Tải bản đầy đủ (.docx) (80 trang)

GA4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (462.66 KB, 80 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 30. Thứ hai, ngày 09 tháng 04 năm 2012 TẬP ĐỌC:. HƠN MỘT NGHÌN NGÀY VÒNG QUANH TRÁI ĐẤT I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng tự hào, ca ngợi. * HS khá, giỏi trả lời được CH5 (SGK). - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ma- gien- lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK) - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và tên tiếng nước ngoài: Xê - vi - la, Tây Ban Nha, Ma - gien - lăng, Ma tan , .... - Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : Ma - tan, sứ mạng,... II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ chụp chân dung Ma - gien - lăng (phóng to nếu có). - Bản đồ thế giới. Quả địa cầu. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV viết : Xê-vi-la, Tây Ban Nha, Magien-lăng, Ma tan, ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1522, 1083 ngày - HS cả lớp đọc đồng thanh, giúp học sinh đọc đúng không vấp váp các tên riêng, các chữ số. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài + Hạm đội của Ma - gien - lăng đi theo hành trình nào ? - HS đọc phần chú giải. + Ghi bảng các câu dài h/ dẫn HS đọc. - HS đọc lại các câu trên. + GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó. - HS luyện đọc theo cặp. Hoạt động của trò - HS lên bảng đọc và trả lời. + Quan sát ảnh chân dung đọc chú thích dưới bức ảnh. - Lớp lắng nghe.. - HS đọc đồng thanh các tên riêng và các chỉ số chỉ ngày tháng năm,.... - 6 HS đọc theo trình tự.. - 1 HS đọc. + 2 HS luyện đọc. + Luyện đọc các tiếng: Xê - vi - la, Tây Ban Nha, Ma - gien - lăng, Ma tan - Luyện đọc theo cặp..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> - Gọi một, hai HS đọc lại cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi.. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Cuộc thám hiểm của Ma - gien - lăng có nhiệm vụ khám phá những con đường - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? trên biển dẫn đến những vùng đất mới - GV gọi HS nhắc lại. lạ. - HS đọc đoạn 2, 3 trao đổi và trả lời. - Đoạn này nói về nhiệm vụ của đoàn + Đoàn thám hiểm đã gặp những khó thám hiểm. khăn gì ? - 2HS đọc, lớp đọc thầm. - Cạn thức ăn, hết nước ngọt thuỷ thủ đoàn phải uống nước tiểu, ninh nhừ các - Đoàn thám hiểm đã có những tốn thất vật dụng như giày, thắt lưng da để ăn. gì ? Mỗi ngày có vài ba ngưiơì chết phải +Đoạn 2, 3 cho em biết điều gì? ném xác xuống biển. Họ phải giao tranh - Ghi ý chính đoạn 2 và 3. với thổ dân. - HS đọc đoạn 4, lớp trao đổi và trả lời. - HS trả lời. Hạm đội của Ma – gien - lăng đi theo hành trình nào? * Những khó khăn, tổn thất mà đoàn - GV giải thích thêm. thám hiểm gặp phải. + Nội dung đoạn 4 cho biết điều gì ? - 2 HS đọc. - Ghi bảng ý chính đoạn 4. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi - HS đọc đoạn 5, lớp trao đổi và trả lời. - HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo + Đoàn thám hiểm của Ma - gien cáo. lăng đã đạt được kết quả gì ? - Hành trình của đoàn thám hiểm. + Nội dung đoạn 5 cho biết điều gì ? - 2 HS đọc. - Ghi bảng ý chính đoạn 5. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - HS đọc thầm câu truyện, TLCH: - Chuyến hành trình kéo dài 1083 ngày - Câu chuyện giúp em hiểu gì những đã khẳng định trái đất hình cầu, phát nhà thám tử ? hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng - Ghi nội dung chính của bài. đất mới. - Gọi HS nhắc lại. + Nội dung đoạn 5 nói lên những thành * Đọc diễn cảm: tựu đạt được của Ma - gien - lăng và - 3 HS đọc mỗi em đọc 2 đoạn của bài. đoàn thám hiểm. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện - 2 HS đọc, lớp đọc thầm, TLCH: đọc. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung - HS luyện đọc. - HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện. - 3 HS tiếp nối đọc. - Nhận xét về giọng đọc, cho điểm HS. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. hướng dẫn của giáo viên. - Nhận xét và cho điểm học sinh. - HS luyện đọc theo cặp. 3. Củng cố – dặn dò: - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm cả bài. - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học sau. - HS cả lớp thực hiện. ĐẠO ĐỨC: I. Mục tiêu:. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học, nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bàn bè, người than cùng bảo vệ môi trường. (Giáo dục môi trường) II. Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. Phiếu giao việc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Ổn định: 2. KTBC: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Bảo vệ môi trường” b. Nội dung: * Khởi động: Trao đổi ý kiến. - HS ngồi thành vòng tròn và nêu câu hỏi: - Em đã nhận được gì từ môi trường? - GV kết luận: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. * Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông tin ở SGK/43- 44) - Chia nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK - GV kết luận: - HS đọc và giải thích câu ghi nhớ. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài tập 1- SGK/44) - HS làm bài tập 1: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá. Những việc làm nào sau đây có tác dụng bảo vệ môi trường? - GV mời 1 số HS giải thích. - GV kết luận: Các việc bảo vệ môi trường: b, c, đ, g. - Làm ô nhiễm nguồn nước: d, e, h. 4. Củng cố - Dặn dò: - Tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương.. Hoạt động của trò - HS thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe. - HS trả lời - Mỗi HS trả lời một ý (không được nói trùng lặp ý kiến của nhau). - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS đọc ghi nhớ và giải thích. - HS bày tỏ ý kiến đánh giá.. - HS giải thích. - HS lắng nghe.. - HS cả lớp thực hiện.. TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính về phân số..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Biết tìm phân số và tính được diện tích hình bình hành. - Giải được bài toán liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hiệu) của hai số đó. - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ vẽ sẵn bảng của BT1 để HS làm bài. - Tờ bìa kẻ sẵn sơ đồ như BT4 trong SGK. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành : *Bài 1 :HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : HS nêu đề bài. - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? * Bài 3 : HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS tự làm bài, HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Muốn tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số ta làm như thế nào ? - Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng làm bài + HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm vào vở. HS làm trên bảng - Nhận xét bài làm của bạn. - Củng cố cộng, trừ, nhân, chia phân số. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm vào vở. HS làm trên bảng - Nhận xét bài làm của bạn. - Củng cố cộng, trừ, nhân, chia phân số. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm vào vở. HS làm trên bảng - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm vào vở. HS làm trên bảng - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Làm vào vở. HS làm trên bảng - Nhận xét bài làm của bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------. LỊCH SỬ. NHỮNG CHÍNH SÁCH VỀ KINH TẾ VÀ VĂN HÓA CỦA VUA QUANG TRUNG.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> I.Mục tiêu : Nêu được công lao của Quang Trung trong việc xây dựng đất nước: Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển kinh tế : “chiếu khuyến nông “ đẩy mạnh phát triển thương nghiệp.các chính sách này có tác dụng thúc đẩy kinh tế phát triển. Đã có nhiều chính sách nhằm phát triển văn hóa ,giáo dục : chiếu lập học đề cao chữ nôm…các chính sách này có tác dụng thúc đẩy văn hóa giáo dục phát triển. II.Chuẩn bị -Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp. -Các bản chiếu của vua Quang Trung. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy 1.Ổn định 2.KTBC -Em hãy tường thuật lại trận Ngọc Hồi –Đống Đa . -Nêu ý kết quả và ý nghĩa của trận Đống Đa. -GV nhận xét ghi điểm . 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài  Quang Trung xây dựng đất nước. (Hoạt động nhóm) - GV trình bày tóm tắt tình hình kinh tế đất nước trong thời Trịnh – Nguyễn phân tranh: ruộng đất bị bỏ hoang, kinh tế không phát triển . -GV phân nhóm, phát PHT và yêu cầu các nhóm thảo luận vấn đề sau : Nhóm 1 : Quang Trung đã có những chính sách gì về kinh tế ? Nhóm 2 : Nội dung và tác dụng của chính sách đó như thế nào ? -GV kết luận: Quang Trung ban hành “Chiếu khuyến nông”(dân lưu tán phải trở về quê cày cấy ); đúc tiền mới; yêu cầu nhà Thanh mở cửa biên giới cho dân hai nước được tự do trao đổi hàng hóa; mở cửa biển cho thuyền buôn nước ngoài vào buôn bán.  Quang Trung chú trọng bảo tồn văn hóa dân tộc. (Hoạt động cả lớp) -GV trình bày việc Quang Trung coi trọng chữ Nôm, ban bố “ Chiếu học tập”. -GV đưa ra hai câu hỏi : +Tại sao vua Quang trung lại đề cao chữ Nôm mà không đề cao chữ Hán ? +Em hiểu câu : “Xây dựng đất nước lấy việc học làm đầu” như thế nào ? -GV kết luận : Đây là một chính sách mới tiến bộ của vua Quang Trung.Việc đề cao chữ Nôm thành chữ viết nước nhà thể hiện tinh thần tự tôn dân tộc của nhà Tây Sơn.. Hoạt động của trò -HS hát. -HS trả lời . -Cả lớp nhận xét.. -HS nhận PHT. -HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả . -HS các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .. -HS trả lời.. HS theo dõi ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> -GV trình bày sự dang dở của các công việc mà Quang Trung đang tiến hành và tình cảm của người đời sau đối với Quang Trung . -GV cho HS phát biểu cảm nghĩ của mình về vua Quang Trung. 4.Củng cố -GV cho HS đọc bài học trong SGK . -Quang Trung đã làm gì để xây dựng đất nước ? -Những việc làm của vua Quang Trung có tác dụng gì ? 5.Dặn dò -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Nhà Nguyễn thành lập”. -Nhận xét tiết học .. -HS phát biểu theo suy nghĩ của mình. -2 HS đọc . -HS trả lời . -HS cả lớp .. Thứ ba ngày 10 tháng 04 năm 2012 CHÍNH TẢ: ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng đoạn văn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do Gv soạn. - GD HS ngồi viết đúng tư thế. II. Đồ dùng dạy học: - 3 - 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. - Phiếu lớn viết nội dung BT3. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn học thuộc lòng trong bài "Đường di Sa Pa" đe HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC:. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào giấy nháp - Nhận xét các từ bạn viết trên bảng.. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: + HS lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc thuộc lòng đoạn văn - 2HS đọc thuộc lòng một đoạn trong bài. viết trong bài - Đoạn văn này nói lên điều gì ? - Ca ngợi vẻ đẹp huyền ảo của cảnh và vật ở đường đi Sa Pa. * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết + HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần chính tả và luyện viết. trong bài như: thoắt, khoảnh khắc, hây hẩy, nồng nàn .. . * Nghe viết chính tả: + HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để + Nhớ và viết bài vào vở. viết vào vở đoạn văn trong bài.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> "Đường đi Sa Pa. * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi. c. H/ dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : - GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài tập lên bảng. - GV giải thích bài tập 2. - HS đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở. - Nhóm nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng. - HS nhận xét bổ sung bài bạn * Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu đề bài. - Gọi 4 HS lên bảng thi làm bài. - HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh - GV nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu. - 1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: - Nhận xét, bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào vở. - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. - Nhận xét bài bạn. - HS cả lớp thực hiện.. --------------------. ------------------. LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH - THÁM HIỂM I. Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2) ; bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). - GD HS thêm yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1, 2. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài vào vở. - HS phát biểu. - HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận các ý đúng.. Hoạt động của trò - 3HS lên bảng đặt câu theo từng tình huống - Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc. - Hoạt động cá nhân. - Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp. a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: b) Phương tiện giao thông: c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> d) Địa điểm tham quan du lịch: - Nhận xét câu trả lời của bạn. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS tự làm bài vào vở. - HS phát biểu. - HS khác nhận xét bổ sung.. - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động cá nhân. - HS phát biểu trước lớp: a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: c) Những đức tính cần thiết của người tham gia: - Nhận xét câu trả lời của bạn.. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào - Thảo luận, suy nghĩ viết đoạn văn các từ qua chủ điểm du lịch thám - Tiếp nối đọc đoạn văn trước lớp: hiểm đã tìm được để đặt câu viết - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có đoạn thành đoạn văn. văn viết đúng chủ đề và viết hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Dặn HS về nhà viết cho hoàn chỉnh đoạn văn. Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------TOÁN: TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: - Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì. - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. Bản đồ Việt Nam. - Bản đồ một số tỉnh thành phố ( có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới.) - Bảng phụ kẻ sẵn mẫu. Tỉ lệ bản đồ 1: 1000 1 : 300 1: 10 000 1 : 500 Độ dài thu nhỏ Độ dài thật III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: * Giới thiệu bản đồ : - Cho HS xem một số bản đồ, chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam (SGK) hoặc bản đồ của một tỉnh hay của một thành phố có ghi tỉ. - GV chỉ vào phần ghi chú và nói các tỉ lệ ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ + GV nêu tiếp tỉ lệ 1:10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam vẽ thu nhỏ mười triệu lần; Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện. - Lắng nghe giới thiệu bài. - HS quan sát bản đồ và thực hành đọc nhẩm tỉ lệ " Một chia mười triệu " " tỉ lệ một chia năm mươi nghìn " + Lắng nghe.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> độ dài thật là 10 000 000 cm hay 100 km . - Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết 1 dưới dạng phân số là 10000000. b) Thực hành : *Bài 1 : - HS nêu đề bài. - HS suy nghĩ trả lời miệng. - Nhận xét bài làm họcsinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - HS nêu đề bài. - GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. - Hướng dẫn HS viết số thích hợp vào các ô trống thích hợp với tỉ lệ bản đồ và đơn vị đo tương ứng. - HS làm bài vào vở, HS lên bảng làm.. - 1 HS đọc, trao đổi và phát biểu. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Củng cố về tỉ lệ bản đồ. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS làm bài vào vở và lên bảng làm. Tỉ lệ bản đồ Độ dài thu nhỏ Độ dài thật. - Nhận xét bài bạn. * Bài 3 : - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì? - Dặn về nhà học bài và làm bài.. 1: 1000. 1:300. 1:10000. 1:500. 1cm. 1dm. 1mm. 1m. 1000 cm. 300 dm. 10000 mm. 500m. + Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS làm bài vào vơ và lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. KĨ THUẬT: LẮP XE NÔI ( Tiết 2 ) I. Mục tiêu: Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. * Với HS khéo tay: Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, chuyển động được. - GD HS tính kiên trì, khéo léo trong môn học. II. Đồ dùng dạy- học: - Mẫu xe nôi đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên 1. Ổn định lớp: 2. KTBC: Kiểm tra dụng cụ của HS. 3. Dạy bài mới:. Hoạt động của học sinh - Chuẩn bị dụng cụ học tập..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> a) Giới thiệu bài: Lắp xe nôi. b) HS thực hành: * Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi. a/ HS chọn chi tiết - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: +Vị trí trong, ngoài của các thanh. +Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. +Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp xe nôi - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe. - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. - GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. - GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm thực hành: + Lắp xe nôi đúng mẫu và đúng quy trình. + Xe nôi lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. + Xe nôi chuyển động được. - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. - Nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp. 3. Nhận xét- dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS.. - HS chọn chi tiết để ráp.. - HS đọc.. - HS làm cá nhân, nhóm.. - HS trưng bày sản phẩm. - HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. - HS cả lớp.. Thứ tư, ngày 11 tháng 04 năm 2012 TẬP ĐỌC: DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư như: lụa đào, thướt tha, mặc, trôi thơ thẩn, ráng vàng, rèm, vầng trăng, khuya, ngẩn ngơ, la đà, nhoà,... ..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc được đoạn thơ khoảng 8 dòng) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : điệu, hây hây, ráng ... II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to nếu có điều kiện). - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a). Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát. - Bức tranh chụp cảnh một một dòng sông nước xanh ngăn ngắt bên bờ có một cây to xoè tán xuống dòng sông và xa hơn là cảnh một người đang chèo thuyền trôi trên dòng sông.. b)H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS tiếp nối nhau đoc từng đoạn của - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: bài thơ. +Đoạn 1: Dòng sông … sao lên. +Đoạn 2: Khuya rồi … áo ai. - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó. + Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách - Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm từ ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. giữa các dòng thơ: + HS luyện đọc theo cặp. + Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. + Chú ý nghe đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn đầu trao đổi và TLCH: - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: - Ghi ý chính đoạn 1. - Nói lên sự thay đổi màu sắc trong một ngày của dòng sông. - HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi trao đổi và trả lời câu hỏi. theo cặp và trả lời câu hỏi. - Cách nói "Dòng sông mặc áo "có gì - Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho con hay ? sông trở nên gần gũi với con người - Hình ảnh nhân hoá làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông theo thời gian, theo màu trời, màu nắng, màu cỏ cây ... + Em thích nhất hình ảnh nào trong - Nắng lên mặc áo lụa đào thiết tha. bài? Vì sao? - Chiều trôi thơ thẩn áng mây; Cài lên màu áo hây hây ráng vàng; Rèm thêu trước ngực vầng trăng; Trân nền nhung tím, trăm ngàn sao lên;... + Nội dung bài thơ nói lên điều gì ? - Bài thơ ca ngợi về vẻ đẹp của dòng sông quê hương. - Ghi ý chính của bài. - 3 HS tiếp nối nhau đọc.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> * Đọc diễn cảm: - HS đọc tiếp 6 khổ thơ của bài thơ + Hướng dẫn HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài. - Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn cảm. - HS đọc từng khổ. - Thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em thích nhất ? - Bài thơ là một phát hiện độc đáo của nhà thơ về dòng sông. - Nhận xét tiết học - Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tốt cho bài học sau. --------------------. - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. + HS lắng nghe. - Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp nối. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc diễn cảm cả bài thơ. - HS phát biểu theo ý hiểu: - Nắng lên mặc áo lụa đào thiết tha. - Áo xanh sông mặc như là mới may - Cài lên màu áo hây hây ráng vàng - Trên nền nhung tím trăm ngàn sao lên ... - HS cả lớp thực hiện. ------------------. TOÁN : ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. Mục tiêu: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. - Bản đồ Việt Nam. - Bản đồ một số tỉnh thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới.) - Vẽ lại bản đồ Trường Mầm non xã Thắng Lợi trong SGK vào tờ giấy to để treo lên bảng (nếu có điều kiện) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: 1. Giới thiệu bài tập1: - HS đọc bài tập. - GV gợi ý HS. - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK.. 2 . Giới thiệu bài tập2: - HS đọc bài tập. - GV gợi ý HS: - Độ dài thu nhỏ và độ dài thật phải cùng đơn vị đo. Khi cần ta sẽ đổi đơn vị đo của độ dài thật theo đơn vị đo thích hợp với thực tế. Hoạt động của trò - 1 HS nêu miệng kết quả bài làm. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe gợi ý. - HS quan sát bản đồ và trao đổi thực hành đọc nhẩm tỉ lệ. - Tiếp nối phát biểu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe gợi ý.HS nêu bài giải:.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> b) Thực hành : *Bài 1 : - HS nêu đề bài. - GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. - HS tính độ dài thật theo độ dài thu nhỏ trên bản đồ (có tỉ lệ bản đồ cho trước), rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS ở lớp làm bài vào vở và lên bảng làm bài: Tỉ lệ bản đồ Độ dài thật Độ dài trên bản đồ. 1: 10 000. 1:5000. 1:20 000. 5km. 25m. 2km. 100000 cm. 45000 mm. 100000 dm. + Nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm học sinh. - Củng cố về tỉ lệ bản đồ. ? Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu đề bài. - HS trả lời câu hỏi, ở lớp làm bài vào - GV nêu câu hỏi HS trả lời. vở, HS lên bảng làm bài: - HS tự làm bài vào vở, lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét ghi điểm. * Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu đề bài. - Lắng nghe hướng dẫn. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS làm bài vào vở và làm bài trên - HS tự làm bài vào vở, lên bảng làm. bảng. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại gì? - Dặn về nhà học bài và làm bài. ------------------------------------NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT I.Mục tiêu Biết mỗi loài thực vật mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. II.Đồ dùng dạy học -Hình minh hoạ trang upload.123doc.net, SGK (phóng to nếu có điều kiện). -Tranh (ảnh) hoặc bao bì các loại phân bón. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. 1.Ổn định Hát 2.KTBC -Gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời các câu hỏi về -3 HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. nội dung bài trước. +Hãy nêu ví dụ chứng tỏ các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau ? +Hãy nêu ví dụ chứng tỏ cùng một loài cây, trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau ?.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> +Hãy nói về nhu cầu nước của thực vật. -Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. -Lắng nghe.  Hoạt động 1: Vai trò của chất khoáng đối với -Trao đổi theo cặp và trả lời : thực vật +Trong đất có các yếu tố nào cần cho sự sóng và +Trong đất có mùn, cát, đất sét, các chất khoáng, xác chết động vật, không phát triển cuả cây ? khí và nước cần cho sự sống và phát +Khi trồng cây, người ta có phải bón thêm phân triển của cây. cho cây trồng không ? Làm như vậy để nhằm +Khi trồng cây người ta phải bón thêm các loại phân khác nhau cho cây vì mục đích gì ? khoáng chất trong đất không đủ cho cây sinh trưởng, phát triển tốt và cho năng suất cao. Bón thêm phân để cung cấp đầy đủ các chất khoáng cần thiết +Em biết những loài phân nào thường dùng để cho cây. +Những loại phân thường dùng để bón bón cho cây ? cho cây : phân đạm, lân, kali, vô cơ, -GV giảng : Mỗi loại phân cung cấp một loại phân bắc, phân xanh, … chất khoáng cần thiết cho cây. Thiếu một trong -Lắng nghe. các loại chất khoáng cần thiết, cây sẽ không thể sinh trưởng và phát triển được. -Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ 4 cây cà chua trang upload.123doc.net SGK trao đổi và -Làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4 HS, trao đổi và trả lời câu hỏi. Sau đó, trả lời câu hỏi : mỗi HS tập trình bày về 1 cây mà mình +Các cây cà chua ở hình vẽ trên phát triển như chọn. thế nào ? Hãy giải thích tại sao ? -Câu trả lời đúng là : +Quan sát kĩ cây a và b , em có nhận xét gì? +Cây a phát triển tốt nhất, cây cao, lá xanh, nhiều quả, quả to và mọng vì vậy cây được bón đủ chất khoáng. +Cây b phát triển kém nhất, cây còi cọc, lá bé, thân mềm, rũ xuống, cây -GV đi giúp đỡ các nhóm đảm bảo HS nào cũng không thể ra hoa hay kết quả được là vì cây thiếu ni-tơ. được tham gia trình bày trong nhóm. -Gọi đại diện HS trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm +Cây c phát triển chậm, thân gầy, lá chỉ nói về 1 cây, các nhóm khác theo dõi để bổ bé, cây không quang hợp hay tổng hợp chất hữu cơ được nên ít quả, quả còi sung. cọc, chậm lớn là do thiếu kali. +Cây d phát triển kém, thân gầy, lùn, lá bé, quả ít, còi cọc, chậm lớn là do cây thiếu phôt pho. +Cây a phát triển tốt nhất cho năng suất cao. Cây cần phải được cung cấp đầy đủ các chất khoáng. +Cây c phát triển chậm nhất, chứng tỏ -GV giảng bài : Trong quá trình sống, nếu không ni-tơ là chất khoáng rất quan trọng đối.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> được cung cấp đầy đủ các chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có , sẽ cho năng suất thấp. Ni-tơ (có trong phân đạm) là chất khoáng quan trọng mà cây cần nhiều.  Hoạt động 2: Nhu cầu các chất khoáng của thực vật -Gọi HS đọc mục bạn cần biết trang 119 SGK. +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều ni-tơ hơn ? +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều phôt pho hơn ? +Những loại cây nào cần được cung cấp nhiều kali hơn ? +Em có nhận xét gì về nhu cầu chất khoáng của cây ? +Hãy giải thích vì sao giai đoạn lúa đang vào hạt không nên bón nhiều phân ?. +Quan sát cách bón phân ở hình 2 em thấy có gì đặc biệt ?. với thực vật. -Lắng nghe.. -2 HS đọc -Hs trả lời: +Cây lúa, ngô, cà chua, đay, rau muống, rau dền, bắp cải, … cần nhiều ni-tơ hơn. +Cây lúa, ngô, cà chua, … cần nhiều phôt pho. +Cây cà rốt, khoai lang, khoai tây, cải củ, … cần được cung cấp nhiều kali hơn. +Mỗi loài cây khác nhau có một nhu cầu về chất khoáng khác nhau. +Giai đoạn lúa vào hạt không nên bón nhiều phân đạm vì trong phân đạm có ni-tơ, ni-tơ cần cho sự phát triển của lá. Lúc này nếu lá lúa quá tốt sẽ dẫn đến sâu bệnh, thân nặng, khi gặp gió to dễ bị đổ. +Bón phân vào gốc cây, không cho phân lên lá, bón phân vào giai đoạn cây sắp ra hoa. -Lắng nghe.. -GV kết luận: Mỗi loài cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau. Cùng ở một cây, vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau. Ví dụ : Đối với các cây cho quả, người ta thường bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó, cây cần được cung cấp nhiều chất khoáng. 4.Củng cố +Người ta đã ứng dụng nhu cầu về chất khoáng +Nhờ biết được những nhu cầu về chất của cây trồng trong trồng trọt như thế nào ? khoáng của từng loài cây người ta bón phân thích hợp để cho cây phát triển tốt. Bón phân vào giai đoạn thích hợp 5.Dặn dò cho năng suất cao, chất lượng sản phẩm -Chuẩn bị bài tiết sau. tốt. -Nhận xét tiết học.. TẬP LÀM VĂN: LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. Mục tiêu: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2) ; bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). - GD HS biết yêu quí và bảo vệ các loài vật. II. Đồ dùng dạy học:.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và kết bài. - Tranh minh hoạ trong SGK. - Tranh ảnh minh hoạ về một số con vật quen thuộc như: chó, mèo, ... - Một tờ giấy khổ rộng viết bài: Đàn ngan mới nở.( BT1) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1 và 2: - HS đọc đề bài. - GV dán bài viết "Đàn ngan mới nở"lên bảng. Dùng thước gạch chân những từ ngữ quan trọng trong bài. + Những câu miêu tả nào em cho là hay? Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài. - GV kiểm tra kết quả quan sát ngoại hình, hành động con mèo, con chó đã dặn ở tiết trước. - GV dán một số tranh ảnh chụp các loại con vật quen thuộc lên bảng. - Trước hết viết lại kết quả quan sát các đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc con chó. Phát hiện ra những đặc điểm phân biệt con mèo, hoặc con chó mà em quan sát miêu tả với những con mèo, con chó khác. + Sau đó, dựa vào kết quả quan sát, tả (miệng) các đặc điểm ngoại hình của con vật. Khi tả, chỉ chọn những đặc điểm nổi bật.. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng thực hiện. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 2 HS đọc. - Nêu nội dung, yêu cầu đề bài. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tiếp nối nhau phát biểu. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Các tổ báo cáo sự chuẩn bị. - HS quan sát. - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn.. - Thực hiện viết bài văn vào vở có thể trình bày theo hai cột. - Dàn bài tả con mèo nhà em Cácbộ phận - Bộ lông - Cái đầu - Hai tai - Đôi mắt. Từ ngữ miêu tả hung hung có sắc màu đo đỏ tròn tròn dong dỏng , dựng đứng , rất thính nhạy,... hiền lành , ban đêm sáng long lanh vểnh lên vẻ oai vệ lắm thon nhỏ , bước đi êm , nhẹ như lướt trên mặt đất dài , thướt tha duyên dáng. - HS ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc điểm ngoại hình của con mèo hoặc - Bộ ria - Bốn chân con chó. - Cái đuôi + HS phát biểu về con vật mình tả. * Bài tập 4 : - 1 HS đọc. - HS đọc các gợi ý. - HS viết dàn ý trước khi viết bài để bài văn miêu tả có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết. - Thực hiện viết bài văn vào vở. - HS viết bài vào vở - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, - HS phát biểu về con vật mình chọn tả diễn đạt - Nhận xét chung..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài văn, chuẩn bị bài sau. - Nhận xét bài văn của bài. - Về nhà thực hiện lời dặn của GV. Thứ năm, ngày 12 tháng 04 năm 2012 ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÂU CẢM I. Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc bộc lộ qua câu cảm (BT3). * HS khá giỏi đặt được câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. - GD HS thêm yêu môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết câu cảm ở BT1( phần nhận xét ) - 1 tờ giấy khổ to viết lời giải ở BT 2 - 4 băng giấy để HS làm BT 2 và 3 (phần luyện tập) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi BT 1, 2, 3. - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến trả lời từng câu hỏi. - GV nhận xét. Bài 2 : - HS tự làm bài, phát biểu. - Nhận xét, chữa bài cho bạn - GV kết luận: - Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. - Trong câu cảm thường có các từ ngữ: ôi, chao, trời, quá, lắm, thật... c. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS tiếp nối đặt câu cảm. - GV sửa lỗi dùng từ cho HS. 4. Phần luyện tập: Bài 1: - HS đọc nội dung và trả lời BT1. - HS tự làm bài. - 4 HS lên bảng chuyển câu kể thành các. Hoạt động của trò - 3 HS lên đọc đoạn văn. - Lắng nghe giới thiệu bài. - HS đọc, thảo luận. - Gạch chân câu in nghiêng có trong đoạn văn. Sau đó chỉ ra tác dụng của câu này dùng để làm gì? - Nhận xét, bổ sung bài bạn. + Đọc lại các câu cảm vừa tìm được và nêu tác dụng từng câu: - 1 HS đọc kết quả. - Cuối các câu trên có dấu chấm cảm. - Nhận xét các câu trả lời đúng. - HS đọc nội dung ghi nhớ. - 3 - 4 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau đặt: - HS tiếp nối nhau đọc, lớp đọc thầm trao đổi, thảo luận cặp đôi. + 4 HS lên bảng chuyển các câu kể.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> câu cảm. thành cấc câu cảm. - HS đọc lại câu cảm theo đúng giọng + Sau đó đọc lại câu theo đúng giọng điệu phù hợp với câu cảm. phù hợp với câu cảm. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét, bổ sung bài bạn. + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - Đọc lại các câu vừa tìm được, nhóm khác nhận xét bổ sung bài bạn. Bài 2: - HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Nhắc HS: trong SGK có 2 tình huống - Lắng nghe hướng dẫn. khác nhau. - Thảo luận nhóm để hoàn thành BT. - Cuối các câu cảm thường có dấu chấm than. - Các nhóm làm vào phiếu, tìm các câu cảm có thể sử dụng trong từng tình huống. - Làm xong dán phiếu lên bảng và đọc - Đại diện đọc lại các câu cảm vừa tìm các câu cảm vừa tìm được. được. - HS nhận xét bài nhóm bạn. - Nhận xét các câu khiến của nhóm bạn. Bài 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS đọc yêu cầu đề, lớp đọc thầm. - Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi câu + Lắng nghe GV hướng dẫn. cảm. - Có thể nêu thêm những tình huống nói - Thực hiện đọc câu cảm và nêu ý câu đó. nghĩa của từng câu cảm vào vở. - HS tự làm bài vào vở. - HS tiếp nối đọc câu cảm và nói lên câu - Tiếp nối nhau đọc và giải thích. cảm bộc lộ cảm xúc gì. - Nhận xét ý kiến của bạn. - GV nhận xét. 5. Củng cố – dặn dò: - Khi nào thì chúng ta sử dụng Câu cảm? - Dặn HS về nhà học bài và viết 3 đến 5 - HS cả lớp thực hiện. câu cảm rồi viết vào vở. ------------------------------------TẬP LÀM VĂN: ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn: Phiếu khai báo tam trú, tam vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng (BT2). - Có ý thức nhắc nhớ mọi người thực hiện việc khai báo tạm trú tạm vắng. II. Đồ dùng dạy học: - Một số bản phô tô mẫu "Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng" đủ cho từng HS. - 1Bản phô tô "Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng" cỡ to để GV treo bảng khi hướng dẫn học sinh điền vào phiếu. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài:. Hoạt động của trò - 3 HS đọc. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài. - HS đọc nội dung phiếu. - GV treo lên bảng giải thích các từ ngữ viết tắt: CMND (chứng minh nhân dân ) - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - Đây là một tình huống giả định em và mẹ đến thăm một người bà con ở tỉnh khác vì vậy: - Địa chỉ phải ghi địa chỉ người họ hàng. - Họ tên chủ hộ phải ghi tên của chủ nhà nơi em và mẹ đến chơi. - Họ tên phải ghi họ tên của mẹ em. - Ở đâu đến, hoặc đi đâu em phải ghi nơi mẹ con của em ở đâu đến - Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo em phải ghi họ tên của chính em. - Ngày tháng năm sinh em phải điền ngày tháng năm sinh của em. - Cán bộ đăng kí là mục giành cho cong an quản lí khu vực tự kí. Cạnh đó là mục dành cho Chủ hộ kí và viết họ tên. - Phát phiếu yêu cầu HS tự điền vào phiếu in sẵn. - Lần lượt từng HS đọc phiếu sau khi điền. + Treo bảng Bản phô tô "Phiếu khai báo tạm trú tạm vắng "cỡ to, gọi HS đọc lại sau đó nhận xét, sửa lỗi và cho điểm từng học sinh Bài 2: - HS đọc đề bài - HS trả lời câu hỏi. * GV kết luận: - Phải khai báo tạm trú tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại cho hoàn thành phiếu khai báo tạm trú tạm vắng. - Dặn HS chuẩn bị bài sau TOÁN:. - HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc. - Quan sát. + Lắng nghe GV hướng dẫn mẫu. + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu.. Địa chỉ Họ và tên chủ hộ Số nhà 11 , phố Thái Hà Nguyễn Văn Xuân phường Trung Liệt quận Đống Đa Hà Nội Điểm khai báo tạm trú tạm vắng số 1phường xá Trung Liệt , quận Đống Đa , thành phố Hà Nội . PHIẾU KHAI BÁO TẠM TRÚ , TẠM VẮNG 1 Họ và tên : Nguyễn Khánh Hà . 2. Sinh ngày : 05 tháng 10 năm 1965. 3 . Nghề nghiệp và nơi làm việc : Cán bộ Sở Giáo dục và đào tạo tỉnh Yên bái . 4. CMND số : 011101111 5. Tạm trú tạm vắng từ ngày :10 / 4 / 2001 đến 10 / 5 / 2001 6. Ở đâu đến hoặc đi đâu : 15 phố Hoàng Văn Thụ thị xã Yên Bái 7. Lí do : thăm người thân . 8 . Quan hệ với chủ hộ : Chị gái 9 . Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo : Trần Thị Mỹ Hạnh (8 tuổi ) 10 Ngày 10 tháng 4 năm 2001 Cán bộ đăng kí Chủ hộ ( Kí , ghi rõ họ , tên ) ( hoặc người trình báo ) Xuân Nguyễn Văn Xuân. - Nhận xét phiếu của bạn.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối nhau phát biểu. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung. + Lắng nghe.. - HS cả lớp thực hiện.. ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> I. Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ thế giới. Bản đồ Việt Nam. Bản đồ một số tỉnh thành phố (có ghi tỉ lệ bản đồ ở phía dưới.) - Hình vẽ trong SGK vào tờ giấy to để treo lên bảng (nếu có điều kiện) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: 1. Giới thiệu bài tập 1: - HS đọc bài tập. - GV gợi ý HS - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK.. 2 . Giới thiệu bài tập2: - HS đọc BT. - GV gợi ý HS: b) Thực hành: *Bài 1 : - HS nêu đề bài. - GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng. - HS tính được độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho, rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi 1 HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : - HS nêu đề bài. - HS tự làm bài vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét ghi điểm học sinh. * Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Lưu ý HS viết phép nhân: 27 x 2 500 000 và đổi độ dài thật ra ki lô mét. - HS lên làm bài trên bảng. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học.. Hoạt động của trò - 1 HS làm bài trên bảng. + Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ. - Tiếp nối phát biểu. - HS nêu bài giải. -. 1 HS đọc, lớp đọc thầm. Lắng nghe. HS nêu bài giải: 1 HS đọc, lớp đọc thầm.. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS ở lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài: Tỉ lệ bản đồ Độ dài thật Độ dài trên bản đồ. 1: 10 000. 1:5000. 1:20 000. 5km. 25m. 2km. 100000 cm. 45000 mm. 100000 dm. + Nhận xét bài bạn. - Củng cố về tỉ lệ bản đồ. -. 1 HS đọc, lớp đọc thầm. HS ở lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. Nhận xét bài bạn.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe và làm bài vào vở làm bài trên bảng. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài..

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Tỉ lệ ghi trên bản đồ cho ta biết điều gì ? - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. ĐỊA LÍ THÀNH PHỐ HUẾ I.Mục tiêu Nêu được một số đặc điểm của thành phố Huế : Thành phố Huế từng à kinh đô của nước ta thời nguyễn . Thiên nhiên đẹp với nhiều công trình kiến trúc cổ khiến huế thu hút được nhiều khách du lịch . Chỉ được thành phố Huế trên bản đồ.( lượt đồ) II.Chuẩn bị -Bản đồ hành chính VN. -Ảnh một số cảnh quan đẹp, công trình kiến trúc mang tính lịch sử của Huế. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy 1.Ổn định 2.KTBC +Vì sao ngày càng có nhiều khách du lịch đến tham quan miền Trung? +Vì sao ở các tỉnh duyên hải miền Trung lại có các nhà máy sản xuất đường và sửa chữa tàu thuyền ? -GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài 1.Thiên nhiên đẹp với các công trình kiến trúc cổ -GV yêu cầu 2 HS tìm trên bản đồ hành chính VN kí hiệu và tên TP Huế. Nếu có điều kiện về thời gian và nhận thức của HS về địa điểm của tỉnh (TP) nơi các em sống trên bản đồ thì GV yêu cầu HS xác định vị trí tỉnh (TP) của các em rồi từ đó nhận xét hướng mà các em có thể đi đến Huế. -GV yêu cầu từng cặp HS làm các bài tập trong SGK. +Con sông chảy qua TP Huế là Sông gì? +Huế thuộc tỉnh nào? -GV nhận xét và bổ sung thêm: +Phía tây, Huế tựa vào các núi, đồi của dãy Trường Sơn, phía đông nhìn ra cửa biển Thuận An. +Huế là cố đô vì là kinh đô của nhà Nguyễn từ cách đây 300 năm (cố đô là thủ đô cũ). -GV cho HS biết các công trình kiến trúc và cảnh quan đẹp đã thu hút khách đến tham quan, tìm hiểu Huế.. Hoạt động của trò -HS hát. -HS trả lời. -HS khác nhận xét, bổ sung.. -Hs Hoạt động cả lớp -HS tìm và xác định . -HS làm từng cặp. +Sông Hương . +Tỉnh Thừa Thiên.. -Hs Hoạt động nhóm -HS trả lời ..

<span class='text_page_counter'>(22)</span> 2.Huế- Thành phố du lịch -GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi +Em hãy cho biết nếu đi thuyền xuôi theo sông Hương, chúng ta có thể tham quan những địa điểm du lịch nào của Huế? +Em hãy mô tả một trong những cảnh đẹp của TP Huế. -GV cho đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Mỗi nhóm chọn và kể về một địa điểm đến tham quan. Nên cho HS mô tả theo ảnh hoặc tranh. GV có thể cho kể thêm một số địa điểm tham quan ở Huế (tùy theo khả năng của HS). -GV mô tả thêm phong cảnh hấp dẫn khách du lịch của Huế: Sông Hương chảy qua TP, các khu vườn sum suê cây cối che bóng mát cho các khu cung điện, lăng tẩm, chùa, miếu; Thêm nét đặt sắc về văn hóa, làng nghề, văn hóa ẩm thực. 4.Củng co -GV cho 2 HS đọc phần bài học. -Yêu cầu HS giải thích vì sao Huế trở thành TP du lịch. 5. Dặn dò -Về nhà học bài và chuẩn bị bài “ Thành phố Đà Nẵng” -Nhận xét tiết học. ---------------------------. -HS mô tả . -HS mỗi nhóm chọn và kể một địa điểm .. -2 HS đọc . -HS trả lời . -Cả lớp .. -----------------. Thứ sáu, ngày 13 tháng 04 năm 2012 KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lich hay thám hiểm. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện (đoạn truyện). - HS giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK. - GD HS tinh thần dũng cảm, vượt qua thử thách. II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện vien tưởng, truyện danh nhân, có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi, hay những câu chuyện về người thực, việc thực. - Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện. - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới:. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc nói về du lịch hoặc thám hiểm . - HS tiếp nối đọc gợi ý 1, 2 và 3, 4 - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên truyện. - Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - Cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. - Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. - Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. - Nói với các bạn về tính cách nhân vật, ý nghĩa của truyện. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. + Chuẩn bị một câu chuyện có nội dung nói về một chuyến du lịch hoặc đi cắm trại. --------------------. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 2 HS đọc. - Lắng nghe hướng dẫn. -. 3 HS đọc, lớp đọc thầm. Quan sát tranh và đọc tên truyện Một nghìn ngày vòng quanh trái đất. Gu - li - vơ ở xứ sở tí hon. Đất quý đất yêu.. - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện: - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện.. - 5 đến 7 HS thi kể truyện. - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu - HS cả lớp thực hiện theo lời dặn.. ------------------. TOÁN: THỰC HÀNH I. Mục tiêu: - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. - Bài 1: HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi đánh dấu từng mét. - Một số cọc mốc (để đo đoạn thẳng trên mặt đất) - Cọc tiêu để gióng thẳng hàng trên mặt đất. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ:. Hoạt động của trò - 1 HS làm bài trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: 1. Giới thiệu cách đo đo dài đoạn AB trên mặt đất: - Hướng dẫn HS cách đo độ dài trên mặt đất như SGK: - Độ dài thật khoảng cách ( đoạn AB ) trên sân trường ta thực hiện như sau: + Cố định đầu dây tại điểm A sao cho vạch 0 của thước trùng với điểm A. + Ta kéo thẳng dây thước cho đến điểmB. + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó chính là độ dài đoạn thẳng AB. 2. Giới thiệu cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. - Cho HS quan sát tranh minh hoạ SGK. + Hướng dẫn HS gióng cọc tiêu trên sân trường. b) Thực hành: Bài 1: - HS nêu đề bài. - HS làm việc theo nhóm. - Giao việc cho từng nhóm: - Nhóm 1: Đo chiều dài lớp học. - Nhóm 2: Đo chiều rộng lớp học. - Nhóm 3: Đo khoảng cách giữa 2 cây ở sân trường - Nhận xét bài làm HS. Bài 2: - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS bước đi trên sân trường 10 bước. - Dùng kí hiệu làm dấu chỗ xuất phát và chỗ đích đến. - Nêu ước lượng độ dài của đoạn vừa bước. - HS dùng thước dây đo lại và so sánh với kết quả ước lượng. c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. - Lắng nghe giới thiệu bài. - HS quan sát nghe GV hướng dẫn. - Thực hành đo độ dài đoạn thẳng AB. - Đọc k/quả độ dài đoạn AB trên thước.. - HS quan sát nghe GV hướng dẫn. - Thực hành dùng cọc tiêu gióng thẳng hàng trên mặt đất. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - HS tiến hành chia nhóm và thực hiện nhiệm vụ của nhóm. - Cử thư kí ghi kết quả về độ dài của mỗi kích thước vào tờ phiếu bài tập 1. - Cử đại diện đọc kết quả đo. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - Lần lượt từng HS 10 bước trên sân trường. - Nêu kết quả ước lượng. - Dùng thước kiểm tra lại và đọc kết quả so sánh với kết quả ước lượng. - Nhận xét bài bạn. - HS nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------. NHU CẦU KHÔNG KHÍ CỦA THỰC VẬT I.Mục tiêu Biết mỗi loài thực vật mỗi giai đoan phát triển của thực vật có nhu cầu về không khí khác nhau . II.Đồ dùng dạy học.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> -Hình minh hoạ trang 120, 121 SGK. -GV mang đến lớp cây số 2 ở bài 57. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. 1. Ổn định Hát 2.KTBC -Gọi HS lên trả lời câu hỏi: - 3 HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ +Tại sao khi trồng người ta phải bón thêm phân sung. cho cây ? +Thực vật cần các loại khoáng chất nào? Nhu cầu về mỗi loại khoáng chất của thực vật giống nhau không ? +Nêu mục bạn biết -Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới a) Giới thiệu bài:  Hoạt động 1: Vai trò của không khí trong quá trình trao đổi khí của thực vật -Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. +Không khí gồm hai thành phần chính +Không khí gồm những thành phần nào ? là khí ô-xi và khí ni-tơ. Ngoài ra, trong không khí còn chứa khí các-bôníc. +Những khí nào quan trọng đối với thực vật ? +Khí ô-xi và khí các-bô-níc rất quan -Yêu cầu: Quan sát hình minh hoạ trang 120, trọng đối với thực vật. -Câu trả lời đúng là: 121, SGK và trả lời câu hỏi. 3.1 Quá trình quang hợp chỉ diễn ra trong điều + Khi có ánh sáng Mặt Trời. kiện nào ? 3.2 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá + Lá cây là bộ phận chủ yếu. trình quang hợp 3.3 Trong quá trình quang hợp, thực vật hút khí + Hút khí các-bô-níc và thải ra khí ôgì và thải ra khí gì ? xi. 3.4 Quá trình hô hấp diễn ra khi nào ? 3.5 Bộ phận nào của cây chủ yếu thực hiện quá + Diễn ra suốt ngày và đêm. trình hô hấp ? 3.6 Trong quá trình hô hấp, thực vật hút khí gì và + Lá cây là bộ phận chủ yếu. thải ra khí gì ? 3.7 Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong hai quá trình + Thực vật hút khí ô-xi, thải ra khí các –bô-níc và hơi nước. trên ngừng hoạt động ? + Nếu quá trình quang hợp hay hô hấp của thực vật ngừng hoạt động thì thực -Gọi HS trình bày. vật sẽ chết. -4 HS lên bảng vừa trình bày vừa chỉ -Theo dõi, nhận xét, khen ngợi những HS hiểu vào tranh minh hoạ cho từng quá trình trao đổi khí trong quang hợp, hô hấp. bài, trình bày mạch lạc, khoa học. +Không khí có vai trò như thế nào đối với thực -Lắng nghe. vật ? +Những thành phần nào của không khí cần cho +Không khí giúp cho thực vật quang hợp và hô hấp. đời sống của thực vật ? Chúng có vai trò gì ?.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> +Khí ô-xi có trong không khí cần cho quá trình hô hấp của thực vật. Khí cácbô-nic có trong không khí cần cho quá trình quang hợp của thực vật. Nếu -GV giảng: Thực vật cần không khí để quang thiếu khí ô-xi hoặc các-bô-níc thực vật hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, sẽ chết. chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí -Lắng nghe. thì cây cũng không sống được. Khí ô-xi là nguyên liệu chính được sử dụng trong hô hấp, sản sinh ra năng lượng trong quá trình trao đổi chất của thực vật.  Hoạt động 2: Ứng dụng nhu cầu không khí -Suy nghĩ, trao đổi theo cặp và trả lời của thực vật trong trồng trọt +Thực vật “ăn” gì để sống ? Nhờ đâu thực vật câu hỏi: +Muốn cho cây trồng đạt năng suất thực hiện được việc “ăn” để duy trì sự sống ? +Em hãy cho biết trong trồng trọt con người đã cao hơn thì tăng lượng khí các-bô-níc ứng dụng nhu cầu về khí các-bô-níc, khí ô-xi của lên gấp đôi. +Bón phân xanh, phân chuồng cho thực vật như thế nào ? cây vì khi các loại phân này phân huỷ thải ra nhiều khí các-bô-níc. +Trồng nhiều cây xanh để điều hoà không khí, tạo ra nhiều khí ô-xi giúp bầu không khí trong lành cho người và -Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 121, động vật hô hấp. -2 HS đọc thành tiếng. SGK. 4.Củng cố + Tại sao ban ngày khi đứng dưới tán lá của cây +Vì lúc ấy dưới ánh sáng Mặt Trời cây đang thực hiện quá trình quang ta thấy mát mẻ ? hợp. Lượng khí ô-xi và hơi nước từ lá cây thoát ra làm cho không khí mát + Tại sao vào ban đêm ta không để nhiều hoa, mẻ. +Vì lúc ấy cây đang thực hiện quá cây cảnh trong phòng ngủ ? trình hô hấp, cây sẽ hút hết lượng khí ô-xi có trong phòng và thải ra nhiều + Lượng khí các-bô-níc trong thành phố đông khí các-bô-níc làm cho không khí ngột dân, khu công nghiệp nhiều hơn mức cho phép ? ngạt và ta sẽ bị mệt. Giải pháp nào có hiệu quả nhất cho vấn đề này ? +Để đảm bảo sức khoẻ cho con người và động vật thì giải pháp có hiệu quả 5.Dặn dò nhất là trồng cây xanh. -Về vẽ lại sơ đồ sự trao đổi khí ở thực vật. -Nhận xét tiết học.. HĐTT: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần. - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Phương hướng tuần tới II. Các hoạt động: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> 1- GV yêu cầu lớp trưởng, lớp phó... nhận xét các hoạt động trong tuần qua 2- Yêu cầu các em nêu ý kiến : - Về học tập - Về nề nếp - Rèn chữ- giữ vở - Kiểm tra các chuyên hiệu 2* GV nhận xét chung: Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy đinh của Đội,trường, lớp - Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp, vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Khăn quàng, . - Đồng phục đúng quy định. 3- Phương hướng tuần tới: - Khăn quàng - Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi. - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ. - Tiếp tục rèn chữ - giữ vở. - Ôn tập các bài múa hát tập thể. - Kiểm tra chéo vệ sinh cá nhân: tóc, móng tay... - Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn.. - HS nhận xét - Ý kiến cácem - Nhận xét các hoạt động vừa qua - HS lắng nghe. - Cả lớp cùng thực hiện.. TUẦN 31. Thứ hai, ngày 16 tháng 04 năm 2012 HĐTT:. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN --------------------. ------------------. TẬP ĐỌC: ĂNG - CO VÁT I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và tên tiếng nước ngoài : Ăng - co - vát ; Cam - pu - chia ) - Các chữ số La Mã ( XII - mười hai ), .... - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân Cam- pu- chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: kiến trúc, điêu khắc, thốt nốt, kì thú, muỗm, thâm nghiêm II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh minh hoạ chụp đền Ăng - co – vát. - Bản đồ thế giới chỉ đất nước Cam - pu - chia. - Quả địa cầu. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung. 2. Bài mới: + Quan sát ảnh chụp khu đền Ăng - co a) Giới thiệu bài: - vát đọc chú thích dưới bức ảnh. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV viết lên bảng các tên riêng Ăng co vát, Cam - pu - chia các chỉ số La Mã chỉ thế kỉ. - Cả lớp đọc đồng thanh, giúp học sinh đọc đúng không vấp váp các tên riêng, các chữ số. - HS đọc 3 đoạn của bài - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - Chú ý câu hỏi: Phong cảnh ở đền vào hoàng hôn có gì đẹp - HS đọc phần chú giải. - GV hướng dẫn HS đọc các câu dài. - HS đọc lại các câu trên. - Lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc. - HS luyện đọc theo cặp - HS đọc lại cả bài. - Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi. + Ăng - co - vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ ? - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?. - HS đọc đồng thanh - 3 HS đọc theo trình tự.. - 1 HS đọc. - Luyện đọc các tiếng: Ăng - co - vát; Cam - pu - chia - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối phát biểu.. - Đoạn này giới thiệu về vị trí và thời gian ra đời của ngôi đền Ăng - co - vát - 2HS đọc nhắc lại, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại. - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. - Trao đổi thảo luận và phát biểu. * Miêu tả về sự kiến trúc kì công của + Đoạn 2 cho em biết điều gì? khu đền chính ăng - co - vát. - Ghi ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn3, lớp trao đổi và trả lời câu - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trả lời câu hỏi - HS thảo luận nhóm và cử đại diện báo hỏi. cáo..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? - Ghi bảng ý chính đoạn 3 - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. - HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Thi đọc diễn cảm cả câu truyện. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học bài, chuẩn bị cho bài học sau. --------------------. - Miêu tả vẻ đẹp huy hoàng của đền ăng - co -vát khi hoàng hôn. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm lại nội dung - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc cả bài. - HS cả lớp thực hiện. ------------------. ĐẠO ĐỨC: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu: - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi trường. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để BVMT. - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học, nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bàn bè, người than cùng bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học: -Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng. -Phiếu giao việc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy * Hoạt động 1: Tập làm “Nhà tiên tri” (Bài tập 2- SGK/44- 45) - GV chia HS thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con người, nếu: Nhóm 1: a)Dùng điện, dùng chất nổ để đánh cá, tôm. Nhóm 2: b) Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật không đúng quy định. Nhóm 3: c) Đố phá rừng. Nhóm4:d) Chất thải nhà máy chưa được xử lí đã cho chảy xuống sông, hồ. Nhóm 5: đ) Quá nhiều ôtô, xe máy chạy trong thành phố.. Hoạt động của trò - HS thảo luận và giải quyết. - Từng nhóm trình bày kết quả làm việc. - Các nhóm khác nghe và bổ sung ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> Nhóm 6: e) Các nhà máy hóa chất nằm gần khu dân cư hay đầu nguồn nước. - GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và đưa ra đáp án đúng: * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến của em (Bài tập 3- SGK/45) - GV nêu yêu cầu bài tập 3. - Thảo luận nhóm và bày tỏ thái độ. a. Chỉ bảo vệ các loài vật có ích. b. Việc phá rừng ở các nước khác không liên quan gì đến cuộc sống của em. c. Tiết kiệm điện, nước và các đồ dùng là một biện pháp để bảo vệ môi trường. d. Sử dụng, chế biến lại các vật đã cũ là một cách bảo vệ môi trường. đ. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi người. - HS lên trình bày ý kiến của mình. - GV kết luận về đáp án đúng: a/. Không tán thành b/. Không tán thành c/. Tán thành d/. Tán thành đ/. Tán thành * Hoạt động 3: Xử lí tình huống (Bài tập 4- SGK/45) - GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm. Nhóm 1: a. Nhóm 2: b Nhóm 3: c - GV nhận xét xử lí của từng nhóm và đưa ra những cách xử lí có thể: * Hoạt động 4: Dự án“Tình nguyện xanh” - GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau: Nhóm1: Tìm hiểu về tình hình môi trường, ở xóm / phố, những hoạt động bảo vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải quyết. Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường trường học. Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp học. - GV nhận xét kết quả làm việc của từng nhóm. * Kết luận chung: -GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm môi trường. - Vài HS đọc to phần Ghi nhớ 4. Củng cố - Dặn dò: - Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường tại địa phương. TOÁN : THỰC HÀNH ( TT) I. Mục tiêu: - Biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bàn đồ vào hình vẽ. - HS làm việc theo từng đôi. - HS thảo luận ý kiến.. - HS trình bày ý kiến. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Từng nhóm nhận một nhiệm vụ, thảo luận và tìm cách xử lí. - Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận (có thể bằng đóng vai) - Từng nhóm HS thảo luận. - Từng nhóm HS trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý kiến.. - HS cả lớp thực hiện..

<span class='text_page_counter'>(31)</span> II. Đồ dùng dạy học: - HS: Thước thẳng có vạch chia xăng - ti mét. - Giấy hoặc vở để vẽ đoạn thẳng " thu nhỏ " trên đồ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Bài mới a) Giới thiệu bài: - HS đọc bài tập . - GV gợi ý HS : - Đề bài yêu cầu ta làm gì ? + Ta phải tính theo đơn vị nào? - Hướng dẫn HS ghi bài giải như SGK. - HS thực hành vẽ đoạn thẳng trên bản đồ b) Thực hành : *Bài 1 : -HS nêu đề bài, lên đo độ dài cái bảng và đọc kết quả cho cả lớp nghe. - Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi vẽ vào vở.. Hoạt động của trò - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS quan sát bản đồ và trao đổi trong bàn thực hành đọc nhẩm tỉ lệ. - Tiếp nối phát biểu. - 1HS nêu bài giải.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 2HS lên thực hành đo chiều dài bảng đen và đọc kết quả. + Lắng nghe GV hướng dẫn. - Tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở. - Nhận xét bài bạn.. - Nhận xét bài làm học sinh. *Bài 2 : - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại chiều dài và chiều rộng của - Đọc kết quả nền nhà hình chữ nhật. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - Hướng dẫn HS tự tính độ dài thu nhỏ rồi - HS tiến hành tính và vẽ thu nhỏ vào vở. vẽ vào vở - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm học sinh. 2. Củng cố - Dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại - Dặn về nhà học bài và làm bài. ------------------------------------NHÀ NGUYỄN THÀNH LẬP I.Mục tiêu Nắm được đôi nét về sự thành lập của nhà Nguyễn : Sau khi Quang Trung qua đời ,triều đại Tây Sơn suy yếu dần .Lợi dụng thời cơ đó nguyễn Ánh đã huy động lực lượng tấn công nhà Tây Sơn .Năm 1802 triều Tây Sơn bị lật đỗ ,Nguyễn Ánh lên ngôi hoàng đế lấy niên hiệu là Gia Long ,định đô ở phú xuân Huế . Nêu một vài chính sách cụ thể của các vua nhà Nguyễn để củng cố sự thống trị : Các vua nhà Nguyễn không đặt ngôi hoàng hậu ,bỏ chức tể tướng ,tự mình điều hành mọi việc hệ trọng trong nước. Tăng cường lực lượng quân đội ( với nhiều thứ quân )các nơi đều có thành trì vững chắc… Ban hành bộ luật Gia Long nhằm bỏa vệ quyền hành tuyệt đối của nhà vua ,trừng trị tàm bạo kẻ chống đối. II.Chuẩn bị Một số điều luật của Bộ luật Gia Long (nói về sự tập trung quyền hành và những hình phạt đối với mọi hành động phản kháng nhà Nguyễn) ..

<span class='text_page_counter'>(32)</span> III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy 1.Ổn định 2.KTBC +Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế,văn hóa ,GD của vua Quang Trung ? +Vì sao vua Quang Trung ban hành các chính sách về kinh tế và văn hóa ? -GV nhận xét, ghi điểm . 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài Hoàn cảnh ra đời của nhà Nguyễn (Hoạt động cả lớp) GV phát PHT cho HS và cho HS thảo luận theo câu hỏi có ghi trong PHT : +Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? Sau khi HS thảo luận và trả lời câu hỏi ; GV đi đến kết luận : Sau khi vua Quang Trung mất, lợi dụng bối cảnh triều đình đang suy yếu, Nguyễn Anh đã đem quân tấn công , lật đổ nhà Tây Sơn - GV nói thêm về sự tàn sát của Nguyễn Anh đối với những người tham gia khởi nghĩa Tây Sơn. + GV hỏi: Sau khi lên ngôi hoàng đế, Nguyễn Anh lấy niên hiệu là gì? Đặt kinh đô ở đâu? Từ năm 1802-1858 triều Nguyễn trải qua các đời vua nào? Sự thống trị của nhà Nguyễn (Hoạt động nhóm) -GV yêu cầu các nhóm đọc SGK và cung cấp cho các em một số điểm trong Bộ luật Gia Long để HS chọn dẫn chứng minh họa cho lời nhận xét: Nhà Nguyễn đã dùng nhiều chính sách hà khắc nào để bảo vệ ngai vàng của vua ? - GV cho các nhóm cử người báo cáo kết quả trước lớp . -GV hướng dẫn HS đi đến kết luận: Các vua nhà Nguyễn đã thực hiện nhiều chính sách để tập trung quyền hành vào tay và bảo vệ ngai vàng của mình.Vì vậy nhà Nguyễn không được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân. 4.Củng cố -GV cho HS đọc phần bài học . +Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào ? +Để thâu tóm mọi quyền hành trong tay mình, nhà Nguyễn đã có những chính sách gì? 5. Dặn dò -Về nhà học bài và xem trước bài : “Kinh thành Huế”. -Nhận xét tiết học.. Hoạt động của trò -HS trả lời. -HS khác nhận xét.. -HS nhắc lại tựa bài.. -HS thảo luận và trả lời . -HS khác nhận xét .. +Nguyễn Anh lên ngôi hoàng đế, lấy niên hiệu là Gia Long, chọn Huế làm kinh đô .Từ năm 1802 đến 1858, nhà Nguyễn trải qua các đời vua: Gia Long Minh Mạng,Thiệu Trị ,Tự Đức . -HS đọc SGK và thảo luận. -HS báo cáo kết quả . -Cả lớp theo dõi và bổ sung.. -2 HS đọc bài học -Hs trả lời câu hỏi .. -HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(33)</span> Thứ Ba ngày 17 tháng 04 năm 2012 CHÍNH TẢ: NGHE LỜI CHIM NÓI I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; biết trình bày các dòng thơ, khổ thơ theo thể thơ 5 chữ ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, BT do GV soạn. - GD HS biết “Rèn chữ giữ vở” II. Đồ dùng dạy học: - 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. -Phiếu lớn viết nội dung BT3a, 3b. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài "Nghe lời chim nói " đe HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả: *Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn thơ viết trong bài. Đoạn thơ này nói lên điều gì? * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: - HS gấp SGK lắng nghe GV đọc để viết vào vở đoạn thơ trong bài. * Soát lỗi chấm bài: - Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để 2 HS soát lỗi. c.Hướng dẫn làm BTchính tả: * Bài tập 2 : - Dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu BT lên bảng. - GV giải thích bài tập 2 - Lớp đọc thầm sau đó thực hiện làm bài vào vở. - Phát phiếu cho 4 HS. -HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên bảng.. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng viết. - HS ở lớp viết vào giấy nháp. - Nhận xét các từ bạn viết trên bảng. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - 2HS đọc đoạn trong bài viết, lớp đọc thầm. - Bầy chim nói về những cảnh đẹp, những đổi thay của đất nước. + HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần trong bài như: lắng nghe, nối mùa, ngỡ ngàng, thanh khiết, thiết tha .. . + Nghe và viết bài vào vở. - Từng cặp soát lỗi cho nhau. - 1 HS đọc. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. -Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu. -Bổ sung. -1 HS đọc các từ vừa tìm được trên phiếu: + a/ Các từ có âm đầu cần chọn để điền là : Trường hợp chỉ viết với l không viết với n Trường hợp chỉ. viết với n không viết với l.

<span class='text_page_counter'>(34)</span> - HS nhận xét bổ sung bài bạn. - GV nhận xét, chốt ý đúng.. - là, lạch, laĩ, làm, lãm, lảm, lản, lãng, lãnh, lảnh, làu, lảu , lạu, lặm, lẳng, lặp, lắt, lặt, lâm, lẩm, lẫm, lẩn, lận, lất, lật, lầu, lầy, lẽ, lèm, lẻm, lẹm, lèn, lẻn, lẽn, liễn, liến, liéng, liệng, liếp, liều, liễu, lim, lìm, lịm, lỉnh, lĩnh, loà, loá, loác, loạc, lao, loài, loại, loan, loàn, loạn, loang, loàng, loãng, loãng, lói, lọi, lỏi, lõm, lọm, lõng, lồ, lộc, lổm, lổn, lốn, lộng, lốt, lột, lời, lởi, lợi, lờm, lợn, lơn, lờn, lớn, lởn, lù, lủ, lũ, lùa, lúa, lụa, luân, luấn, luận lưng, lững, lười, lưỡi, lưới, lượm, lươn, lườn, lưỡng, lường, lượng, lướt, lựu, lưu.. Nãy, này, nằm, nắn, nậm, nẫng, nấng, nẫu, nấu, néo, nêm, nếm, nệm, nến, nện, nỉ, nĩa, niễng, niết, nín, nịt, nõ, noãn, nống, nơm, nuối, nuột, nước, nượp…. - Nhận xét , bổ sung những từ mà nhóm bạn chưa có - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - 4 HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở. * Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV tờ phiếu, mời 4 HS lên - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. bảng thi làm bài - HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh - Nhận xét bài bạn. - GV nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ - HS cả lớp thực hiện. vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu được thế nào là trạng ngữ (ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III), bước đầu viết được đoạn văn ngắn trong đó có ít nhất 1 câu có sử dụng trạng ngữ (BT2). *HS khá, giỏi viết được đoạn văn có ít nhất hai câu dùng trạng ngữ (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Bút, một số tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 1 ( phần nhận xét ). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng đặt câu cảm theo từng tình huống 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe. b. Hướng dẫn nhận xét: Bài 1, 2, 3: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 3 HS đọc. - HS suy nghĩ tự làm bài vào vở. - Hoạt động cá nhân. - HS phát biểu. - Phát biểu trước lớp. * GV lưu ý: - Trạng ngữ có thể đứng trước C- V của câu, đứng giữa chủ ngữ - Nhận xét câu trả lời của bạn. và vị ngữ hoặc đứng sau nòng cốt câu. - HS lắng nghe. c) Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(35)</span> - HS học thuộc lòng phần ghi nhớ. - Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK. d. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài, suy nghĩ và tự làm bài -1 HS đọc, hoạt động cá nhân. vào vở. - GV dán 2 tờ phiếu lớn lên bảng. - 2 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận - Đại diện nhóm lên bảng làm vào 2 tờ trạng ngữ có rong mỗi câu. phiếu lớn. - GV nhắc HS chú ý: Bộ phận trạng ngữ trả lời các câu hỏi: Khi nào? Ở đâu? Vì sao ? Để làm gì ?... - HS phát biểu ý kiến. - Tiếp nối nhau phát biểu. - HS khác nhận xét bổ sung - Nhận xét câu trả lời của bạn. -Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV gợi ý HS viết đoạn văn dựa vào - Thảo luận, suy nghĩ viết đoạn văn yêu cầu gợi ý của đề bài mà trong đó có - Đọc đoạn văn trước lớp: ít nhất 1 câu có trạng ngữ. - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn có - Nhận xét tuyên dương HS. đoạn văn viết đúng chủ đề và viết hay 3. Củng cố – dặn dò: nhất. - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết cho hoàn chỉnh đoạn văn, - HS cả lớp thực hiện. chuẩn bị bài sau. ------------------------------------TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu : - Đọc , viết được số tự nhiên trong hệ thập phân . - Nắm được hàng và lớp , giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể - Dãy số tự nhiên là dãy số đặc điểm của nó - GD HS tính tự giác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1. - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - 1 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào nháp. - Nhận xét bài bạn. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Thực hành: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. *Bài 1 : - HS cả lớp cùng làm bài vào vở. - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện tính vào vở. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 2 : - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu đề bài. - HS cả lớp cùng làm chung một bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài..

<span class='text_page_counter'>(36)</span> - HS tự thực hiện tính vào vở, lên bảng viết các số thành tổng. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 : - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện tính vào vở, lên bảng viết các số thành tổng. - GV gọi HS đọc kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 5 : - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện tính vào vở, lên bảng viết các số thành tổng. - GV gọi HS đọc kết quả. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - HS ở lớp làm vào vở. - 3 HS lên bảng viết: - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS cả lớp cùng làm chung một bài. - HS ở lớp làm vào vở. - 3 HS lên bảng viết: - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS cả lớp cùng làm chung một bài. - HS ở lớp làm vào vở. - 3 HS lên bảng viết: - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. KĨ THUẬT: LẮP Ô TÔ TẢI I - Mục tiêu : - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp “ Ô tô ” tải. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp “ Ô tô” tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình . - Rèn tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình. II - Đồ dùng dạy học: - Mẫu “ Ô tô đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III Hoat động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Hoạt động 1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật  Hướng dẫn chọn các chi tiết - GV yêu cầu HS chọn các chi tiết theo SGK để vào nắp hộp theo từng loại. - GV hỏi :Một vài chi tiết cần lăp cái “ Ô tô” là gì?  Lắp từng bộ phận : * Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. (H2-SGK) + Để lắp được bộ phận này cần phải lắp mấy phần ? + GV yêu cầu HS lên lắp. * Lắp ca bin (H3-SGK). Hoạt động của trò. - HS lắng nghe. - HS chọn và để vào nắp hộp. - HS trả lời. - Cần lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. - 1 HS lên lắp, HS khác nhận xét bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(37)</span> - Hãy nêu các bước lắp ca bin ? - GV lắp theo thứ tự các bước trong SGK. * Lắp thùng sau của thành xe và lắp trục bánh xe (H4 ;H5 -SGK) - Yêu cầu HS lên lắp. - GV nhận xét, uốn nắn, bổ sung cho hoàn chỉnh.  Lắp rắp “Ô tô” tải. - GV tiến hành lắp ráp các bộ phận. Khi lắp tấm 25 lỗ, GV nêu thao tác chậm để HS nhớ. - Cuối cùng kiểm tra sự chuyển động của ô tô tải.  Hướng dẫn tháo rời các chi tiết - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận ,tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. - GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. 4 . Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập ;thái độ học tập; Kết quả học tập. - Dặn dò giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập.. - Có 4 bước như SGK. - HS theo dõi - HS quan sát và 1 HS lên bảng để lắp - HS theo dõi. - Chắc chắn, không xộc xệch; chuyển động được. - HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. Thứ tư, ngày18 tháng 04 năm 2012 TẬP ĐỌC: CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư như: lấp lánh, long lanh, rung rung, phân vân, mênh mông, lặng sóng, luỹ trexanh, tuyệt đẹp, thung thăng gặm cỏ, .. . - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ : giấy bóng, phân vân, lộc vừng, ... II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Ảnh chụp con chuồn chuồn và cây lộc vừng. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. H/dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(38)</span> * Luyện đọc: - 2 HS đọc từng đoạn của bài. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS - GV treo tranh minh hoạ hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong bài. - Lưu ý học sinh phát âm đúng ở các từ và đúng ở các cụm từ. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn đầu trao đổi và trả lời. - Đoạn 1 cho em biết điều gì?. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: Đoạn 1: Ôi chao! Chú … mặt sông. Đoạn 2: Rồi đột ... đến hết. - Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - Lắng nghe GV đọc.. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi và TLCH - Nói lên vẻ đẹp rực rỡ của chú chuồn chuồn - Ghi ý chính đoạn 1. nước. - HS đọc tiếp đoạn tiếp theo của bài - 2 HS nhắc lại. trao đổi và trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Nội dung bài nói lên điều gì ? - Bài văn mt vẻ đẹp của chú chuồn chuồn nước. Qua đó tác giả vẽ lên rất rõ khung cảnh làng quê Việt Nam tươi đẹp, thanh bình đồng thời qua đó bộc lộ tình yêu của mình - Ghi ý chính của bài. với đất nước quê hương. * Đọc diễn cảm: - 2 HS tiếp nối nhau đọc - 2 HS đọc 2 đoạn của bài - HS đọc diễn cảm theo đúng nội - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc dung của bài ở lớp theo dõi để tìm ra - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. cách đọc. Giới thiệu các câu luyện đọc diễn cảm. - Lắng nghe. - HS đọc từng khổ. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - Thi đọc từng khổ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. - 2 đến 3 HS thi đọc diễn cảm cả bài. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. + HS cả lớp thực hiện. - Dặn HS về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tốt cho bài học sau. ------------------------------------TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. Mục tiêu: - So sánh được các số có đến sáu chữ số - Biết sắp xếp bốn số tự nhiện theo thứ tự từ lớn đến bé , từ bé đến lớn. - GD HS tính tự giác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - 4 Tờ phiếu kẻ sẵn theo mẫu BT1. - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp:.

<span class='text_page_counter'>(39)</span> Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: * Bài 1 : - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 2 : - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 : - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 5 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - GV hướng dẫn HS làm mẫu 1 bài. - HS tự thực hiện so sánh các cặp số còn lại vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng làm, nhận xét bài bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS cả lớp làm chung một bài vào vở. - Đọc kết quả và nêu cách so sánh đối với từng cặp số: - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS cả lớp làm chung một bài vào vở. - Đọc kết quả và nêu cách so sánh đối với từng cặp số: - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------. TẬP LÀM VĂN:. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT I. Mục tiêu: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1, BT2) ; quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoa một số loại con vật như: chó, mèo, lợn … - Tranh ảnh vẽ một số con vật nuôi nhiều ở địa phương mình..

<span class='text_page_counter'>(40)</span> - Bảng phụ hoặc tờ giấy lơn ghi lời giải bài tập 1. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc đề bài: - HS đọc bài đọc " Con ngựa " - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và trao đổi để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý - HS phát biểu ý kiến. - GV dùng thước và phấn màu gạch chân các từ ngữ miêu tả từng bộ phận. - HS và GV nhận xét, sửa lỗi. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng yêu cầu đề bài. - Gọi 1 HS đọc: tả một bộ phận của một loài vật mà em yêu thích. - Treo tranh ảnh về một số loài vật lên bảng như trâu, bò, lợn, gà, chó, … - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu.. Hoạt động của trò - 2 HS trả lời câu hỏi. - Lắng nghe GT bài. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài. - HS bàn trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét ý kiến bạn. - 1 HS đọc thành tiếng. - Quan sát. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Phát biểu theo ý tự chọn. - HS trao đổi và sửa cho nhau. - HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu. - Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. - Nhận xét và bổ sung.. - Gọi HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - HS nhận xét và bổ sung. 3. Củng cố – dặn dò: - hận xét tiết học. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của - Chuẩn bị bài sau quan sát trước con gà trống GV. để tiết sau. TRAO ĐỔI CHẤT Ở THỰC VẬT I.Mục tiêu Trình bày được sự trao đổi chất của thực vật với môi trường ,thực vật thường xuyên phải lấy từ môi trường các chất khoáng ,khí các bô níc ô xi và thải ra hơi nước ,khí ô xi chất khoáng khác … Thể hiện sự trao đổi chất giữa thực vật với môi trường bằng sơ đồ . II.Đồ dùng dạy học -Hình minh hoạ trang 122 SGK. -Sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở thực vật viết vào bảng phụ. -Giấy A 3. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS.

<span class='text_page_counter'>(41)</span> 1.Ổn định 2.KTBC -Gọi HS lên trả lời câu hỏi: +Không khí có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật ? +Hãy mô tả quá trình hô hấp và quang hợp ở thực vật ? +Để cây trồng cho năng suất cao hơn, người ta đã tăng lượng không khí nào cho cây ? -Nhận xét, cho điểm. 3.Bài mới +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở người?. Hs hát -HS lên trả lời câu hỏi.. -HS trả lời: +Là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống, không khí từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã. +Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi +Nếu không thực hiện trao đổi chất trường thì con người, động vật hay thực vật có thể với môi trường thì cả con người, sống được hay không ? động vật, thực vật đều không thể a.Giới thiệu bài: sống được. Thực vật không có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng như người và động vật nhưng chúng sống được là -Lắng nghe. nhờ quá trình trao đổi chất với môi trường. Quá trình đó diễn ra như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 1: Trong quá trình sống thực vật lấy gì và thải ra môi trường những gì? -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 122 SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết -HS quan sát, trao đổi nhóm đôi. được. -GV gợi ý : Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của cây xanh và những yếu tố nào mà cần phải bổ sung thêm để -Lắng nghe. cho cây xanh phát triển tốt. -HS trình bày, bổ sung. -Gọi HS trình bày. +Những yếu tố nào cây thường xuyên phải lấy từ +Trong quá trình sống, cây thường xuyên phải lấy từ môi trường : các môi trường trong quá trình sống ? chất khoáng có trong đất, nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi. +Trong quá trình hô hấp cây thải ra môi trường +Trong quá trình hô hấp, cây thải ra những gì ? môi trường khí các-bô-níc, hơi nước, khí ô-xi và các chất khoáng khác. +Quá trình trên được gọi là gì ? +Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất của thực vật. +Quá trình trao đổi chất ở thực vật là +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở thực vật ? quá trình cây xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-bô-níc, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường khí các-bô-níc, khí ô-xi, hơi nước và các -GV giảng: Trong quá trình sống, cây xanh phải chất khoáng khác. thường xuyên trao đổi chất với môi trường. Cây -Lắng nghe. xanh lấy từ môi trường các chất khoáng, khí các-.

<span class='text_page_counter'>(42)</span> bô-níc, khí ô-xi, nước và thải ra môi trường hơi nước, khí các-bô-níc, khí ô-xi và các chất khoáng khác. Vậy sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường thông qua sự trao đổi khí và trao đổi thức ăn như thế nào, các em cùng tìm hiểu. Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa thực vật và môi trường -Hỏi: +Sự trao đổi khí trong hô hấp ở thực vật diễn ra -Trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi: như thế nào ? +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn ra như thế +Quá trình trao đổi chất trong hô hấp ở thực vật diễn ra như sau: thực nào ? vật hấp thụ khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc. -Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi khí +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật diễn trong hô hấp ở thực vật và sơ đồ trao đổi thức ăn ra như sau : dưới tác động của ánh sáng Mặt Trời, thực vật hấp thụ khí ở thực vật và giảng bài. +Cây cũng lấy khí ô-xi và thải ra khí các-bô-níc các-bô-níc, hơi nước, các chất như người và động vật. Cây đã lấy khí ô-xi để khoáng và thải ra khí ô-xi, hơi nước phân giải chất hữu cơ, tạo ra năng lượng cung cấp và chất khoáng khác. cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra -Quan sát, lắng nghe. khí các-bô-níc. Cây hô hấp suốt ngày đêm. Mọi cơ quan của cây (thân, rễ, lá, hoa, quả, hạt) đều tham gia hô hấp và trao đổi khí trực tiếp với môi trường bên ngoài. +Sự trao đổi thức ăn ở thực vật chính là quá trình quang hợp. Dưới ánh sáng Mặt Trời để tổng hợp các chất hữu cơ như chất đường, bột từ các chất vô cơ: nước, chất khoáng, khí các-bô-níc để nuôi cây. Hoạt động 3: Thực hành : vẽ sơ đồ trao đổi chất -HS hoạt động nhóm theo sự hướng ở thực vật dẫn của GV. -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4. -Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và -Phát giấy cho từng nhóm. -Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi khí và trao đổi trao đổi thức ăn ở thực vật. -Trình bày sự trao đổi chất ở thực vật thức ăn. theo sơ đồ vừa vẽ trong nhóm. GV đi giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. -Gọi HS đại diện nhóm lên trình bày. Yêu cầu -Đại diện các nhóm lên trình bày, các mỗi nhóm chỉ nói về một sơ đồ, các nhóm khác nhóm khác bổ sung. bổ sung. -Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, đẹp, -HS trả lời. trình bày khoa học, mạch lạc. 4.Củng cố +Thế nào là sự trao đổi chất ở thực vật ? -Nhận xét câu trả lời của HS. 5.Dặn dò -Về học bài và chuẩn bị bài tiết sau. -Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(43)</span> Thứ năm ngày 19 tháng 04 năm 2012 ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH Ở đâu ?) ; nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1 mục III) ; bước đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2) ; biết thêm những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3). II.Đồ dùng dạy học: + Ba câu văn ở BT1 (phần nhận xét) + Ba băng giấy - mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 (phần luyện tập) - Bốn băng giấy - mỗi băng viết 1 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn BT3 III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nhận xét: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV treo phiếu viết sẵn BT lên bảng. - Trước hết cần xác định chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành phần trạng ngữ. - HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng xác định thành phần trạng ngữ và gạch chân các thành phần này - Gọi HS phát biểu. Bài 2: - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài. - HS tiếp nối phát biểu. c) Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ. - HS học thuộc lòng phần ghi nhớ. d) Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở. - HS lên bảng làm vào 2 tờ phiếu lớn. - Bộ phận trạng ngữ trong các câu này đều trả lời các câu hỏi: Ở đâu ? - HS phát biểu ý kiến. - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. Bài 2: - HS đọc yêu cầu.. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Nhận xét bổ sung cho bạn. - Lắng nghe GT bài. - 3 HS đọc yêu cầu. - Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn. - Hoạt động cá nhân. - 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng ngữ và gạch chân các bộ phận đó. - Tiếp nối nhau phát biểu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tự suy nghĩ và làm bài vào vở. - Tiếp nối nhau đặt câu hỏi - Nhận xét câu trả lời của bạn. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ. - 1 HS đọc. - Hoạt động cá nhân. + 2 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có rong mỗi câu. + Lắng nghe. + Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(44)</span> - Gợi ý cần phải thêm đúng bộ phận trạng - Lắng nghe hướng dẫn. ngữ nhưng phải là trạng ngữ chỉ nơi chốn - Thảo luận, suy nghĩ để điền trạng ngữ cho câu. chỉ nơi chốn. - Nhận xét. - Nhận xét câu trả lời của bạn. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - GV gợi ý HS. - Lắng nghe gợi ý. - HS làm việc cá nhân. - HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - 4 HS lên bảng làm trên phiếu. - Nhận xét tuyên dương HS. - Nhận xét bổ sung. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Về nhà viết cho hoàn chỉnh 2 câu văn có sử dụng bộ phận trạng ngữ chỉ nơi chốn, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------TẬP LÀM VĂN:. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn chuôn nước (BT1); biết sắp xếp các câu cho trước thành 1 đoạn văn (BT2) ; bước đầu viết được đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3). - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số loại con vật. - Tranh ảnh vẽ con gà trống. - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi đoạn 1 chưa hoàn chỉnh của bài văn miêu tả con chim gáy (BT2). III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - HS đọc dàn ý về bài văn miêu tả cây "Con chuồn chuồn nước ". - HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc thầm các đoạn văn suy nghĩ và trao đổi, thực hiện xác định đoạn và ý của từng đoạn của bài - HS phát biểu ý kiến. - HS và GV nhận xét.. Hoạt động của trò - HS trả lời câu hỏi - Lắng nghe GT bài. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài. - 2 HS trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. a/ Đoạn 1: Từ đầu ... phân vân. - Ý chính của đoạn này miêu tả ngoại hình của chú chuồn chuồn nước khi đậu một chỗ. b/ Đoạn 2: là đoạn còn lại. - Tả chú chuồn chuồn nước lúc tung cánh bay lên và kết hợp miêu tả cảnh đẹp cảnh.

<span class='text_page_counter'>(45)</span> đẹp thiên nhiên theo cánh bay của chú chuồn chuồn. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng 3 câu văn văn. HS đọc các câu văn. - Các em cần xác định thứ tự đúng của các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí.... - H/dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - HS nhận xét và bổ sung. Bài 3: - HS đọc yêu cầu đề bài. - Treo bảng các đoạn văn còn viết dở. - HS đọc các câu văn. - Treo tranh con gà trống. - Các em cần xác định thứ tự đúng và viết tiếp các câu văn để tạo thành đoạn văn hợp lí bằng cách miêu tả các bộ phận con gà trống,.... - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - HS nhận xét và bổ sung 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc. - Quan sát: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. Lắng nghe hướng dẫn. - HS trao đổi và sửa cho nhau. - HS hoàn thành yêu cầu vào vở. - Đọc kết quả bài làm. - HS nhận xét và bổ sung. - HS đọc. - Quan sát: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Quan sát và lắng nghe. - HS trao đổi và sửa cho nhau. - HS hoàn thành yêu cầu vào vở. - Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. - Lắng nghe và nhận xét đoạn văn của bạn. - Về nhà thực hiện theo lời dặn GV.. TOÁN: ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. Mục tiêu: - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: Bài 1 : - HS nêu đề bài. - HS nhắc lại về các dấu hiệu chia hết - HS thực hiện vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh.. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng làm. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe GT bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại dau hiệu chia hết. - HS ở lớp làm vào vở. - Nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(46)</span> * Bài 2 : - HS nêu đề bài. - Trước hết phải xác định số cần điền phải thích hợp với yêu cầu đề bài. - HS thực hiện tính vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 : -HS nêu đề bài. - HS thực hiện tính vào vơ. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) -HS nêu đề bài. - HS thực hiện tính vào vở. - HS đọc kết quả và giải thích cách làm - Nhận xét bài làm. Bài 5 : (Dành cho HS khá, giỏi) -HS nêu đề bài. - HS thực hiện tính vào vở. - HS đọc kết quả và giải thích cách làm - Nhận xét bài làm. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS lắng nghe. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở và lên bảng. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG I.Mục tiêu Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Nẳng: Vị trí ven biển đồng bằng duyên Hải miền trung . Đà Nẳng là thành phố cảng lớn đầu mối của nhiều tuyến đường giao thông . Đà Nẳng là trung tâm công nghiệp địa điểm du lịch . Chỉ được thành phố Đà Nẳng trên bản đồ ( lược đồ) II.Chuẩn bị -Bản đồ hành chính VN. -Một số ảnh về TP Đà Nẵng. III.Hoạt động trên lớp Hoạt động của thầy 1.Ổn định 2.KTBC +Vì sao Huế được gọi là TP du lịch. +Nêu bài học GV nhận xét, ghi điểm. 3.Bài mới a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài. Hoạt động của trò -Hs hát -HS trả lời. -Cả lớp nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(47)</span> -GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình 1 của bài 24 -Cả lớp quan sát , trả lời . và nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân 1.Đà Nẵng- TP cảng -GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu: -Hs Hoạt động nhóm quan sát và trả lời. +Đà Nẵng nằm ở vị trí nào? +Ở phía nam đèo Hải Vân, bên +Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông sông Hàn và vịnh ĐN . +Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên lớn ở duyên hải miền Trung? -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các , cảng sông Hàn gần nhau . -HS quan sát và nêu. đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng? -GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng không. 2.Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp -GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau: +Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển. -GV giải thích: Hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy hải sản. 3.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch -Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết. - GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm. 4.Củng cố - HS đọc bài trong khung. -Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị trí này. -Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch. 5. Dặn dò -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, đảo và quần đảo”. -Nhận xét tiết học.. - Hoạt động nhóm -HS cả lớp .. -Hoạt động cá nhân -HS tìm.. -2 HS đọc . -HS tìm và trả lời . -Cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(48)</span> ( không dạy ) Thứ sáu ngày 20 tháng 04 năm 2012 KỂ CHUYỆN:. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện đã tham gia (hoặc chứng kiến) nói về một cuộc du lịch hay cắm trại, đi chơi xa, … - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. *GV có thể yêu cầu HS kể về một lần đi thăm họ hàng hoặc đi chơi cùng người thân trong gia đình,… II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. -Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện. - HS sưu tầm các truyện có nội dung nói về những việc đã chứng kiến hoặc đã tham gia về du lịch - thám hiểm. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện; * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - GV phân tích đề bài, - HS đọc 3 gợi ý trong SGK. - HS suy nghĩ, nói nhân vật em chọn kể. - Chú ý nêu những phát hiện mới mẻ qua những lần du lịch hoặc cắm trại. - HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. - Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa của câu chuyện. - Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, kết truyện theo lối mở rộng. - Nói với các bạn về những điều mà mình trực tiếp trông thấy. Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể.. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe GT bài. - 2 HS đọc. - Lắng nghe phân tích. - Tiếp nối nhau đọc. - Suy nghĩ và nói nhân vật em chọn kể. - HS đọc. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện.. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. nêu. 3. Củng cố – dặn dò:.

<span class='text_page_counter'>(49)</span> - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em - Về nhà thực hiện theo lời dặn. nghe các bạn kể cho người thân nghe. --------------------. ------------------. TOÁN:. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên. - Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện. - Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: Bài 1: (Bỏ bài 2 ý a và bài 2 ý b) - HS nêu đề bài. - HS nhắc lại về cách đặt tính đối với phép cộng và phép trừ. - HS thực hiện vào vở, và lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 2 : - HS nêu đề bài. - Cách tìm số hạng chưa biết và tìm số bị trừ chưa biết. - HS thực hiện tính vào vở - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm HS. * Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) -HS nêu đề bài. - HS thực hiện tính vào vở - 2 HS lên bảng thực hiện. - Hỏi HS về các tính chất vừa tìm được. - Nhận xét bài làm HS. * Bài 4 : - HS nêu đề bài. - HS thực hiện vào vở, và lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 5 : - HS nêu đề bài. - HS thực hiện vào vở, và lên bảng làm.. Hoạt động của trò - HS nêu lại kết quả và cách làm BT5 - Nhận xét bài bạn - Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại cách đặt tính. - HS ở lớp làm vào vở và làm ở bảng. - Nhận xét bài bạn. - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết trong biểu thức. - HS ở lớp làm vào vở và làm ở bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở và làm ở bảng. - Tính chất giao hoán; kết hợp; cộng với 0, trừ cho 0. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở và làm ở bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở và làm ở bảng..

<span class='text_page_counter'>(50)</span> - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------. ĐỘNG VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của động vật như: nước ,thức ăn ,không khí ,ánh sáng . II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI: Kĩ năng làm việc nhóm. Kĩ năng so sánh và phán đoán các khả năng xảy ra với động vật khi được nuôi trong những điều kiện khác nhau . III . CÁC PHƯƠNG PHÁP/KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG Làm việc nhóm Làm thí nghiệm Quan sát nhận xét IV. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC -Tranh minh hoạ trang 124, 125 SGK. -Phiếu thảo luận nhóm. V.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định 2.KTBC -GV gọi HS lên bảng vẽ và trình bày sơ đồ sự trao đổi khí và sự trao đổi thức ăn ở thực vật. -Nhận xét sơ đồ, cách trình bày và cho điểm HS. 3.Bài mới Khám phá: +Thực vật cần gì để sống ? +Chúng ta đã làm thí nghiệm như thế nào để chứng minh được thực vật cần nước, không khí, ánh sáng, các chất khoáng để sống và phát triển bình thường ? Trong thí nghiệm mà các em vừa nêu, các cây chia làm 2 nhóm: +4 cây được dùng để làm thực nghiệm, mỗi cây ta cho thiếu từng yếu tố. +1 cây để làm đối chứng, đảm bảo được cung cấp tất cả các yếu tố cần cho cây sống. Ở bài Động vật cần gì để sống ? Chúng ta cũng tiến hành theo cách đó để tự nghiên cứu, tìm ra những điều kiên cần cho sự sống của. Hoạt động của HS -Hs hát -HS lên bảng vẽ sơ đồ đơn giản và trình bày trên sơ đồ. -HS trả lời: +Thực vật cần nước, ánh sáng, không khí, các chất khoáng để sống. +Chúng ta đã tiến hành làm thí nghiệm trên 5 cây đậu; 1 cây được trồng và cung cấp đầy đủ các điều kiện cần: nước, ánh sáng, không khí, các chất khoáng thấy cây sống và phát triển bình thường; 4 cây còn lại, mỗi cây cung cấp thiếu 1 điều kiện nên chỉ trong một thời gian cây đã chết hoặc phát triển không bình thường. -Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(51)</span> động vật. Hoạt động 1: Mô tả thí nghiệm -Tổ chức cho HS tiến hành miêu tả, phân tích thí nghiệm theo nhóm 4. -Yêu cầu : quan sát 5 con chuột trong thí nghiệm và trả lời câu hỏi: +Mỗi con chuột được sống trong những điều kiện nào ? +Mỗi con chuột này chưa đuợc cung cấp điều kiện nào ? GV đi giúp đỡ từng nhóm. -Gọi HS trình bày yêu cầu mỗi nhóm chỉ nói về 1 hình, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ bảng thành cột và ghi nhanh lên bảng.. -HS thảo luận nhóm 4 theo sự hướng dẫn của GV. -HS quan sát 5 con chuột sau đó điền vào phiếu thảo luận.. -Đại diện nhóm trình bày, bổ sung sửa chữa.. -Lắng nghe. -Nhận xét, khen ngợi các nhóm đã hoạt động tích cực, có kết quả đúng. +Các con chuột trên có những điều kiện sống nào giống nhau ? +Con chuột nào thiếu điều kiện gì để sống và phát triển bình thường ? Vì sao em biết điều đó ?. +Thí nghiệm các em vừa phân tích để chứng tỏ điều gì ? +Em hãy dự đoán xem, để sống thì động vật cần có những điều kiện nào ? +Trong các con chuột trên, con nào đã được cung cấp đủ các điều kiện đó ? -GV: Thí nghiệm các em đang phân tích giúp ta biết động vật cần gì để sống. Các con chuột trong hộp số 1, 2, 4, 5 gọi là con vật thực nghiệm, mỗi con vật đều lần lượt được cung cấp thiếu một yếu tố. Riêng con chuột trong. +Cùng nuôi thời gian như nhau, trong một chiếc hộp giống nhau. +Con chuột số 1 thiếu thức ăn vì trong hộp của nó chỉ có bát nước. +Con chuột số 2 thiếu nước uống vì trong hộp của nó chỉ có đĩa thức ăn. +Con chuột số 4 thiếu không khí để thở vì nắp hộp của nó được bịt kín, không khí không thể chui vào được. +Con chuột số 5 thiếu ánh sáng vì chiếc hộp nuôi nó được đặt trong góc tối. +Biết xem động vật cần gì để sống. +Cần phải được cung cấp không khí, nước, ánh sáng, thức ăn. +Chỉ có con chuột trong hộp số 3 đã được cung cấp đầy đủ các điều kiện sống. -Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(52)</span> hộp số 3 là con đối chứng, con này phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi điều kiện cần để cho nó sống thì thí nghiệm mới cho kết quả đúng. Vậy với những điều kiện nào thì động vật sống và phát triển bình thường? Thiếu một trong các điều kiện cần thì nó sẽ ra sao ? Chúng ta cùng phân tích để biết. Hoạt động 2: Kết nối : Điều kiện cần để động vật sống và phát triển bình thường -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. -Yêu cầu: Quan sát tiếp các con chuột và dự đoán xem các con chuột nào sẽ chết trước ? Vì sao ? GV đi giúp đỡ các nhóm. -Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu mỗi nhóm về 1 con chuột, các nhóm khác bổ sung. GV kẻ thêm cột và ghi nhanh lên bảng.. - Hs Hoạt động theo sự hướng dẫn của GV.. -Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung. +Con chuột số 1 sẽ bị chết sau con chuột số 2 và số 4. Vì con chuột này không có thức ăn, chỉ có nước uống nên nó chỉ sống được một thời gian nhất định. +Con chuột số 2 sẽ chết sau con chuột số 4, vì nó không có nước uống. Khi thức ăn hết, lượng nước trong thức ăn không đủ để nuôi dưỡng cơ thể, nó sẽ chết. +Con chuột số 3 sống và phát triển bình thường. +Con chuột số 4 sẽ chết trước tiên vì bị ngạt thở, đó là do chiếc hộp của nó bịt kín, không khí không thể vào được. +Con chuột số 5 vẫn sống nhưng không khỏe mạnh, không có sức đề kháng vì nó không được tiếp xúc với ánh sáng. +Để động vật sống và phát triển bình thường cần phải có đủ: không khí, nước uống, thức ăn, ánh sáng.. +Động vật sống và phát triển bình thường -Hs lắng nghe cần phải có những điều kiện nào ? -GV giảng: Động vật cần có đủ không khí, thức ăn, nước uống và ánh sáng thì mới tồn tại, phát triển bình thường. Không có không khí để thực hiện trao đổi khí, động vật sẽ chết ngay. Nước uống cũng đóng vai trò rất quan trọng đối với động vật. Nó chiếm tới 80 – 95% khối lượng cơ thể của sinh vật. Không có thức ăn động vật sẽ chết vì không có các chất hữu cơ lấy từ thức ăn để đi nuôi cơ thể. -Hs trả lời Thiếu ánh sáng động vật sẽ sống yếu ớt, mất dần một số khả năng có thể thích nghi với môi trường. 4. Vận dụng :.

<span class='text_page_counter'>(53)</span> -Hỏi: Động vật cần gì để sống ? -Nhận xét câu trả lời của HS. -Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về những con vật khác nhau. -Nhận xét tiết học.. HĐTT: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần 31 phổ biến các hoạt động tuần 32. - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 32. - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua. II. Đồ dùng dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : - Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự của học sinh . chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt. 2.. - Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.. Đánh giá hoạt động tuần qua. - GV yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt hoạt. lên báo cáo các hoạt động của tổ - Giáo viên ghi chép các công việc đã mình. thực hiện tốt và chưa hoàn thành. - Các lớp phó : phụ trách học tập , phụ trách lao động , báo cáo hoạt động đội trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt - Đề ra các biện pháp khắc phục động của lớp trong tuần qua. những tồn tại còn mắc phải. 3. Phổ biến kế hoạch tuần 32. - Các tổ trưởng và các bộ phận trong - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế động cho tuần tới : hoạch. -Về học tập. - Về lao động. -Về các phong trào khác theo kế hoạch 4. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò - Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài và chuẩn bị tiết học sau. xem trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(54)</span> TUẦN 32. Thứ hai ,ngày 23 tháng 04 năm 2012 TẬP ĐỌC: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung diễn tả. Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: buồn chán kinh khủng, không muốn dậy, không muốn hót, chưa nở đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo, gió thở dài, hồi hộp, thất vọng, hết sức, ỉu xìu, thở dài sườn sượt, ảo nã ...) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh ảnh minh hoanSGK. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - GV viết lên bảng một số từ khó đọc. - HS cả lớp đọc đồng thanh, giúp học sinh đọc đúng không vấp váp các từ khó đọc trong bài. - HS nối tiếp nhau đọc3 đoạn của bài. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS Chú ý câu hỏi: + Điều bất ngờ gì đã xảy ra ở phần cuối đoạn 3 - Gọi HS đọc phần chú giải. - Ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc. - HS đọc lại các câu trên. - GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc đã nêu ở mục tiêu. - HS luyện đọc theo cặp. - Gọi HS đọc lại cả bài. - Lưu ý ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:. Hoạt động của trò - 2 em lên bảng đọc và trả lời. - Lớp lắng nghe. - HS đọc đồng thanh các từ ngữ khó đọc hay nhầm lẫn,.... - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - Đoạn 1: Từ đầu ... cười cợt. - Đoạn 2: Tiếp theo ... không vào. - Đoạn 3: Tiếp theo cho đến hết. - 1 HS đọc. - 2 HS luyện đọc. - Luyện đọc các tiếng: Ăng - co - vát; Cam - pu - chia - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(55)</span> * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả lời câu hỏi. + Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn ?. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tiếp nối phát biểu: - Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn, gương mặt mọi người rầu rĩ héo hon, ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe tiếng ngựa hí, tiếng soi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên mọi mái nhà ... - Vì cư dân ở đó không ai biết cười.. + Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy ? - Nói lên cuộc sống buồn rầu ở vương - Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ? quốc nọ do thiếu nụ cười. - 2HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - GV gọi HS nhắc lại. - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu hỏi. - Trao đổi thảo luận và phát biểu: - Sự thất vọng buồn chán của nhà vua + Đoạn 2 cho em biết điều gì? và các đại thần khi viên đại thần đi du học thất bại. - 2 HS đọc. - Ghi ý chính đoạn 2. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm TLCH: - HS đọc đoạn 3, trao đổi và trả lời câu hỏi. - Điều bất ngờ đã đến với vương quốc - Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì ? vắng nụ cười. - 2 HS đọc. - Ghi bảng ý chính đoạn 3 - 2 đọc, lớp đọc thầm lại nội dung - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại. Đọc diễn cảm: - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - HS đọc mỗi em đọc 1 đoạn của bài. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo - HS cả lớp theo dõi cách đọc hay. hướng dẫn của giáo viên. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc. - HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện. - 3 HS thi đọc cả bài. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - HS cả lớp thực hiện - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Về nhà học và chuẩn bị cho bài học sau. -------------------------------------. ĐẠO ĐỨC:. BÀI DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG PHÒNG CHỐNG CÁC TỆ NẠN XÃ HỘI. I. Mục tiêu: - Học xong bài này, HS có khả năng: - Biết các tệ nạn xã hội sẽ làm cho cuộc sống kém văn minh và lịch sự. - Có thái độ và hành vi ứng xử đung đắn khi có người dụ dỗ. Nhắc nhớ bạn bè tránh xa các tệ nạn xã hội.

<span class='text_page_counter'>(56)</span> II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh cố động phòng chống các tệ nạn xã hội. - Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Bài mới: 2. Hoạt động a) Xử lí tình huống. - Nêu các tình huống: - Trên đường đi học về em gặp một đám thanh niên tụ tập uống rượu say xỉn rồi chửi bới, đánh nhau em sẽ xử lí như thế nào? - Có một anh thanh niên hút thuốc đến này em hút thử một lần trước việc làm đó em sẽ xử lí ra sao? - Trên đường đi chơi em bất ngờ phát hiện ra một nhóm người đang bàn bạc để trộm cắp tài sản người khác. Trước hành vi đó em giải quyết như thế nào? - Đại diện nhóm lên nêu cách xử lí tình huống trước lớp. - GV lắng nghe nhận xét và bổ sung, kết luận theo SGV. b) Hoạt động 2 - Các nhóm thi vẽ tranh cổ động về phòng chống các tệ nạn xã hội. - Nhận xét đánh giá, tuyên dương nhóm thắng cuộc.. Hoạt động của trò. - Lắng nghe để hiểu về các tệ nạn XH - Hút ma túy gây cho người nghiện mất tính người, kinh tế cạn kiệt - Mại dâm là con đường gây ra các bệnh si đa … - Lớp chia ra các nhóm thảo luận đưa ra cách xử lí đối với từng tình huống do giáo viên đưa ra. - Lần lượt các nhóm cử các đại diện lên trình bày cách giải quyết tình huống trước lớp. - Các nhóm khác lắng nghe nhận xét và bình chọn nhóm có cách xử lí tốt nhất.. - Các nhóm tổ chức thi vẽ tranh cổ động có chủ đề nói về phòng chống các tệ nạn xã hội. -Cử đại diện lên trưng bày sản phẩm và thuyết trình tranh vẽ trước lớp.. 2. Củng cố dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài - Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học vào cuộc sống hàng ngày. học TOÁN :. ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT) I. Mục tiêu: - Biết đặt tính và thực hiện nhân các số tự nhiên với các số có không quá ba chữ số ( tích không quá sáu chữ số ) - Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số không quá hai chữ số - Biết so sánh số tự nhiên. - GD HS tính cẩn thận, tự giác trong khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(57)</span> 1. Bài cũ :. - HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài bạn.. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lắng nghe giới thiệu bài. b) Thực hành: * Bài 1: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu đề bài. - HS nhắc lại cách đặt tính. - HS nhắc lại về cách đặt tính. - HS tự thựchiện vào vở và lên bảng làm. - HS ở lớp làm vào vở và ở bảng. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm HS. * Bài 2 : - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu đề bài. - HS nhắc lại cách đặt tính. - HS nhắc lại về cách đặt tính. - HS tự thựchiện vào vở và lên bảng làm. - HS ở lớp làm vào vở và ở bảng. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm HS. * Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu đề bài. - HS nhắc lại cách đặt tính. - HS nhắc lại về cách đặt tính. - HS tự thựchiện vào vở và lên bảng làm. - HS ở lớp làm vào vở và ở bảng. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm HS. * Bài 4 : - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu đề bài. - HS nhắc lại cách đặt tính. - HS nhắc lại về cách đặt tính. - HS tự thựchiện vào vở và lên bảng làm. - HS ở lớp làm vào vở và ở bảng. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm HS. * Bài 5 : (Dành cho HS khá, giỏi) - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nêu đề bài. - HS nhắc lại cách đặt tính. - HS nhắc lại về cách đặt tính. - HS tự thựchiện vào vở và lên bảng làm. - HS ở lớp làm vào vở và ở bảng. - Nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại - Dặn về nhà học bài và làm bài. ------------------------------------Kinh thµnh HuÕ I. Môc tiªu Mô tả đợc đôI nét về kinh thành Huế : Víi c«ng søc cña hµng chôc v¹n d©n vµ lÝnh sau hµng chôc n¨m x©y dùng vµ tu bổ kinh thành Huế đợc xây dựng bên bờ sông Hơng,đây là tòa thành đồ sộ và đẹp nhất nớc ta thời đó S¬ lîc vÒ cÊu tróc cña kinh thµnh cã 10 cöa chinh ra vµo n»m gi÷a kinh thµnh lµ hoàn thành các lăng tẩm của vua nhà Nguyễn năm 1993 Huế đợc công nhận là Di sản v¨n hãa thÕ giíi. II. §å dïng d¹y häc - Bản đồ tự nhiên VN. III. Các hoạt động dạy học .. 1. KiÓm tra bµi cò - Nªu kÕt qu¶ cña viÖc nhµ NguyÔn thµnh - HS nªu. lËp ? 2. D¹y bµi míi) 2.1, Giíi thiÖu bµi 2.2, Gi¶ng bµi * Ho¹t déng 1: Th¶o luËn nhãm. * HS đọc sgk từ đầu công trình kiến trúc..

<span class='text_page_counter'>(58)</span> C©u hái th¶o luËn - Nhà Nguyễn huy động hàng chục vạn - M« t¶ s¬ lîc qu¸ tr×nh x©y dùng kinh qu©n lÝnh phôc vô viÖc x©y dùng kinh thµnh HuÕ? thµnh HuÕ. - Những loại vật liệu nh: đá, gỗ, vôi, gạch, ngói từ mọi miền đất nớc đa về đây. - Cã 10 cöa chÝnh ra vµo, bªn trªn cöa thµnh x©y c¸c väng g¸c m¸i uèn cong, - Thµnh cã nh÷ng g×? cöa nam cã cét cê cao 37 m. - Gi÷a kinh thµnh HuÕ cã hoµng thµnh, cöa chÝnh vµo hoµng thµnh lµ Ngä m«n. - Gi÷a kinh thµnh cã c¸i g×? * §¹i diÖn c¸c nhãm b¸o c¸o kÕt qu¶ th¶o luËn. - C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt bæ xung. - GV kÕt luËn:. * HS đọc sgk phần còn lại.. * Hoạt động 2: Làm việc cá nhân. - Đợc giữ nguyên vẹn nh xa. Giữ đợc Cho hs đọc sgk phần còn lại. những dấu tích của công trình lao động - Kinh thµnh HuÕ nh thÕ nµo so víi ngµy s¸ng t¹o vµ tµi hoa. nay? - Ngày 11-12-1993 quần thể di tích cố đô Huế đợc Unisco công nhận là di sản văn - Huế đợc công nhận nh thế nào? ho¸ thÕ giíi. 2. Cñng cè dÆn dß - NhËn xÐt g׬ häc. - DÆn vÒ nhµ häc bµi.. Thứ ba ngày 24 tháng 04 năm 2012 CHÍNH TẢ: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT ; biết trình bày đúng đoạn trích ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT CT phương ngữ (2) a/b. - GD HS Biết ngồi viết đúng tư thế, rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: - 3- 4 phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. Phiếu lớn viết nội dung BT3a, 3b Bảng phụ viết sẵn đoạn văn trong bài "Vương quốc vắng nụ cười " để HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chính tả:  Trao đổi về nội dung đoạn văn: - HS đọc đoạn văn viết trong bài. - Đoạn này nói lên điều gì ?. Hoạt động của trò - 2HS lên bảng viết. - HS ở lớp viết vào giấy nháp. - Nhận xét các từ bạn viết trên bảng. - Lắng nghe giới thiệu. - 2HS đọc đoạn bài viết, lớp đọc thầm. - Nỗi buồn chán, tẻ nhạt trong vương quốc vắng nụ cười..

<span class='text_page_counter'>(59)</span> - Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết.  Nghe viết chính tả: - HS gấp SGK lắng nghe GV đọc để viết vào vở đoạn văn trong bài " Vương quốc vắng nụ cười ".  Soát lỗi chấm bài: - Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi.  Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : GV dán phiếu đã viết sẵn BT lên bảng. - Lớp đọc thầm câu chuyện vui, sau đó thực hiện làm bài vào vở. - Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS. - HS viết vào giấy nháp các tiếng khó dễ lần trong bài. - Nghe và viết bài vào vở.. - Từng cặp soát lỗi cho nhau.. - 1 HS đọc. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung. . - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - HS làm xong thì dán phiếu của mình lên - 4 HS lên bảng làm, HS ở lớp làm vào bảng. vở. - Đọc liền mạch cả câu chuyện vui " Chúc - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. mừng năm... thế kỉ " hoặc câu chuyện vui: " Người không biết cười " - HS nhận xét bổ sung bài bạn. - Nhận xét, bổ sung những từ mà nhóm - GV nhận xét, chốt ý đúng. bạn chưa có. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. --------------------. ------------------. Lưu ý Không dạy phần nhận xét,không dạy phần ghi nhớ,phần luyện tập chỉ yêu cầu tìm hoặc thêm trạng ngữ không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì . LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời CH Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? – ND Ghi nhớ). - Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết thêm trạng ngưữcho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b ở BT (2). * HS khá, giỏi biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn (a,b) ở BT (2). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết: Ba câu văn ở BT1 ( phần nhận xét ) Ba câu văn ở BT1 ( phần nhận xét ) Ba băng giấy - mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2.

<span class='text_page_counter'>(60)</span> - Bốn băng giấy - mỗi băng viết 1 câu có trạng ngữ chỉ thời gian BT3 III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nhận xét: Bài 1, 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV treo tờ phiếu lớn đã viết sẵn bài tập lên bảng. - Trước hết các em cần xác định chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành phần trạng ngữ. - HS suy nghĩ tự làm bài vào vở. - Gọi HS phát biểu. - Theo em trạng ngữ ở câu thứ nhất ( BT1) chỉ rõ ý gì cho câu? Bài 3 : - HS nêu đề bài. - HS tự thực hiện vào vở và lên bảng làm. -Nhận xét bài làm HS. - Em hãy đặt câu hỏi cho phần in nghiêng * Lưu ý: Trạng ngữ có thể được đặt liên tiếp với nhau, nó thường được phân cách với nhau bằng một quãng ngắt hơi. c. Ghi nhớ : - HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - HS học thuộc lòng phần ghi nhớ. d. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS suy nghĩ và tự làm bài vào vở. - HS lên bảng làm vào 2 tờ phiếu lớn. - Bộ phận trạng ngữ trong các câu này đều trả lời các câu hỏi : Bao giờ ? Lúc nào? - HS phát biểu ý kiến. - HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu. - Phải điền đúng bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian để hoàn thiện và làm rõ ý cho các câu văn. - HS làm việc cá nhân. - Gọi 4 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét tuyên dương. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nhận xét bổ sung cho bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 3 HS đọc. - Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn. - Hoạt động cá nhân. - HS lên bảng xác định bộ phận trạng ngữ và gạch chân các bộ phận đó. - Phát biểu trước lớp.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Tự làm bài vào vở. - Nhận xét câu trả lời của bạn. + Lắng nghe.. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ SGK. - 1 HS đọc. - Hoạt động cá nhân. - 2 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian. - Lắng nghe. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe. - HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. - HS đại diện lên bảng làm trên phiếu. - Nhận xét câu trả lời của bạn..

<span class='text_page_counter'>(61)</span> - Về nhà viết cho hoàn chỉnh 2 câu văn có sử - HS cả lớp thực hiện. dụng bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------KĨ THUẬT: LẮP Ô TÔ TẢI (T2) I. Mục tiêu: - HS biết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp “Ô tô” tải. - Lắp được từng bộ phận và lắp ráp “Ô tô” tải đúng kĩ thuật , đúng quy trình. - Rèn tính cẩn thận ,làm việc theo quy trình. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu “Ô tô” đã lắp sẵn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 4. Ổn định tổ chức : 5. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 6. Bài mới : a) Giới thiệu bài : b) Hoạt động 1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật  Hướng dẫn chọn các chi tiết - GV yêu cầu HS chọn các chi tiết theo SGK để vào nắp hộp theo từng loại. - GV hỏi :Một vài chi tiết cần lăp cái “ Ô tô” là gì?  Lắp từng bộ phận : * Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. (H2-SGK) + Để lắp được bộ phận này cần phải lắp mấy phần ? + GV yêu cầu HS lên lắp. * Lắp ca bin (H3-SGK) - Hãy nêu các bước lắp ca bin ? - GV lắp theo thứ tự các bước trong SGK. * Lắp thùng sau của thành xe và lắp trục bánh xe (H4 ;H5 -SGK) - Yêu cầu HS lên lắp. - GV nhận xét, uốn nắn, bổ sung cho hoàn chỉnh.  Lắp rắp “Ô tô” tải. - GV tiến hành lắp ráp các bộ phận. Khi lắp tấm 25 lỗ, GV nêu thao tác chậm để HS nhớ. - Cuối cùng kiểm tra sự chuyển động của ô tô tải. c) Thực hành: - HS thực hành lắp xe ô tô tải.  Hướng dẫn tháo rời các chi tiết - Khi tháo phải tháo rời từng bộ phận ,tiếp đó mới tháo rời từng chi tiết theo trình tự ngược lại với trình tự lắp. - GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp. 4 . Củng cố, dặn dò :. Hoạt động của trò. - HS lắng nghe. - HS chọn và để vào nắp hộp. - HS trả lời. - Cần lắp 2 phần : giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin. - 1 HS lên lắp, HS khác nhận xét bổ sung. - Có 4 bước như SGK. - HS theo dõi - HS quan sát và 1 HS lên bảng để lắp - HS theo dõi. - Chắc chắn, không xộc xệch; chuyển động được.. - HS tháo các chi tiết xếp gọn vào hộp.

<span class='text_page_counter'>(62)</span> - GV nhận xét về sự chuẩn bị đồ dùng học tập ;thái độ học tập; Kết quả học tập. - Dặn dò giờ học sau nhớ mang đầy đủ đồ dùng học tập. ĐỊA LÍ BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO I.Mục tiêu : - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quận đảo, đảo lớn của Việt Nam trên bản đồ( lược đồ). Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc. - Biết sơ lược về vùng biển, đảo, quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn với nhiều đảo và quần đảo . - Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo: + Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối. + Đánh bắt và nuôi trồng hải sản. II.Chuẩn bị : - BĐ Địa lí tự nhiên VN. -Tranh, ảnh về biển , đảo VN. III.Hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định:HS hát . -HS hát. 2.KTBC: -Em hãy nêu tên một số ngành sản xuất -HS trả lời. của ĐN. -HS nhận xét, bổ sung. -Vì sao ĐN lại thu hút nhiều khách du lịch? GV nhận xét, ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : 1/.Vùng biển Việt Nam: *Hoạt động cá nhân hoặc từng cặp: -HS quan sát và trả lời. GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu hỏi -HS khác nhận xét, bổ sung . trong mục 1, SGK: +Cho biết Biển Đông bao bọc các phía nào của phần đất liền nước ta ? +Chỉ vịnh Bắc Bộ , vịnh Thái Lan trên lược đồ. +Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của nước ta . Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK, bản đồ trả lời các câu hỏi sau: +Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? +Biển có vai trò như thế nào đối với nước -HS trình bày. ta? -GV cho HS trình bày kết quả. -GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển của nước ta, phân tích thêm về vai trò của Biển Đông đối với nước ta..

<span class='text_page_counter'>(63)</span> 2/.Đảo và quần đảo : *Hoạt động cả lớp: -GV chỉ các đảo, quần đảo trên Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu hỏi: +Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? +Biển của nước ta có nhiều đảo, quần đảo không? +Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo nhất? -GV nhận xét phần trả lời của HS. * Hoạt động nhóm: Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo luận các câu hỏi sau: -Nêu đặc điểm của các đảo ở Vịnh Bắc Bộ. -Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển phía nam nước ta có những đảo lớn nào? -Các đảo, quần đảo của nước ta có giá trị gì? GV cho HS thảo luận và trình bày kết quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về giá trị kinh tế và hoạt động của người dân trên các đảo, quần đảo của nước ta. 4.Củng cố : -Cho HS đọc bài học trong SGK. -Nêu vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta. -Chỉ bản đồ và mô tả về vùng biển của nước ta. 5.Tổng kết - Dặn dò: -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác khoáng sản và hải sản ở vùng biển VN”.. -HS trả lời.. -HS thảo luận nhóm 4.. -HS trình bày.. -HS đọc.. TOÁN:. ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về : - Tính được giá trị biểu thức chứa hai chữ. - Thực hiện được các phép tính cộng , trừ , nhân , chia các số tự nhiên. - Giải các bài toán liên quan đến phép tính với các số tự nhiên. - GD HS thêm yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ, vở toán. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : - Gọi HS chữa bài 1(163) - HS chữa bài. - Nhận xét cho điểm. - HS nhận xét. 2. Bài mới :.

<span class='text_page_counter'>(64)</span> a. Giới thiệu bài : Ghi bảng. b. HD HS ôn tập : * Bài 1 a (164)Làm phần a - 1HS làm bảng ; HS lớp làm vở. - GVyêu cầu HS nêu yêu cầu của bài - HS làm bài - Cho HS làm bài a) Với m = 952 ; n = 28 thì GV củng cố về cách tính giá trị biểu thức m + n = 952 + 28 = 980 chứa chữ. m – n = 952 – 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34 * Bài 2 (164) - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - 4HS làm bảng ; HS lớp làm vở. - GV chữa bài. YC HS nêu thứ tự thực - HS đổi vở kiểm tra kết quả. hiện phép tính ? * Bài 3 (164) (Dành cho HS khá, giỏi) - GV YC HS đọc đề nêu yêu cầu - 2HS làm bảng. - Cho HS tự làm bài - HS chữa bài. - HS lớp làm vở. - GV nhận xét. - Nêu các tính chất đã áp dụng để tính giá trị các biểu thức trong bài * Bài 4 (164) - Gọi HS đọc đề - GV HD - HS làm bảng ; HS lớp làm vở. - YC HS làm bài. Tuần sau cửa hàng bán được số m vải - GVcho HS chữa bài. là : 319 + 76 = 395 (m) - GV chốt kết quả. Cả 2 tuần cửa hàng bán được số m vải là : 319 + 359 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2 tuần là 7 x 2 = 14 (ngày ) Trung bình 1 ngày bán được số m vải là 714 : 14 = 51 (m) Đáp số : 51m 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học . - Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau BTVN : 1 b , 5(164) Thứ tư ngày 25 tháng 04 năm 2012. TẬP ĐỌC: NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng , phù hợp nội dung - Hiểu ND (hai bài thơ ngắn): Nêu bật tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống, không nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác Hồ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 1 trong hai bài thơ). - Hiểu nghĩa các từ ngữ: hững hờ (Ngắm trăng); Không đề, bương( Không đề ) ... - Học thuộc lòng hai bài thơ.(Giáo dục môi trường) II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc..

<span class='text_page_counter'>(65)</span> III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: Bài "Ngắm Trăng " - HS đọc bài. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng. - HS phát âm đúng ở các từ và đúng ở các cụm từ. - HS luyện đọc theo cặp, đọc cả bài. - GV đọc mẫu: * Đọc diễn cảm cả bài - GV có thể đọc thêm một số bài thơ khác của Bác trong nhật kí trong tù để học sinh hiểu thêm về Bác Hồ trong hoàn cnảh gian khổ, Bác vẫn yêu đời, vẫn lạc quan và hài hước. * Tìm hiểu bài: - HS đọc bài thơ đầu trao đổi và trả lời. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe giới thiệu bài. - HS đọc cả bài thơ : - Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn giọng. + Luyện đọc theo cặp và đọc cả bài. - HS lắng nghe.. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi - GV : nói thêm nhà tù này là của Tưởng Giới theo cặp và trả lời câu hỏi. Thạch ở Trung Quốc. - HS lắng nghe. - Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ ? * GV : Bài thơ nói về tình cảm với trăng của - Bác Hồ là người không sợ gian Bác trong hoàn cảnh rất đặc biệt. Bị giam khổ, khó khăn luôn sống lạc quan, cầm trong ngục tù mà Bác vẫn say mê ngắm yêu đời, yêu thiên nhiên. trăng, xem trăng như là một người bạn tâm HS lắng nghe. tình. Bác lạc quan yêu đời, ngay cả trong hoàn cảnh tưởng chừng như không thể vượt qua được. - Ghi ý chính của bài. - 2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm - HTL bài thơ : - HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của - 2 HS tiếp nối nhau đọc bài. - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - HS đọc thuộc lòng từng câu thơ. - Thi đọc từng khổ. - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng tại lớp. - 2 đến 3 HS thi đọc đọc diễn cảm - Nhận xét và cho điểm từng HS. cả bài. * Luyện đọc: Bài "Không đề " - HS đọc bài. - HS đọc cả bài thơ: - HS phát âm đúng ở các từ và đúng ở các - Lắng nghe GV hướng dẫn để nắm cụm từ. cách ngắt nghỉ các cụm từ và nhấn - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: giọng. * Đọc diễn cảm cả bài - kết hợp giải thích về xuất xứ của bài thơ, nói thêm về hoàn cảnh của Bác Hồ khi ở trong tù; giải nghĩa từ " không đề , bương " * Tìm hiểu bài: - HS đọc bài thơ " Không đề" trao đổi và trả - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi.

<span class='text_page_counter'>(66)</span> lời câu hỏi. - GV nói thêm về thời kì gian khổ cả dân tộc ta phải kháng chiến chống Thực dân Pháp ( 1946 - 19 54 ) Trung ương Đảng và Bác Hồ phải sống trên chiến khu để giúp HS hiểu rõ thêm hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và sự vĩ đại của Bác. Qua lời tả của Bác, cảnh rừng núi chiến khu rất đẹp, thơ mộng. Giữa bộn bề việc quân, việc nước, Bác vẫn sống rất bình dị, yêu trẻ, yêu đời. - Ghi ý chính của bài. * Đọc diễn cảm - HTL bài thơ : - HS đọc diễn cảm theo đúng nội dung của bài. - Giới thiệu các câu thơ cần luyện đọc diễn cảm. - HS đọc thuộc lòng từng câu thơ. - HS thi đọc thuộc lòng tại lớp. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Hai bài thơ giúp em hiểu được điều gì về tính cách của Bác Hồ ? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc 2 bài thơ. --------------------. theo cặp và trả lời câu hỏi. - Bác Hồ sáng tác bài thơ này ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống Thực dân Pháp rất gian khổ. HS lắng nghe.. - 2 HS nhắc lại. - 2 HS tiếp nối nhau đọc - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - Thi đọc từng khổ. - 2 đến 3 HS thi đọc diễn cảm cả bài.. - HS cả lớp thực hiện. ------------------. TẬP LÀM VĂN:. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài văn (BT1) ; bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết được đoạn văn tả ngoại hình (BT2), tả hoạt động (BT3) của một con vật em yêu thích. - Có ý thức yêu thương, chăm sóc và bảo vệ con vật nuôi. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số loại con vật. - Tranh ảnh vẽ con tê tê. - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi, mỗi tờ đều ghi đoạn 1 chưa hoàn chỉnh của bài văn miêu tả con vật ( BT2, 3 ). - Tương tự : chuẩn bị 6 tờ giấy lớn cho 3 đoạn : 2, 3, 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập:. Hoạt động của trò - 2 HS trả lời câu hỏi..

<span class='text_page_counter'>(67)</span> Bài 1 : - GV treo ảnh vẽ minh hoạ con tê tê. - HS đọc dàn ý về bài văn miêu tả ngoại hình, hoạt động của con tê tê. - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc thầm các đoạn văn suy nghĩ và trao đổi để thực hiện yêu cầu của bài. - Từng ý trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả con vật ? - HS phát biểu ý kiến. - Gọi lần lượt từng phát biểu ý miêu tả tác giả đã sử dụng trong câu hỏi b và c - Nhận xét, sửa lỗi. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng tranh ảnh về các con vật để học sinh quan sát. - Các em quan sát hình dáng bên ngoài của vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả ngoại hình con vật, chú ý chọn để tả những đặc điểm riêng, nổi bật. - Không viết lặp lại đoạn văn tả con gà trống ở tiết TLV tuần 31 .... - Mỗi em hoàn chỉnh đoạn văn. - HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - Mời 2 em lên làm bài trên phiếu. - HS nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét, ghi điểm một số HS. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu đề bài. - GV treo bảng tranh ảnh về các con vật để học sinh quan sát. - Các em quan sát hoạt động của vật mình yêu thích, viết một đoạn văn miêu tả hoạt động con vật, chú ý chọn để tả những đặc điểm riêng, nổi bật và lí thú. - Mỗi HS hoàn chỉnh đoạn văn. - HS thực hiện yêu cầu. - HS lần lượt đọc kết quả bài làm. - Mời 2 em lên làm bài trên phiếu. - HS nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét, ghi điểm một số HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại cho hoàn chỉnh cả 2 đoạn của bài văn miêu tả về con vật. - Chuẩn bị bài sau. TOÁN :. - 2 HS đọc - Lắng nghe GV hướng dẫn. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe GV để nắm được cách làm bài. - HS trao đổi và sửa cho nhau - Tiếp nối nhau phát biểu. Nhận xét bổ sung ý bạn. - 1 HS đọc. - Quan sát tranh ảnh các con vật. - 1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe hướng dẫn.. - HS trao đổi và sửa cho nhau. - HS tự hoàn thành yêu cầu vào vở. - Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung. - 1 HS đọc. - Quan sát tranh ảnh các con vật. - HS đọc, lớp đọc thầm bài. - Lắng nghe hướng dẫn. - 2 HS trao đổi và sửa cho nhau. - HS tự hoàn thành yêu cầu vào vở. - Tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. - HS ở lớp lắng nghe nhận xét và bổ sung.. - Về nhà thực hiện theo lời dặn GV.. ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ.

<span class='text_page_counter'>(68)</span> I. Mục tiêu: - Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột. - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong học toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. - Bảng phụ vẽ biểu đồ ở BT1. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài cũ: - 1 HS lên bảng tính. - Nhận xét bài bạn. 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Thực hành : * Bài 1 : - HS nêu đề bài. - HS đọc, lớp đọc thầm. - GV treo bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ. - HS quan sát biểu đồ. - HS quan sát biểu đồ trả lời câu hỏi - Tiếp nối phát biểu. - Nhận xét bài làm học sinh. - Nhận xét bài bạn. * Bài 2 : - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS tự trả lời các câu hỏi vào vở. - HS trao đổi trả lời các câu hỏi. - GV gọi HS đọc biểu đồ và giải thích. - Tiếp nối phát biểu. -Nhận xét bài làm học sinh. - Nhận xét bài bạn. * Bài 3 : - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS thảo luận theo nhóm và làm vào vở. - Chia theo nhóm 4 HS thảo luận. - GV gọi các nhóm HS lên bảng tính. - Đại diện hai nhóm lên bảng thực hiện. - Nhận xét ghi điểm học sinh. - Nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Về nhà học bài và làm bài tập. ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG? I.Mục tiêu Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng. II.Đồ dùng dạy học -HS sưu tầm tranh (ảnh) về các loài động vật. -Hình minh họa trang 126, 127 SGK (phóng to). -Giấy khổ to. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của HS. 1.Ổn định -Hs hát 2.KTBC -Gọi HS lên trả lời câu hỏi: -HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung. +Muốn biết động vật cần gì để sống, chúng ta làm thí nghiệm như thế nào ? +Động vật cần gì để sống ?.

<span class='text_page_counter'>(69)</span> -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3.Bài mới Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh của HS. +Thức ăn của động vật là gì ? a. Giới thiệu bài: Để biết xem mỗi loài động vật có nhu cầu về thức ăn như thế nào, chúng ta cùng học bài hôm nay. Hoạt động 1: Thức ăn của động vật -Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. -Phát giấy khổ to cho từng nhóm. -Yêu cầu: Mỗi thành viên trong nhóm hãy nói nhanh tên con vật mà mình sưu tầm và loại thức ăn của nó. Sau đó cả nhóm cùng trao đổi, thảo luận để chia các con vật đã sưu tầm được thành các nhóm theo thức ăn của chúng. GV hướng dẫn các HS dán tranh theo nhóm. +Nhóm ăn cỏ, lá cây. +Nhóm ăn thịt. +Nhóm ăn hạt. +Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ. +Nhóm ăn tạp. -Gọi HS trình bày. -Nhận xét, khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều tranh, ảnh về động vật, phân loại động vật theo nhóm thức ăn đúng, trình bày đẹp mắt, nói rõ ràng, dễ hiểu. -Yêu cầu: Hãy nói tên, loại thức ăn của từng con vật trong các hình minh họa trong SGK.. -Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của các thành viên. -HS nối tiếp nhau trả lời. +Thức ăn của động vật là: lá cây, cỏ, thịt con vật khác, hạt dẻ, kiến, sâu, … -Lắng nghe.. -Tổ trưởng điều khiển hoạt động của nhóm dưới sự chỉ đạo của GV.. -Đại diện các nhóm lên trình bày: Kể tên các con vật mà nhóm mình đã sưu tầm được theo nhóm thức ăn của nó. -Lắng nghe.. -Tiếp nối nhau trình bày: +Hình 1: Con hươu, thức ăn của nó là lá cây. +Hình 2: Con bò, thức ăn của nó là cỏ, lá mía, thân cây chuối thái nhỏ, lá ngô, … +Hình 3: Con hổ, thức ăn của nó là thịt của các loài động vật khác. +Hình 4: Gà, thức ăn của nó là rau, lá cỏ, thóc, gạo, ngô, cào cào, nhái con, côn trùng, sâu bọ, … +Hình 5: Chim gõ kiến, thức ăn của nó là sâu, côn trùng, … +Hình 6: Sóc, thức ăn của nó là hạt dẻ, … +Hình 7: Rắn, thức ăn của nó là côn trùng, các con vật khác. +Hình 8: Cá mập, thức ăn của nó là thịt các loài vật khác, các loài cá. +Hình 9: Nai, thức ăn của nó là cỏ. +Mỗi con vật có một nhu cầu về thức ăn khác -Người ta gọi một số loài là động vật nhau. Theo em, tại sao người ta lại gọi một số ăn tạp vì thức ăn của chúng gồm rất.

<span class='text_page_counter'>(70)</span> loài động vật là động vật ăn tạp ? +Em biết những loài động vật nào ăn tạp ? -Giảng: Phần lớn thời gian sống của động vật giành cho việc kiếm ăn. Các loài động vật khác nhau có nhu cầu về thức ăn khác nhau. Có loài ăn thực vật, có loài ăn thịt, có loài ăn sâu bọ, có loài ăn tạp. Hoạt động 2: Tìm thức ăn cho động vật Cách tiến hành -GV chia lớp thành 2 đội. -Luật chơi: 2 đội lần lượt đưa ra tên con vật, sau đó đội kia phải tìm thức ăn cho nó. Nếu đội bạn nói đúng – đủ thì đội tìm thức ăn được 5 điểm, và đổi lượt chơi. Nếu đội bạn nói đúng – chưa đủ thì đội kia phải tìm tiếp hoặc không tìm được sẽ mất lượt chơi. -Cho HS chơi thử: Ví dụ: Đội 1: Trâu Đội 2: Cỏ, thân cây lương thực, lá ngô, lá mía. Đội 1: Đúng – đủ. -Tổng kết trò chơi. Hoạt động 3: Trò chơi: Đố bạn con gì ? -GV phổ biến cách chơi: +GV dán vào lưng HS 1 con vật mà không cho HS đó biết, sau đó yêu cầu HS quay lưng lại cho các bạn xem con vật của mình. +HS chơi có nhiệm vụ đoán xem con vật mình đang mang là con gì. +HS chơi được hỏi các bạn dưới lớp 5 câu về đặc điểm của con vật. +HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai. +Tìm được con vật sẽ nhận được 1 món quà. -Cho HS chơi thử: Ví dụ: HS đeo con vật là con hổ, hỏi: +Con vật này có 4 chân phải không ? – Đúng. +Con vật này có sừng phải không ? – Sai. +Con vật này ăn thịt tất cả các loài động vật khác có phải không ? – Đúng. +Đấy là con hổ – Đúng. (Cả lớp vỗ tay khen bạn). -Cho HS chơi theo nhóm. -Cho HS xung phong chới trước lớp. -Nhận xét, khen ngợi các em đã nhớ những đặc điểm của con vật, thức ăn của chúng. 4.Củng cố -Hỏi: Động vật ăn gì để sống ? 5.Dặn dò -Nhận xét câu trả lời của HS. -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.. nhiều loại cả động vật lẫn thực vật. +Gà, mèo, lợn, cá, chuột, … -Lắng nghe.. -Hs tham gia chơi. -Hs tham gia chơi. -Hs trả lời.

<span class='text_page_counter'>(71)</span> -Nhận xét tiết học. Thứ năm ngày 26 tháng 04 năm 2012 LUYỆN TỪ VÀ CÂU:. THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. Mục tiêu: - Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (Trả lời cho CH Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ? – ND Ghi nhớ) - Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT1, mục III) ; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (BT2, BT3). *HS khá, giỏi biết đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các CH khác nhau (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - Ba câu văn ở BT1 ( phần nhận xét ) - Ba câu văn ở BT1 ( phần luyện tập ). - Ba băng giấy - mỗi băng viết 1 câu chưa hoàn chỉnh ở BT2 - Bốn băng giấy - mỗi băng viết 1 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân BT3 III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn nhận xét: Bài 1, 2, : - HS đọc yêu cầu và nội dung. - Treo phiếu đã viết sẵn BT lên bảng. - Nhắc HS cần xác định chủ ngữ và vị ngữ sau đó tìm thành phần trạng ngữ. - HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng xác định thành phần trạng ngữ và gạch chân các thành phần này và nói rõ TN nêu ý gì cho câu. - Gọi HS phát biểu. Bài 2 : - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài. - Gọi HS tiếp nối phát biểu. c. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK. - HS học thuộc lòng phần ghi nhớ. d. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài vào vở. - GV dán 3 tờ phiếu lớn lên bảng.. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 3 HS tiếp nối đọc thành tiếng. - Quan sát lắng nghe GV hướng dẫn. - Hoạt động cá nhân. - 1 HS lên bảng xác định bộ phận trạng ngữ và gạch chân các bộ phận đó.. - BT2 : - TN Vì vắng tiếng cười trả lời cho câu hỏi: - Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Thi đua đọc thuộc lòng phần ghi nhớ. - 1 HS đọc. - Hoạt động cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(72)</span> - Đại diện nhóm lên bảng làm vào phiếu. - Bộ phận trạng ngữ trong câu thứ nhất trả lời các câu hỏi: Nhờ đâu ? - Trạng ngữ trong hai câu sau trả lời cho câu hỏi Vì sao ? - HS phát biểu ý kiến. - Gọi HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu. - HS cần phải thêm đúng bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.. - 3 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận trạng ngữ có trong mỗi câu. - HS lắng nghe.. - Phát biểu trước lớp. - Nhận xét câu trả lời của bạn.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe GV hướng dẫn. - Thảo luận, suy nghĩ để điền trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Đọc các câu văn có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. - Nhận xét tuyên dương những HS có - Nhận xét câu trả lời của bạn. câu trả lời đúng nhất. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS cần phải suy nghĩ lựa chọn để đặt câu sau đó tìm trạng ngữ chỉ nguyên - Lắng nghe hướng dẫn. nhân cho mỗi câu. - HS làm việc cá nhân. HS lên bảng làm - Làm bài cá nhân. HS đại diện lên bảng bài. làm trên phiếu. - Tiếp nối phát biểu. - Nhận xét tuyên dương ghi điểm những - Nhận xét bổ sung bình chọn bạn viết HS có đoạn văn viết tốt. hay nhất. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà viết cho hoàn chỉnh 2 câu văn - HS cả lớp thực hiện. có sử dụng bộ phận trạng ngữ chỉ nguyên nhân, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------TẬP LÀM VĂN:. LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật để thực hành luyện tập (BT1) ; bước đầu viết được đoạn mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích (BT2, BT3). - GD HS biết yêu quí và bảo vệ các loài động vật có ích. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài ( gián tiếp ) ở BT2 và kết bài (mở rộng) trong bài tập 3 văn miêu tả con vật. - 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm bài tập 2, 3. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(73)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài. - HS nhắc lại kiến thức về cách mở bài trong bài văn tả. - Treo bài văn: " Con công múa " Yêu cầu HS đọc thầm bài văn. - Trao đổi, thực hiện yêu cầu. - Gọi HS trình bày GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt. - Nhận xét chung. Bài 2 : - 2 HS đọc đề bài. - Viết 2 đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài và tả hoạt động của con vật. Đó là hai đoạn thuộc phần thân bài của bài văn. Cần viết mở bài theo kiểu gián tiếp cho đoạn thân bài đó, sao cho đoạn mở bài phải gắn kết với đoạn thân bài. -Mỗi em có thể viết 2 đoạn mở bài và theo cách (gián tiếp) cho bài văn. - Mỗi em có thể viết đoạn mở bài gián tiếp chỉ khoảng 2 - 3 câu không nhất thiết phải viết dài. - HS trao đổi, thực hiện yêu cầu. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét chung. Bài 3 : - HS đọc đề bài. - GV gợi ý HS: - Các em đã viết đoạn mở bài theo cách gián tiếp ở bài tập làm văn tiết trước. - HS trao đổi và viết đoạn văn kết bài theo kiểu mở rộng để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. - HS phát biểu. - GV nhận xét những học sinh có đoạn văn mở bài hay. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà hoàn thành bài văn: - Chuẩn bị bài sau, kiểm tra viết miêu tả con vật.. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Lắng nghe giới thiệu bài.. - 2 HS đọc.. - 2 HS trao đổi, và thực hiện yêu cầu. - Tiếp nối nhau phát biểu:. - 2 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm.. - HS lắng nghe.. - Tiếp nối trình bày, nhận xét. - Nhận xét cách mở bài của bạn. - HS đọc. - HS lắng nghe. - 2 HS trao đổi, và thực hiện viết đoạn văn mở bài về tả cây mà em thích theo cách mở bài gián tiếp như yêu cầu - Trình bày, nhận xét. - Nhận xét bình chọn những đoạn kết hay. - Về nhà thực hiện lời dặn của GV. TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: - Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số..

<span class='text_page_counter'>(74)</span> - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình vẽ về phân số BT1. - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: Bài 1: -HS nêu đề bài. - GV treo các hình vẽ biểu thị phân số. - HS quan sát và nêu tên các phân số tương ứng ở mỗi hình vẽ. - HS tự thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: (Dành cho HS khá, giỏi) -Yêu cầu học sinh nêu đề bài. - GV treo tia số đã vẽ sẵn lên bảng. - HS tự thực hiện tính vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện.. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài bạn. - Lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS quan sát hình vẽ. - HS ở lớp làm vào vở, làm trên bảng:. Hình 1. Hình 3. 2 - Hình 3 chỉ phân số 5. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS quan sát và nêu các phân số thích hợp. - HS lên bảng thực hiện. 1 10. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3: -HS nêu đề bài. - HS nhắc lại cách rút gọn phân số. - HS tự tìm cách tính vào vở. - HS lên bảng tính. - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 4: (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - GV nhắc HS cách quy đồng mẫu số các phân số. - HS tự thực hiện tính vào vở. - GV gọi HS lên bảng tính kết quả. - Nhận xét ghi điểm HS. Bài 5: -HS nêu đề bài. - HS tự thực hiện tính vào vở. - GV gọi HS lên bảng tính kết quả.. Hình 2. 2 3 4 10 10 10. 0 - Nhận xét bài bạn.. 5 6 7 8 9 10 10 10 10 10 1. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 2 HS đọc thành tiếng. - HS thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Lắng nghe và thực hiện. - 2 HS lên bảng tính. - Nhận xét bài bạn.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Suy nghĩ và thực hiện vào vở. - 1 HS lên bảng tính..

<span class='text_page_counter'>(75)</span> - Nhận xét ghi điểm HS. - Nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------------------------Thứ sáu ngày 27 tháng 04 năm 2012 KỂ CHUYỆN:. KHÁT VỌNG SỐNG. I.Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Khát vọng sông rõ ràng, đủ ý (BT1) ; bước đầu biết kể lại nối tiếp được toàn bộ câu chuyện (BT2). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT3) - Giáo dục ý chí vượt khó khăn, khắc phục trở ngại trong môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện " Khát vọng sống ". - Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - Treo tranh minh hoạ, HS quan sát và đọc về yêu cầu tiết kể chuyện. - GV kể chuyện " Khát vọng sống" - Giọng kể thong thả, rõ ràng; nhấn giọng ở những từ ngữ. - GV kể lần 1, kể lần 2, vừa kể vừa nhìn vào từng tranh minh hoạ đọc phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó. c. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - HS đọc yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - HS kể theo nhóm 4 người (mỗi em kể một đoạn) theo tranh. - HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều nói ý nghĩa của câu chuyện hoặc cùng các bạn đối thoại, trả lời các câu hỏi trong yêu cầu 3. - HS hỏi 1 HS trả lời.. Hoạt động của trò -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe giới thiệu bài. - Q/sát, lắng nghe GV hướng dẫn. - 2 HS đọc. - Quan sát tranh, đọc thầm yêu cầu.. - Lắng nghe.. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh và đọc phần chữ ghi ở dưới mỗi bức truyện. - Thực hiện yêu cầu. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(76)</span> * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. chí đã nêu 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp thực hiện. - Về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I.Mục tiêu Trình bày được sự trao đổi chất của động vật với môi trường động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn nước khí ô xi và thải ra các bon nic nước tiểu … Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ. II.Đồ dùng dạy học -Hình minh họa trang 128 SGK (phóng to). -Sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật viết sẵn vào bảng phụ. -Giấy A4. III.Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định 2.KTBC -Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi: +Động vật thường ăn những loại thức ăn gì để sống ? +Vì sao một số loài động vật lại gọi là động vật ăn tạp ? Kể tên một số con vật ăn tạp mà em biết ? +Với mỗi nhóm động vật sau, hãy kể tên 3 con vật mà em biết: nhóm ăn thịt; nhóm ăn cỏ, lá cây; nhóm ăn côn trùng ? -Nhận xét câu trả lời của HS. 3.Bài mới -Hỏi: Thế nào là quá trình trao đổi chất ?. Hoạt động của HS -Hs hát -HS trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.. -Lắng nghe. +Quá trình trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường và thải ra môi trường những chất thừa, cặn bã.. a.Giới thiệu bài: -Lắng nghe. Chúng thức ăn đã tìm hiểu về sự trao đổi chất ở người, thực vật. Nếu không thực hiện trao đổi chất với môi trường thì con người, thực vật sẽ chết. Còn đối với động vật thì sao? Quá trình trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào ? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. Hoạt động 1: Trong quá trình sống động vật -2 HS ngồi cùng bàn quan sát, trao đổi và nói với nhau nghe. lấy gì và thải ra môi trường những gì? -Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trang.

<span class='text_page_counter'>(77)</span> 128, SGK và mô tả những gì trên hình vẽ mà em biết. Gợi ý: Hãy chú ý đến những yếu tố đóng vai trò quan trọng đối với sự sống của động vật và những yếu tố cần thiết cho đời sống của động vật mà hình vẽ còn thiếu. -Gọi HS trình bày, HS khác bổ sung.. +Những yếu tố nào động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường để duy trì sự sống ? +Động vật thường xuyên thải ra môi trường những gì trong quá trình sống ? +Quá trình trên được gọi là gì ? +Thế nào là quá trình trao đổi chất ở động vật ? -GV: Thực vật có khả năng chế tạo chất hữu cơ để tự nuôi sống mình là do lá cây có diệp lục. Động vật giống con người là chúng có cơ quan tiêu hoá, hô hấp riêng nên trong quá trình sống chúng lấy từ môi trường khí ô-xi, thức ăn, nước uống và thải ra chất thừa, cặn bã, nước tiểu, khí các-bô-níc. Đó là quá trình trao đổi chất giữa động vật với môi trường. Hoạt động 2: Sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường +Sự trao đổi chất ở động vật diễn ra như thế nào ?. -Treo bảng phụ có ghi sẵn sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật và gọi 1 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa nói về sự trao đổi chất ở động vật. -GV: Động vật cũng giống như người, chúng hấp thụ khí ô-xi có trong không khí, nước, các chất hữu cơ có trong thức ăn lấy từ thực vật hoặc động vật khác và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, các chất thải khác. Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật -Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm 4 HS.. -Ví dụ về câu trả lời: Hình vẽ trên vẽ 4 loài động vật và các loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn cỏ, hổ ăn bò, vịt ăn các loài động vật nhỏ dưới nước. Các loài động vật trên đều có thức ăn, nước uống, ánh sáng, không khí. -Trao đồi và trả lời: +Để duy trì sự sống, động vật phải thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn, nước, khí ô-xi có trong không khí. +Trong quá trình sống, động vật thường xuyên thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu. +Quá trình trên được gọi là quá trình trao đổi chất ở động vật. +Quá trình trao đổi chất ở động vật là quá trình động vật lấy thức ăn, nước uống, khí ô-xi từ môi trường và thải ra môi trường khí các-bô-níc, phân, nước tiểu. -Lắng nghe.. -Trao đổi và trả lời: +Hàng ngày, động vật lấy khí ô-xi từ không khí, nước, thức ăn cần thiết cho cơ thể sống và thải ra môi trường khí các-bô-níc, nước tiểu, phân. -1 HS lên bảng mô tả những dấu hiệu bên ngoài của sự trao đổi chất giữa động vật và môi trường qua sơ đồ. -Lắng nghe.. -Hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn của GV. -Tham gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật, sau đó trình bày sự trao đổi chất ở động vật theo sơ đồ nhóm mình.

<span class='text_page_counter'>(78)</span> -Phát giấy cho từng nhóm. vẽ. -Yêu cầu: Vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. -Đại diện của 4 nhóm trình bày. Các GV giúp đỡ, hướng dẫn từng nhóm. nhóm khác bổ sung, nhận xét. -Lắng nghe. -Gọi HS trình bày. -Nhận xét, khen ngợi những nhóm vẽ đúng, -Hs trả lời đẹp, trình bày khoa học, mạch lạc, dễ hiểu. 4.Củng cố -Hỏi: Hãy nêu quá trình trao đổi chất ở động vật ? -Nhận xét câu trả lời của HS. 5.Dặn dò -Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. -Nhận xét tiết học. TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ (TT) I. Mục tiêu: - Thực hiện được cộng, trừ phân số. - Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ phân số. - GD HS tính cẩn thận, chính xác trong khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. Bài cũ : 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: Bài 1: - HS nêu đề bài. - HS tự thực hiện vào vở. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 2: - HS nêu đề bài. - Nhắc lại cách cộng 2 phân số khác mẫu số. - HS tự tìm cách tính vào vở. - GV gọi HS lên bảng tính. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3: - HS nêu đề bài. - HS nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ chưa biết. - HS tự tìm cách tính vào vở. - GV gọi HS lên bảng tính. - Nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi). Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng tính. - Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm vào vở, làm trên bảng. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS nhắc lại. - 2 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 2 HS đọc nhắc lại cách tìm thành phần chưa biết trong phép tính. - HS thực hiện vào vở. - 2HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(79)</span> - HS nêu đề bài. - GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề. - HS tự thực hiện tính vào vở. - GV gọi HS lên bảng tính kết quả. - Nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. - Tiếp nối nhau phát biểu. - 2 HS lên bảng tính. - Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ------------------. HĐTT: SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu : - Đánh giá các hoạt động tuần 32 phổ biến các hoạt động tuần 33 - Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần 33 - Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua. II. Đồ dùng dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5. Kiểm tra : - Giáo viên kiểm tra về sự chuẩn bị - Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự của học sinh . chuẩn bị của các tổ cho tiết sinh hoạt. 6.. - Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.. Đánh giá hoạt động tuần qua. - GV yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh - Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt hoạt. lên báo cáo các hoạt động của tổ - Giáo viên ghi chép các công việc đã mình. thực hiện tốt và chưa hoàn thành. - Các lớp phó : phụ trách học tập , phụ trách lao động , báo cáo hoạt động đội trong tuần qua. - Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt - Đề ra các biện pháp khắc phục động của lớp trong tuần qua. những tồn tại còn mắc phải. 7. Phổ biến kế hoạch tuần 32. - Các tổ trưởng và các bộ phận trong - Giáo viên phổ biến kế hoạch hoạt lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế động cho tuần tới : hoạch. -Về học tập. - Về lao động. -Về các phong trào khác theo kế hoạch 8. Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. - Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò - Dặn dò học sinh về nhà học bài và làm bài và chuẩn bị tiết học sau. xem trước bài mới..

<span class='text_page_counter'>(80)</span>

<span class='text_page_counter'>(81)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×