Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.73 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 28. Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013. TOÁN :Tiết 136 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết đổi đơn vị đo thời gian. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: T Hoạt động của thầy Hoạt động của trò G 3’ 1. Bài cũ : + Nêu cách tính vận tốc, quãng đường, thời gian - 2 HS trả lời của chuyển động . - HS lớp nhận xét + Viết công thức tính: v, s, t. 35’ 2. Bài mới: * Thực hành - Luyện tập: - 1 HS đọc Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài - Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao + Đề bài yêu cầu gì ? nhiêu km? - Tìm hiệu 2 vận tốc + Muốn tính ta làm ntn ? - HS làm bài, lớp nhận xét Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn: 45 – 30 = 15 + Bài toán yêu cầu gì ? (km) + Đơn vị vận tốc cần tìm là gì ? Làm thế nào ? - 1 HS đọc - HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng - Tính vận tốc. v = s : t - Hướng dẫn HS nhận xét, chữa bài - km/giờ - Sau khi tính đổi ra km/giờ Vận tốc cuả xe máy: + Vận tốc của xe máy là 37,5km/giờ cho ta biết 1250 : 2 = 625 (m/phút)= 625 x 60 : 1000 điều gì ? =37,5 (km/giờ) Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 giờ xe máy đi được 37,5km + Nhận xét gì về đơn vị ?. - 1 HS đọc - 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở - Cần đổi ra m và phút - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3. - HS làm bài: 1 giờ 45 phút = 105 phút 15, 75 km = 15750 m Vận tốc của xe ngựa là: - Hướng dẫn HS nhận xét 15750 : 105 = 150 (m/phút) - GV đánh giá - Lớp nhận xét, sửa bài Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1 HS đọc + HS gạch 1 gạch dưới yếu tố đã biết, 2 gạch - HS làm bài dưới yếu tố cần tìm. Qđ cá heo bơi trong 1 giờ: + HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 72km = 72000 (m) - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4. 1 phút cá heo bơi được: 72000 : 60 = 1200 (m) - GV đánh giá 2400 m cá heo bơi trong: + Nêu lại cách tính và công thức tính s, v, t. 2400 : 1200 = 2 (phút) 2’ 3. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TUẦN 28. Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013. TOÁN :Tiết 137 LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. - Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ bài 1. III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: 35’ - Giới thiệu bài: Luyện tập chung * Thực hành - Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc a) - Yêu cầu HS tóm tắt đề. - HS thao tác - HS quan sát trên bảng phụ (GV treo) và thảo luận nhóm cách giải. - Thảo luận nhóm + Có mấy chuyển động đồng thời? + Khi ô tô và xe máy gặp nhau tại điểm C thì - 180km hay cả quãng đường AB tổng quãng đường ô tô và xe máy đi được là bao nhiêu km ? - 54 + 36 = 90 (km) + Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi được quãng đường bao nhiêu ?. - HS theo dõi: v = s : (v1 + v2) - GV hướng dẫn giải : lấy quãng đường chia tổng vận tốc 2 chuyển động. - HS làm bài b) b) Tương tự như bài 1a) s = 276 : (42 + 50) = 3 (giờ) - Cho HS giải vào vở Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS nêu cách làm - 1 HS đọc - HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng - HS nêu + Hãy giải thích cách tính thời gian đi của ca- - HS làm bài, lớp nhận xét, chữa bài nô? s = 12 x 3,75 = 45 (km) Bài 3: Cho HS đọc đề bài. - Cho HS khá, giỏi - Tìm s, biết v & t làm thêm bài 3. - km, khác với vận tốc + Có nhận xét gì về đơn vị của quãng đường - HS làm bài trong bài? - HS nêu cách làm - 1 HS đọc - HS làm vở (chọn 1 cách), 2 HS lên bảng làm 2 cách. - HS làm bài Bài 4: ChoHS đọc đề bài. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4. - HS nêu - HS nhận xét và bổ sung - Lấy quãng đường chia cho tổng vận tốc + Hãy nêu công thức tính s, v, t của 2 chuyển động. + Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển động ngược chiều và cùng lúc ta làm thế nào? 2’ 2. Nhận xét - dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> TUẦN 28 TOÁN :Tiết 138. Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2013 LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều - Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy 1. Bài mới: 35’ * Thực hành - Luyện tập: Bài 1: Yêu cầu HS đọc đề bài câu a) + Có mấy chuyển động đồng thời? + Nhận xét về hướng chuyển động của hai người? * GV: vừa chỉ sơ đồ, vừa giải thích: Xe máy đi nhanh hơn xe đạp. Xe đạp đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy đuổi kịp xe đạp. + Quãng đường xe máy cách xe đạp lúc khởi hành? + Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tại C thì khoảng cách giữa xe máy và xe đạp là bao nhiêu? + Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu km? + Thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp tính thế nào? - HS ở lớp làm vở , 1 HS làm bảng * GV nhận xét đánh giá: Bài toán này có thể trình bày gộp bằng 1 bước : 48 : (36 - 12) = 2 (giờ) s : ( v 2 - v1 ) = t +Muốn tính thời gian gặp nhau của 2 chuyển động cùng chiều “đuổi kịp” ta làm ntn? b) Tương tự bài a) Bài 2: Cho HS đọc đề bài + Bài toán thuộc dạng nào? Sử dụng công thức nào đã có? + Nêu quy tắc nhân phân số? + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng Bài 3: Cho HS đọc đề bài. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 3. - HS thảo luận tìm cách giải. + Đã biết yếu tố nào? - 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở + 16giờ 7 phút là mấy giờ chiều? 2’ 2. Nhận xét - dặn dò:. Hoạt động của trò - 1HS đọc - 2 chuyển động - Cùng chiều nhau - HS nghe. - 48km - 0km. - 36 - 12 = 24 (km) - Lấy 48 : 24 - HS làm bài - HS theo dõi - HS nhắc lại - Khoảng cách đó bằng quãng đường xe đạp đi trước trong 3 giờ - 1 HS - Tính quãng đường, s = v x t - HS nêu - HS làm bài Qđ báo gấm chạy là: 120 x 1/25 = 4,8 (km) - HS thảo luận ghi cách làm ra nháp. - 2 chuyển động cùng chiều “đuổi kịp” - 4 giờ 7 phút chiều - HS dựa vào bài ở bảng lớp để nêu..
<span class='text_page_counter'>(4)</span> TUẦN 28 Thứ năm ngày 29 tháng 3năm 2013 TOÁN :Tiết 139 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9. II. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: 35’ - Giới thiệu bài: Ôn tập về số tự nhiên * Thực hành - Luyện tập: Bài 1a): Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS - Gọi HS yêú đọc lần lượt các số - HS đọc, lớp theo dõi và nhận xét + Hãy nêu cách đọc số tự nhiên - Tách lớp trước khi đọc; mỗi lớp đọc như đọc số có 1,2,3 chữ số, kết thúc mỗi lớp kèm theo b) HS trả lời miệng tên lớp + Nêu cách xác định giá trị của chữ số trong - Cần xác định hàng mà chữ số đó đang đứng. cách viết? - HS nghe * GV chốt kiến thức : Số tự nhiên có hàng và lớp. Khi đọc ta đọc từ hàng cao đến hàng thấp kèm theo tên từng lớp, khi viết cũng tương tự Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS đọc + Hai số tự nhiên liên tiếp có đặc điểm gì? - Hơn kém nhau 1 đơn vị + Hai số chẵn (lẻ) liên tiếp có đặc điểm gì? - Hơn kém nhau 2 đơn vị - HS làm bài - lớp nhận xét, chữa bài * GV đánh giá Bài 3 cột 1: Yêu cầu HS đọc đề bài. - 1HS đọc + Muốn điền đúng dấu <, >, = ta phải làm gì? - Phải so sánh các số đã cho + Khi so sánh các số tự nhiên ta dựa vào quy - Căn cứ vào số chữ số tắc nào? - HS làm bài, lớp sửa bài - HS làm bài * GV đánh giá - 1 HS đọc Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Cho HS khá, giỏi làm thêm bài 4. - HS làm bài - HS làm bài vào vở - HS đọc kết quả - HS đọc kết quả bài làm - HS giải thích - Hãy giải thích cách làm * GV đánh giá - 1 HS đọc Bài 5: Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS nêu - Gọi HS nhắc lại dấu hiệu chia hết đã học : 2, - HS làm bài 3, 5, 9 - Tổng các chữ số phải chia hết cho 3. - HS làm bài vào vở - 2, 5, 8. + Muốn số có 3 chữ số …43 chia hết cho 3 thì tổng các chữ số phải thoả mãn điều kiện gì? + Có thể chọn giá trị nào cho …? * GV đánh giá 2’ 2. Nhận xét - dặn dò: - Nhận xét tiết học - Về nhà xem lại bài – CBB sau. TUẦN 28. Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2013.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> TOÁN :Tiết 140 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Giúp HS : - Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số. II. Đồ dùng dạy học : III. Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới: - HS thực hiện 3 2 5 3 35’ * Thực hành - Luyện tập: a) ; ; ; Bài 1: GV treo tranh vẽ, yêu cầu HS viết rồi đọc 4 5 8 8 phân số hoặc hỗn số chỉ phần đã tô màu. 1 3 2 1 b) 1 ; 2 ; 3 ; 4 4 4 3 2 - 2 phần: tử số và mẫu số. Tử số viết trên + Phân số gồm mấy phần? vạch ngang, mẫu số khác 0 viết dưới gạch + Trong các phân số viết được thì mẫu số cho ngang. biết gì? Tử số cho biết gì? - Mẫu số cho biết số phần bằng nhau mà cái đơn vị chia ra. - Tử số cho biết số phần bằng nhau mà cái đơn vị đó đã tô màu Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài - Tìm phân số mới bằng phân số đã cho có + Rút gọn phân số là làm gì? tử, mẫu đơn giản hơn - Khi chia cả tử và mẫu cho 1 số tự nhiên + Sử dụng tính chất nào để rút gọn phân số? khác 0 ta được phân số bằng phân số đã cho. - HS làm bài + HS ở lớp làm vở, 1 HS làm bảng - Tử và mẫu không chia cho cùng 1 số tự Bài 3 a, b: Yêu cầu HS đọc đề bài. nhiên nào khác 1. + Quy đồng mẫu số 2 phân số là làm gì? - 1 HS đọc + Nêu các bước quy đồng mẫu số. - Làm cho 2 phân số có mẫu số giống nhau - 1 HS lên bảng, HS ở lớp làm vở mà giá trị của chúng không đổi. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. - HS nêu + Để điền đúng dấu ta phải làm gì? - HS làm bài + Có mấy quy tắc để so sánh phân số - So sánh các phân số đã cho - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng - So sánh 2 phân số cùng mẫu số và so sánh Bài 5: Cho HS đọc đề bài.- Cho HS khá, giỏi 2 phân số khác mẫu. làm thêm bài 5. - HS làm bài + Từ 0 đến 1 gồm mấy phần bằng nhau? 1 2 2 4 3 = , = , (hoặc 1 2 3 6 3 6 6 + Vạch và trên tia số ứng với các 3 3 1 ) phân số nào? 2 1 2 + Vạch ở giữa và trên tia số ở vị trí 3 3 nào giữa 0 và 1? + Vậy có thể ghi được những phân số nào? - HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng 2’ 2. Nhận xét - dặn dò:.
<span class='text_page_counter'>(6)</span>