Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên tại các trung tâm giáo dục nghề nghiệp giáo dục thường xuyên tỉnh kon tum

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN QUỐC LƯỢNG

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TẠI
CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH KON TUM

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Đà Nẵng – Năm 2017


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM

NGUYỄN QUỐC LƯỢNG

QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TẠI
CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO
DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH KON TUM

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ GIÁO DỤC HỌC

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN SỸ THƯ

Đà Nẵng – Năm 2017



i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan:
a. Những nội dung trong luận văn này là do tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn
trực tiếp của PGS.TS. Nguyễn Sỹ Thư.
b. Mọi tham khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng và trung thực
về tên tác giả, tên cơng trình, thời gian và địa điểm công bố.
Mọi sao chép không hợp lệ, vi phạm quy chế đào tạo, hay gian trá, tơi xin chịu
hồn tồn trách nhiệm./.
Tác giả luận văn

Nguyễn Quốc Lượng


ii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
MỤC LỤC ...................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................ 1
2. Mục tiêu, phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 3
3. Đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu và đối tượng khảo sát ............. 3
4. Giả thuyết khoa học ........................................................................................ 3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................... 4

6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................ 4
7. Cấu trúc luận văn ............................................................................................ 4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN ................................................................................................... 6
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................ 6
1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI .......................................................... 8
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, phát triển đội
ngũ ............................................................................................................................... 8
1.2.2. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên ...................................................... 12
1.3. PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP-GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN .................................................. 15
1.3.1. Vai trị, vị trí, nhiệm vụ của Giáo dục nghề nghiệp, Giáo dục thường
xuyên trong hệ thống giáo dục quốc dân .................................................................. 15
1.3.2. Nội dung phát triển đội ngũ giáo viên ở các Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp – Giáo dục thường xuyên .............................................................................. 15
1.3.3. Mục tiêu quản lý ĐNGV tại các Trung tâm GDNN-GDTX .................. 19


iii
1.4. QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở CÁC TRUNG TÂM
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN ........................... 20
1.4.1. Quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên tại các các Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên ..................................................................... 20
1.4.2. Tuyển dụng, sử dụng, sàng lọc đội ngũ giáo viên tại Trung tâm Giáo dục
nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên ..................................................................... 22
1.4.3. Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tại các Trung tâm Giáo dục nghề
nghiệp – Giáo dục thường xuyên .............................................................................. 24
1.4.4. Giám sát, kiểm tra, đánh giá và đánh giá các hoạt động phát triển đội
ngũ giáo viên tại các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên .. 25

1.4.5. Xây dựng môi trường, tạo động lực cho đội ngũ giáo viên tại các Trung
tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên ............................................... 26
1.5. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TẠI
CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG
XUYÊN ..................................................................................................................... 27
1.5.1. Các yếu tố chủ quan ............................................................................... 27
1.5.2. Các yếu tố khách quan............................................................................ 28
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1............................................................................................ 29
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO
VIÊN TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC
THƯỜNG XUYÊN TỈNH KON TUM .................................................................. 31
2.1. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH KHẢO SÁT ................................................... 31
2.1.1. Mục tiêu khảo sát ................................................................................... 31
2.1.2. Nội dung khảo sát ................................................................................... 31
2.1.3. Phương pháp khảo sát ............................................................................ 31
2.1.4. Tổ chức khảo sát ..................................................................................... 32
2.2. KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ- XÃ HỘI VÀ GIÁO
DỤC ĐÀO TẠO TỈNH KON TUM ......................................................................... 32
2.2.1. Điều kiện tự nhiên tỉnh Kon Tum .......................................................... 32


iv
2.2.2. Tình hình kinh tế- xã hội tỉnh Kon Tum ................................................ 33
2.2.3. Tình hình phát triển Giáo dục và Đào tạo tỉnh Kon Tum hiện nay ........ 33
2.2.4. Tình hình phát triển giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên tỉnh
Kon Tum ................................................................................................................... 36
2.3. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN Ở CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC
NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TỈNH KON TUM ................. 38
2.3.1. Thực trạng về số lượng đội ngũ giáo viên .............................................. 38
2.3.2. Cơ cấu đội ngũ giáo viên ........................................................................ 39

2.3.3. Chất lượng đội ngũ giáo viên (năm học 2016-2017) ............................. 42
2.3.4. Tính đồng thuận của đội ngũ .................................................................. 46
2.3.5. Đánh giá chung ....................................................................................... 47
2.4. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TẠI CÁC
TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP- GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM ......................................................................... 47
2.4.1. Công tác quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên tại các Trung tâm
GDNN-GDTX trên địa bàn tỉnh Kon Tum ............................................................... 47
2.4.2. Công tác tuyển dụng, sử dụng, sàng lọc đội ngũ giáo viên tại các Trung
tâm GDNN-GDTX trên địa bàn tỉnh Kon Tum ........................................................ 49
2.4.3. Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên tại các Trung tâm Giáo
dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Kon Tum .................... 53
2.4.4. Thực trạng về kiểm tra, giám sát đánh giá các hoạt động phát triển đội
ngũ giáo viên tại các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên
trên địa bàn tỉnh Kon Tum ........................................................................................ 55
2.4.5. Thực trạng về xây dựng môi trường và tạo động lực cho đội ngũ giáo
viên tại các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên trên địa bàn
tỉnh Kon Tum ............................................................................................................ 57
2.5. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG QUẢN LÝ PHÁT TRIỂN ĐỘI
NGŨ GIÁO VIÊN TẠI CÁC TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO
DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM .............................. 59


v
2.5.1. Những thành tựu ..................................................................................... 59
2.5.2. Những hạn chế ........................................................................................ 60
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2............................................................................................ 61
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TẠI CÁC
TRUNG TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP - GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
TỈNH KON TUM .................................................................................................... 63

3.1. NGUYÊN TẮC ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP................................................. 63
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống ......................................................... 63
3.1.2. Nguyên tắc tính thực tiễn ....................................................................... 63
3.1.3. Nguyên tắc tính khả thi .......................................................................... 64
3.1.4. Nguyên tắc tính hiệu quả ........................................................................ 64
3.2. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TẠI CÁC TRUNG TÂM
GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH KON TUM ...................................................................................................... 64
3.2.1. Xây dựng quy hoạch phát triển đội ngũ giáo viên cho các Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Kon Tum .......... 65
3.2.2. Tuyển dụng, sử dụng và sàng lọc đội ngũ giáo viên cho các Trung tâm
Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Kon Tum .......... 68
3.2.3. Tổ chức đào tạo bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên cho
các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp- Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh Kon
Tum ........................................................................................................................... 72
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động phát triển đội ngũ
giáo viên cho các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên trên
địa bàn tỉnh Kon Tum ............................................................................................... 77
3.2.5. Xây dựng môi trường và tạo động lực để phát triển đội ngũ giáo viên
cho các Trung tâm Giáo dục nghề nghiệp – Giáo dục thường xuyên trên địa bàn tỉnh
Kon Tum ................................................................................................................... 81
3.3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIỆN PHÁP ................................................ 84
3.4. KHẢO NGHIỆM TÍNH CẦN THIẾT VÀ KHẢ THI CỦA CÁC BIỆN PHÁP86


vi
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................... 86
3.4.2. Phương pháp khảo nghiệm ..................................................................... 87
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm .............................................................................. 87
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3............................................................................................ 89

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 90
KHUYẾN NGHỊ...................................................................................................... 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 94
PHỤ LỤC ..............................................................................................................PL1


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CBQLGD
DTTS
ĐH
ĐNGV
GD&ĐT
GV
GDTX
GDNN
HV
NCKH
LĐ-TB&XH
TH-NN
THCS
THPT
TC
PTDTNT
QLGD
QL

Cao đẳng

Cán bộ quản lý giáo dục
Dân tộc thiểu số
Đại học
Đội ngũ giáo viên
Giáo dục và Đào tạo
Giáo viên
Giáo dục thường xuyên
Giáo dục nghề nghiệp
Học viên
Nghiên cứu khoa học
Lao động-Thương binh và xã hội
Tin học-Ngoại ngữ
Trung học cơ sở
Trung học phổ thông
Trung cấp
Phổ thông dân tộc nội trú
Quản lý Giáo dục
Quản lý


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu

Tên bảng

bảng

Trang


2.1.

Hiệu quả đào tạo HS phổ thông năm học 2016-2017

34

2.2.

Quy mô phát triển giáo dục tiểu học giai đoạn 2015-2017

35

2.3.

Quy mô phát triển GD THCS giai đoạn 2015-2017

35

2.4.

Quy mô phát triển giáo dục THPT giai đoạn 2015-2017

35

2.5.

Tổng hợp ý kiến đánh giá của ĐNGV về phẩm chất ĐNGV

43


2.6.

2.7.
2.8.
2.9.

2.10.

2.11.

2.12.

Tổng hợp ý kiến đánh giá của của ĐNGV về năng lực chuyên
môn, nghiệp vụ sư phạm
Tổng hợp ý kiến đánh giá của ĐNGV về tính đồng thuận của
ĐNGV
Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển ĐNGV
Đánh giá công tác tuyển dụng, tuyển chọn ĐNGV tại các trung
tâm GDNN-GDTX.
Đánh giá công tác sử dụng, phân công ĐNGV tại các trung
tâm GDNN-GDTX
Đánh giá công tác tuyển dụng, tuyển chọn ĐNGV tại các trung
tâm GDNN-GDTX
Đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra giám sát ĐNGV tại các
trung tâm GDNN-GDTX

45

46

49
50

52

54

56

Đánh giá việc xây dựng môi trường và tạo động lực cho
2.13.

ĐNGV tại các Trung tâm GDNN-GDTX trên địa bàn tỉnh Kon

58

Tum
3.1.

3.2.

Kết quả khảo sát tính cần thiết của các biện pháp QL phát triển
ĐNGV các Trung tâm GDNN-GDTX tỉnh Kon Tum
Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp QL phát triển
ĐNGV các trung tâm GDNN-GDTX tỉnh Kon Tum

87

88



ix

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Số hiệu
sơ đồ
3.1

Tên Sơ đồ
Mối quan hệ giữa các biện pháp

Trang
86


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Phát triển GD&ĐT được coi là nhân tố quyết định sự thành bại của mỗi quốc
gia trên trường quốc tế. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI đã khẳng
định: "Đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hố, hiện
đại hố, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, trong đó, đổi mới cơ
chế QLGD, phát triển ĐNGV và CBQLGD là khâu then chốt” [19].
Tiếp đến Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII kế thừa quan điểm chỉ đạo của
Đại hội Đảng lần thứ XI và đã đưa ra đường lối “Đổi mới căn bản và toàn diện giáo
dục, đào tạo; phát triển nguồn nhân lực”, Nghị quyết đã đề ra phương hướng, mục
tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp về giáo dục, đào tạo. Một trong những phương
hướng, nhiệm vụ quan trọng là : “Phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL, đáp ứng
yêu cầu đổi mới GD&ĐT. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học

và trình độ đào tạo” [20].
Chiến lược phát triển Giáo dục giai đoạn 2011 - 2020 đã xác định giải
pháp then chốt phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQLGD là nhằm củng cố, hoàn
thiện hệ thống đào tạo GV, đổi mới căn bản và toàn diện nội dung và phương pháp
đào tạo, bồi dưỡng nhằm hình thành đội ngũ nhà giáo và CBQLGD đủ sức thực
hiện đổi mới chương trình giáo dục phổ thông sau năm 2015. Để đạt được các mục
tiêu chiến lược cần thực hiện tốt tám giải pháp, trong đó các giải pháp đổi mới
QLGD là giải pháp đột phá và giải pháp phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQLGD là
giải pháp then chốt [4].
Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng u cầu cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa và hội nhập quốc tế đã đề ra chín nhiệm vụ, giải pháp, trong đó có giải pháp:
Phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD&ĐT, đã xác
định: “Xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và


2

CBQLGD gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng
và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và
trình độ đào tạo. Tiến tới tất cả các GV tiểu học, THCS, GV, giảng viên các cơ sở
giáo dục nghề nghiệp phải có trình độ từ ĐH trở lên, có năng lực sư phạm...” [3].
Tỉnh ủy Kon Tum khóa XIV đã ban hành Chương trình số 67-CTr/TU ngày
29/4/2014 về Chương trình thực hiện Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI đã đưa ra các giải pháp, trong đó có
giải pháp: Đổi mới căn bản cơng tác QLGD, đào tạo, đảm bảo dân chủ, thống nhất;
tăng quyền tự chủ và chịu trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục, đào tạo; coi
trọng phát triển đội ngũ CBQL, GV và QL chất lượng GD&ĐT, trong giải pháp xác
định: “Xây dựng quy hoạch và kế hoạch đào tạo bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và CB

phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của địa phương…”[21].
Trong những năm qua, ngành GDĐT tỉnh Kon Tum đã nỗ lực, đề ra nhiều giải
pháp phát triển, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo nói chung, ĐNGV tại các
Trung tâm GDNN-GDTX nói riêng và bước đầu đạt được những kết quả đáng trân
trọng. Tuy nhiên, nhìn nhận, đánh giá một cách khách quan, hiện tại vẫn còn một bộ
phận khơng ít GV tại các Trung tâm GDNN-GDTX chưa đáp ứng được yêu cầu về
nhiệm vụ và chức năng để tổ chức thực hiện các hoạt động dạy học ở các loại hình
chương trình đào tạo, bồi dưỡng của GDNN-GDTX. Một số một bộ phận chưa thực
sự đáp ứng và theo kịp với yêu cầu đổi mới giáo dục, đào tạo, còn hạn chế về năng
lực; số lượng GV còn thừa, thiếu bất cập, không đồng bộ về cơ cấu. Có nhiều
nguyên nhân, trong đó đặc biệt là việc QL phát triển đội ngũ; công tác bồi dưỡng
GV chưa được quan tâm đúng mức, công tác đào tạo, tuyển chọn, chính sách đãi
ngộ… cịn nhiều hạn chế. Xuất phát từ những lý do nêu trên, tôi chọn đề tài: “Quản
lý phát triển đội ngũ giáo viên tại các Trung tâm Giáo dục Nghề nghiệp-Giáo dục
Thường xuyên tỉnh Kon Tum” để nghiên cứu, với mong muốn giải quyết những
vấn đề có tính cấp thiết, góp phần nâng cao chất lượng ĐNGV ở các trung tâm
GDNN-GDTX tỉnh Kon Tum, đáp ứng được yêu cầu đổi mới căn bản, toàn diện
GD&ĐT trong giai đoạn hiện nay.


3

2. Mục tiêu, phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, khảo sát thực tế, đánh giá thực trạng về ĐNGV
tại các Trung tâm GDNN-GDTX tỉnh Kon Tum, đề xuất các biện pháp QL phát
triển ĐNGV tại các Trung tâm GDNN-GDTX trên địa bàn tỉnh Kon Tum, đáp ứng
yêu cầu đổi mới GD&ĐT hiện nay.
2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi vấn đề nghiên cứu: Vấn đề nghiên cứu tập trung vào thực trạng QL

phát triển ĐNGV tại các Trung tâm GDNN-GDTX cấp huyện trên địa bàn tỉnh Kon
Tum. Từ đó đưa ra các biện pháp QL phát triển ĐNGV hiệu quả và khả thi.
- Thời gian nghiên cứu: từ năm học 2014-2015 đến năm học 2016-2017.
3. Đối tượng nghiên cứu, khách thể nghiên cứu và đối tượng khảo sát
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý phát triển ĐNGV ở các Trung tâm GDNN-GDTX trên địa bàn tỉnh
Kon Tum.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Phát triển ĐNGV ở các Trung tâm GDNN-GDTX trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
3.3. Đối tượng khảo sát
Các cán bộ quản lý (CBQL) gồm: Giám đốc, các Phó Giám đốc các Trung tâm
GDNN-GDTX tỉnh Kon Tum.
Các giáo viên (GV) các Trung tâm GDNN-GDTX tỉnh Kon Tum.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu làm sáng tỏ các vấn đề lý luận; đánh giá đúng thực trạng ĐNGV và công
tác QL phát triển ĐNGV tại Trung tâm GDNN-GDTX để đưa ra những biện pháp
khoa học, phù hợp thì sẽ góp phần rất lớn trong việc QL phát triển ĐNGV để nâng
cao chất lượng giáo dục, đào tạo tại Trung tâm GDNN-GDTX tỉnh Kon Tum, sẽ
đóng góp lớn trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho phát
triển kinh tế xã hội của địa phương.


4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Nghiên cứu, xác định cơ sở lý luận về quản lý phát triển ĐNGV ở các Trung
tâm GDNN-GDTX.
Nghiên cứu, phân tích và đánh giá thực trạng quản lý phát triển ĐNGV và
công tác phát triển ĐNGV ở các Trung tâm GDNN-GDTX trên địa bàn tỉnh Kon
Tum.

Đề xuất biện pháp quản lý phát triển ĐNGV ở các Trung tâm GDNN-GDTX
trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
6. Phương pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng phương pháp phân tích tổng hợp hệ thống hóa các văn bản, tài liệu
của Đảng, Nhà nước, nghiên cứu các cơng trình khoa học nhằm xây dựng cơ sở lý
luận của đề tài nghiên cứu.
6.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: Điều tra thu thập số liệu, thực trạng QL phát triển
ĐNGV tại các Trung tâm GDNN-GDTX tỉnh Kon Tum. Trong đó điều tra, khảo sát
lấy ý kiến của Giám đốc, các Phó Giám đốc, GV các Trung tâm nhằm mục đích đánh
giá cơng tác QL phát triển ĐNGV tại các Trung tâm GDNN-GDTX tỉnh Kon Tum.
- Phương pháp quan sát: Phương pháp quan sát các hình thức biểu hiện các
hoạt động QL phát triển ĐNGV tại các Trung tâm GDNN-GDTX tỉnh Kon Tum.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn Giám đốc, các Phó Giám đốc, GV các
Trung tâm GDNN-GDTX tỉnh Kon Tum để làm rõ thực trạng QL phát triển ĐNGV.
- Phương pháp khảo nghiệm: Xem xét đánh giá công tác phát triển ĐNGV tại
các Trung tâm GDNN-GDTX hiện nay.
6.3. Nhóm phương pháp bổ trợ
Phương pháp thống kê toán học nhằm xử lý số liệu đã thu thập được để phân
tích kết quả nghiên cứu.
7. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần Phụ lục, luận văn được cấu trúc thành 3 phần:


5

- Phần mở đầu: 05 trang;
- Phần nội dung: gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV tại các Trung tâm GDNNGDTX.

Chương 2. Thực trạng QL phát triển ĐNGV tại các Trung tâm GDNN-GDTX
trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Chương 3. Biện pháp phát triển ĐNGV tại các Trung tâm GDNN-GDTX trên
địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Phần Kết luận và khuyến nghị.


6

CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN TẠI CÁC TRUNG
TÂM GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP – GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN
1.1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Cùng với sự phát triển như vũ bão của khoa học cơng nghệ thì sự phát triển
của giáo dục diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Phát triển giáo dục được coi là quốc sách
hàng đầu ở mỗi quốc gia, nó là nhân tố quyết định sự phát triển nhanh và bền vững
của mỗi quốc gia. Để phát triển giáo dục cần có nhiều yếu tố, trong đó yếu tố quan
trọng nhất là ĐNGV- nhân tố quyết định chất lượng giáo dục
Nhận thức được vấn đề đó, Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng phát triển
GD&ĐT, điều này được thể hiện qua các quan điểm cơ bản của Đảng và Nhà nước
về sự nghiệp giáo dục: tại Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội Chủ nghĩa Việt Nam,
trong Luật giáo dục 2005, các Nghị quyết Trung ương 4 (khoá VII), Nghị quyết
Trung ương 2 (khoá VIII), Kết luận Hội nghị Trung ương 6 (khố IX) và Nghị
quyết Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ XI, lần thứ XII đều khẳng định giáo dục là
quốc sách hàng đầu, ưu tiên phát triển đội ngũ GV nâng cao năng lực chuyên môn
nghiệp vụ, vững vàng về chính trị, gương mẫu về đạo đức… đảm bảo đáp ứng được
nhiệm vụ trong đổi mới giáo dục.
Trong những năm gần đây, nhiều đề án, giải pháp về QL phát triển đội ngũ
nhà giáo ở các cấp học, bậc học đã được nghiên cứu và áp dụng:
Nghiên cứu về ĐNGV cịn được thực hiện dưới góc độ quản lý giáo dục ở

cấp độ vĩ mô và vi mô. Nhiều hội thảo khoa học về chủ đề đội ngũ GV dưới góc độ
QL theo ngành học, bậc học đã được thực hiện. Có thể kể đến một số nghiên cứu
của các tác giả: Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Thanh Bình, Nguyễn Thanh Hồn, Trần
Bá Hồnh… Việc xây dựng đội ngũ GV cũng được một số cơng trình nghiên cứu,
đề cập. Tại hội thảo khoa học “Chất lượng giáo dục và vấn đề đào tạo GV” do Khoa
sư phạm - ĐH quốc gia Hà Nội tổ chức, nhiều báo cáo tham luận của các tác giả
như Trần Bá Hoành, Đặng Quốc Bảo … cũng đã đề cập đến việc đào tạo ĐNGV


7

trước nhiệm vụ mới của GD&ĐT.
Những nhà nghiên cứu giáo dục và QLGD rất quan tâm đến vấn đề nâng cao
chất lượng ĐNGV. Trong bài viết “Chất lượng GV” đăng trên Tạp chí Giáo dục
tháng 11 năm 2001 của tác giả Trần Bá Hoành đã đề xuất cách tiếp cận chất lượng
GV từ các góc độ như: Đặc điểm lao động của người GV, sự thay đổi chức năng
của người GV trước yêu cầu đổi mới giáo dục, mục tiêu sử dụng GV, chất lượng
GV và chất lượng ĐNGV, các thành tố tạo nên chất lượng GV là phẩm chất và năng
lực. Theo tác giả Trần Bá Hoành ba nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng GV là: Quá
trình đào tạo, sử dụng và bồi dưỡng GV; hoàn cảnh, điều kiện lao động sư phạm của
GV; ý chí, thói quen và năng lực tự học của GV.
Trong chương trình đào tạo sau ĐH, chuyên ngành QLGD, vấn đề ĐNGV
cũng được triển khai nghiên cứu một cách tương đối có hệ thống. Nhiều luận văn
tốt nghiệp đã chọn đề tài nghiên cứu thuộc lĩnh vực QL phát triển ĐNGV. Các tác
giả nghiên cứu vấn đề phát triển ĐNGV theo bậc học và ngành học trong đó chủ
yếu đề cập đến ĐNGV của các trường phổ thơng. Nghiên cứu về ĐNGV cịn đựơc
thực hiện dưới góc độ là nội dung của cơng tác quy hoạch phát triển của vùng, miền
và lãnh thổ.
Tổng quan nghiên cứu nêu trên, có thể rút ra một số nhận xét sau: Xây dựng
phát triển ĐNGV của mỗi cơ sở giáo dục có tầm quan trọng đặc biệt vì nó quyết

định đến sự tồn tại và phát triển của mỗi cơ sở giáo dục. Đó cũng là biện pháp để
nâng cao nhận thức của những người làm công tác giáo dục cũng như toàn xã hội
đối với giáo dục, đồng thời cũng là biện pháp để huy động mọi nguồn lực của toàn
xã hội cho sự phát triển GD&ĐT. Đây cũng là biện pháp để xây dựng một nền giáo
dục có chất lượng, có khả năng để đào tạo những người có tài, có tâm và có tầm
nhìn chiến lược, có khả năng biến tri thức thành sản phẩm mang lợi ích kinh tế và
năng lực sáng tạo cái mới đủ sức cạnh tranh quốc tế.
Trên cơ sở nguồn lực của từng đơn vị, phát triển ĐNGV phải có chiến lược
lâu dài, phù hợp với mục tiêu giáo dục và điều kiện kinh tế - xã hội của mỗi địa
phương.


8

1.2. CÁC KHÁI NIỆM CHÍNH CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Khái niệm quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nhà trường, phát triển
đội ngũ
a. Quản lý
Từ thực tiễn của cuộc sống con người, có nhiều cơng việc mà một cá nhân đơn
lẻ khơng thể thực hiện được. Vì vậy, con người phải tập hợp thành từng nhóm, từng
tập thể khác nhau tùy theo tính chất cơng việc; từ đó ý tưởng QL được hình thành.
Khi xã hội càng phát triển thì trình độ tổ chức, QL cũng phát triển và ngày càng tinh
vi hơn.
Theo nghĩa gốc từ "quản" là trông nom, "lý" là sắp đặt lo liệu công việc. QL
vừa là khoa học vừa là nghệ thuật đang là vấn đề thu hút quan tâm nhiều nhất của
các nhà QL và các nhà nghiên cứu lý luận QL.
Hoạt động QL là một dạng hoạt động quan trọng đặc biệt của con người nhằm
nâng cao năng suất và hiệu quả lao động. Nội dung của hoạt động QL rất rộng lớn,
đa dạng và phức tạp. Chính vì vậy, khi nhận thức về QL, nhiều tác giả đã đưa ra
nhiều quan điểm, khái niệm khác nhau.

Theo Đại bách khoa tồn thư Liên Xơ, 1997, thì “QL là chức năng của những
hệ thống có tổ chức với bản chất khác những chương trình, mục đích hoạt động”
[24]. Henri Fayol (1841 - 1925), cha đẻ của thuyết QL hành chính, đã thu hẹp khái
niệm QL, xem đó là các chức năng cơ bản: “QL hành chính là dự báo và lập kế
hoạch, tổ chức và điều hành, nó bảo tồn cấu trúc xác định của chúng, duy trì chế
độ hoạt động, thực hiện điều khiển, phối hợp và kiểm tra” [1].
Theo F.W Taylor - một trong những người đầu tiên khai sinh ra khoa học QL
cho rằng: QL là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm và sau đó hiểu
được rằng họ đã hồn thành cơng việc một cách tốt nhất và rẻ nhất [1].
Harold Koontz cho rằng: QL là một hoạt động thiết yếu, nó bảo đảm phối hợp
những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được các mục đích của nhóm [22,tr54].
Theo Đặng Quốc Bảo “Bản chất của hoạt động QL gồm hai q trình tích hợp
vào nhau: Q trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ gìn, duy trì hệ ở trạng thái “ổn


9

định”; quá trình “lý” gồm sự sửa sang, sắp xếp, đổi mới hệ, đưa hệ vào thế phát
triển” [2].
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “QL là tác động có định hướng, có kế
hoạch của chủ thể QL đến đối tượng bị QL trong tổ chức để vận hành tổ chức nhằm
đạt mục đích nhất định” [27].
Từ các quan điểm trên, có thể hiểu: “QL là q trình tác động liên tục có tổ
chức, có kế hoạch, mục đích, phù hợp với quy luật khách quan của chủ thể QL đến
đối tượng QL bằng hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương
pháp và biện pháp cụ thể nhằm khai thác tối ưu các nguồn lực đưa hoạt động của
mỗi cơ sở giáo dục, cũng như toàn bộ hệ thống giáo dục đạt tới mục tiêu QL đã được
xác định”.
b. Giáo dục, quản lý giáo dục
Giáo dục

Giáo dục là một khái niệm được dùng rộng rãi để chỉ hoạt động truyền thụ
kiến thức, kỹ năng... nhằm đào tạo, huấn luyện con người có khả năng nhận thức, có
phẩm chất đạo đức tốt hơn trong q trình thực hiện đời sống xã hội của mình; Khái
niệm cịn được dùng trong khoa học và trong thực tiễn đời sống xã hội, dùng để chỉ
hệ thống toàn vẹn của hoạt động xã hội, một lĩnh vực thực tiễn của KT-XH hoặc để
chỉ thiết chế xã hội đang vận động theo một phương hướng đặc thù (có mục đích
riêng) với các giai đoạn diễn biến (tiến trình) nhất định.
Trong quá trình phát triển của lịch sử xã hội loài người, ứng với một chế độ xã
hội nhất định có một nền giáo dục phù hợp với chế độ xã hội đó.
Giáo dục là quá trình (các hoạt động) chuyển giao hệ thống tri thức, các giá
trị, thái độ và kinh nghiệm hoạt động thực tiễn của thế hệ trước cho thế hệ sau,
nhằm phát triển và hoàn thiện nhân cách cá nhân, đảm bảo sự tồn tại và phát triển
của xã hội.
Ngày nay, GD&ĐT được coi là nền móng cho sự phát triển khoa học kỹ thuật
và đem lại sự thịnh vượng cho nền kinh tế quốc dân. Giáo dục là con đường cơ bản
nhất để gìn giữ và phát triển nền văn hóa của dân tộc, là khâu cực kỳ quan trọng


10

trong quy trình từ khoa học đến thực tiễn và ngược lại.
Như vậy, có thể hiểu giáo dục là một hình thái xã hội đặc biệt, thuộc kiến trúc
thượng tầng, nó được sinh ra, tồn tại và phát triển cùng với xã hội loài người. Nền
giáo dục như thế nào, thì đời sống xã hội như thế đấy và bản chất đời sống xã hội
như thế nào sẽ quy định diện mạo của nền giáo dục như thế đấy.
Quản lý giáo dục
QLGD là một bộ phận quan trọng của QL xã hội. Tuy nhiên, khái niệm QLGD
còn nhiều quan điểm khác nhau. Các nhà nghiên cứu lý luận cho rằng QLGD là sự
tác động có ý thức, có mục đích của chủ thể QL đến khách thể QL nhằm đưa hoạt
động sư phạm của hệ thống giáo dục đạt được kết quả mong muốn một cách có hiệu

quả nhất.
Hiểu một cách khác, QLGD, QL trường học là một chuỗi tác động hợp lý có
mục đích, có kế hoạch, có hệ thống mang tính sư phạm của chủ thể QL đến tập thể
GV và HS, đến những lực lượng giáo dục trong và ngoài nhà trường nhằm huy động
họ cùng cộng tác, phối hợp, tham gia vào mọi hoạt động của nhà trường, làm cho quá
trình này vận hành một cách tối ưu tới việc hoàn thành các mục tiêu, dự kiến.
Thống nhất với quan điểm trên, tác giả Nguyễn Ngọc Quang đưa ra khái niệm:
QLGD là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ
thể QL (hệ giáo dục) nhằm làm cho hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo
dục của Đảng, thể hiện được các tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt
Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục
tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất.
Xét ở góc độ chung, QLGD được hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc
dân nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài
cho đất nước. Ở góc độ cụ thể, QLGD cịn được hiểu là QL một hệ thống giáo dục,
một trường học, một cơ sở giáo dục, một tập hợp các cơ sở giáo dục trên địa bàn
dân cư.
Tóm lại, dù hiểu QLGD ở cấp độ nào thì QLGD vẫn chứa đựng 4 yếu tố: chủ
thể QL, khách thể QL, đối tượng QL và mục tiêu QL. Từ những khái niệm trên, có


11

thể hiểu chung nhất về QLGD như sau: QLGD là hệ thống những tác động có mục
đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm tổ chức, điều khiển hoạt
động của khách thể quản lý thực hiện các mục tiêu giáo dục đã đề ra. QLGD nói
chung đều hướng tới việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực dành cho giáo dục,
nhằm đạt được những kết quả cao nhất trong việc đào tạo nguồn nhân lực phục vụ
yêu cầu phát triển KT-XH của đất nước.
c. Nhà trường, quản lý nhà trường

Nhà trường
Nhà trường là một thiết chế xã hội và là một tổ chức chặt chẽ, trong đó diễn ra
q trình dạy học với hoạt động tương tác của hai nhân tố thầy và trò. Nhà trường là
đơn vị cơ sở của hệ thống giáo dục quốc dân, trực tiếp làm công tác đào tạo, thực
hiện việc giáo dục toàn diện đối với thế hệ trẻ.
Quản lý nhà trường
Quản lý nhà trường là một trong những yếu tố cơ bản và quan trọng, nhằm
đảm bảo cho nhà trường tổ chức tốt các hoạt động giáo dục tồn diện. QL nhà
trường là QL q trình dạy học, QL các hoạt động của GV, HS và các lực lượng
giáo dục khác nhằm thực hiện có chất lượng mục tiêu và kế hoạch giáo dục, đào tạo.
Bản chất của QL nhà trường là QL hoạt động dạy-học, làm cho hoạt động đó phát
triển, đi từ trạng thái này sang trạng thái khác hướng đến mục tiêu giáo dục đề ra.
Với cách hiểu trên, tác giả Phạm Minh Hạc đã khái quát: QL trường học là
thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi và trách nhiệm của mình, tức
là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu giáo dục,
mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng HS [23] .
Như trên đã đề cập, trường học là một thiết chế xã hội, trong đó diễn ra q
trình dạy học với hoạt động tương tác của hai nhân tố thầy và trị. Vì vậy, thực chất
của QL nhà trường là QL quá trình dạy học, là tổ chức, chỉ đạo điều hành việc dạy
của thầy và hoạt động học tập của trò; đồng thời QL những hoạt động khác như
CSVC, kỹ thuật, thiết bị phục vụ dạy học, nhằm đạt mục tiêu giáo dục - đào tạo.


12

1.2.2. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
a. Phát triển đội ngũ giáo viên
Phát triển
Theo từ điển Triết học định nghĩa: “Phát triển là quá trình vận động từ thấp
đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, theo đó cái cũ biến mất và cái mới ra đời”. Phát

triển là sự vận động đi lên của sự vật và hiện tượng tuân theo quy luật nội tại khách
quan của chúng và quá trình phát triển bao gồm cả quá trình phát triển nguồn nhân
lực [32].
Theo Đại từ điển Tiếng Việt – NXB Văn hóa Thơng tin 1999, khái niệm phát
triển được định nghĩa: Phát triển là “vận động, tiến triển theo chiều hướng tăng lên”
[33]. Phát triển là quá trình biến đổi từ ít đến nhiều, từ hẹp đến rộng, từ thấp đến
cao, từ đơn giản đến phức tạp. Sự phát triển ở đây, theo tơi hiểu đó là sự biến đổi có
tính kế thừa, tiếp thu yếu tố tích cực tiến bộ của cái cũ, đồng thời loại bỏ những
yếu tố lạc hậu của cái cũ. Sự tồn tại mâu thuẫn và giải quyết mâu thuẫn của sự vật
diễn ra liên tục tạo nên sự phát triển không ngừng của thế giới.
Đội ngũ giáo viên
GV: “GV là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường; GV
Phổ thông là người dạy học ở bậc phổ thông hoặc tương tương” [25].
Đội ngũ theo Từ điển Tiếng Việt được định nghĩa như sau:
Đội ngũ là một khối đông người được tập hợp và tổ chức thành lực lượng
chiến đấu. Thí dụ: các đơn vị đã chỉnh tề đội ngũ.
Đội ngũ là một tập hợp gồm một số đông người cùng chức năng hoặc 1 nghề
nghiệp, thành một lực lượng.
Tóm lại, đội ngũ có thể hiểu: là khối đơng người được tập hợp và tổ chức thành lực
lượng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể có cùng nghề nghiệp hoặc khơng
cùng nghề nghiệp nhưng có lý tưởng, có mục đích chung hoạt động trong một tổ chức.
ĐNGV là tập hợp những GV thành một lực lượng có tổ chức, có chung một
lí tưởng, một mục đích, nhiệm vụ đó là thực hiện mục tiêu đã đề ra cho lực lượng,
tổ chức mình. Họ cùng làm theo một kế hoạch thống nhất và gắn bó với nhau thông


13

qua lợi ích về vật chất và tinh thần trong khuôn khổ quy định của pháp luật, nội quy,
quy định của đơn vị, của ngành. ĐNGV là lực lượng quyết định nhất đối chất lượng

GD&ĐT của mỗi nhà trường.
Phát triển đội ngũ giáo viên
Phát triển ĐNGV: Tác giả Piper và Glatter đã đúc kết: Phát triển ĐNGV là
một nỗ lực mang tính chất thường xun, nhằm hịa hợp các lợi ích, mong muốn và
các đòi hỏi mà ĐNGV đã cân nhắc kĩ để tiếp tục phát triển sự nghiệp của mình trên
cơ sở có tính đến u cầu nhà trường nơi họ cơng tác.
Theo đánh giá của Piper thì: Phát triển ĐNGV là công cụ mạnh nhất của
công tác phát triển nhà trường. Nó tập trung vào các biện pháp nhằm đạt được các
mục tiêu trong tương lai và gắn chặt với lập kế hoạch chiến lược.
Phát triển ĐNGV không chỉ trình độ chun mơn, trình độ nghề nghiệp
được nâng cao, mà còn là sự thỏa mãn của cá nhân, sự trung thành, tận tụy của
người GV đối với nhà trường cùng bầu khơng khí làm việc thoải mái và lành mạnh.
Phát triển đội ngũ là việc tạo ra hiệu quả của mỗi thành viên và hiệu quả
chung của tổ chức đội ngũ gắn với việc không ngừng tăng lên về số lượng và chất
lượng của đội ngũ.
Phát triển ĐNGV là tổng thể các hình thức, phương pháp, chính sách và biện
pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao chất lượng cho đội ngũ đó nhằm đạt được mục
đích đủ số lượng theo tỷ lệ quy định, phù hợp về cơ cấu, đạt chuẩn về trình độ đào
tạo, có đủ phẩm chất về năng lực chuyên môn cũng như nghiệp vụ sư phạm.
Phát triển ĐNGV phải tạo ra một môi trường liên nhân cách để phát triển mọi
nhân cách: nhân cách HS, nhân cách GV, nhân cách người QL. Đó là một môi
trường giáo dục đem tới cho con người khả năng tự giáo dục.
Không những vậy, phát triển ĐNGV phải xây dựng được tập thể “biết học
hỏi”. Chính tập thể này mới có khả năng phát triển từng cá nhân trong tổ chức, từ
đó tổ chức phát triển.
Cụ thể đối với ĐNGV ở Trung tâm GDNN-GDTX, với vấn đề số lượng ĐNGV
cần phải căn cứ trên tỷ lệ HS/GV theo quy định; chất lượng phải hướng tới chuẩn


14


trình độ, chuẩn nghề nghiệp, yêu cầu của trung tâm và những yêu cầu đổi mới hội
nhập quốc tế; cơ cấu phù hợp theo chuyên môn (môn học và vị trí cơng tác).
b. Quản lý phát triển đội ngũ giáo viên
Trong tác phẩm “Quản lý nhân sự và việc xây dựng ĐNGV trong nhà trường”,
tác giả Nguyễn Quang Truyền quan niệm phát triển ĐNGV là “xây dựng một đội
ngũ đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, loại hình, đồn kết nhất trí trên cơ sở đường
lối giáo dục của Đảng và ngày càng vững mạnh về chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ
đủ sức thực hiện chất lượng mục tiêu và kế hoạch đào tạo.
Quản lý phát triển ĐNGV là một trong những nội dung chủ yếu nhất là q
trình phát triển nguồn nhân lực trong ngành GD&ĐT nói chung và đối với các cơ sở
giáo dục nói riêng. QL phát triển ĐNGV đòi hỏi phải thực hiện đầy đủ các nội dung
của quá trình phát triển nguồn nhân lực như kế hoạch hóa đội ngũ, tuyển dụng, lựa
chọn, định hướng, huấn luyện phát triển, thẩm định kết quả hoạt động, bố trí, sử
dụng, đề bạt, sửa đổi.
QL phát triển ĐNGV thực chất là thực hiện các chức năng QL như lập kế
hoạch, tổ chức chỉ đạo, kiểm tra nhằm xây dựng ĐNGV đủ về số lương, mạnh về
chất lượng và đồng bộ về cơ cấu góp phần vào việc nâng cao chất lượng giáo dục.
ĐNGV là những người có trình độ học vấn và nhân cách phát triển ở mức độ
cao, vì vậy phải nhận thức sâu sắc một số vấn đề sau:
+ QL phát triển ĐNGV trước hết phải giúp cho ĐNGV phát huy được tính chủ
động, sáng tạo, tiềm năng của họ để cống hiến ở mức độ cao nhất cho việc thực hiện
mục tiêu giáo dục.
+ Phải hướng ĐNGV vào việc phục vụ lợi ích của tổ chức, cộng đồng và xã
hội, đồng thời phải đảm bảo được lợi ích tinh thần và vật chất ở mức độ thảo đáng
cho mỗi cá nhân GV.
+ QL phát triển ĐNGV phải đáp ứng được mục tiêu hiện tại và mục tiêu trong
tương lai của tổ chức.
+ QL phát triển ĐNGV phải được thực hiện theo quy chế, quy định thống
nhất, trên cơ sở phát luật của Nhà nước, của Bộ, Ngành chủ quản.



×