Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

GA TUAN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.29 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Thứ 2 ngày 21 tháng 1 năm 2013 Toán: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: - Tính được diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. - Học sinh làm bài tập 1. HS khá giỏi làm thêm các bài còn lại. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS lên bảng viết công thức. - Viết công thức tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hchữ nhật. - Nhận xét chung. 2. Bài mới: (30’) - HS nghe. a. Giới thiệu bài: L tập về tính diện tích b. Hoạt động: ØHoạt động 1: Giới thiệu cách tính. - Treo bảng phụ vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví - HS quan sát. dụ ở SGK. - Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế - Ta phải chia hình đó thành các phần nhỏ là nào ? các hình đã có cthức tính diện tích - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi tìm ra cách - Từng cặp thảo luận. giải bài toán. - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận của - Các nhóm trình bày kết quả. nhóm mình. - HS nhận xét. - GV kết luận chung. ØHoạt động 2: Thực hành: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài, quan sát hình vẽ. - HS đọc. - GV gợi ý cho HS: Chia hình ra làm hai hình - HS lắng nghe. chữ nhật và tính diện tích từng hình và cộng lại. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng - HS làm bài. + (3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 m2 + 4,2 x 6,5 = 27,3 m2 - Nhận xét, chữa bài. DT của mảnh đất: 39,2+27,3= 66,5 m2 Bài 2 : - HS nhận xét, chữa bài. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. - GV gợi ý cho HS làm bài. - Yêu cầu HS làm vào vở, 1 HS làm bảng. - HS đọc. - HS làm bài. ĐS: a) Chia mảnh đất như hình vẽ sau. 50m - Nhận xét chữa bài. 3. Củng cố: (3’) - Nêu cthức tính d tích các hình đã học - Nhận xét tiết học.. 40,5m. 40,5m 30m. 50m 100,5m b)Diện tích khu đất: 7230m2 - HS nêu..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc: TRÍ DŨNG SONG TOÀN I.MỤC TIÊU : - Biết đọc diễn cảm bài văn, biết đọc phân biệt giọng các nhân vật. - Hiểu các ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) - GDKNS : Kĩ năng tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc ): Kĩ năng tư duy sáng tạo. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh ảnh minh hoạ bài học . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra : (5’) - Kiểm tra 2HS. - 2HS đọc bài Nhà tài trợ đặc biệt của Cách - Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của mạng, trả lời: ông Thiện qua các thời kì. - HS dựa vào sách trả lời theo ý. - Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm - Ông là một công dân yêu nước …. chất gì? - GV nhận xét +ghi điểm. 2. Bài mới: (30’) 2.1.Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về tài năng, khí - HS lắng nghe. phách, công lao và cái chết lẫm liệt của thám hoa Giang Văn Minh. 2.2. Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc : - GV Hướng dẫn HS đọc. - 1HS đọc toàn bài. - Chia đoạn: 4 đoạn - HS đọc thành tiếng nối tiếp. - GV đọc mẫu toàn bài. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ b. Tìm hiểu bài: ØĐoạn 1 : - 1HS đọc đoạn + câu hỏi, trả lời. - Giang Văn Minh làm thế nào để được vào gặp - Khóc lóc thảm thiết. vua nhà Minh? - HS nêu. Giải nghĩa từ: khóc thảm thiết. Ý 1: Sự khôn khéo của Giang Văn Minh. - Nêu ý 1. - 1HS đọc lướt + câu hỏi. ØĐoạn 2 : - Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ cụ tổ - Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua 5 đời.... sao hằng năm nhà vua vẫn bắt nước nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? tôi cử người mang lễ vật sang cúng … - Giải nghĩa từ: giỗ, tuyên bố. Ý 2: Việc bỏ lệ cúng giỗ Liễu Thăng - Nêu ý 2 - 1HS đọc đoạn + trả lời câu hỏi ØĐoạn 3: - HS nhắc lại dựa SGK. - Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. Giải nghĩa từ: (điển tích )Mã Viện, Bạch Đằng … - Nêu ý 3 - Ý 3 : Cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. ØĐoạn 4: - HS thảo luận cặp, trả lời theo ý mình. - Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người … vì ông là người vừa mưu trí, vừa bất trí dũng song toàn ? khuất, biết dùng mưu để vua nhà Minh bỏ lệ Giải nghĩa từ: anh hùng thiên cổ, điếu văn góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ thể diện và danh dự đất nước, ông dũng cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối tràn đầy lòng tự hào dân tộc..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Ý 4: Sự thương tiếc ông G Văn Minh - Nêu ý 4. c. Đọc diễn cảm: - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Chờ rất lâu …….lễ vật sang cúng giỗ” - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc và kể về ông Giang Văn Minh đời Lê.. - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. - HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm. - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - HS nêu: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài . - HS lắng nghe. - Chuẩn bị tiết sau: Tiếng rao đêm.. Đạo đức UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG ) EM (Tiết 1 ) I.MỤC TIÊU : - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân ( UBND) xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của UBND xã (phường) đối với trẻ em trên địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng UBND xã (phường). - Có ý thức tôn trọng UBND xã (phường). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh SGK phóng to. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ØHoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến Uỷ ban nhân dân xã (15’) - 2 HS đọc truyện trong SGK. - Gọi 1-2 HS đọc truyện trong SGK. - HS thảo luận nhóm. - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm giấy 1.Bố Nga đến UBND phường để làm gì? khai sinh. 2. UBND phường làm các công việc gì? 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh, UBND phường, xã còn làm nhiều việc: xác nhận chỗ ở, quản lý việc xây dựng trường học, điểm vui chơi 3.UBND xã có vai trò rất quan trọng nên mỗi cho trẻ em. người dân cần phải có thái độ như thế nào đối 3. UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND phường, xã là cơ quan chính với UBND ? quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương. 4. Mọi người cần có thái độ như thế nào đối 4. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện, giúp đỡ để UBND với UBND xã? phường, xã hoàn thành nhiệm vụ. - GV kết luận: UBND xã giải quyết nhiều công - HS lắng nghe. việc quan trọng đối với người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ Uỷ ban hoàn thành công việc. - GV mời 1-2 HS đọc phần Ghi nhớ. ØHoạt động 2: Làm bài tập 1 (15’) - 2 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Cho HS thảo luận nhóm. - Mời đại diện các nhóm lên trình bày ý - HS thảo luận nhóm. kiến .Cả lớp trao đổi, bổ sung. - Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - GV kết luận: UBND xã làm các việc: - Cả lớp trao đổi, bổ sung. b, c, d, đ, e, h, i. - HS lắng nghe. ØHĐ nối tiếp:(5’)Về nhà tìm hiểu về UBND xã tại nơi mình ở các công việc chăm sóc, bảo - HS lắng nghe. vệ trẻ em mà UBND xã. Chính tả: (Nghe - viết) TRÍ DŨNG SONG TOÀN I.MỤC TIÊU : - Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức một bài văn xuôi. - Làm được BT(2) a / b, hoặc BT (3) a /b . II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - 3tờ giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2 a ; 2 b. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : (5’) - 2 HS lên bảng viết: giữa dòng, giấu, tức giận, - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp. khản đặc. 2. Bài mới : (30’) 2.1.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - HS lắng nghe. 2.2. Hướng dẫn HS nghe – viết : - GV đọc bài chính tả - HS theo dõi SGK và lắng nghe. - Bài chính tả cho em biết điều gì ? - Giang Văn Minh khẳng khái khiến vua nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông. Vua Lê Thần Tông khóc thương trước linh cửu và ca ngợi ông là anh hùng thiên cổ. - HS lắng nghe. - Gọi 1 HS đọc bài chính tả. - HS viết từ khó trên giấy nháp. - Hướng dẫn HS viết đúng những từ mà HS dễ viết sai: linh cửu, thiên cổ, Giang Văn Minh, Lê Thần Tông. - HS viết bài chính tả. - GV đọc bài cho HS viết. - HS soát lỗi. - GV đọc toàn bài cho HS soát lỗi. - Chấm chữa bài : -2 HS ngồi gần nhau đổi vở chéo nhau để chấm. + GV chọn chấm một số bài của HS. - HS lắng nghe. + Cho HS đổi vở chéo nhau để chấm - GV rút nhận xét và nêu hướng khắc phục lỗi chính tả 2.3. Hướng dẫn HS làm bài tập: - 1 HS nêu yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK Bài tập 2a: - HS thảo luận theo nhóm. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 2a. - 4 HS lên bảng trình bày kết quả. - Cho HS trao đổi theo nhóm đôi. - HS lắng nghe. - 4 HS trình bày kết qua trên giấy khổ to - GV nhận xét, sửa chữa, tuyên dương HS viết tốt - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. Bài tập 3a: - HS làm bài tập vào vở. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập 3b. - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả - Cho HS làm vào vở. - GV cho HS trình bày kết quả lên bảng. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chấm bài, chữa, nhận xét. - Cho 1 HS đọc toàn bài. - HS lắng nghe. 3. Củng cố, dặn dò : (3’) -Xem lại các lỗi viết sai, viết lại cho đúng - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Về nhà kể lại mẫu chuyện vui: Sợ mèo không biết cho người thân nghe. Thứ 3 ngày 22 tháng 1 năm 2013 Buổi sáng Toán: LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo) I.MỤC TIÊU : - Tính được diện tích một số hình từ cấu tạo các hình đã học. - Học sinh làm bài tập 1. HS khá giỏi làm thêm các bài tập còn lại. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV : Bảng phụ ghi số liệu như SGK (tr.104- 105). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Hãy nêu các bước tính diện tích mảnh đất đã - Để tính diện tích mảnh đất ta thực hiện 3 học ở bài trước. bước: - Nhận xét, sửa chữa. + Chia mảnh đất thành các hình cơ bản có công thức tính diện tích. + Xác định số đo của các hình vừa tạo thành. + Tính diện tích từng hình, từ đó tính diện tích mảnh đất. 2. Bài mới : (30’) ØHoạt động 1: Giới thiệu cách tính - HS quan sát. - Nghe. - Gắn bảng phụ có vẽ hình như SGK. - Giới thiệu: Giả sử đây là mảnh đất ta phải tính diện tích trong thực tế; khác ở tiết trước, mảnh đất không được ghi sẵn số đo. - Chia mảnh đất thành các hình cơ bản, đó là - Bước 1 chúng ta cần làm gì? hình thang và hình tam giác. - HS nêu. - Gọi 1 HS nêu cách thực hiện, cách chia. - Hình thang ABCD và hình tam giác ADE. - Mảnh đất được chia thành những hình nào? - GV vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả lời của HS. - Muốn tính được DT của các hình đó, bước tiếp - Phải tiến hành đo đạc. theo ta phải làm gì? - Phải biết được chiều cao, độ dài 2 cạnh đáy - Ta cần đo đạc những khoảng cách nào? nên phải tiến hành đo chiều cao và 2 cạnh đáy của hình thang. Tương tự, phải đo được chiều cao và đáy của tam giác. - HS quan sát. - GV : Trên hình vẽ ta xác định như sau: + Hạ đường cao BM của hình thang ABCD và đường cao EN của tam giác ADE. - Sau khi tiến hành đo đạc, ta có bảng số liệu các kết quả đo như sau; - GV gắn bảng số liệu lên bảng. - Tính DT hình thang ABCD và hình tam giác - Vậy bước 3 ta phải làm gì? ADE; từ đó tính DT mảnh đất. - GV gắn bảng phụ lên bảng. - HS làm bài.HS dưới lớp làm nháp. - Y/c HS tính, trình bày vào bảng phụ - Gọi HS nhận xét. - Gọi 1 HS nhắc lại các bước khi tiến hành tính - HS nhắc lại. DT ruộng đất trong thực tế. ØHoạt động 2: Thực hành tính diện tích của.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> các hình. Bài 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. - Cho HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng làm. - Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. - Cho HS tự làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.. - HS đọc. - 1 HS nêu các bước giải. - HS làm bài. SAEB = (84 x 28) : 2 = 1176 m2 SAEGD = 84 x 63 = 5292 m2 SGBC = (63 + 28) x 30 : 2 = 1365 m2 S mảnh đất:1176 + 5292 + 1365 = 7833m2 - HS chữa bài (nếu sai). - HS đọc. 1 HS nêu các bước giải. - HS làm bài. Hình S ABM 20,8 x 24,5 : 2 = 254,8 (m2) BCNM (20,8 +38)x 37,4 : 2 = 1099,56 (m2) CDN 38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m2) ABCD 254,8 +1099, 56 +480,7 = 1835,06 (m2). - Gọi HS dưới lớp nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét, đánh giá. 3.Củng cố- dặn dò: (3’) - Gọi 1 HS nêu các bước tính diện tích ruộng đất trong thực tế. - 1 HS nêu. Luyện từ và câu. MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I.MỤC TIÊU : - Làm được BT1, 2. - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bút dạ + 4 tờ giấy khổ to viết theo cột dọc các từ trong BT 1 + băng dính. - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra : (5’) - Nêu các QHT đã học được sử dụng trong câu - HS làm miệng BT 1, 2 ,3 tiết trước. ghép? - Lớp nhận xét. - GV nhận xét +ghi điểm. 2.Bài mới : (30’) 1.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS Đọc lướt + đọc câu hỏi. - Phát phiếu tên giấy khổ to cho HS viết - HS làm bài theo cặp. - Dán phiếu lên bảng, nêu kết quả. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm - GV Hướng dẫn HS làm BT2 . - Làm theo nhóm. - Theo dõi và giúp HS thi. - Nhóm lên bảng thi làm đúng, nhanh - Lớp nhận xét bổ sung. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 3 : - HS đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. - GV Hướng dẫn HS làm BT3: Câu văn ở bài - Làm theo nhóm, viết vào vở bài tập. tập 3 là câu Bác Hồ nói với các chú bộ đội nhân - Nối tiếp nhau đọc trước lớp..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> dịp Bác đến thăm đền Hùng. Dựa vào câu nói của Bác, mỗi em viết một đoạn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân. - GV nhận xét + ghi điểm cho HS. - Chọn đoạn hay nhất. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục mở rộng vốn từ và tập sử dụng đúng.. - Lớp nhận xét.. - HS nêu. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị tiết sau: Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.. Buổi chiều Toán: Ôn luyện I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được cách tính chiều cao hình tam giác. - Nắm được cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Nêu cách tính chiều cao hình tam giác? - 2 Học sinh trả lời. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: - Lớp nhận xét Bài 1: - Gọi 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, nhận xét bổ sung. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng. - Chữa bài Chiều cao AH là: 8,5 x 2 : 5 = 3,4 ( m ) Bài 2: Dành cho HS khá Đáp số: 3,4m. - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp quan sát hình vẽ và tìm cách - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm chia mảnh đất thành các hình đã học. - Chia mảnh đất thành 3 hình chữ nhật. - Gọi 1 HS lên bảng làm. - Nêu cách tính diện tích mảnh đất. - Nhận xét. KQ: 310,5m2 và 931500 đồng - 1 HS khá lên bảng, cả lớp giải vào vở. 3. Củng cố - Nhật xét, chữa bài. - Nhận xét tiết học Mỹ thuật:. VẼ ĐỀ TÀI TỰ CHỌN. I – Mục tiêu : - HS biết, nâng cao kiến thức chọn đề tài, vẽ.. - Biết cách vẽ tranh theo ý thích. - Yêu thích hơn môn học. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1- Giáo viên: Một số bài vẽ về các đề tài. 2- Học sinh: Vở Tập vẽ , bút chì, màu vẽ. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1- Kiểm tra: GV kiểm tra chuẩn bị đồ dùng học tập của HS. 2- Bài mới: *Giới thiệu bài : - GV giới thiệu trực tiếp..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Hoạt động của GV *H§ 1: Quan s¸t vµ nhËn xÐt:. T.G. Hoạt động của HS. 1-2'. - HS QS các tranh đề tài.. - HS quan s¸t.. - So sánh sự khác nhau từng đề tài. - 2 häc sinh. - KÕt luËn chung. *H§ 2: Híng dÉn c¸ch vÏ Minh ho¹ m¶ng. 5-7' - 1 NhËn xÐt. - Minh ho¹ d¸ng. - HS quan s¸t, nhËn xÐt.. Kể tên các đề tài có thể vẽ.. - 1 Hs kÓ.. + Gv hướng HS vào các đặc điểm chi tiết. - Häc sinh quan s¸t. - Đưa 1 số đề tài hoàn thiện. *H§ 3: Thùc hµnh :. 18-20. - GV gợi ý cho HS vẽ về đề tài mà mình thích nhÊt. - Gîi ý, gióp c¸c häc lµm chËm. *HĐ 4: Nhận xét - đấnh giá. HS vÏ.. 2'. - Chọn 3 bài đẹp, cha đẹp H§ 5: DÆn dß: Giê sau häc bµi 22. VÏ trang trÝ: T×m hiÓu vÒ kiÎu ch÷ in hoa nÐt thanh, nÐt ®Ëm. - HS tù nhËn xÐt bµi. 1' - Chuẩn bị đồ dùng học tập. Luyện từ và câu: ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Nắm được thế nào là câu ghép, xác định được câu ghép, xác định đúng các vế câu trong câu ghép, cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ. - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu bài học. - Lắng nghe. 2. Bài mới: Bài 1: a) Những câu nào dưới đây là câu ghép, các vế câu được nối với nhau bằng cách nào? a.Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi. b.Mặt trăng tròn, to và đỏ, từ từ nhô lên ở chân trời sau rặng tre đen mờ. c.Bà tôi ở rất xa / nhưng tôi luôn cảm thấy như có bà ở bên cạnh. d.Niềm tự hào chính đáng của chúng ta trong nền văn hóa Đông Sơn chính là bộ sưu tập trống đồng hết sức phong phú. b)Gạch chéo giữa các vế câu trong từng câu ghép em.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> vừa tìm được. - HS đọc yêu cầu và nội dung - Yêu cầu HS đọc thầm, tìm các vế của câu ghép. - Cả lớp đọc thầm. - Nhận xét và ghi điểm. - Cả lớp làm vào vở, 1 HS làm phiếu KQ: a,c - Nhận xét bài bạn. Bài 2: (Vở ÔLTV T88) - Chữa bài (nếu sai) - HS đọc nội dung và yêu cầu bài -Yêu cầu HS tự đọc thầm lại bài và làm vào vở bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Giáo viên nhận xét và chốt ý đúng. - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở, KQ:a. còn; b. tuy..nhưng c. không những..mà trình bày kết quả. Bài 3: (T83- Vở ÔLTV) - HS khác nhận xét. - HS tự làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố: - Nhận xét tiết học. Thứ 4 ngày 23 tháng 1 năm 2013 Buổi sáng. Toán:. LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU : - Tìm một số yếu tố chưa biết của các hình đã học. - Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi 1 HS nêu các bước tính diện tích mảnh đất - 1HS nêu. trong thực tế. - Nhận xét, sửa chữa. 2.Bài mới: (30’) a. Giới thiệu bài: Luyện tập chung - HS nghe. b. Hoạt động: Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu gạch 1 gạch dưới dữ kiện và gạch 2 - HS thực hiện. gạch dưới y/c của đề bài. - Bài tập yêu cầu gì? - Tính độ dài đáy của hình tam giác biết diện tích và chiều cao. - Hãy viết công thức tính diện tích hình tam - S = (h x a) : 2 giác? - Vậy muốn tính độ dài đáy của hình tam giác - a = S x 2 : h tam làm như thế nào? - HS làm bài. - GV nhận xét, đi đến kết luận: Muốn tính độ - Nghe. dài đáy của tam giác ta lấy diện tích nhân với 2, - 2 HS nhắc lại. rồi chia cho chiều cao của tam giác đó. a=Sx2:h - Gọi vài HS nhắc lại, ghi bài giải vào vở. Bài giải Độ dài đáy của tam giác đó là: 5  1 5  x2  Bài 2: - Gọi 1 HS đọc đề bài.  8  : 2 = 2 = 2,5 (m) - Cho HS quan sát hình vẽ trong SGK. - HS đọc. - Bài tập hỏi gì? - HS quan sát. - DT khăn trải bàn là DT hình nào? - So sánh DT hình thoi MNPQ và DT hình chữ - Tính DT khăn trải bàn và DT hình thoi - Là DT hình chữ nhật ABCD nhật ABCD? - DT hình thoi MNPQ bằng 1/2 DT hình chữ - Tại sao?.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> nhật ABCD. - Theo công thức tính DT hình chữ nhật và DT hình thoi, ta thấy hình thoi có độ dài 2 đường chéo bằng chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật - Gọi 1 HS làm bài. Cả lớp làm vào vở. thì có DT bằng nửa DT của hình chữ nhât. - Chữa bài. Bài giải - GV nhận xét, đánh giá. Diện tích khăn trải bàn là: 1,5 x 2 = 3 (m2) Diện tích hình thoi là: 2 x 1,5 : 2 = 1,5 (m2) - Cho HS trình bày cách giải khác. Đáp số: Diện tích khăn bàn: 3 m2 Bài 3: - Gọi 1 HS đọc đề. Diện tích hình thoi:1,5 m2 - Gắn hình minh họa lên bảng. - HS đọc. - Từ tâm hai đường tròn, kẻ đường kính AD và - HS quan sát. BC như hình vẽ. - HS quan sát. - Gọi 1 HS lên tô đỏ sợi dây nối hai bánh xe ròng rọc. - HS thực hiện yêu cầu. - Độ dài sợi dây bằng tổng độ dài của những cạnh nào? - Của AB, DC và 2 nửa đường tròn đường kính -Nhận xét gì về 2 đoạn thẳng AB và DC? AD và BC. - Vậy độ dài của sợi dây được tính như thế nào? - Bằng nhau và bằng 3,1m. - Bằng 2 lần khoảng cách giữa 2 trục và chu vi - Cho HS làm bài vào vở. 1 HS làm vào bảng của đường tròn đường kính AD (hoặc BC). phụ. Bài giải Độ dài của sợi dây đó là: (3,1 x 2) + (0,35 x 3,14) = 7,299 (m) - Gọi HS nhận xét; GV đánh giá chung. Đáp số: 7,299 m 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - HS chữa bài (nếu sai). - Gọi HS phát biểu quy tắc tính chu vi hình tròn khi biết đường kính. - 2 HS nêu. - Nêu cách tính diện tích hình thoi ? - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Hình hộp chữ nhật, hình lập phương. Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I.MỤC TIÊU : - Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử - văn hóa, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV và HS tranh ảnh minh hoạ các hoạt động bảo vệ các công trình công cộng, di tích lịch sử – văn hoá; ý thức chấp hành luật giao thông đường bộ; hoặc việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh liệt sỹ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - 1 HS kể câu chuyện đã được nghe, được đọc về - 1 HS kể 1 câu chuyện. những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: (30’) 2.1.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 2.2.Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - Cho 1 HS đọc 3 đề bài. - Cho HS nêu yêu cầu từng đề bài. - GV gạch chân các từ ngữ quan trọng: + Đề bài 1: công dân nhỏ, bảo vệ, công cộng, di tịch sử – văn hoá. + Đề 2: chấp hành Luật giao thông đường bộ . + Đề 3 : biết ơn các thương binh, liệt sỹ. - 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý cho 3 đề. - GV yêu cầu đọc kỹ gợi ý cho đề các em đã chọn. - Cho HS lập nhanh dàn ý. 2.3.Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện: - HS kể chuyện theo nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. GV giúp đỡ uốn nắn. - Thi kể chuyện trước lớp.. - HS đọc 3 đề bài - HS nêu từng yêu cầu của đề bài. - HS chú ý theo dõi trên bảng.. - 3 HS tiếp nối nhau đọc gợi ý cho 3 đề - HS đọc kỹ gợi cho đề đã chọn. - HS làm dàn ý. - HS kể theo cặp.. - GV nhận xét tuyên dương. - Đại diện nhóm thi kể và nêu ý nghĩa câu 3. Củng cố, dặn dò: (2’) chuyện. - HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể ở lớp cho - Lớp nhận xét, bình chọn. người thân. - HS lắng nghe. Tập đọc: TIẾNG RAO ĐÊM I.MỤC TIÊU : - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiên được nội dung câu truyện. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh ảnh minh hoạ bài học.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Kiểm tra: (5’) - Kiểm tra 2 HS. +Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng ? +Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn ? - GV nhận xét + ghi điểm. 2.Bài mới : (30’) 1.Giới thiệu bài: 2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài : a. Luyện đọc : - GV Hướng dẫn HS đọc. - Chia đoạn: 4 đoạn. - Luyện đọc các tiếng khó. - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài: - Tác giả nghe thấy tiếng rao của người bàn bánh giò vào những lúc nào? Tác giả có cảm giác như thế nào? - Đám cháy xảy ra vào lúc nào? được miêu tả. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH -2 HS đọc bài Trí dũng song toàn, trả lời. -Vờ khóc than vì không có mặt để giỗ cụ tổ 5 đời ….. - HS trả lời theo ý mình.. - HS lắng nghe. - 1HS đọc toàn bài. - HS đọc thành tiếng nối tiếp. - Đọc chú giải + Giải nghĩa từ - 1HS đọc đoạn + câu hỏi - Vào các đêm khuya tĩnh mịch.Cảm giác của tác giả: não ruột..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> như thế nào? - Giải nghĩa từ: tĩnh mịch, phừng phừng, thảm thiết … Ý 1 : Cảnh bất ngờ của đám cháy. - Ai đã dũng cảm cứu em bé? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt ? Giải nghĩa từ: đen nhẻm, thất thần …. - Vào lúc nửa đêm. Tả: Ngôi nhà bốc lửa phừng phừng, tiếng kêu cứu thảm thiết, khung cửa ập xuống, khói bụi mù mịt.. - HS nêu. - Người bán bánh giò. Anh là một thương binh nặng, chi còn một chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò nhưng anh có hành động cao đẹp, dũng cảm; anh không chỉ báo cháy mà còn xả thân mà anh đã dũng cảm xông vào đám cháy - Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ để cứu người cho người đọc ? -HS thảo luận cặp và nêu các bất ngờ. … người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. Kiểm tra giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để ý đến chiếc xe đạp … mới biết anh là người bán bánh Ý 2: Hành động cao thượng của anh thương giò. binh - HS nêu. c.Đọc diễn cảm : - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm như mục I - GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn:"Rồi - 4HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn từ ...Chân gỗ.” - HS đọc cho nhau nghe theo cặp. - Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm. - HS luyện đọc cá nhân, cặp, nhóm đoạn - GV nhận xét khen HS đọc hay. 3.Củng cố, dặn dò : (3’) - HS thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi - Lớp nhận xét. bảng. - GV nhận xét tiết học. - HS nêu: Ca ngợi hành động xả thân cao - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục nhớ câu chuyện thượng của anh thương binh nghèo và kể nhiều lần. - HS lắng nghe. - Chuẩn bị tiết sau: Lập làng giữ biển Buổi chiều Toán: Ôn luyện I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS có biểu tượng về DT xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. - Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung - 2 HS nêu. quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ - Lớp nhận xét nhật? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - Cả lớp đọc thầm và chọn câu trả lời - Yêu cầu cả lớp điền đúng, sai vào vở. - Làm vào vở, HS TB trình bày kết quả, nhận - Chữa bài. xét bài bạn KQ: a. S b. Đ c. S d. Đ Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. -1HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - Yêu cầu cả lớp làm vào vở.2 HS lên bảng - HS khác nhận xét. Chữa bài nếu sai - Nhận xét. KQ: a. 1824cm và 3364 cm b. 8m và 10,2 m Bài 3: Dành cho HS khá - Đọc đề và làm vào vở..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Chữa bài. KQ: 200 cm 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - 1HS lên bảng, HS khác nhận xét.. Tập làm văn: ( 2 tiết) LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG I.MỤC TIÊU : - Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK ( hoặc một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương). - Hợp tác (ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). - Thể hiện sự tự tin. Đảm nhận trách nhiệm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : +Bảng phụ : - Viết mẫu cấu tạo 3 phần của 1 chương trình hoạt động ( CTHĐ ) - Tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ. - Tờ giấy khổ to để học sinh lập CTHĐ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - HS nêu tác dụng của việc lập CTHĐ và cấu tạo - 2 HS nêu. của CTHĐ. 2. Bài mới: (30’) 2.1.Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu giờ học. - HS lắng nghe. 2.2.Hướng dẫn HS lập CTHĐ: a.Tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - GV cho HS đọc đề bài. - HS đọc to rõ đề bài. - GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất mới. - HS lắng nghe. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong 5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập chương trình hoạt động cho 1 hoạt động khác mà trường mình dự kiến sẽ tổ chức. - GV cho cả lớp đọc thầm lại đề bài và suy nghĩ - Cả lớp đọc thầm đề bài, chọn đề hoặc tự lựa chọn hoạt động để lập chương trình. tìm đề. - Cho HS nêu hoạt động mình chọn. - GV mở bảng phụ đã viết cấu tạo 3 phần của 1 - HS nêu. CTHĐ. - HS theo dõi bảng phụ. b. HS lập chương trình hoạt động: - GV cho HS làm bài vào vở. GV phát giấy cho 4 HS lập CTHĐ khác nhau. - HS làm việc cá nhân. - GV lưu ý HS nên viết vắn tắt ý chính khi trình - 4 HS được chọn làm vào giấy khổ to bày miệng mới nói thành câu. - HS lắng nghe. - GV mở bảng phụ có ghi sẵn tiêu chuẩn đánh giá - Cho HS trình bày kết quả. - HS theo dõi bảng phụ. - GV nhận xét và giữ lại trên bảng CTHĐ viết tốt cho cả lớp bổ sung hoàn chỉnh. - Cho HS tự sửa chữa lại CTHĐ của mình. - Mời 1HS đọc lại CTHĐ sau khi sửa chữa. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét tiết học, khen những HS lập CTHĐ tốt. - HS lần lượt đọc bài làm của mình. - Lớp nhận xét. HS nhận xét, bổ sung. - HS tự sửa chữa bài của mình. - 1 HS đọc lại. - HS lắng nghe. - Về nhà hoàn thiện CTHĐ của mình.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HĐNGLL:. Đọc sách. I.Mục tiêu: - Học sinh yêu thích đọc sách. - Tìm hiểu những kiến thức về cuộc sống xung quanh. - GDHS qua câu chuyện được đọc. II. Chuẩn bị - Sách, báo III. Cách tiến hành: 1. Ổn định: chia lớp thành 6 nhóm. 2. Tiến hành: - Nhóm trưởng nhận sách báo - Đọc trong nhóm do nhóm trưởng điều hành - Đổi chéo sách báo giữa các nhóm để đọc. Giáo viên quan sát, nêu thêm một số câu hỏi về nội dung, ý nghĩa và bài học rút ra từ các câu chuyện HS vừa được đọc. 3. Tổng kết - Các nhóm nạp sách báo về lớp cho lớp trưởng. -Nhận xét, rút kinh nghiệm Thứ 5 ngày 24 tháng 1 năm 2013 Toán: HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - HÌNH LẬP PHƯƠNG I.MỤC TIÊU : - Có biểu tượng về HHCN, hình lập phương. - Nhận biết được các đồ vật trong thực tế có dạng HHCN, HLP. - Biết các đặc điểm của các yếu tố của HHCN, HLP. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ, vật thật có dạng hình hộp chữ nhật và hình lập phương (bao diêm, hộp phấn). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu cách tính chu vi và diện tích hình tròn? - HS trả lời và làm bài tập trên bảng. - Nêu cách tính độ dài đáy của hình tam giác? - Gọi 2 HS giải bài tập 1, 3 ở tiết trước. 2.Bài mới: (30’) a) Giới thiệu bài: Hình hộp chữ nhật và hình lập phương. b) Hoạt động : - HS nghe..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Ø Hoạt động 1: Giới thiệu hình hộp chữ nhật và hình lập phương và một số đặc điểm của chúng. Bước 1: Hình hộp chữ nhật - Giới thiệu một số vật thật có dạng hình hộp chữ nhật. Ví dụ: bao diêm, viên gạch… - Giới thiệu mô hình hình hộp chữ nhật (trong bộ đồ dùng dạy học) và y/ c HS quan sát. GV chỉ vào từng hình và giới thiệu: Đây là hình hộp chữ nhật. Tiếp theo chỉ vào một mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh giới thiệu tương tự. - Hình hộp chữ nhật có mấy mặt? - GV vừa chỉ để cả lớp đếm kiểm tra. - Các mặt đều là hình gì? - Gắn hình hộp chữ nhật đã viết số vào các mặt. - Gọi 1 HS lên chỉ các mặt của hình hộp chữ nhật. - Gọi 1 HS lên bảng mở hình hộp chữ nhật thành hình khai triển (như SGK trang 107). - Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu: mặt 1 và mặt 2 là 2 mặt đáy; mặt 3,4,5,6 là các mặt bên. - Hãy so sánh các mặt đối diện? - GV : Hình hộp chữ nhật có các mặt đối diện bằng nhau. - Gắn mô hình có ghi tên các đỉnh và các kích thước ( như SGK tr. 107). - Hình hộp chữ nhật gồm có mấy đỉnh và là những đỉnh nào? - Hình hộp chữ nhật gồm có mấy cạnh và là những cạnh nào? - Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có ba kích thước: chiều dài, chiều rộng và chiều cao. - KL: Hình hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt đối diện bằng nhau; có 3 kích thước là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. Có 8 đỉnh và 12 cạnh. - Gọi 1 HS nhắc lại. - Cho HS tự nêu tên các đồ vật có dạng hình hộp chữ nhật. Bước 2: Hình lập phương: - Hướng dẫn tương tự như hình hộp chữ nhật. - Yêu cầu HS làm việc theo cặp: quan sát, đo kiểm tra chiều dài các cạnh (khai triển hộp làm bằng bìa). - Gọi vài HS trình bày kết qủa đo. - Gọi 1 HS nêu đặc điểm của hình lập phương.. - HS nghe, quan sát. - HS quan sát.. - 6 mặt. - Hình chữ nhật. - HS quan sát. - HS lên chỉ. - HS thao tác. - HS lắng nghe - Mặt 1 bằng mặt 2; Mặt 4 bằng mặt 6; Mặt 3 bằng mặt 5. - HS quan sát. - 8 đỉnh: A; B; C; C; D; M; N; P; Q. - 12 cạnh: AB; BC; CD; DA; DQ; CP; BN; MN; NP; PQ; QM. - HS lắng nghe.. - HS nhắc lại. - HS nêu.. - Y/ c HS thảo luận nhóm: tìm ra điểm giống nhau và khác nhau của 2 hình: hình hộp chữ nhật và - HS thao tác. hình lập phương. ØHoạt động 2: Thực hành Bài 1: - HS trình bày. - Gọi 1 HS đọc đề. - HS nêu: Hình lập phương có 6 mặt, 8 đỉnh - Cho HS tự làm bài vào vở; 1 HS làm bảng phu và 12 cạnh, các mặt đều là hình vuông - Gọi HS nhận xét; GV nhận xét, đánh giá..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> H: từ bài tập này, em rút ra kết luận gì? Bài 2: a) Tiến hành tương tự như bài 1. b) Gọi 1 HS đọc phần b. Tự làm bài vào vở.. bằng nhau. - HS thực hiện yêu cầu.. - HS đọc. - HS làm bài.- 1 HS đọc kết quả. - Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đều có 6 mặt, 12 cạnh và 8 đỉnh. Số mặt, số cạnh và số đỉnh giống nhau.. Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát, nhận xét và chỉ ra hình hộp chữ nhật và hình lập phương; yêu cầu HS giải thích. - HS đọc phần b và làm bài vào vở. 3. Củng cố, dặn dò: (3’) Diện tích mặt đáy MNQP là: - Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật và hình lập 6 x 3 = 18 (cm2) phương. Diện tích mặt bên AB MN là: - Nhận xét tiết học. 6 x 4 = 24 (cm2) Diện tích mặt bên BCPN là: 3 x 4 = 12 (cm2) - HS làm việc.. - 2 HS nêu. - Chuẩn bị bài sau: DT xung quanh và DTTP của hình hộp chữ nhật. Luyện từ và câu: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I.MỤC TIÊU : - Chọn được quan hệ từ thích hợp (BT3); biết thêm vế cấu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân kết quả (chọn 2 trong số 3 câu ở BT4). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ ghi 2 câu Bt3. - Bút dạ + giấy khổ to có nội dung 4 + băng dính. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Bài cũ:(5’) Mở rộng vốn từ : Công dân - Kiểm tra 2HS. - 2 HS lên bảng làm lại BT3 và đọc đoạn văn ngắn mà các em viết về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân (BT 4) tiết trước. - GV nhận xét +ghi điểm. - Lớp nhận xét. 2. Bài mới : (30’) 1.Giới thiệu bài : - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. - HS lắng nghe. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài 3: - GV Hướng dẫn HS làm Bt3. - 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung Bt3. - HS làm viết vào vở các câu ghép. - GV nhận xét. - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc. Bài 4: - GV Hdẫn: Vế câu điền vào chỗ trống không - 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu. nhất thiết phải kèm theo QHT - HS làm vào vở, 3 HS lên bảng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - GV nhận xét và khen những HS làm đúng và - Nhiều HS nối tiếp đọc câu của mình. hay. 3.Củng cố, dặn dò: (3’) - GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. - HS nêu. Thứ 6 ngày 25 tháng 1 năm 2013 Toán: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I.MỤC TIÊU : - Có biểu tượng về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. - Biết tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của HHCN. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 - GV : Một số hình hộp chữ nhật, bảng phụ. 2 - HS : SGK, vật mẫu, vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu đặc điểm của hình hộp chữ nhật (hình lập - 1HS lên bảng nêu. phương)? 2. Bài mới: (30’) a)Giới thiệu bài: Diện tích xung quanh và diện - HS nghe. tích toàn phần của hình hộp chữ nhât. b) Hoạt động: * HĐ 1 : Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. * Diện tích xung quanh: - Cho HS quan sát mô hình về hình hộp chữ nhật. - HS quan sát; 1 HS lên chỉ. Yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh. - Gọi HS khác nhận xét. - Tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật - HS nhận xét. được gọi là diện tích xung quanh của hình hộp - Lắng nghe. chữ nhật. - GV nêu bài toán và cho HS quan sát hinh minh họa SGK . - HS theo dõi. - Gọi 1 HS lên tháo hình hộp chữ nhật ra, gắn lên bảng. - HS thao tác. - GV tô màu phần diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - Y/c HS thảo luận nhóm đôi tìm cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. - HS tiến hành thảo luận, rồi nêu. - Sau khi khai triển phần diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích hình nào? - Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bằng diện tích của hình chữ nhật có: - Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật Chiều dài: 5 + 8 + 5 + 8 = 26 (cm) được tính bằng cách nào? Chiều rộng là 4cm - Gọi 1 HS lên bảng làm bài; Dưới lớp làm nháp. - Chiều dài nhân chiều rộng. - GV nhấn mạnh: 5 + 8 + 5 + 8 = (5 + 8) x 2, đây là chu vi mặt Diện tích xung quanh của hình hộp chữ là: đáy; 4 là chiều cao. 26 x 4 = 104 (cm2) - Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp Đáp số: 104 cm2 Buổi sáng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> chữ nhật ta làm thế nào? - Gọi vài HS đọc quy tắc SGK tr.109. *Diện tích toàn phần - Giới thiệu: Diện tích của tất cả các mặt gọi là diện tích toàn phần. - Em hiểu thế nào là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật? - Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? - Gọi 1 HS lên bảng tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Ở dưới lớp làm nháp.. - Ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao. - 2 HS đọc.. - Là tổng diện tích 6 mặt. - Lấy diện tích xung quanh (4 mặt) cộng với diện tích hai đáy. - Diện tích một mặt đáy là: 8 x 5 = 40 (cm2) - Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là: 104 + 40 x 2 = 184 (cm2) - Gọi vài HS nhắc lại.. - Kết luận: như quy tắc SGK tr.109. * HĐ 2: Thực hành : Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cho HS tự làm vào vở; 1 HS lên bảng làm. - HS đọc. + Gọi 1 HS nhận xét bài của bạn; dưới lớp chữa - HS làm bài. bài vào vở. Diện tích xung quanh: + Nhận xét, chữa bài (nếu sai). (5 + 4) x 2 x 3 = 54 ( dm2) - Gọi 1 HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh Diện tích toàn phần: và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 54 + ( 5 x 4 x 2 ) = 94 ( dm2) Bài 2: - HS nêu quy tắc. - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Thùng tôn có đặc điểm gì? - Diện tích thùng tôn dùng để làm thùng chính là diện tích của những mặt nào? - Cho HS làm bài vào vở; 1 HS lên bảng làm. - Chữa bài. 3. Củng cố , dặn dò: (3’) - Cho HS nhắc lại quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Nhận xét tiết học.. - HS đọc. - Không có nắp, dạng hình hộp chữ nhật. - Bằng diện tích xung quanh cộng với diện tích một đáy (vì không có nắp). - HS làm bài. - HS chữa bài: Đáp số: 204dm2 - HS nhắc lại. - Lắng nghe.. Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I.MỤC TIÊU : - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc cho hay hơn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - GV: Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết ( tả người ) kiểm tra, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý …cần chữa chung trước lớp. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : (5’) - GV cho HS trình bày chương trình hoạt động đã - 2 HS đọc lần lượt. viết tiết TLV trước..

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 2.Bài mới: (30’) 2.1./ Giới thiệu bài : 2.2. Nhận xét kết quả bài viết của HS : - GV treo bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài tả người của tiết kiểm tra trước, viết 1 số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu. - GV nhận xét kết quả bài làm: +Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, có bố cục hợp lý, viết đúng chính tả, đúng ngữ pháp … +Khuyết điểm: Một số bài chưa có bố cục chặc chẽ, còn sai lỗi chính tả, còn sai dùng từ đặt câu … + Thông báo điểm số cụ thể. 2.3. Trả bài và hướng dẫnHS chữa bài: - GV trả bài cho học sinh. a./ Hướng dẫn HS chữa lỗi chung: + GV ghi các lỗi cần chữa lên bảng phụ. - Cho các HS lần lượt chữa từng lỗi.. - HS lắng nghe. - HS đọc đề bài, cả lớp chú ý bảng phụ. - HS lắng nghe.. - Nhận bài. - 1 số HS lên bảng chữa lỗi, cả lớp sửa vào giấy nháp. - HS theo dõi trên bảng.. - GV chữa lại cho đúng bằng phấn màu. b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài: +Cho HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi. - HS đọc lời nhận xét, tự sửa lỗi. - Cho HS đổi bài bạn bên cạnh để rà soát lỗi. - HS đổi bài cho bạn soát lỗi. c . H dẫn HS học tập đoạn văn, bài văn hay: - GV đọc 1 số đoạn văn hay, bài văn hay. - HS lắng nghe. - Cho HS thảo luận, để tìm ra cái hay, cái đáng học - HS trao đổi thảo luận để tìm ra được cái của đoạn văn, bài văn hay. hay để học tập. * Cho HS viết lại 1 đoạn văn trong bài. - Mỗi HS tự chọn ra 1 đoạn văn viết chưa - Cho HS trình bày đoạn văn đã viết lại. đạt để viết lại cho hay hơn và trình bày đoạn văn vừa viết. 3. Củng cố, dặn dò : (3’) - GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. Buổi chiều. Toán: LUYỆN: GIẢI TOÁN VỀ TÍNH DIỆN TÍCH. I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được cách tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: (5’) - Gọi HS nêu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật, - 2 Học sinh lên trả lời. hình vuông. - Lớp nhận xét 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: (30’) Bài 1: Một thửa ruộng có kích thước như hình - Chia thửa ruộng thành 2 hình chữ nhật như bên. Tính diện tích thửa ruộng đó. hình vẽ bên. - 1 HS TB làm ở bảng, cả lớp làm vào vở, 50m nhận xét bổ sung Bài giải: Diện tích hình chữ nhật 1 là: 40m (1) 50 x 40 = 2000 (m) Diện tích hình chữ nhật 2 là: 70,5 x 50 = 3525(m) (2) 50m Diện tích thửa ruộng là: 2000 + 3525 = 5525(m). 70,5m.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Đáp số: 5525 m - Tìm cách chia mảnh đất như hình vẽ. Bài 2: Một mảnh đất có kích thước như hình bên. - Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên bảng Tính diện tích mảnh đất đó. Bài giải: Diện tích hình chữ nhật 1 là: 60 x 32,5 = 1950 (m) 60m Diện tích hình chữ nhật 2 là: (1) (2) 15m 40,5 x 15 = 607,5(m) Diện tích thửa ruộng là: 40,5m 1950 + 607,5 = 2557,5(m) 32,5m Đáp số: 2557,5 m 3. Củng cố: (3’) - Nhận xét tiết học KÜ thuËt vÖ Sinh phßng bÖnh cho gµ I. Môc tiªu: - HS nêu được mục đích, tác dụng và một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà. - Biết liên hệ thực tế để nêu một số cách vệ sinh phòng bệnh cho gà ở gia đình hoặc địa phương. - Giáo dục HS biết ứng dụng nội dung bài học vào thực tế cuộc sống.. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1, KiÓm tra bµi cò - 2 HS tr¶ lêi. + Nêu mục đích của việc nuôi dưỡng gà? - Gv nhËn xÐt. 2, Bµi míi 2.1, Giíi thiÖu bµi 2.2, Các hoạt động * Hoạt động 1: Tìm hiểu MĐ, tác dụng của - HS đọc mục 1 SGK viÖc vÖ sinh phßng bÖnh cho gµ. + KÓ tªn c¸c c«ng viÖc vÖ sinh phßng bÖnh cho + Lµm s¹ch vµ gi÷ g×n vÖ sinh s¹ch sÏ c¸c dông gµ? cô ¨n uèng, chuång nu«i, tiªm nhá thuèc phßng bÖnh cho gµ. + ThÕ nµo lµ vÖ sinh phßng bÖnh cho gµ? + Những công việc đợc thực hiện nhằm giữ cho dông cô ¨n uèng, n¬i ë, th©n thÓ cña vËt nu«i lu«n s¹ch sÏ vµ gióp cho vËt nu«i cã søc chèng bÖnh tèt. + T¹i sao ph¶i vÖ sinh phßng bÖnh cho gµ? + Nh»m tiªu diÖt vi trïng g©y bÖnh, lµm cho kh«ng khÝ chuång nu«i trong s¹ch vµ gióp c¬ thÓ * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng gà tăng sức chống bệnh. Nhờ đó, gà khoẻ mạnh, ít bÖnh cho gµ. bÞ c¸c bÖnh ®ưêng ruét, h« hÊp vµ c¸c dÞch bÖnh a) VÖ sinh dông cô cho gµ ¨n uèng cóm gµ, niu- c¸t - x¬n, tô huyÕt trïng... + KÓ tªn c¸c dông cô cho gµ ¨n uèng vµ c¸ch vÖ sinh? + Gåm m¸ng ¨n, m¸ng uèng. + Thøc ¨n, nưíc uèng cña gµ ®ưîc cho vµo m¸ng b) VÖ sinh chuång nu«i để đảm bảo vệ sinh và tránh rơi vãi. + Chuång nu«i cã t¸c dông g× trong viÖc nu«i + Cọ rửa thường xuyên để làm sạch vi trùng và gµ? c¸c chÊt bÈn. + ý nghÜa cña viÖc vÖ sinh chuång nu«i gµ? + B¶o vÖ gµ kh«ng bÞ c¸o, chån, chuét c¾n vµ che + NÕu như kh«ng thưêng xuyªn lµm vÖ sinh chuång nu«i th× kh«ng khÝ trong chuång nu«i sÏ n¾ng, che mưa ch¾n giã cho gµ. + Gi÷ cho kh«ng khÝ chuång nu«i lu«n trong s¹ch ntn? c) Tiªm thuèc, nhá thuèc phßng dÞch bÖnh cho vµ tiªu diÖt c¸c vi trïng g©y bÖnh cã trong kh«ng khÝ. gµ + Trong phân gà có nhiều khí độc ... sẽ làm cho + DÞch bÖnh lµ g×? kh«ng khÝ trong chuång bÞ « nhiÔm. Gµ hÝt ph¶i + T¸c dông cña viÖc tiªm, nhá thuèc phßng dÞch dÔ bÞ m¾c bÖnh vÒ h« hÊp. bÖnh cho gµ? + Nh÷ng bÖnh do vi sinh vËt g©y ra vµ cã kh¶ 3, Cñng cè dÆn dß: n¨nh l©y lan rÊt nhanh. Gµ bÞ dÞch.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Liªn hÖ gi¸o dôc ý thøc b¶o vÖ, ch¨m sãc vËt thưêng bÞ chÕt nhiÒu. nu«i + Gióp gµ kh«ng bÞ bÖnh dÞch. Tiếng Việt: ÔN LUYỆN I. MỤC TIÊU: - Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Nhân cách quý hơn tiền bạc”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Nắm được câu ghép có quan hệ nguyên nhân - kết quả, xác định được các vế câu ghép, quan hệ từ và các bộ chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi vế câu ghép.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc cả bài. Chia 3 đoạn. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Nhận xét. Bài 2: - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a. S b. Đ c. S d. S e. S g. Đ h. Đ Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Mạc Đĩnh Chi/làm quan rất thanh liêm //(nên) gia đình / thường nghèo túng. 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Lắng nghe. - Đọc thầm và tìm cách chia đoạn. - HS đọc nối tiếp, 3 lượt. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu.. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng làm, nhận xét bài bạn..

<span class='text_page_counter'>(22)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×