Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 28 CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.77 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28 Thứ hai, ngày 25 tháng 03 năm 2013. CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN ---------------------------------------------------------TẬP ĐỌC Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.1) I.MỤC TIÊU: - Đọc rành mạch,tương đối lưu loát bài tập đọc đã học ( tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn,nội nội dung cả bài;nhận biết được một số hình ảnh,chi tiết có ý nghĩa trong bài,bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục đích tiết học và cách bắt thăm bài học. 2. Kiểm tra tập đọc và HTL (1/2 lớp ) - Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.( xem lại - Lần lượt từng HS bốc thăm bài (5 HS ) về khỏang 1-2 phút ) chỗ chuẩn bị: cử 1 HS kiểm tra xong, 1 HS tiếp tục lên gắp thăm bài đọc. - Gọi 1 HS đọc (hoặc đọc thuộc lòng) và trả - Đọc và trả lời câu hỏi. lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - Gọi HS nhận xét bạn vừa đọc và trả lời câu -Theo dõi và nhận xét. hỏi. - Cho điểm trực tiếp từng HS. 3.Hướng dẫn làm bài tập: Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyên kể đã học trong chủ điểm Người ta là hoa đất. - Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS chỉ tóm tăt ND các bài tập là - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK. truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> đất. - Yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. + Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm vào vở. + Những bài tập đọc là truyện kể là những bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay một số nhân vật, mỗi truyện điều nói lên một điều có ý nghĩa. + Các truyện kể. + Hãy tìm và kể tên những bài tập đọc là Bốn anh tài (T.4 -13). truyện kể trong chủ điểm Người ta là hoa đất. Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa (T.21) - Hoạt động trong nhóm. - Phát phiếu cho từng nhóm. Yêu cầu HS trao - Sửa bài (Nếu có) đổi, thảo luận và hoàn thành phiếu, nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nếu sai). - Kết luận về lời giải đúng. Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật Ca ngợi sức khỏe, tài năng, Cẩu Khây, Nắm Tay đóng Truyện cổ dân tinh thần đoàn kết chiến đấu Cọc, Lấy Tai Tát Nước, Bốn anh tài tộc Tày chống yêu tinh, cứu dân bản Móng Tay Đục Máng,Yêu của bốn anh em Cẩu Khây. tinh, Bà lão chăn bò. Anh hùng lao Từ điển nhân Ca ngợi anh hùng Trần Đại Trần Đại Nghĩa động Trần Đại vật lịch sử Việt Nghĩa đã có những cống hiến Nghĩa Nam xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc. - Xem lại 3 kiểu câu kể ( Ai làm gì ?, Ai thế nào ?, Ai là gì ? ) chuẩn bị tiết sau. ------------------------------------------THỂ DỤC ( Giáo viên bộ môn) ----------------------------------------------ĐẠO ĐỨC BÀI 13: TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG I. Mục tiêu : - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông ( những qui định có liên quan tới học sinh ) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống hằng ngày..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> II. Đồ dùng dạy học - Sách giáo khoa đạo đức 4 - Một số biển báo giao thông III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy I- Tổ chức II- Kiểm tra: thế nào là hoạt động nhân đạo III- Dạy bài mới: + HĐ1: Thảo luận nhóm - Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và giao nhiệm vụ - Gọi học sinh đọc thông tin và hỏi - Tai nạn giao thông để lại những hậu quả gì ? - Tại sao lại xảy ra tai nạn giao thông ?. Hoạt động của trò - Hát - Hai em trả lời - Nhận xét và bổ sung - Học sinh chia nhóm - Học sinh đọc các thông tin và trả lời - Tai nạn giao thông để lại nhiều hậu quả như tổn thất về người và của... - Xảy ra tai nạn giao thông do nhiều nguyên nhân : thiên tai... nhưng chủ yếu là do con người ( lái nhanh, vượt ẩu,... ) - Mọi người dân đều có trách nhiệm tôn trọng và chấp hành luật lệ giao thông - Nhận xét và bổ xung. - Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ? - Gọi các nhóm lên trình bày - Giáo viên kết luận - Cho học sinh đọc ghi nhớ + HĐ2: Thảo luận nhóm Bài tập 1 : giáo viên chia nhóm đôi và - Học sinh xem tranh để tìm hiểu nội giao nhiệm vụ dung - Gọi một số học sinh lên trình bày - Giáo viên kết luận : những việc làm - Một số em lên trình bày trong tranh 2, 3, 4 là nguy hiểm cản trở - Nhận xét và bổ xung giao thông. Tranh 1, 5, 6 chấp hành đúng luật giao thông + HĐ3: Thảo luận nhóm Bài tập 2 : giao cho mỗi nhóm thảo luận một tình huống - Các nhóm thảo luận tình huống. Dự - Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo đoán kết quả của từng tình huống luận - Các tình huống là những việc dễ gây tai - Giáo viên kết luận nạn giao thông -> luật giao thông cần - Gọi học sinh đọc ghi nhớ thực hiện ở mọi nơi và mọi lúc IV. Củng cố - Dặn dò : - Em cần làm gì để tham gia giao thông an toàn ? - Nhận xét đánh giá giờ học. ------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> MÔN TOÁN Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG I - MỤC TIÊU: - Nhận biết được một số tính chất của hình chữ nhật, hình thoi. - Tính được diện tích hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi. - BT4 HS khá, giỏi làm. II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - HS sửa bài tập ở nhà. - Nhận xét phần sửa bài. 3.Bài mới ( 30 phút ) Giới thiệu: Luyện tập chung. Bài 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống. - HS nêu yêu cầu và làm miệng. - Gv nhận xét cho điểm.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. * HS làm bài. HS sửa bài. a. Đúng b. Đúng c. Đúng d. Sai Bài 2: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống. * HS làm bài. - HS nêu yêu cầu và làm miệng. HS sửa bài. - GV nhận xét cho điểm. a. Sai b. Đúng c. Đúng d. Đúng Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. * HS làm bài. - HS tính diện tích từng hình rồi so sánh để tìm HS sửa bài hình có diện tích lớn nhất. A. Hình vuông. - GV nhận xét cho điểm. *Bài 4: HS đọc đề, tóm tắt, giải bài toán Tóm tắt: HS làm bài. Chu vi HCN: 56 m HS sửa bài. Chiều dài : 18 m Giải Tính S hình chữ nhật. Nửa chu vi hình chữ nhật là: 56 : 2 = 28 (m) Chiều rộng hình chữ nhật là: 28 – 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 18 x 10 = 180 (m2) 4.Củng cố – dặn dò: ( 5 phút ) Đáp số: 180 m2.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HS về nhà xem lại BT và làm VBT. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị: Giới thiệu tỉ số.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH. ----------------------------------------------Thứ ba, ngày 26 tháng 03 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 55: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.2) TCT: 55 I.MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn miêu tả. - Biết đặt theo các kiểu câu đã học ( Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?) để kể, tả hay giới thiệu. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học, ghi bài lên bảng. - Lắng nghe. 2. Nghe - Viết chính tả( Hoa giấy ) - GV đọc bài Hoa giấy. Sau đó 1 HS đọc lại. - 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe. HS theo dõi SGK - HS đọc thầm lại đoạn văn. - Hỏi: + Những từ ngữ, hình ảnh nào cho thấy hoa giấy nở rất nhiều? + Những từ ngữ, hình ảnh: Nở hoa tưng + Em hiểu “nở tưng bừng” nghĩa là thế nào? bừng,lớp lớp hoa giấy rải kín mặt sân. + “Nở tưng bừng” là nở nhiều, có nhiều màu sắc rõ rệt, mạnh mẽ như bừng lên một + Đoạn văn có gì hay ? không khí nhộn nhịp, tươi vui. + Đoạn văn miêu tả vẻ đẹp đặc sắc của hoa  Hướng dẫn HS viết từ khó: giấy. -Yêu cầu HS tìm ra các từ dễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. - Các từ ngữ: Rực rỡ, trắng muốt, trinh Đọc chính tả cho HS viết bài: khiết, bốc bay lên, lang thang, tản mát ,... - GV nhắc các em chú ý cách trình bày đoạn …. văn. - GV yêu cầu HS gấp sách và đọc chính tả cho - Viết chính tả theo lời đọc của GV. HS viết. - Soát lỗi, thu bài, chấm chính tả..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 3. Ôn luyện về các kiểu câu: Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. GV yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi: + Bài 2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học ? + Bài 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học? + Bài 2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể nào các em đã học? - GV yêu cầu HS đặt câu kể Ai làm gì? Ai thế nào ? Ai là gì ? làm vào vở.. - GV và HS nhận xét. - Yêu cầu HS tự làm bài.Mỗi HS thực hiện cả 3 yêu cầu a,b,c, 3 HS viết ra giấy thực hiện 1 yêu cầu. - Gọi 3 HS dán bài làm lên bảng lớp, đọc bài. - GV cùng HS dưới lớp nhận xét, sửa chữa về lỗi dùng từ, lỗi ngữ pháp cho từng HS. - Cho điểm những HS viết tốt. - Gọi HS dưới lớp đọc bài làm của mình.GV sửa lỗi cho từng HS. - Cho điểm những HS viết tốt. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, bài viết của HS, về nhà làm lại BT2. - Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và chuẩn bị bài sau.. - 1 HS đọc yêu cầu BT2. + Bài 2a yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể Ai làm gì ? + Bài 2b yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể Ai thế nào ? + Bài 2c yêu cầu đặt câu văn tương ứng với câu kể Ai là gì ? - 3 HS nối tiếp nhau đặt câu,mỗi HS đặt một câu kể về một kiểu câu. - VD: Cô giáo giảng bài. Bạn Nam rất thông mimh. Bố em là bác sĩ. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - 3 HS dán bài và đọc bài làm của mình. - Nhận xét, sửa chữa bài cho bạn. - Mỗi yêu cầu 3 HS đọc bài.. ------------------------------------ÂM NHẠC ( Giáo viên bộ môn) -----------------------------------------TOÁN TIẾT 137: GIỚI THIỆU TỈ SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại..

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - BT2;BT4 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn bài tập. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Kiểm tra GV nhận xét chung về bài kiểm tra. 3.Bài mới: ( 30phút ) - Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5 - GV nêu ví dụ: Có 5 xe tải và 7 xe khách.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS HS sửa bài. HS nhận xét. HS vẽ sơ đồ: 5 xe tải. - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ. 7 xe khách. Bằng. 5 7. số xe khách.. Vài HS nhắc lại để ghi nhớ. - GV đặt vấn đề: Số xe tải bằng mấy phần số xe khách ? - GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay cho biết số xe tải bằng. 5 7. 5 . Tỉ số này 7. số xe khách.. - GV tiếp tục đặt vấn đề: Số xe khách bằng mấy phần số xe tải GV giới thiệu tỉ số: Người ta nói tỉ số của số xe tải và số xe khách là 7 : 5 hay Tỉ số này cho biết số xe tải bằng. 7 5. 7 . 5. số xe. khách. Chú ý: + Khi viết tỉ số của số 5 và 7 thì phải viết theo thứ tự là 5 : 7 hoặc. 5 . 7. + Khi viết tỉ số của số 7 và 5 thì phải viết theo. Bằng. 7 5. số xe tải..

<span class='text_page_counter'>(8)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 7 thứ tự là 7 : 5 hoặc . 5. Hoạt động 2: Giới thiệu tỉ số a: b (b khác 0) - HS lập tỉ số của 5 và 7, 3 và 6. Sau đó lập tỉ số a và b (b khác 0): là a : b = . - Kết luận chung: Tỉ số của số a và số b là a : b hay. a . b. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: HS lập tỉ số theo yêu cầu. - Viết tỉ số của a và b. - GV nhận xét cho điểm.. - 1HS đọc yêu cầu. - HS làm bài. - HS sửavà thống nhất kết quả. 2 7 6 4 ; ; ; 3 4 2 10 .. Bài 2: HS viết câu trả lời. - GV hướng dẫn học sinh viết tỉ số của số bút đỏ - 1HS đọc yêu cầu. và bút xanh. - HS làm bài tập. - GV mời 2 học sinh lên bảng viết. 2 a. 8 8 b. 2. Bài 3: HS viết câu trả lời. - GV hướng dẫn học sinh cách viết tỉ số của số - 1HS đọc yêu cầu. bạn trai và bạn gái trong tổ. - HS lên bảng viết. - GV mời 2 học sinh lên bảng viết. 5 - GV nhận xét cho điểm. a. 11 Bài 4: HS đọc đề, HD vẽ sơ đồ rồi giải bài tập. - GV hướng dẫn cách giải cho học sinh. - Gv nhận xét cho điểm.. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5phút ) - HS về nhà xem lại bài và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. – GV nhận xét tiết học. 6 b. 11. - 1HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện Giải Số trâu trên bãi cỏ là: 20 : 4 = 5 (con) Đáp số: 5 con trâu.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> KHOA HỌC Tiết 55: ÔN TẬP VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG I.MỤC TIÊU: Ôn tập về: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi – lanh, đèn, nhiệt kế… - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Nhiệt cần cho sự sống - 3HS trả lời. - Nêu vai trò của nhiệt đối với sự sống. - HS nhận xét. - Điều gì sẽ xảy ra nếu Trái Đất không được Mặt Trời sưởi ấm? - GV nhận xét, chấm điểm. 3.Bài mới: ( 30 phút )  Giới thiệu bài Hoạt động 1: Trả lời các câu hỏi ôn tập Mục tiêu: HS củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng Cách tiến hành: Bước 1: - HS làm việc cá nhân các câu hỏi 1, 2 trang 110 và 3, 4, 5, 6 trang 111 (HS chép lại bảng và sơ đồ các câu 1, 2 trang 110 vào vở để Bước 2: làm) - Sửa bài chung cả lớp Đáp án: - Mỗi HS trình bày 1 câu hỏi. - Câu 1: Thể lỏng, thể khí không có hình dạng - HS nhận xét, bổ sung. nhất định. Thể rắn có hình dạng nhất định. - Câu 2: HS vẽ sơ đồ. - Câu 3: Vì âm thanh do vật của bàn rung động phát ra. - Câu 4: HS nêu lại. - Câu 5: Ánh sáng từ đèn đã chiếu sáng quyển sách. Ánh sáng phản chiếu từ quyển sách đi tới mắt và mắt nhìn thấy được quyển sách..

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Câu 6: Không khí nóng hơn ở xung quanh sẽ truyền nhiệt cho các cốc nước lạnh làm chúng ấm lên. Vì khăn bông cách nhiệt nên sẽ giữ cho cốc được khăn bọc còn lạnh hơn so với cốc kia. Hoạt động 2: Trò chơi Đố bạn chứng minh được… Mục tiêu: HS củng cố các kiến thức về phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát, thí nghiệm Cách tiến hành: Bước 1: - Đại diện các nhóm lên bốc thăm. - GV chuẩn bị sẵn một số phiếu yêu cầu. - Các nhóm chuẩn bị, sau đó lên trình bày. - Ví dụ về câu đố: Hãy chứng minh:  Nước không có hình dạng xác định  Ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật tới mắt.  Không khí có thể bị nén lại, giãn ra. 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Ôn tập. --------------------------------------Chính tả Tiết 28 :ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.3) I.MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Nghe - viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 85 chữ / 15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài thơ lục bát. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 – 27. - Bảng phụ kẻ sẵn bảng nội dung. Tên bài Nội dung chính III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài:. Hoạt động học.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nêu mục tiêu tiết học. 2. Kiểm tra tập đọc: - Gv tiến hành kiểm tra HS đọc các bài tập đọc từ tuần 19 – 27 tương tự như ở tiết 1. 3. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - GV yêu cầu: Hãy kể tên các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.. - Lắng nghe. - HS đọc các bài tập đọc.. - HS nêu: + Sầu riêng + Chợ tết + Hoa học trò + Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ + Vẽ về cuộc sống an toàn + Đoàn thuyền đánh cá - Yêu cầu HS hoạt động trong nhóm 4 cùng thảo - Hoạt động trong nhóm, làm bài vào luận và làm bài. phiếu học tập của nhóm. - Yêu cầu 1 nhóm dán bài lên bảng. Gv cùng HS nhận xét, bổ sung để có 1 phiếu chính xác. - Gọi HS đọc lại phiếu được bổ sung đầy đủ trên bảng. - 1 HS đọc lại phiếu được bổ sung đầy - Phiếu đúng: đủ trên bảng. Tên bài. Nôi dung chính Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây. Chợ tết Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc sống êm đềm của người dân quê. Hoa học trò Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò. Khúc hát ru những em bé Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà lớn trên lưng mẹ – ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Vẽ về cuộc sống an toàn Cuộc thi vẽ tranh Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. Đoàn thuyền đánh cá Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của người lao động. 4. Viết chính tả: - GV đọc bài thơ “ Cô Tấm của mẹ”, sau đó gọi 1 - HS lắng nghe theo dõi SGK. HS đọc lại. - Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm - HS quan sát và trả lời: Sầu riêng.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> bài thơ và trao đổi trả lời câu hỏi. + Cô Tấm của mẹ là ai ? + Cô Tấm của mẹ làm những gì?. + Cô Tấm của mẹ là bé. + Cô Tấm của mẹ giúp bà xâu kim, thổi cơm, nấu nước, bế em, học giỏi, ... + Bài thơ nói về điều gì? + Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô tấm xuống trần giúp đỡ mẹ cha. - Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn khi viết chính tả và - HS luyện viết các từ: Ngỡ, xuống luyện viết. trần, lặng thầm, đỡ đần, nết na, con - GV đọc cho HS viết bài và hướng đãn HS cách ngoan, ... trình bày bài thơ lục bát. - Hs viết bài. - Soát lỗi, thu và chấm chính tả. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn những HS chuẩn bị tốt tiết sau để ôn tập.. -------------------------------------------------Thứ tư, ngày 27 tháng 03 năm 2013 Tập đọc Tiết 56: ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.4) I.MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm(BT1,BT2); biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý ( BT3). II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Bài tập 3a viết sẵn trên bảng lớp theo hàng ngang. - Phiếu khổ to kẻ sẵn bảng sau và bút dạ (đủ dùng cho nhóm). III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài. - Lắng nghe. 2.Hướng dẫn làm bài tập: - GV ghi lại các từ ngữ, thành ngữ tục ngữ đã học trong tiết MRVT thuộc 3 chủ điểm: Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm. Bài 1-2: - Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc yêu cầu..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Yêu cầu HS lập bảng tổng kết vốn từ, vốn thành ngữ, vốn tục ngữ thuộc 1 chủ điểm, phát phiếu và kẻ bảng cho các nhóm làm bài. - Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. GV cùng HS nhận xét, bổ sung các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ còn thiếu. - GV nhận xét, kết luận phiếu đầy đủ nhất.. - HS hoạt động trong nhóm 4, mỗi nhóm mở SGK, tìm lời giải các BT trong 2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vào các cột tương ứng. - Đại diện nhóm dán kết quả làm lên bảng và trình bày kết quả.. Chủ điểm Từ ngữ Người ta là - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài đức, hoa đất tài năng, tài ba, tài nguyên, tài trợ, tài sản. - Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh:Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, dẻo dai,… - Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: Tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chơi thể thao, ăn uống điều độ, nghỉ ngơi, nghỉ mát, du lịch, giải trí, an dưỡng, nhảy xa, nhảy cao,… Vẻ đẹp - Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh muôn màu đẹp, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắn, tươi giòn, thướt tha, rực rỡ, lộng lẫy, … - Thùy mị, dịu dàng, nết na, đằm thắm, đôn hậu, chân thực, chân tình, lịch sự, tế nhị, khảng khái, khí khái, thẳng thắn, ngay thẳng, dũng cảm, quả cảm,… -Tươi đẹp, sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, kì vĩ, hùng vĩ, hoành tráng, hùng tráng, ... - Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng, thướt tha,… - Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, không tả xiết, không tưởng tượng đựơc, như tiên ,…. Tục ngữ,thành ngữ Người ta là hoa đất. - Nước lã mà vã nên hồ / Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. Chuông có đánh mới kêu. Đèn có khêu mới tỏ. - Khỏe như vâm (như voi, như trâu, như hùm, như beo) Nhanh như cắt ( như gió, chớp, điện, sóc ) Ăn được ngủ được là tiên, không ăn không ngủ mất tiền thêm lo. - Mặt tươi như hoa. - Đẹp người đẹp nết. - Chữ như gà bới. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Người thanh tiếng nói cũng thanh.Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu. - Cái nết đánh chết cái đẹp. - Trông mặt mà bắt bình dong/ Con lợn có béo cỗ lòng mới ngon..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Những - Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can - Vào sinh ra tử. người quả đảm, can trường, gan góc, táo bạo, - Gan vàng dạ sắt. cảm quả cảm, nhát, nhút nhát, nhát gan, hèn nhát, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,... - Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật,… Bài 3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống. - Gọi HS tiếp nối đọc yêu cầu BT3. - Hỏi: Để làm được bài tập này các em làm - 1 HS đọc yêu cầu. như thế nào ? - Ở từng chỗ trống em lầm lượt ghép từng từ cho sẵn. Nếu từ ngữ ghép đúng - Gọi 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm sẽ tạo thành cụm từ có nghĩa. vào vở BT hoặc vào vở. - 3HS làm bài trên bảng, HS dưới lớp - Gọi HS nhận xét bạn làm bài trên bảng. làm vở vào vở. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Nhận xét. Lời giải: a/ Một người tài đức vẹn toàn. - Nét chạm trổ tài hoa. - Phát hiện và bồi dưỡng tài năng trẻ. b/ Ghi nhiều bàn thắng đẹp mắt. - Những kỉ niệm đẹp đẽ. - Một ngày đẹp trời. c/ Một dũng sĩ diệt xe tăng. - Có dũng khí đấu tranh. - Dũng cảm nhận khuyết điểm.. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS về nhà làm BT3 chuẩn bị bài sau.. ---------------------------------------------. Toán Tiết 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. MỤC TIÊU: - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - BT2; 3 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) - Giới thiệu tỉ số. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. - GV nhận xét. 3.Bài mới: ( 30 phút ) Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS làm bài toán 1 - Yêu cầu HS đọc đề toán. - Phân tích đề toán: Số bé là mấy phần? Số lớn là mấy phần? 12 x 3 - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng. - Hướng dẫn HS giải: + Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau?. HOẠT ĐỘNG CỦA HS - HS sửa bài. - HS nhận xét.. - 1HS đọc đề toán. - Số bé 3 phần, số lớn 5 phần. - HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng. Số bé 3 phần, số lớn 5 phần.. 8 phần.. + Tìm giá trị của 1 phần? + Tìm số bé? + Tìm số lớn?. 96 : 8 = 12 (phần ) 8 x 3 = 24 96 - 24 = 60. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài 2 2 + 3 = 25 : 5 = - 1HS đọc lại yêu cầu. - Yêu cầu HS đọc đề toán. - Phân tích đề toán: Số vở của Minh là mấy phần? Số vở của Khôi là mấy phần?. - Minh 2 phần, Khôi 3 phần.. - Yêu cầu HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng. - Hướng dẫn HS giải:. - HS vẽ sơ đồ như SGK.. + Có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau? + Tìm giá trị của 1 phần? + Tìm số vở của Minh? + Tìm số vở của Khôi?. 5 phần 25 : 5 = 5 (phần) 5 x 2 = 10 (quyển ) 25 - 10 = 15 (quyển ). Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Mục đích làm rõ mối quan hệ giữa tổng của - 1HS đọc yêu cầu. hai số phải tìm và tổng số phần mà mỗi số đó - HS làm bài. - HS sửa và thống nhất kết quả. biểu thị. Giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần).

<span class='text_page_counter'>(16)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 Số lớn là: 333 – 74 = 259 Đáp số: số lớn : 74; Số bé: 259. Bài tập 2: GV hướng dẫn học sinh cách làm - Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự - HS làm bài làm. - HS sửa - GV mời 1 học sinh lên bảng vẽ và giải. Giải - GV nhận xét cho điểm. Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 : 5 x 3 = 75 (tấn) Số thóc ở kho thứ hai là: 125 – 75 = 50 (tấn) Đáp số : kho thứ nhất : 75 tấn Kho 2: 50 tấn. * Bài tập 3: - HS làm bài. - Thực hành kĩ năng giải toán, yêu cầu HS tự - HS sửa bài. làm. Giải - Gv hướng dẫn cách học sinh tìm số lớn nhất Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: có hai chữ số: 4 + 5 = 9 phần - GV mời 1 học sinh lên bảng giải. Só bé là: - Cả lớp làm vào vở. 99 : 9 x 4 = 44 - GV nhận xét cho điểm. Số lớn là: 99 – 44 = 55 Đáp số: số bé: 44 Số lớn: 55 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Làm bài trong SGK. - GV nhận xét. ------------------------------------THỂ DỤC ( Giáo viên bộ môn). Tập làm văn Tiết 55:ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (T.5).

<span class='text_page_counter'>(17)</span> I.MỤC TIÊU: - Mức độ yêu cầu về kĩ ngăng đọc như ở tiết 1. - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu yêu cầu của tiết học. - Lắng nghe. 2. Kiểm tra đọcvà HTL: -Tiến hành tương tự như tiết 1. 3. Tóm tắt vào bảng nội dung các bài tập đọc là truyên kể đã học trong chủ điểm: Những người quả cảm. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc thành tiếng. - GV yêu cầu: Hãy kể tên các bài tập đọc là - HS nêu: truyện kể trong chủ điểm Những người quả + Khuất phục tên cướp biển. cảm. + Ga-vrốt ngoài chiến lũy. + Dù sao trái đất vẫn quay. + Con sẻ. - Gv phát phiếu cho HS tự làm bài theo nhóm - HS thảo luận nhóm và làm bài vào phiếu, 4. đại diện báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét. - Gọi HS chữa bài bổ sung, báo cáo kết quả. -Chữa bài (nếu sai) Lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm làm bài tốt. - Kết luận phiếu đúng. Tên bài Khuất phục tên cướp biển Ga-vrốt ngoài chiến lũy Dù sao trái dất vẫn quay. Con sẻ. Nội dung chính Nhân vật Ca ngợi hành động dũng cảm Bác sĩ Ly, Tên cướp biển của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãn. Ca ngợi lòng dũng cảm của Ga-vrốt. chú bé Ga-vrốt. Ăng - giôn - ra Cuốc - phây - rắc Ca ngợi những nhà khoa học Cô - péc - ních và Ga-li- lê chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. Ca ngợi hành động dũng Con sẻ mẹ, sẻ con và con chó cảm, xả thân cứu sẻ non của săn.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> sẻ già.. Nhân vật tôi. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị tiết sau.. --------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 28 tháng 03 năm 2013. Luyện từ cà câu Tiết 56:ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II I.MỤC TIÊU: - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã hoc: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì? (BT1). - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng(BT2), bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học(BT3). II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy 1. Giới thiệu bài: - Nêu mục tiêu của tiết học. 2.Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu BT1. - Hỏi: + Các em đã được học những kiểu câu nào? - GV phát phiếu cho các nhóm HS làm bài ( xem lại các tiết LTVC tuần 17 -19 ; 21-22; 24-25 ) SGK - Yêu cầu nhóm HS tự làm bài điền nhanh vào bảng so sánh. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm bài. - Nhận xét, kết luận bài làm của HS. Kiểu câu Định. Hoạt động học - Lắng nghe. - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. + Câu kể Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì? - HS hoạt động trong nhóm 4, cùng thảo luận và bài vào phiếu học tập của nhóm mình.. - Đại diện HS trình bày. - Chữa bài (nếu sai).. Ai làm gì ? Ai thế nào Ai là gì? - CN trả lời câu hỏi: Ai (con - CN trả lời câu hỏi: Ai - CN trả lời câu hỏi:.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nghĩa. gì )? -VN trả lời câu hỏi: Làm gì? - VN là ĐT, cụm ĐT. Ví dụ. Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. - Chúng em học bài.. (con gì, cái gì )? - VN trả lời câu hỏi: Thế nào? - VN là: ĐT, cụm ĐT, TT, cụm TT Bên đường, câycối xanh um. - Hương luôn dịu dàng.. Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT2. - GV hướng dẫn HS lần lượt đọc từng câu trong đoạn văn, suy nghĩ làm bài theo yêu cầu. - HS trao đổi và phát biểu ý kiến, HS trình bày chốt lại lời giải đúng: Câu - Kiểu câu – tác dụng Câu 1:(Ai là gì ?) - Giới thiệu nhân vật tôi. Câu 2:(Ai làm gì ?) - Kể các hoạt động nhân vật tôi. Câu 3:(Ai thế nào ?) - Kể về đặc điểm, trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông. Bài 3: - GV nêu yêu cầu bài tập. - Hướng dẫn HS cần sử dụng: + Câu kể Ai là gì ? để giới thiệu Bác sĩ Ly + Câu kể Ai làm gì ? để kể về hành động của Bác sĩ Ly. + Câu kể Ai thế nào ? đẻ nói về đặc điểm, tính cách của Bác sĩ Ly. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - HS nối tiếp đọc bài làm, HS khác nhận xét ( sửa sai ).. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu SGK. - HS trao đổi tự làm bài. - Đại diện HS trình bày.. - Lắng nghe.. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài vào phiếu, đại diện báo cáo kết quả, lớp nhận xét. - Chữa bài (nếu sai). 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn tập và chuẩn bị bài kiểm tra.. Toán Tiết 139:LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU :. Ai (con gì, cái gì)? -VN trả lời câu hỏi: Là gì ? -VN thường là: DT, cụm DT. Bạn Hồng Vân là học sinh lớp 4B. - Cô Vân là GV dạy giỏi cấp tỉnh..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - TB3; 4 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Khởi động: 2.Bài cũ: 3.Bài mới: ( 35 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: - Yêu cầu HS đọc đề toán, vẽ sơ đồ minh - HS đọc yêu cầu BT. hoạ. - HS làm BT. - Yêu cầu HS nhắc lại các bước giải trước - HS khác nhận xét. khi giải bài toán. Giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 8 = 11(phần) Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 – 54 = 144 Đáp số: Số bé: 54 Bài tập 2: Số lớn: 144 - Yêu cầu HS nêu các bước tính trước khi - HS thực hiện. làm bài để HS nhớ lại cách thực hiện các - Tìm tổng số phần bằng nhau. bước giải toán. - Tìm giá trị một phần. - GV hướng dẫn học sinh làm và mời 1 học - Tìm số bé. sinh lên bảng giải. - Tìm số lớn. - GV nhậnn xét cho điểm. Giải Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số quả cam đã bán là: 280 : 7 x 2 = 80 ( quả) Số quả quýt đã bán: 280 – 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam: 80 quả. Quýt: 200 quả. * Bài tập 3: - HS nêu lại các bước tính: Tìm tổng số phần - Các bước giải: Tìm tổng số HS cả lớp bằng nhau; tìm giá trị một phần; tìm từng số. HS làm bài. - Tìm số cây mỗi HS trồng. Giải - Tìm tổng số cây mỗi lớp trồng. Tổng số học sinh cả hai lớp là:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 34 + 32 = 66 (học sinh) Số cây mỗi học sinh trồng là: 330 : 66 = 5 (cây) Số cây lớp 4A trồng là: 5 x 34 = 170 (cây) Số cây lớp 4B trồng là : 330 – 170 = 160 (cây) Đáp số: 4A: 170 cây 4B: 160 cây - HS làm BT, HS còn lại làm vào vở. - HS sửa và thống nhất kết quả. Giải Nửa chu vi hình chữ nhật là: 350 : 2 = 175 (m) Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: 175 : 7 x 3 = 75 (m) Chiều dài hình chữ nhật là: 175 – 75 = 100 (m) Đáp số: rộng: 75 m Dài: 100 m. * Bài 4: Các bước giải: - Tính nửa chu vi hình chữ nhật. - Vẽ sơ đồ. - Tìm chiều rộng, chiều dài. - GV nhận xét cho điểm.. 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) - HS về nhà xem lại bài và làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - GV nhận xét. ------------------------------. Lịch sử Tiết 28: NGHĨA QUÂN TÂY SƠN TIẾN RA THĂNG LONG( NĂM 1786) I.Mục tiêu : - Nắm được đôi nét về việc nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng long diệt chúa Trịnh (1786): + Sau khi lật đổ chính quyền họ Nguyễn, Nguyễn Huệ tiến ra Thăng Long, lật đổ chính quyền họ Trịnh (năm 1786). + Quân của Nguyễn Huệ đi đến đâu đánh thắng đến đó, năm 1786 nghĩa quân Tây Sơn làm chủ Thăng Long, mở đầu cho việc thống nhất được đất nước. - Nắm được công lao của Quang Trung trong việc đánh bại chúa Nguyễn, chúa Trịnh mở đầu cho việc thống nhất đất nước. II.Chuẩn bị :.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> - Lược đồ khởi nghĩa Tây Sơn . III.Hoạt động trên lớp:. Hoạt động của thầy 1.Ổn định: GV cho HS chuẩn bị SGK. 2.KTBC : -Trình bày tên các đô thị lớn hồi thế kỉ XVIXVII và những nét chính của các đô thị đó . -Theo em, cảnh buôn bán sôi động ở các thành thị nói lên tình hình kinh tế nước ta thời đó như thế nào ? GV nhận xét ,ghi điểm . 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: Ghi tựa b.Phát triển bài : *Hoạt động cả lớp : GV dựa vào lược đồ, trình bày sự phát triển của khởi nghĩa Tây Sơn trước khi tiến ra Thăng Long: -GV cho HS lên bảng tìm và chỉ trên bản đồ vùng đất Tây Sơn. -GV giới thiệu về vùng đất Tây Sơn trên bản đồ. *Hoạt động cả lớp: (Trò chơi đóng vai ) -GV cho HS đọc hoặc kể lại cuộc tiến quân ra Thăng Long của nghĩa quân ra Tây Sơn . -GV dựa vào nội dung trong SGK để đặt câu hỏi: +Sau khi lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong, Nguyễn Huệ có quyết định gì ? +Nghe tin Nguyễn Huệ tiến quân ra Bắc,thái độ của Trịnh Khải và quân tướng như thế nào? +Cuộc tiến quân ra Bắc của quân Tây Sơn diễn ra thế nào ? GV nhận xét . *Hoạt động cá nhân: -GV cho HS thảo luận về kết quả và ý nghĩa của sự kiện nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long.. Hoạt động của trò -HS chuẩn bị . -HS hỏi đáp nhau và nhận xét .. -HS lắng nghe. -HS theo dõi .. -HS theo dõi. -HS kể hoặc đọc . - Vài HS. - Vài HS. - Vài HS. - Vài HS.. -HS thảo luận và trả lời:Nguyễn Huệ làm chủ được Thăng Long, lật đổ họ Trịnh, giao quyền cai trị Đàng Ngoài cho vua Lê, mở đầu việc thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt. -3 HS đọc và trả lời. -Cả lớp nhận xét, bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> -GV nhận xét ,kết luận . 4.Củng cố - Dặn dò: -GV cho HS đọc bài học trong khung . -HS đọc -Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Thăng Long - HS trả lời nhằm mục đích gì ? -Việc Tây Sơn lật đổ tập đoàn PK họ Trịnh có ý nghĩa gì ? -Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài : “Quang Trung đại phá quân thanh năm 1789”. -Nhận xét tiết học . ---------------------------------. Địa lý Tiết 28: NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (tiếp theo) A .MỤC TIÊU : - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hài miền Trung : + Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển . + Các nhà máy , khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung : nhà máy đường , nhà máy đóng mới sữa chữa tàu thuyền .  HS khá giỏi : + Giải thích vì sao có thể xây dựng nhà máy đường và nhà máy đóng mới , sửa chữa tàu thuyền ở duyên hải miền Trung : trồng nhiều mía , nghề đánh cá trên biển . + Giải thích những nguyên nhân khiến ngành du lịch ở đây phát triển : cảnh đẹp , nhiều di sản văn hóa .  GDBVMT : Đánh bắt , nuôi trồng thủy hải sản hợp lí bảo vệ nguồn lợi hải sản của thiên nhiên B .CHUẨN BỊ - Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp; C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I/.Ổn định : II/ Kiểm tra bài cũ - Vì sao dân cư lại tập trung khá đông đúc tại duyên hải miền Trung?. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO HỌC SINH - Hát -2 -3 HS trả lời.

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Giải thích vì sao người dân ở duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía & làm muối? - GV nhận xét ghi điểm III / Bài mới : Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS quan sát hình 9, 10 - Người dân miền Trung dùng cảnh đẹp đó để làm gì? - Kể tên những điểm du lịch nỗi tiếng ở đây ? - Việc phát triển du lịch mang lại những lợi ích gì ? GV nhận xét sửa chữa Hoạt động 2 : Làm việc nhóm đôi - Yêu cầu HS quan sát hình 11 - Vì sao có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các thành phố, thị xã ven biển? GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải thật tốt để đảm bảo an toàn . - Yêu cầu 2 HS nói cho nhau biết về các công việc của sản xuất đường? Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như: Lễ hội Cá Voi: Gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu vua trên biển, hằng năm tại Khánh Hoà có tổ chức lễ hội Cá Voi. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng Cá Ông tại các đền thờ Cá Ông ở ven biển. - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn về lễ hội tại khu di tích Tháp Bà ở Nha Trang - Quan sát hình 16 & mô tả khu Tháp Bà? -Trong lễ hội có những hoạt động nào ? - GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trả lời. Bài học SGK IV/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ : - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học thuộc bài xem bài sau: Thành phố Huế.. - HS quan sát hình - Để phát triển du lịch - Sầm Sơn , Lăng Cô , Nha Trang , Mũi Né - Góp phần cải thiện đời sống nhân dân ở vùng này - HS quan sát - ( HS khá , giỏi ) - Do có tàu đánh bắt cá, tàu chở khách nên cần xưởng sửa chữa. - Chở mía về nhà máy, rửa sạch, ép lấy nước, quay li tâm để bỏ bớt nước, sản xuất đường trắng, đóng gói phục vụ tiêu dùng & sản xuất.. - HS đọc - 2 tháp lớn, cao, đỉnh tù & tròn – nhọn, 1 tháp nhỏ, có sân & nhiều cây cối. - Trong phần lễ hội có các hoạt động văn nghệ , thể thao múa hát ,… Vài HS đọc. --------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> Thứ sáu, ngày 29 tháng 03 năm 2013 TẬP LÀM VĂN Kiểm tra định kỳ giữa HK II ( Chuyên môn ra đề thi) -----------------------------------. Kỹ thuật Tiết 28: LẮP XE NÔI ( tiết 1 ) A .MỤC TIÊU : - Chọn đúng ,đủ số lượng các chi tiết đế lắp xe nôi . - Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe chuyển động được . Với HS khéo tay : Lắp được xe nôi theo mẫu . Xe lắp tương đối chắc chắn , chuyển động được B .CHUẨN BỊ : - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . C .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN I / Ổn định tổ chức - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS II / Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ lắp cái đu. - GV nhận xét. III / Bài mới: a. Giới thiệu bài Ghi bảng b .Hướng dẫn Hoạt động 1 : Cho học sinh quan sát nhận xét mẫu. - Hướng dẫn học sinh quan sát từng bộ phận của cái nôi sau đó trả lời câu hỏi. + Để lắp được cái nôi cần bao nhiêu bộ phận? . + Hãy nêu tác dụng của xe nôi? Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kĩ thuật .. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Hát - 2 học sinh nhắc lại ghi nhớ. - HS nhắc lại tựa - Lớp quan sát nhận xét.. - Cần 5 bộ phận : tay kéo, thanh đỡ bánh xe, giá đỡ bánh xe, thành xe với mui xe, trục bánh xe. - HS nêu : Dùng để cho em bé nằm hoặc ngồi và người lớn đẩy xe cho các em đi dạo chơi. - HS quan sát.

<span class='text_page_counter'>(26)</span> * Hướng dẫn học sinh chọn đúng, đủ các chi tiết vào nắp hộp. - GV Lắp từng bộ phận. + Em chọn chi tiết nào và số lượng bao nhiêu để lắp tay kéo? - GV hướng dẫn lắp giá đỡ trục bánh xe. * Lắp thanh đỡ – giá đở trục bánh xe. - GV hướng dẫn học sinh quan sát. - Chữ u dài được lắp vào hàng lỗ thứ mấy tính từ phải sang trái. - GV nhận xét. * Lắp thành và mui xe. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 5 sau đó giáo viên hướng dẫn lắp như SGK. * Lắp trục bánh xe: - Cho học sinh tự quan sát nêu lên thứ tự lắp các chi tiết. * Lắp ráp xe nôi. - Gọi 2 hs nêu lại quy trình lắ ráp. - GV quan sát hướng dẫn học sinh ráp và kiểm tra sự chuyện động của xe. * Cho học sinh tháo rời các chi tiết theo thư tự. - HS nêu : để lắp tay kéo ta chọn 2 thanh thẳng 7 lỗ, 1 thanh chữ u dài. - HS quan sát và lắp, cả lớp theo dõi - HS quan sát và thực hiện lắp theo. - Hàng thứ 3, hàng thứ 10. - Lớp nhận xét. HS nêu. - HS nêu. - Lớp tiến hành lắp ráp. - HS tháo để vào hộp.. IV / CỦNG CỐ –DĂN DÒ - Nhận xét về thái độ học tập , mức độ hiểu bài của HS . - Dặn HS về nhà xem lại bài và hoàn chỉnh xe nôi --------------------------------. Khoa học Tiết 56: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (tt) I.MỤC TIÊU: Ôn tập về: - Các kiến thức về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt. - Các kĩ năng quan sát, thí nghiệm, bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khỏe. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một số đồ dùng phục vụ cho các thí nghiệm về nước, không khí, âm thanh, ánh sáng, nhiệt như: cốc, túi ni lông, miếng xốp, xi – lanh, đèn, nhiệt kế… - Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, bóng tối, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động 2.Bài mới: ( 35 Phút )  Giới thiệu bài Hoạt động 1: Triển lãm Mục tiêu:  Hệ thống lại những kiến thức đã học ở phần Vật chất và năng lượng.  Củng cố những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật chất và năng lượng.  HS biết yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng với các thành tựu khoa học kĩ thuật. Cách tiến hành: Bước 1:. Bước 2: Bước 3: - GV thống nhất với ban giám khảo về các tiêu chí đánh giá sản phẩm của các nhóm. - Ví dụ các tiêu chí như: nội dung đầy đủ, phong phú phản ánh các nội dung đã học; trình bày đẹp, khoa học; thuyết minh rõ, đủ ý, gọn; trả lời được các câu hỏi đặt ra. Bước 4: - Ban giám khảo đưa ra câu hỏi.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - Các nhóm trưng bày tranh, ảnh (treo trên tường hoặc bày trên bàn) vẽ việc sử dụng nước, âm thanh, ánh sáng, các nguồn nhiệt trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí sao cho đẹp, khoa học. - Các thành viên trong nhóm tập thuyết trình, giải thích về tranh ảnh của nhóm. - Mỗi nhóm cử một bạn làm ban giám khảo. - Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong từng nhóm trình bày (một hoặc vài người hay tất cả các thành viên trong nhóm trình bày, mỗi người một phần.. - HS trong nhóm đưa ra nhận xét riêng của Bước 5: mình. - Ban giám khảo đánh giá. - GV là người đánh giá, nhận xét cuối cùng. 4.Củng cố – Dặn dò: ( 5 Phút ) - GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài: Thực vật cần gì để sống?.

<span class='text_page_counter'>(28)</span> -------------------------------------. Toán Tiết 140: LUYỆN TẬP I – MỤC TIÊU : - Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - TB2;4 HS khá, giỏi làm. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút ) Luyện tập 3.Bài mới: ( 30 phút ) Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Rèn luyện kĩ năng nhận biết và phân biệt tổng của hai số và tổng số phần biểu thị hai số; tỉ số của hai số, sự so sánh hai số theo tỉ số.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS. - 1HS đọc yêu cầu đề bài. - GV gọi HS làm BT; HS còn lại làm VBT nhận xét. - HS sửa và thống nhất kết quả. Giải Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần) Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x 3 = 21(m) Đoạn thứ hai dài là: 28 – 21 = 7 (m) Đáp số: Bài tập 2: Đoạn 1: 21m - Yêu cầu HS chỉ ra tổng của hai số và tỉ số Đoạn 2: 7m. của hai số đó. - 1HS đọc lại đề. - Vẽ sơ đồ minh hoạ. - HS làm bài. - Giải toán. - HS sửa Giải Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 2 = 3 (phần) Số bạn trai là: 12 : 3 = 4(bạn) Số bạn gái là: 12 – 4 = 8 (bạn) Đáp số: 4 bạn trai.

<span class='text_page_counter'>(29)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GV Bài tập 3: - Yêu cầu HS lập đề toán theo sơ đồ.. HOẠT ĐỘNG CỦA HS 8 bạn gái. - Yêu cầu HS chỉ ra tổng của hai số và tỉ số - HS làm bài - HS sửa bài của hai số đó. Giải Lưu ý cho HS giảm số lớn đi 5 lần thì được Tổng số phần bằng nhau là: số bé tức số lớn gấp số bé 5 lần 5 + 1 = 6 (phần) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 – 12 = 60 Đáp số: Số lớn: 60 Số bé: 12 Bài 4: HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt đã cho - 1HS đọc yêu cầu. rồi giải bài toán đó theo sơ đồ đã cho - HS làm bài. Giải toán. - HS sửa bài. Giải Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 4 = 5 (phần) Thùng 1 chứa là: 180 : 5 x 1 = 36(l) Thùng 2 chứa là: 180 – 36 = 144 (l) Đáp số: Thùng 1: 36 lít 4.Củng cố - Dặn dò: ( 5 phút ) Thùng 2: 144 lít. - HS về nhà xem lại bài làm VBT. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - GV nhận xét. NHA HỌC ĐƯỜNG Bài 4: PHƯƠNG PHÁP CHẢI RĂNG –THỰC HÀNH I.Mục đích -Giúp cho các em nắm vững và từng bước thực hành chải răng đúng phương pháp để phòng bệnh viêm nướu và sâu răng II.giáo cụ Tranh ,mẫu hàm ,bàn chải III. Hoạt động dạy - học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Giới thiệu bài 2- hoạt động 1: Giới thiệu hàm răng:trên và.

<span class='text_page_counter'>(30)</span> dưới. *các mặt răng:mặt ngoài ,mặt trong,mặt nhai. 3- Hoạt động 3: Phương pháp chải răng. - Chải hàm trên trước,hàm dưới sau,chải bên trái trước ,bên phải sau,mỗi đoạn răng chải từ 6-10 lần. - Chải mặt ngoài và mặt trong các răng - Chải mặt trong các răng phía trước - Chải mặt nhai với động tác tới lui. Giáo viên cho học sinh học thuộc: Mẹ mua cho em bàn chải xinh Cùng anh chị,em đánh răng một mình Đánh mặt ngoài,rồi đánh mặt trong Đánh hàm trên rồi đánh hàm dưới Đánh mặt nhai lui tới vài lần Em chải răng nên răng em trắng tinh IV.Củng cố - Giáo viên hỏi lại bài. - Nhận xét giờ học.. Học sinh chú ý lắng nghe. - HS thực hành đánh răng.. Trả lời. ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×