TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TÊ
BÀI GIẢNG:
NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TÊ
Nội dung môn học
Kiến thức nền tảng: Nguyên lý Thống kê
Nội dung môn học:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về thống kê kinh tê
Chương 2: Thu thập và trình bày dữ liệu thống kê
Chương 3: Mô tả dữ liệu bằng các đặc trưng đo lường
Chương 4: Ước lượng và khoảng tin cậy
Chương 5: Kiểm định giả thiêt
Chương 6: Phân tích phương sai
Chương 7: Tương quan và hồi quy
Giáo trình – Tài liệu tham khảo
1.
2.
3.
Ngun lý thớng kê kinh tế – Hà Văn Sơn – NXB Thống Kê.
Lý thuyết thống kê – Trần Ngọc Phác & Trần Thị Kim Thu – NXB Thống Kê.
Thống kê ứng dụng trong kinh tế xã hội – Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc – NXB Thống
Kê.
4. Xử lý dữ liệu nghiên cứu với SPSS - Hoàng Trọng - NXB thống kê.
5. Statistics for Business and Economics - Paul Newbold - Prentice Hall International.
Cách đánh giá môn học
- 50% kiểm tra trên lớp (Giữa kỳ)
- 50% điểm kiểm tra kết thúc học phần
CHƯƠNG I
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN
VỀ THỐNG KÊ KINH TÊ
CHƯƠNG I
1
Khái quát về thống kê
2
Một số khái niệm
3
Quá trình nghiên cứu thống kê
4
Các loại thang đo
1. Khái quát về thống kê
Thống kê
Số liệu được thu thập để
Hệ
thống
phản ánh các hiện tượng
pháp được sử dụng để
kinh tê- xã hội, tự nhiên,
nghiên cứu các hiện tượng
kỹ thuật
kinh tê - xã hội, tự nhiên kỹ
thuật.
các
phương
1. Khái quát về thống kê
Thống kê là hệ thống các phương pháp dùng để thu thập, xử lý và phân tích các con số
(mặt lượng) của hiện tượng số lớn nhằm tìm hiểu bản chất và tính quy luật vốn có
của chúng (mặt chất) trong điều kiện thời gian và không gian cụ thể.
Ví dụ:
Thống kê tình hình sản xuất kinh doanh của công ty: mỗi tháng bán được bao nhiêu
sản phẩm, doanh thu, lợi nhuận hàng tháng là bao nhiêu?
Thống kê về số tân sinh viên đậu vào các ngành của 1 trường đại học/cao đẳng…
1. Khái qt về thớng kê
Nhiệm vụ của thống kê:
•
Cung cấp số liệu cần thiêt cho việc xây dựng các kê hoạch và chương trình phát
triển kinh tê – xã hội của doanh nghiệp, ngành, địa phương và cả nước, kiểm
tra, đánh giá việc thực hiện kê hoạch qua từng thời kỳ.
•
Đảm bảo thơng tin tun trùn.
•
Phản ánh trung thực về các hiện tượng kinh tê, chính trị, xã hợi, nhằm phục vụ
tốt cho sự lãnh đạo và quản lý.
1. Khái quát về thống kê
Thống kê
Thống kê mô tả: Gồm các
Thống kê suy diễn: Gồm các
phương pháp thu thập số liệu,
phương pháp như ước
mô tả và trình bày số liệu, tính
kiểm định, phân tích mới liên hệ,
toán các đặc trựng đo lường.
dự đoán.. trên cơ sở các thông tin
thu thập từ mẫu.
lượng,
2. Một số khái niệm
Tổng thể: tập hợp tất cả các phần tử/đơn vị cần quan sát, nghiên cứu/phân tích. Phần
tử cấu tạo nên tổng thể gọi là đơn vị tổng thể.
Mẫu: Một số đơn vị được chọn ra từ tổng thể theo một phương thức nào đó.
2. Một số khái niệm
Biến: Đặc điểm của đơn vị tởng thể
Chỉ tiêu thống kê: Tiêu chí mà biểu hiện bằng số của nó phản ánh quy mô, tốc độ phát
triển, cơ cấu, quan hệ tỷ lệ của hiện tượng kinh tê - xã hội trong điều kiện không
gian và thời gian cụ thể.
2. Một số khái niệm
Ngẫu nhiên
Mẫu
Không ngẫu nhiên
Định tính: phản ánh tính chất, không biểu hiện bằng số.
Biến
Định lượng: biểu hiện bằng số (rời rạc/liên tục)
2. Một sớ khái niệm
•
Chỉ tiêu khới lượng: là chỉ tiêu biểu hiện quy mô, khối lượng của hiện tượng
nghiên cứu.
Chi tiêu
Vd: Số sinh viên tại một trường đại học, sớ
cơng nhân trong mợt doanh
nghiệp…
•
Chỉ tiêu chất lượng: là chỉ tiêu biểu hiện trình độ phổ biên, mối quan hệ của
tổng thể như: mức lương công nhân, năng suất lao động, giá thành đơn vị sản
phẩm, …
3. Q trình nghiên cứu thớng kê
1 - Xác định mục đích, đới tượng, nợi dung nghiên cứu
2 – Xây dựng hệ thống chỉ tiêu thống kê
3 - Điều tra thống kê
4 - Tởng hợp thớng kê
5 – Phân tích và dự báo
6 – Báo cáo, giải thích và truyền đạt kêt quả nghiên cứu.
4. Các loại thang đo
Thang đo định danh: dùng cho các biên định tính, dùng sớ để biểu hiện các tḥc tính
giớng nhau nhưng những sớ này khơng biểu hiện quan hệ hơn kém, cao thấp.
Thang đo thứ bậc: Đây là thang đo định danh nhưng giữa các biểu hiện của tiêu thức
có quan hệ hơn kém, cao thấp
4. Các loại thang đo
Thang đo khoảng: Là thang đo thứ bậc có các khoảng cách đều nhau nhưng không có
giá trị “0” thực (các phép tính cợng/trừ có ý nghĩa, nhưng tỉ số không có nghĩa)..
Thang đo tỷ lệ: Là thang đo khoảng có giá trị “0” thực.
4. Các loại thang đo
Ví dụ:
1.
Biên giới tính: nhận giá trị 1 nêu là nam và nhận giá trị 0 nêu là nữ (mặc dù “0 < 1”
nhưng ta không thể so sánh trong trường hợp này là “nữ < nam”) thang đo định
danh.
2.
Biên sự hài lòng của sinh viên với giảng viên:
1. Rất không hài lòng
2. Không hài lòng
3. Hài lòng
4. Rất hài lòng
Giá trị số ở đây cũng dùng để đo lường tḥc tính và có thể so sánh với nhau thang
đo thứ bậc.
4. Các loại thang đo
Ví dụ:
3.
o
Biên nhiệt độ: có thể nhận giá trị 0 C nhưng điều này không có nghĩa là không có
nhiệt độ thang đo khoảng.
4.
Thang đo tỷ lệ được sử dụng rất rộng rãi để đo lường các hiện tượng kinh tê - xã
hội, như: thu nhập, chi tiêu, thời gian lao động, tuổi, số con ...
**** Thảo luận
Chia nhóm:
1.
Xác định 1 vấn đề cần nghiên cứu và nêu mục đích nghiên cứu, xác định tởng thể,
mẫu.
2.
Xác định những biên cần quan sát và cho biêt biên sử dụng là định tính/định lượng
(liên tục/rời rạc)? Sử dụng loại thang đo nào?
**** Thảo luận
Ví dụ:
Nghiên cứu về ảnh hưởng của việc tham gia công tác Đoàn/Hội đên kêt quả học
tập của sinh viên để biêt liệu việc tham gia những công tác này có ảnh hưởng đên
kêt quả học tập hay không.
Biên cần thu thập:
1. Có tham gia công tác Đoàn/Hội hay khơng
Trả lời: 1 (có) 2 (khơng)
Biên định tính, thang đo định danh
**** Thảo luận
2. Việc tham gia có thường xuyên hay không?
Trả lời:
1 – không bao giờ
2 – hiêm khi
3 – thỉnh thoảng
3 – thường xuyên
Biên định tính, thang đo thứ bậc
3. Thời gian tham gia trong một tuần?
Biên định lượng, thang đo tỉ lệ
**** Thảo luận
4. Mục đích tham gia của anh/chị là:
1 – Có sân chơi lành mạnh
2 – Có thêm kiên thức xã hội
3 – Rèn luyện kỹ năng mềm (giao tiêp, thuyêt trình, …)
4 – Mục đích khác (ghi rõ)
Biên định tính, thang đo định danh
CHƯƠNG II
THU THẬP VÀ TRÌNH BÀY
DỮ LIỆU THỐNG KÊ
CHƯƠNG II
1
Xác định dữ liệu cần thu thập
2
Sai số thống kê
3
Lý thuyêt phân tổ
4
5
Bảng dữ liệu
Các loại biểu đồ