Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Thiết kế hoạt động trải nghiệm trong dạy học chủ đề tự nhiên môn tự nhiên và xã hội lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
KHOA GIÁO DỤC TIỂU HỌC
---

---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:

THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC
CHỦ ĐỀ TỰ NHIÊN MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI LỚP 3.

Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. NGUYỄN PHAN LÂM QUYÊN
Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN THỊ HỒNG HẠNH

Lớp

: 15STH

Đà Nẵng, tháng 1/2018

1


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo trong khoa Giáo dục
Tiểu học, trƣờng Đại học Sƣ phạm – Đại học Đà Nẵng đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo để
đề tài nghiên cứu của tơi có hƣớng đi đúng đắn, tránh đƣợc nhiều sai sót.


Đặc biệt, tơi bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc nhất đến cô Nguyễn Phan Lâm Quyên,
ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện đề tài.
Qua đây, tơi cũng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu cùng toàn thể thầy cô giáo,
học sinh khối 3 trƣờng Tiểu học Huỳnh Ngọc Huệ, quận Thanh Khê, thành phố Đà
Nẵng đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện và cung cấp những thơng tin, kinh nghiệm
q báu giúp tơi hồn thành đề tài.
Cuối cùng, tơi xin cảm ơn gia đình và bạn bè, những ngƣời đã động viên, giúp đỡ
tôi trong quá trình thực hiện đề tài.
Do cịn nhiều hạn chế về thời gian và bản thân tơi cịn chƣa có nhiều kinh nghiệm,
nên mặc dù đã rất cố gắng nhƣng trong q trình thực hiện đề tài chắc chắn khó tránh
khỏi thiếu sót. Vì vậy, tơi rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy cơ và các
bạn trong khoa để đề tài đƣợc hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng, tháng 1 năm 2019

2


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 8
1. Lí do chọn đề tài ................................................................................................... 8
2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................... 10
3. Giả thuyết khoa học ............................................................................................ 10
4. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu ....................................................................... 10
4.1. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................... 10
4.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 10
5. Khách thể và Đối tƣợng nghiên cứu .................................................................... 10
6. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 10
7. Cấu trúc đề tài .................................................................................................... 11
NỘI DUNG ............................................................................................................... 12

CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN................................................................................ 12
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ............................................................................... 12
1.1.1. Ở nước ngoài.................................................................................................. 12
1.1.2. Ở Việt Nam ..................................................................................................... 12
1.2. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 14
1.2.1. Trải nghiệm .................................................................................................... 14
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm.................................................................................... 14
1.3. Tổng quan về việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học .......... 15
1.3.1. Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học ................................... 15
1.3.2. Tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học ....................... 16
1.3.3. Mối quan hệ giữa hoạt động trải nghiệm với các hoạt động giáo dục ............. 17
1.3.4 Đặc trưng của hoạt động trải nghiệm .............................................................. 21
1.4. Một số phƣơng pháp và hình thức thƣờng sử dụng trong tổ chức hoạt động trải
nghiệm ở tiểu học ................................................................................................... 22
1.4.1. Phương pháp trong tổ chức hoạt động trải nghiệm ở tiểu học ........................ 22
1.4.2. Hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm........................................................ 30
1.5. Đặc điểm tâm lí của học sinh tiểu học .............................................................. 35
1.5.1. Đặc điểm nhận thức........................................................................................ 35
1.5.2. Đặc điểm nhân cách ....................................................................................... 37
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ THỰC TIỄN ............................................................................ 40
2.1. Những vấn đề chung của môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3 ................................. 40
3


2.1.1. Mục tiêu ......................................................................................................... 40
2.1.2. Đặc điểm ........................................................................................................ 40
2.1.3. Nội dung ......................................................................................................... 40
2.1.4. Mục tiêu, nội dung chủ đề Tự nhiên trong môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3 ....... 42
2.2. Thực trạng việc thiết kế hoạt động trải nghiệm trong dạy học chủ đề Tự nhiên
môn TN&XH lớp 3 ................................................................................................ 44

2.2.1. Mục đích điều tra.......................................................................................... 44
2.2.2. Đối tượng điều tra ........................................................................................ 44
2.2.3. Nội dung điều tra .......................................................................................... 44
2.2.4. Phương pháp điều tra ................................................................................... 44
2.2.5. Kết quả điều tra ............................................................................................ 44
CHƢƠNG 3: THIẾT KẾ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM TRONG DẠY HỌC CHỦ
ĐỀ TỰ NHIÊN MÔN TN&XH LỚP 3 ...................................................................... 55
3.1. Nguyên tắc thiết kế hoạt động trải nghiệm trong dạy học chủ đề chủ đề Tự nhiên
............................................................................................................................... 55
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu bài học ............................................................ 55
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính vừa sức ................................................................... 55
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo sự thống nhất giữa vai trò chủ động của học sinh và
vai trò định hướng của giáo viên .............................................................................. 55
3.2. Quy trình thiết kế hoạt động trải nghiệm trong dạy học chủ đề Tự nhiên môn
TN&XH lớp 3 ........................................................................................................ 57
3.3. Thiết kế một số kế hoạch hoạt động trải nghiệm cụ thể .................................... 58
3.3.1. Cấu trúc của hoạt động trải nghiệm ............................................................... 58
3.3.2. Hướng dẫn thiết kế ......................................................................................... 59
3.3.3. Kế hoạch tổ chức Hoạt động trải nghiệm 1 “Thế giới thực vật quanh em” ..... 59
3.3.4. Kế hoạch tổ chức Hoạt động trải nghiệm 2 “Chúng em đi thăm thiên nhiên”. 66
3.3.5. Kế hoạch tổ chức Hoạt động trải nghiệm 3: Cuộc thi “ Em là nhà khoa học
nhí”.......................................................................................................................... 72
3.4. Khảo nghiệm sƣ phạm ..................................................................................... 76
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm.................................................................................... 76
3.4.2. Đối tượng khảo nghiệm .................................................................................. 76
3.4.3. Nội dung khảo nghiệm .................................................................................... 76
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm ............................................................................. 76
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ...................................................................................... 76
4



KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................... 79
1. Kết luận ................................................................................................................. 79
2. Kiến nghị ............................................................................................................... 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ PHỤ LỤC.................................................................. 80

5


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

GV

:Giáo viên

HS

:Học sinh

PPDH

:Phƣơng pháp dạy học

NXB

:Nhà xuất bản

HĐTN

:Hoạt động trải nghiệm


TN&XH

:Tự nhiên và Xã hội

KN

:Kỹ năng

KVLVN

:Kỹ năng làm việc nhóm

6


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Quan niệm của GV về trải nghiệm (đơn vị %) .......................................... 46
Biểu đồ 2: Khó khăn khi áp dụng việc tổ chức hoạt động trải nghiệm qua các môn học
vào thực tiễn .............................................................................................................. 47
Biểu đồ 3: Mức độ tổ chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh lớp 3 qua dạy học
chủ đề Tự nhiên (đơn vị %) ....................................................................................... 48
Biểu đồ 4: Quan niệm về tầm quan trọng của các hoạt động trải nghiệm cho học sinh
lớp 3 qua dạy học chủ đề Tự nhiên (đơn vị %) ........................................................... 49
Biểu đồ 5: Quan niệm của giáo viên về tầm quan trọng của việc thiết kế các hoạt động
trải nghiệm cho học sinh (đơn vị %) .......................................................................... 50
Biểu đồ 6: Mức độ hứng thú của học sinh về dạy học theo hƣớng trải nghiệm ........... 51

7



MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Theo chủ trƣơng và định hƣớng của Đảng và Nhà nƣớc ta, mục tiêu của giáo dục
là: Xây dựng con ngƣời Việt Nam phát triển tồn diện, có lý tƣởng, đạo đức, có tính
tổ chức và kỷ luật, có ý thức cộng đồng và tính tích cực cá nhân, làm chủ tri thức hiện
đại, có tƣ duy sáng tạo, kỹ năng thực hành, tác phong cơng nghiệp và có sức khoẻ, đáp
ứng u cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Để đáp ứng đƣợc mục tiêu của giác dục,
trƣớc hết phải bắt đầu từ bậc Tiểu học. Bởi đây là bậc học “nền móng” để xây dựng
một “ngơi nhà mới - con ngƣời mới”, tạo những cơ sở căn bản ban đầu sẽ giúp cho các
em có đƣợc kiến thức vững chắc để thể tiếp tục học các bậc học trên, chính vì vậy nên
việc thay đổi các phƣơng pháp dạy học ở bậc Tiểu học nhằm nâng cao, phát triển toàn
diện học sinh(HS) đang là một vấn đề đƣợc quan tâm sâu sắc.
Trong đó dạy học trải nghiệm là một phƣơng pháp dạy học (PPDH) mới. Ở
PPDH này, HS đƣợc trực tiếp trải nghiệm, thông qua các kiến thức lý thuyết đã học
các em đƣợc thực hành chủ động, từ đó khắc sâu kiến thức, hình thành kĩ năng, thái độ
học tập cho bản thân. Có thể nói việc tổ chức các hoạt động trải nghiệm (HĐTN) chính
là nhịp cầu, là con đƣờng gắn lí thuyết với thực tiễn, tạo nên sự thống nhất giữa nhận
thức với hành động giúp con ngƣời biến kiến thức thành thái độ, hành vi và thói quen
tích cực, lành mạnh, góp phần vào phát triển phẩm chất, nhân cách, tƣ tƣởng, kỹ năng
sống, niềm tin đúng đắn,…Ngƣời có nhiều HĐTN phù hợp sẽ ln vững vàng trƣớc
mọi khó khăn, thử thách, biết ứng xử, giải quyết vấn đề một cách tích cực. Hơn thế
nữa đổi mới PPDH là một trong những nhiệm vụ quan trọng của cải cách giáo dục nói
chung cũng nhƣ cấp tiểu học nói riêng. Mục tiêu, chƣơng trình, nội dung dạy học mới
đòi hỏi việc cải tiến PPDH và sử dụng những PPDH mới hạn chế phƣơng pháp thuyết
trình trong các giờ học gây nhàm chán và khiến ngƣời học trở nên thụ động. Chính lí
do đó, trong xu thế đổi mới PPDH là một vấn đề nóng bỏng đƣợc xã hội hết sức quan
tâm.
Học sinh tiểu học (HSTH) là những “ búp măng non” trong độ tuổi từ 6 đến 11

tuổi, tâm hồn các em là trang giấy trắng thuần khiết. Các em đang trong quá trình hình
thành và phát triển các phẩm chất nhân cách, những thói quen cơ bản chƣa có tính ổn
định mà đang đƣợc định hình và củng cố. Đây là lứa tuổi của sự tò mò, thích khám
phá, bắt chƣớc, ham hiểu biết và rất dễ bị tổn thƣơng, ảnh hƣởng từ tác động bên
8


ngoài. Cho nên việc để các em tham gia vào HĐTN là rất cần thiết. HĐTN giúp học
sinh trong quá trình trải nghiệm thể hiện đƣợc giá trị của bản thân mình, thiết lập đƣợc
các mối quan hệ giữa cá nhân với tập thể, với các cá nhân khác, với môi trƣờng học và
môi trƣờng sống. HĐTN là một bộ phận của chƣơng trình giáo dục phổ thơng sau năm
2015. Tuy nhiên, trên thực tế, nhận thức về viêc tổ chức các HĐTN, cũng nhƣ việc thể
chế hóa tổ chức các HĐTN trong giáo dục phổ thông ở Việt Nam chƣa thật cụ thể, đặc
biệt về hƣớng dẫn tổ chức các HĐTN ở các cấp, bậc học còn hạng chế, nhất là ở bậc
Tiểu học. Chính vì thế, lứa tuổi học sinh tiểu học ở Việt Nam hiện nay hầu nhƣ bị
thiếu hụt các HĐTN cần thiết. Điều này ảnh hƣơng không nhỏ đến giáo dục. Trong
trƣờng tiểu học, việc tổ chức các HĐTN đƣợc thông qua nhiều kênh, nhiều hình thức
nhƣ: ngoại khóa, lao động, sinh hoạt tập thể, trị chơi, tích hợp trong chƣơng trình dạy
học của tất các các mơn học…Trong đó có phân mơn Tự nhiên và Xã hội (TN&XH).
Tự nhiên và xã hội là môn học có nhiều thế mạnh, thuận lợi trong việc tích hợp
và lồng ghép, chiếm ƣu thế giúp các nhà giáo dục giảng dạy, đặt nền tảng cho học sinh
hình thành những phẩm chất đạo đức và có nhiều sự trải nghiệm cần thiết trong học
tập và đời sống hằng ngày. Trong đó đặc biệt nhất là phần chủ đề Tự nhiên trong môn
TN&XH lớp 3.
Chủ đề Tự nhiên trong môn TN&XH lớp 3 là một mơn học có tính tích hợp cao
các kiến thức về tự nhiên, nó đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng kiến thức về
Tự nhiên nhƣ thực vật, động vật, Trái đất, các hiện tƣợng tự nhiên,… cho HS, đồng
thời phát triển các năng lực quan sát, tƣ duy, thực hành,… và phẩm chất đạo đức ở trẻ.
Để thực hiện đƣợc mục tiêu giáo dục nói chung và Giáo dục Tiểu học nói riêng,
chƣơng trình mơn TN&XH đã đề ra mục tiêu khơi dậy tính tích cực, chủ động, sáng

tạo cho HS. Trên cơ sở những mục tiêu này, đòi hỏi GV phải hƣớng tới tổ chức những
hoạt động đa dạng, phong phú, có tính thực tiễn cao, giúp HS có thể trực tiếp trải
nghiệm, thực hành,… Từ đó HS lĩnh hội và hình thành kĩ năng (KN) học tập tích cực (
KN quan sát, KN làm việc nhóm, KN phân tích, đánh giá, tổng hợp,...). Muốn hình
thành tốt những kĩ năng ấy, trong quá trình tổ chức các hoạt động, GV phải kết hợp
nhuần nhuyễn các PPDH lấy ngƣời học làm trung tâm nhƣ: thảo luận nhóm, đặt vấn
đề, kiến tạo, dạy học trải nghiệm,…Trong đó PPDH trải nghiệm là một trong những
phƣơng pháp sáng tạo và mang lại hiệu quả học tập cao nhất vừa giúp HS trực tiếp trải
nghiệm những gì đã học, vừa khắc sâu kiến thức.
9


Bên cạnh đó, nội dung chƣơng trình chủ đề Tự nhiên trong mơn TN&XH lớp 3
có nhiều nội dung phù hợp với phƣơng pháp trải nghiệm. Từ những lí do trên, tôi chọn
nghiên cứu đề tài “Thiết kế hoạt động trải nghiệm trong dạy học chủ đề Tự nhiên môn
Tự nhiên và Xã hội lớp 3”.
2. Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu cơ sở lí luận và thực trạng thiết kế hoạt động trải nghiệm cho học sinh
tiểu học trong chƣơng trình dạy học mơn Tự nhiên và Xã hội lớp 3. Trên cơ sở đó, đề
xuất quy trình thiết kế hoạt động trải nghiệm cho HS lớp 3 qua chủ đề Tự nhiên trong
môn Tự nhiên và Xã hội.
3. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế đƣợc các hoạt động trải nghiệm phù hợp cho HS lớp 3 thông qua
dạy học chủ đề Tự nhiên thì sẽ nâng cao chất lƣợng dạy học chủ đề Tự nhiên trong
mơn TN&XH nói riêng và trong mơn TN&XH nói chung.
4. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
4.1. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận của hoạt động trải nghiệm.
Điều tra thực trạng thiết kế các hoạt động trải nghiệm trong dạy học chủ đề Tự
nhiên lớp 3.

Đề xuất quy trình thiết kế hoạt động trải nghiệm cho HS lớp 3 qua dạy học chủ
đề Tự nhiên.
Tiến hành khảo nghiệm sƣ phạm.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Nội dung chủ đề Tự nhiên trong môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3.
+ Giáo viên, học sinh lớp 3 trƣờng Tiểu học Huỳnh Ngọc Huệ, quận Thanh Khê,
thành phố Đà Nẵng.
5. Khách thể và Đối tƣợng nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Việc thiết kế hoạt động trải nghiệm cho HS lớp 3 qua
dạy học chủ đề Tự nhiên.
- Khách thể nghiên cứu: Qúa trình dạy học môn TN&XH lớp 3 ở trƣờng tiểu học.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc sách và tài liệu nhằm tìm hiểu những vấn
đề lý luận về HĐTN, về chƣơng trình giáo dục phổ thông mới.
10


- Phƣơng pháp thống kê: Thống kê những nội dung giáo dục và yêu cầu cần đạt
cho các lớp Tiểu học về chƣơng trình giáo dục phổ thơng HĐTN.
- Phƣơng pháp điều tra bằng Anket: Xây dựng phiếu điều tra bằng anket nhằm
thu thập dữ liệu từ GV và HS về đề tài nghiên cứu.
- Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, quy nạp: Phân tích, tổng hợp, xử lý
số liệu từ phiếu điều tra, kết quả của việc thực nghiệm.
Ngồi ra tơi cịn sử dụng một số phƣơng pháp nghiên cứu hỗ trợ nhƣ: phƣơng
pháp điều tra bằng trò chuyện, lấy ý kiến chuyên gia…
7. Cấu trúc đề tài
- Chƣơng 1: Cơ sở lí luận
- Chƣơng 2: Cơ sở thực tiễn
- Chƣơng 3: Thiết kế hoạt động trải nghiệm trong dạy học chủ đề Tự nhiên môn
TN&XH lớp 3.


11


NỘI DUNG
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Ở nước ngoài
Trên thế giới, từ giữa thế kỉ XX, nhà khoa học giáo dục nổi tiếng ngƣời Mĩ, John
Dewey, với tác phẩm “Kinh nghiệm và Giáo dục (Experience and Education)” ,
Dewey chỉ ra rằng, những kinh nghiệm có ý nghĩa giáo dục giúp nâng cao hiệu quả
giáo dục bằng cách kết nối ngƣời học và những kiến thức đƣợc học với thực tiễn.
Kolb (1984) cũng đƣa ra một lí thuyết

“học từ trải nghiệm (Experiential

learning)”, theo đó, học là một q trình trong đó kiến thức của ngƣời học đƣợc tạo ra
qua việc chuyển hóa kinh nghiệm; nghĩa là, bản chất của hoạt động học là quá trình
trải nghiệm.
Một số quan niệm khác của các học giả quốc tế cho rằng giáo dục trải nghiệm coi
trọng và khuyến khích mối liên hệ giữa các bài học trừu tƣợng với các hoạt động giáo
dục cụ thể để tối ƣu hóa kết quả học tập (Sakofs, 1995); học từ trải nghiệm phải gắn
kinh nghiệm của ngƣời học với hoạt động phản ánh và phân tích (Chapman, McPhee
and Proudman, 1995); chỉ có kinh nghiệm thì chƣa đủ để đƣợc gọi là trải nghiệm;
chính q trình phản ánh đã chuyển hóa kinh nghiệm thành trải nghiệm giáo dục
(Joplin, 1995).
1.1.2. Ở Việt Nam
Xác định tầm quan trọng của HĐTN trong dạy học, Nghị quyết Hội nghị trung
ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo có đề cập đến vấn
đề tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho học sinh nhƣ là một phƣơng pháp dạy

học tích cực trong q trình dạy học. HĐTN bản chất là những hoạt động giáo dục
nhằm hình thành và phát triển cho học sinh phẩm chất tƣ tƣởng, ý chí tình cảm, giá trị
và kĩ năng sống và những năng lực cần có của con ngƣời trong xã hội hiện đại. Nội
dung của HĐTN đƣợc thiết kế theo hƣớng tích hợp nhiều lĩnh vực, mơn học thành các
chủ điểm mang tính chất mở. hình thức và phƣơng pháp tổ chức đa dạng, phong phú,
mềm dẻo, linh hoạt, mở về không gian thời gian, quy mô, đối tƣợng và số lƣợng,...để
học sinh có nhiều cơ hội và phát huy tối đa khả năng sáng tạo của các em. Trong Dự
thảo Chƣơng trình giáo dục phổ mới năm 2018, cũng đề cập đến 20 chƣơng trình mơn
học bao gồm hoạt động giáo dục với tên gọi là Hoạt động trải nghiệm. Trong đó
12


HĐTN là hoạt động khá mới với 3 cấp học, đƣợc phát triển từ hoạt động tập thể, hoạt
động ngoài giờ lên lớp, ngoại khóa của chƣơng trình hiện hành, đƣợc thiết kế thành
các chuyên đề tự chọn nhằm giúp học sinh phát triển các kĩ năng, năng lực, niềm tin,
đạo đức...nhờ vận dụng những tri thức kiến thức kĩ năng đã đƣợc học từ nhà trƣờng và
kinh nghiệm bản thân thơng qua cá hình thức và phƣơng pháp đa dạng. Điều nay cho
thấy tầm quan trọng của HĐTN cũng nhƣ định hƣớng đổi mới mạnh mẽ hoạt động này
ở trƣờng phổ thông trong giai đoạn tới.
HĐTN cho học sinh tiểu học là một vấn đề mới mẻ trong chƣơng trình giáo dục
phổ thơng. Trong phần này, chúng tơi xin điểm qua một số cơng trình tiêu biểu sau.
- Tƣởng Duy Hải (tổng chủ biên) - Bộ sách “Hoạt động trải nghiệm sáng
tạo trong các môn học” - NXB Giáo dục Việt Nam. Bộ sách Hoạt động trải nghiệm
sáng tạo trong các môn học, gồm nhiều chủ đề học tập gắn liền với thực tiễn cuộc sống
của các em. Mỗi chủ đề đƣợc thiết kế chi tiết, cụ thể theo từng bƣớc của hoạt động học
tập trải nghiệm để các em có thể phát huy tối đa năng lực sáng tạo của mình. Các em
có thể tổ chức học tập theo cá nhân hoặc theo nhóm để trải nghiệm hoạt động trong
các mơn Tốn,

ật lí, Sinh học, Tin học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục cơng dân


và Tiếng nh. Cuối mỗi chủ đề học tập đều có các tiêu chí đánh giá về sản phẩm và về
hoạt động để các em tự đánh giá mức độ hoàn thành của bản thân và của nhóm học
tập. Cấu trúc của sách bao gồm: Chế tạo thƣớc đo, chƣng cất nƣớc, ƣơm mầm giá đỗ,
mơ hình hệ thống báo cháy ở chung cƣ, sân khấu hóa chuyện dân gian, tơi là nhà văn,
kể chuyện lịch sử bằng tranh, tôi yêu nƣớc sạch, thiên nhiên quanh ta, tet holiday,
phòng tránh và giảm nhẹ thƣơng tích do động đất.
- Nguyễn Thị Liên (chủ biên) - Cuốn sách “Tổ chức học động trải nghiệm sáng
tạo trong nhà trƣờng phổ thông” - NXB Giáo dục

iệt Nam. Tác giả đã đề cập đến

việc trang bị cho đội ngũ giáo viên phổ thông (Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học
phổ thông) những kiến thức, kỹ năng cơ bản nhất về hoạt động trải nghiệm sáng tạo,
chuẩn bị tích cực cho việc đổi mới chƣơng trình giáo dục phổ thông. Đồng thời cuốn
sách này là sự chuẩn bị cho công tác đào tạo, bồi dƣỡng năng lực tổ chức hoạt động
trải nghiệm sáng tạo cho sinh viên các trƣờng Đại học Sƣ phạm. Nội dung cuốn sách
này tập trung trả lời các câu hỏi cốt lõi sau:
+ Hoạt động trải nghiệm sáng tạo là gì ?
+ Làm cái gì? (“CÁI”: nội dung của hoạt động trải nghiệm sáng tạo)
13


+ Làm nhƣ thế nào ? (“CÁCH”: cách thức)
- Nguyễn Thị Chi (chủ biên) - Cuốn Tài liệu hƣớng dẫn “Tổ chức Hoạt động
Giáo dục Trải nghiệm sáng tạo cho học sinh tiểu học” – NXB Giáo dục

iệt Nam.

Cuốn sách này cung cấp nội dung, phƣơng pháp, cách thức tổ chức hoạt động trải

nghiệm sáng tạo cho học sinh cấp Tiểu học.
Nhƣ vậy những nghiên cứu trên đã đƣa ra những vấn đề cơ bản của việc tổ chức
HĐTN cho học sinh tiểu học. Tuy nhiên các nghiên cứu này vẫn chƣa đi sâu vào việc
nghiên cứu và đề ra các biện pháp tổ chức các HĐTN. Mặc dù vậy, các cơng trình
nghiên cứu trên là nguồn tài liệu tham khảo bổ ích, giúp chúng tơi về cơ sở lý luận,
những định hƣớng cũng nhƣ gợi ý để xây dựng và thực hiện đề tài của mình.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Trải nghiệm
Trải nghiệm là xu thế dạy học hiện đại đang đƣợc quan tâm nghiên cứu và áp
dụng vào nhà trƣờng ở nhiều quốc gia trên thế giới trong đó có iệt Nam.
Theo từ điển Tiếng Việt: Trải nghiệm là đã từng qua, đã từng biết, từng chịu
đựng. [tr1020]
Theo Wikipedia: Trải nghiệm hay kinh nghiệm là tổng quan khái niệm bao
gồm: tri thức, kĩ năng thu đƣợc thông qua việc tiếp xúc, thao tác trực tiếp với các sự
vật hiện tƣợng. [14]
Nhƣ vậy, kinh nghiệm và trải nghiệm đƣợc hiểu giống nhau. Kinh nghiệm đƣợc
đề cập tới việc biết nhƣ thế nào, trải nghiệm thƣờng đi đến một tri thức về sự hiểu biết
đến sự vật, hiện tƣợng, sự kiện.
Từ các khái niệm trên, chúng tôi rút ra: Trải nghiệm là quá trình tham gia vào
các sự kiện, tiếp xúc trực tiếp. hoạt động cụ thể với các sự vật, hiện tƣợng nhằm thu
thập kiến thức, kĩ năng về các đối tƣợng.
1.2.2. Hoạt động trải nghiệm
Có nhiều cách gọi khác nhau về hoạt động trải nghiệm phù hợp với mục tiêu
của chƣơng trình mới, theo PGS.TS Đinh Thị Kim Thoa: Hoạt động trải nghiệm là
hoạt động giáo dục, trong đó, dƣới sự hƣớng dẫn của nhà giáo dục, từng cá nhân HS
đƣợc tham gia trực tiếp vào các hoạt động khác nhau của đời sống nhà trƣờng cũng

14



nhƣ ngoài xã hội với tƣ cách là chủ thể của hoạt động, qua đó phát triển năng lực thực
tiễn, phẩm chất nhân cách và phát huy tiềm năng sáng tạo của cá nhân mình. [tr12]
Khái niệm này khẳng định vai trò định hƣớng, chỉ đạo, hƣớng dẫn của nhà giáo
dục: thầy cô giáo, cha mẹ học sinh, ngƣời phụ trách,.. Nhà giáo dục không tổ chức,
không phân công HS một cách trực tiếp mà chỉ hƣớng dẫn, hỗ trợ, giám sát cho tập thể
hoặc cá nhân tham gia trực tiếp hoặc ở vai trò tổ chức hoạt động, giúp HS chủ động,
tích cực trong các hoạt động; phạm vi các chủ đề hay nội dung hoạt động và kết quả
đầu ra là năng lực thực tiễn, phẩm chất và năng lực sáng tạo đa dạng, khác nhau của
các em.
Ở một số nƣớc, HĐTN vẫn đƣợc gọi là hoạt động ngoài giờ lên lớp, thực hiện
mục tiêu chủ yếu là phát triển phẩm chất, so với mục tiêu chủ yếu của dạy học trên lớp
là phát triển trí tuệ.
Việc gọi tên khác cho hoạt động ngoài giờ lên lớp ở chƣơng trình giáo dục mới,
khơng chỉ là nội hàm triết lý đã thay đổi, mà cịn vì chúng ta muốn nhấn mạnh đến sự
thay đổi nhận thức, ý thức về cái mới của hoạt động này, tránh sự hiểu nhầm rằng hoạt
động ngồi giờ thì khơng quan trọng, khơng có vị trí xứng đáng hoặc là đơn giản hóa
nội dung, mục đích của hoạt động này, khơng chỉ “trăm hay không bằng tay quen”…
1.3. Tổng quan về việc tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh tiểu học
1.3.1. Mục tiêu của hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học
Chƣơng trình giáo dục phổ thơng nhằm hình thành và phát triển cho học sinh
những phẩm chất và năng lực chủ yếu sau: sống yêu thƣơng, sống tự chủ, sống trách
nhiệm, năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ,
năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính tốn, năng lực
cơng nghệ thơng tin và truyền thơng. Bên cạnh việc hình thành và phát triển phẩm
chất, năng lực chung của chƣơng trình giáo dục … HĐTN cịn tập trung hình thành,
phát triển các năng lực đặc thù cho học sinh:
- Năng lực hoạt động và tổ chức hoạt động.
- Năng lực tổ chức và quản lý cuộc sống.
- Năng lực tự nhận thức và tích cực hóa bản thân.
- Năng lực định hƣớng nghề nghiệp.

- Năng lực khám phá và sáng tạo.
15


Mơn Tự nhiên và Xã hội góp phần giúp học sinh hình thành và phát triển tình
yêu con ngƣời, thiên nhiên; tính chăm chỉ; ý thức bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần
của bản thân, gia đình, cộng đồng; ý thức tiết kiệm, giữ gìn, bảo vệ tài sản; tinh thần
trách nhiệm với môi trƣờng sống. Môn học đồng thời góp phần giúp học sinh hình
thành và phát triển năng lực tìm hiểu tự nhiên và xã hội (bao gồm năng lực nhận thức
về tự nhiên và xã hội; năng lực tìm tịi và khám phá các sự vật, hiện tƣợng và mối quan
hệ giữa các sự vật, hiện tƣợng thƣờng gặp trong tự nhiên và xã hội; năng lực vận dụng
kiến thức vào thực tiễn, ứng xử phù hợp với tự nhiên và xã hội).
1.3.2. Tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm ở trường tiểu học
1.3.2.1. Tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm với việc phát triển chương trình
giáo dục phổ thơng mới
Hoạt động trải nghiệm là một bộ phận của chƣơng trình giáo dục phổ thông sau
năm 2018. Bên cạnh các môn học khác, HĐTN trong chƣơng trình giáo dục phổ thơng
mới làm cho nội dung giáo dục khơng bị bó hẹp trong sách vở, mà gắn liền với thực
tiễn đời sống xã hội; là con đƣờng gắn lý thuyết với thực tiễn, tạo nên sự thống nhất
giữa nhận thức với hành động, góp phần phát triển phẩm chất, tƣ tƣởng, ý chí, tình
cảm, giá trị, kỹ năng sống, niềm tin đúng đắn ở học sinh, hình thành những năng lực
cần có của con ngƣời trong xã hội hiện đại; là con đƣờng để phát triển toàn diện nhân
cách học sinh, đáp ứng mục tiêu giáo dục phổ thông ở Việt Nam.
1.3.2.2. Tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm với việc hình thành và phát triển
nhân cách học sinh
Hoạt động trải nghiệm cùng với các môn học khác đƣợc coi là một phƣơng pháp
học của học sinh, làm tăng giá trị cho bản thân ngƣời học. Đó là một q trình trong đó
chủ thể (học sinh) trực tiếp tham gia vào các loại hình hoạt động và giao lƣu phong
phú, đa dạng, học sinh tự biến đổi mình, tự làm phong phú mình bằng cách thu lƣợm
và xử lý thông tin từ môi trƣờng xung quanh. Quan niệm này làm vai trò của ngƣời

thầy phải thay đổi: hỗ trợ, hƣớng dẫn, trọng tài, cố vấn nhằm phát huy cao độ tính
năng động chủ quan của ngƣời học. Dạy - Học này là Dạy - Học hợp tác. HĐTN giúp
học sinh trong quá trình trải nghiệm thể hiện đƣợc giá trị của bản thân mình, thiết lập
đƣợc các quan hệ giữa cá nhân với tập thể, với các cá nhân khác, với môi trƣờng học
và mơi trƣờng sống. Sự trải nghiệm có ý nghĩa sẽ huy động tổng thể các giá trị của cá
nhân từ cảm xúc đến ý thức và hành động. Sự trải nghiệm huy động toàn bộ năng lực
16


hành động, sự liên kết trách nhiệm của bản thân với xã hội. Q trình học tập qua trải
nghiệm có thể quan sát trực tiếp đƣợc qua hành vi của ngƣời học và qua sản phẩm của
quá trình học. Hành vi mong đợi của ngƣời học có thể đƣợc quan sát trực tiếp qua quá
trình học, qua sự tiến triển thƣờng xuyên và qua hành vi cụ thể ở cuối các quá trình
học. Các HĐTN trong nhà trƣờng là sự hiểu biết của con ngƣời không phải tạo ra một
bản sao thực tế mà phải hành động để “chế biến” và biến đổi thực tế mà họ quan sát
đƣợc. Môi trƣờng học tập tƣơng tác trong đó có sự gắn kết giữa nhận thức với cảm xúc
xã hội và hành vi của ngƣời học trong những tình huống học tập sống động. Q trình
học tập đƣợc diễn ra sơi động và có ý nghĩa trong mơi trƣờng học tập, có sự tƣơng tác,
ngƣời học có thể học tập lẫn nhau, ngƣời này có thể học tập kinh nghiệm của ngƣời
khác, giá trị của mỗi cá nhân đều đƣợc thể hiện và đƣợc điều chỉnh để thích ứng và
điều phối với nhau, với mơi trƣờng học. Trong q trình ngƣời học trải nghiệm và hoạt
động, một lƣợng lớn thơng tin có thể đƣợc truyền qua lại với nhau trong môi trƣờng
kiến tạo xã hội, các học thuyết, lý thuyết, định luật, ngun lý có thể đƣợc hình thành
và củng cố bởi chính sự khám phá của ngƣời học hoặc bởi sự truyền thụ kiến thức từ
ngƣời học hiểu biết đến những ngƣời chƣa biết
1.3.3. Mối quan hệ giữa hoạt động trải nghiệm với các hoạt động giáo dục
1.3.3.1. Hoạt động trải nghiệm và hoạt động ngoài giờ lên lớp
Hoạt động trải nghiệm

Hoạt động GDNGLL

Là một bộ phận của chƣơng

Là bộ phận của chƣơng trình; Có trình; Có quan hệ chặt chẽ với
quan hệ chặt chẽ với hoạt động dạy hoạt động dạy học
Vị trí, vai trị

học

Gắn lý thuyết với thực tiễn

Gắn lý thuyết với thực tiễn Phát triển nhân cách toàn diện
Phát triển phẩm chất nhân cách và của học sinh
năng lực chung, năng lực đặc thù.

Đƣợc tổ chức ngoài giờ học
các mơn văn hóa

Hoạt động trải nghiệm nhằm
Mục tiêu

Kiến thức: củng cố, mở rộng,

hình thành và phát triển phẩm chất khắc sâu kiến thức đã học; nâng
nhân cách, các năng lực tâm lý – xã cao hiểu biết về các lĩnh vực của
hội...; giúp học sinh tích lũy kinh đời sống xã hội và giá trị truyền

17


nghiệm riêng cũng nhƣ phát huy thống và nhân loại

tiềm năng sáng tạo của cá nhân

Kỹ năng: góp phần hình thành

mình; làm tiền đề cho mỗi cá nhân năng lực chủ yếu nhƣ tự hoàn
tạo dựng đƣợc sự nghiệm và cuộc thiện, thích ứng, hợp tác, giao
tiếp ứng xử; có lối sống phù hợp

sống hạnh phúc sau này

với các giá trị xã hội.
6 mạch nội dung:
- Giáo dục truyền thống;
- Ý thức học tập;
- Tổ quốc, Đảng Đoàn...;
Thực hiện dựa trên những bài đã

Nội dung

học thông qua các môn học.

- Tình bạn, Tình yếu, gia
đình;
- Hịa bình, hữu nghị và hợp
tác;
- Tình nguyện
Đƣợc thể hiện trong 9 hoặc 10
chủ đề theo tháng

Phƣơng


pháp

Hình thức giống nhau PP: Thiết

và hình thức tổ kế nhiệm vụ rõ ràng hƣớng tới mục
chức

tiêu hình thành các năng lực cụ thể

Hình thức giống nhau Hƣớng
dẫn hoạt động chung, phát huy
vai trò chủ thể của học sinh trong
hoạt động

Đánh giá năng lực cụ thể thông
qua các chỉ số hành vi và tiêu chí
chất lƣợng.
Thơng qua các cơng cụ cho mỗi
Đánh giá

hình thức.
Đánh giá quá trình và kết quả
hoạt động trên từng cá nhân và xác
định đƣợc vị trí của mỗi học sinh
trên đƣờng phát triển năng lực
Minh chứng: bộ hồ sơ hoạt động
18

Đánh giá sự phát triển về

nhận thức, kĩ năng, thái độ; Thực
hiện bằng nhiều con đƣờng; tự
nhận xét; nhận xét cử tập thể,
của các giáo viên, qua quan sát
hoạt động; trò chuyện, qua sản
phẩm


của học sinh
Để báo cáo kết quả hoạt động
của học sinh cho các bên liên quan.
Điều chỉnh các yếu tố giúp học
Sử dụng kết
quả đánh giá

sinh nâng cao mức độ năng lực trên
đƣờng phát triển.

Góp phần vào đánh giá hạnh
kiểm; nâng cao chất lƣợng giáo

Là điều kiện cần của đánh giá dục toàn diện
xếp loại toàn diện học sinh để xét
lên lớp, chuyển cấp và xét tuyển
cho những hoạt động đặc thù...

Nhƣ vậy, hai hoạt động này có vị trí và vai trị và hình thức tổ chức khá thống
nhất. Tuy nhiên, sự khác nhau cơ bản ở chỗ là trong HĐTN, mục tiểu đƣợc diễn đạt
dƣới dạng năng lực và các năng lực này đƣợc đánh giá thông qua phƣơng pháp và
công cụ chuyên biệt; cách thức tổ chức hoạt động phải làm sao để 100% học sinh tham

gia trong các hoạt động bắt buộc và đƣợc tự chọn tham gia những nội dung mình u
thích; từng cá nhân phải đƣợc đánh giá và xếp loại với minh chứng là hồ sơ về quá
trình hoạt động (giống nhƣ kết quả học tập) và kết quả đánh giá đƣợc sử dụng cho việc
xếp loại hay xét tuyển...
1.3.3.2. Hoạt động trải nghiệm và hoạt động dạy học
Ngoài những HĐTN đƣợc thiết kế thành hoạt động riêng, trong từng môn học
cũng cần coi trọng việc tổ chức, hƣớng dẫn các HĐTN phù hợp với đặc trƣng nội dung
môn học và điều kiện dạy học.
So sánh sự khác nhau giữa hoạt động dạy học và HĐTN (hoạt động giáo dục),
giữa phƣơng pháp trải nghiệm trong dạy học và trong giáo dục:
Hoạt động dạy học
Mục đích

Chức năng
nhiệm vụ

Hoạt động trải nghiệm
Nhằm chủ yếu hình thành:

Nhằm chủ yếu hình thành:
Năng lực trí tuệ, kỹ năng trí tuệ
Chức năng trội: chủ yếu nhằm

Phẩm chất nhân cách, giá trị, kỹ
năng sống
Chức năng trội: chủ yếu nhằm thực

thực hiện nhiệm vụ giáo dục trí

hiện nhiệm vụ giáo dục đạo đức, thẩm


tuệ.

mĩ, sức khỏe, lao động...
19


Có thế mạnh về mặt phát triển
trí tuệ, nhận thức: hình thành các

độ: hình thành niềm tin, chuẩn mực, lý

biểu tƣợng, khái niệm, định luật,

tƣởng, động cơ, nguyên tắc hành vi,

lý thuyết, các kỹ năng, kỹ xảo...

lối sống.

Hệ thống khái niệm

Hệ thống giá trị, chuẩn mực

Hệ thống tri thức, kĩ năng, kỹ

Hệ thống các chuẩn mực xã hội

xảo đƣợc quy định chặt chẽ, phù


(các định hƣớng giá trị về đạo đức,

Đối tƣợng hợp lơ gíc nhận thức, tn theo

chắc chắn, chủ yếu dựa theo nhu cầu

học dạy học nhằm đạt đƣợc một

xã hội, nguyện vọng và hứng thú của

mục tiêu giáo dục xác định

đối tƣợng.
Chủ đề, chủ điểm, nội dung giáo

Môn học/khoa học



Con đƣờng nghiên cứu khoa

dục (nghĩa hẹp) đa dạng phong phú

hình thành học, logic cao
Thời gian

Hình thức
chủ yếu

Khơng


Phƣơng
thức

Tác động vào cảm xúc, nhiều khi
phi logic

Chiếm lĩnh nhanh hơn

Lâu dài hơn, bền bỉ hơn

Lớp/bài

Nhóm/nội dung GD

Hệ thống bài lên lớp (theo thời

Các sinh hoạt tập thể, hoạt động xã

khóa biểu), xemina, thực hành, thí hội, tham quan, lao động cơng ích, các
sinh hoạt thƣờng nhật...

nghiệm...

Ngồi lớp học thơng thƣờng, trong

Phịng học là chủ yếu

gian


văn hóa thẩm mĩ...), có tính khơng

một chƣơng trình, kế hoạch dạy

Lĩnh vực
chế

Có thế mạnh về mặt xúc cảm, thái

nhà máy, trong cuộc sống XH...

Truyền đạt, phân tích, giảng
giải...

Trải nghiệm, biểu diễn, chiêm
nghiệm...
Hình thức: chủ yếu HĐ tập thể

Hình thức: chủ yếu cá nhân

Chủ động chiếm lĩnh kiến thức, tích
Mục

đích

trải nghiệm

Chủ động chiếm lĩnh kiến thức, lũy kinh nghiệm quan hệ, hoạt động,
lý luận thông qua việc giải quyết


ứng xử, giải quyết vấn đề... để thích

nhiệm vụ của thực tiễn

ứng với sự đa dạng của cuộc sống
luôn vận động
20


Chủ yếu đánh giá các kiến thức
Kiểm

tra,

đánh giá

khoa học học đƣợc đã đƣợc vận
dụng nhƣ thế nào vào thực tiễn.
Thƣờng sử dụng đánh giá định
lƣợng
Ngƣời lãnh đạo quá trình dạy

Quản lý

học chủ yếu là giáo viên bộ môn
Quản lý theo chƣơng trình mơn
học, thi cử.

Nhấn mạnh đến kinh nghiệm, thái
độ thực hiện, tính trải nghiệm, cảm

xúc, giá trị, niềm tin, thói quen...
Thƣờng sử dụng đánh giá định tính.
Ngƣời lãnh đạo là đại diện của tập
thể học sinh, đoàn thể và gia đình, của
giáo viên chủ nhiệm/giáo dục viên...
Quản lý theo chƣơng trình hoạt
động của tập thể.

1.3.4 Đặc trưng của hoạt động trải nghiệm
1.3.4.1. Tính linh hoạt, mềm dẻo
Khác với hoạt động dạy học các môn học khác trên lớp, HĐTN không bị chi phối
chặt chẽ về địa điểm, thời gian, thời lƣợng, quy mô tổ chức cũng nhƣ nội dung và hình
thức tổ chức,… HĐTN mang tính chất linh hoạt, mềm dẻo và mở hơn hoạt động dạy
học, cụ thể:
- Hoạt động trải nghiệm đƣợc tổ chức khơng chỉ bó hẹp trong khuôn viên của nhà
trƣờng nhƣ: lớp học, thƣ viên, phòng học đa năng, phòng truyền thống, sân trƣờng,
vƣờn trƣờng; mà các HĐTN cịn có thể tổ chức ở các địa điểm khác nhau ở ngồi nhà
trƣờng nhƣ: cơng viên, vƣờn hoa, bảo tàng, trạm đa dạng sinh học, vƣờn quốc gia, di
tích lịch sử và văn hóa,…hoặc các địa điểm khác ngồi nhà trƣờng có liên quan đến
chủ đề hoạt động.
- Thời điểm tổ chức HĐTN cũng rất linh hoạt. Tùy theo quy mơ và tính chất của
hoạt động mà có thể tổ chức vào các thời điểm khác nhau.
- Hoạt động trải nghiệm có thể tổ chức theo các quy mơ khác nhau: nhóm, lớp,
khối lớp, trƣờng hoặc liên trƣờng. Tổ chức HĐTN theo quy mơ nhóm và quy mơ lớp
có ƣu thế hơn vì tổ chức đơn giản, học sinh đƣợc trải nghiệm nhiều hơn và đƣợc hình
thành, phát triển các năng lực tốt hơn. Các HĐTN tổ chức theo quy mô khối lớp,
trƣờng hay liên trƣờng phải tổ chức công phu hơn, tốn kém hơn, mất nhiều công sức
hơn.
- Hoạt động trải nghiệm đƣợc tổ chức dƣới nhiều hình thức đa dạng: Cùng một
chủ đề, một nội dung giáo dục, nhƣng HĐTN có thể tổ chức theo nhiều hình thức hoạt

21


động khác nhau, tùy theo lƣa tuổi và nhu cầu của học sinh, tùy theo điều kiện của từng
lớp, từng trƣờng, từng địa phƣơng.
- Lực lƣợng tham gia thiết kế, chuẩn bị, tổ chức hoạt động và đánh giá hoạt động
trải nghiệm sáng tạo rát đa dạng có thể là HS, GV, tổng phụ trách Đội, cha mẹ HS, cán
bộ của các địa điểm HS đến hoat động,…và các lực lƣợng giáo dục khác trong và
ngoài nhà trƣờng.
1.3.4.2. Tăng cường sự tham gia của học sinh
Hoạt động trải nghiệm tạo cơ hội cho HS phát huy tính tích cực, chủ động, tự
giác và sáng tạo của bản thân. HĐTN có khả năng huy động sự tham gia tích cực của
HS vào tất cả các khâu của quá trình hoạt động: từ thiết kế hoạt động đến chuẩn bị,
thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động phù hợp với đặc điểm lứa tuổi và khả năng
bản thân; tạo cơ hội cho các em đƣợc trải nghiệm, đƣợc bày tỏ quan điểm, ý tƣởng;
đƣợc đánh giá và lựa chọn ý tƣởng hoạt động, đƣợc thể hiện, tự khẳng định bản thân,
đƣợc tự đánh giá và đánh giá các bạn trong nhóm,… Từ đó hình thành và phát triển
cho các em những giá trị sống và các năng lực cần thiết.
1.3.4.3. Khả năng phối hợp, liên kết nhiều lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà
trường
Khác với hoạt động dạy học trên lớp, HĐTN có khả năng thu hút sự tham gia,
phối hợp, liên kết nhiều lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng nhƣ: giáo viên
chủ nhiệm, giáo viên bộ môn, tổng phụ trách Đội, ban giám hiệu nhà trƣờng, cha mẹ
HS, nghệ nhân, cán bộ của các bảo tàng, trạm bảo tồn và đa dạng sinh học,… Mỗi lực
lƣợng giáo dục có tiềm năng và thế mạnh riêng trong việc cùng triển khai các HĐTN
cho HS. Tùy nội dung, tính chất từng hoạt động mà sự tham gia của các lực lƣợng giáo
dục có thể trực tiếp hoặc gián tiếp; có thể chủ trì, đầu mối hoặc phối hợp. Thông qua
sự phối hợp, liên kết nhiều lực lƣợng giáo dục trong và ngoài nhà trƣờng cho HĐTN
mà HS đƣợc học tập, giao tiếp rộng rãi với nhiều lĩnh vực giáo dục; đƣợc lĩnh hội, trải
nghiệm qua nhiều kênh khác nhau, nhiều cách tiếp cận khác nhau. Chính điều này làm

tăng tính đa dạng, hấp dẫn, chất lƣợng và hiệu quả của HĐTN.
1.4. Một số phƣơng pháp và hình thức thƣờng sử dụng trong tổ chức hoạt động
trải nghiệm ở tiểu học
1.4.1. Phương pháp trong tổ chức hoạt động trải nghiệm ở tiểu học
1.4.1.1. Phương pháp quan sát
22


- Mô tả phƣơng pháp
Đây là phƣơng pháp G

tổ chức cho HS sử dụng các giác quan để tri giác trực

tiếp, có mục đích các đối tƣợng trong tự nhiên mà khơng có sự can thiệp vào q trình
diễn biến của các hiện tƣợng hoặc sự vật đó, qua đó HS sẽ tự rút ra những kết luận
khoa học.
- Mục tiêu
+ Kích thích HS sử dụng các giác quan để tri giác trực tiếp các đối tƣợng.
+ Quan sát để biết đƣợc đặc điểm, hình dạng bên ngồi của các sự vật, hiện
tƣợng, không can thiệp vào diễn biến của sự vật, hiện tƣợng đó.
- Phƣơng tiện sử dụng
+ Vật thật
+ Tranh, ảnh, mơ hình,…
- Ƣu điểm
+ Phát triển năng lực quan sát, năng lực tƣ duy và ngôn ngữ cho HS.
+ Phát huy đƣợc tính chủ động, sáng tạo cho HS.
- Nhƣợc điểm
Không phải lúc nào cũng lựa chọn đƣợc đối tƣợng quan sát phù hợp với nội
dung học tập.
- Cách tiến hành

+ Bƣớc 1: Lựa chọn đối tƣợng quan sát
Căn cứ vào nội dung, mục tiêu bài học, điều kiện thực tế ở địa phƣơng và trình
độ nhận thức của HS mà GV lựa chọn đối tƣợng quan sát cho phù hợp.
+ Bƣớc 2: Xác định mục đích quan sát
Sau khi lựa chọn đƣợc đối tƣợng quan sát, tùy vào đối tƣợng mà GV cần lƣu
ý, định hƣớng cho HS quan sát.
+ Bƣớc 3: Tổ chức và hƣớng dẫn quan sát
Tùy thuộc vào số lƣợng phƣơng tiện mà GV chuẩn bị đƣợc và khả năng quản
lí HS mà GV có thể cho HS quan sát cá nhân, theo nhóm hoặc cả lớp.
Để hƣớng dẫn HS quan sát, GV có thể gợi ý cho HS:
 Quan sát từ bên ngoài vào trong, quan sát từ tổng thể đến các bộ phận hay
quan sát từ xa đến gần.

23


 Cần có sự so sánh liên hệ giữa các sự vật với nhau để rút ra đƣợc đặc
điểm giống và khác nhau giữa các sự vật đó.
+ Bƣớc 4: Tổ chức cho HS báo cáo kết quả quan sát
Kết thúc quan sát, các nhóm báo cáo kết quả quan sát. GV có thể gọi một HS
bất kỳ báo cáo hoặc đại diện các nhóm đứng lên báo cáo.
Cả lớp lắng nghe, đóng góp ý kiến.
1.4.1.2. Phương pháp trị chơi
Trị chơi là tổ chức cho HS tìm hiểu một vấn đề hay thực hiện những hành động,
việc làm hoặc hình thành thái độ thơng qua một trị chơi nào đó.
Đặc thù của trị chơi:
- Trị chơi khơng phải là thật mà là giả vờ nhƣ làm một cái gì đó nhƣng mang
tính chân thật (nhập các vai chơi một cách chân thật, thể hiện động tác, hành vi phù
hợp…). Hơn nữa, đây là một hoạt động tự do, tự nguyện khơng thể gị ép hoặc bắt
buộc chơi khi các em khơng thích, khơng đáp ứng nhu cầu, nguyện vọng của chúng.

- Trị chơi đƣợc giới hạn bởi khơng gian và thời gian, có qui tắc tổ chức (luật
chơi do nội dung chơi quy định). Đặc thù này sẽ quy định quy mô, số lƣợng ngƣời
chơi, điều kiện, vật chất, cũng nhƣ xác định tính chất, phƣơng pháp hành động, tổ chức
và điều khiển hành vi cũng nhƣ nhữngmối quan hệ lẫn nhau của ngƣời chơi.
- Trò chơi là một hoạt động mang tính sáng tạo cao, thể hiện ở việc lựa chọn
chủ đề chơi, phân vai tạo ra tình huống, hoàn cảnh chơi, sử dụng phƣơng tiện thay thế
trong các trò chơi sáng tạo, lựa chọn các phƣơng thức hành động và phân chia tình
huống chơi để giải quyết nhiệm vụ chơi trong những trị chơi có luật.
- Trị chơi là phƣơng tiện giáo dục và phát triển toàn diện HS, giúp các em
nâng cao hiểu biết về thế giới hiện thực xung quanh, kích thích trí thơng minh, lịng
ham hiểu biết, học cách giải quyết nhiệm vụ. Ngoài ra, trò chơi là phƣơng tiện giáo
dục phẩm chất nhân cách cho HS. Các phẩm chất nhân cách đƣợc hình thành thơng
qua chơi nhƣ tính hợp tác, tính đồng đội, tính tập thể, tính kỷ luật, tự chủ, tích cực, độc
lập, sáng tạo, sự quan tâm lo lắng đến ngƣời khác, thật thà, dũng cảm, kiên nhẫn,…Trò
chơi còn là phƣơng tiện giáo dục thể lực cho HS, giáo dục thẩm mỹ, hình thành các
KN giao tiếp, KN xã hội,...

24


- Trị chơi là một phƣơng thức giải trí tích cực, hiệu quả, mang lại niềm vui, sự
hứng khởi, hồn nhiên, yêu đời cho HS,... để các em tiếp tục học tập và rèn luyện tốt
hơn.
- Về mặt tâm lý học, trong q trình diễn ra trị chơi tất cả các thành viên của
nhóm đều tham gia hết mình và từ đó các em sẽ đƣợc trải nghiệm, bởi vì mỗi cá nhân
cũng nhƣ cả nhóm đang sống trong một tình huống khác với những gì các em đã sống
trong cuộc sống thực.
Việc tổ chức trò chơi đƣợc GV tiến hành theo các bƣớc sau:
- Bƣớc 1: Chuẩn bị trò chơi
+ Xác định đối tƣợng và mục đích của trị chơi: thơng thƣờng, trị chơi nào

cũng có tính giáo dục, phụ thuộc vào các góc độ tiếp cận khác nhau đối với loại, dạng
trò chơi và ngƣời sử dụng, tổ chức trị chơi.

ì thế xác định đối tƣợng và mục đích trị

chơi phù hợp là cơng việc cần thiết khi tổ chức trò chơi.
+ Cử ngƣời hƣớng dẫn chơi (G ).
+ Thơng báo kế hoạch, thời gian, nội dung trị chơi đến HS.
+ Phân công nhiệm vụ cho các lớp, tổ nhóm, đội chơi để chuẩn bị điều kiện
phƣơng tiện (lực lƣợng; phục trang nhƣ quần áo, khăn, cờ; còi; phần thƣởng) cho cuộc
chơi.
- Bƣớc 2: Tiến hành trò chơi.
+ Ổn định tổ chức, bố trí đội hình: tùy từng trò chơi, địa điểm tổ chức, số
lƣợng ngƣời chơi mà G

bố trí đội hình, phƣơng tiện cho phù hợp, có thể theo hàng

dọc, hàng ngang, vòng tròn hay chữ U,....
+G

xác định vị trí cố định hoặc di động sao cho mọi khẩu lệnh các em

đều nghe thấy, các động tác HS quan sát, thực hiện đƣợc, ngƣợc lại bản thân GV phải
phát hiện đƣợc đúng, sai khi các em chơi.
+ GV giới thiệu trò chơi phải ngắn gọn, hấp dẫn, dễ hiểu, dễ tiếp thu, dễ
thực hiện, bao gồm các nội dung sau: Thơng báo tên trị chơi, chủ đề chơi; Nêu mục
đích và các u cầu của trị chơi; Nói rõ cách chơi và luật chơi. Cho HS chơi nháp/chơi
thử 1 -2 lần. Sau đó HS bắt đầu chơi thật.
+ Dùng khẩu lệnh bằng lời, cịi, kẻng, chng, trống để điều khiển cuộc
chơi.


25


×