Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

NCKH SP UNG DUNG MON LY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.09 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>MỤC LỤC. Các mục. Trang. Kế hoạch Tóm tắt Giới thiệu Phương pháp Phân tích dữ liệu và bàn luận Kết luận và kiến nghị Tài liệu tham khảo, phụ lục. DANH MỤC VIẾT TẮT:. Danh mục Học sinh HS Nghiên cứu khoa học sư phạm ứng NCKHSPUD dụng Giáo viên bộ môn GVBM Giáo viên chủ nhiệm GVCN Ban giám hiệu BGH Trung học cơ sở THCS Sách bài tập SBT. Viết tắt.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG. Tên đề tài: Nâng cao kĩ năng vận dụng công thức tính áp suất( chất rắn; chất lỏng) giải bài tập định lượng môn vật lý 8 cho HS lớp 8A2 Trường THCS Suối Dây bằng biện pháp chia nhỏ các dạng bài tập Người nghiên cứu: Võ Văn Phương Đơn vị: Trường THCS Suối Dây, Huyện Tân Châu Bước Hoạt động 1. Hiện trạng- - Kết quả giải bài tập định lượng của học sinh lớp 8, phần “ Nguyên nhân áp suất – áp suất chất lỏng” chưa cao. - Học sinh chưa thuộc công thức áp suất và áp suất chất lỏng. - Học sinh nhầm lẫn đại lượng h: độ cao cột chất lỏng - Thời gian dành cho tiết giải bài tập của học sinh tại lớp không có. 2. Giải pháp Chia nhỏ các dạng bài tập cho HS tính toán qua giới thiệu thay thế các công thức; trả lời câu hỏi phần vận dụng. 3. Vấn đề - Việc chia nhỏ các dạng bài tập cho HS tính toán qua giới nghiên cứu thiệu các công thức; trả lời câu hỏi phần vận dụng có đạt kết Dữ liệu có thể quả cao hơn hay không? thu thập được - Kết quả giải bài tập của học sinh Giả thuyết nghiên cứu 4. Thiết kế - Thiết kế kiểm tra trước và sau tác động với các nhóm tương đương: Lớp 8A1 8A2. KT trước tác Tác động động 01 02 x. KT sau tác động 03 04. - N2: Nhóm thực nghiệm, N1: Nhóm đối chứng - ½O3 - O4½ > 0 è X (tác động) có ảnh hưởng - N1 có các thành viên được phân chia ngẫu nhiên đảm bảo tương đương..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 5. Đo lường. - Sử dụng KQ bài KT ban đầu của học sinh - Sử dụng KQ bài KT sau khi được tác động của học sinh - Kiểm chứng độ giá trị nội dung của bài KT sau tác động với 2 giáo viên khác. - Kiểm chứng độ tin cậy bằng cách kiểm tra nhiều lần do GV khác chấm điểm. 6. Phân tích Sử dụng phép kiểm chứng T-test độc lập: dữ liệu - Tính giá trị trung bình của từng nhóm bằng công thức. - Tính chênh lệch giá trị trung bình của hai nhóm. - Kiểm tra chênh lệch giá trị trung bình của hai nhóm ( ngẫu nhiên hay không ngẫu nhiên) bằng cách sử dụng công thức tính giá trị p. - Đối chiếu kết quả giá trị kết quả giá trị p với bảng kiểm tra ý nghĩa của chênh lệch giá trị trung bình sau để rút ra kết luận. - Kết luận chênh lệch giá trị trung bình của hai nhóm. 7. Kết quả Kết quả đối với vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa hay không? Nếu có ý nghĩa mức độ ảnh hưởng như thế nào?.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×