Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.02 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>
<span class='text_page_counter'>(2)</span> KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1. Hãy phân loại và gọi tên các oxit sau: SO3; Fe2O3; N2O5; CaO..
<span class='text_page_counter'>(3)</span> ĐÁP ÁN:. Câu 1. + Oxit axit: SO3 Lưu huỳnh trioxit N2O5 Đinitơ pentaoxit + Oxit bazơ: Fe2O3 Sắt (III) oxit CaO Canxi oxit..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> BÀI 27.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TIẾT 41: ĐIỀU CHẾ ÔXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY. I) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm:. 1.Thí nghiệm: a/Với KMnO4 (Kali pemanganat): Cho một lượng nhỏ Kali pemanganat KMnO4( thuốc tím) vào ống nghiệm , lắp ống nghiệm vào giá rồi đun nóng trên ngọn lửa Hiện tượng: khí sinh ốngđỏ đèn cồn. Đưa Chất que đóm cháyra dởtrong còn tàn nghiệm làm que đóm bùng cháy. Đó là khí Ôxi vào miệng ống nghiệm . Đó là khí gì ?.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> TIẾT 41: ĐIỀU CHẾ ÔXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY. I) Điều chế khí oxi trong phòng thí. nghiệm: 1.Thí nghiệm: a/Với KMnO4 (Kali pemanganat): PTHH: t0. 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2 Khi đun KMnO4 trong ống nghiệm ta thu được khí là oxi, ngoài ra còn có 2 chất rắn sinh ra trong ống nghiệm là K2MnO4 và MnO2. Em hãy viết PTHH..
<span class='text_page_counter'>(7)</span> TIẾT 41: ĐIỀU CHẾ ÔXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY. I) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: b/Với KClO3 (Kali clorat). PTHH: t0. Khi đun3 KClO3 trong ống + nghiệm 2KClO 2KCl 3O2 ta cũng thu được khí oxi, ngoài ra còn thu được chất rắn đó là KCl. Em hãy viết PTHH..
<span class='text_page_counter'>(8)</span> TIẾT 41: ĐIỀU CHẾ ÔXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY. I) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: 1.Thí nghiệm: Có thể cách ? thể thu thu khí khíoxi oxibằng bằngmấy 2 cách: + Đẩy nước + Đẩy không khí.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> TIẾT 41: ĐIỀU CHẾ ÔXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY. I) Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: 1.Thí nghiệm:. . 2.Kết luận:. - Trong phòng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng các hợp chất giàu oxi và dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3. @ Hóa chất nào dùng để điều chếchế khíbằng oxi Trong PTN khí oxi được điều @ Đặc điểm của những hóa chất đó ? trong PTN ? gì ? phương pháp.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> TIẾT 41: ĐIỀU CHẾ ÔXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY. BÀI TẬP: 1/ Những chất nào trong số những chất sau được dùng điều chế khí oxi trong PTN: a)Fe3O4. b) CaCO3. c) KMnO4. d) K2MnO4. e) KClO3. g) H2O. Đáp án: c/ KMnO4 e) KClO3.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> TIẾT 41: ĐIỀU CHẾ ÔXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY. BÀI TẬP: 2/ Khi thu khí oxi vào bình bằng cách đẩy không khí thì miệng bình phải đặt như thế nào? Ngửa lên hay úp xuống? Vì sao? Đáp án: Khi thu khí oxi vào bình bằng cách đẩy không khí thì miệng bình phải đặt ngửa lên vì khí oxi nặng hơn không khí..
<span class='text_page_counter'>(12)</span> TIẾT 41: ĐIỀU CHẾ ÔXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY. II) Phản ứng phân hủy: * Trả lời câu hỏi: Hãy điền vào chỗ trống các cột ứng với các phản ứng sau. Phản ứng hoá học. a/2KMnO4. t0. b/ 2Fe(OH)3 c/ 2KClO3. K2MnO4 + MnO2 + O2 t0 t0. Fe2O3 + 3H2O 2KCl +. 3O2. Số chất phản ứng. Số chất sản phẩm. 1. 3. 1. 2. 1. 2.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> TIẾT 41: ĐIỀU CHẾ ÔXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY. II) Phản ứng phân hủy:. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá. Vậy ứng học trong đó một chất sinh ra phản hai hay phân hủy là nhiều chất mới. gì?.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> TIẾT 41: ĐIỀU CHẾ ÔXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY. CÂU HỎI, BÀI TẬP CỦNG CỐ 1/ Cho các phương trình phản ứng sau: a) 2NaHCO3 b) 4P + 5 O2 c) MgCO3 d) Zn + 2HCl e) Cu(OH)2. to to to. t. o. Na2CO3 + H2O + CO2 2P2O5 MgO + CO2 ZnCl2 + H2 CuO + H2O. Đáp án:ứng: Phản phân hủy là hủy :ứng a , c,? eVì Vìsao? trong Phản b ứng thuộc loạiphân phản nào? Vì sao? Đâu là phản ứng. các PT trên, chất phản ứng chỉ có 1, sản phẩm 2 (ở Phản ứng: d thuộc phản phản ứng c , e) và 3 (ởloại phản ứng ứng a) nào? Vì sao?. Phản ứng d sẽ được học ở bài sau.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> TIẾT 41: ĐIỀU CHẾ ÔXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY. 2/ Tính thể tích khí oxi (ở đktc) đã sinh ra khi phân hủy 24,5 gam kali clorat (KClO3) (Cho biết : K = 39; Cl = 35,5 ; O = 16). Cho biết. mKClO3 ?( gam ). nO =?mol 2. V O2 ? gam. Đáp án: Số mol KClO3 là: n KClO= 24,5 : 122,5 = 0,2 (mol) 3 2KClO3 2 mol 0,2 mol. to. 2KCl. + 3O2 3 mol 0,3 mol Thể tích khí oxi sinh ra ở đktc là: V O = 0,3 x 22,4 = 6,72 (l) 2.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> TIẾT 41: ĐIỀU CHẾ ÔXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY. 3/ Tính số mol và số gam Kali clorat (KClO3) cần thiết để điều chế được 48 g khí oxi (O2). Giải Cho biết. mO2 48 gam. nKClO3?(mol ). mKClO3 ?( gam ). nO2 . 2KClO3. 2mol 1mol. t0. mO2 M O2. . 48 1,5mol 32. 2KCl + 3O2 ↑ 3mol 1,5mol. mKClO3 nKClO3 .MKClO3 1.122,5 122,5 gam.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> TIẾT 41: ĐIỀU CHẾ ÔXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY. * HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC:. • Đối với bài học ở tiết học này: - Về học bài: Biết được phương pháp điều chế khí oxi trong PTN và 2 cách thu khí oxi (đẩy nước, đẩy không khí); Nhận biết được phản ứng phân hủy từ một số phản ứng cụ thể; Tính được thể tích khí oxi (ở đktc) sinh ra trong PTN. - Làm bài :4 ; 5;6 trang 94 (SGK).
<span class='text_page_counter'>(18)</span> TIẾT 41: ĐIỀU CHẾ ÔXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY. •Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:. - Nghiên cứu trước bài 28:“ Không khí - Sự cháy” + Thành phần của không khí gồm những khí gì? + Phần trăm về thể tích và khối lượng của các khí trong không khí là bao nhiêu? + Nguyên nhân nào làm không khí bị ô nhiễm? + Làm thế nào bảo vệ không khí trong lành, tránh ô nhiễm?.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>
<span class='text_page_counter'>(20)</span>