cứu thứ hai: tác động của CAS đến PER ................. 26
1.1.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam......................................................................... 29
1.1.2.1 Hƣớng nghiên cứu thứ nhất: nghiên cứu về CAS ............................ 29
1.1.2.2 Hƣớng nghiên cứu thứ hai: tác động của CAS đến PER ................. 33
1.2 Kết quả đạt đƣợc và những vấn đề tồn tại trong các nghiên cứu trƣớc .............. 33
1.2.1 Các nghiên cứu ở nƣớc ngoài ...................................................................... 33
1.2.1.1 Hƣớng nghiên cứu thứ nhất: Nghiên cứu về CAS ........................... 33
1.2.1.2 Hƣớng nghiên cứu thứ hai: tác động của CAS đến PER ................. 37
1.2.2 Các nghiên cứu ở Việt Nam......................................................................... 37
1.2.2.1 Hƣớng nghiên cứu thứ nhất: nghiên cứu về CAS ............................ 37
1.2.2.2 Hƣớng nghiên cứu thứ hai: tác động của CAS đến PER ................. 39


ii

1.3. Khe hổng nghiên cứu ........................................................................................ 40
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1 Hệ thống kế tốn chi phí ..................................................................................... 45
2.1.1 Các khái niệm .............................................................................................. 45
2.1.2 Đặc tính của CAS ........................................................................................ 46
2.1.2.1 Mức độ phức tạp của CAS ............................................................... 47
2.1.2.2. Sự thành công và hiệu quả của CAS ............................................... 48

2.1.3 Các thành phần của CAS ............................................................................. 49
2.1.4 Quá trình phát triển của CAS ...................................................................... 51
2.1.5 Sử dụng thơng tin chi phí trong quản trị ...................................................... 53
2.2 Những nhân tố tác động đến UCI ....................................................................... 59
2.3 Kết quả hoạt động ............................................................................................... 62
2.3.1 Khái niệm PER ............................................................................................ 62
2.3.2 Mối quan hệ giữa UCI và PER .................................................................... 62
2.4 Lý thuyết nền ...................................................................................................... 64
2.4.1 Lý thuyết ngẫu nhiên ................................................................................... 64
2.4.2 Lý thuyết thông tin kinh tế ........................................................................... 66
2.4.3 Lý thuyết hệ thống kiểm soát quản trị ........................................................ 67
2.4.4 Lý thuyết hệ thống thông tin quản lý .......................................................... 69
2.4.5 Lý thuyết đại diện ........................................................................................ 70
2.5 Phát triển mơ hình nghiên cứu ........................................................................... 71

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1 Quy trình nghiên cứu ......................................................................................... 81
3.2 Mơ hình và thang đo các khái niệm nghiên cứu ................................................ 83
3.2.1 Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu .............................................................. 83
3.2.2 Xây dựng thang đo các khái niệm nghiên cứu ........................................... 83
3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................................... 97
3.3.1 Giới thiệu ..................................................................................................... 97
3.3.2 Nghiên cứu sơ bộ ......................................................................................... 97


iii

3.3.3 Nghiên cứu chính thức ................................................................................. 99
3.3.3.1 Đối tƣợng khảo sát ........................................................................... 99
3.3.3.2 Mẫu khảo sát .................................................................................. 100

3.3.3.3 Phƣơng pháp khảo sát .................................................................... 101
3.3.3.4 Công cụ tổng hợp và xử lý dữ liệu ................................................. 101
3.3.3.5 Thang đo lƣờng ............................................................................. 101
3.3.3.6 Kiểm định thang đo của các khái niệm trong mô hình nghiên cứu102
3.3.3.7 Kiểm định mơ hình và giả thuyết ................................................... 104

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN
4.1 Kết quả nghiên cứu sơ bộ .................................................................................. 107
4.2 Kết quả nghiên cứu chính thức ......................................................................... 107
4.2.1 Mẫu nghiên cứu chính thức ....................................................................... 107
4.2.2 Thống kê mơ tả mẫu chính thức ................................................................ 108
4.2.3 Kết quả kiểm định thang đo của các khái niệm trong mơ hình ................. 109
4.2.3.1 Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng Crα ...................... 110
4.2.3.2 Kết quả phân tích nhân tố khám phá – EFA .................................. 110
4.2.4 Kết quả kiểm định mơ hình SEM .............................................................. 117
4.2.4.1 Kết quả CFA các nhân tố trong mô hình nghiên cứu .................... 117
4.2.4.2 Kết quả kiểm định mơ hình nghiên cứu ......................................... 125
4.3. Bàn luận kết quả nghiên cứu ............................................................................ 131
4.3.1. Bàn luận về kết quả nghiên cứu sơ bộ ...................................................... 131
4.3.2. Bàn luận về kết quả nghiên cứu chính thức .............................................. 132
4.3.2.1 Bàn luận thang đo của các khái niệm nghiên cứu .......................... 132
4.3.2.2 Bàn luận về kết quả nghiên cứu chính thức ................................... 133

CHƢƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH
5.1 Kết luận của nghiên cứu .................................................................................... 142
5.2 Hàm ý của nghiên cứu....................................................................................... 147
5.2.1 Gợi ý chính sách cho doanh nghiệp ........................................................... 147
5.2.2 Gợi ý chính sách cho nhà nƣớc .................................................................. 153



iv

5.2.3 Gợi ý chính sách cho các tổ chức nghề nghiệp kế toán ở Việt Nam ......... 153
5.3 Ý nghĩa của nghiên cứu..................................................................................... 154
5.3.1 Ý nghĩa về lý thuyết ................................................................................... 154
5.3.2 Ý nghĩa về thực tiễn ................................................................................... 155
5.3.3 Các điểm mới của đề tài nghiên cứu .......................................................... 155
5.4 Hạn chế và những hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................................ 158
Danh mục các cơng trình nghiên cứu của tác giả đã cơng bố ................................ 160
Tài liệu tham khảo ................................................................................................... 161
Phụ lục ..................................................................................................................... 174

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
CNTT
DN
KTQT
PPNC
Tiếng Anh
ABC
ABB
ABM
ABC/M
AM
AVE
BSC
CAM
CAM-I
CAS
CI

Crα
CFA
CIMA
CGMA
CVP
EVA
IFAC
IMA
EFA

Công nghệ thơng tin: Information Technology
Doanh nghiệp: Enterprise
Kế tốn quản trị: Management Accounting
Phƣơng pháp nghiên cứu: Research Method
Activity Based Costing: Chi phí dựa trên hoạt động
Activity-Based Budgeting: Ngân sách dựa trên hoạt động
Activity Based Management: Quản trị dựa trên hoạt động
Activity Based Costing/Activity Based Management
Activity Management: Quản trị hoạt động
Average Variance Extracted: Phƣơng sai trích
Balanced scorecard: Thẻ điểm cân đối
Computer-Aided Manufacturing
Consortium for Advanced Management International
Costing Accounting System: Hệ thống kế toán chi phí
Cost Information: Thơng tin chi phí
Cronbach‘s alpha
Confirmatory Factor Analysis: Phân tích nhân tố khẳng định
Chartered Institute of Management Accountants: Viện KTQT Công chứng Anh
Chartered Global Management Accountan: Hiệp hội KTQT tồn cầu
Cost-Volume-Profit: Chi phí – Khối lƣợng - Lợi nhuận

Economic Value Added: Giá trị kinh tế gia tăng
International Federation of Accountants: Liên đồn kế tốn quốc tế
Institute of Management Accountants: Viện kế tốn quản trị
Exploratory Factor Analysis: Phân tích nhân tố khám phá


v

ERP
FIFO
GML
GPK
H
KMO
MCS
MIS
PCA
PAF
PER
PLS
JIT
ROI
ROA
ROE
RCA
SEM
SMA
SRMR
TDABC
TQM

UCI
VAA
VACPA

Enterprise Resource Planning: Hệ thống hoạch định các nguồn lực doanh
nghiệp
First-In, First-Out: Nhập trƣớc, xuất trƣớc
General Linear Model
Grenzplankostenrechnung
Hypothesis: Giả thuyết
Kaiser-Meyer-Olkin: Hệ số KMO
Management Control System: Hệ thống kiểm soát quản trị
Management Information System: Hệ thống thông tin quản lý
Principle Component Analysis
Principal Axis Factoring
Performance: Kết quả hoạt động
Partial Least Squares
Just In Time
Return on Investment: Tỷ lệ hoàn vốn đầu tƣ
Return on Assets: Tỷ suất sinh lời trên tài sản
Return On Equity: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
Resource Consumption Accounting: Kế tốn tiêu dùng nguồn lực
Structural Equation Modeling: Mơ hình cấu trúc tuyến tính
Statements on Management Accounting: Cơng bố kế toán quản trị
Standardized root mean square residual
Time-Driven Activity-Based Costing
Total quality management: Quản trị chất lƣợng toàn bộ
Use of Cost Information: Sử dụng thơng tin chi phí
Vietnam Association of Accountants and Auditors: Hội Kế toán và Kiểm toán
Việt Nam

Vietnam Association of Certified Public Accountants: Hội kiểm toán viên hành
nghề Việt Nam


vi

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các nghiên cứu UCI trong quản trị .......................................................... 14
Bảng 1.2: Các lợi ích từ UCI trong quản trị .............................................................. 14
Bảng 1.3: Các nghiên cứu các nhân tố tác động đến UCI ........................................ 17
Bảng 1.4: Các nhân tố tác động đến áp dụng ABC................................................... 20
Bảng 1.5: Các nhân tố tác động đến UCI .................................................................. 25
Bảng 2.1: Kết quả nghiên cứu các nhân tố tác động đến UCI
trong quá trình lập kế hoạch và phát triển sản phẩm ............................... 59
Bảng 2.2: Kết quả nghiên cứu các nhân tố tác động đến UCI .................................. 61
Bảng 2.3: Các nghiên cứu liên quan đến UCI góp phần cải thiện PER .................... 63
Bảng 3.1: Nội dung nghiên cứu định tính ................................................................. 99
Bảng 4.1: Thống kê mô tả về địa bàn và loại hình kinh doanh ............................... 108
Bảng 4.2: Thống kê mơ tả về các nhân tố tác động đến UCI ................................. 108
Bảng 4.3: Thống kê mô tả về UCI cho quản trị ...................................................... 109
Bảng 4.4: Thống kê mô tả về PER .......................................................................... 109
Bảng 4.5: Kết quả tổng hợp phân tích Crα ............................................................. 110
Bảng 4.6: EFA thang đo nhân tố hỗ trợ nhà quản lý............................................... 110
Bảng 4.7: EFA thang đo nhân tố vai trò CI ............................................................ 111
Bảng 4.8: EFA thang đo nhân tố CNTT ................................................................. 112
Bảng 4.9: EFA thang đo nhân tố quản trị chi phí ................................................... 112
Bảng 4.10: EFA đồng thời các nhân tố độc lập tác động đến UCI ......................... 113
Bảng 4.11: EFA nhân tố UCI .................................................................................. 114
Bảng 4.12: EFA nhân tố PER - chu kỳ sản xuất ..................................................... 114
Bảng 4.13: EFA nhân tố thang đo PER - kiểm soát chi phí .................................... 115

Bảng 4.14: EFA thang đo PER - lợi nhuận ............................................................. 116
Bảng 4.15: EFA đồng thời các nhân tố PER ........................................................... 116
Bảng 4.16: Kết quả tổng hợp phân tích EFA .......................................................... 117
Bảng 4.17: Giá trị độ tin cậy tổng hợp, AVE và hệ số Crα của các nhân tố .......... 119
Bảng 4.18: Tƣơng quan giữa các nhân tố trong mơ hình ........................................ 119
Bảng 4.19: Giá trị độ tin cậy tổng hợp, AVE và hệ số Crα của các nhân tố .......... 120
Bảng 4.20: Tƣơng quan giữa các nhân tố trong mơ hình ........................................ 121
Bảng 4.21: Giá trị độ tin cậy tổng hợp, AVE và hệ số Crα của các nhân tố .......... 122
Bảng 4.22: Tƣơng quan giữa các nhân tố trong mơ hình ........................................ 122
Bảng 4.23: Tƣơng quan giữa các nhân tố trong mơ hình đo lƣờng tới hạn ............ 124
Bảng 4.24: Kết quả SRMS ...................................................................................... 126
Bảng 4.25: Kết quả điểm định mơ hình và giả thuyết bằng mơ hình SEM ........... 126


vii

Bảng 4.26: Kết quả điểm định mơ hình SEM bằng phƣơng pháp bootstrap .......... 127
Bảng 4.27: Kết quả giá trị tới hạn của mơ hình ...................................................... 127
Bảng 4.28: Kết quả đo lƣờng và dự báo trong mơ hình .......................................... 128
Bảng 4.29. Hiệu quả tác động giữa các khái niệm trong mơ hình nghiên cứu ....... 130


viii

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1: Sơ đồ các hƣớng nghiên cứu nghiên cứu ................................................ 10
Hình 1.2: Mơ hình nghiên cứu của Al-Omiri & Drury ............................................. 18
Hình 1.3: Mơ hình nghiên cứu của Lee và cộng sự .................................................. 19
Hình 1.4: Mơ hình nghiên cứu của Anderson và cộng sự ......................................... 22
Hình 1.5: Mơ hình nghiên cứu của Schoute .............................................................. 23

Hình 1.6: Mơ hình nghiên cứu của Mahama & Cheng ............................................. 24
Hình 1.7: Mơ hình nghiên cứu của Maiga và cộng sự .............................................. 27
Hình 1.8: Mơ hình nghiên cứu của Laitinen ............................................................. 28
Hình 1.9: Mơ hình nghiên cứu tổng qt đề xuất của tác giả luận án....................... 44
Hình 2.1: Vị trí của khái niệm UCI ........................................................................... 49
Hình 2.2: Các thành phần của CAS .......................................................................... 50
Hình 2.3: Lý thuyết nền sử dụng trong nghiên cứu .................................................. 64
Hình 2.4: Mơ hình nghiên cứu đề xuất .................................................................... 72
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................ 81
Hình 4.1: Mơ hình đo lƣờng các nhân tố tác động lên UCI .................................... 118
Hình 4.2: Mơ hình đo lƣờng khái niệm UCI ........................................................... 120
Hình 4.3: Mơ hình đo lƣờng khái niệm các nhân tố PER ....................................... 121
Hình 4.4: Mơ hình đo lƣờng tới hạn ....................................................................... 123
Hình 4.5: Mơ hình SEM kiểm định giả thuyết ........................................................ 125


ix

DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Sơ đồ CAS truyền thống và ABC .......................................................... 174
Phụ lục 2. Thang đo vai trò CI ................................................................................ 175
Phụ lục 3. Thang đo quản trị chi phí ....................................................................... 175
Phụ lục 4. Thang đo CNTT ..................................................................................... 176
Phụ lục 5. Thang đo hỗ trợ của nhà quản lý ............................................................ 176
Phụ lục 6. Thang đo UCI phục vụ cho việc lập kế hoạch ....................................... 176
Phụ lục 7. Thang đo UCI phục vụ cho quyết định giá bán. .................................... 177
Phụ lục 8. Thang đo UCI phục vụ cho kiểm soát .................................................... 177
Phụ lục 9. Thang đo UCI phục vụ cho đánh giá kết quả và ra quyết định .............. 178
Phụ lục 10. Thang đo PER ...................................................................................... 178
Phụ lục 11. Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến thang đo khái niệm CNTT ... 178

Phụ lục 12. Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến thang đo khái niệm hỗ trợ của
nhà quản lý .............................................................................................................. 180
Phụ lục 13. Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến thang đo vai trò CI ............... 181
Phụ lục 14. Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến thang đo quản trị chi phí trong
giai đoạn marketing, phân phối và dịch vụ ............................................................. 182
Phụ lục 15. Tổng hợp các nghiên cứu liên quan đến thang đo PER ....................... 184
Phụ lục 16. Danh sách các chuyên gia góp ý bảng câu hỏi khảo sát ....................... 185
Phụ lục 17. Nội dung góp ý bảng câu hỏi khảo sát ................................................. 185
Phụ lục 18. Tổng hợp nội dung thực hiện phỏng vấn chuyên gia ........................... 185
Phụ lục 19. Kết quả nghiên cứu định tính ............................................................... 186
Phụ lục 20. So sánh thang đo của đề tài với các nghiên cứu trƣớc ........................ 190
Phụ lục 21. Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Crα và hệ số
tƣơng quan biến tổng ............................................................................................... 191
Phụ lục 22. Phiếu khảo sát....................................................................................... 196
Phụ lục 23. Danh sách các doanh nghiệp khảo sát .................................................. 201
Phụ lục 24. Kết quả Crα .......................................................................................... 206
Phụ lục 25. Kết quả EFA ......................................................................................... 210
Phụ lục 26. Kết quả CFA mơ hình tới hạn .............................................................. 222
Phụ lục 27. Kết quả SEM ........................................................................................ 227


x

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

-----------------TÓM TẮT
Tên luận án: Các nhân tố ảnh hƣởng đến sử dụng thơng tin chi phí và những tác
động của việc sử dụng thông tin chi phí đến kết quả hoạt động - nghiên cứu tại các
doanh nghiệp Miền Nam Việt Nam

Tóm tắt:
Việt Nam ngày càng hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng vì thế mơi trƣờng cạnh
tranh trong và ngồi nƣớc của các doanh nghiệp (DN) ngày càng gay gắt. Để tồn tại
và phát triển trong mơi trƣờng nhƣ vậy thì DN phải có thông tin cần thiết để quản
trị, đặc biệt là thông tin chi phí (CI). Do đó, việc sử dụng thơng tin chi phí (UCI)
phục vụ quản trị là vấn đề quan trọng và cấp thiết.
Nghiên cứu này đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp định tính và định lƣợng.
Việc khảo sát đƣợc thực hiện ở 250 DN ở các tỉnh thành Miền Nam Việt Nam, đƣợc
kiểm định thang đo bằng phân tích độ tin cậy Cronbach‘s alpha và EFA bằng phần
mềm SPSS 20. Các kiểm định mơ hình đƣợc thực hiện bằng CFA và SEM bằng
phần mềm AMOS 20.
Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ tác động của các nhân tố đến UCI theo
thứ tự lần lƣợt: quản trị chi phí, cơng nghệ thơng tin (CNTT), vai trị CI và hỗ trợ
của nhà quản lý. Cuối cùng, UCI tác động đến kết quả hoạt động (PER), trong đó
tác động mạnh nhất là kiểm sốt chi phí, tiếp theo là lợi nhuận và cuối cùng là chu
kỳ sản xuất. Kết quả nghiên cứu này sẽ là tài liệu tham khảo để các DN gia tăng
nhận thức tầm quan trọng của CI và những tác động của UCI đến PER tại DN.
Đồng thời là kênh tham khảo cho nhà nƣớc và tổ chức nghề nghiệp kế toán đƣa ra
những hƣớng dẫn, định hƣớng trong việc tổ chức thực hiện, áp dụng và sử dụng
CAS phục vụ quản trị.
Từ khóa: Sử dụng thơng tin chi phí , kết quả hoạt động, vai trị quan trọng của
í

thơng tin chi phí, cơng nghệ thơng tin, quản trị chi phí, hỗ trợ của nhà quản lý.


xi

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness


-------------ABSTRACT
Title: Factors affecting the use of cost information and the effects of using cost
information on performance - research in Southern enterprises in Viet Nam
Abstract:
Vietnam is becoming more and more deeply integrated into the world, so the
domestic and foreign competitive environment of enterprises is increasingly fierce.
In order to survive and develope in such an environment, businesses must have the
information needed to manage the business, especially cost information. Therefore,
the use of cost information for management is an important and urgent issue.
This research is done by qualitative and quantitative methods. The survey was
conducted in 250 enterprises in the southern provinces of Vietnam, scale tested by
Cronbach's alpha and EFA reliability analysis using SPSS 20 software. Model tests
were performed by CFA and SEM using AMOS 20 software.
The research results show the degree of impact of the factors on the use of cost
information in sequential order: cost management, information technology, cost
information role and management support. Finally, the use of cost information has
an impact on performance, of which the most powerful effect is cost control,
followed by profit and finally the production cycle. The results of this study will be
a reference for businesses to increase the awareness of the importance of cost
information and the main factors affecting the use of cost information in enterprises.
At the same time, it is a reference channel for the Vietnamese government and
accounting profession to give guidance and orientations in organizing the
implementation, application and use of a cost information system for management.
Keywords: use of cost information, performance, importance of cost information,
information technology, cost management, top management support.


1


GIỚI THIỆU
1. Sự cần thiết của đề tài
Việt Nam ngày càng hội nhập quốc tế sâu rộng vì thế mơi trƣờng cạnh tranh
trong và ngoài nƣớc của các doanh nghiệp (DN) ngày càng gay gắt. Để tồn tại và
phát triển trong mơi trƣờng nhƣ vậy thì DN phải có năng lực quản trị để có thể cạnh
tranh và phát triển. Để quản trị thì nhà quản lý phải có thơng tin cần thiết, một góc
nhìn đổi mới quản trị đó là thơng tin chi phí (CI). Với tầm quan trọng của CI, các
nghiên cứu hiện nay đã đánh giá cao vai trò của CI trong quản trị, Gagne &
Discenza (1993) báo cáo rằng các công ty sản xuất xe hơi đã sử dụng CI mục tiêu
đã gặt hái đƣợc những lợi ích từ việc cắt giảm chi phí và gia tăng thêm lợi nhuận.
Tƣơng đồng quan điểm này, Cooper & Slagmulder (1999) cho rằng việc sử dụng CI
mục tiêu, trong đó chi phí đƣợc phân chia cho các vùng, bộ phận chịu trách nhiệm
cắt giảm chi phí, điều này giúp đảm bảo rằng chỉ có các sản phẩm sinh lời mới đƣợc
đƣa ra thị trƣờng. Thêm vào đó, CI theo những góc nhìn khác cũng thể hiện khả
năng dự tốn chi phí để sử dụng trong việc định giá sản phẩm và chỉ ra những vùng
cần phải thay đổi trong q trình hoạt động kinh doanh để có thể cắt giảm chi phí từ
đó cho phép cơng ty đáp ứng mong muốn khách hàng tốt hơn (Kaplan & Cooper,
1998). Về khía cạnh ra quyết định theo Brierley (2008) cho rằng CI có thể sử dụng
cho việc ra quyết định, khả năng cung cấp thông tin về lãi lỗ của từng sản phẩm,
khách hàng và sử dụng cho mục đích quản trị về quyết định thêm hoặc loại bỏ một
loại sản phẩm nào đó.
Tổ chức nghề nghiệp kế tốn IFAC (2009) đã nhấn mạnh tầm quan trọng của
CI, cho rằng DN cần có một sự hiểu biết tồn diện về cách thức các nguồn lực đƣợc
sử dụng và chi phí phát sinh nhƣ thế nào, CI sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về chi phí
cho các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ cụ thể. Các tổ chức nghề nghiệp kế toán
cũng đã bắt đầu quan tâm đến tầm quan trọng của CI và bắt đầu xây dựng các
nguyên tắc về hệ thống CI giúp hỗ trợ cho DN quản trị. IFAC (2009) đã xây dựng
và ban hành hƣớng dẫn Evaluating and Improving Costing in Organizations, nội
dung chủ yếu của hƣớng dẫn này đƣa ra những nguyên tắc chung về đo lƣờng, ghi



2

nhận, tổng hợp, phân bổ chi phí và nguồn lực tới các đối tƣợng nhƣ sản phẩm, hoạt
động, khách hàng …, từ đó các đối tƣợng này đƣợc phân tích, giải thích, hiểu một
cách sâu sắc và liên tục cải thiện, phát triển. Thêm vào đó, IFAC (2013) tiếp tục xây
dựng và công bố hƣớng dẫn Evaluating the Costing Journey: A Costing Levels
Continuum Maturity Model, nội dung chủ yếu của hƣớng dẫn này đề cập đến 12 cấp
độ tiến hóa và phát triển của hệ thống kế tốn chi phí (CAS), từ cấp ở mức độ đơn
giản cho tới cấp có mức độ phức tạp cao nhất. Thêm vào đó, tổ chức nghề nghiệp kế
tốn uy tín khác trong lĩnh vực kế toán quản trị (KTQT) là IMA cũng quan tâm đến
vấn đề này và công bố các SMA, các SMA cung cấp các thực tiễn và hƣớng dẫn
KTQT để DN vận dụng trong việc quản trị nguồn lực và ra các quyết định quản trị
hợp lý. Trong các SMA này thì SMA The Conceptual Framework for Managerial
Costing rất quan trọng trong xây dựng khung lý thuyết về chi phí, cơng bố này đƣa
ra khung lý thuyết về chi phí phục vụ cho quản trị, cho phép DN xác định những CI
tốt nhất để cung cấp cho việc ra quyết định nội bộ của DN. Mục tiêu của khung lý
thuyết này sẽ giúp cho DN thiết kế và xây dựng mơ hình chi phí để các nhà quản lý
có thể áp dụng thành cơng từ đó phát triển các hoạt động và đạt đƣợc mục tiêu của
DN.
Các nghiên cứu hiện nay ở nƣớc ngồi về sử dụng thơng tin chi phí (UCI) và
lợi ích của CI góp phần cải thiện kết quả hoạt động (PER) cũng đƣợc thực hiện khá
nhiều. Tuy nhiên, các nghiên cứu chủ yếu sử dụng phƣơng pháp tình huống và
thống kê mơ tả nhƣ Gagne & Discenza (1993), Cooper & Slagmulder (1999). Vì
vậy, ngay ở nƣớc ngồi hƣớng nghiên cứu này cũng cần bổ sung mơ hình nghiên
cứu định lƣợng để đo lƣờng tác động của UCI tới PER. Thêm vào đó, hƣớng nghiên
cứu các nhân tố tác động đến UCI tập trung chủ yếu vào các nhân tố bên ngồi DN,
trong khi đó các nhân tố bên trong DN cịn ít đề cập, do đó cần bổ sung các nghiên
cứu tập trung khám phá các nhân tố bên trong DN tác động đến UCI. Các nghiên
cứu về UCI tác động vào PER thƣờng tập trung vào UCI ở các DN có áp dụng ABC

(Activity based costing – ABC).


3

Những năm gần đây, các nghiên cứu ở nƣớc ngoài hiện nay đang có xu hƣớng
nghiên cứu về tính hiệu quả của một CAS nhƣ nghiên cứu của Shoute (2009). Hiệu
quả của một CAS đƣợc đo lƣờng bởi hai khía cạnh cơ bản là (a) mức độ UCI phục
vụ cho quản trị, (b) sự hài lòng về CAS. Để nâng cao mức độ UCI, một trong những
vấn đề quan trọng là phải hiểu biết những tác nhân có tính quyết định đến UCI nhƣ
vai trị CI, cơng nghệ thơng tin (CNTT), hỗ trợ của nhà quản lý.
Ở Việt Nam, thực tiễn về UCI phục vụ cho quản trị cũng rất phong phú và
mang lại nhiều hiệu quả thiết thực, theo báo Vnexpress ra ngày 12/8/2019, sau khi
Sá xị Chƣơng Dƣơng đƣợc mua lại từ nhà đầu tƣ Thái Lan thì đã chuyển trạng thái
từ lỗ sang lãi, tình hình hoạt động của Sá xị Chƣơng Dƣơng diễn biến ngày càng
tích cực chủ yếu đến từ việc kiểm soát tốt chi phí. Hoặc nhƣ trƣờng hợp của cơng ty
Vicostone kiểm sốt chi phí tốt do áp lực từ cạnh tranh, theo báo Cafef ra
ngày15/03/2018, ông Hồ Xuân Năng, chủ tịch hội đồng quản trị cho biết để giải
quyết vấn đề chi phí ngun liệu đầu vào tăng, cơng ty sẽ cố gắng tối ƣu hóa chi phí
của DN để giữ giá bán ổn định, tăng cao năng lực cạnh tranh. Hơn nữa, nâng cao
năng lực cạnh tranh không chỉ đến từ khía cạnh cơng nghệ mà cịn đến từ năng lực
quản trị. Thêm vào đó, theo báo Nhà Đầu Tƣ, ngày 26/4/2017, Vingroup thực hiện
cuộc cách mạng về quản trị, theo ông Phạm Nhật Vƣợng, với 5 định hƣớng về cải
cách quản trị trong đó tập trung hƣớng đến tự động hố và chia sẻ hóa sẽ giảm đáng
kể chi phí từ đó hiệu quả sẽ cao hơn. Theo tin phịng thƣơng mại và công nghiệp
Việt Nam - VCCI ngày 25/12/2019, công ty cổ phần Vàng bạc đá quý Phú Nhuận
(PNJ) cơng bố tình hình tài chính đƣợc cải thiện đáng kể nhờ việc cơ cấu danh mục
sản phẩm và tối ƣu chi phí sản xuất. Bên cạnh đó, cơng ty sử dụng ERP nhằm tối ƣu
quy trình vận hành, quản lý hao hụt và tiết kiệm chi phí.
Với tầm quan trọng của CI đƣợc đề cập, bàn luận, nghiên cứu ở góc độ nghiên

cứu hàn lâm và thực tiễn. Các nghiên cứu ở Việt Nam cũng khơng đứng ngồi xu
hƣớng đó, Nguyễn Việt (1997) cho rằng lợi ích CI cung cấp từ hệ thống ABC nhƣ
tính giá thành chính xác hơn và hợp lý hơn, từ đó giúp các nhà quản lý ra quyết định
tốt hơn. Để kiểm soát chi phí tốt hơn theo Nguyễn Xuân Hƣng (2003) cho rằng


4

cung cấp CI theo chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức để đánh giá
trách nhiệm của các cá nhân và bộ phận liên quan. Huỳnh Lợi (2009) cho rằng việc
phân bổ chi phí chí gián tiếp phục vụ cho kiểm sốt chi phí và đánh giá hiệu quả,
định giá bán sản phẩm và dịch vụ. CI cần có sự liên kết với các chức năng quản trị
nhƣ hoạch định, kiểm soát, đánh giá và ra quyết định. Các nghiên cứu gần đây hơn
dần bắt đầu đề cập đến các nhân tố ảnh hƣởng đến CAS nhƣ Hồ Mỹ Hạnh (2013),
Phạm Hồng Hải (2013), Trần Thị Thu Hƣờng (2014), Đào Thúy Hà (2015), Trần
Ngọc Hùng (2016), Nguyễn Phong Nguyên và cộng sự (2016), Nguyễn Phong
Nguyên & Trần Thị Trinh (2018) đều nhận định và phát hiện ra tầm quan trọng của
CI trong quản trị, theo những góc nhìn đổi mới quản trị, các nghiên cứu này đặt nền
móng quan trọng cho những nghiên cứu tiếp theo ở Việt Nam. Nhìn chung, nghiên
cứu về CI trong quản trị đã bƣớc đầu tiếp cận theo nhiều góc nhìn khác nhau, nhƣng
với yêu cầu nâng cao năng lực quản trị vẫn là một vấn đề thời sự thiết thực ở từng
địa chỉ, phạm vi và loại hình DN.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Dựa trên việc phân tích những nghiên cứu trƣớc về CI, tác giả đề tài xác định
các mục tiêu nghiên cứu cụ thể là:


Mục tiêu 1: Xác định và đo lƣờng các nhân tố tác động đến UCI tại các DN
phía Nam Việt Nam.




Mục tiêu 2: Kiểm định mối quan hệ giữa UCI và PER tại các DN phía Nam
Việt Nam.
Xuất phát từ mục tiêu đề tài, để đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu, tác giả luận án

nhận định rằng các vấn đề cần phải giải quyết, từ đó xác định câu hỏi nghiên cứu
nhƣ sau:


Nhân tố nào tác động và mức độ tác động đến UCI tại các DN phía Nam Việt
Nam?



UCI tác động nhƣ thế nào đến PER tại các DN phía Nam Việt Nam?

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu


5

Xuất phát từ mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng nghiên cứu chính bao
gồm: thơng tin chi phí (CI), sử dụng thơng tin chi phí (UCI), kết quả hoạt động
(PER), các nhân tố ảnh hƣởng đến UCI và mối quan hệ giữa UCI và PER.
Đối tƣợng khảo sát:
Trên cơ sở mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, đối tƣợng tham gia trong nghiên
cứu định tính qua việc thực hiện phỏng vấn là các chuyên gia tài chính kế tốn, cụ
thể là các giám đốc tài chính, kế tốn trƣởng tại các DN và giảng viên, nhà khoa học

ở các trƣờng đại học. Đối với nghiên cứu định lƣợng qua việc thu thập số liệu bằng
phiếu khảo sát thì đối tƣợng là các DN phía Nam Việt Nam, ngƣời đại diện cho DN
trả lời phiếu khảo sát là một trong các chức danh: giám đốc, giám đốc tài chính, kế
tốn trƣởng, kế tốn viên. Loại hình DN khảo sát là các DN sản xuất và dịch vụ, bởi
lẽ các DN sản xuất và dịch vụ thông thƣờng là các đơn vị quan tâm và có nhu cầu
cao đến việc tổ chức, thiết kế CAS để cung cấp CI phục vụ cho quản trị. Thêm vào
đó, do khái niệm nghiên cứu chính của đề tài luận án là UCI phục vụ cho quản trị
qua các khía cạnh nhƣ kế hoạch, quyết định giá bán, kiểm soát, đánh giá kết quả và
ra quyết định nên UCI phục vụ cho quản trị ở DN sản xuất và dịch vụ khơng có sự
khác biệt nhiều. Một vấn đề nữa là các DN sản xuất và dịch vụ đều xem sản phẩm,
dịch vụ là đối tƣợng chịu chi phí, từ đó đo lƣờng chi phí và cung cấp CI sản phẩm,
dịch vụ cho nhà quản lý để thực hiện hoạt động quản trị.
Phạm vi nghiên cứu
Về địa bàn khảo sát: Theo báo Vnexpress ra ngày 30/5/2020, Chính phủ cho
rằng các tỉnh thành phía Nam gồm Thành phố Hồ Chí Minh, Bà Rịa - Vũng Tàu,
Đồng Nai, Bình Dƣơng, Tây Ninh, Bình Phƣớc, Tiền Giang và Long An là khu vực
rất quan trọng vì chiếm tới 43% tổng sản phẩm nội địa (GDP) cả nƣớc, tƣơng lai là
siêu đơ thị có quy mơ kinh tế lớn. Chính phủ cho rằng cần có cơ chế đặc thù cho
vùng kinh tế phía Nam, nghiên cứu gói hỗ trợ đầu tƣ từ ngân sách Trung ƣơng để
các địa phƣơng sớm làm hạ tầng, phát triển kinh tế. Xuất phát từ thực tiễn và mục
tiêu nghiên cứu nên phạm vi nghiên cứu của đề tài luận án chủ yếu là các DN tại


6

các tỉnh thành phía Nam Việt Nam, bao gồm: các DN tại TP. Hồ Chí Minh, các DN
thuộc vùng Đơng Nam Bộ và các DN thuộc vùng Tây Nam Bộ.
Về nội dung nghiên cứu: Phần này nhằm mục đích xác định khái niệm chính
sử dụng trong nghiên cứu này và định vị khái niệm này ở đâu trong các hƣớng
nghiên cứu có liên quan. Khái niệm CI có nhiều hƣớng nghiên cứu khác nhau, tuy

nhiên khái qt chung thì có hai hƣớng nghiên cứu chính là (a) UCI phục vụ cho
quản trị và (b) chất lƣợng CI. Thứ nhất, khái niệm chất lƣợng CI theo Cohen &
Kaimenaki (2009) bao gồm tám khía cạnh, đó là sự phù hợp, chính xác, đáng tin
cậy, kịp thời, khả năng sử dụng, cập nhật, tƣơng thích với nhu cầu của ngƣời ra
quyết định và phù hợp hồn tồn cho mục đích ra quyết định. Thứ hai, đối với khái
niệm UCI đƣợc hiểu là mức độ DN sử dụng CI phục vụ cho mục đích quản trị nhiều
hay ít. Trong một số nghiên cứu khái niệm UCI đƣợc hiểu đồng nghĩa với khái niệm
sử dụng CAS, lý do là các nhà nghiên cứu muốn đo lƣờng mức độ sử dụng CAS
phục vụ cho quản trị thì phải đo lƣờng qua mức độ UCI phục vụ cho quản trị. CI là
kết quả của CAS, do đó khi các nhà quản lý tăng mức độ UCI phục vụ cho quản trị
điều này đồng nghĩa với việc tăng mức độ sử dụng CAS phục vụ cho quản trị.
Các nghiên cứu hiện nay cho rằng khái niệm UCI (sử dụng CAS) phục vụ
cho quản trị là một thành phần, hoặc là một khái niệm ―con‖ của thang đo lƣờng
khái niệm sự thành công của CAS và sự hiệu quả của CAS. Hơn nữa, khái niệm sự
hiệu quả của CAS và sự phức tạp của CAS cũng có mối quan hệ với nhau. Bên cạnh
đó, khái niệm UCI phục vụ cho quản trị, sự thành công CAS, sự hiệu quả của CAS
cũng có mối quan hệ với PER. Do đó, đề tài tác giả luận án chủ yếu tập trung phân
tích xoay quanh các khái niệm này, cụ thể gồm: UCI phục vụ cho quản trị (sử dụng
CAS phục vụ cho quản trị), sự phức tạp của CAS, sự thành công và hiệu quả của
CAS. Nhƣ vậy, trong hai hƣớng nghiên cứu về CI trên thì đề tài của tác giả luận án
tập trung phân tích về UCI phục vụ cho quản trị, nhƣ vậy khái niệm về chất lƣợng
CI khơng phải là hƣớng phân tích của đề tài luận án.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu


7

Đề tài nghiên cứu đƣợc thực hiện theo phƣơng pháp hỗn hợp, bao gồm định
tính và định lƣợng.
 Nghiên cứu định tính: Bƣớc đầu tiên tác giả luận án chọn lọc, phân tích và tổng

hợp từ các cơng trình nghiên cứu trƣớc để tìm khe hổng nghiên cứu. Ở bƣớc
này quan trọng nhất là tìm ra đƣợc khái niệm nghiên cứu chính để từ đó phác
thảo ra mơ hình nghiên cứu dự kiến, bao gồm các biến độc lập, phụ thuộc và
mối quan hệ giữa các biến thông qua các giả thuyết nghiên cứu. Bƣớc tiếp theo,
tác giả xây dựng thang đo nháp cho các biến độc lập và phụ thuộc trong mơ
hình nghiên cứu. Để xây dựng đƣợc thang đo cho các biến, tác giả luận án chọn
lọc và tổng hợp từ các cơng trình nghiên cứu trƣớc để xây dựng thang đo nháp.
Bƣớc tiếp theo là nghiên cứu định tính thơng qua phỏng vấn với một số chun
gia để xác định mức độ phù hợp của mơ hình, các thang đo nháp trong điều kiện
Việt Nam.
 Nghiên cứu định lƣợng: thực hiện kiểm định thang đo bằng phân tích độ tin cậy
Crα và EFA để hình thành bộ thang đo cho mơ hình nghiên cứu. Các thang đo
tiếp tục đƣợc kiểm định bởi phân tích nhân tố khẳng định CFA để chuẩn bị cho
kiểm định mơ hình nghiên cứu. Sau khi đã kiểm định thang đo có trong mơ hình
nghiên cứu, mơ hình và giả thuyết nghiên cứu đƣợc kiểm định bằng mơ hình
cấu trúc tuyến tính SEM. Ngoài ra, phƣơng pháp Bootstrap đƣợc sử dụng để
kiểm định tính tin cậy của các ƣớc lƣợng trong mơ hình nghiên cứu chính thức.
5. Ý nghĩa nghiên cứu
Xuất phát từ mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu, sau khi thực hiện nghiên cứu
này, kết quả của đề tài sẽ mang lại những ý nghĩa về khía cạnh lý thuyết cũng nhƣ
thực tiễn nhƣ sau:
 Nghiên cứu đƣợc thực hiện sẽ góp một phần vào việc tổng kết cơ sở lý thuyết
liên quan đến các nhân tố ảnh hƣởng đến UCI và mối quan hệ giữa UCI tác
động đến PER. Lý thuyết nền đƣợc vận dụng trong nghiên cứu này là lý thuyết
ngẫu nhiên, MCS, MIS, thông tin kinh tế và đại diện để xây dựng mơ hình
nghiên cứu và giải thích mối quan hệ giữa các biến trong mơ hình.


8


 Định hình và lƣợng hóa mức độ tác động của các nhân tố ảnh hƣởng đến UCI ở
các DN để từ đó xây dựng mơ hình chung phân tích các nhân tố tác động đến
UCI tại các DN Miền Nam nói riêng và DN Việt Nam nói chung.
 Định hình và đo lƣờng mức độ tác động của UCI tới PER. Từ đó giúp các DN
nhận biết đƣợc tầm quan trọng của UCI trong công tác quản trị, qua đó cải thiện
PER, duy trì sự tăng trƣởng ổn định của DN.
 Thông qua kết quả nghiên cứu, đề tài luận án đƣa ra những hàm ý chính sách
cho DN, tổ chức nghề nghiệp và nhà nƣớc liên quan đến UCI phục vụ cho quản
trị.
6. Cấu trúc luận án
Để giải quyết vấn đề nghiên cứu và đạt đƣợc mục tiêu nghiên cứu. Quá trình
và nội dung nghiên cứu đƣợc trình bày bao gồm 5 chƣơng, đƣợc trình bày theo trình
tự và nội dung chính sau đây:
 Chƣơng 1, Tổng quan: trình bày và phân tích tổng quan tình hình nghiên cứu
liên quan đến đề tài để từ đó xác định khe hổng nghiên cứu.
 Chƣơng 2, Cơ sở lý thuyết: trình bày và phân tích tổng quan cơ sở lý thuyết làm
nền tảng để thực hiện đề tài nghiên cứu này.
 Chƣơng 3, Phƣơng pháp nghiên cứu: xây dựng các thang đo lƣờng các khái
niệm trong mơ hình đề xuất và thiết kế chƣơng trình nghiên cứu.
 Chƣơng 4, Kết quả nghiên cứu: Kết quả nghiên cứu sơ bộ và chính thức đƣợc
thể hiện cụ thể qua: kết quả phỏng vấn chuyên gia, phân tích Crα, EFA, CFA và
phân tích mơ hình SEM.
 Chƣơng 5, Kết luận và hàm ý: Tổng hợp những khám phá có ý nghĩa và kết
luận về chƣơng trình nghiên cứu. Những hàm ý, giải pháp cũng đƣợc thảo luận
trong chƣơng này. Cuối cùng là nêu rõ những hạn chế của nghiên cứu và đề
xuất hƣớng nghiên cứu tiếp theo.


9


CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
Giới thiệu
Mục đích của chƣơng này nhằm hệ thống hóa và phân tích các hƣớng nghiên
cứu trƣớc đã thực hiện trên thế giới cũng nhƣ tại Việt Nam liên quan đến đề tài, từ
đó tác giả luận án đƣa ra những vấn đề đã đạt đƣợc và hạn chế mà cần phải tiếp tục
nghiên cứu khám phá, từ đó xác định đƣợc khe hổng nghiên cứu cần thiết để tiến
hành xác định mục tiêu, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu (PPNC). Với mục
đích trên, phần tổng quan đƣợc kết cấu nhƣ sau:
-

Phần thứ nhất, đề cập đến những nghiên cứu có liên quan đến đề tài luận án
ở trong và ngoài nƣớc. Để thấy r đƣợc các nghiên cứu liên quan trực tiếp và
gián tiếp tới đề tài, phần này phân loại các nghiên cứu theo các hƣớng nghiên
cứu chính liên quan đến đề tài. Từ đó, giúp tác giả có một bức tranh hồn
chỉnh về tình hình các hƣớng nghiên cứu chính liên quan đến đề tài.

-

Phần thứ hai, xuất phát từ các nghiên cứu của phần thứ nhất, phần thứ hai
trình bày kết quả đạt đƣợc và những hạn chế trong các nghiên cứu trƣớc để
từ đó tìm ra khe hổng nghiên cứu. Căn cứ vào khe hổng nghiên cứu, tác giả
xác định vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên
cứu.

1.1 Các nghiên cứu liên quan
Các nghiên cứu về hệ thống kế tốn chi phí (CAS) trong và ngồi nƣớc liên
quan đến q trình phát triển CAS. Giai đoạn phát triển đầu tiên là CAS truyền
thống cung cấp thông tin giá vốn sản phẩm chế tạo theo phƣơng pháp giá thành tồn
bộ (hay cịn gọi là giá thành sản xuất - Absorption Costing). Trên nền tảng này, CI
cung cấp cho quản trị nhƣ lập dự toán, phân tích CVP, phân tích biến động, quyết

định giá bán và các vấn đề quản trị khác. Giai đoạn phát triển tiếp theo là khi mơi
trƣờng kinh doanh có nhiều thay đổi nhƣ công nghệ thông tin (CNTT), công nghệ
sản xuất, áp lực cạnh tranh trong nƣớc và quốc tế gay gắt hơn thì địi hỏi việc xử lý
và cung cấp thơng tin quản trị nói chung và CI nói riêng trở thành một nhu cầu thiết
yếu và cấp bách. CAS truyền thống bắt đầu có sự lỗi thời và cần có những thay đổi


10

theo những cách tiếp cận mới để đáp ứng nhu cầu thông tin theo yêu cầu của nhà
quản trị trong môi trƣờng mới. Trong giai đoạn này nổi lên những cơng trình nghiên
cứu CAS theo phƣơng pháp tiếp cận mới, trong đó phƣơng pháp nổi bậc là ABC
(Activity Based Costing).
Những nghiên cứu này về cơ bản có hai hƣớng chính, đó là (a) nghiên cứu về
CAS, (b) tác động của CAS đến PER. Cụ thể các hƣớng nghiên cứu chính đƣợc
trình bày qua sơ đồ sau:
Các hƣớng nghiên cứu liên quan đến
đề tài

Nghiên cứu về tác động của CAS đến
PER

Nghiên cứu về
CAS

Các nhân tố tác động đến áp
dụng CAS

Thông tin chi phí (CI)


Sử dụng và lợi ích của CI
trong quản trị

Các nhân tố tác động đến sự
thành công và hiệu quả CAS

Các nhân tố tác động đến
UCI

Hình: 1.1 Sơ đồ các hƣớng nghiên cứu
Nguồn: Tổng hợp của tác giả luận án
1.1.1 Các nghiên cứu nƣớc ngoài
1.1.1.1 Hƣớng nghiên cứu thứ nhất: nghiên cứu về CAS
Hƣớng nghiên cứu này có thể đƣợc chia thành ba hƣớng nghiên cứu cơ bản đó
là: (a) CI, (b) các nhân tố tác động đến áp dụng CAS, (c) các nhân tố tác động đến
sự thành công và hiệu quả của CAS.
(a) Nghiên cứu về thông tin chi phí
Nghiên cứu về CI chủ yếu tập trung vào hai vấn đề: (i) sử dụng và lợi ích của
CI trong quản trị, (ii) Các nhân tố tác động đến UCI.
 Nghiên cứu sử dụng và lợi ích của CI trong quản trị


×