Tải bản đầy đủ (.doc) (227 trang)

GIÁO án văn 8 ĐANG dạy đổi mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.04 MB, 227 trang )

Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương

Ngày soạn: 04/9/2020.
Tiết 1-8:
CHỦ ĐỀ: VĂN BẢN TRUYỆN KÍ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM
(- VĂN BẢN: TƠI ĐI HỌC;
- VĂN BẢN: TRONG LỊNG MẸ
- TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
- BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN)
I. MỤC TIÊU:
Qua bài học, học sinh rèn luyện phát triển các phẩm chất và năng lực sau:
1. Phẩm chất:
- Biết quan tâm đến người thân, tôn trọng thầy cô;
- Biết nhường nhịn, vị tha, biết yêu mến cảm thông, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn, tình
yêu thương đối với những người xung quanh cũng như với các nhân vật trong tác phẩm, tôn
trọng sự khác biệt về hồn cảnh, văn hóa, biết tha thứ, độ lượng với người khác.
- Giúp HS nắm được bố cục của văn bản, tác dụng của việc xây dựng bố cục VB. Khi
viết văn cần tập trung vào một chủ đề.
2. Năng lực:
a) Đọc:
- Đọc - hiểu văn bản, phân tích chi tiết, hình ảnh, nhận xét nghệ thuật, cảm thụ tác
phẩm văn học
- Nêu được ấn tượng chung về văn bản
- Nhận biết được câu chuyện và tóm tắt một cách ngắn gọn
- Biết đọc diễn cảm VB hồi ức - người kể truyện; liên tưởng đến những kỷ niệm tựu
trường của bản thân.
- Chỉ ra và phân tích được những chi tiết, hình ảnh thể hiện nỗi đau của chú bé hồng
mồ côi cha, phải sống xa mẹ và tình u thương vơ bờ của chú đối với người mẹ bất hạnh
trong đoạn trích hồi ký Những ngày thơ ấu của Nguyên Hồng.


- Tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật Tôi ở buổi tựu trường đầu tiên.
- Nhận xét được ngịi bút văn xi giàu chất trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
- Nhận biết được chủ đề của văn bản
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc hiểu văn bản.
- Trình bày được một văn bản (nói-viết ) có tính thống nhất về chủ đề.
b) Viết:
- Viết được một bài văn kể lại một kỉ niệm của bản thân
- Bước đầu biết cách viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề
c) Nói - nghe:
- Trình bày được ý kiến cá nhân về các vấn đề phát sinh trong quá trình học tập
- Kể được một kỉ niệm đáng nhớ của bản thân, thể hiện cảm xúc và suy nghĩ về kỉ
niệm đó
- Nghe và nhận biết được tính hấp dẫn của bài trình bày; chỉ ra được những hạn chế
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Phương tiện dạy học:
- Máy tính, máy chiếu, bộ loa. (Nếu có)
- Bài soạn, Sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập, bảng phụ
- Hs xem phim tư liệu về tình mẫu tử và các bài văn mẫu kể về ngày tựu trường đầu
tiên của em, tìm đọc thêm trên sách báo, internet
Giáo án: Ngữ văn 8

1

Năm học: 2020 - 2021


Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương


2. Hình thức tổ chức dạy học:
- Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp;
- HS thuyết trình, giới thiệu, trao đổi thảo luận...
3. Chuẩn bị bài của học sinh:
- SGK, vở, tư liệu liên quan đến truyền thuyết
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh: Kiểm tra vở soạn.
3. Tiến trình dạy – học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt và kết quả dự kiến
TIẾT 1- 2:
VĂN BẢN: TÔI ĐI HỌC
1. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Đặt vấn đề để HS tiếp cận bài học
- Hình thức: Thuyết trình, hoạt động các nhân
- Gv hỏi hs: Đối với em kỉ niệm nào của tuổi
tuổi học trò là đáng nhớ nhất?
- Gv mời một số học sinh chia sẻ cảm nhận/
cảm xúc/ kỉ niệm của mình
- Gv yêu cầu Hs gấp sách và dự đốn: Bài
học hơm nay của chúng ta cũng liên quan
đến những kỉ niệm về ngày đầu tiên đi học,
tiêu đề là Tôi đi học. Em hãy dự đốn xem
tác giả sẽ viết gì về ngày đầu tiên đi học
(Gv không kết luận, để học sinh tự do trình
bày các phán đốn)
2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
- Mục tiêu: Nắm sơ lược về tác giả, tác phẩm, xác định được kiểu loại văn bản, biết cách
đọc và nắm phần chú thích.

- Hình thức: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích cắt nghĩa.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
I . Tìm hiểu chung:
GV cho HS tự tìm hiểu về tác giả- tác phẩm.
1.Tác giả - tác phẩm:
? Em hãy giới thiệu vài nét về tác giả?
- Thanh Tịnh ( 1911 – 1988 )
HS: Trả lời.
- Tên khai sinh là Trần Văn Ninh
GV giới thiệu: Những truyện ngắn hay nhất - Quê ở Huế
của Thanh Tịnh đều toát lên vẻ đẹp êm dịu, - Trong sự nghiệp sáng tác ơng có mặt ở
trong trẻo, văn nhẹ nhàng thấm sâu mang dư nhiều lĩnh vực nhưng thành công hơn cả là
vị vừa man mác buồn thương vừa ngọt ngào, truyện ngắn và thơ
quyến luyến...
? Truyện ngắn“ Tôi đi học” in trong tập
Truyện ngắn “ Tôi đi học” in trong tập “
truyện gì của tác giả ?
Quê mẹ”xuất bản năm 1941.
GV chốt: Truyện ngắn không thuộc loại chứa
đựng nhiều vấn đề xã hội, nhiều sự kiện, nhân
vật. Toàn bộ tác phẩm là những kỉ niệm mơn
man về buổi tựu trường đầu tiên của nhân vật
“tôi” những kỉ niệm ấy được diễn tả theo
dòng hồi tưởng của nhân vật.
- GV HD đọc: nhẹ nhàng, trong sáng...
2. Hướng dẫn đọc – giải nghĩa từ khó:
Giáo án: Ngữ văn 8

2


Năm học: 2020 - 2021


Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương

- GV đọc mẫu 1 đoạn – HS đọc tiếp theo
- GV u cầu HS giải thích các từ: lưng lẻo
nhìn, bất giác, lạm nhận -> HS khác nhận xét,
bổ sung -> GV chốt ý.
? Văn bản được tác giả sử dụng những
phương thức biểu đạt nào?
HS: Trả lời
?Văn bản thuộc thể loại gì?
- HS trả lời
- GV chốt
? Nêu bố cục văn bản
- HS trả lời
- GV chốt

chú ý từ khó : 2,6,7

3. Phương thức biểu đạt:
Tự sự + miêu tả+ biểu cảm.
4. Thể loại
Truyện ngắn – hồi tưởng
5. Bố cục:
+ Đoạn 1: Từ đầu -> “Trên ngọn núi”: Cảm
nhận của nhân vật tôi trên đường đến

trường.
+ Đoạn 2: Tiếp -> “Cả ngày nữa”: Cảm
nhận của nhân vật tôi lúc ở sân trường.
+ Đoạn 3: Tiếp -> Hết: Cảm nhận của tơi
trong lớp học.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu chi tiết văn bản
II. Tìm hiểu văn bản:
- GV đọc mẫu – gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau – 1. Khơi nguồn kỉ niệm.
HS khác nhận xét.
* Thời gian, không gian:
* Bước 1: HS tìm hiểu khơi nguồn kỉ niệm.
- Cuối thu, lá rụng nhiều.
Cho HS đọc 4 câu đầu
- Có những đám mây bàng bạc.
? Nỗi nhớ buổi tựu trường của t/g được khơi
* Hình ảnh – cảm xúc:
nguồn từ thời điểm nào?
- Thấy những em nhỏ rụt rè núp dưới
HS: Phát hiện, trả lời
nón mẹ lần đầu đến trường.
? Hình ảnh nào đã gợi lên trong lịng nhân
vật“ tơi” về buổi tựu trường đầu tiên của -> Cảm giác trong sáng, tâm trạng tưng
mình?
bừng rộn rã .
.
HS: Trả lời
=> Nhớ về buổi tựu trường đầu tiên của
? Những hình ảnh ấy đã khiến cho nhân vật mình.
“ tơi” có những cảm giác như thế nào và
tâm trạng ra sao? – HS trả lời

? Từ h/ảnh của những em nhỏ đã làm cho
t/giả nhớ về điều gì?
Giảng: Từ hiện tại nhớ về dĩ vãng:biến chuyển
của đất trời cuối thu và h/ảnh mấy em nhỏ rụt
rè…->làm cho n/vật tôi nhớ lại ngày ấy cùng
những k/niệm trong sáng…
? Em có nhận xét gì về cách miêu tả của tác
giả ở đoạn văn này?
Bình: Bằng cảm nhận và miêu tả tinh tế, tác
giả đã thể hiện cảm xúc trong sáng, êm dịu
của mình trong giọng văn ngọt ngào,tình
cảm.
* Củng cố:
- Kể tóm tắt đoạn trích
- Kỉ niệm nào em nhớ nhất trong ngày tựu
trường.
Giáo án: Ngữ văn 8

3

Năm học: 2020 - 2021


Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương

* Hướng dẫn tự học:
- Đoạn – kể lại đoạn trích
- Soạn các câu hỏi 2,3,4,5 . Làm phần luyện

tập
HẾT TIẾT 1
* Bước 2: HS tìm hiểu tâm trạng, cảm giác
của nhân vật “tơi”khi cùng mẹ đến trường.
? Đọc tồn bộ truyện ngắn, em thấy những
kỉ niệm của tác giả được diễn tả theo trình
tự như thế nào?
HS: Theo trình tự khơng gian và thời gian
Chuyển ý: Vậy những kỉ niệm ấy được diễn tả
theo trình tự khơng gian và thời gian như thế
nào chúng ta cùng tìm hiểu.
? Tìm những hình ảnh, chi tiết thể hiện tâm
trạng và cảm giác của nhân vật tơi trong
thời điểm này?
HS: Tìm kiếm,trả lời
? Những chi tiết này đã thể hiện được tâm
trạng, cảm giác gì của nhân vật “ tơi” ?
HS: Trình bày
Bình chốt: Nhân vật “ tơi” có tâm trạng như
vậy là do: “lịng tơi đang có sự thay đổi lớn –
hơm nay tơi đi học”. Được thành một cậu học
trị, hiện thực mà như trong mơ.
? Câu văn “ Tôi không lội qua.... như thằng
Sơn nữa” gợi cho em suy nghĩ gì?
HS: Cậu bé đã tạm biệt những thú vui quen
thuộc hàng ngày -> cậu bé đã lớn lên một
chút.
Chuyển ý: Dòng tâm trạng của nhân vật “
tôi” tiếp tục được diễn tả khi nào?
? Nhân vật “ tôi” nhận thấy ngôi trường

trong ngày tựu trường như thế nào?
HS: Trả lời
? Em có nhận xét gì về ko khí của ngày tựu
trường?
GV dẫn dắt: Trước đó mấy hơm, nhân vật “
tơi” thấy trường làng Mĩ Lí là một nơi xa lạ và
có cảm tưởng nhà trường cao ráo và sạch sẽ
hơn các nhà trong làng.
? Nhưng lần này ngôi trường được cảm
nhận ra sao?
HS: Trao đổi, trình bày
? Đứng trước ngơi trường như thế nhận vật
“ tơi” có cảm giác và tâm trạng gì?
HS: Trả lời
Giáo án: Ngữ văn 8

4

TIẾT 2
2: Tâm trạng, cảm giác của nhân vật
“tôi”

a) Trên con đường cùng mẹ đến trường.
-

Cảnh vật thay đổi
Cảm thấy có sự thay đổi lớn trong
lịng mình
- Thấy mình trang trọng, đứng đắn
- Cẩn thân nâng niu, lúng túng khi cầm

sách vở.
-> Tâm trạng hồi hộp, mọi thứ đều mới
mẻ.

b) Khi đến trường học:
- Sân trường dày đặc người, ai cũng quần
áo sạch sẽ, gương mặt vui tươi, sáng sủa->
náo nức,vui vẻ.

- Ngôi trường xinh xắn, oai nghiêm khác
thường
-> Thấy mình nhỏ bé -> lo sợ vẫn vơ.
- Nghe gọi tên mình -> hồi hộp, giật
mình, lúng túng.
- Rời tay mẹ vào lớp -> sợ, nức nở
khóc.

Năm học: 2020 - 2021


Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương

? Sau một hồi trống thúc vang dội, sắp bước
vào lớp nhân vật “ tơi” cảm thấy như thế
nào?
HS: Trả lời
Bình chốt: Những tiếng khóc thút thít hay
nức nở bật ra rất tự nhiên như phản ứng dây

chuyền lúc ấy và cảm thấy mình bước vào một
thế giới khác và cách xa mẹ hơn bao giờ hết
-> ấn tượng khó quên, kỉ niệm sâu sắc đối với
nhân vật “tôi”.
HS đọc lại đoạn văn: {“Mùi hương…” -> đến
hết
? Nhân vật “ tơi” có cảm giác gì khi bước c) Lúc bước vào lớp học:
vào lớp?
- Vừa xa lạ vừa gần gũi với tất cả
HS: Trao đổi, trình bày
- Ngỡ ngàng, tự tin, nghiêm trang
Bình chốt: Hình ảnh “ một con chim...trong
- > bước vào giờ học đầu tiên.
trí tơi” cũng như cậu học trị nhỏ ln trân
trọng, u mến những kỉ niệm tuổi thơ và có
những ước mơ bay cao dang rộng đơi cánh
giữa bầu trời trí thức.
Chuyển ý: Ngồi nhân vật “tơi” thì văn bản
cịn nhắc tới những ai nữa?
? Sự quan tâm của cha mẹ như thế nào?
3. Ấn tượng của n/vật tơi về thầy giáo
HS: Trình bày
và những người xung quanh.
? Những cử chỉ, lời nói của ơng Đốc, thầy
- Phụ huynh: chuẩn bị chu đáo, trân trọng
giáo trẻ chứng tỏ họ là người như thế nào?
dự buổi lễ.
? Qua đó, em hiểu gì về vai trị của gia đình,
- ông đốc: từ tốn, bao dung.
nhà trường đối với thế hệ trẻ?

- Thầy giáo trẻ: vui tính, giàu tình thương
TH- GD:- “ Cổng trường mở ra” – NV7 ; Cần
yêu.
phải yêu mến gđ, quý trọng thầy cô …
-> Một môi trường giáo dục ấm áp, là
* Dùng kĩ thuật “ khăn phủ bàn”:
nguồn nuôi dưỡng các em trưởng thành.
Tác giả đã sử dụng NT đặc sắc, đó là biện
pháp NT gì ?
(Mỗi HS viết câu trả lời của cá nhân mình ra
giấy).
Hãy tìm những chi tiết mà tác giả sử dụng
biện pháp NT ấy và nêu tác dụng của
chúng ? (Cả nhóm cùng làm)
- HS trình bày ý kiến.
? Sức hấp dẫn của tác phẩm được tạo nên từ
đâu?
GV BÌNH CHỐT: Các h/ảnh SS trên xất hiện
ở những thời điểm khác nhau để thể hiện tâm
trạng cảm xúc khác nhau của n/vật tôi.Đây là
những h/ảnh SS giàu h/ảnh,giàu sức gợi cảm
được gắn với những cảnh sắc TN tươi sáng,trữ
tình.
Giáo án: Ngữ văn 8

5

Năm học: 2020 - 2021



Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương

GD: Cần kết hợp, sử dụng sáng tạo các hình
ảnh so sánh khi viết văn.
* Hoạt động 3: Tổng kết
III. Tổng kết:
? Em hãy nhận xét về đặc sắc nghệ thuật
1. Nghệ thuật.
của tác phẩm?
- Bố cục theo dòng hồi tưởng, theo trình tự
Gợi ý:Bố cục? Trình tự hồi tưởng của n/vật? không gian và thời gian của buổi tựu
NT thể hiện tâm trạng của n/vật tôi?
trường.
- Kết hợp miêu tả, tự sự, biểu cảm
-> bộc lộ cảm xúc, tâm trạng.
- Sử dụng hình ảnh so sánh giàu sức gợi
cảm
-> Chất trữ tình trong trẻo, thiết tha, êm
? Nêu nội dung văn bản? Ý nghĩa văn bản? dịu.
- HS dựa vào ghi nhớ trả lời
2. Nội dung: ghi nhớ Sgk/.9
3. LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức, rèn kĩ năng làm bài tập liên quan đến văn bản
- Hình thức: Vấn đáp…
- HS trả lời
- Tâm trạng và cảm xúc của em khi tựu
- GV chốt
trường giống và khác nhân vật tôi trong

truyện Tôi đi học như thế nào?
4. VẬN DỤNG ( MỞ RỘNG, LIÊN HỆ THỰC TẾ)
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn
- Hình thức: Vấn đáp…
Em học tập được gì qua nghệ thuật kể
chuyện của nhà văn?
- Cá nhân trả lời
- GV nhận xét – chốt
5. TÌM TỊI MỞ RỘNG, LIÊN HỆ THỰC TẾ ( TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ)
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn
- Hình thức: Vấn đáp…
- Viết đoạn văn ngắn kể về kỉ niệm trong
buổi tựu trường ấn tượng nhất của em
- HS viết bài
- GV nhận xét – chốt
C) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học:
- Đọc – kể lại nội dung văn bản
- Nắm được tâm trạng nhân vật tôi
2. Bài sắp học: Văn bản: “Trong lịng mẹ” .
- Đọc và tóm tắt đoạn trích theo từng phần
- Phân tích nhân vật người cơ trong cuộc đối thoại giữa bà ta với chú bé Hồng?
- Tìm những chi tiết chứng minh Nguyên Hồng rất giàu chất trữ tình.
- Tóm tắt giá trị nội dung và nghệ thuật đoạn trích.
TIẾT 3-4:
VĂN BẢN: TRONG LỊNG MẸ
1. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs tiếp cận bài học
- Hình thức: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình…..
Giáo án: Ngữ văn 8


6

Năm học: 2020 - 2021


Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương

- GV dẫn dắt vào bài mới: Ai chẳng có một
tuổi thơ, một thời thơ ấu đã trôi qua và không
bao giờ trở lại. Tuổi thơ cay đắng, tuổi thơ
ngọt ngào,tuổi thơ dữ dội, tuổi thơ êm đềm.
Những ngày thơ ấu của nhà văn Nguyên
Hồng đã được kể, tả, nhớ lại với rung động
cực điểm của một linh hồn trẻ dại mà thấm
đẫm tình yêu Mẹ.
2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
- Mục tiêu: Nắm sơ lược về tác giả, tác phẩm, xác định được kiểu loại văn bản, biết cách
đọc và nắm phần chú thích. biết được tình cảnh và nổi đau của bé Hồng;Những ý nghĩ và
t/cảm của chú bé đối với mẹ trong cuộc đối thoại với bà cô; Cảm giác sung sướng khi được
ở trong long mẹ.
- Hình thức: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích và cắt nghĩa.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
I. Tìm hiểu chung:
- GV cho HS tự tìm hiểu về tác giả- tác 1. Giới thiệu tác giả-tác phẩm:
phẩm.
- HS đọc chú thích và giới thiệu vắn tắt
a) Tác giả

một vài nét về tác giả?
- Nguyên Hồng ( 1918 – 1982)
- Yêu cầu hs khác nhận xét, bổ sung.
- Quê ở Nam Định
GV chốt ý và mở rộng: là nhà văn của - Là nhà văn lớn của VN, là cây bút của “chủ
người cùng khổ nên khi viết về họ Ng Hồng nghĩa nhân đạo thống thiết”.
tỏ niềm thương yêu sâu sắc mãnh liệt đối với - Được giải thưởng HCM về VHNT
họ.
( 1996)
Ong có trái tim nhạy cảm, dễ tổn thương, dễ
rung động với những nổi đau và niềm hạnh
phúc của con người, ông vui sướng với niềm
vui, đau với nỗi đau của nhân vật, của con
người, đặc biệt là phụ nữ và trẻ em cho nên
Ng Hồng còn được xem là nhà văn của PN
và TE.
* Phong cách: giàu chất trữ tình, cảm xúc
thiết tha, chân thành.
b) Tác phẩm
? Nêu những hiểu biết của em xoay quanh Trích từ tập hồi kí- tự truyện “ Những ngày
về tác phẩm này?
thơ ấu” gồm 9 chương, văn bản là chương 4
- HS trình bày những hiểu biết của mình về của tác phẩm.
tác phẩm và đoạn trích.
- GV tóm tắt tác phẩm “ Những ngày thơ ấu”
cho học sinh nắm được nội dung của tác
phẩm.
? Em hiểu thế nào là hồi kí tự truyện?
HS: Hồi kí tự truyện là kể lại những biến cố
đã xảy ra trong quá khứ của mình.

GV nhấn mạnh: Đây là tập hồi kí kể lại
một tuổi thơ đầy cây đắng của tác giả.
2. Hướng dẫn đọc- giải nghĩa từ khó:
? Cần dùng giọng như thế nào để đọc văn
Chú ý từ khó: 5,8,12,13,14,17.
bản này?
Giáo án: Ngữ văn 8

7

Năm học: 2020 - 2021


Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương

- HS: trả lời
HD đọc: Giọng chậm, tình cảm, nhất là đoạn
cuối, chú ý giọng đay nghiến, kéo dài của bà
cô.
- GV yêu cầu HS kiểm tra từ khó lẫn nhau ->
GV chốt ý.
? Văn bản được tác giả sử dụng những
phương thức biểu đạt nào? thuộc thể loại
gì?
HS: trả lời
? Vậy hồi kí là gì?
TH: Thể loại ở các văn bản Lão Hạc, Tức
nước vỡ bờ…

? Ngôi kể trong văn bản?
- HS Tb -yếu trả lời
? Nêu bố cục của văn bản?
- HS trả lời - bổ sung
- GV chốt

3. Phương thức biểu đạt.
Tự sự kết hợp miêu tả+ biểu cảm.
4. Thể loại: Hồi kí- tự truyện.
* Hồi kí là thể văn ghi chép,kể lại những
biến cố đã xảy ra trong quá khứ mà t/giả
đồng thời là người kể,người tham gia hoặc
chứng kiến.
5. Ngôi kể: ngôi thứ nhất.
6. Bố cục: 2 phần
- P1: Từ đầu -> “ đến chứ?”: cuộc đối thoại
giữa bà cô và chú bé Hồng; ý nghĩ, cảm xúc
của chú về người mẹ bất hạnh.
- P2: còn lại: Cuộc gặp gỡ bất ngờ và cảm
giác vui sướng khi gặp mẹ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
II. Tìm hiểu văn bản:
? GV cho HS đọc lại đoạn văn trong ngoặc 1. Tình cảnh và nỗi đau của bé Hồng:
đầu tiên và cho biết đoạn văn này nêu lên - Mồ cơi cha, xa mẹ.
điều gì?
- Sống giữa sự ghẻ lạnh, cay nghiệt của họ
? Tình cảnh của bé Hồng có gì đặc biệt?
hàng.
HS:Phát hiện, trình bày
-> Cơ đơn, buồn tủi, thèm khát tình yêu

? Từ tình cảnh ấy em có nhận xét gì về tuổi thương.
thơ của cậu bé?
HS: Trả lời
LH- GD: Những trẻ em đáng thương trong
c/s XH hiện nay cần được thông cảm và chia
sẻ.
* Củng cố:
- Nắm được đôi nét về tác giả - tác phẩm.,
bố cục của VB
- Biết được tình cảnh và nỗi đau của bé
Hồng.
* Hướng dẫn về nhà:
- kể tóm tắt được tác phẩm
- Soạn phân câu hỏi còn lại trong Sgk
- Nắm ý nghĩa và tình cảm của bé Hồng đối
với mẹ trong cuộc đối thoại với bà cơ.
- Tình cảm của Hồng khi gặp lại mẹ
- Nêu được nội dung và nghệ thuật VB
HẾT TIẾT 3
TIẾT 4
- GV đọc mẫu – gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau
2. Ý nghĩ và tình cảm của bé Hồng đối với
- HS theo dõi
mẹ trong cuộc đối thoại với bà cô.
? Theo em, cuộc đối thoại giữa người cô và
Giáo án: Ngữ văn 8

8

Năm học: 2020 - 2021



Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương

chú bé Hồng là sự vơ tình hay cố ý tạo ra
của người cơ?
- Trả lời
? Mục đích của bà cơ là gì?
HS: cố ý gieo rắc vào đầu bé Hồng sự khinh
miệt về mẹ.
? Cử chỉ đầu tiên của bà cô khi nói chuyện
và có lời nói như thế nào?
HS: Trả lời
? Bé Hồng đã có thái độ như thế nào trước
câu hỏi của bà cơ?
HS:Trình bày
? Vì sao H lại cúi đầu im lặng và cười đáp
“ không!..cũng về” thể hiện tình cảm gì
của bé H đối với mẹ?
HS: trao đổi, trình bày
? Tâm địa của bà cơ tiếp tục được bộc lộ
như thế nào? Và những lời nói, cử chỉ ấy
thể hiện thái độ gì của bà cơ ( đặc biệt là
câu nói với giọng nói ngân dài ra thật ngọt
ngào hai tiếng “ em bé”) ?
? Trước tâm địa ấy của bà cơ thì H có
những tâm trạng, ý nghĩ như thế nào?
HS: Trình bày

? Em hãy phân tích chi tiết bé H “cổ
họng… mới thơi”?
TH: Câu văn đã sử dụng BPNT gì và tác
dụng của nó khi miêu tả tâm trạng của bé
H?
- HS trả lời
? Qua những ý nghĩ ấy, em cảm nhận được
tình cảm bé H dành cho mẹ như thế nào?
LH- GD: tình yêu thương, kính trọng mẹ.
? Em có nhận xét gì về tính cách của bà cơ
và hình ảnh này đại diện cho tưởng nào
trong xã hội PK?
Bình – liên hệ: Tư tưởng cổ hũ, hẹp hòi của
XHPK đã chà đạp lên thân phận người phụ
nữ mà mẹ bé H là một nạn nhân…
Chuyển ý
? Chú bé Hồng nhận ra mẹ trong hồn
cảnh nào?Và chú đã có những hành động
nào?
? Khi thấy mẹ, bé H có ý nghĩ gì? Ý kiến
của em về đoạn văn này?
HS: Trao đổi, trình bày
Bình – chốt: Một hình ảnh ss độc đáo thể
Giáo án: Ngữ văn 8

9

- Bà cô hỏi (rất kịch) -> giả dối
- Bé Hồng:
+ cúi đầu im lặng -> Hiểu ý đồ của cô

+ cười đáp: “ không!..cũng về” -> Rất tin
tưởng mẹ.

- Bà cô giọng vẫn ngọt, vỗ vai cười -> mỉa
mai, châm chọc, nhục mạ.
- Bé Hồng:
+ lòng thắt lại, khoé mắt cay cay.
+ nước mắt ròng ròng, cười dài trong tiếng
khóc
-> đau đớn, phẫn uất.
+ khi nghe kể về mẹ -> đau đớn, uất ức lên
tới cực điểm, căm tức XHPK đã đày đoạ mẹ.
=> Trong sáng, tràn ngập tình yêu thương
đối với mẹ.

3. Cảm giác khi được ở trong lòng mẹ
* Thấy mẹ:
- Đuổi theo và gọu bối rối,
- “ Nếu người quay lại…sa mạc”-> so sánh
độc đáo
-> Khao khát tình mẹ.

* Gặp mẹ:
- Vội vã, hồng hộc, ríu chân, ồ khóc vì sung
sướng.
-> xúc động mạnh.

Năm học: 2020 - 2021



Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương

hiện thật sâu sắc nỗi khắc khoải nhớ mong
mẹ của chú bé -> giống như người bộ hành
ngã ngục giữa sa mạc mà trước mắt hiện lên
dòng nước trong suốt…
? Cử chỉ và tâm trạng của H khi bất ngờ
gặp đúng mẹ?
HS: Phát hiện, trình bày
? Xe chạy chầm chậm, tại sao chú bé lại
thở hồng hộc, trán đẫm mồ hơi, ríu cả
chân khi trèo lên xe? Và vì sao H lại ồ lên
khóc?
Bình chốt:Biết bao nỗi mong nhớ, đau khổ,
tủi hờn đã dồn nén trong lịng chú bé nay đã
vỡ ồ -> xúc động lịng người
? Trong lịng mẹ H có những cảm giác gì?
? Hình ảnh người mẹ được hiện lên qua
cảm xúc của người con như thế nào?
- HS: Đem nhiều quà bánh, tươi sáng, da
mịn, hơi thở thơm tho…=> Đầy tình thương
u đối với con.
*GV Tích hợp: Ca dao – tục ngữ nói về tình
mẹ
? Em có nhận xét gì về t/cảm mà chú bé
Hồng dành cho mẹ?
?* Học xong văn bản em hãy chứng minh
NH là nhà văn của phụ nữ và trẻ em?

- HS Cm bằng hiểu biết và cảm nhân của
mình.
- GV chốt ý.
* Hoạt động 3: Tổng kểt
? Nêu nội dung và nghệ thuật của bài văn?
- HS: Trao đổi, trình bày

* Trong lịng mẹ:
- Am áp, mơn man, hơi thở thơm tho và rạo
rực.
-> cảm giác sung sướng đến cực điểm.

=> Tình yêu thương mẹ mãnh liệt, sự sung
sướng được ở trong lòng mẹ.

III. Tổng kết
1. Nghệ thuật
+ Mạch truyện, mạch cảm xúc tự nhiên chân
thực
+ Kết hợp TS với MT, BC tạo nên những
rung động trong lòng người đọc
+ Khắc hoạ nhân vật.
2. Nội dung
+ Nỗi cay đắng tủi cực và tình yêu thương
cháy bỏng của bé Hồng đối với người mẹ bất
hạnh.
+ Tình mẫu tử là mạch tình cảm khơng bao
giờ vơi trong tâm hồn con người.
3. LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.

- Phương pháp: Thuyết trình
- HS: Trao đổi, trình bày
- Cảm nghĩ của em về nhân vật bé H và qua
văn bản em cảm nhận được điều gì sâu sắc
Giáo án: Ngữ văn 8

10

Năm học: 2020 - 2021


Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương

nhất về NT và ND?
4. VẬN DỤNG ( MỞ RỘNG LIÊN HỆ THỰC TẾ)
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn
- Hình thức: Vấn đáp…
? Nêu ý kiến của em về nhận định: * Yêu cầu: Nguyên Hồng là nhà văn của phụ
“Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nữ và nhi đồng.
nhi đồng”?
- Là nhà văn viết nhiều về phụ nữ và nhi
đồng.
- Dành cho phụ nữ và nhi đồng tấm lòng
chan chứa thương yêu và thái độ nâng niu
trân trọng.
+ Diễn tả thấm thía những nỗi cơ cực, tủi
nhục mà phụ nữ và nhi đồng phải gánh chịu
trong xã hội cũ.

+ Thấu hiểu, trân trọng vẻ đẹp tâm hồn, đức
tính cao q của phụ nữ và nhi đồng.
5. TÌM TỊI MỞ RỘNG, LIÊN HỆ THỰC TẾ ( TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ)
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn
- Hình thức: Vấn đáp…
? Tìm những bài thơ, bài ca dao hoặc danh
ngơn chủ đề tình mẫu tử?
- HS thực hiện tại nhà
C ) Hướng dẫn tự học:
1. Bài vừa học
- Đọc và tóm tắt đoạn trích theo từng phần
- Phân tích nhân vật người cô trong cuộc đối thoại giữa bà ta với chú bé Hồng?
- Tìm những chi tiết chứng minh Nguyên Hồng rất giàu chất trữ tình.
- Tóm tắt giá trị nội dung và nghệ thuật đoạn trích.
- Thuộc ghi nhớ SGK/21
2. Bài sắp học: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”
- Gv yêu cầu HS đọc lại văn bản Tôi đi học và thực hiện các yêu cầu sau:
+ Nhân vật tôi nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình?
+ Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng gì?
TIẾT 5-6:
TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
1. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu:Tạo tâm thế và định hướng chú ý cho hs tiếp cận bài học
- Hình thức: Vấn đáp, thuyết trình.
- Ở lớp 6 các em đã được học thế nào là - Chủ đề là nội dung chính thể hiện tư tưởng
câu chủ đề và doạn văn chứa câu chủ đề. cơ bản của một văn bản.
Vậy chủ đề là gì?
- HS trả lời – GV chốt - GV dẫn dắt vào bài
mới: Vậy chủ đề của một văn bản cần phải
đáp ứng được những yêu cầu gì? Chúng ta sẽ

cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay.
2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
- Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu về chủ đề của văn bản và tính thống nhất của chủ đề trong văn
bản.
Giáo án: Ngữ văn 8

11

Năm học: 2020 - 2021


Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương

- Hình thức: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, Thảo luận nhóm, phân tích cắt nghĩa.
* Hoạt động 1: Tính thống nhất về chủ đề I. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
của văn bản
1. Chủ đề của văn bản
? Tác giả đã nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc a) Bài tập.
nào trong thời thơ ấu của mình ?
Văn bản: Tôi đi học
Kỉ niệm sâu sắc ngày đầu tiên đi học.
? Sự hồi tưởng ấy gợi lên những ấn tượng - Đề tài của văn bản: Kỉ niệm sâu sắc ngày
gì trong lịng tác giả?
đầu tiên đi học.
Trình bày:
=> Đối tượng của văn bản.
- Những cảm xúc hồi hộp, bỡ ngỡ.
- Nội dung của văn bản:

- Những kỷ niệm đã theo suốt cuộc đời.
+ Những cảm xúc hồi hộp, bỡ ngỡ.
Như vậy, đối tượng và vấn đề chính mà văn + Những kỷ niệm đã theo suốt cuộc đời.
bản biểu đạt gọi là chủ đề của văn bản. Vậy => Vấn đề chính của văn bản.
thế nào là chủ đề của văn bản?
Chủ đề là đối tượng và vấn đề chính mà
- HS Trình bày.
văn bản biểu đạt.
- GV chốt
2. Ghi nhớ (SGK-12)
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK-12
* Bài tập nhanh
* Bài tập nhanh
? Hãy phát biểu chủ đề của văn bản "Tôi đi - Văn bản "Tôi đi học" kể về một kỷ niệm
học"?
đẹp đẽ nhất của nhân vật "tơi" - đó là kỷ
- HS Trình bày, HS khác nhận xét.
niệm về buổi đầu tiên tựu trường - ngày đầu
- GV Chỉnh sửa, có thể cho điểm nếu HS làm tiên đi học - với những dòng suy nghĩ, cảm
tốt.
giác trong trẻo, ngây thơ, những cảm giác
tâm trạng hăm hở, háo hức, bỡ ngỡ, rụt rè,
chơ vơ lúng túng, những kỷ niệm mơn man một kỷ niệm sâu sắc nhất từ thuở thiếu thời
* Hoạt động 2: Tính thống nhất về chủ đề II. Tính thống nhất về chủ đề của văn
của văn bản
bản.
- HS đọc ngữ liệu SGK.
1. Bài tập: SGK trang 12
? Căn cứ vào đâu em biết văn bản "Tơi đi
học" nói lên những kỉ niệm của tác giả về

buổi đầu tiên đến trường?
-> Văn bản "Tôi đi học" tập trung tô đậm
Gợi ý: Chú ý nhan đề, các từ ngữ, các câu cảm giác trong sáng nảy nở bằng nghệ thuật
văn, trình tự kết cấu trong văn bản...
khác nhau -> Căn cứ vào:
? Nhan đề của văn bản cho em biết gì ?
- HS trả lời
- Nhan đề của văn bản, tên văn bản.
- GV nhận xét – chốt
? Em có nhận xét gì về trình tự kết cấu văn
bản ? Kỷ niệm nào được tái hiện qua hồi - Trình tự kết cấu (Trình tự kể..)
tưởng của “ Tơi” ?
- HS trả lời
- GV nhận xét – chốt
? Cùng với những kỷ niệm là những cảm
xúc in sâu trong kí ức. Hãy tìm các từ ngữ - Các câu miêu tả -> Tạo cảm giác ấn tượng
chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng về lần đầu tiên đi học.
nhân vật tôi suốt cuộc đời?
- HS trả lời
Giáo án: Ngữ văn 8

12

Năm học: 2020 - 2021


Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương


- GV nhận xét – chốt
? Tìm các từ ngữ các chi tiết nêu bật cảm
giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật tôi
khi cùng mẹ tới trường và khi cùng các bạn
vào lớp?
- HS trả lời
- GV nhận xét – chốt: Các từ láy: náo nức,
mơn man, tưng bừng, rộn rã.
...cảm thấy chơ vơ..., vụng về lúng
túng...tiếng trống thúc vang dội vào lịng
tơi...quả tim ngừng đập ...lúng túng...bật => Những từ ngữ gợi tả cảm xúc, tâm
khóc.
trạng...
? Cách triển khai nội dung văn bản có đảm
bảo cho tính thống nhất của chủ đề văn
bản không ?
- HS trả lời
- GV nhận xét – chốt
? Phải làm như thế nào để tìm hiểu tính
thống nhất của văn bản.
- HS trả lời
- GV nhận xét – chốt
=> Các phương diện đều tập trung làm rõ
? Em hiểu như thế nào về tính thống nhất cho về vấn đề chính của văn bản =>Văn bản
chủ đề của văn bản?
thống nhất về chủ đề.
- HS trả lời
- GV nhận xét – chốt
? Tính thống nhất này thể hiện ở những
phương diện nào trong văn bản?

- HS trả lời
- GV nhận xét – chốt
2. Ghi nhớ (SGK -12)
- Đọc ghi nhớ SGK Trang 12.
* Củng cố
- Nắm Chủ đề của văn bản
- Nắm được Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản.
* Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thành các bài tập phần luyện tập ( tập
trung phần BT 1)
HẾT TIẾT 5
3. LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
- Hình thức: Vấn đáp, giải thích, thảo luận nhóm.
TIẾT 6
Thảo luận: Nhóm bàn
III. Luyện tập
- Thời gian: 3 phút
1. Bài tập 1:
- Hết thời gian đại diện nhóm báo cáo, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung, GV nhận xét
và chốt kiến thức.
Giáo án: Ngữ văn 8

13

Năm học: 2020 - 2021



Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương

Nhóm 1: Tổ 1
? Nêu yêu cầu bài tập?
? Hãy cho biết văn bản viết về đối tượng
nào và về vấn đề gì?
Văn bản có đối tượng xác định thể hiện ở
nhan đề văn bản. Văn bản viết về cây cọ và
tác dụng của cây cọ, tình cảm gắn bó của
người dân sơng Thao với cây cọ.
Nhóm 2: Tổ 2
? Các đọan văn đã trình bày đối tượng và
vấn đề theo một thứ tự như thế nào?
? Với bố cục các phần vừa phân tích trên,
theo em có thể thay đổi trật tự này được
khơng? Vì sao?
- Phải biết rừng cọ như thế nào thì mới thấy
được sự gắn bó đó…

- Đối tượng: Rừng cọ (quê hương).
- Vấn đề: Tình cảm của tác giả đối với rừng
cọ quê hương mình và sự gắn bó của người
dân với rừng cọ.

- Trình tự: Theo thứ tự không gian (Từ khái
quát  cụ thể sự gắn bó với rừng cọ.)
+ Miêu tả rừng cọ
+ Sự gắn bó giữa con người với rừng cọ

P1: Đoạn mở đầu: Giới thiệu rừng cọ
P2: 3 đoạn
* Đoạn 1: Tả cụ thể cây cọ và sức sống của

* Đoạn 2: Sự gắn bó của cây cọ với tuổi thơ
tác giả
* Đoạn 3: Sự gắn bó và lợi ích của cây cọ
với đời sống vật chất của người dân sơng
Thao
P3: Tình cảm thủy chung của người dân
sông Thao với rừng cọ q mình
-> Đây là thứ tự hợp lí khơng thể thay đổi
được ( Vì văn bản có tính thống nhất).
b/ Chủ đề văn bản: Sự gắn bó và tình cảm
Nhóm 3: Tổ 3
yêu thương của người dân Sông Thao với
? Hãy nêu chủ đề của văn bản trên?
rừng cọ quê mình.
? Chủ đề ấy được thể hiện trong tồn văn c/ Các từ ngữ được lặp lại : Rừng cọ quê tôi,
bản, từ việc miêu tả rừng cọ đến cuộc sống rừng cọ quê mình, cây cọ...
của người dân. Hãy chứng minh điều đó?
Nhan đề văn bản là đối tượng chính xun
- HS Trình bày.
suốt tồn bộ VB, câu mở đầuvà câu kết thúc
- GV nhận xét – chốt
VB đã mở ra vấn đề và kết thúc vấn đề rất
hợp lí.
- GV Hướng dẫn HS về nhà hồn thành bài 2. Bài tập 2
tập 2, 3.
3. Bài tập 3

Yêu cầu cán sự lớp kiểm tra.
4.VẬN DỤNG ( MỞ RỘNG LIÊN HỆ THỰC TẾ)
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức vào các văn bản đã học.
- Hình thức: giải thích, thảo luận nhóm, hồn thành phiếu học tập
- GV yêu cầu HS nhận xét đoạn văn có đảm ? Viết một đoạn văn ngắn ghi lại những ấn
bảo tính thống nhất về chủ đề không-> Sửa tượng cảm xúc của bản thân về một ngày
chữa.
tựu trường mà em nhớ nhất.
5.TÌM TỊI MỞ RỘNG, LIÊN HỆ THỰC TẾ ( TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ)
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
- Hình thức: Vấn đáp, giải thích, thảo luận nhóm.
- HS thực hiện
Vẽ sơ đồ tư duy cho nội dung bài vừa học
- GV nhận xét – chốt
Giáo án: Ngữ văn 8

14

Năm học: 2020 - 2021


Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương

C ) Hướng dẫn tự học:
1. Bài vừa học
- Nắm tính thống nhất về chủ đề của văn bản
- Thuộc ghi nhớ SGK
- Làm BT còn lại phần luyện tập

2. Bài sắp học: " Bố cục của văn bản"
- Thế nào là bố cục của một bản bản?
- Nêu tác dụng của việc xây dựng bố cục
TIẾT 7–8:
BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
1. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Giúp HS bước đầu tiếp cận kiến thức bài học
- Phương pháp: Quan sát, thuyết trình.
Ở lớp 7 các em đã học bố cục và mạch lạc
của văn bản.
? Bố cục của một văn bản gồm mấy phần
và chức năng nhiệm vụ của chúng?
- HS trả lời.
- GV chốt dẫn dắt vào bài mới: Bài học hôm
nay giúp ta ôn lại kiến thức đã học, đồng thời
chúng ta đi sâu vào tìm hiểu cách sắp xếp, tổ
chức nội dung phần thân bài - phần chính của
văn bản như thế nào?
2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
- Mục tiêu: Giúp cho HS nắm được bố cục của văn bản; nhiệm vụ của các phần trong bố
cục;Cách bố trí sắp xếp phần TB của văn bản.
- Hình thức: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ, phân tích cắt nghĩa.
* Hoạt động 1: HD tìm hiểu về bố cục của I. Bố cục của văn bản.
văn bản
1 . Bài tập: Sgk
- Gv yêu cầu HS đọc văn bản “Người thầy * văn bản “Người thầy đạo cao đức trọng”.
đạo cao đức trọng”.
VB chia làm 3 phần:
- Hướng dẫn học sinh chia thành 4 nhóm P1: từ đầu -> “ danh lợi”
thảo luận theo cặp.

P2: tt -> “ vào thăm”
* Thảo luận nhanh 3 câu hỏi SGK
P3: cịn lại
? Văn bản trên có mấy phần? Chỉ rõ ranh
giới giữa các phần đó?
HS: VB chia làm 3 phần:
P1: từ đầu -> “ danh lợi”
P2: tt -> “ vào thăm”
* P1: giới thiệu thầy Chu Văn An.
P3: còn lại
P2: Chu Văn An là người tài cao, có đạo đức
? Xác định nhiệm vụ từng phần trong văn được học trị kính trọng.
bản?
P3: Tình cảm của mọi người đối với Chu
P1: giới thiệu thầy Chu Văn An.
Văn An.
P2: Chu Văn An là người tài cao, có đạo đức
được học trị kính trọng.
P3: Tình cảm của mọi người đối với Chu
Văn An.
GDHS: Lịng kính mến thầy cơ.
Giáo án: Ngữ văn 8

15

Năm học: 2020 - 2021


Trường THCS Đức Bình Đơng


GV: Nguyễn Trần Như Phương

? Mối quan hệ trên của văn bản được thể
hiện như thế nào?
HS: Có mối quan hệ chặt chẽ, phần trên là
tiền đề cho phần dưới -> tập trung làm rõ
cho chủ đề.
GV:Từ việc phân tích ví dụ trên, hãy cho
biết một cách khái quát:
- Bố cục của văn bản là gì?
- Gồm mấy phần?
- Nhiệm vụ của từng phần?
- Mối quan hệ giữa các phần?
HS: Khái quát.
GV: chốt ý.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về cách bố trí, sắp
xếp nội dung phần thân bài của văn bản.
- GV yêu cầu hs nhớ lại văn bản “ Tơi đi
học” và “ Trong lịng mẹ”
TH: Phần thân bài của văn bản “ Tôi đi
học” kể về nhựng sự kiện nào? Các sự
kiện ấy được sắp xếp theo thứ tự nào?
HS:- Kể về những kỉ niệm của buổi tựu
trường đầu tiên của nhân vật “ tôi”.
- Sắp xếp theo sự hồi tưởng -> theo thứ
tự không gian và thời gian:
+ Cảm xúc trên đường đến trường.
+ Cảm xúc khi đứng trước sân trường
+ Cảm xúc khi bước vào lớp học.
- Sắp xếp theo liên tưởng đối lập: cảm

xúc về cùng một đối tượng nhưng có sự so
sánh đối chiếu trong hồi ức và hiện tại.
? VB “Trong lịng mẹ” chủ yếu trình bày
theo diễn biến tâm trạng của chú bé Hồng,
hãy chỉ ra thứ tự của diễn biến ấy trong
phần thân bài?
HS: - Tình thương mẹ và thái độ căm ghét
cực độ tập tụcXHPK
- Niềm vui sướng của bé Hồng khi được
ở trong lòng mẹ.
GV: Vậy khi tả người, vật, phong cảnh,…
em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào?
Hãy chỉ ra một số trình tự mà em biết?
HS: Theo khơng gian: xa-> gần, gần -> xa,
trong -> ngoài, trên -> dưới…
Theo thời gian: quá khứ -> hiện tại,
hiện tại -> quá khứ.
Chỉnh thể -> bộ phận ( người, vật, con
vật..)
Giáo án: Ngữ văn 8

16

2. Kết luận:
-Bố cục của văn bản là sự tổ chức các đoạn
văn để thể hiện chủ đề.
- Bố cục có 3 phần:
+ Mở bài: Nêu chủ đề.
+ Thân bài: Trình bày các khía cạnh của chủ
đề.

+ Kết bài: Tổng kết chủ đề của văn bản.
-> Quan hệ chặt chẽ.
=> Thể hiện chủ đề của văn bản.
II.Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần
thân bài của văn bản.
1. Bài tập: Sgk
- văn bản “ Tôi đi học”
:- Kể về những kỉ niệm của buổi tựu trường
đầu tiên của nhân vật “ tôi”.
- Sắp xếp theo sự hồi tưởng -> theo thứ
tự không gian và thời gian:
+ Cảm xúc trên đường đến trường.
+ Cảm xúc khi đứng trước sân trường
+ Cảm xúc khi bước vào lớp học.

=> Theo không gian: xa-> gần, gần -> xa,
trong -> ngoài, trên -> dưới…
Theo thời gian: quá khứ -> hiện tại,
hiện tại -> quá khứ.
Chỉnh thể -> bộ phận ( người, vật, con
vật..)

Năm học: 2020 - 2021


Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương

? Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc

trong vă bản “ Người thầy đạo cao đức
trọng”?
- HS: Sự việc nói về thầy CVA là người tài
cao.
Sự việc nói về thầy CVA là người đạo
đức, được học trị kính trọng.
? Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ 2. Kết luận:
thuộc vào những yếu tố nào?
- Trình bày theo một thứ tự tuỳ thuộc vào
HS: Trả lời
kiểu văn bản, chủ đề, ý đồ giao tiếp của
? Các ý trong phần thân bài thường được người viết.
sắp xếp theo những trình tự nào?
- Được sắp xếp theo trình tự khơng gian và
HS: trình bày
thời gian, theo sự phát triển của sự việc hay
* Củng cố
theo mạch suy luận sao cho phù hợp với sự
- Nắm được Bố cục của văn bản
triển khai chủ đề và sự tiếp nhận của người
- Nắm được Cách bố trí, sắp xếp nội dung
đọc.
phần thân bài của văn bản.
* Hướng dẫn về nhà
- Hoàn thành các bài tập phần luyện tập ( tập
trung phần BT 1)
HẾT TIẾT 7
3. LUYỆN TẬP
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
- Hình thức: Vấn đáp, giải thích, thảo luận nhóm.

* Hoạt động 3: Luyện tập
TIẾT 8
BT1: - Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu III. Luyện tâp
BT
BT1.
- HS thảo luận – trao đổi và trả lời.
a) Trình bày theo thứ tự khơng gian: nhìn xađến gần; đến tận nơi - đi xa dần.
b) Trình bày theo thứ tự thời gian: về chiều,
lúc hồng hơn.
c) Luận cứ được sắp xếp theo tầm quan trọng
của chúng đối với luận điểm cần chứng
minh.
BT2:
BT2:
? Đọc, xác định yêu cầu của BT 2
Sắp xếp các ý theo thứ tự:
? Trình bày về lịng thương mẹ của chú bé - Thương mẹ phải đi làm ăn xa sau khi bố
Hồng?
chết.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm theo ý 2 - Muốn đi thăm mẹ.
tiết 5,6.
- Nhận ra sự cay độc, cố ý gieo rắc vào đầu
óc bé để ruồng rẫy mẹ của bà cô bé Hồng
càng thấy thương và nhớ mẹ.
- Căm ghét những cổ tục đã đày đoạ mẹ làm
mẹ khổ.
BT3 :
BT3: Trình bày và sắp xếp như sau:
- Gọi học sinh đọc và xác định yêu cầu BT
- Nêu bật tình cảm, thái độ của bé hồng khi

- Học sinh đứng tại chỗ, trình bày ý kiến của nói chuyện với bà cơ về mẹ.
Giáo án: Ngữ văn 8

17

Năm học: 2020 - 2021


Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương

mình

- Vì thương mẹ, Hồng căm ghét những hủ
tục phong kiến vô lí. Nêu câu nói đầy căm
phẫn đó.
Kể lại những phút bé Hồng sung sướng được
ở trong lòng mẹ.
4.VẬN DỤNG ( MỞ RỘNG LIÊN HỆ THỰC TẾ)
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức vào bài tập
- Hình thức: Vấn đáp, giải thích.
- HS tự vẽ theo gợi ý của GV.
? Vẽ bản đồ tư duy bài học thể hiện được:
- GV nhận xét, đánh giá.
+ Bố cục văn bản gồm mấy phần?
+ Nhiệm vụ của từng phần
+ Việc sắp xếp nội dung phần thân bài tuỳ
thuộc vào những yếu tố nào?
+ Các ý trong thân bài được sắp xếp theo

trình tự nào?
5. TÌM TỊI MỞ RỘNG, LIÊN HỆ THỰC TẾ ( TỔNG KẾT, ĐÁNH GIÁ)
- Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực tế
- Hình thức: Vấn đáp, giải thích, thảo luận nhóm.
- GV cho đề bài: Kể được một kỉ niệm trong buổi tựu trường ấn tượng nhất của em, thể
hiện cảm xúc và suy nghĩ về trải nghiệm đó.
* Gv hướng dẫn hs xác định nội dung, mục đích nói bằng các câu hỏi và hướng dẫn hs ghi
chú ngắn gọn nội dung sẽ trình bày để hỗ trợ cho hs hồn thành bố cục sau:
+ Em muốn kể về trải nghiệm gì?
+ Mục đích chia sẻ trải nghiệm của em là gì?
* Bố cục
- Mở bài: giới thiệu câu chuyện.
- Thân bài: kể diễn biến câu chuyện.
- Kết bài: kết cục câu chuyện, hoặc nói lên suy nghĩ, cảm nghĩ.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:
1. Bài vừa học:
- Nắm vững nội dung bài
- Làm bài tập phần còn lại
- Học thuộc ghi nhớ sgk/38
2. Bài sắp học: “Xây dựng đoạn văn trong văn bản”
- Thế nào là đoạn văn trong văn bản?
- Từ ngữ và câu trong văn bản?
- Hoàn thành bài tập phần luyện tập.

Ngày soạn: 20/9/2020.
Tiết 9:
Giáo án: Ngữ văn 8

XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
18


Năm học: 2020 - 2021


Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương

I. MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh rèn luyện phát triển các phẩm chất và năng lực sau:
1. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức nghiêm túc khi trình bày đoạn văn trong toàn văn bản.
2. Năng lực:
a) Đọc: Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn
văn đã cho.
b) Viết: Hình thành chủ đề, viết các từ ngữ và câu chủ đề, viết các câu liền mạch theo
chủ đề và quan hệ nhất định.
c) Nói - nghe: Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp, diễn dịch, song hành, tổng
hợp.
II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Phương tiện dạy học:
- Máy tính, máy chiếu, bộ loa ( nếu có)
- Bài soạn
- Sách giáo khoa, sách giáo viên, phiếu học tập
2. Hình thức tổ chức dạy học:
- Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp;
- HS thuyết trình, giới thiệu, trao đổi thảo luận...
3. Chuẩn bị bài của học sinh:
- SGK, vở, tư liệu liên quan đến truyền thuyết
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh: Kiểm tra vở soạn.

3. Tiến trình dạy – học bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt và kết quả dự kiến
1. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.
- Hình thức: hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ.
? Đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản? Số lượng - Đơn vị trực tiếp tạo nên văn bản: đoạn văn.
câu trong văn bản ?
Số lượng câu trong văn bản: thường do nhiều
- HS trả lời
câu tạo thành.
* GV dẫn dắt vài bài học
Vậy đoạn văn là gì, từ và câu trong đoạn văn
yêu cầu như thế nào, tiết học hôm nay chúng
ta cùng tìm hiểu.
2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
- Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm đoạn văn, từ và câu trong đoạn văn.
- Phương pháp: PP thảo luận nhóm, PP nghiên cứu tình huống, PP vấn đáp.
- Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập, tư liệu
- Kĩ thuật: Động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ, hồn tất một nhiệm vụ, trình bày một
phút,...
* Hoạt động 1: Thế nào là đoạn văn
I. Thế nào là đoạn văn?
- Gọi học sinh đọc văn bản.
1. Bài tập tìm hiểu: SGK trang 34.
- 2 học sinh đọc văn bản.
VB “Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn”.
- Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý được
viết thành mấy đoạn văn?

- VB gồm 2 ý.
Giáo án: Ngữ văn 8

19

Năm học: 2020 - 2021


Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương

- 2 ý mỗi ý được viết thành 1 đoạn văn.
- Mỗi ý được viết thành 1 đoạn văn.
- Nêu ý chính của mỗi đoạn trong văn + Đoạn 1: cuộc đời sự nghiệp Ngô Tất Tố,
bản?
tác phẩm tiêu biểu.
- HS trả lời
+ Đoạn 2: Giới thiệu tóm tắt nội dung nghệ
thuật tác phẩm.
* Nhận biết đoạn văn (Đặc điểm đoạn văn)
- Nội dung: Biểu đạt một ý tương đối hoàn
chỉnh.
- Em thường dựa vào dấu hiệu hình thức - Hình thức: Bắt đầu từ chỗ viết hoa lùi vào
nào để nhận biết đoạn văn?
1, 2 ơ đến chỗ chấm xuống dịng => Là đơn
- HS trả lời
vị trực tiếp tạo nên văn bản.
- GV chốt kiến thức
2. Ghi nhớ 1: SGK.Tr 36

- Thế nào là đoạn văn?
=> HS trả lời: Đoạn văn là đơn vị tạo nên
VB, gồm có nhiều câu, Bắt đầu từ chỗ viết
hoa lùi đầu dòng kết thúc bằng dấu chấm
xuống dòng và thường biểu đạt một ý tương
đối hoàn chỉnh.
II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn.
- HS đọc ghi nhớ.
1. Từ ngữ chủ đề và câu ch ủ đề trong
* Hoạt động 2: Tìm hiểu từ ngữ và câu
đoạn văn
trong đoạn văn.
a). Bài tập tìm hiểu: SGK trang 35.
- Đọc thầm văn bản trên và tìm các từ ngữ VB “Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn”.
thuyết minh cho đối tượng chính trong - Từ ngữ duy trì đối tượng trong đoạn văn:
đoạn văn ?
Đoạn 1: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn).
- HS trả lời
Đoạn 2: Tắt đèn (tác phẩm)
Đoạn 1: Ngô Tất Tố (ông, nhà văn)
=> Từ ngữ chủ đề
Đoạn 2: Tắt đèn
(tác phẩm)
=>GV chốt: Các từ ngữ trên được lặp lại
nhiều lần thuyết minh cho đối tượng chính
trong đoạn văn. (Tác giả NTT và TP Tắt
đèn) => ngầm hướng người đọc đến nội
dung chủ đề của VB -> Gọi là từ ngữ chủ
đề.
- Đọc thầm đoạn văn thứ hai trong văn

bản cho biết: ý khái quát bao trùm cả
đoạn?
=> HS trả lời: Đoạn văn đánh giá những
thành công xuất sắc của Ngô Tất Tố qua TP
“ tắt đèn” trong việc tái hiện thực trạng nông
thôn Việt Nam trước CMT8 và khẳng định
phẩm chất tốt đẹp của người nơng dân chân
chính.
* Câu then chốt trong đoạn văn.
? Câu nào trong đoạn văn chứa ý khái - Câu “Tắt đèn là tác phẩm tiêu biểu nhất của
quát nhất cho nội dung trên?
Ngô Tất Tố” => là câu chủ đề.
- HS trả lời: Câu: “Tắt đèn là tác phẩm tiêu * Nhận xét:
biểu nhất của Ngô Tất Tố”.
+ Về nội dung: Thường mang ý nghĩa khái
? Câu chứa ý khái quát của đoạn văn quát cho cả đoạn văn.
Giáo án: Ngữ văn 8

20

Năm học: 2020 - 2021


Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương

được gọi là câu chủ đề. Vậy em nhận xét
gì về câu chủ đề?
=> HS trả lời – GV chốt: Câu chủ đề thường

có vai trị định hướng nội dung cho cả đoạn
văn, vì vậy khi văn bản có nhiều đọan văn
chỉ cần nhặt ra các câu chủ đề rồi ghép lại
với nhau chúng ta sẽ có văn bản tóm tắt khá
hồn chỉnh.
? Em hiểu thế nào là từ ngữ chủ đề và câu
chủ đề?
- Hs Đọc ghi nhớ 2 (Tr. 36).
? Đoạn thứ nhất có câu chủ đề khơng?
Yếu tố nào duy trì đối tượng trong đoạn
văn?
- HS Trình bày.
? Quan hệ ý nghĩa giữa các câu trong
đoạn văn như thế nào?
- HS Trình bày – GV chốt

+ Hình thức: Ngắn gọn, đủ hai phần chính: C
– V.
+ Vị trí: đứng đầu hoặc cuối đoạn văn.
=> gọi là câu chủ đề.
b) Ghi nhớ 2: SGK. 36

2. Cách trình bày nội dung trong đoạn
văn :
2.1. Bài tập tìm hiểu:
a) Nội dung đoạn văn được trình bày bằng
nhiều cách khác nhau.
- Phân tích và so sánh cách trình bày của 2
đoạn trong VB trên.
+ Đoạn 1 : Khơng có câu chủ đề -> Duy trì

đối tượng bằng từ ngữ chủ đề.
Giữa các câu có quan hệ ngang bằng, cùng
thực hiện nhiệm vụ giới thiệu về NTTố. ->
T/bày theo cách song hành.
+ Đoạn 2 : Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn
(Mang ý kh/quát) -> Những câu sau bổ sung
ý nghĩa (triển khai) cho câu chủ đề
-> Trình bày theo cách diễn dịch.
? Câu chủ đề đoạn 2 nằm ở vị trí nào? b) Đoạn văn :
Những câu sau có nhiệm vụ gì?
- Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn.
- HS trả lời – GV chốt: Những câu sau bổ - ND : lí giải vì sao lá cây có màu xanh.
sung ý nghĩa (triển khai) cho câu chủ đề
-> Trình bày từ ý cụ thể đến ý khái quát ->
Nhà văn đã dựng lên một bức tranh xã hội Cách trình bày qui nạp.
có giá trị hiện thực sâu sắc...Nổi bật mối
xung đột giai cấp/ phơi trần bộ mặt tàn ác
xấu xa/...Xây dựng hình tượng người phụ nữ
nơng dân....
? Đoạn văn có câu chủ đề khơng? Nếu có
thì nó ở vị trí nào?
2.2. Ghi nhớ 3 : SGK - 36.
- HS Trình bày.
? Nhận xét về cách trình bày nội dung của
đoạn văn, theo trình tự nào?
- HS Trình bày.
? Từ đó em có nhận xét gì về cách trình
bày đoạn văn?
- HS Trình bày- HS Đọc ghi nhớ
3. LUYỆN TẬP

- Mục tiêu: củng cố kiến thức, rèn kĩ năng làm bài tập liên quan đến đoạn văn.
- Phương pháp: PP vấn đáp, nghiên cứu trường hợp điển hình.
- Hình thức tổ chức: học theo cá nhân.
- Phương tiện: máy chiếu.
- Kĩ thuật: động não, trình bày một phút, chia nhóm...
Giáo án: Ngữ văn 8

21

Năm học: 2020 - 2021


Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương

? Văn bản được chia làm mấy ý? Mỗi ý III. Luyện tập
được diễn đạt bằng mấy đoạn văn
Bài tập 1-T36
- Hoạt động cá nhân.
Văn bản gồm 2 ý diễn đạt = 2 đoạn văn.
H lên bảng trình bày.
+ ý 1 = đoạn 1: Thầy đồ chép bài văn tế ơng
H cịn lại quan sát, nhận xét.
thân sinh mình để tế bà chủ nhà chết
Nhận xét, đánh giá, sửa sai ( nếu có)
+ ý 2 = đoạn 2: Chủ nhà trách thầy viết
nhầm, thầy cãi là do người chết nhầm.
? Phân tích cách trình bày nội dung trong Bài tập 2/ T36
các đoạn văn

a) Diễn dịch
Hoạt động nhóm ( 4 nhóm ).
Câu chủ đề: Trần Đăng Khoa...
Cách thức:
yêu thương
+ Bước 1: Giao nhiệm vụ
b, c) Song hành.
+ Nhóm 1: a
Khơng có câu chủ đề
+ Nhóm 2: b
+ Nhóm 3: c
+ Nhóm 4: a - Học sinh hoạt động theo các
nhóm trả lời từng câu hỏi.
(Thời gian: 5 phút
Học sinh: cá nhân sử dụng phiếu học tập
hoạt động theo nhóm bàn.
Nội dung: Điền vào phiếu học tập
Phân công: Bàn...)
+ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ.
+ Bước 3: Trao đổi thảo luận.
+ Bước 4: Đánh giá chốt kiến thức.
? Viết đoạn văn theo cách diễn dịch, sau Bài tập 3/T37
đó đổi thành đoạn văn qui nạp.
H viết đoạn văn
Câu chủ đề:
Hướng dẫn
Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ a. Câu chủ đề
đại chứng tỏ tinh thần yêu nước của nhân b. Các câu khai triển:
dân ta.
- Khởi nghĩa Hai Bà Trng 40 -> chiến thắng

- Hoạt động cá nhân ( cách viết theo nhóm)
của Ngơ Quyền 938,-> chiến thắng của nhà
Nhóm 1 + 2 viết đoạn văn theo cách quy Trần 1258-1285-1288 -> chiến thắng của Lê
nạp
Lợi 1418-1427 -> kháng chiến chống Pháp
Nhóm 3 + 4 Viết đoạn văn theo cách thành cơng -> kháng chiến chống Mỹ tồn
diễn
thắng.
dịch.
Về nhà làm ngược lại.
Thu 10 phiếu, chấm và trả sau.
4. VẬN DỤNG
- Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học để giải quyết tình huống thực tiễn.
- Phương pháp: vấn đáp.
- Kĩ thuật: trình bày một phút...
- Cá nhân trả lời – bổ sung hồn thiện kiến
Câu 1: Có mấy cách trình bày nội dung
thức
trong đoạn văn?
- GV nhận xét – chốt
Câu 2: Tác dụng của việc dùng câu chủ đề,
từ ngữ chủ đề trong việc trình bày đoạn văn?
Giáo án: Ngữ văn 8

22

Năm học: 2020 - 2021


Trường THCS Đức Bình Đơng


GV: Nguyễn Trần Như Phương

5. TÌM TỊI MỞ RỘNG, LIÊN HỆ THỰC TẾ
- Mục tiêu: tìm tịi, mở rộng thêm những gì đã được học, dần hình thành nhu cầu học tập
suốt đời.
- Phương pháp: thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: hỏi và trả lời, trình bày một phút, chia nhóm, giao nhiệm vụ
- Phương tiện: Phiếu học tập
- GV chiếu đoạn văn:
Đoạn văn: “Tình bạn phải chân thành,
- Tìm câu chủ đề ? Đoạn văn được trình tơn trọng nhau, hết lịng u thương, giúp đỡ
bày theo cách nào? Vì sao?
nhau cùng tiến bộ. Lúc vui, lúc buồn, khi
- HS trả lời:
thành đạt, khi khó khăn, bạn bè phải san sẻ
+ Câu chủ đề: Thật vậy, tình bạn là một cùng nhau. Có bạn chí thiết, có bạn tri âm,
trong những tình cảm cao đẹp của chúng ta. tri kỉ… Nhân dân ta có nhiều câu tục ngữ rất
+ Dựng đoạn quy nạp (là cách trình bầy nội hay nói về tình bạn như : “giàu vì bạn, sang
dung đi từ các ý chi tiết, cụ thể đến ý chung vì vợ” hay “Học thầy khơng tày học bạn”,
khái quát. Trong đoạn quy nạp, các câu nhà thơ Nguyễn Khuyến có bài “bạn đến
mang ý chi tiết, cụ thể đứng trước, câu chủ chơi nhà” được nhiều người yêu thích.
đề đứng cuối đoạn).
Trong đời người, hầu như ai cũng có bạn.
- GV: nhận xét – đánh giá điểm.
Bạn học thời tuổi thơ, thời cắp sách là trong
sáng nhất, hồn nhiên nhất. Thật vậy, tình
bạn là một trong những tình cảm cao đẹp
của chúng ta”.
IV. HƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌC:

1. Bài vừa học:
-Nắm vững nội dung bài(ghi nhớ)
- Làm bài tập 4 vào vở bài tập.
- Viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng câu chủ đề đứng đầu câu
2. Bài sắp học: “Trường từ vựng”
- Thế nào là trường từ vựng?
- Kể một số trường từ vựng về khứu giác, thính giác...
- Vận dụng làm BT phần luyện tập.

Ngày soạn: 20/9/2020.
Tiết 10:
Giáo án: Ngữ văn 8

TRƯỜNG TỪ VỰNG
23

Năm học: 2020 - 2021


Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương

I. MỤC TIÊU: Qua bài học, học sinh rèn luyện phát triển các phẩm chất và năng lực sau:
1. Phẩm chất: Ý thức sử dụng quan hệ từ có hiệu quả, tạo cho lời nói và câu văn gợi hình,
gợi cảm.
2. Năng lực:
a) Đọc: Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc hiểu và tạo lập văn bản.
b) Viết: Biết tập hợp các từ có chung nét nghĩa vào cùng một trường từ vựng
c) Nói - nghe: Biết xác lập những trường từ vựng đơn giản.

II. PHƯƠNG TIỆN VÀ HÌNH THỨC TỔ CHỨC DẠY HỌC
1. Phương tiện dạy học:
+ SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng, tư liệu tham khảo.
+ Chuẩn bị thiết bị, phương tiện dạy học (bảng phụ, phiếu học tập), Cuốn Từ vựng
ngữ nghĩa Tiếng việt
2. Hình thức tổ chức dạy học:
- Dạy học cá nhân, nhóm, cả lớp;
- HS thuyết trình, giới thiệu, trao đổi thảo luận...
3. Chuẩn bị bài của học sinh:
- SGK, vở, tư liệu liên quan
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh:
Câu hỏi: Khi nào thì một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng, nghĩa hẹp? Cho ví dụ.
ĐÁP ÁN:- Nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ ngữ của từ ngữ đó bao hàm phạm vi
nghĩa những từ ngữ khác
VD: Bò
Bò thịt
Bò sữa.
- Nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ này được bao hàm trong phạm vi
nghĩa của từ ngữ khác.
VD: Mèo mướp
Mèo
Mèo mun
3. Tiến trình dạy – học bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Yêu cầu cần đạt và kết quả dự kiến
1. KHỞI ĐỘNG


- Mục tiêu: đặt vấn đề tiếp cận bài học.
- Hình thức: hoạt động cá nhân.
- Kĩ thuật: giao nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ.
- Kể tên các vật mà em nhìn thấy trong lớp - Bàn, ghế, sách, vở, bút, thước, cặp, bảng,
học.
phấn...
- HS trả lời
=> Cùng thuộc một phạm vi nghĩa
? Các từ mà các em vừa kể có điểm gì
chung nhất?
- Cùng thuộc một phạm vi nghĩa ( Một nét
chung về nghĩa ) Nói về đồ dùng, dụng cụ
để học tập của học sinh
-> Vậy khi tập hợp những từ đó lại ta sẽ có
Giáo án: Ngữ văn 8

24

Năm học: 2020 - 2021


Trường THCS Đức Bình Đơng

GV: Nguyễn Trần Như Phương

một trường từ vựng phù hợp ...
- HS trả lời
* GV dẫn dắt vài bài học
2. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ
- Mục tiêu: Tìm hiểu khái niệm đoạn văn, từ và câu trong đoạn văn.

- Phương pháp: PP thảo luận nhóm, PP nghiên cứu tình huống, PP vấn đáp.
- Phương tiện: Máy chiếu, phiếu học tập, tư liệu
- Kĩ thuật: Động não, chia nhóm, giao nhiệm vụ, hồn tất một nhiệm vụ, trình bày một
phút,...
Hoạt động 1: HD tìm hiểu trường từ vựng I. Trường từ vựng là gì?
là gì?
-GV yêu cầu HS đọc đoạn văn sgk.
1. Bài tập: Đoạn trích Những ngày thơ ấu
- Thực hiện hoạt động đọc.
- Nguyên Hồng
TH: Đoạn văn được trích từ văn bản nào?
? Đoạn văn tập trung miêu tả điều gì?
- Tình cảm của H đối với mẹ, niềm sung
-HS: Tình cảm của H đối với mẹ, niềm sung sướng khi được ở trong lòng mẹ.
sướng khi được ở trong lòng mẹ.
-> Chi tiết: Mặt, mắt, da, gị má, đùi, đầu,
GV: Để khắc sâu hình ảnh dịu hiền, êm dịu cánh tay, miệng -> Đối tượng chỉ người, có
của mẹ Nguyên Hồng đã chú ý đặc tả dáng nét chung về nghĩa: cùng chỉ bộ phận
nét của mẹ bằng những từ ngữ in đậm, hãy người.
đọc to những từ ngữ ấy.
? Các từ ngữ ấy dùng để chỉ đối tượng
nào? Nhóm từ này có nét nghĩa chung là
gì?
HS: Đối tượng chỉ người, có nét chung về
nghĩa: cùng chỉ bộ phận người.
GV chốt: nếu tập hợp các từ trên thành 2. Bài học:
một nhóm từ thì ta có một trường từ
Là tập hợp của những từ có ít nhất một nét
vựng.
chung về nghĩa.

? Vậy trường từ vựng là gì? Lấy ví dụ?
VD: Trường từ vựng hình dáng: gầy,
- HS trả lời - GV chốt
cao,mập, thấp…
* GV nhấn mạnh sự khác nhau giữa hiện
tượng đồng nghĩa với trường từ vựng.
* BT nhanh – HS làm vào bảng con.
1.- Cho các từ: bút máy, sách, phấn, thước.
- Tìm trường từ vựng?
2. Tìm các từ ngữ thuộc trường từ vựng của
cây?
- GV nhận 2 bài nhanh nhất chấm điểm
* Lưu ý
Hoạt động : HD tìm hiểu 4 lưu ý của bài.
GV dùng bảng phụ có chứa các nhóm từ sau:
- Lịng đen, lịng trắng, con ngươi, lơng
mày…
- Đờ đẫn, sắc, mù, lồ…
- Chói, qng, hoa…
- Nhìn, trơng, liếc, nhịm…
Giáo án: Ngữ văn 8

25

Năm học: 2020 - 2021


×