Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Luận văn thạc sĩ kiểm định các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.29 MB, 106 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

NGƠ THỊ QUỲNH

KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH

NGƠ THỊ QUỲNH

KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 8340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:


TS. NGUYỄN QUỐC ANH

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả luận văn cam đoan danh dự về cơng trình khoa học này của mình. Cụ
thể:
Tơi tên là: Ngô Thị Quỳnh
Sinh ngày 03 tháng 12 năm 1983 – tại: Cần Thơ
Quê quán: Đầm Dơi – Cà Mau
Hiện công tác tại: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần
Thơ, số 03 – 05 – 07 Hòa Bình, Phường Tân An, Quận Ninh Kiều, TP.Cần Thơ.
Là học viên cao học khóa 27 của Trường Đại học Kinh Tế - Tài Chính TP. Hồ
Chí Minh. Mã số học viên: 7701271383A
Cam đoan đề tài: Kiểm định các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của
khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần
Thơ.
Chuyên ngành Tài chính Ngân hàng - Mã số chuyên ngành 8340201
Người hướng dẫn khoa học: GVC.TS Nguyễn Quốc Anh
Luận văn được thực hiện tại Trường Đại học Kinh Tế - Tài Chính TP. Hồ Chí
Minh.
Đề tài này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả nghiên cứu có tính
độc lập riêng, khơng sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa được cơng bố tồn bộ nội
dung này bất kỳ ở đâu, các số liệu, các nguồn trích dẫn trong luận văn được chú thích
nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.
Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm về lời cam đoan danh dự của tôi.
TP.HCM, ngày 03 tháng 6 năm 2019
Tác giả


NGÔ THỊ QUỲNH


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
TĨM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG1 ............................................................................................................... 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU .................................................................... 1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 1
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu chung ................................................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ................................................................................................................. 2
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................... 2
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................... 2
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................... 3
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 3
1.5.1 Nghiên cứu định tính ...................................................................................................... 3
1.5.2 Nghiên cứu định lượng................................................................................................... 3
1.6 ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 3
1.7 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN ........................................................................... 4
CHƯƠNG 2 .............................................................................................................. 5
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ................................................................... 5
2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG .......................................................................... 5

2.1.1 Khái niệm về tín dụng .................................................................................................... 5
2.1.2 Tín dụng cá nhân.............................................................................................................. 6
2.1.3 Phân loại tín dụng cá nhân ............................................................................................ 6


2.1.4 Đặc điểm tín dụng cá nhân ............................................................................................8
2.1.5 Vai trị của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế ........................................................9
2.2 TỔNG QUAN HỌC THUẬT ............................................................................ 11
2.2.1 Nghiên cứu ngoài nước...................................................................................................11
2.2.2 Nghiên cứu trong nước ...................................................................................................12
2.3 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT .............................................................. 13
2.3.1 Cơ sở hình thành mơ hình nghiên cứu ........................................................................13
2.3.2 Mơ hình hóa .......................................................................................................................16
CHƯƠNG 3 ............................................................................................................. 18
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 18
3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ............................................................................ 18
3.2 NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH ............................................................................. 18
3.2.1 Xây dựng thang đo sơ bộ ...............................................................................................19
3.2.2 Thang đo chính thức của nghiên cứu ..........................................................................23
3.3 NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG ........................................................................ 25
3.3.1 Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ............................................................................26
3.3.2 Phương pháp thu thập số liệu ........................................................................................26
CHƯƠNG 4 ............................................................................................................. 31
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 31
4.1 THỰC TRẠNG VAY VỐN CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ ............ 31
4.1.1 Tổng quan Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ ...31
4.1.2 Thực trạng dư nợ khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam chi nhán Cần Thơ .............................................................................................................35
4.2 KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN

CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ .................................................................... 37
4.2.1 Thông tin mẫu ...................................................................................................................37
4.2.2 Mô tả các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại
ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ ....................................41
4.2.3 Kiểm định độ tin cậy của thang đo ..............................................................................51


4.2.4 Phân tích nhân tố EFA ................................................................................................... 53
4.2.5 Phân tích hồi qui tuyến tính .......................................................................................... 58
4.2.6 Kiểm định sự khác biệt .................................................................................................. 60
CHƯƠNG 5 .............................................................................................................. 63
KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý GIẢI PHÁP THU HÚT KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VAY
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH
CẦN THƠ ................................................................................................................ 63
5.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 63
5.2 HÀM Ý GIẢI PHÁP .......................................................................................... 64
5.2.1 Nâng cao năng lực nhân viên ngân hàng ................................................................... 64
5.2.2 Phát triển sản phẩm vay vốn ........................................................................... 65


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ sở hình thành mơ hình nghiên cứu..................................................... 16
Bảng 3.1: Thang đo sơ bộ ......................................................................................... 19
Bảng 3.2: Kết quả phỏng chuyên gia về mức độ quan trọng của thang đo .............. 21
Bảng 3.3: Thang đo chính thức của nghiên cứu........................................................ 24
Bảng 4.1: Tình hình hoạt động kinh doanh Vietcombank Cần Thơ ......................... 34
Bảng 4.2: Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân .................................................. 35
Bảng 4.3: Thông tin về mẫu nghiên cứu ................................................................... 38
Bảng 4.4: Thống kê mô tả các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của khách cá

nhân tại Vietcombank Cần Thơ ................................................................................ 41
Bảng 4.5: Kết quả kiểm định Cronbach’s Alpha ...................................................... 52
Bảng 4.6 Ma trận điểm nhân tố ................................................................................. 56
Bảng 4.7: Kết quả phân tích nhân tố cho biến phụ thuộc ......................................... 57
Bảng 4.8: Kết quả phân tích hồi qui tuyến tính bội .................................................. 58
Bảng 4.9: Kết quả kiểm định T-Test ......................................................................... 61
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định One – Way Anova.................................................... 61


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Mơ hình nghiên cứu đề xuất ..................................................................... 17
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ............................................................................... 19
Hình 4.1: Doanh số cho vay khách hàng cá nhân .................................................... 38
Hình 4.2: Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân ........................................... 39
Hình 4.3: Số lượng khách hàng thống kê theo thời gian .......................................... 42
Hình 4.4: Biểu đờ mơ tả mức độ đánh giá của khách hàng đối với chính sách vay vốn
của Vietcombank Cần Thơ ....................................................................................... 47
Hình 4.5: Biểu đồ mô tả mức độ đánh giá của khách hàng đối với Lãi suất của
Vietcombank Cần Thơ ............................................................................................. 48
Hình 4.6: Biểu đồ mô tả mức độ đánh giá của khách hàng đối với nhân viên của
Vietcombank Cần Thơ ............................................................................................. 49
Hình 4.7: Biểu đồ mô tả mức độ đánh giá của khách hàng đối với sản phẩm tín dụng
của Vietcombank Cần Thơ ....................................................................................... 50
Hình 4.8: Biểu đờ mơ tả mức độ đánh giá của khách hàng đối với Cơ sở vật chất của
Vietcombank Cần Thơ ............................................................................................. 51
Hình 4.9: Biểu đờ mơ tả mức độ đánh giá của khách hàng đối với sự thuận tiện của
Vietcombank Cần Thơ ............................................................................................. 52
Hình 4.10: Biểu đồ mô tả mức độ quyết định của khách hàng đối với sản phẩm tín
dụng của Vietcombank Cần Thơ .............................................................................. 53
Hình 4.11: Mơ hình nghiên cứu điều chỉnh ............................................................. 62



DANH MỤC PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
PHỤ LỤC 2: THANG ĐO SƠ BỘ
PHỤ LỤC 3: CRONBACH ALPHA
PHỤ LỤC 4: PHÂN TÍCH EFA
PHỤ LỤC 5: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HỒI QUY
PHỤ LỤC 6: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH


TÓM TẮT LUẬN VĂN

- Tên đề tài: Kiểm định các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của
khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh
Cần Thơ
- Tóm tắt:
Lý do lựa chọn đề tài nghiên cứu: hiện nay các ngân hàng hầu như đều có sản
phẩm tín dụng khá giống nhau về hình thức và nội dung. Vì vậy, cần có sự đột phá
thì Vietcombank Cần Thơ mới có ưu thế mở rộng thị phần của mình. Do đó,
Vietcombank Cần Thơ cần phải có một nghiên cứu cụ thể xác định được các yếu tố
nào khiến khách hàng cá nhân quyết định vay vốn tại ngân hàng để từ đó xây dựng
các hàm ý chính sách phù hợp giúp phát triển mảng dịch vụ này.
Mục tiêu nghiên cứu: phân tích các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn
của khách hàng cá nhân từ đó đề xuất giải pháp để thu hút khách hàng, tăng thị phần
của ngân hàng.
Phương pháp nghiên cứu: hồi quy tuyến tính kết hợp với kiểm định
Cronbach’s alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA), kiểm định ANOVA và kiểm
định t-test.

Kết quả nghiên cứu: Kết quả nghiên cứu trong 6 nhân tố (chính sách vay vốn,
lãi suất, nhân viên, sản phẩm, cơ sở vật chất và thuận tiện) chỉ có 2 nhân tố “nhân
viên” và “sản phẩm” tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại
ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ.
Kết luận và hàm ý: Dựa vào kết quả phân tích, đề tài đã đưa ra một số giải pháp
nâng cao năng lực nhân viên và phát triển sản phẩm vay vốn nhằm phát triển dịch vụ
tín dụng khách hàng cá nhân của Vietcombank Cần Thơ.
- Từ khóa: VCB Cần Thơ, tín dụng cá nhân, Cronbach’s alpha, EFA.


ABSTRACT

- Title: Verifying factors affect the decision to borrow capital from
individual customers at Vietcombank Can Tho
- Abstract:
Reason for writting: Currently, credit products of banks have almost the same
terms of form and content. Therefore, Vietcombank Can Tho needs to study the
factors that make individual customers decide to borrow capital to develop policy.
Problem: The objectives of the thesis are to analyze factors affecting the
decision to borrow capital from individual customers to propose the solutions to attact
customers, increasing the market share for the bank.
Methods: linear regression to verify factors combine with Cronbach’s alpha,
exploratory factor analysis (EFA), analysis of variance (ANOVA) and Independent
Samples t Test.
Results: The study results show two verify factors (staffs, products) are the most
significant predictors of taking individual customer loans.
Conlusion: Based on the reults of the analysis, the thesis proposed solutions
such as improve qualities staff and develop credit products to attact customers,
increasing the market share for Vietcombank Can Tho.
- Keywords: Vietcombank Can Tho, Cronbach’s alpha, exploratory factor analysis

(EFA), individual customers.


1

CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Những năm gần đây, ngành ngân hàng tại Việt Nam có sự tăng trưởng mạnh cả
về số lượng lẫn qui mô dẫn đến áp lực cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay
gắt, nhất là trong hoạt động bán lẻ. Ngân hàng nào nắm bắt được cơ hội mở rộng việc
cung cấp dịch vụ ngân hàng bán lẻ cho một số lượng khổng lồ dân cư tại các nước có
nền kinh tế mới nổi, sẽ trở thành những gã khổng lồ toàn cầu trong tương lai. Việt
Nam với dân số gần 100 triệu người và mức thu nhập ngày càng tăng là thị trường
đầy tiềm năng của các ngân hàng thương mại (NHTM) về dịch vụ ngân hàng bán lẻ,
tăng cường tiếp cận với khách hàng là cá nhân.
Trong mảng dịch vụ bán lẻ thì cho vay khách hàng cá nhân đóng vai trị quan
trọng. Không chỉ giúp cho ngân hàng tăng trưởng thị phần trong cho vay mà nó cịn
giúp cho ngân hàng có thể mở rộng các dịch vụ sản phẩm bán lẻ đi kèm với nó. Mặt
khác, việc phát triển hoạt động cho vay cá nhân giúp cho ngân hàng phân tán rủi ro
trong hoạt động cho vay của mình.
Khơng đứng ngồi xu thế phát triển của thị trường, Ngân Hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ (Vietcombank Cần Thơ) rất chú trọng đến việc
phát triển hoạt động dịch vụ bán lẻ nhất là đối với cho vay khách hàng cá nhân. Vì
đây là một trong những nguồn đóng góp quan trọng trong tổng lợi nhuận của ngân
hàng. Tuy nhiên, hiện nay các ngân hàng hầu như đều có sản phẩm tín dụng khá giống
nhau về hình thức và nội dung. Vì vậy, cần có sự đột phá thì ngân hàng mới có ưu
thế mở rộng thị phần của mình. Do đó, ngân hàng cần phải có một nghiên cứu cụ thể
xác định được các yếu tố nào khiến khách hàng cá nhân quyết định vay vốn tại ngân
hàng để từ đó xây dựng các hàm ý chính sách phù hợp giúp phát triển mảng dịch vụ

này.
Xuất phát từ thực tế trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Kiểm định các nhân
tố tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ” là thực sự cần thiết nhằm đẩy mạnh


2

thu hút khách hàng cá nhân vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
chi nhánh Cần Thơ.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1 Mục tiêu chung
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. Từ đó làm
cơ sở đưa ra các hàm ý chính sách nhằm thu hút khách hàng cá nhân vay vốn tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
(i)

Thực trạng vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam chi nhánh Cần Thơ;

(ii) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ;
(iii) Đề xuất giải pháp nhằm thu hút khách hàng cá nhân vay vốn tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
1.3 CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
(i)

Thực trạng vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại

thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ như thế nào?

(ii) Nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ?
(iii) Chính sách nào nhằm đẩy mạnh thu hút khách hàng cá nhân vay vốn tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ?
1.4 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
Đối tượng khảo sát là khách hàng cá nhân đang vay vốn tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.


3

1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu này tập trung vào việc xác định và phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. Bên cạnh đó nghiên cứu cũng
giới thiệu và phân tích sơ lược về dịch vụ cho vay vốn của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ. Từ đó làm cơ sở hàm ý các chính sách nhằm
đẩy mạnh thu hút khách hàng cá nhân vay vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ.
Khu vực khảo sát: quận Ninh Kiều, quận Cái Răng thành phố Cần Thơ.
Phạm vi thời gian: Các số liệu sử dụng trong đề tài này dựa trên số liệu thứ cấp
của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ giai đoạn 2014 –
2018, và số liệu sơ cấp được thu thập thông qua phiếu khảo sát điều tra khách hàng

cá nhân của ngân hàng từ tháng 12/2018 đến tháng 04/2019.
1.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.5.1 Nghiên cứu định tính
Nghiên cứu định tính được sử dụng trong giai đoạn nghiên cứu sơ bộ với mục
đích xây dựng mơ hình nghiên cứu cũng như các thang đo cho mơ hình. Một số
phương pháp được sử dụng trong giai đoạn này là: tổng hợp tài liệu thứ cấp và thảo
luận nhóm.
1.5.2 Nghiên cứu định lượng
Tìm ra các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân
thông qua các phương pháp xử lý số liệu như: Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố,
phân tích hồi qui tuyến tính bội.
1.6 ĐĨNG GĨP CỦA ĐỀ TÀI
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài, ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
chi nhánh Cần Thơ và các chi nhánh khác có thể áp dụng để giúp định hướng và gia
tăng hiệu quả của hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Ngoài ra, kết quả của đề
tài cũng có thể áp dụng đối với các ngân hàng thương mại có hoạt động tương tự.


4

1.7 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Đề tài gồm 5 chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu về vấn đề nghiên cứu
Chương 2: Cơ sơ lý thuyết và mơ hình nghiên cứu
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu
Chương 4: Kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và hàm ý chính sách

TĨM TẮT CHƯƠNG 1
Trong chương này, tác giả trình bày: xác định vấn đề nghiên cứu; mục tiêu

nghiên cứu bao gồm mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể; câu hỏi nghiên cứu; phạm vi
nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu bao gồm: phạm vi về nội dung nghiên cứu, phạm
vi không gian, phạm vi thời gian, đối tượng khảo sát; giới thiệu phương pháp nghiên
cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng; đóng góp khoa học của đề tài
và kết cấu của đề tài.


5

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ QUYẾT ĐỊNH VAY VỐN CỦA
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU
Chương này tác giả sẽ trình bày các nội dung bao gồm các lý thuyết, nghiên cứu
liên quan và thực tiễn về các quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân trên thế giới
và trong nước từ đó đưa ra khung phân tích của luận văn.
2.1 TỔNG QUAN VỀ TÍN DỤNG
2.1.1 Khái niệm về tín dụng
Khái niệm tín dụng đã xuất hiện từ rất lâu, tín dụng xuất phát từ gốc la tinh
CREDITUM có nghĩa là sự tin tưởng, tín nhiệm hay chính là lịng tin. Theo cách biểu
hiện này thì tín dụng là quan hệ vay vốn lẫn nhau dựa trên sự tin tưởng số vốn đó sẽ
được hồn trả vào một thời điểm xác định trong tương lai.
Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị (dưới hình thái
tiền tệ hay hiện vật) từ người sở hữu sang người sử dụng sau một thời gian nhất định
thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.
Mối quan hệ tín dụng bao gồm 2 mặt cơ bản là quan hệ cho vay và quan hệ hoàn
trả được thể hiện như sau :
(1)- Người vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định. Giá
trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật, hàng hóa, máy móc, thiết bị, bất
động sản…
(2)- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời trong một khoảng thời gian nhất

định, khi hết thời gian sử dụng theo thỏa thuận người đi vay phải trả cho người cho
vay. Thông thường, giá trị khi hồn trả lớn hơn giá trị cho vay, nói cách khác người
đi vay phải trả thêm một phần lợi tức.
Theo Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 đã được Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam thơng qua thì “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng
một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo ngun tắc có
hồn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh tốn, bảo
lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Có nhiều cách định nghĩa nhưng tập trung lại thì tín dụng ngân hàng chứa đựng
ba nội dung:


6

- Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang người sử dụng.
- Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
- Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí và rủi ro.
2.1.2 Tín dụng cá nhân
Tín dụng cá nhân là hình thức tín dụng mà trong đó ngân hàng thương mại
đóng vai trị là người chuyển nhượng quyền sử dụng vốn của mình cho khách hàng
cá nhân hoặc hộ gia đình sử dụng trong một thời hạn nhất định phải hoàn trả cả gốc
và lãi với mục đích phục vụ đời sống hoặc phục vụ sản xuất kinh doanh dưới hình
thức hộ kinh doanh cá thể.
Tín dụng cá nhân đóng góp lớn đến sự lưu thơng các nguồn vốn trong xã hội,
điều chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao
để đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh doanh hoặc tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình.
2.1.3 Phân loại tín dụng cá nhân
Hiện nay cùng với xu thế phát triển và cạnh tranh, các ngân hàng đều nghiên
cứu đưa ra nhiều hình thức tín dụng nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng,
từ đó đa dạng hóa các danh mục đầu tư, thu hút khách hàng, tăng trưởng lợi nhuận,

phân tán rủi ro và đứng vững trong cạnh tranh. Đối với khách hàng cá nhân, ngân
hàng cũng cung cấp rất nhiều loại hình tín dụng, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách
hàng. Về cơ bản, các tiêu chí để phân loại tín dụng cá nhân cũng giống các tiêu chí
để phân loại tín dụng chung. Có thể phân loại tín dụng cá nhân theo một số tiêu chí
sau:
2.1.3.1 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay
Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, các khoản vay khách hàng cá nhân bao
gồm: Vay tiêu dùng và vay sản xuất kinh doanh.
a. Vay tiêu dùng
Là khoản vay đáp ứng nhu cầu chi tiêu của các cá nhân, hộ gia đình như: xây
nhà, sửa nhà, mua xe ô tô, du học, chữa bệnh, cưới hỏi,…
b. Vay sản xuất kinh doanh
Là các khoản vay phục vụ mục đích bổ sung vốn sản xuất kinh doanh, đầu tư
của cá nhân, hộ gia đình như: bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản cố định, đầu tư


7

cơ sở vật chất cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư kinh doanh chứng khoán,
vàng.
2.1.3.2 Căn cứ vào phương thức cho vay
Theo tiêu thức này, cho vay khách hàng cá nhân chủ yếu bao gồm: Cho vay
từng lần, cho vay trả góp, cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay theo hạn mức tín
dụng.
a. Cho vay từng lần
Là phương pháp cho vay mà mỗi lần vay khách hàng và Ngân hàng đều phải
làm các thủ tục cần thiết và ký hợp đồng tín dụng. Đây là hình thức cho vay theo món
khi khách hàng có nhu cầu.
b. Cho vay trả góp
Đây là hình thức cho vay mà Ngân hàng và khách hàng xác định và thỏa thuận

số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn
trong thời hạn vay.
c. Cho vay theo hạn mức thấu chi
Là phương thức cho vay mà Ngân hàng thỏa thuận bằng văn bản chấp nhận
cho khách hàng chi vượt số tiền có trên số dư tài khoản thanh tốn của khách hàng
tới một hạn mức nhất định, trong thời gian nhất định. Hiện nay, phương thức cho vay
này đang được các NHTM thực hiện ngày càng rộng rãi bởi tính ưu việt của nó.
d. Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng là phương pháp cho vay mà Ngân hàng và
khách xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng, duy trì hạn mức cho vay được
tính từ thời điểm hạn mức cho vay bắt đầu có hiệu lực, cho đến thời điểm hạn mức
tín dụng đó hết hiệu lực hoặc hạn mức cho vay khác thay thế.
2.1.3.3 Căn cứ biện pháp đảm bảo khoản vay
Theo tiêu thức này, cho vay khách hàng cá nhân chủ yếu bao gồm: 1/ Cho vay
có tài sản đảm bảo và 2/ cho vay khơng có tài sản đảm bảo (tín chấp). Trong cả hai
hình thức cho vay đều có kì hạn linh hoạt: ngắn hạn hoặc trung và dài hạn.
a. Cho vay có tài sản đảm bảo
Là loại cho vay mà Ngân hàng đưa ra điều kiện khách hàng vay phải thế chấp
tài sản, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ ba.
b. Cho vay khơng có tài sản đảm bảo (tín chấp)


8

Là loại cho vay mà Ngân hàng không yêu cầu tài sản đảm bảo, cầm cố hoặc
bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa trên uy tín của bên thứ ba. Đây là phương thức
cho vay chủ yếu áp dụng đối với các khách hàng truyền thống, lâu năm và có uy tín.
Ngồi các cách phân loại trên cịn có một số cách phân loại khác về hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân.
2.1.4 Đặc điểm tín dụng cá nhân

2.1.4.1 Quy mô mỗi khoản vay nhỏ, số lượng các khoản vay lớn
Khách hàng cá nhân thường có hai mục đích vay:
Thứ nhất là cá nhân, hộ gia đình vay để bổ sung vốn kinh doanh. Quyền hoạt
động sản xuất kinh doanh của cá nhân, hộ gia đình được pháp luật thừa nhận, nhưng
do năng lực hạn chế nên hoạt động kinh doanh thường khơng có quy mơ lớn.
Thứ hai là cá nhân vay đáp ứng nhu cầu vốn để tiêu dùng. Khoản vay cá nhân
cho mục đích này trực tiếp phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cho cuộc sống như mua nhà
đất, mua sắm vật dụng gia đình, xây dựng, sửa chữa nhà, du học…
Số tiền cho vay hai mục đích này đều bị giới hạn bởi những điều kiện từ ngân
hàng đó là: tính hợp lý của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Tuy
nhiên, số lượng các khoản tín dụng cá nhân là rất lớn do hai nguyên nhân:
- Số lượng khách hàng cá nhân đông do đối tượng của loại hình cho vay này
là mọi cá nhân trong xã hội, từ những người có thu nhập cao đến những người có thu
nhập trung bình và thấp.
- Nhu cầu tín dụng phong phú và đa dạng của khách hàng cá nhân, vì khi chất
lượng cuộc sống và trình độ dân trí được nâng cao, người dân càng có nhu cầu vay
ngân hàng để cải thiện và nâng cao mức sống.
2.1.4.2 Tín dụng cá nhân thường có các rủi ro
a. Rủi ro do thông tin bất cân xứng
Khi thẩm định cho vay thì thơng tin về bản thân khách hàng là một trong
những yếu tố quan trọng để ngân hàng đưa đến quyết định cho vay, bên cạnh tính hợp
lý và hợp pháp của nhu cầu vốn, khả năng trả nợ và tài sản đảm bảo. Đối với khách
hàng là tổ chức, việc nắm bắt thông tin khách hàng là tương đối thuận lợi do có rất
nhiều nguồn thơng tin được cơng khai như: báo cáo tài chính, thơng tin xếp hạng tín
dụng, tình hình nộp thuế, uy tín quan hệ với các đối tác… Ngược lại, đối với khách
hàng cá nhân, việc đánh giá nhân thân, nguồn trả nợ, mục đích sử dụng vốn vay


9


thường khó đầy đủ và rõ ràng dẫn đến rủi ro thông tin bất cân xứng, khiến cho việc
thẩm định khách hàng thiếu chính xác. Nguồn trả nợ chủ yếu của khách hàng cá nhân
là từ thu nhập ổn định ở thời điểm hiện tại. Do vậy, nếu người vay gặp vấn đề về sức
khoẻ, mất việc làm hay gặp các biến cố bất ngờ ảnh hưởng đến thu nhập thì sẽ khơng
trả được nợ vay cho ngân hàng.
b. Rủi ro tác nghiệp
Do đặc điểm của tín dụng cá nhân là quy mô mỗi khoản vay nhỏ nhưng số
lượng khoản vay lớn, vì vậy để có thể đáp ứng tối đa nhu cầu khách hàng nhằm nâng
cao kết quả công việc địi hỏi sự phục vụ nhanh chóng của cán bộ tín dụng. Do đó,
trong q trình thẩm định hồ sơ tín dụng các cán bộ thường hay chủ quan, thậm chí
lợi dụng sự lỏng lẻo của cơng tác quản lý và sơ hở của các quy định để lừa đảo chiếm
đoạt tài sản của khách hàng, hoặc thông đồng với khách hàng gây ra những tổn thất
cho ngân hàng.
Rủi ro này cịn tăng lên đối với cho vay tín chấp, do ngân hàng cấp tín dụng
trên cơ sở thẩm định uy tín của khách hàng tốt hay xấu mà khơng có biện pháp đảm
bảo bằng tài sản. Trong trường hợp đó, nếu khách hàng thực sự khơng có khả năng
trả nợ vay hoặc có khả năng, nhưng khơng có ý chí trả nợ vay trong khi việc quản lý
thơng tin về sự thay đổi nơi cư trú, công việc của khách hàng là một điều khơng dễ
dàng thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng khi xử lý khoản vay để thu hồi nợ.
2.1.4.3 Tín dụng cá nhân gây tốn kém nhiều chi phí
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là số lượng nhiều và phân tán rộng nên
để duy trì và phát triển tín dụng cá nhân sẽ tốn kém nhiều chi phí cho các cơng tác:
- Mở rộng hệ thống mạng lưới, quảng cáo, tiếp thị tạo thuận lợi trong việc tiếp
cận đối tượng khách hàng cá nhân ở từng địa bàn, khu vực.
- Phát triển nhân sự đầy đủ nhằm phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác
từ khâu tiếp nhận hồ sơ, thẩm định đến quyết định cho vay, giải ngân và thu nợ.
- Các chi phí liên quan như: chi phí quản lý, văn phịng phẩm, điện, nước, điện
thoại, cơng tác phí hỗ trợ cán bộ tín dụng…
2.1.5 Vai trị của tín dụng cá nhân trong nền kinh tế
2.1.5.1 Đối với nền kinh tế xã hội

- Góp phần tạo sự năng động cho các thành phần kinh tế: Tín dụng khách
hàng cá nhân là kênh hỗ trợ vốn để người dân trang trải các chi phí phát sinh trong


10

cuộc sống từ thỏa mãn nhu cầu thiết yếu cho đến nhu cầu xa xỉ với chi phí đắt đỏ,
nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống. Để có thể đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của
khách hàng, buộc các thành phần kinh tế phải đẩy mạnh sản xuất, do đó tạo nhiều
cơng ăn việc làm, tạo ra những khác biệt tích cực giúp tăng khả năng cạnh tranh trước
các đối thủ trong và ngoài nước trong thời kỳ hội nhập.
- Góp phần tạo sự ổn định về mặt xã hội: Là một phần của tín dụng nói chung,
tín dụng khách hàng cá nhân cũng có vai trị tích cực đối với xã hội. Tín dụng khách
hàng cá nhân góp phần khai thác triệt để các nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội rồi lưu
thông các nguồn vốn này một cách trôi chảy và hiệu quả, từ nơi thừa vốn đến nơi
thiếu vốn, từ nơi hiệu quả thấp đến nơi hiệu quả cao.
2.1.5.2 Đối với ngân hàng
- Góp phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng: Do có đối tượng khách hàng
rất rộng nên việc phát triển tín dụng khách hàng cá nhân sẽ giúp hình ảnh thương hiệu
của ngân hàng được phổ biến rộng khắp. Thơng qua tín dụng cá nhân, ngồi việc cấp
tín dụng cho khách hàng cịn giúp ngân hàng thuận lợi trong bán chéo sản phẩm dịch
vụ ngân hàng bán lẻ như: tiền gửi tiết kiệm, giao dịch thanh toán, chuyển lương qua
tài khoản, phát hành - thanh toán thẻ, dịch vụ ngân hàng điện tử… Khả năng cung
cấp gói sản phẩm dịch vụ tài chính cá nhân đồng bộ thỏa mãn tối đa nhu cầu khách
hàng sẽ tạo nên nét khác biệt cho ngân hàng trong cạnh tranh với đối thủ, do đó góp
phần nâng cao thương hiệu cho ngân hàng.
- Góp phần phân tán rủi ro cho ngân hàng: Nếu một ngân hàng chỉ tập trung
cho vay các doanh nghiệp có nhu cầu vốn lớn, vì lý do nào đó mà hoạt động kinh
doanh của các khách hàng này gặp khó khăn gây ảnh hưởng đến khả năng trả nợ sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

2.1.5.3 Đối với khách hàng cá nhân
Tín dụng khách hàng cá nhân giúp cho các khách hàng linh hoạt hơn trong
việc giải quyết vấn đề thỏa mãn nhu cầu của bản thân. Thay vì phải tích lũy đủ vốn ở
hiện tại thực hiện kế hoạch của bản thân, người tiêu dùng sẽ khéo léo phối hợp giữa
thỏa mãn nhu cầu ở hiện tại với khả năng thanh toán ở hiện tại và tương lai. Nghĩa là
họ sẽ tiêu dùng trước bằng cách lựa chọn phương án vay vốn ngân hàng rồi tích lũy
và hoàn trả sau cho ngân hàng.


11

Vai trị này hết sức có ý nghĩa đối với những trường hợp mua sắm các hàng
hóa thiết yếu có giá trị cao như nhà cửa, xe hơi… hay chi tiêu cấp bách như ốm đau,
bệnh tật, ma chay, cưới hỏi… Trong những trường hợp này, thay vì bế tắc hoặc phải
tìm đến những khoản vay nóng ngồi ngân hàng với lãi suất cao ngất ngưỡng thì
khách hàng có thể an tâm vay vốn từ ngân hàng với lãi suất và thời hạn vay hợp lý.
Ngồi ra, tín dụng khách hàng cá nhân còn là kênh các ngân hàng thương mại
tài trợ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các hộ gia đình giúp họ có điều
kiện để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao khả năng cạnh tranh trong ngành. Với
điều kiện cấp tín dụng đơn giản hơn đối với khách hàng doanh nghiệp, tín dụng khách
hàng cá nhân phù hợp với hình thức kinh doanh nhỏ lẻ, phù hợp với đặc tính và tập
quán kinh doanh của đối tượng này.
2.2 TỔNG QUAN HỌC THUẬT
Nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định vay vốn của khách hàng cá
nhân là yêu cầu tất yếu để có thể giúp cho lãnh đạo ngân hàng biết và từ đó xây dựng
có giải pháp chiến lược quan trọng phát triển hoạt động dịch vụ bán lẻ nhất là mảng
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng. Trước khi thực hiện đề tài, tác
giả đã nghiên cứu một số đề tài khoa học trong và ngoài nước về lĩnh vực này để xây
dựng cơ sở lý luận cho nghiên cứu của mình.
2.2.1 Nghiên cứu ngồi nước

Rehman et al. (2008) nghiên cứu các yếu tố quyết định lựa chọn ngân hàng tại
Pakistan. Kết quả nghiên cứu cho thấy các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngân
hàng của khách hàng là: dịch vụ khách hàng; sự thuận tiện; hệ thống giao dịch trực
tuyến và môi trường giao dịch nói chung.
Mokhlis (2009) nghiên cứu lựa chọn ngân hàng giữa khách hàng sử dụng một
dịch vụ ngân hàng và khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ ngân hàng. Kết quả nghiên
cứu cho thấy có 9 nhân tố tác động đến lựa chọn ngân hàng của khách hàng là: cảm
giác an toàn; dịch vụ ATM; cung cấp dịch vụ; sự thuận tiện; lợi ích tài chính; vị trí
ngân hàng; hình thức chiêu thị; sức hấp dẫn; ảnh hưởng của người thân.
Hedayatnia (2011) nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn dịch vụ ngân
hàng bán lẻ tại Iran. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 8 nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định lựa chọn ngân hàng của khách hàng: chất lượng dịch vụ; sự đổi mới – đáp ứng;


12

sự thân thiện của nhân viên và sự tự tin trong quản lý; giá cả và chi phí; thái độ nhân
viên và sự thuận lợi; các dịch vụ ngân hàng.
Krisnanto (2011) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định của khách
hàng về ngân hàng tại Indonesia. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 4 yếu tố ảnh hưởng
đến lựa chọn ngân hàng, đó là: sự thuận tiện, khả năng đáp ứng của nhân viên ngân
hàng, sự khuyến nghị của người khác và phí dịch vụ hợp lý.
Frangos et al. (2012) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn
của khách hàng tại Hy Lạp. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 5 nhân tố quan trọng ảnh
hưởng đến quyết định vay vốn: Nhân khẩu học; chất lượng dịch vụ; chính sách cho
vay của ngân hàng; sự hài lòng từ dịch vụ của ngân hàng.
2.2.2 Nghiên cứu trong nước
Phạm Hồng Mạnh và Hạ Thị Thiều Dao (2010) nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng tới ý định sử dụng dịch vụ tín dụng chính thức trong cộng đồng ngư dân ven
biển tại tỉnh Khánh Hòa. Kết quả nghiên cứu cho thấy có 4 nhân tố tác động đến ý

định sử dụng dịch vụ tín dụng: yếu tố nhân khẩu học; đặc điểm dịch vụ tín dụng;
chính sách tín dụng; trách nhiệm.
Phạm Thị Tâm và Phạm Ngọc Thúy (2010) nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng
lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân tại thành phố Đà Lạt. Kết quả nghiên
cứu cho thấy có 5 yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn ngân hàng của khách
hàng: thương hiệu, thuận tiện về vị trí, xử lý xự cố, ảnh hưởng của người thân và cuối
cùng là thái độ đối với chiêu thị.
Nguyễn Quốc Nghi (2011) nghiên cứu quyết định vay vốn ngân hàng của
doanh nghiệp tư nhân ở Đồng Bằng Sông Cửu Long. Kết quả nghiên cứu cho thấy
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của doanh nghiệp tư nhân ở học vấn
của chủ doanh nghiệp; lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp; quy mô hoạt động; tốc
độ tăng doanh thu; lợi nhuận; mối quan hệ của chủ doanh nghiệp với các chủ doanh
nghiệp, hiệp hội, tổ chức tín dụng khác; nguồn vốn vay từ các ngân hàng khác; sự
hiểu biết về chính sách hỗ trợ tín dụng của Nhà Nước; số lượng vốn tính trên mỗi lao
động.
Phạm Hồng Mạnh và Đồng Trung Chính (2013) nghiên cứu các yếu tố ảnh
hưởng đến ý định vay của các hộ kinh doanh cá thể. Kết quả nghiên cứu chỉ ra 4 nhân


13

tố tác động đến ý định vay vốn của hộ kinh doanh cá thể bao gồm: thái độ, sở thích;
sự thuận tiện trong vay vốn; điều kiện vay vốn và trách nhiệm của gia đình.
Trần Quang Tính (2013) nghiên cứu các yếu tố tác động đến sự lựa chọn ngân
hàng của khách hàng cá nhân tại thị trường Quãng Ngãi. Kết quả nghiên cứu cho thấy
các yếu tố có tác động đến lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân bao gồm: sự
hợp lý của giá cả dịch vụ, sự sẵn có của dịch vụ, danh tiếng, qui mơ ngân hàng, sự
khuyến nghị từ người khác và nhân viên ngân hàng.
Nguyễn Kim Nam và Trần Thị Tuyết Vân (2015) nghiên cứu các nhân tố ảnh
hưởng đến sự lựa chọn ngân hàng của khách hàng cá nhân tại thành phố Hồ Chí Minh.

Nghiên cứu dựa trên dữ liệu khảo sát 265 đối tượng dân cư sống trên địa bàn Thành
phố Hồ Chí Minh. Kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic cho thấy, yếu tố Lợi ích
sản phẩm – dịch vụ có tác động mạnh nhất đến xu hướng chọn lựa ngân hàng, kế đến
là Nhân viên ngân hàng, Danh tiếng ngân hàng, Thuận tiện, Hữu hình, Ảnh hưởng
của những người xung quanh và cuối cùng là Marketing. Bên cạnh đó nghiên cứu
cũng xem xét sự khác biệt trong đánh giá các nhân tố giữa các khách hàng có giới
tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp khác nhau. Từ đó, nghiên cứu đưa ra một số giải
pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách hàng của các ngân hàng thương mại tại
Thành phố Hồ Chí Minh.
2.3 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT
2.3.1 Cơ sở hình thành mơ hình nghiên cứu
Từ cơ sở lý thuyết, các nghiên cứu đi trước tác giả đề xuất mơ hình nghiên
cứu, các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ như sau:
Bảng 2.1: Cơ sở hình thành mơ hình nghiên cứu
STT

Nhân tố

Nguồn

1

Chính sách vay
vốn

Christos C. Frangos (2012)
Phạm Hồng Mạnh &
Hà Thị Thiều Giao (2010)
Nguyễn Quốc Nghi (2011)


2

Lãi suất

Umbas Krisnanto (2011)

3

Nhân viên

Apena Hedayatnia (2011)
Trần Quang Tính (2013)


14

STT

Nhân tố

Nguồn
Nguyễn Kim Nam & Trần Thị Tuyết Vân (2015)

4

Sản phẩm

Apena Hedayatnia (2011)
Trần Quang Tính (2013)

Nguyễn Kim Nam & Trần Thị Tuyết Vân (2015)

5

Cơ sở vật chất

Safiek Molhlis (2009) Hafeez Ur Rehman (2008)
Nguyễn Kim Nam & Trần Thị Tuyết Vân (2015)

6

Thuận tiện

Hafeez Ur Rehman (2008)
Safiek Molhlis (2009)
Umbas Krisnanto (2011)
Phạm Thị Tâm & Phạm Ngọc Thúy (2010)
Phạm Hồng Mạnh - Đồng Trung Chính (2013)
Nguyễn Kim Nam & Trần Thị Tuyết Vân (2015)
(Nguồn tác giả tổng hợp)

Từ bảng trên tác giả tổng hợp 6 nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn
của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần
Thơ.
Một là, chính sách vay vốn của ngân hàng càng được tối ưu thì sẽ làm cho
khách hàng đến với Vietcombank Cần Thơ cảm thấy hài lòng hơn. Nhân tố nghiên
cứu này chủ yếu đo lường một số vấn đề như: thủ tục vay vốn đơn giản, thời gian giải
quyết vay vốn nhanh, số tiền cho vay đáp ứng nhu cầu vốn của khách hàng, kiểm tra
định kỳ việc trả nợ của khách hàng, mọi đối tượng khách hàng được phục vụ công
bằng và duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng. Trên cơ sở đó tác giả đặt giả thuyết

cho nhân tố này là:
H1: Chính sách vay vốn của ngân hàng càng tối ưu (+) thì quyết định vay vốn
của khách hàng cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ nhiều hơn (+).
Hai là, lãi suất là một phần không thể thiếu trong dịch vụ vay vốn, vì đây chính
là nguồn thu chính từ dịch vụ cho vay của ngân hàng. Để ngày càng có nhiều khách
hàng vay vốn tại Vietcombank Cần Thơ thì lãi suất của ngân hàng phải phù hợp, phải
linh hoạt với từng đối tượng khách hàng, đây cũng chính là nội dung của nhân tố này
mà tác giả muốn đo lường và một số nội dung đo lường trong nghiên cứu bởi nhân tố
này như sau: lãi suất vay hấp dẫn hơn so với các ngân hàng khác, lãi suất của ngân
hàng linh hoạt, lãi suất của từng loại sản phẩm phù hợp, lãi suất của ngân hàng phù


×