Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

GA van 6 tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Soạn : 9/ 3 / 2013</b></i>


<i><b>Giảng:11/ 3/ 2013 </b></i>
<i><b> Tiết 105: Tập làm văn:</b></i>


<i><b> TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ</b></i>
<b>A.Mục tiêu: Giúp HS:</b>


+ Bước đầu nắm được đặc điểm của thơ 4 chữ.
+ Nhận diện được thể thơ này khi học và đọc thơ ca.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV :Soạn bài và nghiên cứu kĩ bài soạn, chuẩn bị một số đoạn thơ 4 chữ.
- HS : Chuẩn bị bài tập trang 84, 85, 86.


<b>C. Các hoạt động dạy- học : </b>
<i>1. Ổn định tổ chức:</i>


<i>2. Kiểm tra bài cũ: </i>


- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
<i> 3.. Bài mới:</i>


<i>Hoạt động của GV - HS</i> <i>Nội dung cơ bản</i>


- GV: Dùng bảng phụ, HDHS
trả lời các bài tập 1,2,3,4 để
tìm hiểu đặc điểm thơ 4 chữ:
+ Số câu.


+ Số chữ trong câu.


+ Cấu tạo khổ thơ.
+ Nhịp.


+ Vần.


- HS: Đọc các đoạn thơ và trả
lời câu hỏi tìm hiểu đặc điểm
thể thơ bốn chữ.


- GV: Bổ sung, giải thích kỹ
từng khái niệm vần.


<b>I. Một vài đặc điểm của thể thơ bốn chữ.</b>
+ Số câu: không hạn định.


+ Số chữ trong câu: 4 chữ.


+ Cấu tạo khổ thơ theo nội dung hay cảm xúc.
+ Nhịp: 2/2


+ Vần: chân, lưng, liền, cách, bằng chắc.


- Xuất hiện nhiều trong tục ngữ, ca dao và đặc biệt là
vè…


<b>II. Một vài thuật ngữ cần nắm.</b>


<i>1. Vần lưng: còn gọi là yêu vận, là loại vần được gieo</i>
vào giữa dịng thơ. Ví dụ:



Tôi lại về thăm mẹ nuôi xưa
<i> Một buổi trưa nắng dài bãI cát.</i>
(Tố Hữu, Mẹ Tơm)


2. Vần chân: còn gọi là cước vận, vần được gieo vào cuối
dịng thơ, có tác dụng đánh dấu sự kết thúc của dịng thơ.
Ví dụ:


<i> Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi</i>
<i> Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi.</i>


(Quang Dũng, Tây Tiến)


- Gieo vần liền: Khi các câu thơ có vần liền tiếp giống
nhau ở cuối câu như ví dụ vừa nêu (Tây Tiến).


- Gieo vần cách (gián cách): các vần tách ra không liền
nhau. Ví dụ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS xác định cách gieo vần ở
các khổ thơ .


- Đọc các đoạn thơ bốn chữ
đã học.


- GV cho HS đọc những câu
thơ, đoạn thơ đã làm, sửa lại
cho hoàn chỉnh.


- GV nhận xét, cho điểm.



(Nguyễn Đình Thi, Đất nước.)


- Gieo vần hỗn hợp: gieo vần khơng theo trật tự nào. Ví
dụ:


Chú bé loắt choắt
<i> Cái xắc xinh xinh</i>
<i> Cái chân thoăn thoắt</i>
<i> Cái đầu nghênh nghênh</i>
<i> Ca lô đội lệch</i>


<i> Mồm huýt sáo vang</i>
<i> Như con chim chích</i>
<i> Nhảy trên đường vàng…</i>


(Tố Hữu, Lượm)
<b>III. Luyện tập.</b>


<i>1. Bài tập 4 Tr. 85:</i>
Gợi ý:


- Đoạn thơ của Lưu Trọng Lư, sửa lại hai chữ:
+ Câu: Để em ngồi sưởi


Sửa lại là: Để em ngồi cạnh.
+ Câu: Cách mấy con đò.


Sửa lại là: Cách mấy con sông.
2. HS đọc bài thơ bốn chữ đã làm ở nhà.



3. Chỉ ra các đặc điểm của thơ bốn chữ.


4. Các bạn nhận xét được và chưa được ở chỗ nào.
5. Sửa lại bài làm.


<i>4. Củng cố:</i>


- Thống kê các bài thơ 4 chữ đã học.


- Muốn làm thơ 4 chữ phải nắm được đặc điểm nào ?
<i>5. Hướng dẫn về nhà:</i>


- Nắm được đặc điểm của thơ bốn chữ.
- Tập làm thơ 4 chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Soạn : 9/ 3 / 2013</b></i>
<i><b>Giảng: 14/ 3/ 2013</b></i>


<i><b> Tiết 106: Tiếng Việt:</b></i>


<b>CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU</b>
<b>A.Mục tiêu: * Giúp HS:</b>


+ Nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu.
+ Có ý thức đặt câu có đầy đủ các thành phần chính.
+ Rèn luyện kĩ năng viết câu cho học sinh.


<b>B. Chuẩn bị:</b>



- GV: Sgk, sgv, bảng phụ.


- Trò: Soạn bài và nghiên cứu kĩ bài soạn, sgk.
<b>C. Các hoạt động dạy- học : </b>


<i>I. Ổn định tổ chức:</i>
<i>II. Kiểm tra bài cũ: </i>


- Thế nào là hoán dụ? Nêu các kiểu hoán dụ?
- Làm bài 1 (d)?


<i>III. Bài mới:</i>


<i>Hoạt động của Gv - Hs</i> <i>Nội dung cơ bản</i>


- GV: Dùng bảng phụ ghi VD, HDHS phân
tích VD:


<i>- Nhắc lại các thành phần câu đã học ở tiểu</i>
<i>học ?</i>


<i>- Nhìn ví dụ trên cho biết cấu tạo NP của</i>
<i>câu?</i>


<i>- Thành phần nào của câu bắt buộc phải có</i>
<i>mặt trong câu ? Vì sao? </i>


<i>- Những thành phần nào không bắt buộc</i>
<i>phải có trong câu ? Vì sao?</i>



<i>- Vậy em hiểu thế nào là thành phần chính</i>
<i>và thành phần phụ ?</i>


- HS: Trả lời.


- GV: Nhận xét, KL, cho HS đọc GN, lấy
VD, xác định TP chính, TP phụ.


- GV: HDHS thảo luận nhóm về các y/c sau:
<i> Vị ngữ có thể kết hợp với từ nào ở trước ? </i>
<i>-Nó trả lời cho câu hỏi nào ?</i>


<i>- Phân tích các câu văn ở bài tập 2 ?</i>


<b>I. Phân biệt thành phần chính với</b>
<b>thành phần phụ.</b>


<i>1. Ví dụ: </i>


<b>Chẳng bao lâu, tơi /đã trở thành một </b>
<b>chàng dế ...</b>


TN CN VN
( không bắt buộc) (bắt buộc)
TP phụ TP chính


- Thành phần chính là thành phần bắt
buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hồn
chỉnh.



- Thành phần phụ là thành phần khơng
bắt buộc phải có mặt trong câu.


<i>2. Ghi nhớ: tr.92.</i>
<b>II. Vị ngữ.</b>


<i>1) Ví dụ:</i>


- VN là thành phần chính của câu.


- Có thể kết hợp với: đã, sẽ, đan, sắp,
<i>từng, vừa, mới….</i>


- Trả lời câu hỏi: làm sao? Như thế nào ?
làm gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>nào đảm nhiệm ?</i>


<i>- Nhìn vào các bài tập trên, em hãy nhận xét</i>
<i>số lượng vị ngữ trong câu ?</i>


- Đọc ví dụ đã phân tích, cho biết mối quan
hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động,
đặc điểm, trạng thái…nêu ở vị ngữ là quan
hệ gì ?


- Chủ ngữ trả lời cho những câu hỏi nào ?
- Phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong các câu
đã phân tích ở trên ?



<b>HS: Thảo luận, báo cáo KQ, rút ra KL.</b>


<b>GV: Chuẩn xác, nhận xét, cho HS đọc ghi</b>
nhớ.


- GVHDHS làm bài tập luyện tập.
- Bài 1: HS lên bảng làm.


* HS tự làm các phần còn lại.


- Bài 2: 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm 1
phần.


4CN - 1VN (CĐT)


- Là động từ, tính từ, danh từ, (các cụm
động từ, cụm tính từ, cụm danh từ) đảm
nhiệm.


- Câu có thể có một vị ngữ hay nhiều vị
ngữ.


<i>2. Ghi nhớ:( Tr. 93)</i>
<b>III. Chủ ngữ.</b>
<i>1. Ví dụ</i>


- Thành phần chính, nêu tên sự vật, hiện
tượng...


- Trả lời cho các câu hỏi ai ? cái gì ? con




- CN có thể là đại từ, danh từ hoặc cụm
danh từ.


- Trong câu có thể có một chủ ngữ hoặc
nhiều chủ ngữ.


<i>2. Ghi nhớ: (Tr. 93.)</i>
<b>IV. Luyện tập.</b>
<b>Bài 1.</b>


- CN: tôi (đại từ)


- VN: đã trở thành một anh chàng dế
<i>thanh niên rất cường tráng. (cụm động</i>
từ).


- CN: đôi càng tôi (cụm danh từ)
- VN: mẫm bóng (tính từ).
<b>Bài 2.</b>


Đặt câu theo yêu cầu:


a. VN trả lời câu hỏi: Làm gì ?
b. VN trả lời câu hỏi: Như thế nào ?
c. VN trả lời câu hỏi: Là gì ?



<b>4. Củng cố:</b>



- Nêu đặc điểm của CN, VN trong câu.
<b>5. Hướng dẫn về nhà:</b>


- Học bài, nắm chắc ghi nhớ.
- Làm các bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Soạn : 9/ 3 /2013</b></i>
<i><b>Giảng: 15/ 3/ 2013 </b></i>


<i><b>Tiết 107+108 Tập làm văn:</b></i>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN TẢ NGƯỜI</b>
<b>A.Mục tiêu: </b>


+ Trên cơ sở các em đã được học về văn miêu tả, các em sẽ làm bài văn tả người.
+ Giáo dục ý thức làm bài độc lập, tự giác, cố gắng.


+ Rèn luyện kĩ năng viết văn tả người.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


- GV: ra đề có biểu điểm rõ ràng.
- Trị: Ơn lại văn miêu tả.


<b>C. Các hoạt động dạy- học : </b>
<i>I. Ổn định tổ chức:</i>


<i>II. Kiểm tra bài cũ: </i>
<i>III. Bài mới:</i>



<b>1) Đề bài: Người em yêu quý nhất.</b>
<b>2) Yêu cầu và biểu điểm:</b>


<i><b>a.Yêu cầu chung:</b></i>


* Thể loại: Miêu tả người.
* Hình thức:


- Bố cục rõ ràng, mạch lạc, có liên kết.


- Chữ viết rõ ràng, đẹp, khơng sai chính tả, câu đúng ngữ pháp, chính xác.


- Diễn đạt tốt, khơng mắc lỗi. Văn có hình ảnh, cảm xúc, sáng tạo trong diễn đạt.
* Nội dung:


- Mở bài:


+ Giới thiệu nhân vật sẽ tả (ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, thầy, cô giáo...).
+ Lí do chọn để tả.


<i>- Thân bài:</i>


+ Tả ngoại hình : dáng người, khn mặt, nước da, quần áo…


+ Tả tính cách và hành động tiêu biểu (giọng nói, cử chỉ, việc làm, tình yêu
<i> thương...).</i>


<i>- Kết luận: Nêu cảm nghĩ của em về người đó.</i>
<i>b. Biểu điểm:</i>



- Điểm 9, 10: Đạt các y/c trên, văn viết giàu hình ảnh, diễn đạt tốt, không mắc lỗi.
- Điểm 7, 8 : Đạt các y/c trên, cịn sai sót nhỏ.


- Điểm 5, 6 : Đạt phần lớn các y/c trên, có sai sót về diễn đạt, chưa sáng tạo.


- Điểm dưới 5: Không đạt các thang điểm trên, không sáng tạo, sai chính tả, diễn đạt
yếu.(Tuỳ mức độ bài làm, sai sót mà trừ điểm. Khuyến khích những bài viết có nhiều
sáng tạo).


<i>IV. Củng cố : </i>
- Thu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Làm lại bài vào vở.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×