Tải bản đầy đủ (.pdf) (128 trang)

Biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện trên địa bàn tỉnh quảng ngãi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 128 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRỊNH THỊ PHƢƠNG LINH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TẠI CÁC TRUNG TÂM
GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng - Năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRỊNH THỊ PHƢƠNG LINH

BIỆN PHÁP QUẢN LÝ
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TẠI CÁC TRUNG TÂM
GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

Chuyên ngành : Quản lý giáo dục
Mã số

: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC



Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN XUÂN BÁCH

Đà Nẵng - Năm 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu trong luận văn là trung thực. Những kết quả trong luận văn chưa
từng được cơng bố trong bất cứ một cơng trình nào khác.

Tác giả

Trịnh Thị Phƣơng Linh


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................. 3
3. Đối tƣợng, khách thể nghiên cứu .......................................................... 3
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu ........................................................... 3
5. Giả thuyết khoa học .............................................................................. 4
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................ 4
7. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 4
8. Đóng góp của luận văn.......................................................................... 5
9. Cấu trúc của luận văn ............................................................................ 5
10. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ........................................................... 6
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN ........................ 8

1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................................ 8
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI .............................................. 10
1.2.1. Quản lý .......................................................................................... 10
1.2.2. Quản lý nguồn nhân lực ................................................................ 11
1.2.3. Quản lý giáo dục ........................................................................... 13
1.2.4. Đội ngũ giáo viên .......................................................................... 14
1.3. GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN TRONG HỆ THỐNG GIÁO DỤC
QUỐC DÂN .................................................................................................... 18
1.4. LÝ LUẬN VỀ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN................................................... 19
1.4.1. Nhiệm vụ và quyền hạn của giáo viên trung tâm giáo dục thƣờng
xuyên ............................................................................................................... 19


1.4.2. Yêu cầu trình độ chuẩn đƣợc đào tạo của giáo viên trung tâm giáo
dục thƣờng xuyên ............................................................................................ 20
1.4.3. Đặc trƣng của đội ngũ giáo viên tại các trung tâm giáo dục thƣờng
xuyên cấp huyện .............................................................................................. 21
1.4.4. Chất lƣợng đội ngũ giáo viên ........................................................ 22
1.4.5. Cơ cấu đội ngũ giáo viên .............................................................. 23
1.5. QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TRUNG TÂM GIÁO DỤC
THƢỜNG XUYÊN ......................................................................................... 26
1.5.1. Quy hoạch, tuyển dụng giáo viên ................................................. 26
1.5.2. Bố trí, sử dụng giáo viên ............................................................... 27
1.5.3. Công tác kiểm tra, đánh giá giáo viên .......................................... 28
1.5.4. Công tác đào tạo, bồi dƣỡng giáo viên ......................................... 30
1.5.5. Tạo môi trƣờng cho giáo viên ....................................................... 31
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1.................................................................................. 34
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TẠI
CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ..................................................... 36

2.1. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT THỰC TRẠNG .............. 36
2.1.1. Mục đích khảo sát ......................................................................... 36
2.1.2. Đối tƣợng, địa bàn khảo sát .......................................................... 36
2.1.3. Nội dung khảo sát ......................................................................... 36
2.1.4. Phƣơng pháp khảo sát ................................................................... 36
2.2. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI, GIÁO
DỤC TỈNH QUẢNG NGÃI ........................................................................... 37
2.2.1. Điều kiện địa lý tự nhiên ............................................................... 37
2.2.2. Kinh tế-xã hội................................................................................ 37
2.2.3. Giáo dục ........................................................................................ 38


2.2.4. Mơ hình giáo dục thƣờng xun cấp huyện trên địa bàn tỉnh
Quảng Ngãi ..................................................................................................... 39
2.3. THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƢỢNG GIÁO DỤC TẠI CÁC TRUNG
TÂM TRUNG TÂM GDTX CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG NGÃI .............. 40
2.4. THỰC TRẠNG VỀ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRUNG TÂM GDTX
CẤP HUYỆN TỈNH QUẢNG NGÃI. ............................................................ 43
2.4.1. Số lƣợng ........................................................................................ 43
2.4.2. Chất lƣợng ..................................................................................... 43
2.4.3. Cơ cấu đội ngũ .............................................................................. 49
2.5. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở CÁC TRUNG
TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH QUẢNG NGÃI ..................................................................................... 53
2.5.1. Thực trạng quy hoạch, tuyển dụng đội ngũ giáo viên ở các trung
tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ............ 53
2.5.2. Thực trạng bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên ở các trung tâm giáo
dục thƣờng xuyên cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ........................... 54
2.5.3. Thực trạng công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên ở các
trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. . 55

2.5.4. Thực trạng về đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung
tâm giáo dục thƣờng xuyên ............................................................................. 61
2.5.5. Thực trạng tạo môi trƣờng cho giáo viên tại các trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ................................................... 65
2.6. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TẠI
CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ................................................................... 68
2.6.1. Điểm mạnh .................................................................................... 68
2.6.2. Điểm yếu ....................................................................................... 69


2.6.3. Thời cơ .......................................................................................... 70
2.6.4. Thách thức ..................................................................................... 71
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2.................................................................................. 72
CHƢƠNG 3. NHỮNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN CẤP HUYỆN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ..................................................... 74
3.1. NHỮNG NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP ................................ 74
3.1.1. Đảm bảo tính thực tiễn .................................................................. 74
3.1.2. Đảm bảo tính đồng bộ ................................................................... 74
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi ..................................................................... 74
3.1.4. Đảm bảo tính hiệu quả .................................................................. 75
3.2. NHỮNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN CÁC TRUNG
TÂM GDTX CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI.......... 75
3.2.1. Xây dựng quy hoạch, tuyển chọn đội ngũ giáo viên các trung tâm
giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh Quảng Ngãi ....................................... 75
3.2.2. Bố trí, sử dụng đội ngũ giáo viên tại các trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh Quảng Ngãi ..................................................... 78
3.2.3. Đổi mới công tác đào tạo, bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên các trung
tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi ............. 81

3.2.4. Định hƣớng xây dựng chuẩn nghề nghiệp giáo viên trung tâm
giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện
nay ................................................................................................................... 85
3.2.5. Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, đánh giá, thi đua, khen
thƣởng, nhân điển hình tiên tiến đội ngũ giáo viên ........................................ 88
3.2.6. Tạo môi trƣờng cho đội ngũ giáo viên các trung tâm giáo dục
thƣờng xuyên cấp huyện tỉnh Quảng Ngãi ..................................................... 93
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ............................................. 97


3.4. KHẢO SÁT TÍNH CẤP THIẾT VÀ TÍNH KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN
PHÁP ............................................................................................................... 99
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3................................................................................ 100
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................. 102
1. KẾT LUẬN ............................................................................................... 102
2. KHUYẾN NGHỊ ....................................................................................... 104
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 107
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI (bản sao)
PHỤ LỤC .................................................................................................... PL1


DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
BCHTW

: Ban chấp hành trung ƣơng

BCĐ

: Ban chỉ đạo


BCH

: Ban chấp hành

BD

: Bồi dƣỡng

BDTX

: Bồi dƣỡng thƣờng xuyên

CBQL

: Cán bộ quản lý

CBQL GD

: Cán bộ quản lý giáo dục

CNH – HĐH : Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
CNTT

: Cơng nghệ thơng tin

ĐNGV

: Đội ngũ giáo viên

ĐHSP


: Đại học sƣ phạm

GD & ĐT

: Giáo dục và Đào tạo

GD

: Giáo dục

GDTX

: Giáo dục thƣờng xuyên

GV

: Giáo viên

HV

: Học viên

KT-XH

: kinh tế-xã hội

NXB

: Nhà xuất bản


NNL

: Nguồn nhân lực

QG

: Quốc gia

TTCM

: Tổ trƣởng chuyên môn

THCS

: Trung học cơ sở

THPT

: Trung học phổ thông

TW

: Trung ƣơng

UBND

: Ủy ban nhân dân



DANH MỤC BẢNG
Số hiệu
bảng

Tên bảng

Trang

2.1.

Tổng hợp kết quả học tập của các trung tâm GDTX cấp

40

huyện tỉnh Quảng Ngãi
2.2.

Thống kê số lƣợng chứng nhận các hội thi của các trung

41

tâm GDTX cấp huyện tỉnh Quảng Ngãi năm học 20142015
2.3.

Tổng hợp kết quả thi tốt nghiệp THPT(GDTX) các

42

trung tâm GDTX tỉnh Quảng Ngãi
2.4.


Tổng hợp trình độ chun mơn, nghiệp vụ của đội ngũ

45

giáo viên các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Quảng
Ngãi năm học 2014 - 2015
2.5.

Thống kê kết quả thanh tra toàn diện GV các trung tâm

48

GDTX cấp huyện tỉnh Quảng Ngãi năm học 2013-2014
2.6.

Thống kê số lƣợng giáo viên còn thiếu ở các trung tâm

49

GDTX cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi năm
học 2014-2015
2.7.

Số lƣợng GV GDTX cấp huyện theo độ tuổi năm học

51

2014 – 2015
2.8.


Đánh giá của giáo viên các trung tâm GDTX cấp

57

huyện tỉnh Quảng Ngãi về hiệu quả của các hình thức
đào tạo phẩm chất chính trị, chun mơn, nghiệp vụ cho
giáo viên
2.9.

Nhu cầu bồi dƣỡng của đội ngũ giáo viên các trung
tâm GDTX cấp huyện tỉnh Quảng Ngãi

60


2.10.

Các hình thức bồi dƣỡng đội ngũ giáo viên các trung

61

tâm GDTX cấp huyện tỉnh Quảng Ngãi cần sử dụng
2.11.

Tác dụng của các chế độ chính sách hiện nay đối với

67

ĐNGV các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Quảng

Ngãi
3.1.

Kết quả khảo sát tính cấp thiết và tính khả thi các biện
pháp

99


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ và
biểu đồ

Tên Sơ đồ và biểu đồ

Trang

1.1.

Mơ hình quản lý nguồn nhân lực

12

1.2.

Tiêu chí đánh giá trình độ phát triển của đội ngũ giáo

25


viên tại trung tâm giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện
2.1.

Trình độ Ngoại ngữ của đội ngũ giáo viên các trung

46

tâm GDTX cấp huyện Quảng Ngãi
2.2.

Trình độ Tin học của đội ngũ giáo viên trung tâm

47

GDTX cấp huyện tỉnh Quảng Ngãi
2.3.

Tổng hợp về giới tính của đội ngũ giáo viên các

52

trung tâm GDTX tỉnh Quảng Ngãi
3.1.

Mối quan hệ giữa các biện pháp

98


1


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, khi nhân loại bƣớc vào nền kinh tế tri thức, yếu tố cơ bản nhất
để quản lý xã hội là nguồn lực con ngƣời. Lê nin cho rằng: “Nghiên cứu con
người, tìm ra những cán bộ có bản lĩnh hiện nay đó là then chốt, nếu khơng
thế thì tất cả mọi mệnh lệnh và quyết định sẽ chỉ là mớ giấy lộn” [22]. Chủ
tịch Hồ Chí Minh đã từng dạy: “Cán bộ là gốc của mọi công việc”, “Huấn
luyện cán bộ là công việc gốc của Đảng” [15].Và con đƣờng cơ bản nhất để
phát huy nguồn lực con ngƣời chính là giáo dục. Giáo dục phục vụ cho sự
quản lý nhanh, mạnh và bền vững của xã hội. Chính vì vậy mà các nhà quản
lý ở mọi lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực giáo dục và đào tạo (GD&ĐT) phải đặt
vấn đề Quản lý nhân lực lên hàng đầu.
Đội ngũ giáo viên luôn đƣợc xem là lực lƣợng cốt cán của sự nghiệp
quản lý giáo dục và đào tạo, là nhân tố quan trọng nhất quyết định việc nâng
cao chất lƣợng giáo dục, biến mục tiêu quản lý giáo dục của Đảng thành hiện
thực. Nghị quyết Hội nghị BCH Trung ƣơng lần thứ 4 khóa VIII đã xác định:
“Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục” [22]. Chỉ thị 40CT/TW của Ban Bí thƣ Trung ƣơng Đảng về xây dựng, nâng cao chất lƣợng
đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục cũng chỉ rõ: “Nhà giáo và CBQL giáo
dục là lực lượng nịng cốt, có vai trị quan trọng; phải tăng cường xây dựng
đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục một cách toàn diện” [1]. Đây là nhiệm
vụ vừa đáp ứng yêu cầu trƣớc mắt, vừa mang tính chiến lƣợc lâu dài nhằm
thực hiện thành cơng Chiến lƣợc giáo dục 2011 - 2020 và chấn hƣng đất
nƣớc.
Theo Điều 4 của Luật Giáo dục 2005: “Giáo dục thường xuyên thuộc hệ
thống giáo dục quốc dân, trung tâm GDTX là cơ sở GD&ĐT thường xuyên


2
hoạt động theo Quy chế được Bộ GD&ĐT ban hành” [6]. Đây là thuận lợi cơ

bản để các cơ quan quản lý giáo dục thực hiện chỉ đạo nâng cao chất lƣợng
giáo dục đáp ứng yêu cầu ngƣời học.
Giáo dục thƣờng xuyên ở Việt Nam đồng hành cùng dân tộc, từ bình dân
học vụ đến bổ túc văn hóa và ngày nay là ngành học giáo dục thƣờng xuyên.
Xu thế của thời đại là hội nhập, đa phƣơng hóa, đa dạng hóa, vì vậy giáo dục
trong nhà trƣờng chỉ có ý nghĩa là giáo dục ban đầu. Một con ngƣời cụ thể,
một quốc gia cụ thể muốn khẳng định mình khơng thể khơng tự vƣơn lên
bằng chính sức lực của mình. Vƣơn lên bằng cách nào? Câu trả lời duy nhất là
phải học, học suốt đời; mọi ngƣời phải học, mọi nhà phải học, mọi ngành phải
học, cả nƣớc phải học. Sự ra đời của các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên là
tất yếu nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của mọi đối tƣợng xã hội.
Hiện nay Sở GD&ĐT Quảng Ngãi đã chủ trƣơng, chỉ đạo việc phân
luồng học sinh rất rõ, những học sinh sau khi tốt nghiệp Trung học cơ sở nếu
khơng có khả năng thi đỗ vào các trƣờng Trung học phổ thông trên địa bàn
nên tiếp tục học tại các trung tâm GDTX trên địa bàn tỉnh với chỉ tiêu hàng
năm từ 3000 đến 4000 học sinh trên tồn tỉnh, vì đến các trung tâm GDTX
các em có thể vừa học văn hóa vừa học nghề, sau khi tốt nghiệp THPT hệ
GDTX vừa tốt nghiệp nghề (Trung cấp Nghề) thì các em có thể tham gia lao
động tại các khu công nghiệp tỉnh nhà đáp ứng đƣợc yêu cầu đào tạo nguồn
nhân lực cho tỉnh Quảng Ngãi trong giai đoạn hiện nay.
Với những yêu cầu về giáo dục hiện nay, nhất là khi Nghị quyết số 29NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ƣơng 8 khóa XI về đổi mới căn
bản, toàn diện giáo dục và đào tạo ra đời đòi hỏi các cơ sở GD&ĐT cần chú
trọng đến công tác quản lý đội ngũ, đặc biệt là đội ngũ giáo viên.
Các trung tâm GDTX tỉnh Quảng Ngãi trong những năm qua đã có những
cố gắng về nhiều mặt, đã vƣơn lên đáp ứng những yêu cầu đa dạng hóa các loại


3
hình đào tạo, giúp mọi ngƣời dân đƣợc học tập suốt đời. Ở các trung tâm khơng
phải khơng có những ngƣời vừa có đức và có tài. Tuy nhiên, việc chậm đổi mới

trong quản lý đội ngũ giáo viên ở mỗi trung tâm giáo dục thƣờng xuyên sẽ kìm
hãm năng lực cá nhân, không phát huy đƣợc những tài năng, tâm huyết của họ
đối với sự nghiệp “trồng ngƣời”.
Những điều nêu trên để đi đến mục đích mà tơi muốn đề cập: Làm thế
nào để năng lực của mỗi giáo viên trung tâm giáo dục thƣờng xuyên tỉnh
Quảng Ngãi đƣợc phát huy, tất cả giáo viên tâm huyết với nghề của mình.
Điều này đụng chạm tới việc tuyển chọn, sắp xếp, bố trí nhân sự… cần có
những chuẩn mực, thực sự khách quan, công bằng.
Xuất phát từ những suy nghĩ đó, tơi chọn đề tài “Biện pháp quản lý đội
ngũ giáo viên tại các trung tâm giáo dục thường xuyên cấp huyện trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở lí luận và thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên của các trung
tâm GDTX cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đề xuất một số biện pháp
cải tiến công tác quản lý đội ngũ giáo viên của trung tâm GDTX cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi góp phần nâng cao chất lƣợng dạy học ở các
trung tâm giáo dục thƣờng xuyên tỉnh Quảng Ngãi.
3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu
* Khách thể nghiên cứu: Công tác quản lý đội ngũ giáo viên các trung
tâm GDTX cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
* Đối tƣợng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên các
trung tâm GDTX cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ khảo sát, đánh giá thực trạng và nêu biện pháp quản lý đội ngũ
giáo viên tại các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Quảng Ngãi.


4
Phạm vi khảo sát: 12 trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Quảng Ngãi từ
năm học 2012 - 2013 đến nay.

5. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, đội ngũ giáo viên giảng dạy ở các trung tâm GDTX cấp huyện
trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi còn nhiều hạn chế do nhiều nguyên nhân, đang
thiếu về số lƣợng, không đồng bộ về cơ cấu, hiệu quả đào tạo thấp, công tác
quản lý đội ngũ giáo viên trung tâm GDTX cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi chƣa đáp ứng yêu cầu đổi mới trong thời kỳ CNH-HĐH đất nƣớc.
Nếu xây dựng đƣợc hệ thống biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trung
tâm GDTX cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi sẽ tác động trực tiếp đến
các thành tố cấu trúc của đội ngũ giáo viên; góp phần nâng cao uy tín và chất
lƣợng nhà giáo, quản lý đội ngũ giáo viên và nâng cao chất lƣợng giáo dục ở
các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên tỉnh Quảng Ngãi.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
* Hệ thống hóa lý luận về quản lý giáo viên các trung tâm GDTX cấp
huyện.
* Đánh giá thực trạng đội ngũ giáo viên và quản lý đội ngũ giáo viên ở
các trung tâm GDTX cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
* Đề xuất biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên các trung tâm GDTX cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.
* Thử nghiệm các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên ở các trung tâm
GDTX tỉnh Quảng Ngãi.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, khái qt hóa, hệ thống hóa những vấn đề lý luận có
liên quan đến đề tài gồm các văn kiện của Đảng về giáo dục - đào tạo, Luật
Giáo dục, một số văn bản dƣới luật; những tài liệu về quản lý nói chung, quản


5
lý giáo dục - nhà trƣờng; tài liệu về giáo dục học, lý luận đội ngũ …nhằm xây
dựng cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu.

7.2. Nghiên cứu thực tiễn
- Phƣơng pháp điều tra: Sử dụng bộ phiếu câu hỏi để điều tra các đối
tƣợng là: Cán bộ quản lý, giáo viên giảng dạy ở các trung tâm GDTX cấp
huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi. Thơng qua đó để khảo sát, đánh giá thực
trạng biện pháp quản lý nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên.
- Phƣơng pháp trò chuyện, phỏng vấn đối với cán bộ quản lý, giáo viên
giảng dạy ở các trung tâm GDTX cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi để
thu thập những thông tin về thực trạng hoạt động quản lý và quản lý đội ngũ
giáo viên các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên tỉnh Quảng Ngãi.
- Phƣơng pháp thống kê số liệu nghiên cứu khoa học của các cán bộ quản
lý giáo dục, tổng hợp các báo cáo nhận xét về kết quả nghiên cứu của đề tài.
- Phƣơng pháp xin ý kiến chuyên gia góp ý về cách xử lý kết quả điều tra
biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên các trung tâm giáo dục thƣờng xuyên.
8. Đóng góp của luận văn
Hoàn thiện hệ thống các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên đối với
Giám đốc trung tâm giáo dục thƣờng xuyên trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
nhằm nâng cao chất lƣợng đội ngũ, góp phần đổi mới giáo dục theo yêu cầu
thực tế hiện nay.
9. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phần
phụ lục, luận văn gồm có 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giáo viên
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên các trung tâm GDTX
cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Chƣơng 3: Những biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên các trung tâm


6
GDTX cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
Kết luận và kiến nghị

Tài liệu tham khảo và mục lục
10. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Nghị quyết TW khóa VIII đã nêu: “Khâu then chốt để thực hiện chiến
lƣợc phát triển giáo dục là phải đặc biệt chăm lo đào tạo, bồi dƣỡng và chuẩn
hóa ĐNGV cũng nhƣ cán bộ QLGD”. Trong chiến lƣợc phát triển giáo dục
2001 – 2010 của Chính phủ cũng nêu rõ: “Phát triển đội ngũ nhà giáo đảm
bảo đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu và chuẩn về chất lượng đáp ứng yêu cầu
vừa tăng quy mô, vừa nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục” [3]. Những
năm gần đây Đảng, Nhà nƣớc cịn có nhiều các Chỉ thị, Nghị quyết, các chế
độ chính sách để quan tâm tới đội ngũ giáo viên. Điều mong muốn là đất nƣớc
ta trở thành một xã hội học tập, trong đó đội ngũ thầy cơ giáo có năng lực, trình
độ ngang tầm với sự phát triển của thời đại.
Xuất phát từ những chủ trƣơng có định hƣớng đó, nhiều cơng trình nghiên
cứu về ĐNGV đã đƣợc triển khai và gần đây cũng đã có một số đề tài khoa học
nghiên cứu về việc xây dựng, phát triển và nâng cao chất lƣợng ĐNGV của các
trƣờng và các cơ sở GD&ĐT nhƣ các luận văn Thạc sĩ, luận án Tiến sỹ quản lý
giáo dục của các tác giả sau:
- Nguyễn Xuân Hƣờng: “Một số giải pháp quản lý phát triển đội ngũ
giáo viên Trƣờng trung học Phòng Khơng” - Năm 2000.
- Đỗ Ngọc Mỹ - TP.Hồ Chí Minh: “Một số giải pháp phát triển đội ngũ
giáo viên” - Năm 2002.
- Nguyễn Thị Hồng Hoa: “Thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên của
Hiệu trƣởng trƣờng Tiểu học ở thành phố Hồ Chí Minh và một số biện pháp
nâng cao chất lƣợng quản lý đó” - Năm 2005.
Các đề tài nói trên đã nghiên cứu rất nhiều khía cạnh khác nhau trong công


7
tác quản lý cũng nhƣ phát triển ĐNGV nói chung. Tuy nhiên, chƣa có những
nghiên cứu sâu về thực trạng quản lý ĐNGV của Giám đốc các trung tâm

GDTX cấp huyện từ đó đề xuất các biện pháp nâng cao chất lƣợng ĐNGV các
trung tâm GDTX cấp huyện đáp ứng yêu cầu hiện nay. Vì vậy đề tài luận văn
thạc sĩ “Biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên tại các trung tâm giáo dục
thường xuyên cấp huyện trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi”, sẽ có những nét
riêng phù hợp với địa phƣơng nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng giáo dục
và đào tạo ở các trung tâm GDTX cấp huyện tỉnh Quảng Ngãi.


8
CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
1.1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong suốt tiến trình cách mạng, Đảng và Nhà nƣớc ta đã khẳng định
giáo dục và đào tạo là quốc sách hàng đầu, là những chính sách trọng tâm, có
vai trị chính yếu của Nhà nuớc, đƣợc ƣu tiên trƣớc nhất, thậm chí đi trƣớc
một bƣớc so với các chính sách phát triển kinh tế- xã hội khác.
Sự nghiệp giáo dục đào tạo của nƣớc ta đang đứng trƣớc những thách
thức lớn lao và có nhiệm vụ mang tính lịch sử. Đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục- đào tạo trở thành mục tiêu, động lực quan trọng của toàn bộ đổi mới
đất nƣớc theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Từ Hội nghị TW2 khóa VIII,
Đảng ta đã chỉ rõ: “Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục và
được x hội tôn vinh” [4]. Luật giáo dục năm 2005 cũng khẳng định: “Nhà
giáo giữ vai trò quyết định trong việc đảm bảo chất lượng”. Chính vì thế, để
giáo dục đáp ứng với yêu cầu đổi mới hiện nay thì việc nâng cao chất lƣợng
đội ngũ nhà giáo là vấn đề đƣợc quan tâm hàng đầu.
Đội ngũ giáo viên là một bộ phận quan trọng trong đội ngũ cán bộ của
Đảng và Nhà nƣớc ta. Việc quản lý phát triển đội ngũ giáo viên đã trở thành
nhiệm vụ trọng tâm, cấp thiết vì “Khâu then chốt để thực hiện chiến lƣợc phát

triển giáo dục là phải đặc biệt chăm lo đào tạo và chuẩn hóa đội ngũ giáo viên
cũng nhƣ đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục cả về chính trị, tƣ tƣởng đạo đức và
năng lực chuyên môn nghiệp vụ”.
Những nhà nghiên cứu giáo dục và quản lý giáo dục rất quan tâm đến
vấn đề nâng cao chất lƣợng đội ngũ giáo viên. Trong bài viết “Chất lƣợng
giáo viên” đăng trên Tạp chí Giáo dục tháng 11 năm 2001 của tác giả Trần Bá


9
Hoành đã đề xuất cách tiếp cận chất lƣợng giáo viên từ nhiều khía cạnh nhƣ:
“Đ c điểm lao động của người giáo viên, sự thay đ i chức năng của người
giáo viên trước yêu cầu đ i mới giáo dục, mục tiêu s dụng giáo viên, chất
lượng giáo viên và chất lượng ĐNGV, các thành tố tạo nên chất lượng giáo
viên là phẩm chất và năng lực” [10]. Theo tác giả Trần Bá Hoành, phẩm chất
của ngƣời giáo đƣợc thể hiện ở thế giới quan, lòng yêu nghề, mến tr ; năng
lực của giáo viên bao gồm: Năng lực chuẩn đoán nhu cầu và đặc điểm đối
tƣợng dạy học, năng lực thiết kế kế hoạch, năng lực tổ chức thực hiện kế
hoạch dạy học, năng lực quan sát, đánh giá kết quả các hoạt động dạy học,
năng lực giải quyết vấn đề nảy sinh trong thực tế dạy học. Các nhân tố ảnh
hƣởng đến chất lƣợng giáo viên là: Quá trình đào tạo, sử dụng và bồi dƣỡng
giáo viên; hoàn cảnh, điều kiện lao động sƣ phạm của giáo viên; ý chí thói
quen và năng lực tự học của giáo viên.
Các tác giả nhƣ Đặng Quốc Bảo; Trần Kiểm; Nguyễn Thị Mỹ Lộc;
Phạm Minh Hạc...và các nhà khoa học khác đã có những cơng trình nghiên
cứu xác định đƣợc những vấn đề phát triển nguồn nhân lực, các nội dung về
xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên cũng đƣợc đề cập trong nhiều cơng
trình nghiên cứu có giá trị. Ngồi ra cịn có luận văn Thạc sĩ, luận án Tiến sỹ
quản lý giáo dục của các tác giả nhƣ: Lã Thị Oanh: “Một số biện pháp quản lý
đội ngũ giáo viên của hiệu trƣởng trƣờng trung học phổ thông đạt chuẩn quốc
gia ở tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu” - Năm 2007, tác giả Lê Trung Chinh: “Phát

triển đội ngũ giáo viên trung học phổ thông thành phố Đà Nẵng trong bối
cảnh hiện nay”- Năm 2015.
Việc quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ở các trung tâm GDTX cấp
huyện để đáp ứng yêu cầu đổi mới hiện nay là một vấn đề tƣơng đối mới và
cần thiết khi nhận thức của xã hội về giáo dục thƣờng xuyên ngày càng tích cực
hơn. Những thay đổi về hình thức, nội dung, chƣơng trình, vai trị của giáo dục


10
thƣờng xuyên trong giai đoạn hiện nay đòi hỏi ngƣời quản lý phải quan tâm
đến việc chăm lo, quản lý phát triển đội ngũ nói chung và đội ngũ giáo viên nói
riêng để đáp ứng với những yêu cầu xã hội trong thời kỳ đổi mới.
Những nghiên cứu về quản lý phát triển đội ngũ giáo viên các trung tâm
giáo dục thƣờng xuyên cấp huyện ở tỉnh Quảng Ngãi có lẽ chƣa đƣợc nghiên
cứu một cách đầy đủ và có hệ thống.
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Quản lý
Nhận thức của con ngƣời về quản lý rất phong phú, đa dạng. Ngày nay
thuật ngữ quản lý trở nên phổ biến có thể trích dẫn một số định nghĩa về quản
lý nhƣ sau:
Theo An Napu F. F: “Quản lý là một hệ thống XHCN, là một khoa học
và là một nghệ thuật tác động vào một hệ thống x hội, chủ yếu là quản lý con
người nhằm đạt được những mục tiêu xác định. Hệ thống đó vừa động, vừa
n định bao gồm nhiều thành phần có tác động qua lại lẫn nhau” [7].
Paul Hersey và Ken Blanc Harh tiếp cận quản lý theo tình huống quan
niệm rằng khơng có một phƣơng thức quản lý và lãnh đạo tốt nhất cho mọi
tình huống khác nhau. Ngƣời quản lý sẽ lựa chọn phƣơng pháp quản lý căn cứ
vào tình huống cụ thể. Quản lý là tác động có ý thức, bằng quyền lực, theo
quy trình của chủ thể quản lý tới đối tƣợng quản lý để phối hợp các nguồn lực
nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức trong điều kiện mơi trƣờng biến đổi.

Nhóm tác giả Bùi Minh Hiền – Vũ Ngọc Hải – Đặng Quốc Bảo cho
rằng: “Quản lý là sự tác động có t chức, có hướng đích của chủ thể quản lý
tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [9].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang quan niệm: “Quản lý là tác động có mục
đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những người lao động
(khách thể quản lí) nhằm thực hiện những mục tiêu dự kiến” [16].


11
QL là thực hiện những cơng việc có tác dụng định hƣớng, điều tiết, phối
hợp các hoạt động của cấp dƣới, của những ngƣời dƣới quyền. Biểu hiện cụ
thể qua việc, lập kế hoạch hoạt động, đảm bảo tổ chức, điều phối, kiểm tra,
kiểm soát. Hƣớng đƣợc sự chú ý của con ngƣời vào một hoạt động nào đó;
điều tiết đƣợc nguồn nhân lực, phối hợp đƣợc các hoạt động bộ phận.
Nhƣ vậy: “Quản lý không chỉ là một khoa học mà còn là một nghệ thuật.
Quản lý là một hệ thống mở mà bản chất của nó là sự phối hợp các nỗ lực của
con ngƣời thông qua việc thực hiện các chức năng quản lý. Hoạt động quản lý
vừa có tính chất khách quan, vừa mang tính chủ quan, vừa có tính pháp luật
Nhà nƣớc, vừa có tính xã hội rộng rãi, …chúng là những mặt đối lập trong
một hệ thống nhất. Đó là biện chứng và bản chất của hoạt động quản lý”.
1.2.2. Quản lý nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là nguồn lực con ngƣời, là tiềm năng lao động của mỗi
ngƣời trong một thời gian nhất định, nguồn nhân lực là động lực nội sinh
quan trọng nhất, đƣợc nghiên cứu tập trung vào số lƣợng và chất lƣợng, trong
đó trí tuệ, thể lực và phẩm chất đạo đức, kỹ năng nghề nghiệp và sự tƣơng tác
giữa các cá nhân trong cộng đồng.
Quản lý nguồn nhân lực chính là quản lý tập thể ngƣời và các mối quan
hệ giữa con ngƣời với con ngƣời, giữa con ngƣời với tổ chức mà họ làm việc.
Quản lý nguồn nhân lực đảm bảo cho tổ chức hoạt động trong một khn khổ
đã định sẵn, cơng việc đƣợc sắp xếp có trật tự, kỷ cƣơng và phù hợp với khả

năng của ngƣời lao động.
Nhƣ vậy ta có thể hiểu quản lý nguồn nhân lực là quá trình tuyển dụng,
lựa chọn, đào tạo phát triển và tạo điều kiện thuận lợi để đạt đƣợc hiệu quả
làm việc cao trong một tổ chức nhằm thực hiện các mục tiêu đã vạch ra.
Nhân lực là nguồn lực quan trọng nhất, là vốn quý nhất để phát triển nhà
trƣờng. Tập hợp, tạo cơ hội cho mọi thành viên của trƣờng phát huy hết khả


12
năng cho hoạt động của trƣờng là huy động đƣợc nguồn lực lớn nhất cho sự
phát triển của nhà trƣờng.
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Quản lý nguồn nhân lực là chức
năng quản lý giúp cho người quản lý tuyển mộ; lựa chọn; x hội hoá hay
định hướng; huấn luyện và phát triển, thẩm định kết quả hoạt động; đề bạt
thuyên chuyển, giáng cấp và sa thải” [12].
Quản lý phát triển nguồn nhân lực là sự tạo ra tiềm năng của con ngƣời
thông qua đào tạo, bồi dƣỡng, tự bồi dƣỡng và đào tạo lại, chăm sóc sức khỏe
về thể lực và tinh thần, khai thác tối đa tiềm năng đó trong các hoạt động lao
động thơng qua việc tuyển dụng, sử dụng, tạo điều kiện về môi trƣờng làm
việc (phƣơng tiện lao động có hiệu quả và các chính sách hợp lí,…), mơi
trƣờng văn hóa, xã hội kích thích động cơ, thái độ làm việc của con ngƣời,
để họ mang hết sức mình hồn thành nhiệm vụ đƣợc giao [13].
Quản lý phát triển nguồn nhân lực

Giáo dục-Đào tạo
nguồn nhân lực

- Đào tạo
- Bồi dƣỡng
- Tự bồi dƣỡng


Sử dụng nguồn
nhân lực

- Tuyển chọn
- Bố trí, sử dụng
- Đánh giá

Tạo môi trƣờng thuận lợi
cho nguồn nhân lực
phát triển
- Môi trƣờng làm việc
- Mơi trƣờng pháp lí
- Các chính sách đãi ngộ

Hình 1.1. Mơ hình quản lý nguồn nhân lực
Trong hệ thống giáo dục - đào tạo, quản lý nguồn nhân lực chính là quản
lý đội ngũ giáo viên, cơng nhân viên chức và cán bộ quản lý thuộc ngành giáo
dục. Nếu chỉ đề cập đến đặc điểm sƣ phạm thì quản lý NNL trong giáo dục đào tạo chính là quản lý đội ngũ giáo viên và cán bộ giáo dục. Quản lý NNL
trong giáo dục - đào tạo bao gồm các mặt: phát triển nguồn nhân lực (chủ yếu


13
là đào tạo và bồi dƣỡng), sử dụng nguồn nhân lực (sử dụng lao động hợp lý)
và nuôi dƣỡng môi trƣờng cho nguồn nhân lực (chủ yếu là môi trƣờng làm
việc ổn định). Trong đó, việc xây dựng, phát triển, đào tạo - bồi dƣỡng về
phẩm chất, trình độ và năng lực của đội ngũ giáo viên là trọng tâm của quá
trình quản lý NNL trong lĩnh vực giáo dục.
1.2.3. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục, theo nghĩa tổng quát, là hoạt động điều hành, phối hợp

các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ tr theo yêu cầu
phát triển xã hội.
Theo chuyên gia giáo dục Liên Xô (cũ) P. V. Zimin, M.I. Kônđacốp và
N.I. Xaxerđôtôp: “Quản lý nhà trường là hệ thống x hội sư phạm chuyên
biệt, hệ thống này đòi hỏi những tác động có ý thức, có kế hoạch và hướng
đích của chủ thể quản lý lên tất cả các m t của đời sống nhà trường để đảm
bảo sự vận hành tối ưu x hội – kinh tế và t chức sư phạm của quá trình dạy
học và giáo dục thế hệ đang lớn lên” [19].
Nguyễn Ngọc Quang đƣa ra định nghĩa quản lý giáo dục nhƣ sau:
“Quản lý giáo dục (và nói riêng, quản lý trường học ) là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý (hệ giáo
dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của
Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường X hội Chủ nghĩa Việt
Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học-giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ
giáo dục tới mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [16].
Theo nhà nghiên cứu giáo dục Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo
định nghĩa t ng quát là hoạt động điều hành phối hợp các lực lượng x hội
nhằm thúc đẩy mạnh mẽ công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển
x hội” [10]. QLGD về thực chất là quản lý quá trình giáo dục - đào tạo. Quản
lý quá trình giáo dục - đào tạo là quản lý hoạt động của ngƣời dạy, ngƣời học


×