Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.54 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2A/ TUẦN 13 Ngày/tháng Buổi Thứ hai Sáng 19/11/2012. Chiêù. Thứ ba. Sáng. 20/11/2012. Chiêù. Thứ tư. Sáng. 21/11/2012. Chiêù. Thứ năm. Sáng. 22/11/2012. Chiêù Thứ sáu 23/11/2012. Sáng. Tiết 1 2 3. Môn Chào cờ Toán Tập đọc. Bài Tập trung toàn trường 14 trừ đi một số : 14 - 8 Bông hoa Niềm Vui. TCT 61 40. 4 5 1 2 3 4 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1 2 3 4 5 1 2 3 4 1. Tập đọc. Bông hoa Niềm Vui. 41. SHS. GVBM. Thể dục Kể chuyện Chính tả Toán. GVBM Bông hoa Niềm Vui Tập chép : Bông hoa Niềm Vui 34 - 8. 2 3 4 5 1 2 3 1 2 3 4 5. Thể dục Tập viết Ôn Tviệt. 25 62. Mĩ thuật. Thủ công. GVBM. Âm nhạc Toán Tập đọc Chính tả Ôn toán. 54 - 18 Qùa của bố Nghe viết : Qùa của bố Ôn luyện. 63 42 26. Toán Ôn toán Đạo đức. Luyện tập Ôn luyện Quan tâm, giúp đỡ bạn(T2). 64. LT&Câu. Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu Ai 13 làm gì ? GVBM Chữ hoa L 13 Ôn luyện. 13. Nghỉ Toán TL Văn Ôn Tviệt Ôn toán TNXH. 15, 16, 17, 18 trừ đi một số Kể về gia đình Ôn luyện Ôn luyện. Chiều. Tuần 13 Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012. 65 13.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 1: Tiết 2:. (Buổi sáng) Chào cờ(T12): Tập trung toàn trường TOÁN (T 61). Bài :14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8 I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 –8.Lập được bảng 14 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14-8 * HS khá,giỏi làm được bài tập 1 cột 3 và phần b; bài 2 ;2 phép tính cịn lại ;bài 3 phần II. Chuẩn bị: SGK III. Các hoạt động dạy học: hoạt động của GV 1. Bài cũ: HS lên bảng chữa bài 2. Bài mới : Giới thiệu bài Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Phép trừ 14 – 8 * Bước 1: Nêu vấn đề: - Đưa ra bài toán: Có 14 que tính (cầm que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi cịn lại bao nhiu que tính? - Viết lên bảng: 14 – 8. * Bước 2: Tìm kết quả - Yêu cầu HS nói cách bớt của mình. Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất. - Vậy 14 - 8 bằng mấy? - Viết lên bảng: 14 – 8 = 6 * Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. - Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.. Hoạt động của HS - HS thực hiện. - Nghe và phân tích đề. - Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính. - HS trả lời. - Còn 6 que tính.. - 14 trừ 8 bằng 6. 14 -8 6. Viết 14 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 4. Viết dấu – và Trừ từ phải sang trái. 4 không trư được 8, lấy 14 trừ 8 bằng6, viết 6 nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.. Hoạt động 2: Bảng công thức 14 trừ đi một số - Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và và viết lên bảng công thức 14 trừ đi một ghi kết quả tìm được vào bài học. số như phần bài học. - Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc. Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành * Bài 1: Phần a GV cho HS chơi trị “ xì điện ” - GV nhận xét sửa lỗi Phần b/ GV gọi 3 HS lên bảng làm ,lớp làm vào SGK. Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính .. - HS học thuộc bảng công thức. - HS thực hiện. - HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một cột tính. - Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự * Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm kiểm tra bài mình. bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 14 Làm bài và trả lời câu hỏi. – 9; 14 – 8. - Đọc đề bài. - HS làm bài vào bảng con - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 14 14 14 - GV nhận xét sửa lỗi - 5 -7 -9 * Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. 9 7 5 - Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số - HS thực hiện trừ ta làm thế nào? - Ta lấy số bị trừ ,trừ đi hiệu - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - HS thực hiện - Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên. - Nhận xét và cho điểm. * Bài 4: - Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Bán đi nghĩa là thế nào? - Vậy : Muốn biết của hàng còn lại bao - Bán đi nghĩa là bớt đi. nhiêu quạt điện ta làm tính gì ? - Yêu cầu HS tự giải bài tập. - Làm tính trừ - Nhận xét và cho điểm HS. - Giải bài tập và trình bày lời giải. Bài giải Cửa hàng còn lại số quạt điện là : 3. Củng cố – Dặn dò 14- 6= 8 ( quạt điện ) - Yêu cầu HS đọc thuộc bảng công thức Đáp số : 8 quạt điện 14 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 14 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Tiết 3+ 4:. TẬP ĐỌC (T37) Bài: BÔNG HOA NIỀM VUI. I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ;đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn học sinh trong câu chuyện (trả lời được các câu hỏi trong sgk) * Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình. * Giáo dục KNS: - Thể hiện sự cảm thông; - Xác định giá trị. - Tự nhận thức về bản thân;- Tìm kiếm sự hổ trợ. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng 2. Bài mới : Giới thiệu bài Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc a/ Đọc mẫu : GV đọc mẫu b/ Luyện đọc câu: - Yêu cầu HS đọc câu nối tiếp, gv theo dõi ghi cc từ cần ch ý pht m đ ghi trn bảng. c/ Đọc theo đoạn trước lớp. - Hướng dẫn ngắt giọng câu dài.SGK d/ Đọc theo đoạn trong nhóm. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp.GV chia bài làm 4 đoạn - Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm. e/ Thi đọc giữa các nhóm. - Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh. - Nhận xét, cho điểm. g/ Cả lớp đọc đồng thanh. TIẾT 2: Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: - Đoạn 1, 2 kể về bạn nào? * Câu 1:Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? - Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?. Hoạt động của HS - HS thực hiện. - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. - HS đọc câu nối tiếp - Luyện đọc các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ (MB), bệnh viện, dịu cơn đau, ngắm vẻ đẹp (MT, MN) - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. - Nối tiếp nhau đọc đoạn 4 em. - Đọc CN+ĐT. - Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa NiềmVui. - Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau ..
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Màu xanh là màu của hy vọng vào * Câu 2:Vì sao bông cúc màu xanh lại những điều tốt lành. được gọi là bông hoa Niềm Vui? - Bạn rất thương bố và mong bố mau - Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào? khỏi bệnh. - Bông hoa Niềm Vui đẹp ntn? - Rất lộng lẫy. - Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa? - Vì nhà trường có nội qui không ai - Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa? được ngắt hoa trong vườn trường. * Câu 3: Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã - Biết bảo vệ của công. nói gì? - - HS trả lời - Khi biết lí do vì sao Chi rất cần bông hoa để làm gì? * Câu 4: Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? - Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. - HS nêu nội dung của bài * GV giáo dục : phải biết thương yêu - HS nêu những người thân trong gia đình . H động 3:* Thi đọc truyện theo vai - Đọc phân vai( người dẫn chuyện, cô giáo và Chi). - Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo - HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi. yêu cầu. - GV cho các nhóm thi đọc theo cách phân vai. - Các nhóm thực hiện - GV và lớp nhận xét 3. Củng cố – Dặn dị - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ (Buổi chiều: SHS: GV BỘ MÔN DẠY). ****************************** Thứ ba ngày 20 tháng 11 năm 2012 (Buổi sáng). Tiết 1: Thể dục:. GV BỘ MÔN DẠY ……………………………….
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 2: KỂ CHUYỆN(T13) Bài: BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục tiêu: - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách :theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1) - Dựa theo tranh ,kể lại được nội dung đoạn 2,3 (BT2);kể lại được đoạn cuối câu chuyện (BT3) *Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình . II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ đoạn 2, 3 trong SGK. - HS: SGK. Mỗi HS chuẩn bị 1 tờ giấy nhỏ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ: Sự tích cây vú sữa. - Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích cây vú sữa. HS kể sau đó GV gọi HS kể tiếp. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: - Trong 2 tiết tập đọc trước, chúng ta học bài gì? - Câu chuyện kể về ai? - Câu chuyện nói lên những đức tính gì của bạn Chi? - Hôm nay lớp mình kể lại câu chuyện Bông hoa Niềm Vui. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Kể đoạn mở đầu theo 2 cách. Phương pháp: Nhóm đôi ĐDDH: Băng giấy ghi đoạn kể mẫu a/ Kể đoạn mở đầu. - Gọi 1 HS kể theo đúng trình tự. - Gọi HS nhận xét bạn. - Bạn no cịn cch kể khc khơng? - Vì sao Chi lại vo vườn hái hoa? - Đó là lí do Chi vào vườn từ sáng sớm.. Hoạt động của HS - Hát - HS kể. Bạn nhận xét.. - Bông hoa Niềm Vui. - Bạn Chi. - Hiếu thảo, trung thực và tôn trọng nội qui.. - HS kể từ: Mới sớm tinh mơ … dịu cơn đau. - Nhận xét về nội dung, cách kể. - HS kể theo cch của mình. - Vì bố của Chi đang ốm nặng. - 2 đến 3 HS kể (không yêu cầu đúng.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> từng từ). VD: Bố của Chi bị ốm nằm bệnh viện đã lâu. Chi thương bố lắm. Em muốn đem tặng bố 1 bông hoa Niền Vui để bố dịu - Nhận xét, sửa từng câu cho mỗi HS. cơn đau. Vì thế mới sớm tinh mơ, Chi Hoạt động 2: Dựa vào tranh, kể lại đã vào vườn hoa của nhà trường. đoạn 2, 3 bằng lời của mình. Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm. ĐDDH: Tranh. b / Kể lại nội dung chính (đoạn 2, 3) - Treo bức tranh 1 và hỏi: - Chi đang ở trong vườn hoa. - Bức tranh vẽ cảnh gì? - Chần chừ không dám hái. - Thái độ của Chi ra sao? - Hoa của trường, mọi người cùng vun - Chi không dám hái vì điều gì? trồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa. - Treo bức tranh 2 và hỏi: - Cô giáo và bạn Chi - Bức tranh có những ai? - Bông hoa cúc. - Cô giáo trao cho Chi cái gì? - Chi nói gì với cô giáo mà côlại cho - Xin cô cho em … ốm nặng. Chi ngắt hoa? - Em … hiếu thảo. - Cô giáo nói gì với Chi? - 3 đến 5 HS kể lại. - Gọi HS kể lại nội dung chính. - Nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn đ nu. - Gọi HS nhận xét bạn. - Nhận xét từng HS. Hoạt động 3: Kể đoạn cuối, tưởng tượng lời cảm ơn của bố Chi. c/ Kể đoạn cuối truyện. - Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói ntn để cảm ơn cô giáo? - Cảm ơn cô đã cho Chi hái hoa. Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm kỷ niệm./ Gia đình tôi rất biết ơn cô đã vì sức khoẻ của tôi. Tôi xin - Gọi HS kể lại đoạn cuối và nói lời cảm trồng tặng khóm hoa này để làm đẹp cho trường. ơn của mình. - 3 đến 5 HS kể. - Nhận xét từng HS. 4. Củng cố – Dặn dặn - Ai có thể đặt tên khác cho truyện? - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho gia - Đứa con hiếu thảo./ Bông hoa cúc đình nghe và tập đóng vai bố của Chi. xanh. - Nhận xét tiết học..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ……………………………. Tiết 3:. CHÍNH TẢ(T-C)(T25) Bài: BÔNG HOA NIỀM VUI. I. Mục tiêu : - Chép chính bài chính tả ,trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. - Làm được bài tập 2;BT 3a/b,hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ bài tập 2, 3. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ: Mẹ. - Gọi HS lên bảng. - Nhận xét bài của HS dưới lớp. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: - Treo bức tranh của bài tập đọc và hỏi: - Bức tranh vẽ cảnh gì? Phát triển các hoạt động (27’) a / Ghi nhớ nội dung. - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép. - Đoạn văn là lời của ai? - Cô giáo nói gì với Chi? b/ Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa? - Đoạn văn có những dấu gì? - Kết luận: Trước lời cô giáo phải có dấu gạch ngang. Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm.. Hoạt động của HS - Hát - 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt đầu bằng d, r, gi.. - Cô giáo và bạn Chi nói với nhau về chuyện bông hoa.. - 2 HS đọc. - Lời cô giáo của Chi. - Em … hiếu thảo. - 3 câu. - Em, Chi, Một. - Chi là tên riêng - dấu gạch ngang, dấu chấm cảm, dấu phẩy, dấu chấm..
<span class='text_page_counter'>(9)</span> c/ Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn.. - Đọc các từ: nữa, trái tim, nhân hậu, dạy dỗ, hiếu thảo. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng con.. - Yêu cầu HS viết các từ khó. - Chỉnh, sửa lỗi cho HS. d/ Chép bài. - Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và - Chép bài. chép vào vở e/ Soát lỗi. g/ Chấm bài. - Đọc thành tiếng. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập - 6 HS chia làm 2 nhóm, tìm từ viết vào giấy. chính tả. - HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng * Bài 2: Việt. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 6 HS lên bảng, phát giấy và bút - Lời giải: yếu, kiến, khuyên. dạ. - Nhận xét HS làm trên bảng. Tuyên - Đọc to yêu cầu trong SGK. VD về lời giải: dương nhóm làm nhanh và đúng. - Mẹ cho em đi xem múa rối nước. - Chữa bài. - Gọi dạ bảo vâng. * Bài 3:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 - Miếng thịt này rất mở. câu theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nói - Tôi cho bé nửa bánh - Cậu bé hay nói dối. tiếp. - Rạ để đun bếp. - Nhận xét, sửa chữa cho HS. - Em mở cửa sổ. 4. Củng cố – Dặn dặn - Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS - Cậu ăn nữa đi. viết đẹp, đúng. - Dặn HS về nhà làm bài tập 2, bài tập 3. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................ Tiết 4:. TOÁN (T62). BÀI:34 - 8 I. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 dạng 34 – 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng ,tìm số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn . * HS khá,giỏi làm được bài tập1 từ cột 4 trở đi ;bài tập 2 . II. Chuẩn bị: - GV: Que tính. - HS:Vở, bảng con, que tính..
<span class='text_page_counter'>(10)</span> III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1. Bài cũ : 14 trừ đi một số: 14 - 8 - Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng công thức 14 trừ đi một số. - Yêu cầu nhẩm nhanh kết quả của một vài phép tính thuộc dạng 14 – 8. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới Giới thiệu bài Tiết học hôm nay chúng ta học bài: 34 - 8 Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Phép trừ 34 – 8 * Bước 1: Nêu vấn đề - Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi cón lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? - Viết lên bảng 34 – 8. * Bước 2: Tìm kết quả -Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời, tìm cách để bớt đi 8 que rồi thông báo lại kết quả. - 34 que tính, bớt đi 8 que, còn lại bao nhiêu que? - Vậy 34 – 8 bằng bao nhiêu? - Viết lên bảng 34 – 8 = 26 * Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính. Nếu HS đặt tính và tính đúng thì yêu cầu nói rõ cách đặt tính và cho một vài HS nhắc lại. Nếu chưa đúng gọi HS khác thực hiện hoặc hướng dẫn trực tiếp bằng các câu hỏi: - Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính. Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành * Bài 1: HS nêu yêu cầu và làm bài vào bảng con - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính? - Nhận xét và cho điểm HS.. Hoạt động của HS - HS đọc - HS thực hiện.. - Nghe. Nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 34 – 8.. - Thao tác trên que tính. - 34 que, bớt đi 8 que, cịn lại 26 que tính. - 34 trừ 8 bằng 26. 34 Viết 34 rồi viết 8 xuống dưới - 8 thẳng cột với 4. Viết dấu – và 26 vạch ngang. - 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8, 14 trừ 8 được 6, viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. - Tính từ phải sang trái. - 4 không trừ được 8.. - HS thực hiện.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> * Bài 2: 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Yêu cầu 3 HS lên bảng làm đặt tính và - Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thực hiện tính của từng phép tính. thể của một vài phép tính. - Nhận xét và cho điểm. - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 64 84 94 * Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. -6 -8 -9 - Hỏi: Bài toàn yêu cầu chúng ta tìm gì ? 58 76 85 - Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài - HS trả lời. giải, 1 HS làm bài trên bảng lớp. ( lớp - Đọc và tự phân tích đề bài. làm vào vở ) - Bài toán về ít hơn Tóm tắt - Nhận xét và cho điểm HS. Nhà Hà nuôi : 34 con gà. Nhà Ly ít hơn nhà Hà : 9 con gà. Nhà Ly nuôi :……con gà? Bài giải * Bài 4: Yêu cầu HS nói cách tìm số Số con gà nhà bạn Ly nuôi là: hạng chưa biết trong một tổng, cách tìm 33– 9 = 25 (con gà) số bị trừ trong một hiệu và làm bài tập. Đáp số: 25 con gà. ( HS làm vào vở ) X + 7 = 34 b/ x – 14 = 36 3. Củng cố – Dặn dò X = 34 – 7 x = 36 +14 - Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và X = 27 x = 50 thực hiện phép tính 34 – 8. - HS nêu. - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU: GV BỘ MÔN DẠY …………………………………. Tiết 1:. Thứ tư ngày 22 tháng 11 năm 2012 (Buổi sáng) TOÁN(T63) BÀI: 54 - 18. I. Mục tiêu : - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 54-18. - Biết giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm. - Biết vẽ hình tam gic cho sẵn 3 đỉnh. II. Chuẩn bị: - GV: Que tính, bảng phụ. - HS: Vở, bảng con, que tính..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS1: Đặt tính rồi tính: 74 – 6; 44- 5. - Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 74–6 + HS2: Tìm x: x + 7 = 54 - Nêu cách thực hiện phép tính 54 – 7. - Nhận xét cà cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: - Trong tiết học toán hôm nay, chúng ta cùng nhau học về cách thực hiện phép trừ dạng 54 – 18 và giải các bài toán có liên quan. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Phép trừ 54 – 18 * Bước 1: Nêu vấn đề - Đưa ra bài toán: Có 54 que tính, bớt 18 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải lm thế no? * Bước 2: Đi tìm kết quả. - Yêu cầu HS lấy 5 bó que tính và 4 que tính rời. - Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau cùng thảo luận để tìm cách bớt đi 18 que và nêu kết quả. - Yêu cầu HS nêu cách làm. - Hỏi: 54 que tính, bớt đi 18 que tính, còn lại bao nhiêu que tính? - Vậy 54 trừ 18 bằng bao nhiêu? * Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện tính. - Hỏi: Em đặt tính như thế nào?. Hoạt động của HS - Hát - HS thực hiện. - HS thực hiện. - Nghe. Nhắc lại bài toán. Tự phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 54 – 18 - Lấy que tính và nói: Có 54 que tính. - Thao tác trên que tính và trả lời còn 36 que tính. - Nêu cách bớt - Còn lại 36 que tính. - 54 trừ 18 bằng 36 54 - 18 36 - Viết 54 rồi viết số 18 dưới 54 sao cho.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 8 thẳng cột với 4, 1 thẳng cột với 5. Viết dấu – và kẻ vạch ngang. - Hỏi tiếp: Em thực hiện tính như thế - 4 không trừ được 8, lấy 14 trừ 8 bằng nào? 6, viết 6, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành. bằng 3, viết 3. * Bài 1: - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2:- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính. - Muốn tìm hiệu ta lm thế no? - Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý. - Yêu cầu 3 HS lên bảng nói rõ cách đặt - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 74 64 44 tính và thực hiện tính của từng phép - 47 - 28 - 19 tính. 27 36 25 - Nhận xét và cho điểm. - HS trả lời. * Bài 3:- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Đọc và tự phân tích đề bài. - Hỏi: Bài toán thuộc dạng toán gì? - Bài toán về ít hơn. - Vì sao em biết? - Yêu cầu HS tự tóm tắt và trình bày bài - Vì ngắn hơn cũng có nghĩa là ít hơn. Tóm tắt giải, 1 HS làm trên bảng lớp. Vải xanh dài : 34 dm Vải tím ngắn hơn vải xanh : 15 dm Vải tím dài :….. dm? Bài giải Mảnh vải tím dài là: - Nhận xét và cho điểm HS. 34 – 15 = 19 (dm) * Bài 4: Đáp số: 19 dm - Vẽ mẫu lên bảng và hỏi: Mẫu vẽ hình gì? - Muốn vẽ được hình tam giác chúng ta - Hình tam gic phải nối mấy điểm với nhau? - Nối 3 điểm với nhau. Yêu cầu HS tự vẽ hình. - Vẽ hình. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở 4. Củng cố – Dặn dị - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt và thực để kiểm tra lẫn nhau. hiện phép tính 54 – 18. - HS thực hiện. - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ************.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 2:. TẬP ĐỌC(T39). Bài: QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu . - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương của những người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con (trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa) * Giáo dục tình cảm yêu thương những người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị: - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Anh về 1 số con vật trong bài. Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ: - Gọi 4 HS lên bảng đọc bài Bông hoa Niềm Vuivà trả lời câu hỏi. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: - Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Đó là những món quà của bố dành cho các con. Những món quà rất đặc biệt. Để biết món quà mang ý nghĩa gì lớp mình cùng học bài Qùa của bố của nhà văn Duy Khánh (trích từ tập truyện Tuổi thơ im lặng). - Ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc. a/ Đọc mẫu - GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại. Chú ý: giọng đọc nhẹ nhàng, vui, hồn nhiên. b/ Luyện phát âm. - Gọi HS đọc từng câu theo hình thức nối tiếp. - Gọi HS tìm từ khó đọc trong câu vừa đọc. - Ghi bảng các từ khó HS vừa nêu.. Hoạt động của HS - Hát. - Quan sát và trả lời: Bức tranh vẽ cảnh 2 chị em đang chơi với mấy chú dế.. - Mở SGK.. - 1 HS đọc bài: Cả lớp theo dõi đọc thầm. - Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu.. - Luyện đọc các từ khó..
<span class='text_page_counter'>(15)</span> c/ Hướng dẫn ngắt giọng. - Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc. - Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng và - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. đọc. Mở thúng câu ra là cả 1 thế giới dưới nước:// cà cuống, niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bị nhộn nhạo.// Mở hịm dụng cụ ra l cả 1 thế giới mặt đất:// con xập xanh,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.// Hấp dẫn nhất là những con dế/ lao xao trong cái vỏ bao diêm// toàn dế đực,/ cánh xoan và chọi nhau phải biết. - Yêu cầu HS nêu nghĩa các từ: thúng - Đọc chú giải trong SGK. câu, cà cuống, niềng niễng, nhộn nhạo, cá sột, xập xành, muỗm, mốc thếch. d/ Đọc cả bài. - Yêu cầu HS đọc cả bài trước lớp. - 3 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi và nhận xt. - Yêu cầu HS chia nhóm và đọc bài theo - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, nhóm. các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. e/ Thi đọc giữa các nhóm. - Thi đua đọc. g/ Cả lớp đọc đồng thanh. Hoạt động 2: Tìm hiểu bi. - Yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân dưới các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. - Đọc và gạch chân các từ: Cả 1 thế giới dưới nước, nhộn nhạo, thơm lừng, toé nước thao láo, cả 1 thế giới mặt đất, to xù, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, - Bố đi đâu về các con có quà? gáy vang nhà, giàu quá. - Quà của bố đi câu về có những gì? - Đi câu, đi cắt tóc dạo. - Vì sao cĩ thể gọi đó là “Một thế giới - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. dưới nước?”. - Các món quà ở dưới nước của bố có - Vì đó là những con vật sống dưới nước. đặc điểm gì? - Tất cả đều sống động, bị nhộn nhạo, tỏ - Bố đi cắt tóc về có quà gì? hương thơm lừng, quẫy toé nước, mắt - Con hiểu thế nào là “Một thế giới mặt thao láo. đất”? - Con xập xành, con muỗm, con dế. - Những món quà đó có gì hấp dẫn? - Nhiều con vật sống ở mặt đất. - Con xập xành, con muỗm to xù, mốc.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Từ ngữ nào cho thấy các con rất thích thếch, ngó ngoáy. Con dế đực cánh những món quà của bố? xoăn, chọi nhau. - Theo con, vì sao các con lại cảm thấy - Hấp dẫn, giàu quá. giàu quá trước những món quà đơn sơ? - Kết luận: Bố mang về cho các con cả 1 - Vì thể hiện tình yêu của bố đối với các thế giới mặt đất, cả 1 thế giới dưới nước. con./ Vì đó là những món quà mà trẻ Những món quà đó thể hiện tình yêu em rất thích./Vì các con rất yêu bố. thương của bố với các con. 4. Củng cố – Dặn dò - Bài tập đọc muốn nói với chúng ta điều gì? - Tình cảm yêu thương của người bố qua - Nhận xét tiết học. những món quà đơn sơ dành cho các - Dặn HS về nh tìm đọc tập truyện Tuổi con. thơ im lặng của nhà văn Duy Khánh. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Tiết 3:. CHÍNH TẢ(NV)(T26) BÀI: QUÀ CỦA BỐ. I .Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả ,trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu làm được bài tập 2;BT 3a/b,hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2, 3. - HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ - Gọi HS lên bảng. - Nhận xét bài của HS dưới lớp. - Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: - Treo bức tranh của bài tập đọc và hỏi: - Bức tranh vẽ cảnh gì? Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. a / Ghi nhớ nội dung.. Hoạt động của HS - Hát - 3 HS lên bảng tìm những tiếng bắt đầu bằng d, r, gi.. - 2 anh em đang chơi món quà mà bố mang về..
<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Treo bảng phụ và yêu cầu HS đọc đoạn cần chép. b/ Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn văn có mấy câu? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - 4 câu - Kết luận: Chữ cái đầu câu và tên riêng phải viết hoa. Cuối câu phải có dấu chấm. c/ Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn. - Yêu cầu HS viết các từ khó. - 3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng con. - Chỉnh, sửa lỗi cho HS. d/ Chép bài. - Yêu cầu HS tự nhìn bài trên bảng và - Chép bài. chép vào vở e/ Soát lỗi. g/ Chấm bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. * Bài 2: - Đọc thành tiếng. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi HS lên bảng, phát giấy và bút dạ. - HS chia làm 2 nhóm, tìm từ viết vào giấy. - HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt. - Nhận xét HS làm trên bảng. Tuyên - Lời giải: yếu, kiến, khuyên. dương nhóm làm nhanh và đúng. - Chữa bài. * Bài 3: - Đọc to yêu cầu trong SGK. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi bên đặt 1 câu theo yêu cầu. Gọi HS đặt câu nói - Cá nhân nêu yêu cầu HS làm theo nhóm. tiếp. - Nhận xét, sửa chữa cho HS. 4. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học, tuyên dương các HS viết đẹp, đúng. - Dặn HS về nhà làm bài tập 2, bài tập 3..
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Tiết 4:. ÔN TOÁN ÔN LUYỆN. I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 –8. - Biết tìm số hạng chưa biết, số bị trừ chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14-8 II. Chuẩn bị: - HS vở bài tập củng cố KT- KN III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Hướng dẫn HS làm bài trong VBT củng cố KT- KN trang 29. * Bài 1: Số? - Quan sát giúp HS yếu làm đúng. * Bài 2: Đặt tính rồi tính, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: a) 14 và 6; b) 14 và 8; c) 34 và 9; d) 54 và 37 - GV tổ chức cho HS làm bài. - Giúp HS yếu làm bài. * Bài 3: Tìm x. * Bài 4:. Hoạt động của HS - HS làm bài điền số thích hợp vào ô trống.. - HS làm bài . - HS làm bài a) x + 5 = 24 b) x – 23 = 47 x = 24 – 5 x = 47 + 23 x = 19 x = 70 - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài Bài giải Số cây cam trong vườn nhà bà là: 24 – 8 = 16 (cây) Đáp số: 16 cây cam. 2. Thu bài chấm nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà.. *********** BUỔI CHIỀU.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết 1:. TOÁN (T64) BÀI : LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 14 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 54-18 - Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu. - Giải bài toán có lời văn bằng phép trừ dạng 54-18 * HS khá,giỏi làm được bài tập 2 cột 2; bài 3 cột b,c ; bài 4 II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ, bảng gài, bút dạ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 1 HS lên bảng chữa bài tập 3a - HS thực hiện ( tiết 63) 2. Bài mới : Giới thiệu bài Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập - HS thực hiện. Bạn nhận xét. * Bài 1: Yêu cầu HS tự làm - HS tự làm bài sau đó 2 HS ngồi cạnh - Yêu cầu HS kiểm tra bài của nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Nhận xét và cho điểm. - Đọc đề bài. * Bài 2: Yêu cầu 1 HS nêu đề bài. - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm - HS làm bài. - 3 HS làm bài vào bảng con cột 1 và 3. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. Nêu lại - Đọc đề bài. b/ x+18=60 cách tìm số hạng trong một tổng, số bị a/ x-24=34 x= 34+24 x=60-18 trừ trong một hiệu và tự làm bài vào vở x=58 x= 42 bài tập - GV giúp HS làm bài * Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài và giải vào - HS làm bài Bài giải vở. Số máy bay có là: - GV hướng dẫn HS phân tích đề toán 84 – 45 = 39 (máy bay ) rồi giải vào vở Đáp số: 39 máy bay * Bài 5: Yêu cầu quan sát mẫu và cho - Vẽ hình vuông. biết mẫu vẽ hình gì? - HS thực hành vẽ. 2 HS ngồi cạnh đổi - Yêu cầu HS tự vẽ. chéo vở để kiểm tra bài . - Hỏi: Hình vuông có mấy đỉnh? - Có 4 đỉnh. 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Rút kinh nghiệm.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> .......................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ………………………………………….. Tiết 2:. ÔN TOÁN ÔN LUYỆN. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng 14 trừ đi một số. Thực hiện được phép trừ dạng 54-18 - Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu. - Giải bài toán có lời văn bằng phép trừ dạng 54-18 - Vẽ hình theo mẫu. II. Chuẩn bị: - HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Hướng dẫn làm bài tập trong VBT trang 66. * Bài 1: Tính nhẩm - GV quan sát giúp HS yếu làm đúng. * Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Quan sát giúp HS yếu. * Bài 3: Tìm x - Hướng dẫn HS làm bài.. - Quan sát giúp HS yếu làm đúng * Bài 4: - Hướng dẫn HS làm bài. * Bài 5: Vẽ hình theo mẫu rồi tô màu vào các hình đó. 2. Thu vở chấm nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò:- Nhận xét tiết học.. Hoạt động của HS - HS làm bài. - HS làm bài 84 64 37 9 47 55. 74 -. 44 -. 18 56. 35 9. - HS làm bài a) x + 26 = 54 b) 35 + x = 94 x = 54 – 26 x = 94 - 35 x = 28 x = 59 c) x – 34 = 12 x = 12 + 34 x = 46 - HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài Bài giải Trong vườn có số cây cam là: 64 – 18 = 46 (cây) Đáp số: 46 cây cam. - HS làm bài..
<span class='text_page_counter'>(21)</span> - Hướng dẫn học ở nhà.. ********** Tiết 3: Đạo đức (T2): QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS biết quan tâm giúp đỡ bạn, luôn vui vẻ thân ái với bạn, sắn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. Biết được sự cần thiết phải quan tâm giúp đỡ bạn. -Quyền không bị phân biệt, giúp đỡ bạn trong cuộc sống hàng ngày. 2. Kỹ năng: Có hành vi, giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn tròn cuộc sống hằng ngày. +GDKNS: KN giao tiếp: thể hiện sự cảm thông với bạn bè. 3. Thái độ: Yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh. Đồng tình vỡi những biểu hiện quan tâm, giúp đỡ bạn.. II/ Chuẩn bị: III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A.Ổn định tổ chức: Bắt nhịp cho HS hát -Hát bài Tìm bạn thân. đầu giờ. B.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quan tâm giúp đỡ bạn? -HSTL. C.Dạy bài mới: 1-Khám phá: 2-Phần hoạt động: Kết nối: -GV giới thiệu: - Yêu cầu quan sát tranh, Giới thiệu nội dung cảnh trong giờ kiểm tra toán: Bạn Hà không làm được bài. -Yêu cầu HS hãy đoán xem cách ứng xử của bạn Nam? -Chốt lại: Nam không cho Hà xem bài, Nam khuyên Hà tự làm bài, Nam cho Hà xem bài. - Yêu cầu thảo luận nhóm về cách ứng xử. => Kết luận: Quan tâm giúp đỡ bạn phải Đoán cách ứng xử của bạn Nam đúng lúc, đúng chỗ và không vi phạm nội qui của nhà trường b/.Hoạt động 2 : Tự liên hệ: => Kết luận: cần quan tâm giúp đỡ bạn bè.
<span class='text_page_counter'>(22)</span> đặc biệt là những bạn có hoàn cảnh khó khăn. c/.Hoạt động 3: Trò chơi: Hát hái hoa dân chủ GV ghi sẵn câu hỏi vào phiếu cắt hình bông hoa, cho HS tham gia hái hoa dân chủ + Em sẽ làm gì khi có 1 cuốn truyện hay mà bạn hỏi mượn? + Em sẽ làm gì khi bạn đau tay đang xách nặng + Em sẽ làm gì khi trong giờ học vẽ bạn ngồi bên cạnh em quên mang màu mà em lại có. + Em có nhận xét gì về quan tâm giúp đỡ bạn? KL: Cần phải cư xử tốt với bạn bè, không nên phân biệt đối xử với các bạn nghèo, khuyết tật, bạn khác giới. - Đó là quy ước quyền không bị phân biệt đối xử => Kết luận chung: Quan tâm giúp đỡ bạn là việc cần thiết của mỗi HS. Em cần quí trọng các bạn, biết quan tâm giúp đỡ bạn. .. Khi được bạn bè quan tâm, niềm vui sẽ tăng lên, nỗi buồn sẽ vơi bớt đi => ghi bảng D. Vận dụng Về nhà thực hiện quan tâm giúp đỡ bạn, người thân và mọi người. -Hoạt động nhóm -> đại diện nhóm nêu cách phán đoán.. - Thảo luận -> câu trả lời. -Đóng vai: 1 bạn vai Hà, 1 bạn vai NamNhận xét. - HSTL HS lắng nghe. - HS hái hoa – TLCH. - HS nghe - nhận xét - Đọc kết luận / bảng lớp CN - ĐT. - HSTL HS lắng nghe. «Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... …………………………………….. Thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012 (Buổi sáng).
<span class='text_page_counter'>(23)</span> Tiết 1:. LUYỆN TỪ VÀ CÂU (T13). Bài: TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU AI LÀM GÌ ? I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình ( BT1) - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai ?,làm gì ?(BT2); biết chọn câu có từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai là gì? ( BT3) * HS khá,giỏi sắp xếp trên 3 câu theo yêu cầu của bài tập 3. II. Chuẩn bị: - HS: VBT III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Bài cũ: 1 HS lên bảng làm bài tập 1( tiết 12) 2. Bài mới : Giới thiệu bài Phát triển các hoạt động Hoạt động 1 Hướng dẫn làm bài tập 1. * Bài 1:( miệng ) HS nêu yêu cầu của bài - GV gọi HS nêu miệng GV ghi lên bảng : VD : quét nhà,trông em,nấu cơm, dọn dẹp nhà cửa ,… * Bài 2:( miệng ) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 2 - Yêu cầu HS gạch 1 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai? Gạch 2 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì? - GV nhận xét. * Bài 3: (Trò chơi: Ai nhanh hơn)lớp làm vào VBT - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 3 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em. Phát thẻ từ cho HS và nêu yêu cầu trong 3 phút nhóm nào ghép được nhiều câu có nghĩa theo mẫu Ai làm gì? Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ thắng.Nhận xét HS trên bảng. - Gọi HS dưới lớp bổ sung. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Củng cố – Dặn dò. Hoạt động của HS - HS thực hiện. - HS thực hiện. - Tìm các bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai? làm gì? - 3 HS lên bảng thi đua. b/ Cây xoà cành ôm cậu bé. c/ Em học thuộc đoạn thơ. d/ Em làm 3 bài tập toán. - Chọn và xếp các từ ở 3 nhóm lên nhận thẻ từ và ghép. - Em giặt quần áo. - Chị em xếp sách vở. - Linh rửa bát đũa/ xếp sách vở. - Cậu bé giặt quần áo/ rửa bát đũa. - Em và Linh quét dọn nhà cửa..
<span class='text_page_counter'>(24)</span> - GV hệ thống lại bài - Nhận xét tiết học.- H/ dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... …………………………………. Tiết 2: Thể dục: Giáo viên bộ môn dạy. ……………………………….. Tiết 3:. TẬP VIẾT (T13). CHỮ HOA L I. Mục tiêu: -Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ);Chữ và câu ứng dụng :L (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ, Lá lành đùm lá rách 3 lần. II. Chuẩn bị: - GV: Chữ mẫu L . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. - HS: Bảng, vở III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Khởi động 2. Bài cũ: - Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: K - HS nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Kề vai sát cánh - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: - GV nêu mục đích và yêu cầu. - Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái viết thường đứng liền sau chúng. Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: H/ dẫn viết chữ cái hoa 1.Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ L - Chữ L cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ L và miêu tả: + Gồm 3 nét: cong dưới, lượn dọc và lượn ngang. - GV viết bảng lớp.. Hoạt động của HS - Hát - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát - HS quan sát..
<span class='text_page_counter'>(25)</span> - GV hướng dẫn cách viết: Đặt bút trên đường kẽ 6, viết 1 nét cong lượn dưới như viết phần đầu chữ C và G; sau đó đổi chiều bút, viết nét lượn đọc( lượn 2 đầu); đến đường kẽ 1 thì đổi chiều bút, viết nét lượn ngang tạo 1 vòng xoắn nhỏ ở chn chữ. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. 2.HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1.Giới thiệu câu: Lá lành đùm lá rách 2.Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - Cách đặt dấu thanh ở các chữ.. - HS tập viết trên bảng - HS đọc câu. - L :5 li - h, l : 2,5 li - đ: 2 li - r : 1,25 li - a, n, u, m, c : 1 li - Dấu sắc (/) trên a - Dấu huyền (`) trên a và u - Các chữ viết cách nhau khoảng chừng - Khoảng chữ cái o nào? - GV viết mẫu chữ: Lá lưu ý nối nét L - HS viết bảng con và a. - HS viết bảng con * Viết: : Lá - Vở Tập viết - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở - HS viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém. - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố – Dặn dò - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên - GV cho 2 đội thi đua viết chữ đẹp. bảng lớp. - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... …………………………………. Tiết 4: ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN ĐỌC: BÔNG HOA NIỀM VUI.
<span class='text_page_counter'>(26)</span> I. Mục tiêu: - Đọc đúng và rõ ràng: lộng lẫy, chần chừ, cúc đại đoá. - Đọc đoạn từ: Em muốn đem tặng bố........đến ngắt hoa trong vườn. Chú ý ngắt nghỉ hơi ở chỗ có dấu / .Đọc đoạn từ: Cánh cửa kẹt mở ........đến một cô bé hiếu thảo. Chú ý thay đổi giọng đọc ở các câu có gạch ngang đầu dòng để phân biệt lời kể và lời nhân vật.- Làm được bài tập 4. II. Chuẩn bị: - Phiếu nội dung bài tập . III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. GV chép đoạn văn cần luyện đọc lên bảng. - Hướng dẫn HS luyện đọc. - Quan sát giúp HS yếu đọc đúng. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 4 : Chọn những dòng ghi đức tính đáng quý của bạn Chi : a- Thật thà b- Tôn trọng quy định bảo vệ của chung c- Hiếu thảo với cha mẹ d- Biết ơn người đã giúp đỡ mình e- Chăm làm. - GV quan sát giúp HS yếu. - Thu một số bài chấm nhận xét. 3. Củng cố- Dặn dò : - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà.. Hoạt động của HS - HS luyện đọc cá nhân theo cách ngắt nghỉ hơi và thay đổi giọng đọc ở các câu có dấu gạch ngang để phân biệt lời kể và lời nhân vật. - HS làm bài theo cặp.. *********** (Buổi chiều) Nghỉ. Tiết 1:. Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012 (Buổi sáng) TOÁN (T65) BÀI:15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ. I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.* HS khá,giỏi làm được bài tập 2..
<span class='text_page_counter'>(27)</span> II. Chuẩn bị: - GV: Que tính. - HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Bài cũ : 1 HS lên bảng chữa bài tập - HS thực hiện 1(T 64) 2. Bài mới : Giới thiệu bài GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. - HS nhắc lại tên bài Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: 15 trừ đi một số * Bước 1: 15 – 6 - Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 - Nghe và phân tích bài toán. que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Thao tác trên que tính. - Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại? - Hỏi: 15 que tính, bớt 6 que tính còn - Còn 9 que tính. bao nhiêu que tính? - 15 – 6 bằng 9. - Vậy 15 trừ 6 bằng mấy? - Viết lên bảng: 15 – 6 = 9 * Bước 2:Tương tự lập bảng trừ15-7= 8 - Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính cịn 8 que tính. 15-8=7 15-9=6 - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng - HS đọc CN+ĐT công thức 15 trừ đi một số. Hoạt động 2: 16 ;17;18 trừ đi một số ( tương tự 15) - HS đọc bài: CN+ĐT - HS học thuộc bảng trừ 3. Thực hành - HS thực hiện * Bài 1 : Cột 1 a: HS làm bảng - HS thực hiện - Cột b;c làm vào vở trắng . * Bài 2 : GV gọi 2 HS lên bảng nối phép - Ghi kết quả các phép tính. tính - Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng - Lớp và GV nhận xét . phép tính. Mỗi HS chỉ đọc kết quả của 1 4. Củng cố – Dặn dò - Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, phép tính. 16, 17, 18 trừ đi một số. - HS đọc lại - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... .................................................................................................................................
<span class='text_page_counter'>(28)</span> Tiết 2:. TẬP LÀM VĂN (T13) BÀI:KỂ VỀ GIA ĐÌNH. I. Mục tiêu: - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước ( BT1). - Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) theo nội dung bài tập 1. * Giáo dục KNS: - Xác định giá trị;- Tự nhận thức bản thân; - Tư duy sáng tạo; - Thể hiện sự cảm thông. II. Chuẩn bị: - GV tranh vẽ SGK ; - HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Bài cũ: 1 HS nhắc lại thứ tự khi gọi - HS thực hiện điện thoại . 2. Bài mới Giới thiệu bài Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1( miệng )1 HS đọc yêu cầu bài - Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói - HS theo dõi rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh (chị) học lớp mấy, trường nào. Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình. - Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. - HS thực hiện GV chỉnh sửa từng HS. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết. Vở bài tập. * Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Dựa vào cách viết của bài tập 1 viết lại - 1 HS đọc yêu cầu. - Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, những gì em đã nói . hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 - Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý câu) kể về gia đình em. chỉnh sửa cho từng em - 3 đến 5 HS đọc bài làm - Thu vở và chấm. 3. Củng cố – Dặn dò- Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào vở. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... *************************.
<span class='text_page_counter'>(29)</span> Tiết 3:. ÔN TIẾNG VIỆT LUYỆN VIẾT. I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác bài: Bông hoa Niềm Vui (từ đầu....đến để bố dịu cơn đau). - Làm được bài tập 2,3 trong VBT củng cố KT và KN. II. Chuẩn bị: - GV: nội dung bài tập 2,3. - HS vở ô li. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV 1. Hướng dẫn HS tập chép. - GV đọc đoạn viết. - Tìm hiểu nội dung đoạn viết. - Yêu cầu HS nhìn bảng viết vào vở. 2. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 2: Chọn từ trong ngoặc điền vào từng chỗ trống cho phù hợp: a) ............tha lâu đầy tổ. b).............như sên c)..............cho voi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi. d) Của ít lòng............. (yếu, nhiều, yêu, kiến) * Bài 3: a) Điền r hoặc d vào từng chỗ trống cho phù hợp: nói.....ối; rắc........ối; .....ạn nứt; bạo....ạn b) Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống cho phù hợp: - Mai....cửa mời khách vào nhà. - Bé Huy rất thích ăn thịt.......... - Ô tô đi được.........đường thì dừng lại. - Cô giáo đọc lại lần.....để cả lớp nghe rõ - GV chia nhóm và tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm. - GV nhận xét chung. 2. Thu vở chấm nhận xét. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà.. Hoạt động của HS - 2 HS đọc lại. - HS trả lời. - HS nhìn bảng viết bài vào vở. - HS làm bài vào vở .. - HS thảo luận nhóm 6 em. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác nhận xét.. Tiết 4: ÔN TOÁN BÀI:15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ.
<span class='text_page_counter'>(30)</span> I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính trừ để lập các bảng trừ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - HS làm được bài tập ở VBT Toán. II. Chuẩn bị: VBTT III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV 1.Bài cũ : 1 HS lên bảng chữa bài 2. Bài mới : Giới thiệu bài GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động Hoạt động 2: 16 ;17;18 trừ đi một số ( tương tự 15)- HS học thuộc bảng trừ 3. Thực hành : HS làm VBT Toán * Bài 1 : Tính : HS làm bảng * Bài 2 : Đặt tính rồi tính: GV gọi 2 HS lên bảng nối phép tính - Lớp và GV nhận xét . 4. Củng cố – Dặn dò - Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. - Nhận xét tiết học. - Hướng dẫn học ở nhà.. Hoạt động của HS - HS thực hiện - HS nhắc lại tên bài - HS đọc CN+ĐT - HS đọc bài: CN+ĐT - HS thực hiện - HS thực hiện - Ghi kết quả các phép tính. - Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. Mỗi HS chỉ đọc kết quả của 1 phép tính. - HS đọc lại. ********************************** Tiết 5: TN&XH: GV BỘ MÔN DẠY *********************************************************************.
<span class='text_page_counter'>(31)</span>