Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty tnhh sx tmdv thiên niên kỷ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (700.34 KB, 76 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́
in

h



́H



-----------

ho

̣c K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH

Tr
ươ

̀ng

Đ



ại

CỦA CÔNG TY TNHH SX TMDV THIÊN NIÊN KỶ

TẠ THỊ LỢI

NIÊN KHÓA: 2015-2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́
in

h



́H



-----------

ho

̣c K


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

CỦA CÔNG TY TNHH SX TMDV THIÊN NIÊN KỶ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Tạ Thị Lợi

PGS.TS Bùi Đức Tính

Lớp: K49B KHĐT
Niên khóa: 2015 – 2019

Huế, 12/2018



Sau q trình thực tập nghề nghiệp tại cơng ty TNHH SX TMDV Thiên Niên Kỷ

́

́H

thì tơi đã hồn thành được bài thực tập khóa luận của mình.



cùng với việc vận dụng những kiến thức đã được học tại trường Đại học Kinh Tế Huế



Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn đến ban giám hiệu nhà trường cùng tồn

thể q Thầy, Cơ Trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là các Thầy, Cô giáo trong

in

h

Khoa Kinh tế - Phát triển, những người trực tiếp giảng dạy, truyền đạt kiến thức
chuyên ngành bổ ích tạo điều kiện thuận lợi cho tơi hồn thành tốt nhiệm vụ.

̣c K

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS Bùi Đức Tính, người đã
trực tiếp gặp mặt, hướng dẫn tận tình, quan tâm giúp đỡ để tơi hiểu rõ hơn về nội


ho

dung liên quan đến vấn đề thực tập tại cơ sở. Và đã tạo điều kiện tốt nhất để tơi có thể

ại

hồn thành tốt bài báo cáo này.

Đ

Bên cạnh đó, tơi cũng xin được gửi lời cám ơn đến ban lãnh đạo công ty TNHH
SX TMDV Thiên Niên Kỷ, đặc biệt là các anh, chị tại Phòng Kinh Doanh của quý công

̀ng

ty TNHH SX TMDV Thiên Niên Kỷ đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể vừa học

Tr
ươ

tập, vừa nghiên cứu, thu thập tài liệu phục vụ cho bài báo cáo của mình.
Trong quá trình thực tập cuối khóa, mặc dù tơi đã nỗ lực hết sức hồn thành bài

báo cáo nhưng vì kinh nghiệm còn hạn chế cùng với thời gian hạn hẹp nên khơng
tránh khỏi sai sót. Kính mong nhận được lời góp ý của Thầy Cơ để bài báo cáo của
tơi hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cám ơn!

Huế, tháng 12 năm 2018
Sinh viên thực hiện

Tạ Thị Lợi


GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................v
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ..........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU .....................................................vii

́



PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1

́H

1. Lý do chọn đề tài. ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu. ...................................................................................................2



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. ..............................................................................2


h

4. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................2

in

5. Cấu trúc bài nghiên cứu...............................................................................................3

̣c K

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN

ho

KINH KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SX TMDV THIÊN NIÊN KỶ ........... 4
1.1. Cơ sở lí luận..............................................................................................................4

ại

1.1.1. Vốn kinh doanh..................................................................................................4

Đ

1.1.1.1. Khái niệm. ...................................................................................................4

̀ng

1.1.1.2. Phân loại......................................................................................................5
1.1.1.3. Vai trò..........................................................................................................7


Tr
ươ

1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. ....................................................................8
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 9
1.1.3.1. Các nhân tố khách quan. .............................................................................9
1.1.3.2. Các nhân tố chủ quan. ...............................................................................10
1.1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh........................................11
1.1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định.................................11
1.1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. .............................12
1.1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh...........................13
1.1.5. Ma trận điểm mạnh- điểm yếu- cơ hội – thách thức (SWOT).........................14
1.2. Cơ sở thực tiễn. ...................................................................................................16

SVTH: Tạ Thị Lợi

ii


GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

1.2.1. Tình hình phát triển lĩnh vực đồng phục ở Thừa- Thiên Huế......................16
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH SX TMDV THIÊN NIÊN KỶ ....................................................18
2.1. Tổng quan về Công Ty ...........................................................................................18
2.1.1. Giới Thiệu Công Ty.........................................................................................18
2.1.2. Lĩnh vực hoạt động của Công ty......................................................................19

2.1.3. Đặc đểm tổ chức bộ máy quản lý. ...................................................................20

́



2.1.4. Tình hình lao động của Cơng ty. .....................................................................21
2.1.6. Tình hình tiêu thụ sản phẩm và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty

́H

TNHH SX TMDV Thiên Niên Kỷ. ...........................................................................22



2.1.6.1. Tình hình tiêu thụ từng loại sản phẩm đồng phục của công ty giai đoạn 2015-2017...23

h

2.1.6.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015-2017............27

in

2.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH SX TMDV Thiên

̣c K

Niên Kỷ..........................................................................................................................30
2.2.1. Khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty TNHH SX TMDV


ho

Thiên Niên Kỷ ...........................................................................................................30
2.2.1.1. Tình hình tài sản của Cơng ty. ..................................................................30

ại

2.2.1.2. Tình hình nguồn vốn của cơng ty..............................................................37

Đ

2.2.2. Tình hình sử dụng vốn cố định của cơng ty.....Error! Bookmark not defined.

̀ng

2.2.3. Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty ..Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Khả năng thanh tốn của cơng ty.....................................................................41

Tr
ươ

2.2.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh kinh doanh ............................................42
2.2.5.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định. .................................................................42
2.2.5.2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động. ...............................................................45
2.2.5.3. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty .........................................51

2.3. Đánh giá của các cán bộ có kinh nghiệm về tình hình sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH SX TMDV Thiên Niên Kỷ ..................................................................54
2.4. Đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty TNHH SX
TMDV Thiên Niên Kỷ ..................................................................................................56

2.4.1. Phân tích ma trận SWOT .................................................................................56
2.4.2. Thành tựu đạt được ..........................................................................................59
SVTH: Tạ Thị Lợi

iii


GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

2.4.3. Những hạn chế cần khắc phục .........................................................................59
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SX TMDV THIÊN NIÊN KỶ................ 61
3.1 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới ............................................61
3.2 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty................................61
3.2.1 Biện pháp nâng cao hiệu quả vốn cố định ........................................................61
3.2.2 Biện pháp nâng cao vốn lưu động ....................................................................62

́



3.2.3 Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công nhân viên ......................................63
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................65

́H

1. Kết luận......................................................................................................................65




2. Kiến nghị ...................................................................................................................66

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................67

SVTH: Tạ Thị Lợi

iv


GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Tình hình lao động của Cơng ty TNHH SX TMDV Thiên Niên Kỷ giai đoạn
2015- 2017.....................................................................................................................21
Bảng 2.2: Sản lượng tiêu thụ từng loại sản phẩm của công ty giai đoan 2015-2017....24
Bảng 2.3: Tình hình biến động doanh thu từng loại sản phẩm của công ty giai đoan

́



2015-2017 ......................................................................................................................25
Bảng 2.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017 ................28

́H

Bảng 2.5: Cơ cấu tài sản Công ty giai đoạn 2015-2017 ................................................32



Bảng 2.6: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015-2017...................................38

h

Bảng 2.7: Hiệu quả sử dụng vốn cố định Công ty giai đoạn 2015-2017 .............. Error!

in


Bookmark not defined.

Bookmark not defined.

̣c K

Bảng 2.8: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của Công ty giai đoạn 2015-2017 ..... Error!

ho

Bảng 2.9: Khả năng thanh tốn của cơng ty giai đoạn 2015-2017................................41
Bảng 2.10: Kỳ thu tiền bình qn và vịng quay hàng tồn kho của công ty giai đoạn

ại

2015-2017 ......................................................................................................................49

Tr
ươ

̀ng

Đ

Bảng 2.11:Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017..........52

SVTH: Tạ Thị Lợi

v



GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ

Hình 1.1: Ma trận SWOT ..............................................................................................16
Hình 2.1: Ma trận SWOT ..............................................................................................57
Hình 2.2: Ma trận SWOT kết hợp .................................................................................58

́
Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h




́H



Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH SX TMDV Thiên Niên Kỷ ....20

SVTH: Tạ Thị Lợi

vi


GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

CSH

:

Chủ sở hữu

VCSH

:

Vốn chủ sở hữu


VCĐ

:

Vốn cố định

TSCĐ

:

Tài sản cố định

VLĐ

:

Vốn lưu động

TSLĐ

:

Tài sản lưu động

DN

:

Doanh nghiệp


KHKD

:

Kế hoạch kinh doanh

SXKD

:

Sản xuất kinh doanh

TSNH

:

Tài sản ngắn hạn

TSDH

:

Tài sản dài hạn

TNDN

:

Thu nhập doanh nghiệp


Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h



́H

́

Trách nhiệm hữu hạn sản xuất thương mại dịch vụ



TNHH SX TMDV :

SVTH: Tạ Thị Lợi


vii


GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài.
Trong điều kiện kinh tế ngày càng hội nhập và phát triển, đã tạo ra những cơ hội
cũng như những thách thức lớn đối với các doanh nghiệp. Đứng trước những cơ hội và
thách thức đó, bản thân doanh nghiệp và các nhà đầu tư không khỏi lo lắng làm như thế

́



nào để doanh nghiệp có thể đứng vững trên thị trường, đủ sức cạnh tranh với các doanh
nghiệp khác thì doanh nghiệp cần có sự quan tâm nhiều tới năng lực tài chính – yếu tố

́H

chi phối các quyết định đầu tư ở hiện tại và tương lai. Nói một cách cụ thể hơn, để thành



lập và tiến hành hoạt động đầu tư kinh doanh, doanh nghiệp cần có vốn. Vốn kinh doanh


h

đóng vai trị quan trịn quyết định đến sự thành cơng hay thất bại của odnh nghiệp.

in

Cùng với những doanh nghiệp khác Công Ty TNHH SX TMDV Thiên Niên Kỷ

̣c K

đang hịa mình vào vịng quay ngành sản xuất và dịch vụ cung cấp đồng phục, đang
trực tiếp đối mặt với những sức ép thuế phí và sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ

ho

trong tỉnh cũng như trên cả nước. Doanh nghiệp cần làm tốt không những trên mảng
dịch vụ như marketing, chăm sóc và tìm kiếm khách hàng, mà còn đầu tư vào mảng

ại

sản xuất như mua sắm trang thiết bị, xây dựng nhà xưởng, thuê nhân công và vận hành

Đ

sản xuất. Tất cả những hành động này đều hướng đến mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa

̀ng

lợi nhuận. Để làm được điều này, địi hỏi doanh nghiệp phải quan tâm nhiều đến việc
nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.


Tr
ươ

Vốn kinh doanh là một trong những yếu tố đòn bẩy giúp cho doanh nghiệp phát

triển và vươn xa hơn trong tương lai. Và phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh là
công tác quan trọng cho doanh nghiệp thấy cái nhìn tồn diện về tình trạng hoạt động
và đánh giá một cách đầy đủ nhất về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Để
đề ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế. Đây là một bài tốn
khó đối với các doanh nghiệp nói chung, chứ khơng riêng gì Cơng Ty TNHH SX
TMDV Thiên Niên Kỷ. Nhận thấy vấn đề trên, em quyết định lựa chọn đề tài “ Đánh
giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công Ty TNHH SX TMDV Thiên Niên Kỷ”
làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận này.

SVTH: Tạ Thị Lợi

1


GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

2. Mục tiêu nghiên cứu.
2.1. Mục tiêu tổng quát.
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công Ty TNHH SX TMDV
Thiên Niên Kỷ giai đoạn 2015- 2017. Từ đó, đề ra các giải pháp nhằm phát huy điểm
mạnh, khắc phục những điểm yếu và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
công ty trong thời gian tới.

2.2. Mục tiêu cụ thể.

́



- Hệ thống hóa các lí luận và thực tiễn về vốn và hiệu quả sử dụng vốn.

́H

- Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công Ty TNHH SX TMDV



Thiên Niên Kỷ giai đoạn 2015- 2017.

- Nêu ra được những thuận lợi và khó khăn trong cơng ty có ảnh hưởng đến hiệu

in

h

quả kinh doanh.

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty

̣c K

trong giai đoạn tới.
3.1. Đối tượng nghiên cứu.


ho

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công Ty TNHH SX TMDV Thiên Niên Kỷ.

ại

3.2. Phạm vi nghiên cứu.

Đ

Phạm vi không gian: đề tài được thực hiện tại Công Ty TNHH SX TMDV

̀ng

Thiên Niên Kỷ,

Tr
ươ

Phạm vi thời gian: các số liệu và thông tin liên quan được thu thập tại công ty
trong năm 2015 đến năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu.
4.1. Phương pháp thu thập số liệu.
Số liệu thứ cấp: được thu thập, phân loại và hệ thống hóa qua các năm trên cơ sở
báo cáo hoạt động sản xuất kinh doanh. Báo cáo thường niên của hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công Ty TNHH SX TMDV Thiên Niên Kỷ.


SVTH: Tạ Thị Lợi

2


GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu.
Phương pháp phân tích thống kê: là phương pháp được sử dụng tương đối và
tuyệt đối để phân tích nhằm làm rõ hiệu quả vốn kinh doanh của hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty.
Phương pháp xử lí số liệu: sử dụng phương pháp phân tích kinh tế, so sánh chỉ
số để đánh giá tình hình sử dụng vốn kinh doanh trên cơ sở số liệu thứ cấp. Sau đó
dùng thống kê mơ tả, thống kê tần suất, thống kê so sánh để thấy được những biến

́



động trong sử dụng vốn kinh doanh bằng excel 2010.

́H

5. Cấu trúc bài nghiên cứu

-




Bài nghiên cứu được chi làm 3 chương

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của

Chương 2: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty TNHH SX
TMDV Thiên Niên Kỷ.

-

̣c K

-

in

h

công ty TNHH SX TMDV Thiên Niên Kỷ.

Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại


ho

của công ty TNHH SX TMDV Thiên Niên Kỷ.

SVTH: Tạ Thị Lợi

3


GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH SX TMDV

́



THIÊN NIÊN KỶ

́H

1.1. Cơ sở lí luận.




1.1.1. Vốn kinh doanh.
1.1.1.1. Khái niệm.

in

h

Muốn tiến hành sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp nào cũng cần có vốn. Vốn là

̣c K

điều kiện cần thiết, cơ bản với mỗi khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Trong thực tế,
có nhiều khái niệm về vốn được xét trên nhiều góc độ và quan điểm khác nhau.

ho

Theo quan điểm của Mác- nhìn nhận dưới giác độ của các yếu tố sản xuất thì
Mác cho rằng: “Vốn chính là tư bản,là tư liệu sản xuất, không phải là phạm trù vĩnh

ại

viễn. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bốc lột lao động làm thuê.

Đ

Để tiến hành sản xuất, nhà tư bản ứng tiền ra mua tư liệu sản xuất và sức lao động,
nghĩa là tạo ra các yếu tố của quá trình sản xuất”.

̀ng


Theo quan điểm của David Begg trong cuốn “kinh tế học” cho rằng: “Vốn hiện

Tr
ươ

vật là giá trị hàng hóa sản xuất được sử dụng để tạo ra hàng hóa, dịch vụ khác. Ngồi
ra cịn có vốn tài chính. Bản thân vốn là hàng hóa nhưng được sử dụng vàocác hoạt
động sản xuất kinh doanh liên tiếp để tạo ra lợi nhuận”.
Theo quan điểm của các nhà quản lý: “Vốn là một lượng tiền tệ ném vào lưu

thông để kiếm lời. Tiền được hoạt động trên nhiều hình thức nhưng suy cho cùng là để
mua sắm tư liệu sản xuất và trả cơng cho người lao động, hồn thành việc sản xuất
kiếm được số tiền lớn hơn ban đầu”.
Qua các khái niệm trên cho thấy, DN dù hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào
cũng cần có một lượng vốn nhất định. Lượng vốn đó dùng để thực hiện các khoản
đầu tư cần thiết như chi phí thành lập DN, chi phí mua sắm trang thiết bị trong
SVTH: Tạ Thị Lợi

4


GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

TSCĐ, ngun vật liệu,… Vốn đưa vào sản xuất kinh doanh có nhiều hình thái vật
chất khác nhau để từ đó tạo ra sản phẩm, dịch vụ phục vụ chon nhu cầu thị trường. Số
tiền mà DN thu về sau khâu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ phải bù đắp được chi phí bỏ
ra, đồng thời phải có lãi. Q trình này diễn ra liên tục đảm bảo cho sự tồn tại và phát

triển của DN.
Hiện nay, khái niệm vốn kinh doanh phổ biến nhất là: “Vốn kinh doanh là biểu
hiện bằng tiền của tồn bộ tài sản hữu hình và tài sản vơ hình được đầu tư vào các hoạt

́



động kinh doanh nhằm tạo ra lợi nhuận”( Theo Giáo trình Kinh tế đầu tư, 2007).

́H

1.1.1.2. Phân loại.



Căn cứ vào góc độ ln chuyển vốn.

- Vốn cố định: Vốn cố định trong doanh nghiệp là biểu hiện về mặt giá trị của

in

h

những tài sản cố định và những tài sản dài hạn khác hiện có của doanh nghiệp ở một
thời điểm nhất định. TSCĐ là những tài sản có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, trong

̣c K

quá trình sử dụng TSCĐ thì hình thái vật ban đầu khơng thay đổi nhưng nó bị hao mòn

dần theo thời gian. Đặc điểm vận động của TSCĐ là luân chuyển dần dần từng phần

ho

trong nhiều chu kỳ sản xuất và hồn thành một vịng tuần hoàn khi tài sản cố định hết

ại

thời hạn sử dụng. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, bộ phận vốn cố

Đ

định sẽ được chia thành 2 phần:

+ Một bộ phận vốn cố định gắn liền với giá trị hao mòn của tài sản cố định dịch

̀ng

chuyển vào chi phí kinh doanh hay giá thành sản phẩm, dịch vụ được sản xuất ra.

Tr
ươ

+ Bộ phận còn lại của vốn cố định tồn tại dưới hình thức giá trị cịn lại. TSCĐ
được chia làm hai hình thái: TSCĐ hữu hình và TSCĐ vơ hình.
TSCĐ hữu hình bao gồm: nhà xưởng, máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, thiết

bị dụng cụ quản lý, các TSCĐ hữu hình khác.
TSCĐ vơ hình bao gồm: quyền sử dụng đất, chí phí thành lập doanh nghiệp, chi
phí nghiên cứu phát triển, nhãn hiệu thương mại,…

Giữa tài sản cố định và vốn cố định có mối quan hệ mật thiết với nhau. TSCĐ là
hình thái biểu hiện vật chất của VCĐ. Do vậy, VCĐ của doanh nghiệp có đặc điểm
tương tự như tài sản cố định. Như thế sau nhiều chu kỳ sản xuất inh doanh phần vốn
cố định giảm dần và phần vốn luân chuyển đã tăng lên. Kết thúc quá trình này, số tiền
SVTH: Tạ Thị Lợi

5


GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

đã khấu hao đã thu hồi để tái tạo một sản phẩm mới. (Theo giáo trình Quản trị kinh
doanh nơng nghiệp, 2015)
- Vốn lưu động: Là số tiền ứng trước để đầu tư, mua sắm tài sản ngắn hạn nhằm
đảm bảo quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh được tiếp tục. Là biểu hiện bằng tiền
của tài sản ngắn hạn nên đặc điểm vận động luôn chịu sự chi phối bởi đặc điểm của tài
sản ngắn hạn. Quá trình vận động của vốn lưu động là một chu kỳ khép khín từ hình
thái này sang hình thái khác rồi trở về hình thái ban đầu với giá trị lớn hơn.

́



Đối với doanh nghiệp sản xuất, TSLĐ được cấu thành thừ hai bộ phận là TSLĐ sản

́H

xuất và tài sản lưu thông.




TSLĐ sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản xuất như nguyên vật liệu

in

phẩm, sản phẩm dở dang, chi phí chờ phân bổ.

h

chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu,…và tài sản ở khâu sản xuất như bán thành

Tài sản lưu thông của doanh nghiệp bao gồm các sản phẩm hàng hóa chưa được tiêu

̣c K

thụ (hàng tồn kho), vốn bằng tiền và các khoản phải thu.
Để đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục

ho

đời hỏi doanh nghiệp phải có một lượng TSLĐ nhất định. Do vậy, để hình thành nên

ại

TSLĐ doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn đầu tư vào các loại tài sản này, số vốn đó

Đ


được gọi là vốn lưu động. (Theo giáo trình Quản trị kinh doanh nơng nghiệp, 2015)
Căn cứ vào nguồn hình thành vốn.

̀ng

- Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp; doanh nghiệp

Tr
ươ

có đầy đủ các quyền chiếm hữu, quyền sử dụng, quyền chi phối và quyền định đoạt.
Vốn chủ sở hữu bao gồm:
+ Vốn đóng góp của các nhà đầu tư để thành lập hoặc mở rộng doanh nghiệp.
+ Các khoản biếu, tặng, tài trợ.
+ Vốn được bổ sung vào kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản và các quý được hình thành từ lợi
nhuận sau thế.
- Vốn vay: Trong hoạt động kinh doanh ngoài số vốn chủ sở hữu, vốn liên doanh
để có đủ vốn kinh doanh doanh nghiệp phải đi vay của ngân hàng trong ngoài nước để
bổ sung vào tài sản cố định.
SVTH: Tạ Thị Lợi

6


GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

Đặc điểm của vốn vay là phải trả lãi với mức lãi suất một mức ổn định được thỏa

thuận khi vay và công ty có thể chấp nhận bằng các loại tài sản hàng hóa các loại, tài
sản cố định,…
Căn cứ vào giác độ pháp luật.
- Vốn pháp định: Là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập doanh nghiệp do
pháp luật quyết định đối với từng ngành nghề và từng loại hình sở hữu.
- Vốn điều lệ: Là mức vốn các thành viên, cổ đơng đóng góp trong một thời gian

́



hạn định và được ghi vào điều lệ công ty để tuyên bố cho các cổ đơng. Vốn điều lệ có

́H

thể thay đổi phụ thuộc vào sự đồng ý của thành viên, cổ dông trong công ty. Đặc biệt,



vốn điều lệ không được thấp hơn vốn pháp định.
1.1.1.3. Vai trò.

in

h

Vốn là điều kiện cần cho việc hình thành doanh nghiệp.

Bất kì hoạt động sản xuất kinh doanh nào với quy mô lớn hay nhỏ cũng cần phải có


̣c K

một lượng vốn nhất định. Vốn là cơ sở ban đầu để đầu tư mua sắm trang thiết bị, máy
móc, xây dựng nhà xưởng,… Đặc biệt là đầu tư vào nguồn nhân lực chất lượng. Là yếu tố

ho

tạo nên sự tự tin khi công ty bước vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.

ại

Xét về mặt pháp luật, vốn là điều kiện đầu tiên và tối thiểu để đảm bảo cho sự tồn

Đ

tại của doanh nghiệp có tư cách pháp nhân trước trách nhiệm pháp lý. Số vốn này
được gọi là vốn điều lệ của công ty.

̀ng

Vốn là điều kiện đủ cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.

Tr
ươ

Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn là yếu tố quyết định trong chiến lược
phát triển của doanh nghiệp. Vốn đảm bảo cho những hoạt động sản xuất kinh doanh
kế tiếp trong công ty được vận hành một cách liên tục cũng như nâng cao chất lượng
máy móc, thiết bị, hiện đại hóa cơng nghệ- kĩ thuật so với mức đầu tư ban đầu.
Vốn cũng là yếu tố quyết định doanh nghiệp có nên mở rộng hay thu hẹp quy mơ

kinh doanh hay không. Trong thực tế, doanh nghiệp luôn cố gắng để vốn ln vận
động sinh lời qua mỗi q trình hoạt động sản xuất kinh doanh kết thúc. Nguồn vốn
được sinh ra càng lớn, tiềm lực kinh tế càng mạnh thì doanh nghiệp nên tiến gần với
kế hoạch mở rộng phạm vi kinh doanh. Và nếu trong nguồn tiềm lực kinh tế eo hẹp,

SVTH: Tạ Thị Lợi

7


GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

doanh nghiệp nên cân nhắc phương án thu hẹp quy mô để đảm bảo quá trình kinh
doanh vẫn được diễn ra và vẫn thu lại được lợi nhuận.
Tóm lại, vốn đóng vai trị rất quan trọng trong quá trình hình thành thành và phát
triển của doanh nghiệp ở hiện tại và tương lai. Vốn sẽ giúp doanh nghiệp chủ động
hơn trong quá trình hoạt động, đảm bảo an tồn tổ chức, có khả năng để khắc phục
những khó khăn và rủi ro trong kinh doanh. Bên cạnh đó, vốn sẽ là địn bẩy tài chính
giúp cho DN tiến xa hơn trong mơi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt và gay gắt

́



hiện nay.

́H


1.1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.



Trong nền kinh tế thị trường, vốn kinh doanh là tài sản, là yếu tố đầu vào cơ bản của
q trình kinh doanh nhưng có tính khan hiếm. Chính vì vậy mà doanh nghiệp cần sử

in

h

dụng nguồn vốn sao cho hiệu quả và hợp lý nhất. Theo Lương Thị Hoàn Hiếu,2018
được hiểu khái niệm và sự cần thiết của phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

-

̣c K

trong doanh nghiệp là
Khái niệm.

ho

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh và chỉ tiêu biểu hiện một mặt về hiệu quả kinh

ại

doanh, phản ánh trình độ quản lí và sử dụng vốn doanh nghiệp trong việc tối đa hóa

Đ


kết quả lợi ích, tối thiểu hóa số vốn và thời gian sử dụng theo các điều kiện về nguồn
lực xác định phù hợp với mục tiêu kinh doanh.
Sự cần thiết phải nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.

̀ng

-

Tr
ươ

Thứ nhất, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp sẽ đảm
bảo an toàn tài chính cho doanh nghiệp. Việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn sẽ làm
tăng uy tín của doanh nghiệp giúp DN dễ dàng huy động các nguồn vốn tài trợ từ các
ngân hàng cũng như các tổ chức tín dụng khác. Khả năng thanh tốn cao thì doanh
nghiệp mới hạn chế được những rủi ro tài chính và phát triển hơn trong tương lai.
Thứ hai, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ góp phần nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp làm tang uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
Từ đó, nâng cao được mức lương cho người lao động, tạo ra môi trường làm việc
thuận lợi hơn. Đồng thời, các doanh nghiệp cũng sẽ thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối
với nhà nước về đóng thuế.

SVTH: Tạ Thị Lợi

8


GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính


Khóa luận tốt nghiệp

Thứ ba, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tạo điều kiện giúp các doanh nghiệp tăng
khả năng cạnh tranh trên thị trường, là động lực giúp cho doanh nghiệp phát triển và
hoàn thiện hơn.
Vì vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu cấp thiết của mỗi doanh
nghiệp. Điều này không chỉ nâng cao chất lượng kinh doanh trong doanh nghiệp mà
cịn tác động tích cực đến nền kinh tế và xã hội.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến sử dụng hiệu quả sử dụng vốn của doanh

́



nghiệp.
1.1.3.1. Các nhân tố khách quan.

́H

 Môi trường kinh doanh



- Môi trường kinh tế: yếu tố kinh tế tác động rất lớn đến hiệu quả hoạt động

h

kinh doanh của doanh nghiệp. Yếu tố kinh tế bao gồm chính sách tài khóa, tốc độ tăng

in


trưởng, thu nhập kinh tế quốc dân, lạm phát, lãi suất, các chính sách kinh tế của nhà

kinh doanh của một doanh nghiệp.

̣c K

nước,…Đây là những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả và hiệu quả sản xuất

ho

- Môi trường pháp lý: sự ổn định về chính trị, đồng nhất về quan điểm, đường
lối chính sách cộng thêm sự hỗ trợ của nhà nước giúp cho doanh nghiệp yên tâm trong

ại

việc đầu tư phát triển và cạnh tranh cùng các doanh nghiệp trong và ngồi địa bàn.

Đ

- Mơi trường văn hóa xã hội: mỗi vùng, mỗi địa phương sẽ có mơi trường văn

̀ng

hóa xã hội khác nhau. Mơi trường văn hóa xã hội bao gồm: phong tục tập quán, lối
sống, giáo dục đào tạo và thu nhập,…tùy vào sự thay đổi các yếu tố sẽ dẫn đến thói

Tr
ươ


quen tiêu dùng của người dân thay đổi từ đây hoạt động kinh doanh mới sẽ xuất hiện
nhằm đáp ứng những nhu cầu mới với những sản phẩm mới chất lượng cao hơn.
- Mơi trường tự nhiên: bao gồm vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên

nhiên. Nếu vị trí địa lý khơng tốt, khách hàng sẽ khó tìm thấy chúng ta, cũng như chi
phí vận chuyển sẽ rất cao. Với các nhân tố tự nhiên là nhân tố bất khả kháng như thiên
tai, lũ lụt, thời tiết xấu có tác động trực tiếp đến q trình sản xuất hoạt động kinh
doanh. Vì thế doanh nghiệp cần có biện pháp phịng tránh và chính sách cân đối vị trí
tối đa hóa lợi nhuận cho cơng ty. Bên cạnh đó cần tận dụng được tài nguyên thiên
nhiên để mức chi phí là tối thiểu.

SVTH: Tạ Thị Lợi

9


GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

 Khách hàng
Khách hàng là cá nhân hoặc nhóm người có nhu cầu về sản phẩm của cơng ty và
có khả năng thanh tốn. Khách hàng có quyền mặc cả và hồn tồn tự do lựa chọn sản
phẩm là lực lượng quyết định sự tồn tại và phát triển của donh nghiệp. Bởi vậy mọi
hoạt động của doanh nghiệp đều hướng đến việc thỏa mãn nhu cầu và thị hiếu của
khách hàng để tạo sự tín nhiệm. Và chính điều này sẽ tạo ra nguồn doanh thu ổn định
và giúp doanh nghiệp quảng bá thuơng hiệu của mình.

́




 Đối thủ và giá cả

́H

Giá cả biểu hiện mối quan hệ cung cầu trên thị trường nhưng cũng chịu ảnh



hưởng từ đối thủ cạnh tranh. Mức giá này sẽ được quy định là mức giá ngang bằng
hoặc thấp hơn đối thủ để có thể tạo được lợi thế cạnh tranh. Chính vì vậy doanh nghiệp

1.1.3.2. Các nhân tố chủ quan.

̣c K

về giá trên thị trường ngày càng khốc liệt.

in

h

cần có cơng tác chuẩn bị các chiến lược về giá để chạy đua trên công cuộc cạnh tranh

ho

Ngồi những nhân tố khách quan nói trên cịn có nhân tố chủ quan do chính bản
than doanh nghiệp tạo nên ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Nhân tố này gồm


ại

nhiều yếu tố tác động đến kết quả hoạt động kinh doanh trong ngắn hạn và dài hạn.

Đ

Bởi vậy việc đánh giá các yếu tố này là rất quan trọng.
 Lực lượng lao động

̀ng

Lực lượng lao động ảnh hưởng hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn được xem xét

Tr
ươ

trên hai yếu tố là số lượng và chất lượng lao động, của hai bộ phận lao động là lao
động trực tiếp sản xuất kinh doanh và cán bộ lãnh đạo. Trình độ của người lao động
cao sẽ làm tăng hiệu suất sử dụng tài sản, kết quả kinh doanh cao hơn, do đó vốn được
sử dụng hiệu quả hơn. Trình độ của cán bộ điều hành cao thể hiện ở sự kết hợp một
cách tối ưu các yếu tố sản xuất, giảm chi phí khơng cần thiết đồng thời nắm bắt cơ hội
kinh doanh đem lại cho doanh nghiệp sự tăng trưởng và phát triển…do đó hiệu quả sử
dụng vốn được nâng cao.
 Năng lực tài chính
Năng lực tài chính tác động đến quy mơ hoạt động của doanh nghiệp và là một
công cụ quan trọng để quản trị doanh nghiệp. Nó có vai trị to lớn đối với sự tồn tại và
SVTH: Tạ Thị Lợi

10



GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

phát triển của doanh nghiệp. Khả năng tài chính lớn sẽ tạo ra lợi thế về thu hút đầu tư
kinh doanh và quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được duy trì ổn định
và liên tục. Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể đầu tư vào cơ sở vật chất máy móc hiện
đại, quy trình sản xuất khoa học, tiên tiến góp phần nâng cao năng suất và chất lượng.
Và ngược lại thì doanh nghiệp sẽ bỏ lỡ nhiều cơ hội kinh doanh, hoạt động sản xuất sẽ
bị gián đoạn, hiệu quả hoạt động kinh doanh sẽ khơng tốt.
 Trình độ trang bị kỹ thuật

́



Trình độ trang bị máy móc thiết bị của doanh nghiệp càng hiện đại sẽ giúp tăng

́H

năng suất lao động, giảm giá thành sản phẩm và cạnh tranh tốt hơn với các đối thủ trên



thị trường. Việc sử dụng các loại máy móc thiết bị hiện đại có thể tốn chi phí ban đầu

với các thiết bị cũ, lỗi thời về công nghệ.

h


lớn song lại mang đến giá trị sản phẩm tốt hơn cũng như thời gian vận hành lâu hơn so

in

1.1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.

̣c K

1.1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định.
 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định.

ho

 Hiệu suất sử dụng vốn cố định.

ại

Đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định, nó giúp cho các nhà

Đ

phân tích biết được đầu tư một đồng vốn cố định có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh

̀ng

thu. Hệ số này càng lớn, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =

Doanh thu thuần trong kì

Vốn cố định bình quân trong kì

Tr
ươ

 Hệ số đảm nhiệm vốn cố định.
Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu

đồng vốn cố định. Hệ số này càng nhỏ càng tốt, chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn cố định
càng cao, số vốn tiết kiệm được càng nhiều và ngược lại.
Hệ số đảm nhiệm vốn cố định =

Vốn cố định bình quân trong kì
Doanh thu thuần trong kì

 Tỷ suất sinh lợi vốn cố định.
Tỷ suất sinh lợi vốn cố định =

SVTH: Tạ Thị Lợi

Lợi nhuận sau thuế trong kì
Vốn cố định bình quân trong kì

11


GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp


Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn cố định bình quân sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao càng tốt, bởi nó phản ánh khả năng
sinh lời của vốn cố định.
1.1.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động có nhiều cách tiếp cận khác nhau song phải
gắn liền với một chu kì sản xuất kinh doanh hợp lí, một định mức sử dụng đầu vào hợp
lí, cơng tác tổ chức quản lí sản xuất, tiêu thụ và thu hồi công nợ chặt chẽ. Do vậy cần

́

́H

 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.



có các chỉ tiêu để phản ánh được hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong kinh doanh.
 Số vòng quay vốn lưu động.



Chỉ tiêu này phản ánh trong một khoảng thời gian nhất định (quý, năm) vốn lưu

h

động của doanh nghiệp quay được bao nhiều vòng (bao nhiêu vòng luân chuyển). Số vòng

Doanh thu thuần trong kì
Vốn lưu động bình qn trong kì


̣c K

Số vịng quay vốn lưu động =

in

quay của vốn lưu động càng tăng thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại.

 Hiệu suất sử dụng vốn lưu động.

ho

Để đánh giá hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp, người ta thường

ại

dùng các chỉ tiêu hệ số doanh thu trên vốn lưu động và hệ số lợi nhuận trên vốn lưu động.
Hệ số này phản ánh cứ một đồng vốn lưu động tham gia vào sản xuất kinh

Đ

doanh trong kì thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng lớn

̀ng

chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại.

Tr
ươ


Hệ số doanh thu trên vốn lưu động =

Doanh thu thuần trong kì
Vốn lưu động bình quân trong kì

Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động.

Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra được một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu

đồng vốn lưu động. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng
cao và ngược lại.
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =

Vốn lưu động bình quân trong kì
Doanh thu bình quân trong kì

 Tỷ suất sinh lợi vốn lưu động.
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn lưu động bình quân sẽ tạo ra được bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số này càng cao càng tốt bởi nó phản ánh khả năng

SVTH: Tạ Thị Lợi

12


GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

sinh lợi của vốn lưu động.

Tỷ suất sinh lợi vốn lưu động =

Lợi nhuận sau thuế trong kì
Vốn lưu động bình qn

 Số vịng quay hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng
quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình qn ln chuyển trong kỳ. Hệ
số vịng quay hàng tồn kho càng cao thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh càng tốt, hàng

́



tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp và ngược lại.
Giá vốn hàng bán
Bình quân giá trị hàng tồn kho
1.1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.

́H

Số vòng quay hàng tồn kho =



 Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh

Doanh thu thuần trong kì
Tổng vốn kinh doanh bình quân trong kì
Hệ số này phản ánh cứ một đồng vốn tham gia vào sản xuất kin doanh trong kỳ


̣c K

in

h

Hiệu quả sử dụng tồn bộ vốn =

thì tao ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.

ho

 Vòng quay tổng tài sản

Doanh thu thuần trong kì
Bình quân giá trị tổng tài sản trong kì
Tỷ số này cho biết mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu

ại

Vòng quay tổng tài sản =

Đ

đồng doanh thu thuần. Tỷ số này càng cao càng chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng tài sản

̀ng

một cách có hiệu quả và ngược lại.

 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)

Tr
ươ

Hệ số này cho biết cứ mỗi 100 đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi

nhuận sau thuế. Tỷ số này mang giá trị dương chứng tỏ doanh nghiệp đang kinh doanh
có lãi và mang giá trị âm nghĩa là doanh nghiệp đang kinh doanh thua lỗ. Tỷ số này
càng lớn là lợi nhuận tạo ra càng nhiều và ngược lại.
ROS =

Lợi nhuận sau thuế trong kì
Doanh thu trong kì

 Tỷ suất sinh lợi trên tài sản (ROA)
Hệ số này phản ánh bình quân cứ mỗi 100 đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất sinh lợi trên tài sản càng cao thì càng
SVTH: Tạ Thị Lợi

13


GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

tốt, điều đó có nghĩa là doanh nghiệp kiếm được nhiều tiền hơn trên một lượng tài sản
đầu tư ít hơn.
ROA =


Lợi nhuận sau thuế trong kì
Bình quân tổng tài sản

 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Hệ số này phản ánh bình quân cứ mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu của doanh

́



nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Đồng thời phản ánh khả năng
sinh lời và trình độ sử dụng vốn của người quản lý doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lợi trên

́H

vốn chủ sở hữu càng cao thì càng tốt và ngược lại.

Lợi nhuận sau thuế trong kì
Vốn chủ sở hữu bình quân trong kì
1.1.5. Ma trận điểm mạnh- điểm yếu- cơ hội – thách thức (SWOT)

h



ROE =

in


Mơ hình phân tích SWOT do Albert Humphrey nghiên cứu và đưa ra vào những

̣c K

năm 1960-1970. Đây là kết quả của một dự án nghiên cứu do đại học Standford, Mỹ
thực hiện. Dự án này sử dụng dữ liệu từ hơn 500 cơng ty có doanh thu lớn nhất nước

ho

Mỹ nhằm tìm ra nguyên nhân thất bại trong việc lập kế hoạch của các doanh nghiệp
này. Phiên bản đầu tiên được thử nghiệm và giới thiệu đến cơng chúng vào năm 1966

ại

dựa trên cơng trình nghiên cứu tại tập đoàn Erie Technological. Năm 1973, SWOT

Đ

được sử dụng tại J W French Ltđ và phát triển từ đây.

̀ng

Mô hình phân tích SWOT là một cơng cụ hữu dụng được sử dụng nhằm hiểu rõ

Tr
ươ

điểm mạnh (Strengths), Điểm yếu (Weaknesses), Cơ hội (Opportuities) và Thách thức
(Threats) trong một dự án hoặc tổ chức kinh doanh. Thơng qua phân tích SWOT,
doanh nghiệp sẽ nhìn rõ mục tiêu của mình cũng như các yếu tố trong và ngồi tổ chức

có thể gây ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực tới mục tiêu đã đề ra của doanh nghiệp.
Trong quá trình xây dựng kế hoạch chiến lược, phân tích SWOT đóng vai trị là một
cơng cụ căn bản nhất, hiệu quả cao, giúp bạn có cái nhìn tổng thể khơng chỉ về chính
doanh nghiệp mà cịn là những yếu tố ln ảnh hưởng tới sự thành công của DN bạn.
Dựa vào những lợi ích mà ma trận SWOT mang lại và để thực hiện được dễ dàng hơn,
các nhà nghiên cứu đã cụ thể các bước để lập ma trận SWOT.

SVTH: Tạ Thị Lợi

14


GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính

Khóa luận tốt nghiệp

Ma trận SWOT được lập qua 8 bước:
Bước 1: Liệt kê các cơ hội lớn bên ngoài của doanh nghiệp: Cơ hội tốt đang ở
đâu? Xu hướng đáng quan tâm nào mình đã biết? Phương thức tìm kiếm hữu ích nhất
là rà sốt các ưu thế của mình và tự đặt câu hỏi liệu các ưu thế ấy có mở ra cơ hội mới
nào khơng. Cũng có thể làm ngược lại, rà sốt các yếu điểm của mình và tự đặt câu hỏi
liệu có cơ hội nào xuất hiện để loại bỏ được chúng không.
Bước 2: Liệt kê các thách thức quan trọng bên ngoài doanh nghiệp: Những trở

́



ngại đang gặp phải? Các đối thủ cạnh tranh đang làm gì? Những câu hỏi đặc thù về


́H

cơng việc, về sản phẩm hay dịch vụ có thay đổi gì khơng? Thay đổi cơng nghệ có nguy



cơ gì với cơng ty hay khơng? Có vấn đề gì về nợ q hạn hay dịng tiền? Liệc có điểm
yếu nào đang đe dọa cơng ty? Các phân tích này thường giúp tìm ra những việc cần

in

h

phải làm và biến yếu điểm thành triển vọng.

Bước 3: Liệt kê các điểm mạnh chủ yếu bên trong doanh nghiệp: Lợi thế của

̣c K

mình là gì? Cơng việc nào mình làm tốt nhất? Nguồn lực nào mình cần, có thể sử
dụng? Ưu thế mà người khác thấy được ở mình là gì? Phải xem xét các vấn đề trên

ho

phương diện bản than và từ người khác. Cần thực tế chứ không khiêm tốn.

ại

Bước 4: Liệt kê những điểm yếu bên trong doanh nghiệp: Có thể cải thiện điều


Đ

gì? Cơng việc nào mình làm tốt nhất? Cần tránh làm gì? Phải xem xét vấn đề trên cả
cơ sở bên trong và bên ngoài. Người khác có thể nhìn thấy điểm yếu mà bản than mình

̀ng

khơng thấy. Vì sao đối thủ cạnh tranh có thể làm tốt hơn mình? Lúc này phải nhận

Tr
ươ

định một cách thực tế và đối mặt với sự thật.
Bước 5: Kết hợp điểm mạnh bên trong với các cơ hội bên ngồi và ghi kết quả

của chiến lược SO vào ơ thích hợp: Theo đuổi những cơ hội phù hợp với công ty.
Bước 6: Kết hợp điểm mạnh bên trong với các thách thức bên ngoài và ghi kết

quả của chiến lược SO vào ơ thích hợp: Xác định cách sử dụng lợi thế, điểm mạnh để
giảm thiểu rủi ro do mơi trường bên ngồi gây ra.
Bước 7: Kết hợp điểm yếu bên trong với các cơ hội bên ngoài và ghi kết quả của
chiến lược SO vào ơ thích hợp: Vượt qua điểm yếu để có cơ hội tốt.

SVTH: Tạ Thị Lợi

15


GVHD:PGS.TS. Bùi Đức Tính


Khóa luận tốt nghiệp

Bước 8: Kết hợp điểm yếu bên trong với các thách thức bên ngoài và ghi kết quả
của chiến lược SO vào ơ thích hợp: Thiết lập kế hoạch “phòng thủ” để tránh cho
những điểm yếu bị tác động nặng nề hơn từ môi trường bên ngồi.
Hình 1.1: Ma trận SWOT
SWOT

ĐIỂM MẠNH (S)

ĐIỂM YẾU (W)

Liệt kê những điểm mạnh Liệt kê những điểm yếu
Các chiến lược (SO)

Các chiến lược (WO)

Liệt kê những cơ hội

để tận dụng cơ hội

́

Sử dụng những điểm mạnh Vượt qua những điểm yếu



CƠ HỘI (O)

́H


bằng cách tận dụng cơ hội
Các chiến lược (WT)



Các chiến lược (ST)

Sử dụng các điểm mạnh để Tối thiểu hóa những điểm

Liệt kê những thách thức

tránh các mối đe dọa

yếu và tránh khỏi các mối
đe dọa

̣c K

in

h

THÁCH THỨC (T)

ho

Chất lượng phân tích của mơ hình SWOT phụ thuộc vào chất lượng thông tin
thu thập được.Thông tin cần tránh những cái nhìn chủ quan về một phía, nên tìm


ại

kiếm thơng tin một cách khách quan hơn từ: Ban giám đốc, nhân sự, khách hàng, đối

Đ

tác, tư vấn,… SWOT cũng có hạn chế về xu hướng giản lược, thơng tin bị gị ép nên
nhiều mục có thể bị nhầm lẫn, đặc biệt hay xảy ra ở hai thái cự S-W và O-T do mỗi

Tr
ươ

năm 2014)

̀ng

quan điểm của nhà phân tích.(Theo Phạm Đăng Quỳnh trâm, khóa luận tốt nghiệp
1.2. Cơ sở thực tiễn.
1.2.1. Tình hình phát triển lĩnh vực đồng phục ở Thừa- Thiên Huế.
Tỉnh Thừa Thiên Huế hiện có khá nhiều cơng ty cũng đang hoạt động kinh doanh

trong mảng cũng cấp dịch vụ cũng như sản phẩm về đồng phục như: Công ty Đồng
phục HP, xưởng may Guu, xưởng may Phương Nam,… Và nhiều đối thủ cạnh tranh
khác. Mỗi doanh nghiệp đều có ưu nhược điểm riêng để có thể cạnh tranh, tiềm kiếm
khách hàng cho DN mình. Nhưng vẫn ln đồng hành, cộng tác giúp đỡ lẫn nhau
trong khó khăn để đẩy thị trường trên địa bàn ngày càng tiềm năng hơn.

SVTH: Tạ Thị Lợi

16



×