Tải bản đầy đủ (.docx) (18 trang)

giao an 4 tuan 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.36 KB, 18 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 1 ( Từ ngày 20/ 08/ 2012 đến ngày 24/ 08/ 2012 ). Thứ/ ngày Thứ hai 20/08/201 2 Thứ ba 21/08/201 2. Thứ tư 22/08/201 2 Thứ năm 23/08/201 2. Thứ sáu 24/08/201 2 Tiết 1 Tiết 2. Môn Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán Tập đọc (ôn) Chính tả Toán Luyện từ câu Tiếng đê Thể dục Kể chuyện Toán Tập làm văn. TCT. Thể dục Tập đọc Toán Luyện từ câu Âm nhạc Tập làm văn Toán Tiếng đê. 1 1 1. Nội dung. 1 2 1. Trung thực trong học tập ( T1) Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Ôn tập các số đến 100 000 Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Nghe– viết: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Ôn tập các số đến 100 000 ( tt) Cấu tạo của tiếng. 1 1 3 1. Giới thiệu nội dung chương trình, tổ chức... Sự tích hồ Ba Bể Ôn tập các số đến 100 000 (tt) Thế nào là kể chuyện?. 2 2 4 2. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số... Mẹ ốm Biểu thức có chứa một chữ Luyện tập về cấu tạo tiếng. 2 5. Nhân vật trong truyện Luyện tập. Ngày soạn : 18/ 08/ 2012 Ngày dạy : Thứ hai 20/ 08/ 2012. Chào cờ ======= ======= Đạo đức TCT : 1 TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (tiết 1). I. Mục tiêu: - Nêu được một số biểu hiện của trung thực trong học tập. - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tiến bộ, được mọi người yêu mến. - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của học sinh. - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. * Các KNS cơ bản được giáo dục..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Kn tự nhận thức về sự trung thực trong học tập của bản thân. - Kn bình luận, phê phán những hành vi không trung thực trong học tập. II. Đồ dùng dạy–học : - Tranh, ảnh phóng to tình huống trong SGK. Tấm gương về sự trung thực trong học tập. III. Các hoạt động dạy học- chủ yếu: ( Thời lượng: 35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Nêu tiêu của môn Đạo đức. - Học sinh lắng nghe B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Xử lí tình huống. -GV treo tranh tình huống như sgk lên bảng, tổ - Quan sát tranh và hoạt động nhóm. chức cho HS thảo luận nhóm. - GV nêu tình huống. - Trả lời cá nhân. -Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. - Lắng nghe. *Kết luận : Trong học tập, chúng ta cần phải trung - HS đọc ghi nhớ trong SGK. thực. Khi mắc lỗi gì trong học tập, ta nên thẳng thắn nhận lỗi và sửa lỗi. * Hoạt động 2: Sự cần thiết phải TT trong HT. - GV cho HS làm việc cả lớp. - Hoạt động cá nhân. - Trong học tập vì sao phải trung thực ? - Khi đi học, bản thân chúng ta tiến bộ hay người khác tiến bộ ? Nếu chúng ta gian trá, chúng ta có tiến bộ được không? *Kết luận: Học tập giúp ta tiến bộ. Nếu chúng ta gian trá, giả dối, kết quả học tập là không thực chất, chúng ta sẽ không tiến bộ được. 3. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (bài tập 1 ) - Mời học sinh nêu yêu cầu bài tập. - Gv nêu từng ý trong bài. - 1 HS nêu - Gv kết luận: ý b , c là đúng. +Tán thành 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: +Không tán thành Tiết 3. ======= ======= TẬP ĐỌC TCT : 1 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghiã hiệp-bệnh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Các KNS cơ bản được giao tiếp : Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy–học : -Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học- chủ yếu: ( Thời lượng: 35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> A. Mở đầu: -GV giới thiệu khái quát nội dung chương trình 5 chủ điểm của SGK TV 4 tập 1. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1 - Gv phân đoạn: Chia bài thành 4 đoạn. - Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn l1 Rút từ cần luyện đọc:cỏ xước, gục đầu,... - Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn l2 Rút từ cần giải nghĩa: ngắn chùn chùn, ... - - Luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu 1 hs đọc cả bài. * Hoạt động 3: Tìm hiẻu bài Yêu cầu hs đọc thầm đ1 và TLCH - Câu 1: ( SGK ) - Câu 2: ( SGK ). -Lắng nghe. -HS mở sách phần mục lục và đọc theo yêu cầu của GV.. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Theo dõi - Nối tiếp nhau đọc theo đoạn. - Đọc một số từ ngữ - Trả lời. - Các cặp đọc 1 Hs đọc lại toàn bài.. *Đọc thầm và TLCH theo từng đoạn -Thân hình chị bé nhỏ…. - chúng đã đánh và đe doạ vặt lụng vặt cánh, ăn thịt. - Câu 3: ( SGK ) - "Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi…" - Dế Mèn xoè cả hai càng ra, dắt Nhà Trò - Câu 4: ( SGK ) đi. *Nội dung bài: Ca ngợi dế Mèn có tấm lòng - Lắng nghe, đọc nội dung. nghĩa hiệp – bênh vực người yếu. * Hoạt động 3: HD HS đọc diễn cảm - Đọc và tổ chức cho HS đọc diễn cảm - Đọc đoạn gv yêu cầu. đoạn: “Năm trước…ăn hiếp kẻ yếu” -Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. -Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. * GV theo dõi, nhận xét. - Thi đọc diễn cảm. Lớp bình chọn. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: Tiết 4 TOÁN TCT : 1 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc, viết được các số đến 100 000. - Biết phân tích cấu tạo số - HS làm được các bài tập 1, 2, 3 ( a- viết được 2 số, b- dòng 1) - Hs khá, giỏi làm các bài 3 a viết được 4 số, b dòng 2. bài 4. II. Đồ dùng dạy–học : -Vẽ sẵn bảng số trong bài tập 2 lên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học- chủ yếu: ( Thời lượng: 35 phút) Hoạt động của giáo viên A. Giới thiệu bài mới: Hỏi:Trong chương trình Toán lớp 3, các em đã được học đến số nào ?. Hoạt động của học sinh -HS tự nêu..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Trong giờ học này các em sẽ được ôn tập về -Lắng nghe. các số đến 100 000. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: Bài 1: Gv chép lên bảng( Viết số thích hợp - Hs đọc đề bài. vào tia số ) - Nhận xét và tìm ra quy luật của dãy số. - Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng. 20 000 ; 40 000 ; 50 000 ; 60 000. Bài 2:Viết theo mẫu. - Hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - Hs phân tích mẫu. - Làm bài vào vở, 2 hs lên bảng làm bài. - Chữa bài, nhận xét. - 63 850 - Chín mươi mốt nghìn chín trăm linh chín... Bài 3:Viết mỗi số sau thành tổng. - Hs đọc đề bài. a.Gv hướng dẫn làm mẫu. - Hs làm bài vào vở, 3 hs lên bảng. 8723 = 8000 + 700 + 20 + 3 - Hs nêu miệng kết quả. (HS khá, giỏi làm) 7351 ; 6230 ; HS K, G làm: 6203 ; 5002. b. 9000 + 200 + 30 + 2 = 923 Bài 4: (HS khá, giỏi làm) - Hs đọc đề bài. Tính chu vi các hình sau. - Hs làm bài theo nhóm, trình bày kết quả. - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. Hình ABCD: CV = 6 + 4 + 4 + 3 =17(cm) - Gọi hs trình bày. Hình MNPQ: CV = ( 4 + 8 ) x 2 = 24(cm) - Gv nhận xét. Hình GHIK: CV = 5 x 4 = 20 ( cm ) 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: -Hệ thống nội dung chính của bài. -Nhận xét tiết học. Về nhà học bài. Tiết 5. ======= ======= Tập đọc : ( ôn ) TẬP ĐỌC DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU. I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật ( Nhà Trò, Dế Mèn). - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghiã hiệp-bệnh vực người yếu. - Phát hiện được những lời nói cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn, bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Các KNS cơ bản được giáo dục: Thể hiện sự cảm thông; Xác định giá trị; Tự nhận thức về bản thân. II. Đồ dùng dạy–học : -Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học- chủ yếu: ( Thời lượng: 35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài mới 1. Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1 - Gv phân đoạn: Chia bài thành 4 đoạn. - Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn l1 Rút từ cần luyện đọc. - Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn l2 Rút từ cần giải nghĩa. - - Luyện đọc theo cặp. - Yêu cầu 1 hs đọc cả bài. * Hoạt động 3: Tìm hiẻu bài Yêu cầu hs đọc thầm đ1 và TLCH - Câu 1: ( SGK ) - Câu 2: ( SGK ) - Câu 3: ( SGK ) - Câu 4: ( SGK ). -Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Theo dõi - Nối tiếp nhau đọc theo đoạn. - Đọc một số từ ngữ - Trả lời. - Các cặp đọc 1 Hs đọc lại toàn bài. *Đọc thầm và TLCH theo từng đoạn -Thân hình chị bé nhỏ…. - chúng đã đánh và đe doạ vặt lụng vặt cánh, ăn thịt. - "Em đừng sợ, hãy trở về cùng với tôi đây…" - Dế Mèn xoè cả hai càng ra,dắt Nhà Trò đi. - Lắng nghe, đọc nội dung.. * Nội dung bài: (như mục tiêu) * Hoạt động 3: HD HS đọc diễn cảm - Đọc và tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn: “Năm trước…ăn hiếp kẻ yếu” - Đọc đoạn gv yêu cầu. -Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp. - Luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo * GV theo dõi, nhận xét. cặp. - Thi đọc diễn cảm. Lớp bình chọn. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: ======= =======. Tiết 1. Ngày soạn : 18/ 08/ 2012 Ngày dạy : Thứ ba 21/ 08/ 2012 CHÍNH TẢ: (Nghe – viết) TCT : 1 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.. I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính và trình bày đúng bài CT; không mắc quá năm lỗi trong bài - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ; Bt2a. - Hs khá, giỏi làm các bài 3 a, b. II. Đồ dùng dạy–học : Bảng phụ viết sẵn bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học- chủ yếu: ( Thời lượng: 35 phút) Hoạt động của giáo viên A. Giới thiệu : -Nêu mục đích – yêu cầu của bài B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài:. Hoạt động của học sinh -Lắng nghe. - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> * Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe– viết . *Trao đổi về nội dung đoạn trích. - Đoạn trích cho em biết về điều gì ? *Hướng dẫn viết từ khó. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để tìm ra các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. -Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được. - Nhắc học sinh viết chính xác các từ khó và trình bày đúng theo quy định. - Cho học sinh viết - Đọc lại cho học sinh soát bài. - Chấm chữa bài - Nhận xét về nội dung bài viết, chữ viết cách trình bày. * Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 2: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - Chốt lại lời giải đúng. 2 b( HS khá, giỏi làm) Bài 3: ( HS khá, giỏi làm) 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: - Hệ thống nội dung chính của bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2. -1 HS đọc. - Đoạn trích cho em biết hoàn cảnh Dế Mèn gặp Nhà Trò; Đoạn trích cho em biết hình dáng yếu ớt, đáng thương của Nhà Trò. - Tự tìm từ khó nêu ra. Viết từ khó ra bảng con - Viết bài vào vở - Tự đổi vở và sửa bài.. Bài tập 2 a.Lẫn ; nở nang ; béo lẳn ; chắc nịch ; lông mày ; loà xoà , làm cho. b) ngan; dàn; ngang; giang; mang ; ngang Bài 3: - Lời giải: cái La bàn.. ======= ======= Toán TCT : 2 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo). I. Mục tiêu: - Thực hiện phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000. - HS làm được các bài tập 1 cột 1, 2 a, 3 ( dòng 1, 2), 4 b - Hs khá, giỏi làm các bài 1, 2, 3, 4, 5. II. Đồ dùng dạy–học : Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học- chủ yếu: ( Thời lượng: 35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000 - Học sinh thực hiện - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656; 57686 B.Bài mới - Cả lớp chú ý theo dõi 1. Giới thiệu bài.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1: (cột 1) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Cột 2: (dành cho học sinh khá, giỏi) Bài tập 2: (câu a) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp (câu a: dành cho học sinh khá, giỏi). 9000 - 3000 = 6000 8000 : 2 = 4000 8000 x 3 = 24 000. - 1 hs đọc đề bài. - Hs đặt tính và tính vào vở. 4637 7035 325 25968 3 + x 19 8245 2316 3 16 8656 Bài tập 3: (dòng 1, 2) 12882 4719 975 18 - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập 0 - Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 số tự - Hs đọc đề bài. nhiên rồi làm bài vào vở (SGK) - Hs nêu cách so sánh. Thực hiện. - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng (dòng 3 : dành cho học sinh khá, giỏi ) Bài tập 4: (câu a: dành cho học sinh K, G ) Bài 4: a. 56 731, 65 371, 67 351, 75 631 b.92678, 82697, 79862, 62978 Bài tập 5: (dành cho học sinh khá, giỏi) Bài 5: Đáp số: a ) Mua bát: 12 500( đồng), Mua đường: 12 800( đồng), Mua thịt: 70 000( đồng) b) 95 300 đồng, b) 4 700 đồng 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò:. Tiết 3. ======= ======= Luyện từ và câu TCT : 1 CẤU TẠO CỦA TIẾNG. I. Mục tiêu: - Nắm cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung Ghi nhớ. - Điền được các bộ phận Ctạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở BT 1 vào bảng mẫu (mục III). * Học sinh khá, giỏi giải câu đố ở BT2 (mục III) II. Đồ dùng dạy–học : Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng. III. Các hoạt động dạy học- chủ yếu: ( Thời lượng: 35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Nói về tác dụng của LTVC mà học sinh được làm quen từ lớp 2 – - Học sinh lắng nghe tiết học sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - Cả lớp chú ý theo dõi 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Phần nhận xét: -Yêu cầu HS đọc thầm và đếm xem câu tục -Cả lớp đọc thầm và thực hiện theo yêu ngữ có bao nhiêu tiếng. cầu của GV. GV ghi bảng câu thơ..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> -Yêu cầu 1 HS lên bảng ghi cách đánh vần -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. tiếng bầu GV-Đánh vần tiếng "bầu" , ghi lại cách đánh + Đánh vần và ghi lên bảng vần đó? bờ – âu – bâu – huyền - bầu - Gv ghi cách đánh vần lên bảng. + Hs trao đổi theo cặp. Tiếng Âm vần Thanh đầu bầu b âu huyền - Trình bày kết luận: Tiếng " bầu " gồm 3 -Tiếng "bầu" do những phần nào tạo thành? phần : âm đầu , vần , dấu thanh. Gv.Yêu cầu phân tích cấu tạo các tiếng còn lại? + Hs phân tích các tiếng còn lại vào vở - 1 Số học sinh chữa bài. ... KL: Trong mỗi tiếng,bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt.Bộ phận phụ âm đầu không bắt buộc phải có ….. - 2 hs đọc ghi nhớ. * Phần ghi nhớ: * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1: - Hs đọc đề bài. Bài tập 1: Phân tích cấu tạo của tiếng vào vở. Bài tập 2: Dành cho hs khá, giỏi. - Hs giải câu đố, nêu miệng kết quả. Đáp án: đó là chữ : sao. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: ======= ======= Tiết 4 Ê- Đê ======= ======= Ngày soạn : 20/ 08/ 2012 Ngày dạy : Thứ tư 22/ 08/ 2012 Tiết 1 Thể dục TCT : 1 GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH TỔ CHỨC LỚP. TRÒ CHƠI “ CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC” I. Mục tiêu: - Biết được những nội dung cơ bản của chương trình thể dục 4 và một số quy định trong giờ học thể dục. - Biết cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Biết cách chơi và tham gia các trò chơi theo yêu cầu của giáo viên. II. Địa điểm, phương tiện : - Địa điểm : sân trường hoặc trong lớp học. Vệ sinh nơi tập đảm bảo an toàn luyện tập. - Phương tiện: còi, 3 quả bóng. III. Các hoạt động dạy học- chủ yếu: ( Thời lượng: 35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Phần mở đầu: Tập hợp phổ biến nội dung. - HS xếp thành 3 hàng. Đứng tại chỗ hát vỗ tay - HS hát. 2. Phần cơ bản: a. Giới thiệu chương trình Thể dục lớp 4 Thời lượng 2 tiết / tuần, học trong 35 tuần, cả - HS ngồi và lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh năm học 70 tiết. Nội dung gồm: ĐHĐN, bài thể dục phát triển chung, bài tập rèn luyện kĩ năng vận động và các môn học tự chọn như: Đá cầu, Ném bóng,… b. Phổ biến nội quy, yêu cầu tập luyện: quần áo gọn gàng. c. Biên chế tổ tập luyện: GV chia lớp làm 3 tổ, tổ trưởng theo biên chế - Theo dõi. lớp đã phân công. d. Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức ” GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi. - HS chơi Nhận xét Cách 1: Xoay người qua trái hoặc qua phải ra sau, rồi chuyền bóng cho nhau. Cách 2: chuyền bóng qua đầu cho nhau. 3. Phần kết thúc: Đứng tại chỗ vỗ tay hát. Giáo viên củng cố hệ thống bài. Nhận xét, đánh giá tiết học.. Tiết 2. ======= ======= Kể chuyện TCT : 1 SỰ TÍCH HỒ BA BỂ. I. Mục tiêu: - Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. II. Đồ dùng dạy–học : - Tranh minh họa truyện trong SGK (có thể phóng to, nếu có điều kiện) - Tranh, ảnh về hồ Ba Bể ( nếu sưu tầm được). III. Các hoạt động dạy học- chủ yếu: ( Thời lượng: 35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: viên nêu yêu cầu và cách học - Học sinh lắng nghe tiết Kể chuyện. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - Cả lớp chú ý theo dõi 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện: a) Giáo viên kể chuyện: - Cả lớp lắng nghe. - Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhanh hơn ở đoạn kể về tai hoạ trong đêm hội; chậm rãi ở đoạn kết. - Học sinh nghe kết hợp nhìn tranh Chú ý nhấn giọng nhựng từ ngữ gợi tả, gợi cảm về minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh hình dáng khổ sở của bà cụ ăn xin, sự xuất hiện trong SGK. của con giao long….

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. - Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - Kể lần 3(nếu cần) *Hoạt động 2: Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài tập. - Nhắc nhở học sinh trước khi kể: + Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy. - HS đọc yêu cầu của từng bài tập + Kể xong cần trao đổi với bạn về nội dung và ý - Cả lớp theo dõi nghĩa câu chuyện. - YC HS kể theo cặp, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. - Kể theo cặp, trao đổi. - Mời học sinh kể thi trước lớp và nêu ý nghĩa câu - Học sinh kể thi trước lớp và nêu ý chuyện . nghĩa câu chuyện - Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt. - Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: Tiết 3. ======= ======= Toán TCT : 3 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo). I. Mục tiêu: - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số. - Tính được giá trị của biểu thức. - HS làm được các bài tập 1, 2 b, 3 ( a,b). - Dành cho hs khá, giỏi: Bài 1, 2 a, 3 c, d, 4, 5. II. Đồ dùng dạy–học : - Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học- chủ yếu: ( Thời lượng: 35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính sau: 4637 + 8346; 18418 : 4; 4162 x 4 - Học sinh thực hiện - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 45566; 5656; 57686 B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: - Cả lớp chú ý theo dõi * Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Học sinh đọc: Tính nhẩm - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 2: 2 a (dành cho HS khá, giỏi).

<span class='text_page_counter'>(11)</span> (câu b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng Bài tập 3: (câu a, b) - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Mời học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lạ kết quả đúng 3 c, d ( dành cho HS khá, giỏi) Bài tập 4: (dành cho HS khá, giỏi) Bài tập 5 : (dành cho HS khá, giỏi). - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại - HS đọc: Tính giá trị của biểu thức - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày kết quả trước lớp - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 4: X x 2 = 4826 x= 4826 : 2 x = 2413. x : 3 = 1532 x = 1532 x 3 x = 4596. Bài tập 5 : Đáp số : 1190 chiếc.. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: ======= ======= Tiết 4 Tập làm văn TCT : 1 THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I. Mục tiêu: - Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ). - Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). II. Đồ dùng dạy–học : Sách giáo khoa, Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học- chủ yếu: ( Thời lượng: 35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Tập làm - Học sinh lắng nghe văn để củng cố nền nếp học tập cho học sinh. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: - Cả lớp chú ý theo dõi * Hoạt động 1: Phần nhận xét: Bài 1:- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu - 1 hs đọc đề bài. - Mời học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện Sự - 1 hs kể chuyện " Sự tích Hồ Ba Bể ". tích hồ Ba Bể. - Nhóm 4 hs làm bài. Nêu kết quả: a.Các nv : Bà cụ ăn xin, 2 mẹ con người nông dân, Những người dự lễ hội b.Các sự việc :+Các sự việc chính c. ý nghĩa của chuyện : Ca ngợi những người có lòng nhân ái. Bài 2:- Bài văn có nhân vật không? Bài 2: -Không có nhân vật - Bài văn có kể những sự việc xảy ra đối với - Không.Chỉ có những chi tiết giới thiệu về nhân vật không? hồ Ba Bể..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Gv kết luận : Bài Hồ Ba Bể không phải là văn kể chuyện. Bài 3: Thế nào là văn kể chuyện ? * Ghi nhớ: - Gọi hs đọc ghi nhớ. * Hoạt động 2: Luyện tập: Bài 1: - Gv nhận xét, góp ý. Bài 2:. Hs trả lời - 2 hs nêu ghi nhớ. Bài 1:- Em , một phụ nữ có con nhỏ. - Hs suy nghĩ cá nhân. - Hs tập kể theo cặp.- Hs thi kể trước lớp. Bài 2: - Em và 2 mẹ con người phụ nữ. - Quan tâm giúp đỡ nhau là một nếp sống đẹp.. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: -Hệ thống nội dung chính của bài. -Nhận xét tiết học. Về nhà học bài. ======= ======= Ngày soạn : 21/ 08/ 2012 Ngày dạy : Thứ năm 23/ 08/ 2012 Tiết 1 Thể dục TCT : 2 TẬP HỢP HÀNG DỌC, DÓNG HÀNG, ĐIỂM SỐ, ĐỨNG NGHIÊM, ĐỨNG NGHỈ. TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC” I. Mục tiêu: - Biết được những nội dung cơ bản của chương trình thể dục 4 và một số quy định trong giờ học thể dục. - Biết cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. - Biết cách chơi và tham gia các trò chơi theo yêu cầu của giáo viên. II. Địa điểm, phương tiện : - Địa điểm: sân trường sạch sẽ. - Phương tiện: còi, 2- 3 cờ nheo, ô trò chơi kẻ sẵn. III. Các hoạt động dạy học- chủ yếu: ( Thời lượng: 35 phút) Hoạt động của giáo viên 1. Phần mở đầu: Tập hợp phổ biến nội dung. Trò chơi Tìm người chỉ huy. Đứng vỗ tay và hát. 2. Phần cơ bản: a. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Lần 1, 2 – GV điều khiển, nhận xét sửa chữa cho HS . GV theo dõi HS thực hiện trong các lần sau. b. Trò chơi: “ Chạy tiếp sức ” Cho HS tập hợp theo hình thoi, giải thích cách chơi và luật chơi. Cho HS làm mẫu, sau đó cho HS cả lớp thi đua chơi 3 lần.. Hoạt động của học sinh HS tập hợp thành 3 hàng. HS chia tổ thực hiện HS thực hiện 3 – 4 lần.. HS các nhóm chơi..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động của giáo viên Giáo viên quan sát nhận xét nhóm thắng cuộc. 3. Phần kết thúc: HS tập hợp thành một vòng tròn lớn, vừa đi vừa thả lỏng. Giáo viên hệ thống bài Nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh. ======= =======. Tiết 2. TẬP ĐỌC TCT : 2 MẸ ỐM. I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm. - Hiểu nội dung của bài thơ : Tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với mẹ. - Thuộc ít nhất một khổ thơ - Hs khá, giỏi thuộc ít nhất 2 khổ thơ. * Các KNS cơ bản được giáo dục: Thể hiện sự cảm thông; Tự nhận thức về bản thân… II. Đồ dùng dạy–học : -Tranh minh họa. - Bảng phụ viết sẳn khổ thơ 4 và 5. III. Các hoạt động dạy học- chủ yếu: ( Thời lượng: 35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời các câu hỏi của bài : Dế Mèn -3 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. bênh vực kẻ yếu. - GV Nhận xét và cho điểm. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Luyện đọc. - GV đọc mẫu lần 1 - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gv phân đoạn: 7 đoạn. - Theo dõi - Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn l1 - Nối tiếp nhau đọc theo đoạn. Rút từ cần luyện đọc: quản gì, diễn kịch... - Đọc một số từ ngữ - Yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc từng đoạn l2 - Trả lời. Rút từ cần giải nghĩa. - - Luyện đọc theo cặp. - Các cặp đọc - Yêu cầu 1 hs đọc cả bài. 1 Hs đọc lại toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiẻu bài - Câu 1: ( SGK ) ...mẹ bạn nhỏ bị ốm. Lá trầu khô giữa cơi trầu vì mẹ ốm không ăn được, Truyện Kiều gấp lại vì mẹ không đọc, ... - Câu 2: ( SGK ) - Những câu thơ : Mẹ ơi! Cô bác xóm làng đến thăm : Người cho trứng, người cho cam. Và anh y sĩ đã mang thuốc vào..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Câu 3: ( SGK ). - Xót thương mẹ: Nắng mưa từ những ngày xưa, Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan. ... * Nội dung bài: ( MT) * Hoạt động 3: HDHS đọc diễn cảm và HTL bài thơ. - Gọi HS đọc bài thơ - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ (mỗi em đọc 2 -GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ) -Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng 1 thơ. -HS thi đọc thuộc lòng 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: - Dặn hs khá, giỏi về thuộc ít nhất 2 khổ thơ.. Tiết 3 Toán TCT : 4 BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được biểu thức có chứa một chữ. - Biết tính giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - HS làm được các bài tập 1, 2 a, 3 (b). - Dành cho hs khá, giỏi: Bài 2 b, 3 a. II. Đồ dùng dạy–học : - Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học- chủ yếu: ( Thời lượng: 35 phút) Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100.000 (tiếp theo) - Yêu cầu học sinh đặt tính và tính các phép tính sau: 4537 + 7346; 1841 : 4; 4366 x 4 - Giáo viên cho học sinh đọc các số sau và nêu giá trị của từng hàng: 44678; 7772; 6546 B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ a) Biểu thức chứa một chữ b) Giá trị của biểu thứa có chứa một chữ - Giáo viên hướng dẫn học sinh tính: Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4... Tương tự, cho HS làm việc với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Thực hành: Bài tập 1:. Bài tập 2: (câu a). Hoạt động của học sinh - Học sinh thực hiện. - Cả lớp chú ý theo dõi - HS đọc bài toán, xác định cách giải - HS tự cho thêm các số khác nhau ở cột “thêm” rồi ghi biểu thức tính tương ứng ở cột “tất cả” - HS tính: Giá trị của biểu thức 3 + a Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4 - Học sinh thực hiện Bài tập 1: a) 6 – b với b = 4 Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2 b) 108 c) = 95 Bài tập 2:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Dành cho hs khá, giỏi: (câu b) Bài tập 3:Dành cho hs khá, giỏi: (câu a) (câu b). a) x = 30 thì 125 + x = 125 + 30 = 155 x = 100 thì 125 + x = 125 + 100 = 225 b) y = 180 Bài tập 3: a )Nếu m = 10 thì 250 + m = 250 + 10 = 260; 250; 330; 280 b) Đáp số: 863, 873, 803, 573. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò:. ======= ======= Tiết 4 Luyện từ và câu TCT : 2 LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Mục tiêu: - Điền đúng cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo bảng mẫu BT1. - Nhận biết được các tiếng có âm vấn giống nhau ở BT2, BT3. * Học sinh khá, giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở bài tập 5. II. Đồ dùng dạy–học : Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng . Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau. III. Các hoạt động dạy học- chủ yếu: ( Thời lượng: 35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ; Cấu tạo của tiếng - Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích cấu tạo - Học sinh thực hiện của tiếng xuân, in, nghĩa - Nhận xét tuyên dương, đánh giá. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - Cả lớp chú ý theo dõi 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 1:- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập Bài tập 1:- - Học sinh đọc toàn bộ yêu cầu. - Yêu cầu học sinh làm theo nhóm - Học sinh làm theo nhóm: Phân tích cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ theo sơ đồ. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài - Học sinh trình bày kết quả Bài tập 2: Hướng dẫn hs tìm. Bài tập 2:- Kết quả : ngoài – hoài (oai) - Mời học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 3: - Học sinh trình bày kết quả. Bài tập 3: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ: - Yêu cầu cả lớp làm bài + choắt – thoắt - Mời học sinh trình bày kết quả + xinh xinh – nghênh nghênh - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Cặp có vần giống nhau không hoàn toàn: Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ: + xinh xinh – nghênh nghênh (inh – ênh) + Cặp có vần giống nhau hoàn toàn. choắt – thoắt (oắt) Bài tập 4: Bài tập 4: LGiải: Hai tiếng bắt vần với nhau - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập là hai tiếng có vần giống nhau( giống hoàn - Yêu cầu cả lớp làm bài toàn hoặc không hoàn toàn).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Mời học sinh trình bày kết quả - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 5: ( hs K, G ). - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài tập 5: ( hs K, G ) Kết quả : - Học sinh đọc: Giải câu đố sau: Dòng 1: chữ út ; dòng 2: chữ : ú Dòng 3 , 4 : để nguyên : chữ bút.. 3. củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: ======= =======. Ngày soạn : 22/ 08/ 2012 Ngày dạy : Thứ sáu 24/ 08/ 2012 Tiết 1. Âm nhạc ======= ======= Tiết 2. Tập làm văn TCT : 2 NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN. I. Mục tiêu: - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (nội dung Ghi nhớ). - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (bài tập 1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (bài tập 2, mục III). II. Đồ dùng dạy–học : Sách giáo khoa, Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học- chủ yếu: ( Thời lượng: 35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - Thế nào là kể chuyện? - Học sinh nêu trước lớp - Nhận xét, tuyên dương B.Bài mới 1. Giới thiệu bài - Cả lớp chú ý theo dõi 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Phần nhận xét: Bài 1: Nhận xét, chốt lại: - Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối…). Dế Mèn, Nhà Trò, bọn nhện. - Nhân vật là người: Hai mẹ con bà nông dân. Bà cụ Bài 2: ăn xin, Những người dự lễ hội - Cho học sinh nêu tính cách của - HS nêu tính cách của nhân vật nhân vật a)Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. ... b) Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết: cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, ... * Phần ghi nhớ: - Học sinh đọc phần Ghi nhớ. Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ. * Hoạt động 2: luyện tập:.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Bài tập 1: - Nhận xét, chốt lại: Bài tập 2: - Gợi ý. Nhận xét, bổ sung, tuyên dương 3. Củng cố, nhận xét, dặn dò: Tiết 3 Toán. Bài tập 1: Lời giải: + Nhân vật trong chuyện là ba anh em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại... Bài tập 2: Đọc tình huống, kể theo nhóm đôi - Mời học sinh kể trước lớp TCT : 5 LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Tính được giá trị của biểu thức chứa một chữ khi thay chữ bằng số. - Làm quen với công thức tính chu vi hình vuông có độ dài cạnh a. - HS làm được các bài tập 1, 2 ( 2 câu), 4 (a= 3 cm). - Dành cho hs khá, giỏi: Bài 1( mỗi ý làm 1 trường hợp), 2 ( 4 câu), 3, 4. II. Đồ dùng dạy–học : - Sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy học- chủ yếu: ( Thời lượng: 35 phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ - GV yêu cầu HS tính:90 – b với b = 45; b = 70 - Học sinh thực hiện - Nhận xét, tuyên dương B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Thực hành: Bài tập 1: - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập - Giáo viên yêu cầu học sinh tự nhận xét bài - Nhận xét, bổ sung, chốt lại. mẫu rồi tự làm bài vào vở. Đáp số: c) 106; 82; 156 - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp d ) 79; 60; 7 - Nhận xét, bổ sung, chốt lại Bài tập 2: (2 câu) - HS đọc: Tính giá trị của biểu thức - Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập a) Nếu n =7 thì 35+ 3 x n = 35 + 3 x 7 + - Yêu cầu học sinh là bài vào vở 35 + 21= 56. b) Đs: 123 - Mời học sinh trình bày bài làm trước lớp Đáp số: c ) 137, d ) 74 - Nhận xét, bổ sung, sửa bài (2 câu c, d dành cho HS khá, giỏi) Bài tập 3: (dành cho HS khá, giỏi) - HD HS làm. - Đáp số: 28, 167, 32. Bài tập 4: (chọn 1 trong 3 trường hợp) - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách làm bài Đáp số: Cạnh a= 3 cm là: 3x 4 = 12( cm) 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: Cạnh a= 5 dm là: 5x 4 = 20( dm) - Yêu cầu học sinh nêu vài ví dụ về biểu thức Cạnh a= 8 m là: 8x 4 = 32( m) có chứa một chữ - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Các số có sáu chữ số. ======= =======.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Tiết 4. Tiếng Ê- Đê.

<span class='text_page_counter'>(19)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×