Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Đánh giá hiệu quả đầu tư hệ thống an toàn vệ sinh lao động tại công ty cổ phần dệt may huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.33 KB, 81 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́
́H



-----------

in

h



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K



ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ HỆ THỐNG
AN TỒN VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ

LÊ THỊ THU THẢO

NIÊN KHÓA 2015 -2019


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́
́H



-----------

in

h



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Tr

ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ HỆ THỐNG
AN TỒN VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ

Sinh viên thực hiện:
Lê Thị Thu Thảo
Lớp: K49A KHĐT
Niên khóa: 2015 - 2019

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. Trần Văn Hòa

Huế, 01/2018


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa


Để hồn thành tốt khóa luận này, ngồi sự cố gắng nỗ lực của chính bản
thân, em cịn nhận được sự giúp đỡ và hỗ trợ từ các cá nhân và tổ chức.
Đầu tiên, em muốn gửi lời cảm ơn sâu sắc đến q thầy cơ trong khoa Kinh
tế & Phát triển nói riêng và các thầy cô trong trường Đại học Kinh tế Huế nói

́



chung đã truyền đạt cho em những những bài học quý báu trong suốt 4 năm qua.

́H

Em tin chắc rằng, với nền tảng kiến thức được trang bị trên giảng đường đại học,
nó sẽ giúp em khơng chỉ hồn thành tốt khóa luận này mà cịn là hành trang giúp



em vững bước trong tương lai.

in

h

Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy giáo - PGS.TS. Trần Văn Hịa đã

̣c K

giúp đỡ và hướng dẫn em tận tình trong suốt q trình hồn thành khóa luận.

Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn quý Công ty CP Dệt May Huế đã tạo

ho

điều kiện cho em được thực tập tại Công ty. Cảm ơn tất cả CBCNV, đặc biệt là

ại

các anh chị trong phòng Kỹ thuật đầu tư đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho trong

Đ

quá tình tìm hiểu, nghiên cứu, phỏng vấn, thu thập số liệu để em hồn thành

̀ng

khóa luận tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã cổ vũ, động viên tinh thần cho

Tr
ươ

em trong suốt thời gian qua.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song trong q trình thực hiện khóa luận vẫn

cịn nhiều sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý từ q thầy cơ để em có cơ
hội bổ sung và hồn thiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Thu Thảo


SVTH: Lê Thị Thu Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU ................................................... i
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ .................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... iv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1

́



1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2

́H

2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2



2.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2


in

h

3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2

̣c K

3.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3

ho

4.1. Phương pháp thu thập số liệu....................................................................................3
4.2. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................3

ại

4.3. Phương pháp phân tích .............................................................................................3

Đ

5. Kết cấu của khóa luận .................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................5

̀ng

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................5


Tr
ươ

1.1. Cơ sở lí luận ..............................................................................................................5
1.1.1. Tổng quan về hiệu quả đầu tư ..............................................................................5
1.1.1.1. Đầu tư.................................................................................................................5
1.1.1.2. Vốn đầu tư..........................................................................................................6
1.1.1.3. Hiệu quả đầu tư ..................................................................................................6
1.1.2. Tổng quan về hệ thống ATVSLĐ.........................................................................8
1.1.2.1. Một số khái niệm ...............................................................................................8
1.1.2.2. Các nguyên tắc về An toàn vệ sinh lao động ...................................................10
1.1.2.3. Biện pháp và tiêu chuẩn về ATVSLĐ .............................................................11
1.1.2.4. Trách nhiệm thực hiện công tác ATVSLĐ ......................................................13
SVTH: Lê Thị Thu Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hệ thống ATVSLĐ .....................................15
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HỆ THỐNG AN
TỒN VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY CP DỆT MAY HUẾ GIAI ĐOẠN
2015 – 2017 ...................................................................................................................19
2.1. Tổng quan về Công ty CP Dệt May Huế ................................................................19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty......................................................19
2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh...........................................................................................20

́




2.1.3. Cơ cấu tổ chức cơng ty .......................................................................................21

́H

2.1.4. Tình hình lao động của Cơng ty .........................................................................24



2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh tại cơng ty.......................................................26
2.2. Tình hình xây dựng hệ thống ATVSLĐ tại Công ty CP Dệt May Huế..................28

in

h

2.2.1. Chính sách ATVSLĐ của Cơng ty CP Dệt May Huế ........................................28
2.2.2. Bộ máy tổ chức và trách nhiệm ..........................................................................29

̣c K

2.2.3. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch ATVSLĐ...........................................29
2.2.4. Công tác huấn luyện ...........................................................................................30

ho

2.2.5. Tự kiểm tra, đánh giá về An tồn vệ sinh lao động............................................31

ại


2.3. Chi phí đầu tư giai đoạn 2015 - 2017 .....................................................................32

Đ

2.3.1. Chi phí đầu tư cho từng hạng mục năm 2015.....................................................32
2.3.2. Chi phí đầu tư cho từng hạng mục năm 2016.....................................................37

̀ng

2.3.3. Chi phí đầu tư cho từng hạng mục năm 2017.....................................................41

Tr
ươ

2.3.4. Tổng chi phí đầu tư giai đoạn 2015 - 2017.........................................................46
2.4. Hiệu quả đầu tư hệ thống ATVSLĐ .......................................................................49
2.4.1. Tình hình TNLĐ .................................................................................................49
2.4.2. Chi phí phải trả do TNLĐ gây ra........................................................................51
2.4.3. Hiệu quả đầu tư hệ thống ATVSLĐ giai đoạn 2015 - 2017...............................53
2.5. Đánh giá chung về hiệu quả đầu tư hệ thống ATVSLĐ tại Công ty CP Dệt May
Huế giai đoạn 2015 - 2017 ............................................................................................54
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ HỆ THỐNG AN
TỒN VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI CƠNG TY CP DỆT MAY HUẾ.........................56
3.1. Định hướng xây dựng hệ thống ATVSLĐ của công ty trong thời gian tới ............56
SVTH: Lê Thị Thu Thảo


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư hệ thống ATVSLĐ tại Công ty CP Dệt
May Huế ........................................................................................................................58
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................62
1. Kết luận .....................................................................................................................62
2. Kiến nghị ...................................................................................................................63
2.1. Đối với Nhà nước....................................................................................................63
2.2. Đối với Công ty.......................................................................................................64

́



TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................65

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in


h



́H

PHỤ LỤC ......................................................................................................................66

SVTH: Lê Thị Thu Thảo


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

ATVSLĐ

An tồn vệ sinh lao động

BGĐ

Ban giám đốc

BNN

Bệnh nghề nghiệp


CBCNV

Cán bộ công nhân viên

́H

́

Chữ viết đầy đủ



Chữ viết tắt

Cổ phần



CP

Doanh nghiệp

h

DN

Đại hội đồng cổ đông

in


ĐHĐCĐ

̣c K

GĐĐH
GTVT

ho

HĐBHLĐ
HĐQT

Đ

ại

ILO

Giám đốc điều hành
Giao thông vận tải

Hội đồng Bảo hộ lao động
Hội đồng quản trị
Tổ chức Lao động Quốc tế
Kiểm tra vệ sinh lao động

NM

Nhà máy


PCCC

Phòng cháy chữa cháy

PCCN

Phòng chống cháy nổ

PTBVCN

Phương tiện bảo vệ cá nhân

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TGĐ

Tổng giám đốc

TNLĐ

Tai nạn lao động

VĐT


Vốn đầu tư

Tr
ươ

̀ng

KTVSLĐ

SVTH: Lê Thị Thu Thảo

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Trang
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty CP Dệt May Huế .....................................................21
Biểu đồ 2.1: Tổng chi phí đầu tư giai đoạn 2015 - 2017...............................................46

́
Tr
ươ

̀ng

Đ


ại

ho

̣c K

in

h



́H



Biểu đồ 2.2: Chi phí đầu tư từng hạng mục giai đoạn 2015 - 2017 ..............................47

SVTH: Lê Thị Thu Thảo

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Trang

Bảng 2.1: Tình hình lao động của Cơng ty qua 3 năm 2015 - 2017 .............................24
Bảng 2.2: Biến động kết quả hoạt động SXKD của Công ty giai đoạn 2015 - 2017...26
Bảng 2.3: Chi phí đầu tư hệ thống ATVSLĐ năm 2015 ...............................................33
Bảng 2.4: Chi phí đầu tư hệ thống ATVSLĐ năm 2016 ...............................................38

́



Bảng 2.5: Chi phí đầu tư hệ thống ATVSLĐ năm 2017 ...............................................41
Bảng 2.6: Thống kê tình hình TNLĐ giai đoạn 2015 - 2017 ........................................49

́H

Bảng 2.7 : Chi phí chi trả cho TNLĐ giai đoạn 2015 - 2017........................................51



Bảng 2.8: Thất thoát doanh thu do TNLĐ giai đoạn 2015 - 2017 ................................52
Bảng 2.9 : Hiệu quả đầu tư vào hệ thống ATVSLĐ giai đoạn 2015 - 2017 .................53

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại


ho

̣c K

in

h

Bảng 3.1 Kế hoạch đầu tư hệ thống ATVSLĐ năm 2018.............................................57

SVTH: Lê Thị Thu Thảo

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

TĨM TẮT NGHIÊN CỨU

Nước ta trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, điều mà Đảng và Nhà nước quan
tâm không chỉ là tăng trưởng và phát triển nền kinh tế một cách tối đa mà còn quan
tâm đến vấn đề an toàn, vệ sinh của người lao động. Điều này được thể hiện rõ trong
các chủ trương, chính sách Pháp luật của Đảng và Nhà nước, các Chỉ thị, Nghị quyết

́




của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam. Hàng năm, Tổng Liên đoàn Lao động tổ

́H

chức định kỳ Tháng quốc gia về An tồn vệ sinh lao động - phịng chống cháy nổ với
mục đích tuyên truyền đến mỗi doanh nghiệp và người lao động chủ động phòng ngừa



tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và cháy nổ để bảo vệ chính mình, doanh nghiệp và

in

h

xã hội.

Xuất phát từ tầm quan trọng của cơng tác An tồn vệ sinh lao động là yếu tố quyết

̣c K

định thành công trong sản xuất kinh doanh, thúc đẩy doanh nghiệp phát triển. Tác giả
sẽ tìm hiểu về hoạt động đầu tư vào hệ thống An tồn vệ sinh lao động tại Cơng ty Cổ

ho

phần Dệt May Huế - một trong những doanh nghiệp Dệt May hàng đầu của miền

ại


Trung. Bằng kỹ thuật phân tích và so sánh giữa các năm, tác giả sẽ làm rõ các khoản

Đ

chi phí đầu tư và duy trì hệ thống An tồn vệ sinh lao động tại Cơng ty cũng như lợi
ích mà hệ thống mang lại trong giai đoạn 2015 - 2017. Đồng thời dựa trên mức tăng

̀ng

giảm của lợi ích và chi phí để đánh giá hiệu quả hoạt động của hệ thống.

Tr
ươ

Từ những kết quả đã phân tích, tác giả kiến nghị và đề xuất một số giải pháp để

nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống An tồn vệ sinh lao động tại Cơng ty trong
thời gian sắp tới.

SVTH: Lê Thị Thu Thảo

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài

Trong thời đại nền kinh tế hội nhập toàn cầu, các doanh nghiệp phải đối mặt
khơng chỉ là những cơ hội mà cịn đầy rẫy những thách thức. Đặc biệt là đối với Dệt
may. Ngành Dệt may trong nhiều năm qua luôn là một trong những ngành xuất khẩu
chủ lực của Việt Nam. Tuy nhiên các sản phẩm Dệt may của nước ta luôn phải cạnh

́



tranh gay gắt với các đối thủ đến từ Trung Quốc, Ấn Độ, Pakistan, Bangladesh,…Để

́H

tồn tại và phát triển trong một môi trường cạnh tranh như vậy, các doanh nghiệp cần



phải tạo được uy tín, niềm tin và đáp ứng được những yêu cầu khắt khe từ các khách
hàng Quốc tế. Cùng với đó, cuộc Cách mạng 4.0 buộc các doanh nghiệp phải đầu tư

in

h

lớn cho máy móc thiết bị để nâng cao năng suất lao động. Ngoài ra, một doanh nghiệp
được xem là có ưu thế cạnh tranh và có nhiều cơ hội để tăng trưởng và phát triển, bên

̣c K

cạnh yếu tố máy móc thiết bị hiện đại cịn phải đảm bảo mơi trường làm việc an toàn,


ho

đặt yếu tố an toàn của người lao động lên trên hết.

Theo các chuyên gia, An toàn vệ sinh lao động góp phần tạo nên sức mạnh của

Đ

phát triển bền vững.

ại

doanh nghiệp, là một trong những nhân tố quan trọng giúp doanh nghiệp tồn tại và

̀ng

Hiểu được tầm quan trọng đó, Cơng ty CP Dệt May Huế - một doanh nghiệp
hướng tới mục tiêu trở thành Trung tâm Dệt May của khu vực miền Trung và của cả

Tr
ươ

nước luôn luôn chú trọng đến cơng tác An tồn vệ sinh lao động. Để tăng cường khả
năng cạnh tranh và vị thế, hàng năm Công ty không những bỏ một lượng vốn lớn để
đầu tư cải tiến cơng nghệ, máy móc thiết bị mà còn xây dựng các hệ thống Quản lý
chất lượng ISO 9001:2015, hệ thống Trách nhiệm xã hội, hệ thống An toàn vệ sinh lao
động, đáp ứng yêu cầu của mọi khách hàng. Trong đó, hệ thống An tồn vệ sinh lao
động chiếm một lượng vốn đầu tư khá lớn. Do vậy, việc đánh giá lại hiệu quả đầu tư
vào hệ thống An toàn vệ sinh lao động là rất cần thiết. Bởi từ đó có thể đưa ra những

giải pháp để tiết kiệm được chi phí, cải thiện và nâng cao hiệu quả của hệ thống cũng
như hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Được chú trọng xây dựng từ năm
2012, hệ thống An toàn vệ sinh lao động đã mang lại những kết quả tương đối khả
SVTH: Lê Thị Thu Thảo

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

quan trong cơng tác đảm bảo an toàn cho người lao động. Tuy nhiên theo kết quả
nghiên cứu giai đoạn 2012 - 2014 hiệu quả mang lại vẫn chưa cao. Vậy liệu trong giai
đoạn 2015 - 2017 vốn đầu tư có phát huy được tác dụng để cải thiện hiệu quả hoạt
động của hệ thống? Với mong muốn tìm ra câu trả lời, tôi đã lựa chọn đề tài “Đánh
giá hiệu quả đầu tư xây dựng hệ thống An toàn vệ sinh lao động tại Công ty Cổ
phần Dệt May Huế” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp.

́



2. Mục tiêu nghiên cứu

́H

2.1. Mục tiêu chung

Nghiên cứu hiệu quả đầu tư hệ thống An tồn vệ sinh lao động tại Cơng ty CP Dệt




May Huế. Từ đó đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư của Công ty trong thời

h

gian sắp tới.

in

2.2. Mục tiêu cụ thể

̣c K

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn của hệ thống An toàn vệ sinh lao động và

ho

hiệu quả đầu tư;

- Đánh giá hiệu quả đầu tư hệ thống An tồn vệ sinh lao động tại Cơng ty CP Dệt

ại

May Huế trong giai đoạn 2015 - 2017;

Đ

- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư hệ thống An tồn vệ sinh lao động tại


̀ng

Cơng ty CP Dệt May Huế.

Tr
ươ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hiệu quả đầu tư xây dựng hệ thống An tồn vệ sinh lao động của Cơng ty CP Dệt

May Huế.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện tại Công ty CP Dệt May Huế.
- Phạm vi thời gian: Các số liệu và thông tin liên quan được thu thập trong giai
đoạn 2015 - 2017.

SVTH: Lê Thị Thu Thảo

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu

- Nguồn số liệu thứ cấp phục vụ cho việc nghiên cứu vấn đề được thu thập từ các
phịng ban của Cơng ty: Phịng Kỹ thuật đầu tư, Phịng Kế tốn - Tài chính, Phịng
Nhân sự bao gồm các nguồn tài liệu, số liệu liên quan đến tình hình kinh doanh, cơ cấu
lao động, chi phí đầu tư vào hệ thống ATVSLĐ, chi phí tổn thất và phải trả cho

́



TNLĐ.

́H

- Ngồi ra, số liệu thứ cấp còn được lấy từ các website, sách, tạp chí, khóa luận tốt



nghiệp có liên quan.

h

4.2. Phương pháp xử lý số liệu

in

Các số liệu sau khi thu thập chủ yếu được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel.

̣c K

4.3. Phương pháp phân tích


ho

 Phương pháp so sánh

- So sánh giữa kế hoạch và thực hiện của các hạng mục đầu tư để kết luận có hồn

ại

thành được kế hoạch đã đề ra hay khơng. Từ đó, hồn thiện khâu lập kế hoạch, dự trù

Đ

chi phí đầu tư một cách chính xác.

̀ng

- So sánh mức VĐT vào hệ thống ATVSLĐ và hiệu quả mà hệ thống mang lại
trong giai đoạn 2015 - 2017.

Tr
ươ

 Phương pháp phân tích kinh tế
Từ các số liệu thu thập được, tiến hành phân tích để làm nổi bật vấn đề: Tình hình

biến động đầu tư vào hệ thống ATVSLĐ và tình hình TNLĐ qua các năm, từ đó đưa ra
các kết luận có căn cứ khoa học..
 Phương pháp thống kê mô tả
Tổng hợp và biểu diễn nguồn số liệu thứ cấp thu thập được thành các bảng số liệu

tóm tắt và đồ thị nhằm mô tả các đặc trưng cơ bản của số liệu.

SVTH: Lê Thị Thu Thảo

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

5. Kết cấu của khóa luận
Khóa luận được chia làm 3 phần:
Phần 1: Đặt vấn đề
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu bao gồm 3 chương
- Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu

́
́H

động tại Công ty CP Dệt May Huế giai đoạn 2015 - 2017



- Chương 2: Đánh giá hiệu quả đầu tư xây dựng hệ thống An toàn vệ sinh lao

- Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả đầu tư hệ thống An toàn vệ sinh lao

Tr
ươ


̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h

Phần 3: Kết luận và kiến nghị



động tại Công ty CP Dệt May Huế

SVTH: Lê Thị Thu Thảo

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa


PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lí luận
1.1.1. Tổng quan về hiệu quả đầu tư
1.1.1.1. Đầu tư

́



 Khái niệm

́H

Ở mỗi góc độ khác nhau người ta có thể đưa ra các quan niệm khác nhau về đầu



tư, nhưng một quan niệm hoàn chỉnh về đầu tư phải bao gồm các đặc trưng sau đây:

h

- Công việc đầu tư phải bỏ vốn ban đầu.

in

- Đầu tư luôn gắn liền với rủi ro, mạo hiểm…..Do vậy các nhà đầu tư phải nhìn

̣c K


nhận trước những khó khăn nay để có biện pháp phòng ngừa.

ho

- Mục tiêu của đầu tư là hiệu quả. Nhưng ở những vị trí khác nhau, người ta cũng
nhìn nhận vấn đề hiệu quả khơng giống nhau. Với các doanh nghiêp thường thiên về hiệu

ại

quả kinh tế, tối đa hố lợi nhuận. Cịn đối với nhà nước lại muốn hiệu quả kinh tế phải gắn

Đ

liền với lợi ích xã hội.Trong nhiều trường hợp lợi ích xã hội được đặt lên hàng đầu.

̀ng

Vì vậy một cách tổng quát ta có thể đưa ra khái niệm đầu tư như sau: Đầu tư là
một hình thức bỏ vốn vào hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội nhằm thu được

Tr
ươ

những lợi ích kì vọng trong tương lai.

 Phân loại đầu tư
- Theo bản chất của các đối tượng đầu tư:
 Đầu tư cho các đối tượng vật chất (đầu tư tài sản vật chất, tài sản thực như nhà
xưởng, máy móc, thiết bị,…)

 Đầu tư cho các đối tượng tài chính (đầu tư tài sản tài chính như cổ phiếu, trái
phiếu, các chứng khoán khác)
 Đầu tư cho các đối tượng phi vật chất (đầu tư tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực

SVTH: Lê Thị Thu Thảo

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

như đào tạo, nghiên cứu khoa học, y tế,…)
- Theo cơ cấu sản xuất:
 Đầu tư theo chiều rộng: là hình thức mở rộng qui mô, tăng sản lượng, tạo ra tài
sản mới cho nền kinh tế, nhưng năng suất lao động và kĩ thuật không đổi.
 Đầu tư theo chiều sâu: không mở rộng qui mô, tăng sản lượng hay tạo mới tài
sản cho nền kinh tế mà tập trung cho việc tăng năng suất lao động, hạ giá thành

́



sản phẩm trên cơ sở áp dụng tiến bộ kĩ thuật, công nghệ, nâng cao hiệu quả đầu

́H

tư.




- Theo lĩnh vực hoạt động trong xã hội của các kết quả đầu tư:

̣c K

 Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

in

 Đầu tư phát triển khoa học kĩ thuật

h

 Đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh

1.1.1.2. Vốn đầu tư

ho

Vốn đầu tư là tồn bộ các chi phí bỏ ra để thực hiện mục đích đầu tư. Như vậy
theo quan điểm kinh tế vĩ mô vốn đầu tư trong kinh tế bao gồm ba nội dung chính là:

ại

vốn đầu tư làm tăng tài sản cố định, vốn đầu tư tài sản lưu động và vốn đầu tư vào nhà

Đ

ở.


̀ng

Nhưng có thể nói với thực chất chính là biểu hiện bằng tiền, là giá trị tài sản mà

Tr
ươ

doanh nghiệp đang nắm giữ. Vốn (C) là biểu hiện bàng tiền của tất cả các nguồn lực đã
bỏ ra để đầu tư. Nguồn lực có thể là của cải vật chất tài nguyên thiên nhiên là sức lao
động và tất cả các tài sản vật chất khác.
1.1.1.3. Hiệu quả đầu tư
 Khái niệm
Hiệu quả đầu tư là thuật ngữ chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện, các mục tiêu
hoạt động của chủ thể đầu tư và chi phí mà chủ thể bỏ ra để có các kết quả đó trong
những điều kiện nhất định.
Hiệu quả vốn đầu tư được thể hiện ở nhiều mặt: về mặt chính trị, về mặt kinh tế,

SVTH: Lê Thị Thu Thảo

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

về mặt mơi trường, về mặt xã hội…Trong các mặt này có cái có thể đo lường được
bằng số lượng cụ thể, nhưng cũng có những mặt khơng thể đo lường được.
Hiệu quả tuyệt đối:


E=K-C

Hiệu quả tương đối:

E=

K
C

Trong đó: E: Hiệu quả

́



K: Kết quả

́H

C: Chi phí



 Ý nghĩa

h

Hiệu quả là chỉ tiêu dùng để phân tích, đánh giá các hoạt động đầu tư với 2 mục đích:


in

- Để lựa chọn các phương án hành động (đánh giá trước đầu tư).

lai (đánh giá sau đầu tư).

ho

 Phân loại hiệu quả đầu tư

̣c K

- Để đánh giá, rút ra bài học kinh nghiệm cho hoạt động đầu tư ở hiện tại và tương

ại

Để đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý và nghiên cứu kinh tế, các nhà kinh tế đã

Đ

phân loại hiệu quả đầu tư theo các tiêu thức:
- Theo lĩnh vực hoạt động của xã hội:

̀ng

 Hiệu quả kinh tế

Tr
ươ


 Hiệu quả kỹ thuật
 Hiệu quả xã hội

 Hiệu quả quốc phòng

- Theo phạm vi tác dụng của hiệu quả:
 Hiệu quả đầu tư của từng dự án
 Hiệu quả đầu tư của từng doanh nghiệp
 Hiệu quả đầu tư của từng ngành
 Hiệu quả đầu tư của từng địa phương
 Hiệu quả đầu tư của toàn bộ nền kinh tế quốc dân

SVTH: Lê Thị Thu Thảo

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

- Theo phạm vi lợi ích
 Hiệu quả tài chính (cịn gọi là hiệu quả hạch toàn kinh tế) là hiệu quả kinh tế
được xem xét trong phạm vi một doanh nghiệp
 Hiệu quả kinh tế - xã hội của hoạt động đầu tư là hiệu quả tổng hợp được xem
xét trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế
- Theo mức độ phát sinh:
 Hiệu quả trực tiếp

́




 Hiệu quả gián tiếp

́H

- Theo cách tính tốn:



 Hiệu quả tuyệt đối được tính bằng hiệu số giữa kết quả và chi phí

in

 Nguyên tắc đánh giá hiệu quả đầu tư

h

 Hiệu quả tương đối được tính bằng tỷ số giữa kết quả và chi phí

̣c K

- Phải xuất phát từ mục tiêu của các hoạt động đầu tư. Hoạt động đầu tư không thể
xem có hiệu quả khi khơng đạt được mục tiêu đã đề ra.

ho

- Phải xác định tiêu chuẩn hiệu quả để đánh giá hiệu quả đầu tư. Tiêu chuẩn hiệu


ại

quả được xem là thước đo thực hiện các mục tiêu của hoạt động đầu tư.

Đ

- Khi đánh giá giá hiệu quả hoạt động đầu tư cần chú ý đến độ trễ thời gian trong

̀ng

đầu tư để phản ánh chính xác các kết quả đạt được và những chi phí đã bỏ ra để
thực hiện đầu tư.

Tr
ươ

- Cần sử dụng một hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu tư.
- Đảm bảo tính khoa học và thực hiện khi đánh giá hiệu quả của hoạt động đầu tư.

1.1.2. Tổng quan về hệ thống ATVSLĐ
1.1.2.1. Một số khái niệm
An toàn lao động
An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm
nhằm bảo đảm không xảy ra thương tật, tử vong đối với con người trong quá trình
lao động.

SVTH: Lê Thị Thu Thảo

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Vệ sinh lao động
Vệ sinh lao động là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh
tật, làm suy giảm sức khỏe cho con người trong quá trình lao động.
An toàn lao động và vệ sinh lao động
Là những chế định của Luật lao động bao gồm những quy phạm Pháp luật quy
định việc đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động nhằm bảo vệ tính mạng, sức

́



khỏe của người lao động, đồng thời duy trì tốt khả năng làm việc lâu dài của người

́H

lao động.



An toàn lao động khơng tốt thì gây ra tai nạn lao động, vệ sinh lao động khơng tốt

h

thì gây ra bệnh nghề nghiệp.


in

Trước đây, an toàn lao động, vệ sinh lao động là bộ phận nằm trong chế định bảo hộ

̣c K

lao động. Còn bảo hộ lao động được hiểu là những quy định của Nhà nước liên quan đến
việc bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động và các chế độ, thể lệ bảo hộ lao động

ho

khác. Như vậy, nếu hiểu theo nghĩa này thì bảo hộ lao động có ý nghĩa quá rộng và khó
phân biệt với nhiều vấn đề khác của luật lao động, có chức năng chung là bảo vệ người

ại

lao động. Khi đó, tiền lương, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, bảo hiểm lao động...

Đ

đều thuộc phạm trù "bảo hộ lao động". Nếu dùng khái niệm "bảo hộ lao động" với nghĩa

̀ng

hẹp, chỉ bao gồm những quy định an toàn lao động và vệ sinh lao động thì khơng tương
xứng với khái niệm này. Chính vì vậy, trong Bộ Luật Lao động, tại chương IX dùng tiêu

Tr
ươ


đề an toàn lao động và vệ sinh lao động. Như vậy, các quy định tại chương IX của Bộ luật
Lao động sẽ chủ yếu đề cập đến an toàn, vệ sinh lao động. Tuy nhiên, an toàn lao động, vệ
sinh lao động và bảo hộ lao động có quan hệ mật thiết với nhau, do đó khi trong một
chừng mực nhất định khi phân tích những vấn đề về an toàn lao động và vệ sinh lao động
thì vấn đề bảo hộ lao động cũng sẽ được đề cập.
Dưới góc độ pháp lý, an tồn lao động và vệ sinh lao động là tổng hợp những quy
phạm Pháp luật quy định các biện pháp bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh lao động
nhằm ngăn ngừa tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, và cải thiện điều kiện lao động
cho người lao động.

SVTH: Lê Thị Thu Thảo

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

Hệ thống ATVSLĐ tại DN
Là tập hợp các nội dung có liên quan trong công tác ATVSLĐ tại DN theo một qui
luật trở thành một chỉnh thể, nhằm phục vụ tốt hơn các mục tiêu về đảm bảo an toàn và
sức khỏe của người lao động.
Tai nạn lao động
Là tai nạn gây tổn thương cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây

́




tử vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực

́H

hiện công việc, nhiệm vụ lao động.



Bệnh nghề nghiệp

h

Là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với

in

người lao động

̣c K

1.1.2.2. Các nguyên tắc về An toàn vệ sinh lao động

ho

 Nhà nước quy định nghiêm ngặt chế độ an toàn lao động, vệ sinh lao động
- ATVSLĐ là có liên quan trực tiếp đến đến sức khỏe, tính mạng của người lao

ại

động. Xuất phát từ tầm quan trọng này mà Nhà nước quy định nghiêm ngặt chế độ


Đ

ÁVSLĐ từ khâu ban hành văn bản Pháp luật đến tổ chức thực hiện và xử lý vi phạm.
Nhà nước giao cho cơ quan có thẩm quyền lập chương trình quốc gia về bảo hộ lao

̀ng

động, an toàn lao động, vệ sinh lao động; ban hành hệ thống tiêu chuẩn, quy trình, quy

Tr
ươ

phạm, về an toàn lao động, vệ sinh lao động. Các đơn vị sử dụng lao động có nghĩa vụ
cụ thể hóa các quy định này cho phù hợp với đơn vị mình và nghiêm chỉnh tuân thủ
các quy định này. Trong số 6 nhiệm vụ của thanh tra lao động thì nhiệm vụ thanh tra
việc chấp hành ATVSLĐ được xếp hàng đầu.
- Có thể nói trong số các chế định của Pháp luật lao động, chế định về ATVSLĐ có
tính chất bắt buộc cao mà các chủ thể hầu như ít được thỏa thuận như các chế định khác.
 Thực hiện toàn diện và đồng bộ ATVSLĐ
- ATVSLĐ là bộ phận không thể tách rời khỏi các khâu lập kế hoạch và thực hiện
kế hoạch SXKD.

SVTH: Lê Thị Thu Thảo

10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

- ATVSLĐ là trách nhiệm của không chỉ người sử dụng lao động mà còn của cả
người lao động nhằm bảo đảm sức khỏe tính mạng của bản thân và mơi trường lao động...
- Bất kỳ ở đâu có tiếp xúc với máy móc, cơng cụ lao động,....thì ở đó phải
ATVSLĐ.
 Đề cao và đảm bảo quyền và trách nhiệm của tổ chức Cơng đồn trong việc
thực hiện ATVSLĐ

́



- Cơng tác ATVSLĐ mang tính quần chúng rộng rãi, do vậy chúng là một nội

́H

dung quan trọng thuộc chức năng của bảo vệ quyền và lợi ích của người lao động của
tổ chức Cơng đoàn.



- Trong phạm vi chức năng và quyền hạn của mình, Cơng đồn được quyền tham

h

gia với cơ quan Nhà nước xây dựng chương trình quốc gia về ATVSLĐ cũng như xây

in


dựng Pháp luật về ATVSLĐ. Trong phạm vi đơn vị cơ sở, tổ chức Cơng đồn phối

̣c K

hợp với người sử dụng lao động tuyên truyền giáo dục người lao động tuân thủ các
quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động. Cơng đồn cịn tham gia thực hiện

ho

quyền kiểm tra, giám sát chấp hành Pháp luật về ATVSLĐ.

ại

- Tơn trọng các quyền của Cơng đồn và đảm bảo để Cơng đồn làm trịn trách

Đ

nhiệm của mình trong lĩnh vực ATVSLĐ là trách nhiệm của người sử dụng lao động

̀ng

và các bên hữu quan.

1.1.2.3. Biện pháp và tiêu chuẩn về ATVSLĐ

Tr
ươ

 Các biện pháp về ATVSLĐ, ngăn ngừa sự cố
- Việc xây dựng mới hoặc mở rộng, cải tạo cơ sở để sản xuất, sử dụng, bảo quản,


lưu giữ và tàng trữ các loại máy, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về
ATVSLĐ, phải có luận chứng về các biện pháp bảo đảm ATVSLĐ đối với nơi làm
việc của người lao động và môi trường xung quanh theo quy định của Pháp luật.
- Danh mục các loại máy móc, thiết bị, vật tư, các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về
ATVSLĐ do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ Y tế ban hành.
- Việc sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển các loại máy, thiết bị, vật tư, năng

SVTH: Lê Thị Thu Thảo

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

lượng, điện, hố chất, thuốc bảo vệ thực vật, việc thay đổi công nghệ, nhập khẩu công
nghệ mới phải được thực hiện theo tiêu chuẩn ATVSLĐ. Các loại máy, thiết bị, vật tư,
các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về ATVSLĐ phải được đăng ký và kiểm định theo
quy định của Chính phủ.
 Các biện pháp phòng hộ bảo vệ người lao động chống lại rủi ro
- Trang bị PTBVCN

́



- Khám sức khỏe


́H

- Huấn luyện về ATVSLĐ



- Bồi dưỡng bằng hiện vật

in

̣c K

+ Quy định về thời giờ làm việc hợp lý

h

- Các biện pháp khác:

+ Quyền từ chối làm việc, rời khỏi nơi làm việc khi thấy xuất hiện nguy cơ

ho

+ Phải có các phương án dự phịng xử lý sự cố, cấp cứu

ại

+ Vệ sinh sau khi làm việc

Đ


 Tiêu chuẩn về ATVSLĐ

- Người sử dụng lao động phải bảo đảm nơi làm việc đạt tiêu chuẩn về khơng gian,

̀ng

độ thống, độ sáng, đạt tiêu chuẩn vệ sinh cho phép về bụi, hơi, khí độc, phóng xạ,

Tr
ươ

điện từ trường, nóng, ẩm, ồn, rung và các yếu tố có hại khác. Các yếu tố đó phải được
định kỳ kiểm tra đo lường.
- Những quy định về ATVSLĐ được Nhà nước thống nhất quy định và tiêu chuẩn hóa.
- Có hai loại tiêu chuẩn:
+ Tiêu chuẩn cấp Nhà nước là tiêu chuẩn bắt buộc thi hành cho nhiều ngành, nhiều
nghề trong phạm vi cả nước. Các tiêu chuẩn này do Chính phủ hoặc cơ quan được Chính
phủ ủy quyền ban hành. Đối tượng áp dụng tiêu chuẩn này bao gồm tất cả các cơ sở tư
nhân, tổ chức sản xuất kinh doanh dịch vụ, nghiên cứu khoa học; các cơ quan Nhà nước,
các tổ chức xã hội, lực lượng vũ trang có sử dụng, vận chuyển, lưu giữ máy thiết bị, vật
SVTH: Lê Thị Thu Thảo

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

tư, chất phóng xạ, thuốc nổ, hóa chất, nhiên liệu, điện,... có sử dụng lao động trên lãnh thổ

Việt Nam thuộc mọi thành phần kinh tế, không phân biệt quy mô tổ chức lớn hay nhỏ,
nhiều hay ít lao động và người quản lý là cơng nhân Việt Nam hay nước ngồi.
+ Tiêu chuẩn cấp ngành, cấp cơ sở là tiêu chuẩn do cơ quan quản lý cấp ngành ban
hành phù hợp với các tiêu chuẩn của Nhà nước và có giá trị bắt buộc thi hành trong
phạm vi đối tượng mà tiêu chuẩn quy định áp dụng.

́



- Dựa trên những tiêu chuẩn này, các DN, đơn vị sử dụng lao động xây dựng hệ

́H

thống tiêu chuẩn cho phù hợp với đơn vị mình. Việc tn theo những tiêu chuẩn
ATVSLĐ do Chính phủ ban hành là đảm bảo cần thiết và quan trọng để phịng ngừa

h

in

1.1.2.4. Trách nhiệm thực hiện cơng tác ATVSLĐ



sự cố xảy ra.

̣c K

 Trách nhiệm người phụ trách/quản lý ATVSLĐ

Theo Điều 13 Nghị định của Chính phủ số 06/CP ngày 20 tháng 1 năm 1995 Quy

ho

định chi tiết một số điều của Bộ luật Lao động về An toàn lao động, vệ sinh lao động
được sửa đổi bổ sung theo Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002:

ại

- Hàng năm, khi xây dựng kế hoạch SXKD của DN phải lập kế hoạch, biện pháp

Đ

ATVSLĐ và cải thiện điều kiện lao động.

̀ng

- Trang bị đầy đủ PTBVCN và thực hiện các chế độ khác về ATVSLĐ đối với

Tr
ươ

người lao động theo qui định của Nhà nước.
- Phân công trách nhiệm và cử người giám sát việc thực hiện các qui định, nội qui,

biện pháp ATVSLĐ trong DN; phối hợp với Cơng đồn cơ sở xây dựng và duy trì sự
hoạt động của mạng lưới ATVSV.
- Xây dựng nội qui, qui trình ATVSLĐ phù hợp với từng loại máy, thiết bị, vật tư
kể cả khi đổi mới công nghệ, máy, thiết bị, vật tư và nơi làm việc theo qui chuẩn qui
định của Nhà nước.

- Thực hiện huấn luyện, hướng dẫn các tiêu chuẩn, qui chuẩn qui định, biện pháp
ATVSLĐ đối với người lao động.

SVTH: Lê Thị Thu Thảo

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động theo tiêu chuẩn chế độ qui định.
- Chỉ đạo thực hiện khai báo, điều tra, thống kê, báo cáo TNLĐ, BNN.
 Trách nhiệm của người lao động
Theo Điều 15 Nghị định của Chính phủ số 06/CP ngày 20 tháng 1 năm 1995 Quy
định chi tiết một số điều của bộ luật lao động về An toàn lao động, vệ sinh lao động
được sửa đổi bổ sung theo Nghị định số 110/2002/NĐ-CP ngày 27/12/2002:

́



- Chấp hành các qui định về ATVSLĐ có liên quan đến công việc, nhiệm vụ

́H

được giao.




- Phải sử dụng và bảo quản các PTBVCN đã được trang cấp, các thiết bị ATVSLĐ

h

nơi làm việc, nếu làm mất hoặc hư hỏng thì phải bồi thường.

in

- Phải báo cáo lại kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây

̣c K

TNLĐ, BNN, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu và khắc phục hậu
quả TNLĐ khi có lệnh của người sử dụng lao động.

ho

1.1.2.5. Ý nghĩa của việc xây dựng hệ thống ATVSLĐ trong DN
- Xây dựng hệ thống ATVSLĐ phản ánh nghĩa vụ của DN đối với người lao động

ại

trong vấn đề bảo đảm sức khỏe cho người lao động. Ví dụ: việc trang bị các phương

Đ

tiện che chắn trong điều kiện có tiếng ồn, bụi...

̀ng


- Đảm bảo các điều kiện vật chất và tinh thần cho người lao động thực hiện tốt

Tr
ươ

nghĩa vụ lao động.

- Trong lao động sản xuất nếu người lao động được bảo vệ tốt, điều kiện lao động

thoải mái thì sẽ an tâm, phấn khởi sản xuất, phấn đấu để có ngày cơng, giờ cơng cao,
phấn đấu tăng năng suất lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, góp phần hồn
thành tốt kế hoạch sản xuất. Do vậy, phúc lợi tập thể được tăng lên, có thêm điều kiện
cải thiện đời sống vật chất và tinh thần cho cá nhân người lao động và DN.
- Ngoài ra thực hiện tốt cơng tác ATVSLĐ cịn giúp DN nâng cao khả năng cạnh
tranh trên thị trường. Bởi hiện nay các khách hàng quốc tế có yêu cầu rất khắt khe
khơng những về chất lượng sản phẩm mà cịn mức độ an toàn của người lao động

SVTH: Lê Thị Thu Thảo

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hịa

trong q trình làm việc.
 Như vậy việc thực hiện tốt công tác ATVSLĐ là thể hiên quan tâm đầy đủ về sản
xuất, là điều kiện đảm bảo cho sản xuất phát triển bền vững và đem lại hiệu quả cao.


́



1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của hệ thống ATVSLĐ

́H

 Số vụ TNLĐ



TNLĐ bao gồm tai nạn trong quá trình lao động và tai nạn được xem là TNLĐ.
Số vụ TNLĐ xảy ra càng ít thì hiệu quả của hệ thống ATVSLĐ càng cao.

in

h

 Qui mô và mức độ nghiêm trọng của các vụ TNLĐ

̣c K

- Qui mô của TNLĐ là số người bị thương trên mỗi vụ TNLĐ. Số người bị thương

- TNLĐ có 3 mức độ:

ho


càng ít thì qui mô của TNLĐ là nhỏ.

ại

+ TNLĐ chết người là tai nạn lao động dẫn đến chết người (chết ngay tại nơi xảy

Đ

ra tai nạn; chết trên đường đi cấp cứu; chết trong thời gian cấp cứu; chết trong thời
gian đang điều trị; chết do tái phát của chính vết thương do TNLĐ gây ra,...)

̀ng

+ TNLĐ nặng là người bị tai nạn bị ít nhất một trong những chấn thương được quy

Tr
ươ

định tại Phụ lục 2 của Nghị định 39/2016/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số
điều của luật an toàn, vệ sinh lao động.
+ TNLĐ nhẹ là những tai nạn lao động khơng thuộc 2 loại TNLĐ nói trên.
Mức độ nghiêm trọng của các vụ TNLĐ càng thấp thì chi phí chi trả cho TNLĐ
thấp chứng tỏ hệ thống ATVSLĐ đã phát huy được tác dụng, bảo vệ người lao động
tránh khỏi việc bị những tổn thương nặng nề đến cơ thể, giúp Cơng ty tiết kiệm được
chi phí. Ngoài ra, nếu tỷ lệ thương tật của các vụ TNLĐ thấp thì số ngày nghỉ để điều
trị nhỏ, giúp Cơng ty giảm được lượng doanh thu thất thốt do TNLĐ gây ra.
 Tỷ lệ lợi ích trên chi phí
SVTH: Lê Thị Thu Thảo

15



×