Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

giao an lop 4 tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.65 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tuần 29 ĐẠO ĐỨC( T 29). Thứ hai ngày 1 tháng 4 năm 2013 TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (T 2). I. Mục tiêu: - Nêu được một số qui định khi tham gia giao thông (Những qui định có lien quan đến HS) - Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật giao thông và vi phạm Luật giao thông. - Nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thong trong đời sống hàng ngày; Biết nhắc nhở bạn bè cùng tôn trọng luật giao thông. - HS biết tham gia giao thông an toàn. II. Đồ dùng dạy học: - Một số biển báo giao thông. - Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo giao thông. - GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghĩa của biển báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3 nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng. - GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi. - GV cùng HS đánh giá kết quả. 2. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3- SGK/42) - GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình huống Em sẽ làm gì khi: a. Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở thành phố, thị xã”. b. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra ngoài xe. c. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa. d. Bạn em đi xe đạp va vào một người đi đường. đ. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao thông. e. Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ giữa lòng đường. - GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm và kết luận:. Hoạt động của trò - HS tham gia trò chơi.. - HS thảo luận, tìm cách giải quyết. - Từng nhóm báo cáo kết quả (có thể bằng đóng vai) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> a. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực hiện ở mọi nơi, mọi lúc. b/. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài, nguy hiểm. c. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài sản công cộng. d. Đề nghị bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp người bị nạn. đ. Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm cản trở giao thông. e. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng đường, vì rất nguy hiểm. - GV kết luận: Mọi người cần có ý thức tôn - HS lắng nghe. trọng luật giao thông ở mọi lúc, mọi nơi. 3. *Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực tiễn (Bài tập 4SGK/42) - GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Đại diện từng nhóm trình bày. điều tra. - Các nhóm khác bổ sung, chất - GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS. vấn.  Kết luận chung: Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật giao thông. 4. Củng cố - Dặn dò: - Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở - HS lắng nghe. mọi người cùng thực hiện. - Tổ chức diễn đàn: “Học sinh với Luật giao - HS cả lớp thực hiện. thông” (nếu có điều kiện). Về xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau. ---------------------------------------------------------------------------------TẬP ĐỌC: (Tiết 57) ĐƯỜNG ĐI SA PA I. Mục tiêu: 1) Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ và tên tiếng nươc ngoài: chênh vênh, sà xuống, bồng bềnh,rắng xoá, âm âm, rực lên, lướt thướt, vàng hoe, thoắt cái, trắng long lanh, gió xuân hây hẩy, quà tặng diệu kì, .... - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm ; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả. 2) Đọc - hiểu:.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa, thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha của tác giả đối với cảnh đẹp của đất nước. (Trả lời được các câu hỏi ; thuộc hai đoạn cuối bài) - Học thuộc lòng hai đoạn cuối bài. - Hiểu nghĩa các từ ngữ : rừng cây âm u, hoàng hôn, áp phiên ... II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Tranh minh hoạ chụp về cảnh vật và phong cảnh ở Sa Pa. (Phóng to nếu có). - Bản đồ hành chính Việt Nam để chỉ vị trí Sa Pa. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài. Hoạt động của trò - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung bài. + Tranh về phong cảnh ở Sa Pa. - Lớp lắng nghe.. - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS + Đoạn 1: Từ đầu đến ….liễu rủ. + Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món quà + Đoạn 2: Tiếp theo … núi tím nhạt tặng kì diệu của thiên nhiên? + Đoạn 3: Tiếp theo ... hết bài. - HS đọc phần chú giải. - HS trả lời + GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc. + GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc - 1 HS đọc. đã nêu ở mục tiêu. + 2 HS luyện đọc. + Luyện đọc các tiếng: lướt thướt, - HS luyện đọc theo cặp vàng hoe, thoắt cái - HS đọc lại cả bài. - Luyện đọc theo cặp. + HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. nghỉ hơi tự nhiên, tách các cụm từ trong những câu sau để không gây mơ hồ về nghĩa: - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: - HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi. - Lắng nghe. +Đoạn 1 cho em biết điều gì? - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Ghi ý chính đoạn 1. - Tiếp nối phát biểu. - HS đọc đoạn 2, lớp trao đổi và TLCH: + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Thời tiết ở Sa Pa có gì đặc biệt? + Nội dung đoạn 2 cho biết điều gì? - Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau - Ghi bảng ý chính đoạn 2. phát biểu: - HS đọc đoạn 3, lớp trao đổi và TLCH: - HS đọc thành tiếng. + Vì sao tác giả lại gọi Sa Pa là món quà + 1 HS đọc, lớp đọc thầm..

<span class='text_page_counter'>(4)</span> tang kì diệu của thiên nhiên ? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì? - Ghi bảng ý chính đoạn 3. - HS đọc thầm câu truyện trao đổi và TLCH: - Bài văn thể hiện tình cảm của tác giả đối với cảnh đẹp ở Sa Pa như thế nào? - Ghi nội dung chính của bài. - Gọi HS nhắc lại. * Đọc: - HS đọc từng đoạn của bài. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. - HS luyện đọc. - Tổ chức cho HS thi đọc cả câu truyện. - Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc lòng 2 đoạn cuối của bài " Đường đi Sa Pa ". TOÁN: (Tiết 141). - Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu. - HS đọc thành tiếng. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Tiếp nối trả lời câu hỏi. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + HS nhắc lại. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc. - 3 HS thi đọc cả bài.. - HS cả lớp.. TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ. CỦA HAI SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó. - GD HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Viết sẵn các bài toán 1 và 2 lên bảng phụ. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. + HS: Thước kẻ, e ke và kéo. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: *) Giới thiệu bài toán 1 - GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài toán 1 gọi HS nêu ví dụ: - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng để minh hoạ. - Hướng dẫn giải bài toán theo các bước. - Có thể làm gộp bước 2 và 3 : 96 : 8 x 3 = 36. Hoạt động của trò - 1 HS làm trên bảng, nhận xét bài bạn. + HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS lắng nghe, vẽ sơ đồ và giải bài..

<span class='text_page_counter'>(5)</span> *) Giới thiệu bài toán 2 - GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài toán 2 gọi HS nêu ví dụ : - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng để minh hoạ. - Hướng dẫn giải bài toán theo các bước. - Có thể làm gộp bước 2 và 3 : 25 : 5 x 2 = 10(quyển ) c) Thực hành: *Bài 1: - HS nêu đề bài, lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì ? *Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Tìm tổng của hai số. Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần bằng nhau - Tìm số bé. Tìm số lớn. - Nhận xét ghi điểm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài. --------------------. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS lắng nghe, vẽ sơ đồ và giải bài.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Suy nghĩ tự làm vào vở. 1 HS làm bài trên bảng. - Củng cố tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Suy nghĩ tự làm vào vở. 1 HS làm bài trên bảng. + Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài: + Nhận xét bài bạn.. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. ------------------. KHOA HỌC(tiết 57). THỰC VẬT CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? I. Mục tiêu: - Nêu được những yếu tố cần để duy trì sự sống của thực vật: nước, không khí, ánh sáng và chất khoáng. - GD HS biết áp dụng những kiến thức khoa học trong việc chăm sóc thực vật. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 114, 115 SGK ; phiếu học tập - Chuẩn bị nhóm: 5 lon sữa bò để..., các cây đậu nhỏ đã gieo trước... III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 1. Kiểm tra: + Nước có thể ở những thể nào? + Ở mỗi thể nước có tính chất như thế nào? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) HĐ1: Trình bày cách tiến hành thí nghiệm thực vật cần gì để sống * Cách tiến hành: B1: GV nêu vấn đề và chia nhóm để các em làm thí nghiệm - Cho HS đọc SGK trang 114 B2: Làm việc theo nhóm - Cho HS thực hiện theo HD ở trang 114 SGK - GV đi đến kiểm tra và giúp đỡ các nhóm B3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm nhắc lại công việc đã làm - Vậy đ/ kiện sống của cây 1, 2, 3, 4, 5 là gì? - Phát phiếu theo dõi cho HS - Dặn HS tiếp tục chăm sóc cây và hỏi : - Muốn biết thực vật cần gì để sống có thể làm thí nghiệm như thế nào ?. - HS trả lời. - Học sinh đọc mục quan sát trang 114 - Các nhóm quan sát hình 1 đọc chỉ dẫn và thực hiện theo hướng dẫn đối với các cây đậu và 5 lon sữa bò đã chuẩn bị trước. - Học sinh nêu - Học sinh nhận phiếu - Ta có thể làm thí nghiệm bằng cách trồng cây trong điều kiện sống thiếu từng yếu tố. - Riêng cây đối chứng phải đảm bảo được cung cấp tất cả mọi yếu tố cần cho cây sống. c) HĐ2: Dự đoán kết quả của thí nghiệm * Cách tiến hành B1: Làm việc cá nhân - Giáo viên phát phiếu và cho học sinh làm - Học sinh nhận phiếu và điền B2: Làm việc cả lớp - Giáo viên hỏi để học sinh trả lời - Trong 5 cây đậu trên cây nào sống và phát triển bình thường. Tại sao ? - Những cây khác sẽ như thế nào ? Vì lí do gì - Hãy nêu những điều kiện để cây sống và phát triển bình thường. 3. Hoạt động nối tiếp : - Nêu những điều kiện để cây sống và phát - Học sinh nêu triển bình thường ? ------------------------------------MÜ thuËt 4 Bµi 29: VÏ tranh - §Ò tµi An toµn giao th«ng.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> I. Môc tiªu - Hiểu được đề tài và tìm chọn đượ hình ảnh phù hợp với nội dung. - Biết cách vẽ và vẽ được tranh theo cảm nhận II. ChuÈn bÞ * GV: - Su tầm hình ảnh về giao thông đờng bộ, đờng thuỷ, ... (cả những h×nh ¶nh vÒ vi ph¹m an toµn giao th«ng). - Tranh của học sinh các lớp trớc về đề tài an toàn giao thông. * HS : - Tranh, ảnh về đề ATGT- Giấy vẽ, vở tập vẽ 4, bút chì, tẩy, màu s¸p . III/ Hoạt động dạy – học chủ yếu A.KiÓm tra bµi cò B.Bµi míi. Hoạt động của giáo viên *Hoạt động 1:Tìm, chọn nội dung đề tài - GV yêu cầu HS quan sát tranh đã chuẩn bÞ: + Tranh vẽ về đề tài gì? + Trong tranh cã c¸c h×nh ¶nh nµo? - Gi¸o viªn nhËn xÐt chung. *Hoạt đông 2: Cách vẽ tranh: + VÏ h×nh ¶nh chÝnh tríc (xe hoÆc tµu thuyÒn). + VÏ h×nh ¶nh phô sau cho tranh sinh động (nhà, cây, ngời, ...) + VÏ mµu theo ý thÝch, cã ®Ëm, cã nh¹t. - Gi¸o viªn cho xem mét sè bµi vÏ an toàn giao thông để các em tham khảo c¸ch vÏ. *Hoạt động 3: Thực hành: Gi¸o viªn híng dÉn häc sinh: - Häc sinh t×m néi dung vµ vÏ theo ý thÝch. - Gi¸o viªn gîi ý häc sinh t×m, s¾p xÕp c¸c h×nh ¶nh vµ vÏ mµu cho râ néi dung. *Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - Gi¸o viªn gîi ý häc sinh nhËn xÐt vµ xÕp lo¹i mét sè bµi vÒ: + Néi dung (râ hay cha râ). + Các hình ảnh đẹp (sắp xếp có chính có phụ, hình vẽ sinh động). + Mµu s¾c (cã ®Ëm, cã nh¹t, râ néi dung) - Gi¸o viªn tæng kÕt bµi vµ khen ngîi những học sinh có bài vẽ đẹp. * DÆn dß: - Thùc hiÖn an toµn giao th«ng: ®i xe bên phải đờng, đi bộ trên vỉa hè, dừng lại khi có đèn đỏ. - Su tÇm tranh, ¶nh vÒ c¸c lo¹i tîng (nÕu cã ®iÒu kiÖn).. Hoạt động của học sinh + HS quan s¸t tranh vµ tr¶ lêi: + Vẽ về đề tài An toàn giao th«ng…………... * HS lµm viÖc theo nhãm. + HS lµm bµi tËp vµo vë. + Thực hiện theo các bớc đã hớng dÉn.. - Häc sinh xÕp lo¹i bµi vÏ.. - Lắng nghe dặn dò.. Thứ ba ngày 2 tháng 4 năm 2013 CHÍNH TẢ: ( T 2) AI Đà NGHĨ RA CÁC CHỮ SỐ 1 , 2 , 3, 4 ?... I. Mục tiêu:.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng bài báo ngắn có các chữ số ; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BT3 (kết hợp đọc lại mẩu chuyện sau khi hoàn chỉnh BT) hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. - GD HS ngồi viết đúng tư thế; cách cầm bút, đặt vở. II. Đồ dùng dạy học: - 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b. - Phiếu lớn viết nội dung BT3. - Bảng phụ viết sẵn bài "Ai đã nghĩ ra các chữ số 1, 2, 3, 4,...?" để HS đối chiếu khi soálỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn viết chính tả: - HS thực hiện theo yêu cầu. * Trao đổi về nội dung đoạn văn: + Mẩu chuyện giải thích các chữ số 1, - HS đọc bài: "Ai đã nghĩ ra các 2, 3, 4 ... không phải do người A rập chữ số 1, 2, 3, 4 ,...?" nghĩ ra. Một nhà thiên văn người Ấn - Mẩu chuyện này nói lên điều Độ khi sang Bát - đa đã ngẫu nhiên gì? truyền bá một bảng thiên văn có các chữ số Ấn Độ 1,2 ,3 ,4 ...) * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết chính tả và luyện viết. * Nghe viết chính tả: + GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ lại để viết vào vở mẩu chuyện "Ai đã nghĩ ra các chữ số 1,2 , 3 , 4 ,...?" * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn văn và đọc lại để HS soát lỗi tự bắt lỗi. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: * Bài tập 2 : - GV dán phiếu viết sẵn bài tập lên bảng, chỉ các ô trống giải thích BT2 - HS đọc thầm sau đó làm bài vào vở. - Phát 4 tờ phiếu lớn HS nào làm xong thì dán phiếu của mình lên. + HS viết vào giấy nháp các tiếng tên riêng nước ngoài: Ấn Độ; Bát - đa; Arập. - Nghe và viết bài vào vở.. + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số lỗi ra ngoài lề tập. - 1 HS đọc. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mỗi câu rồi ghi vào phiếu. - Bổ sung. - HS đọc các từ tìm được trên phiếu:.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> bảng. - HS nhận xét bổ sung bài bạn. - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên dương những HS làm đúng và ghi điểm từng HS. * Bài tập 3: + HS đọc truyện vui " Trí nhớ tốt " - Treo tranh minh hoạ để HS quan sát. - Nội dung câu truyện là gì ?. - 2 HS đọc đề, lớp đọc thầm. - Quan sát tranh Chị Hương kể chuyện lịch sử nhưng Sơn ngây thơ tưởng rằng chị có trí nhớ tốt, nhớ được những cả câu chuyện xảy ra từ 500 năm trước; cứ như là chị đã sống được hơn 500 năm. - 4 HS lên bảng làm, ở lớp làm vào vở.. - Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. - Nhận xét bài bạn. - GV dán phiếu, mời 4 HS lên - HS cả lớp thực hiện. bảng thi làm bài. + HS đọc lại đoạn văn sau khi hoàn chỉnh - GV nhận xét ghi điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------------------------------TOÁN : (Tiết 142 ) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - GD HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. - HS: - Thước kẻ, e ke và kéo. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b ) Thực hành : *Bài 1 : - HS nêu đề bài, làm bài vào vở. - HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : - HS nêu đề bài, làm bài vào vở. - HS lên bảng làm.. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng làm bài. + Lắng nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. - Củng cố tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hương dẫn HS phân tích đề bài. - HS nêu đề bài, làm bài vào vở. - HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 4 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hương dẫn HS phân tích đề bài. - HS nêu đề bài, làm bài vào vở. - HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm, tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn.. - HS trả lời.. - Về nhà thực hiện yêu cầu của GV ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU:(Tiết 57). MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH - THÁM HIỂM I. Mục tiêu: - Hiểu các từ du lịch, thám hiểm (BT1, BT2) ; bước đầu hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ở BT3; biết chọn tên sông cho trước đúng với lời giải câu đố trong BT4. - GD HS tình yêu đất nước qua những vốn từ vừa học. II. Đồ dùng dạy học: Bút dạ, 1 - 2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT 4. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS suy nghĩ tự làm bài vào vở. - Gọi HS phát biểu. - HS khác nhận xét bổ sung.. Hoạt động của trò - HS lắng nghe. - 1 HS đọc. - Hoạt động cá nhân. + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - 1 HS đọc. - Hoạt động cá nhân..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Nhận xét, kết luận các ý đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu và nội dung. - HS làm bài vào vở. HS phát biểu. - HS khác nhận xét bổ sung. - Nhận xét, kết luận ý trả lời đúng. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - GV nêu câu hỏi: - Câu tục ngữ "Đi một ngày đàng học một sàng khôn" có nghĩa như thế nào ? + Nhận xét ghi điểm từng HS. Bài 4: (Khai thác gián tiếp ND bài) - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS trao đổi theo nhóm để tìm tên các con sông. + Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng. - Gọi HS trong nhóm đọc kết quả. - HS nhận xét các câu trả lời. - GV nhận xét ghi điểm HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ, thành ngữ, chuẩn bị bài sau.. + Tiếp nối nhau phát biểu trước lớp. - Nhận xét câu trả lời của bạn. - HS đọc, lớp đọc thầm. - Suy nghĩ và trả lời: - Nhận xét ý trả lời của bạn. - 1 HS đọc. - HS thảo luận trao đổi theo nhóm. - 4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu + HS đọc kết quả: Hỏi a) Sông gì đỏ nặng phù sa? b) Sông gì lại hoá được ra chín rồng ? c) Làng họ có con sông. Hỏi dòng sông ấy là sông tên gì ? d) Sông tên xanh biếc công chi ? e) Sông gì tiếng vó ngựa phi vang trời . f) Sông gì chẳng thể nổi lên Bởi tên của nó gắn liền dưới sâu ? g) Hai dòng sông trước sông sau. Hỏi hai sông ấy ở đâu ? Sông nào ? Sông nào nơi ấy sóng trào Vạn quân Nam Hán ta đào mồ chôn?. Đáp - Sông Hồng Sông Cửu Long - Sông Cầu - Sông Lam - Sông Mã - Sông Đáy - Sông Tiền, sông Hậu - Sông Bạch Đằng.. + Nhận xét bổ sung cho bạn. - HS cả lớp.. ------------------------------------ĐỊA LÝ ( Tiết 29). NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (TT).

<span class='text_page_counter'>(12)</span> I. Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung: - Hoạt động du lịch ở đồng bằng duyên hải miền Trung rất phát triển. - Các nhà máy, khu công nghiệp phát triển ngày càng nhiều ở đồng bằng duyên hải miền Trung: nhà máy đường, nhà máy đóng mới, sửa chữa tàu thuyền. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số địa điểm du lịch ở ĐB duyên hải miền Trung, một số nhà nghỉ đẹp, lễ hội của người dân miền Trung (HS sưu tầm). III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Hát - HS hát. 2. KTBC : - Vì sao dân cư tập trung khá đông đúc tại ĐB duyên - HS trả lời câu hỏi. hải miền Trung? - Giải thích vì sao người dân ở ĐB duyên hải miền Trung lại trồng lúa, lạc, mía và làm muối? 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Ghi tựa b. Phát triển bài :  Hoạt động du lịch : *Hoạt động cả lớp: - Cho HS quan sát hình 9 của bài và hỏi: Người dân - HS trả lời. miền Trung sử dụng cảnh đẹp đó để làm gì? Sau khi HS trả lời, cho một HS đọc đoạn văn đầu của mục này: yêu cầu HS liên hệ thực tế để trả lời câu hỏi của SGK. GV nên dùng bản đồ VN gợi ý tên các thị xã ven biển để HS dựa vào đó trả lời.  Phát triển công nghiệp : *Hoạt động nhóm: - GV yêu cầu HS quan sát hình 10 và liên hệ bài trước - HS quan sát và giải thích. để giải thích lí do có nhiều xưởng sửa chữa tàu thuyền ở các TP, thị xã ven biển (do có tàu đánh bắt cá, tàu chở hàng, chở khách nên cần xưởng sửa chữa). - GV khẳng định các tàu thuyền được sử dụng phải - HS lắng nghe và quan sát. thật tốt để đảm bảo an toàn. - GV giới thiệu cho HS biết về khu kinh tế mới đang - HS lắng nghe. xây dựng ở ven biển của tỉnh Quảng Ngãi. Nơi đây sẽ có cảng mới, có nhà máy lọc dầu và các nhà máy khác. Hiện nay đang xây dựng cảng, đường giao thông và các nhà xưởng. Anh trong bài cho thấy cảng được xây dựng tại nơi núi lan ra biển, có vịnh biển sâu, thuận lợi cho tàu lớn cập bến.  Lễ hội :.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> * Hoạt động cả lớp: - GV giới thiệu thông tin về một số lễ hội như: + Lễ hội cá Ông: gắn với truyền thuyết cá voi đã cứu - HS lắng nghe. người trên biển, hàng năm tại Khánh Hòa có tổ chức lễ hội cá Ong. Ở nhiều tỉnh khác nhân dân tổ chức cúng cá Ong tại các đền thờ cá Ông ở ven biển. - GV cho một HS đọc lại đoạn văn về lễ hội tại khu di - 1 HS đọc. tích Tháp Bà ở Nha Trang, sau đó yêu cầu HS quan sát - HS mô tả Tháp Bà. hình 13 và mô tả Tháp Bà. - GV nhận xét, kết luận. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS đọc bài trong khung. - 3 HS đọc. - GV cho một số HS thi điền vào sơ đồ đơn giản do - HS thi đua điền vào sơ đồ. GV chuẩn bị sẵn để trình bày về hoạt động sản xuất của người dân miền Trung. - Nhận xét tiết học. - Về xem lại bài chuẩn bị bài: “Thành phố Huế”. - HS cả lớp. ---------------------------------------------------------------------------------. Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2013 KỂ CHUYỆN (Tiết 29) ĐÔI CÁNH CỦA NGỰA TRẮNG I. Mục tiêu: - Dựa theo lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện Đôi cánh của Ngựa Trắng rõ ràng, đủ ý (BT1). - Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện (BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Các câu hỏi gọi ý viết sẵn trên bảng lớp. - Tranh ảnh minh hoạ cho câu chuyện "Đôi cánh của ngựa trắng ". - Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện: III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe giới thiệu bài. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - 2 HS đọc. + Treo tranh minh hoạ và mở bảng các câu hỏi gợi ý về yêu cầu tiết kể + Quan sát tranh, đọc thầm yêu chuyện đã ghi sẵn, HS quan sát và đọc cầu. thầm về yêu cầu tiết kể chuyện. * GV kể câu chuyện "Đôi cánh của ngựa trắng " - Lắng nghe. + Giọng kể chậm rải, nhẹ nhàng ở.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> đoạn đầu, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi vẻ đẹp của ngựa trắng, sự chiều chuộng của ngựa mẹ đối với Ngựa con. Sức mạnh của Đại bàng núi - Chuyển giọng nhanh hơn, căng thẳng ở đoạn Sói Xám định vồ Ngựa Trắng; hào hứng ở đoạn cuối - Ngựa Trắng đã biết phóng như bay. - GV kể lần 1. - GV kể lần 2, vừa kể vừa nhìn vào từng tranh minh hoạ phóng to trên bảng đọc phần lời ở dưới mỗi bức tranh, kết hợp giải nghĩa một số từ khó. * GV kể lần 3. 3. Hướng dẫn hs kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. - 3 HS tiếp nối đọc yêu cầu của bài kể chuyện trong SGK. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm: Kể theo nhóm 4 người (mỗi em kể một đoạn) theo tranh. + Vài HS thi kể toàn bộ cau chuyện. + Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều trả lời các câu hỏi trong yêu cầu. + Một HS hỏi 1 HS trả lời. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể.. - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS kể trong nhóm. - 2 - 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện theo 6 bức tranh. - Vùa kể và trả lời. - Chuyến đi đã mang lại cho Ngựa Trắng nhiều hiểu biết, làm cho ngựa trắng bạo dạn hơn; làm cho bốn vó của Ngựa Trắng trở thành những cái cánh.. - 2- 4 HS thi kể lại toàn bộ câu - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện và nói lên nội dung câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. chuyện. 3. Củng cố – dặn dò: - HS nhận xét bạn kể. - Nhận xét tiết học. - HS cả lớp - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. TẬP ĐỌC: (Tiết 58) TRĂNG ƠI ...TỪ ĐÂU ĐẾN ? I. Mục tiêu: 1) Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngư như: từ đâu đến, hồng như, tròn như, bay, soi, soi vàng, sáng hơn. - Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 2) Đọc - hiểu - Hiểu ND: Tình cảm yêu mến, gắn bó của nhà thơ đối với trăng và thiên nhiên đất nước. (trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc 3,4 khổ thơ trong bài) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: lửng lơ, diệu kì, chớp mi ... II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. H/ dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 6 HS đọc từng khổ thơ của bài. - GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu có). - Hướng dẫn HS tìm hiểu các từ khó trong bài như: lửng lơ, diệu kì, chớp mi - Lưu ý HS ngắt hơi đúng ở các cụm từ. + HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Đọc cả bài - giọng tha thiết * Tìm hiểu bài: - HS đọc 2 đoạn đầu và trả lời câu hỏi. + Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì? - Ghi ý chính đoạn 1 và 2. - HS đọc tiếp 4 đoạn tiếp theo của bài trao đổi và trả lời câu hỏi. + Trong mỗi khổ thơ này gắn với một đối tượng cụ thể đó là những gì? Những ai?. - Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ là vầng trắng dưới con mắt. Hoạt động của trò - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Quan sát bức tranh chụp cảnh một đêm trăng với hình ảnh của một vườn chuối và xa hơn là mặt trăng tròn đang chui ra từ các đám mây. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: + Đoạn 1: Trăng ơi... trước nhà. + Đoạn 2: Trăng ơi ... giờ chớp mi. + Đoạn 3: Trăng ơi ... nào đá lên trời. + Đoạn 4: Trăng ơi ... trâu đến giờ. + Đoạn 5: Trăng ơi ... vàng góc sân + Đoạn 6: Trăng ơi ... đất nước em. + Nghe hướng dẫn để nắm cách đọc. + Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. + Lắng nghe. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH: + Hai đoạn đầu miêu tả về hình dáng, màu sắc của mặt trăng. - 2 HS nhắc lại. - 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. - Các đối tượng như sân chơi, quả bóng, lời mẹ ru, chú Cuội, đường hành quân, chú bộ đội, góc sân- những đồ chơi, đồ vật gần gũi với trẻ em, những con người thân thiết là mẹ, là chú bộ đội trên đường hành quân bảo vệ quê hương ... + HS lắng nghe..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhìn của trẻ thơ. + Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất - Tác giả rất yêu trăng, yêu mến tự hào nước như thế nào? về quê hương đất nước, cho rằng không - Ghi ý chính của bài. có trăng nơi nào sáng hơn đất nước em. * Đọc: - 2 HS nhắc lại. - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ của bài thơ - 3 HS tiếp nối nhau đọc + Hướng dẫn HS đọc theo đúng nội dung của bài, - Cả lớp theo dõi tìm cách đọc (như đã - Giới thiệu câu thơ cần luyện hướng dẫn) đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - HS đọc từng khổ. - Thi đọc từng khổ theo hình thức tiếp - Tổ chức cho HS thi đọc và đọc nối. thuộc lòng từng khổ rồi cả bài thơ. - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc - Nhận xét và cho điểm từng HS. cả bài thơ. 3. Củng cố – dặn dò: - Hình ảnh thơ nào là phát hiện độc đáo của tác giả khiến em - HS phát biểu theo ý hiểu: thích nhất? - Nhận xét tiết học. + HS cả lớp thực hiện. - Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị tiêt học sau. ------------------------------------TOÁN: (Tiết 143) LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: Rèn kĩ năng giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số" - GD HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy- học: - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. + HS:- Thước kẻ, e ke và kéo. III. Hoạt động dạy- học: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b ) Thực hành : *Bài 1 : - HS nêu đề bài. + Hướng dẫn HS giải bài toán theo các bước sau: - Vẽ sơ đồ. - Tìm tổng số phần bằng nhau - Tìm độ dài mỗi đoạn.. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng làm bài: + HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Lắng nghe hướng dẫn. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> + HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì - Củng cố tìm 2 số khi biết tổng và tỉ *Bài 2 : số của hai số. - HS nêu đề bài. + Hướng dẫn HS giải bài toán theo các bước sau : - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Vẽ sơ đồ. + Lắng nghe hướng dẫn. - Tìm tổng số phần bằng nhau - Suy nghĩ tự làm vào vở. - Tìm số bạn trai; số bạn gái. - 1 HS làm bài trên bảng. + HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng làm. + Nhận xét bài bạn. - Nhận xét bài làm học sinh. * Bài 3 : - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. + Lắng nghe hướng dẫn. - Tìm tỉ số. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - Vẽ sơ đồ. - 1 HS làm bài trên bảng. - Tìm tổng số phần. + Nhận xét bài bạn. - Tìm hai số. + HS tự làm bài vào vở. HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: + Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai - 2 HS nhắc lại. số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. - Tuyên dương những HS tích cực xây dựng bài. - HS cả lớp thực hiện. - Dặn về nhà học bài và làm bài. ------------------------------TẬP LÀM VĂN: (Tiết 57). ÔN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Mục tiêu : - Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn) ; bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý. - GD HS biết yêu thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý ve bài văn miêu tả cây cối: - Mở bài: Tả hoặc giới thiệu bao quát về cây. -Thân bài: Tả từng bộ phận của cây hoặc tả từng thời kì phát triển của cây. - Kết bài: Có thể nêu ích lợi của cây, ấn tượng đặc biệt hoặc tình cảm của người tả với cây. - HS: Giấy kiểm tra để làm bài kiểm tra. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Gợi ý về cách ra đề: chú ý những điểm sau: - Nêu ra ít nhất 3 đề HS lựa chọn được 1 đề bài tả một cái cây gần gũi, mình ưa thích. - Ra đề gắn với những kiến thức TLV (về các cách mở bài, kết bài ) vừa học. c) Yêu cầu học sinh làm bài vào vở * Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết học sau.. - 2 HS thực hiện.. - 3 HS đọc bài làm. * Một số đề gợi ý: 1. Hãy tả một cái cây ở trường gắn với nhiều kỉ niệm của em. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. 2. Hãy tả một cái cây do chính em vun trồng. Chú ý kết bài theo cách mở rộng. 3. Em thích loài hoa nào nhất? Hãy tả loài hoa đó. Chú ý mở bài theo cách gián tiếp. - 2 HS đọc. + HS viết bài vào giấy kiểm tra. - Về nhà thực hiện theo lời dặn của giáo viên --------------------------------------------------------------------------------. Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2013 THỂ DỤC : Tiết 57 Bài 57 I- Mục tiêu: - Ôn và học mới một số nội dung môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng những nội dung ôn tập và học mới. - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác . II - Địa điểm phương tiện - Địa điểm : Trên sân trường - Phương tiện: Dây và dụng cụ để tập môn tự chọn III - Nội dung và phương pháp : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu + HS khởi động các khớp, tập giờ học bài thể dục phát triển chung. 2.Phần cơ bản : a) Môn tự chọn: - Đá cầu : + Ôn chuyền cầu bằng mu bàn + Tập luyện theo tổ, lần lượt chân tập + Học chuyền cầu theo nhóm hai người - Ném bóng: + Ôn một số động tác bổ trợ + HS tập. + Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném. b) Nhảy dây :.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Cho HS nhảy thi giữa các tổ. 3. Phần kết thúc: - GV cho HS tập một số động tác hồi tĩnh, kết hợp hít thở sâu - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét... - HS ôn và thi. TOÁN: (Tiết 144) LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Viết được tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó II. Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4 III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Thực hành: *Bài 1 : - HS nêu đề bài. - Tỉ số của hai số có nghĩa là gì? - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm HS. *Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS kẻ bảng như SGK vào vở. + Thực hiện tình vào giấy nháp rồi viết kết quả vào bảng đã kẻ trong vở.. - 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm HS. * Bài 3 : - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài làm HS. - Qua bài này giúp em củng cố điều gì ? - Nhận xét ghi điểm học sinh.. Hoạt động của trò - 1 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét bài bạn. + HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + 2 HS trả lời. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. - 1 HS đọc thành tiếng. - Kẻ bảng như SGK vào vở tính và điền kết quả vào bảng.. Tổng 2 số TS của 2 số. 72. 120. 45. 1 5. 1 7. 2 3. Số bé 12 15 18 Số lớn 60 105 27 - 1 HS lên bảng làm bài. Nhận xét bài làm của bạn. - Suy nghĩ tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - Nhận xét bài làm của bạn. - Củng cố tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của hai số..

<span class='text_page_counter'>(20)</span> * Bài 4 : - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS ở lớp làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài: - Nhận xét bài làm HS. + Nhận xét bài bạn. * Bài 5 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - HS ở lớp làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài: - Nhận xét bài làm HS. + Nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: + Muốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của - 2 HS trả lời. hai số ta làm như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. - HS cả lớp. - Dặn về nhà học bài và làm bài. ------------------------------------LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ( Tiết 58). GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI BÀY TỎ YÊU CẦU, ĐỀ NGHỊ I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là lồi yêu cầu, đề nghị lịch sự (ND Ghi nhớ). - Bước đầu biết nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự (BT1, BT2 mục III) ; phân biệt được lời yêu cầu, đề nghị lịch sự và lời yêu cầu, đề nghị không giữ được phép lịch sự (BT3) ; bước đầu biết đặt câu khiến phù hợp với 1 tình huống giao tiếp cho trước (BT4). *HS khá, giỏi đặt được hai câu khiến khác nhau trong 2 tình huống đã cho ở BT4. II. Đồ dùng dạy học: - Một số tờ phiếu khổ to ghi lời giải BT2, 3 ( Phần nhận xét ) - Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT4 ( Phần luyện tập ) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phần nhận xét : - HS đọc yêu cầu của bài 1, 2, 3,4. - HS đọc thầm lại đoạn văn BT1 trả lời các câu hỏi 2, 3 và 4 - HS tự làm bài. - GV dán 2 băng giấy, phát bút dạ gọi HS lên bảng thực hiện - HS đọc lại các lời yêu cầu đề nghị vừa viết theo giọng điệu phù. Hoạt động của trò - 3 HS lên bảng thực hiện. - Nhận xét bài làm của bạn. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Hoạt động cá nhân. - Lớp làm vào vở, 2 HS đại diện lên bảng làm trên 2 băng giấy. - Đọc các lời yêu cầu, đề nghị vừa tìm được. HS đọc lại theo giọng điệu phù.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> hợp. * Ghi nhớ : - HS dựa vào cách làm bài tập trong phần nhận xét, tự nêu cách nói lời yêu cầu đề nghị để bày tỏ phép lịch sự. - Gọi 2 - 4 HS đọc ghi nhớ. c. Luyện tập thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu đề bài. + GV giải thích: + Đọc thật kĩ các câu khiến trong bài đúng ngữ điệu, sau đó lựa chọn cách nói lịch sự. - Nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề bài. - HS thực hiện như BT1 - Gọi HS phát biểu. - GV nhận xét chốt lại câu đúng.. hợp. - HS nhận xét câu của bạn. + HS tự phát biểu ghi nhớ. - 4 HS nhắc lại. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS lắng nghe. + HS suy nghĩ và tiếp nối phát biểu: - Cách nói lịch sự là câu b và c: - Nhận xét câu trả lời của bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS suy nghĩ và tiếp nối phát biểu : - Cách nói lịch sự là câu b, c, d : - Nhận xét câu trả lời của bạn.. Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Các nhóm thảo luận và hoàn thành - Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao yêu cầu trong phiếu. đổi thảo luận và hoàn thành yêu - Cử đại diện lên dán băng giấy lên cầu. bảng. - Bổ sung các câu mà nhóm bạn chưa - Gọi các nhóm khác bổ sung. nói rõ. - Nhận xét, kết luận các câu mà HS nêu đúng các ý lịch sự, cho điểm các nhóm có số câu đúng hơn. Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS trao đổi theo nhóm để đặt câu - HS thảo luận trao đổi theo nhóm. khiến đúng với từng tình huống giao tiếp, đối tượng giao tiếp thể hiện thái độ lịch sự. + Dán lên bảng 3 tờ giấy khổ to, phát bút dạ cho mỗi nhóm. + Mời 3 HS lên làm trên bảng. - 3 HS lên bảng đặt câu theo từng tình - HS trong nhóm đọc kết quả làm huống như yêu cầu viết vào phiếu. bài + HS đọc kết quả: - HS cả lớp nhận xét các câu mà + Nhận xét bổ sung cho bạn. bạn vừa nêu đã đúng với tình huống và bày tỏ được thái độ lịch.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> sự đã đặt ra chưa. - GV nhận xét ghi điểm HS đặt được câu hay 3. Củng cố – dặn dò: - HS cả lớp lắng nghe và thực hiện. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm thêm các câu khiến vơi mỗi tình huống, chuẩn bị bài sau. -------------------------------------. KHOA HỌC (Tiết 58). NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT I. Mục tiêu: - Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước khác nhau. II. Đồ dùng dạy học: - Hình trang 116, 117 sách giáo khoa - S.tầm tranh ảnh hoặc cây thật sống ở những nơi khô hạn, nơi ẩm ướt và dưới nước. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra : + Thực vật cần gì để sống ? - HS lên trả lời câu hỏi. + Hãy mô tả cách làm thí nghiệm để biết cây cần gì để sống ? - Nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới : a) Giới thiệu bài: - GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu bài học. b) HĐ1: Tìm hiểu nhu cầu nước của các loài thực vật khác nhau * Cách tiến hành B1: Hoạt động theo cặp - Cho các nhóm tập hợp tranh ảnh và - Các nhóm tập hợp tranh ảnh và phân ghi lại nhu cầu về nước của những loại thành 4 nhóm : cây sống dưới cây đó rồi phân loại nước, cây sống trên cạn chịu được khô B2: Hoạt động cả lớp hạn, cây sống trên cạn ưa ẩm ướt, cây - Cho các nhóm trưng bày sản phẩm sống được cả trên cạn và dưới nước - Tổ chức cho học sinh đi xem sản phẩm - Các nhóm quan sát và đánh giá sản của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau phẩm của nhau - Giáo viên kết luận : các loài cây khác nhau có nhu cầu về nước khác nhau. Có cây - Học sinh lắng nghe ưa ẩm, có cây chịu được khô hạn c) HĐ2: Tìm hiểu nhu cầu về nước của một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau và ứng dụng trong trồng trọt.

<span class='text_page_counter'>(23)</span> * Mục tiêu : nêu một số ví dụ về cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần những lượng nước khác nhau. ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu nước của cây * Cách tiến hành - Cho học sinh quan sát các hình trang 117 sách giáo khoa và hỏi - Vào giai đoạn nào cây lúa cần nhiều nước? - Lấy ví dụ về một loại cây khác - Giáo viên kết luận : cùng một cây trong những giai đoạn phát triển khác nhau cần một lượng nước khác nhau. - Biết nhu cầu về nước của cây để tưới tiêu hợp lí mới có thể đạt được năng suất cao 3. Hoạt động nối tiếp : - Thực vật có nhu cầu về nước như thế nào? - Nhận xét và đánh giá giờ học. --------------------. - Học sinh đọc và quan sát các hình trang 117 - Giai đoạn lúa đang làm đòng, lúa mới cấy - Cây ăn quả lúc còn non cần được tưới đầy đủ để lớn nhanh, khi quả chín cây cần ít nước hơn - Vườn rau, vườn hoa.... --------------. Thứ sáu ngày 5 tháng 4 năm 2013 TẬP LÀM VĂN:(Tiết 58). CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu: - Nhận biết được 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả con vật (ND Ghi nhớ). - Biết vận dụng hiểu biết về cấu tạo bài văn tả con vật để lập dàn s tả một con vật nuôi trong nhà (mục III) - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ con vật. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số loại con vật ( phóng to nếu có điều kiện) - Tranh ảnh vẽ một số loại con vật có ở địa phương mình (chó, mèo, gà, vịt, trâu, bò, lợn ... ) - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn để HS lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả con vật. (BT hần luyện tập) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - HS đọc đề bài. - HS đọc bài đọc " Con mèo hung ". Hoạt động của trò - 2 HS trả lời câu hỏi. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> - Bài này văn này có mấy doạn? - Bài văn có 4 đoạn. + 2 HS trao đổi và sửa cho nhau, phát biểu. - Mỗi đoạn văn nói lên điều gì? Đoạn Nội dung - Em hãy phân tích các đoạn và nội Đoạn 1: dòng đầu - G thiệu về con mèo sẽ tả. dung mỗi đoạn trong bài văn trên? Đoạn 2: Chà nó có + Tả hình dáng, màu sắc con - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. … đáng yêu . mèo. + Treo bảng ghi kết quả lời giải viết Đoạn 3: Có một + Tả hoạt động, thói quen của sẵn, chốt lại ý kiến đúng, gọi HS đọc hôm ... vuốt của nó. con mèo. Nêu cảm nghĩ về con mèo lạusau đó nhận xét, sửa lỗi và cho Đoạn 4 : còn lại điểm từng học sinh c. Phần ghi nhớ : - HS đọc, lớp đọc thầm. - HS đọc lại phần ghi nhớ. * Ghi nhớ: Bài văn miêu tả con vật gồm có 3 phần: 1. Mở bài: Giới thiệu con vật sẽ tả. 2. Thân bài: a) Tả hình dáng. b) Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật. 3 Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với con vật. d. Phần luyện tập : Bài 1 : - HS đọc đề bài, lớp đọc thầm bài - + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. GV kiểm tra sự chuẩn bị cho bài tập. - Treo tranh ảnh một số con vật nuôi + Quan sát tranh và chọn một con vật quen thuộc để tả. trong nhà. + HS lắng nghe. - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - Nên chọn lập dàn ý một con vật nuôi, gây cho em ấn tượng đặc biệt. - Nếu trong nhà không nuôi con vật nào, các em có thể lập dàn ý cho bài văn tả một con vật nuôi mà em biết. - HS lập dàn bài chi tiết cho bài văn. - Lớp thực hiện lập dàn ý và miêu ta. + HS lần lượt đọc kết quả bài làm. + Gọi 4 HS lên dán 4 tờ phiếu lên + 4 HS làm vào tờ phiếu lớn. Khi làm xong mang dán bài lên bảng. bảng và đọc lại. + Hướng dẫn HS nhận xét và bổ sung + Tiếp nối nhau đọc kết quả * Mở bài: nếu có. + GV nhận xét, ghi điểm một số HS Giới thiệu về con mèo (hoàn cảnh, thời gian) * Thân bài: viết bài tốt. 1. Ngoại hình của con mèo a) Bộ lông, Cái đầu, Hai tai, Bốn chân, Cái đuôi, Đôi mắt, Bộ ria 2. Hoạt động chính của con mèo. a) Hoạt động bắt chuột - Động tác rình.

<span class='text_page_counter'>(25)</span> - Động tác vồ b) Hoạt động đùa giỡn của con mèo * Kết bài Cảm nghĩ chung về con mèo. HS lắng nghe nhận xét và bổ sung. - HS cả lớp thực hiện.. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại bài văn miêu tả về 1 con vật nuôi quen thuộc theo 1 trong 2 cách đã học - Dặn HS chuẩn bị bài sau --------------------. ------------------. TOÁN (Tiết 145). TÌM HAI SỐ KHI BIẾT HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ I. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: + GV: Viết sẵn các bài toán 1 và 2 lên bảng phụ. - Bộ đồ dạy - học toán lớp 4. + HS: Thước kẻ, e ke và kéo. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng làm, lớp nhận xét. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: + HS lắng nghe. *) Giới thiệu bài toán 1 - GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài toán 1 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. gọi HS nêu ví dụ: - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. + HS lắng nghe và vẽ sơ đồ và giải bài vào - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng minh. nháp - Hướng dẫn giải bài toán theo các bước: *) Giới thiệu bài toán 2 - GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài toán 2 - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng để minh họa. + HS lắng nghe và vẽ sơ đồ và giải bài. - Hướng dẫn giải bài toán theo các bước c) Thực hành : *Bài 1 : - HS nêu đề bài. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Nghe hướng dẫn, tự làm vào vở. + HS tự làm bài vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. - HS lên bảng làm..

<span class='text_page_counter'>(26)</span> - Nhận xét bài làm học sinh. - Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì? *Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài làm học sinh * Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) - HS nêu đề bài. - Hướng dẫn HS phân tích đề bài. + Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. - HS lên bảng làm. - Nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - Củng cố tìm 2 số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS ở lớp làm bài vào vở. 1 HS lên bảng + Nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Nghe hướng dẫn, tự làm vào vở. - 1 HS làm bài trên bảng. + Nhận xét bài bạn. - Học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. LỊCH SỬ (tiết 29). QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789) I. Mục tiêu: Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược việc Quang trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. + Quân Thanh xâm lược nước ta, chúng chiếm Thăng Long; Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế, hiệu là Quang trung, kéo quân ra Bắc đánh quân Thanh. + Ở Ngọc Hồi, Đống Đa (Sáng mùng 5 Tết quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi, cuộc chiến diễn ra quyết liệt, ta chiếm được đồn Ngọc Hồi. Cũng sáng mùng 5 Tết, quân ta đánh mạnh vào đồn Đống Đa, tướng giặc là Sầm Nghi Đống phải thắt cổ tự tử) quân ta thắng lớn; quân Thanh ở Thăng long hoảng loạn, bỏ chạy về nước. + Nêu công lao của Nguyễn Huệ-Quang Trung: đánh bại quân xâm lược Thanh, bảo vệ nền độc lập của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: - Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789). - PHT của HS. III. Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: Cho HS hát. - Cả lớp. 2. KTBC : - Năm 1786, Nguyễn Huệ kéo quân ra Bắc để làm - HS hỏi đáp nhau. gì? - Cả lớp nhận xét. - Trình bày kết quả của việc nghỉa quân Tây Sơn.

<span class='text_page_counter'>(27)</span> tiến ra Thăng Long. - GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Phát triển bài : GV trình bày nguyên nhân việc Nguyễn Huệ (Quang Trung) tiến ra Bắc đánh quân Thanh. * Hoạt động nhóm : - GV phát PHT có ghi các mốc thời gian : + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân (1788)… + Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) … + Mờ sáng ngày mồng 5 … - GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với các mốc thời gian trong PHT. - Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh. - GV nhận xét. * Hoạt động cả lớp : - GV hướng dẫn để HS thấy được quyết tâm đánh giặc và tài nghệ quân sự của Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh (hành quân bộ từ Nam ra Bắc, tiến quân trong dịp tết; các trận đánh ở Ngọc Hồi, Đống Đa…). - GV gợi ý: + Nhà vua phải hành quân từ đâu để tiến về Thăng Long đánh giặc ? + Thời điểm nhà vua chọn để đánh giặc là thời điểm nào? Thời điểm đó có lợi gì cho quân ta, có hại gì cho quân địch ? + Trước khi cho quân tiến vào Thăng Long nhà vua đã làm gì để động viên tinh thần binh sĩ ? + Tại trận Ngọc Hồi nhà vua đã cho quân tiến vào đồn giặc bằng cách nào ? Làm như vậy có lợi gì cho quân ta ? - GV chốt lại : Ngày nay, cứ đến mồng 5 tết, ở Gò Đống Đa (HN) nhân dân ta lại tổ chức giỗ trận để tưởng nhớ ngày Quang Trung đại phá quân Thanh. - GV cho HS kể vài mẩu truyện về sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh. - GV nhận xét và kết luận. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV cho vài HS đọc khung bài học. - Dựa vào lược đồ hãy tường thuật lại trận Ngọc. - HS lắng nghe.. - HS nhận PHT.. - HS dựa vào SGK để thảo luận và điền vào chỗ chấm. - HS thuật lại diễn biến trận Quang Trung ….. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - HS trả lời theo gợi ý của GV.. - Cả lớp nhận xét, bổ sung.. - HS thi nhau kể.. - 3 HS đọc..

<span class='text_page_counter'>(28)</span> Hồi, Đống Đa. - Em biết thêm gì về công lao của Nguyễn Huệ- - HS trả lời câu hỏi. Quang Trung trong việc đại phá quân Thanh ? - Về nhà xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau: “Những - HS cả lớp. chính sách về kinh tế và văn hóa của vua Quang Trung”. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. ------------------------------------KỸ THUẬT : Tiết 27 LẮP XE CÓ THANG ( Tiết 2) I- Mục đích, yêu cầu : - Hs thực hành lắp xe có thang. - Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động II - Đồ dùng dạy học - Mẫu xe có thang đã lắp ráp. - Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật. III - Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của giáo viên 1.Ổn định lớp 2.Kieåm tra baøi cuõ: Kieåm tra duïng cuï hoïc taäp. 3.Dạy bài mới a/ GV hướng dẫn HS chọn các chi tiết theo SGK -GV cùng HS chọn từng chi tiết trong SGK cho đúng. H-3 HS la-HS quan :beä đỡ thang. -GV hướ ngsa-2 daãnchi thựtiế c thaø nhthang theo vaø quigiaùtrình trong SGK. b/ Lắp từng bộ phận: -Lắp giá đỡ trục bánh xe và sàn ca bin H.2 SGK. GV hoûi: +Em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết để lắp ? -Lắp ca bin: Bộ phận này đã lắp ở bài 30, GV cho HS quan sát H.3 và nội dung trong SGK để nhớ lại các bước lắp. +Em hãy nêu các bước lắp ca bin? -GV gọi 1 số HS lắp lần lượt các H.3a,b, c, d làm maãu. -Lắp bệ thang và giá đỡ thang H.4 SGK. -Cho HS quan saùt H.4 vaø hoûi: +Caùch laép naøy phaûi laép maáy chi tieát cuøng moät luùc? -Laép caùi thang H.5 SGK. -HS quan sát H.5 để thực hiện lắp 1 bên thang. GV nhận xét và sau đó lắp 1 bên còn lại. -Laép truïc baùnh xe H.6 SGK. +Theo em phaûi laép maáy truïc baùnh xe ? -Bộ phận này đã được lắp nhiều , vì vậy GV có thể lắp nhanh để hoàn thành bước lắp.. Hoạt động của học sinh -Chuẩn bị đồ dùng học tập. -HS quan saùt vaø laép. -HS trả lời. -HS theo doõi vaø laép. -HS thực hiện. -HS cả lớp..

<span class='text_page_counter'>(29)</span> -Laép raùp xe coù thang. -GV laép raùp theo qui trình trong SGK. Trong quaù trình lắp, GV lưu ý HS cách lắp bệ thang và giá đỡ thang vào thùng xe . Đây là bước lắp khó, GV cần thao tác chậm để HS theo dõi và biết cách lắp. -Khi lắp cần chú ý các mối ghép phải được vặn chặt để xe không bị xộc xệch. -Lắp xong phải kiểm tra sự chuyển động của xe và sự quay của thang. d/ GV hướng dẫn HS tháo rời các chi tiết và xếp goïn vaøo hoäp. -Caùch tieán haønh nhö baøi treân . 3.Nhaän xeùt- daën doø -Nhận xét về sự chuẩn bị và tinh thần, thái độ kết quaû hoïc taäp cuûa HS. -HS chuaån bò duïng cuï hoïc tieát sau.. THỂ DỤC : (T: 58) Bài 58 I- Mục tiêu - Ôn một số nội dung tự chọn - Nhảy dây chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện động tác đúng. II - Địa điểm phương tiện - Địa điểm : Trên sân trường - Phương tiện: Còi, bóng da, dây nhảy III - Nội dung và phương pháp : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu + HS khởi động các khớp, tập giờ học bài thể dục phát triển chung. 2.Phần cơ bản : a) Môn tự chọn: - Đá cầu : + Ôn tâng cầu bằng đùi. + Tập luyện theo tổ, lần lượt + Ôn chuyền cầu theo nhóm hai người tập - Ném bóng: + Ôn một số động tác bổ trợ + Ôn cách cầm bóng và tư thế đứng chuẩn + HS tập. bị, ngắm đích, ném. b) Nhảy dây : - Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. - Cho HS nhảy thi giữa các tổ. - HS ôn và thi 3. Phần kết thúc: - GV cho HS tập một số động tác hồi tĩnh, kết hợp hít thở sâu - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét.. HĐTT: (t29) SINH HOẠT LỚP I. Mục tiêu: - Đánh giá các hoạt động trong tuần..

<span class='text_page_counter'>(30)</span> - Khắc phục những thiếu sót, đề ra phương hướng hoạt động tuần tới. - Phương hướng tuần tới II. Các hoạt động: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- GV yêu cầu lớp trưởng, lớp phó... nhận - HS nhận xét xét các hoạt động trong tuần qua 2- Yêu cầu các em nêu ý kiến : - Về học tập - Ý kiến cácem - Về nề nếp - Nhận xét các hoạt động vừa - Rèn chữ- giữ vở qua - Kiểm tra các chuyên hiệu 2* GV nhận xét chung: Nhìn chung các em có ý thức thực hiện tốt các quy đinhcủa - HS lắng nghe Đội,trường, lớp - Các em đã lập thành tích chào mừng các ngày lễ như ngày 30/4. - Các em đã có ý thức chăm sóc cây xanh trong lớp, vệ sinh lớp học sạch sẽ. - Khăn quàng, mũ ca lô khá đầy đủ. - Đồng phục đúng quy định. 3- Phương hướng tuần tới: - Tiếp tục kiểm tra các chuyên hiệu. - Khăn quàng ,mũ ca lô đầy đủ - Cả lớp cùng thực hiện. - Các em học khá, giỏi giúp đỡ thêm cho các em chưa giỏi. - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ. - Tiếp tục rèn chữ - giữ vở. - Ôn tập các bài múa hát tập thể. - Kiểm tra chéo vệ sinh cá nhân: tóc, móng tay... - Tiếp tục chăm sóc cây xanh trong và ngoài lớp tốt hơn. - Ôn tập kiến thức nâng cao để thi HS giỏi vòng 2 đạt kết quả cao. -------------------------------------------------------------------------------.

<span class='text_page_counter'>(31)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×