Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng tmcp sài gòn thương tín chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (830.46 KB, 95 trang )

Hu
ế

ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

cK

inh

tế

----------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

họ

ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN CƠNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN -



ại

CHI NHÁNH HUẾ

Trư

ờn



NGUYỄN THỊ NGUYỆT

Huế 2019


Hu
ế

ĐẠI HỌC KINH TẾ

KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH

cK

inh

tế

----------------

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

họ

ĐỀ TÀI: HỒN THIỆN CƠNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN -




ại

CHI NHÁNH HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Nguyệt

PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

ờn

Lớp K49C Kinh Doanh Thương Mại

Trư

Niên khóa: 2015 – 2019

Huế 2019


GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Hu
ế

Khóa luận tốt nghiệp


Lời Cảm Ơn

cK

inh

tế

Để hồn thành khóa luận này, ngồi nỗ lực của bản
thân, tơi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý
kiến của nhiều cá nhân và tập thể. Tơi xin bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc, chân thành đến Q thầy cơ giáo khoa Quản trị
kinh doanh cùng tồn thể quý thầy cô và Ban giám hiệu
trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy, trang bị
kiến thức cho tơi trong suốt q trình học tập và thực tập
vừa qua.

ại

họ

Tơi bày tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS Nguyễn Tài Phúc, người trực tiếp hướng dẫn, giúp
đỡ tận tình tơi trong suốt thời gian nghiên cứu để hồn
thành khóa luận này.

Trư

ờn




Tơi xin chân thành cảm ơn các anh các chị Ngân hàng
Sacombank Huế đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tơi hồn
thành chương trình thực tập cũng như quá trình thu thập dữ
liệu cho khóa luận này.

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

Tác giả khóa luận
Nguyễn Thị Nguyệt

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Hu
ế

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

: Ngân hàng thương mại

Sacombank

: Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương tín


GTLN

: Giá trị lớn nhất

GTNN

: Giá trị nhỏ nhất

VHĐ

: Vốn huy động

NVHĐ

: Nguồn vốn huy động

USD

: Dolar Mỹ

VNĐ

: Việt Nam đồng

NH

: Ngân hàng

Trư


ờn



ại

họ

cK

inh

tế

NHTM

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
MỤC LỤC

Hu
ế

Lời cảm ơn........................................................................................................................i

Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................................ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục bảng...............................................................................................................vi

tế

Danh mục sơ đồ .............................................................................................................vii
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................1

inh

2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2

cK

5. Quy trình nghiên cứu ...............................................................................................5
6. Kết cấu khóa luận.....................................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................7

họ

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................................7
1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................7
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm huy động vốn ............................................................7

ại


1.1.2. Vai trò của huy động vốn ...............................................................................8



1.1.3. Các hình thức huy động vốn của NHTM .......................................................9
1.1.4. Các chiến lược huy động vốn của Ngân hàng thương mại ..........................11
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả công tác huy động vốn của
Ngân hàng thương mại ...........................................................................................13

ờn

1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá về huy động vốn của ngân hàng thương mại.............17
1.2. Cơ sở thực tiễn về công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại................20
1.2.1. Cơ sở thực tiễn về công tác huy động vốn tại ngân hàng thương mại

Trư

trong nước .................................................................................................. 20
1.2.2. Các nghiên cứu liên quan .............................................................................22
1.2.3. Mơ hình nghiên cứu và thang đo các khái niệm nghiên cứu........................24

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP SÀI GỊN THƯƠNG TÍN CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ....26
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

iii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gịn Thương tín - chi nhánh Thừa

Hu
ế

Thiên Huế...................................................................................................... 26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ...................................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Sacombank chi nhánh Huế ...........................................27
2.2. Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank ..........................30
2.2.1. Chỉ tiêu tăng trưởng quy mô huy động vốn .................................................30

tế

2.2.2. Về cơ cấu huy động vốn ...............................................................................31
2.3. Đánh giá công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Thừa

inh

Thiên Huế...................................................................................................................35
2.3.1. Thống kê mô tả đặc điểm mẫu khảo sát .......................................................35
2.3.2. Kiểm định và đánh giá thang đo...................................................................37

cK

2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................38
2.3.4. Mơ hình hiệu chỉnh.......................................................................................41
2.3.5. Phân tích hồi quy đa biến .............................................................................41

2.3.6. Kết quả phân tích ý kiến đánh giá của các đối tượng về công tác huy động

họ

vốn tại Ngân hàng Sacombank chi nhánh Huế.......................................................44
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG
TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG SACOMBANK - CHI NHÁNH

ại

THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................52
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Sacombank Chi nhánh Thừa Thiên Huế



trong thời gian tới.......................................................................................................52
3.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank chi
nhánh Thừa Thiên Huế ..............................................................................................53

ờn

3.2.1. Giải pháp về sản phẩm huy động vốn ..........................................................53
3.2.2. Giải pháp về chính sách nâng cao chất lượng đội ngũ làm công tác huy
động vốn ........................................................................................................ 54

Trư

3.2.3. Giải pháp mở rộng huy động vốn liên quan đến lãi suất huy động..............55
3.2.4 Giải pháp liên quan đến thương hiệu, uy tín .................................................56
3.2.5. Giải pháp về cơ sở vật chất...........................................................................57

3.2.6. Giải pháp về chính sách mở rộng mạng lưới và kênh huy động ..................57

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................58
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

1. Kết luận ..................................................................................................................58

Hu
ế

2. Kiến nghị................................................................................................................59
2.1. Đối với Ngân hàng Nhà nước..........................................................................59
2.2. Đối với Ngân hàng Sacombank.......................................................................59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................60
PHỤ LỤC .....................................................................................................................61

tế

PHỤ LỤC 1................................................................................................................61

Trư

ờn




ại

họ

cK

inh

PHỤ LỤC 2................................................................................................................64

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Hu
ế

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Quy mô huy động vốn...................................................................................30
Bảng 2.2: Cơ cấu tiền gửi phân theo đối tượng khách hàng .........................................31
Bảng 2.3: Cơ cấu tiền gửi phân theo loại tiền tệ ...........................................................32

Bảng 2.4: Cơ cấu tiền gửi phân theo kỳ hạn huy động .................................................33

tế

Bảng 2.5: Sự tương quan giữa vốn tiền gửi và dư nợ cho vay......................................34
Bảng 2.6: Đặc điểm mẫu khảo sát .................................................................................35

inh

Bảng 2.7: Kiểm định độ tin cậy dữ liệu điều tra ...........................................................37
Bảng 2.8: Phân tích EFA các biến độc lập ....................................................................38
Bảng 2.9: Phân tích EFA các biến phụ thuộc................................................................40

cK

Bảng 2.10: Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các
biến độc lập.................................................................................................41
Bảng 2.11: Kết quả phân tích hồi quy ...........................................................................42
Bảng 2.12: Tóm tắt kiểm định các giả thiết nghiên cứu................................................43

họ

Bảng 2.13: Kết quả đánh giá của các đối tượng điều tra về chính sách sản phẩm........45
Bảng 2.14: kết quả đánh giá của các đối tượng điều tra về đội ngũ nhân viên .............46
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá của các đối tượng điều tra về lãi suất huy động .............47

ại

Bảng 2.16: Kết quả đánh giá của các đối tượng điều tra về thương hiệu......................48
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá của các đối tượng điều tra về cơ sở vật chất...................48




Bảng 2.18: Kết quả Đánh giá của các đối tượng điều tra về mạng lưới giao dịch........49
Bảng 2.19: Kết quả Đánh giá chung của các đối tượng điều tra về chất lượng dịch vụ

Trư

ờn

huy động vốn ..............................................................................................50

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Hu
ế

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ I.1: Quy trình nghiên cứu ......................................................................................5

Trư


ờn



ại

họ

cK

inh

tế

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Sacombank chi nhánh Huế ...........................................28

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Hu
ế

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ


1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Vốn luôn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt động kinh
doanh của mỗi doanh nghiệp. Không thể thực hiện được các mục tiêu kinh tế xã hội
nói chung của Nhà nước, cũng như các mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp nói

tế

riêng nếu như khơng có vốn. Đối với các NHTM với tư cách là một doanh nghiệp, một
chế tài trung gian hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ thì vốn lại có một vai trị hết sức

inh

quan trọng. Vì vậy, các NHTM rất chú trọng đến vấn đề huy động vốn để đáp ứng đầy
đủ nhu cầu kinh doanh của mình.

Trong những năm gần đây hệ thống Ngân hàng nói chung và hệ thống các

cK

NHTM nói riêng đã huy động được khối lượng vốn lớn cho sản xuất kinh doanh và
đầu tư phát triển kinh tế. Tuy nhiên để tạo được những bước chuyển mới cho nền kinh
tế, công tác huy động vốn của các ngân hàng đang đứng trước những thách thức mới,

họ

đòi hỏi các ngân hàng phải thực sự quan tâm và chú ý để nhằm nâng cao hiệu quả công
tác này. Trước tình hình đó, vấn đề đặt ra là làm thế nào để tiếp tục giữ vững và phát
triển nguồn vốn tại chi nhánh trong tình hình cạnh tranh ngày càng gay gắt, phức tạp


ại

trên địa bàn hiện nay.

Tóm lại, yêu cầu tăng cường huy động vốn luôn cấp thiết đối với Ngân hàng



thương mại nói chung và Ngân hàng Sacombank nói riêng. Vì vậy, em đã chọn đề tài
“Hồn thiện cơng tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank Huế” làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp của mình với mong muốn vận dụng lý luận đã học được và phân tích
thực tiễn cơng tác hiện nay, qua đó nâng cao kỹ năng hoạt động và làm việc của bản

ờn

thân qua quá trình thực tập.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Trư

2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở những vấn đề lý luận và thực tiễn được hệ thống hóa, đề tài hướng

đến phân tích và đánh giá thực trạng cơng tác huy động trong thời gian qua, từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
– chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

2.2. Mục tiêu cụ thể

Hu
ế

 Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn của ngân hàng.
 Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình huy động vốn và các yếu tố ảnh hưởng
đến công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
 Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn tại Ngân hàng
Sacombank – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

tế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Sacombank – chi nhánh Thừa Thiên Huế
3.2. Phạm vi nghiên cứu

inh

Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến công tác huy động vốn tại Ngân hàng

cK

- Về không gian: phạm vi nghiên cứu là tại Ngân hàng Sacombank – chi nhánh

Thừa Thiên Huế

- Về thời gian: phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác huy động vốn trong 3 năm
gần đây (2016-2018), điều tra số liệu sơ cấp đầu năm 2019 và đề xuất giải pháp hồn

họ

thiện cơng tác huy động vốn đến năm 2022.
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

ại

Dữ liệu thứ cấp: bao gồm các thông tin, số liệu về nguồn lực, tình hình hoạt động
và kết quả hoạt động kinh doanh dịch vụ nói chung và dịch vụ huy động vốn nói riêng



tại Ngân hàng Sacombank Huế do các bộ phận chức năng của ngân hàng cung cấp qua
các báo cáo hàng năm giai đoạn 2016-1018. Ngoài ra, để phục vụ nghiên cứu đề tài,
tác giả còn tham khảo các loại sách, báo, tạp chí chuyên ngành, giáo trình, cũng như

ờn

các kết quả của cơng trình nghiên cứu đã được cơng bố có liên quan đến lĩnh vực và
vấn đề nghiên cứu.

Dữ liệu sơ cấp: Nguồn dữ liệu sơ cấp phục vụ nghiên cứu đề tài được thu thập


Trư

bằng việc tiến hành điều tra khảo sát ý kiến đánh giá của khách hàng đến giao dịch tại
chi nhánh theo bảng câu hỏi được chuẩn bị sẵn theo nội dung cần nghiên cứu của đề tài.
Mẫu khảo xác được xác định như sau:
Kích thước mẫu: Kích thước mẫu nghiên cứu được xác định theo công thức

Cochran (1977)

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Trong đó:

. .

=

, . , . ,
,

= 96,04(khách hàng)

Hu

ế

n=

- n: Số lượng mẫu cần cho nghiên cứu

- p: tỷ lệ ước lượng 1 phân bố được hiện diện trong quần thể (Có một quần thể
lớn nhưng ta không biết được sự biến động trong tổng thể này, p được chọn là 0,5);

tế

q=1-p= 0,5

- Z : là giá trị biến thiên chuẩn được tính sẵn trong bảng ứng với độ tin cậy (P)
(confidence level). Với độ tin cậy 95%, ta có Z=1,96

inh

- e : sai số chọn mẫu (sampling error) cho phép, chọn e=10%
Theo cơng thức trên thì cỡ mẫu là 96 khách hàng, tuy nhiên để tăng tính chính
xác hơn cho việc điều tra, đề tài quyết định điều tra 115 khách hàng.

cK

4.2. Phương pháp phân tích số liệu

- Phương pháp thống kê mô tả: từ nguồn số liệu sơ cấp và thứ cấp, phương pháp
này dùng để mơ tả các khía cạnh nghiên cứu của vấn đề theo các tiêu thức cụ thể qua

họ


thời gian.

- Phương pháp so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu đánh giá qua các
năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến động của các chỉ

ại

tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).
- Phương pháp phân tích định lượng:



 Kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha: Nhằm loại bỏ các biến không phù hợp,
hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo.
 Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA: Được sử dụng nhằm thu nhỏ và

ờn

tóm tắt các dữ liệu, xác định các tập hợp cần thiết cho vấn đề nghiên cứu và được sử
dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau (các nhóm biến có liên hệ qua lại với
nhau được xem xét và trình bày dưới dạng một ít nhân tố hơn).

Trư

 Mơ hình hiệu chỉnh: Sau khi thực hiện xong phân tích nhân tố EFA và đánh giá

độ tin cậy của thang đo thì mơ hình nghiên cứu có thể sẽ bị sai khác so với mơ hình
nghiên cứu ban đầu, do đó cần phải hiệu chỉnh lại mơ hình cho phù hợp với kết quả
phân tích trước khi tiến hành hồi quy đa biến.


Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

 Phân tích hồi quy đa biến bằng kiểm định hệ số tương quan Pearson’s và mơ

Hu
ế

hình hồi quy: Được sử dụng để mơ hình hố mối quan hệ nhân quả giữa các biến,
trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc (đánh giá chung về công tác huy động vốn) và
các biến kia là các biến độc lập.

 Sử dụng kiểm định giá trị trung bình One-Sample T-test: Phân tích các nhân tố
ảnh hưởng đến công tác huy động vốn thông qua việc khảo sát mức độ đồng ý của

tế

khách hàng và để khẳng định đánh giá trung bình mức độ đồng ý của khách hàng ta
tiến hành kiểm định one-sample T-test.

có giá trị trung bình của từng thang đo là:

inh


Với thang đo Likert 5 mức độ tác động từ 1-rất không đồng ý đến 5-rất đồng ý, ta

Giá trị khoảng cách = (GTLN-GTNN)/n = (5-1)/5 = 0,8

cK

+ Giá trị trung bình từ 1 đến 1,8: rất không đồng ý

+ Giá trị trung bình từ 1,81 đến 2,61: khơng đồng ý
+ Giá trị trung bình từ 2,62 đến 3,42: trung lập
+ Giá trị trung bình từ 3,43 đến 4,23: đồng ý

họ

+ Giá trị trung bình từ 4,24 đến 5,00: rất đồng ý
Kiểm định One-sample T-test là kiểm định dùng để so sánh giá trị trung bình của
một tổng thể với một giá trị cụ thể (Test value). Tác giả sử dụng T-value = 3, dựa vào

ại

thang đo Likert 5 mức độ ta có mức 3. Trung lập là giá trị ở giữa.
Dựa vào dấu của giá trị Mean difference = x – m (x là giá trị trung bình mẫu cịn



m là giá trị cần so sánh) để kiểm định giá trị trung bình đánh giá của khách hàng trong
tổng thể lớn hay thấp hơn giá trị Test value.
+ Với Mean difference < 0: giá trị trung bình đánh giá của khách hàng trong tổng


ờn

thể thấp hơn 3

+ Với Mean difference < 0: giá trị trung bình đánh giá của khách hàng trong tổng
thể thấp hơn 3

Trư

4.3. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu
Dùng phương pháp phân tổ thống kê để tổng hợp, hệ thống hóa số liệu điều tra

theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu của khóa luận.
Số liệu điều tra được xử lý, tính tốn trên máy tính bằng các phần mềm xử lý

thống kê như Excel, SPSS.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

5. Quy trình nghiên cứu

Hu
ế


Quy trình nghiên cứu của đề tài bao gồm: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính
thức, được thể hiện ở sơ đồ I.1. Kết quả thông tin sẽ được đánh giá thông qua phương
pháp Logic, tư duy biện chứng. Bên cạnh đó, kiểm định cần thiết sẽ được sử dụng để
so sánh kết quả giữa hai nhóm đối tượng nghiên cứu nhằm đưa ra những nhận định sát

tế

với thực tế nhất.

Nghiên cứu sơ bộ

Bảng hỏi
sơ bộ

Nghiên cứu chính
thức

-

cK

-

Bảng hỏi
chính

Điều chỉnh

họ


Chọn mẫu điều tra:
phương pháp chọn
mẫu phi xác suất
Số lượng mẫu điều
tra: 115 mẫu
Hình thức điều tra:
phỏng vấn trực tiếp
và online

Thảo luận, góp ý
Điều tra thử: 10 mẫu

ại

-

-

inh

Cơ sở lý
thuyết

Thu thập và xử lý phân tích số liệu



Thu thập số liệu
Phân tích số liệu
 Thống kê mơ tả

 Kiểm định độ tin cậy Cronbach Alpha
 Phân tích nhân tố khám phá EFA
 Phân tích hồi quy đa biến
 Kiểm định giá trị trung bình One-Sample T-test

Trư

ờn

-

Sơ đồ I.1: Quy trình nghiên cứu

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

6. Kết cấu khóa luận

Hu
ế

Kết cấu của khóa luận gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác huy động vốn của ngân hàng

thương mại.

Chương 2: Thực trạng công tác huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank chi
nhánh Thừa Thiên Huế.

Trư

ờn



ại

họ

cK

inh

Ngân hàng Sacombank chi nhánh Thừa Thiên Huế.

tế

Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác huy động vốn tại

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

6



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Hu
ế

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm huy động vốn

tế

1.1.1.1. Khái niệm huy động vốn

Trong nền kinh tế thị trường, vốn được xem là một yếu tố quan trọng hàng đầu

inh

và là điều kiện tiên quyết của mọi q trình đầu tư sản xuất kinh doanh. Thơng qua thị
trường tài chính vốn được lưu chuyển rộng rãi, người cần vốn phải trả cho người có
vốn một khoản phí để có được quyền sử dụng vốn trong thời gian xác định. C.Mác đã

cK

khái quát phạm trù vốn là: “Tư bản” qua định nghĩa hết sức cô đọng: “Tư bản là giá trị
mang lại thặng dư”. Như vậy, vốn phải được biểu hiện dưới hình thái giá trị của tài

sản, tức là vốn phải được đại diện cho một lượng giá trị thực của tài sản nhất định. Mặt
khác, vốn không chỉ biểu hiện thành tiền (tiền giấy, vàng, bạc, đá quý….) và phản ánh

họ

giá trị những tài sản hữu hình (máy móc thiệt bị, đất đai, nhà cửa…) mà còn được biểu
hiện bằng giá trị của những tài sản vơ hình (uy tín, trình độ, phát minh, sáng chế, thơng
tin, cơng nghệ…). Chính vì sự biểu hiện dưới các hình thức phong phú đa dạng đó mà

ại

vốn phải cần được khai thác, sử dụng có hiệu quả mới đem lại lợi nhuận cao.
Đối với NHTM, nguồn vốn đóng vai trị quan trọng khơng chỉ trong hoạt động



kinh doanh của ngân hàng mà đóng vai trị quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế
xã hội. Nguồn vốn của NHTM được định nghĩa như sau: đó là tồn bộ các nguồn tiền
mà ngân hàng tạo lập và huy động được để đầu tư cho vay, đáp ứng các nhu cầu khác

ờn

trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Nguồn huy động vốn được xem là tài sản
bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng
với trách nhiệm hoàn trả. Huy động vốn có vai trị quan trọng đối với hoạt động kinh

Trư

doanh của NHTM. Nó cũng là nguồn vốn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn
kinh doanh (gồm vốn tự có, vốn huy động, vốn đi vay, các nguồn vốn khác). Thông

thường huy động vốn chiếm tỷ trọng trên 90% tổng nguồn vốn. Do đó hoạt động huy
động vốn của ngân hàng càng hiệu quả thì tổng nguồn vốn của ngân hàng sẽ tăng, là
tiền đề để tiến hành hoạt động sử dụng vốn.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

1.1.1.2. Đặc điểm huy động vốn

Hu
ế

Trong NHTM, nguồn vốn huy động có tỷ trọng cao và giúp cho các NHTM hoạt
động được.

Huy động vốn luôn thay đổi phụ thuộc vào việc gửi tiền và rút tiền của khách
hàng, khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào họ muốn. Chính vì vậy, để đảm bảo
động kinh doanh mà phải có khoản dự trữ phù hợp.

tế

khả năng thanh toán hay chi trả, các NHTM không được dùng hết nguồn vốn cho hoạt
Đối với hoạt động kinh doanh của NHTM, huy động vốn có tỷ trọng chi phí đầu
vào rất lớn và chi phí sử dụng vốn khá cao.


inh

Các NHTM chỉ có quyền sử dụng vốn huy động mà khơng có quyền sở hữu và
phải hoàn trả đủ gốc với lãi khi đến hạn hoặc khi khách hàng muốn rút vốn.
1.1.2. Vai trò của huy động vốn

cK

1.1.2.1. Đối với ngân hàng

Nguồn vốn huy động là nguồn vốn có vai trị rất quan trọng đối với hoạt động kinh
doanh của ngân hàng. Vì vậy, cơng tác huy động vốn là cơ sở mang lại nguồn vốn để ngân

họ

hàng thực hiện các hoạt động kinh doanh khác như nghiệp vụ tín dụng, đầu tư…Nguồn vốn
sẽ quyết định quy mơ hoạt động và quy mơ tín dụng của ngân hàng, vì nếu NHTM nào có
khả năng huy động vốn dồi dào với chi phí thấp thì có thể mở rộng với quy mô lớn và thu
lợi nhuận cao. Nguồn vốn tạo cho khách hàng cũng như xây dựng uy tín của ngân hàng trên

ại

thị trường. Đồng thời, khả năng cạnh tranh của ngân hàng cũng phụ thuộc vào nguồn vốn.
Qua đó, có thể nói vốn huy động là yếu tố đầu vào chủ yếu nhất của ngân hàng.



1.1.2.2. Đối với khách hàng

Công tác huy động vốn giúp khách hàng tiết kiệm và đầu tư sinh lời, là nơi an

tồn để họ gửi tiền và tích lũy vốn tạm thời. Mặt khác, cơng tác huy động vốn cịn giúp

ờn

khách hàng thỏa mãn nhu cầu kinh doanh hoặc chi tiêu,thanh tốn mà ít tốn thời gian,
cơng sức đi vay tiền tiện lợi, an tồn. Chính vì vậy, cơng tác huy động vốn có vai trị
rất lớn cho cả ngân hàng và khách hàng.

Trư

1.1.2.3. Đối với xã hội

Là trung gian điều hòa giữa khách hàng cần vốn và khách hàng có vốn. Nhờ cơng

tác huy động vốn mà Ngân hàng Nhà nước kiểm sốt được khối lượng tiền tệ lưu
thơng để thực hiện các chính sách tiền tệ phù hợp nhằm góp phần kiểm sốt lạm phát,
cung cấp hàng hóa cho thị trường tài chính.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

1.1.3. Các hình thức huy động vốn của NHTM

Hu
ế


1.1.3.1. Phân loại theo kì hạn
- Huy động tiền gửi không kỳ hạn

Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà người gửi có thể rút ra bất cứ khi nào
mà họ muốn và ngân hàng có nghĩa vụ phải thỏa mãn nhu cầu đó. Mục đích của người
gửi khơng phải là hưởng tiền lãi mà chủ yếu là đảm bảo an toàn về tài sản và thanh

tế

toán. Ngân hàng bảo quản tiền gửi này qua 2 tài khoản gồm:

 Tài khoản thanh toán: là tài khoản có số dư có, chủ tài khoản có quyền sử dụng

inh

số tiền của mình trên tài khoản trong giới hạn số dư tiền gửi.

 Tài khoản vãng lai: là tài khoản có số dư có hoặc dư nợ, thường được các tổ
chức kinh tế sử dụng tài khoản này.

cK

Tiền gửi khơng kỳ hạn có lãi suất thấp và thậm chí khơng có lãi, vì mục đích
chính của người gửi là để thực hiện thanh toán qua ngân hàng chứ khơng phải vì mục
đích hưởng tiền lãi. Ngồi ra, khách hàng phải có một khoảng dư tối thiểu để khi sử
dụng các dịch vụ các dịch vụ của ngân hàng, khách hàng khơng phải trả phí.

họ


- Huy động tiền gửi có kỳ hạn

Tiền gửi có kỳ hạn là tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân gửi vào mà chỉ có
thể rút ra sau một kỳ hạn nhất định theo thỏa thuận với ngân hàng trước đó. Đây là

ại

nguồn vốn có tính ổn định cao và ngân hàng có thể sử dụng cho hoạt động kinh doanh.
Mục đích chính của người gửi khơng chỉ sử dụng các dịch vụ ngân hàng mà chủ yếu là



để hưởng lãi. Chính vì vậy, cơng tác huy động vốn của ngân hàng phụ thuộc vào sự
thay đổi của lãi suất nên để đáp ứng nhu cầu khách hàng, các NHTM ln tìm cách
làm đa dạng hóa loại tiền gửi này.

ờn

- Tiền gửi tiết kiệm dân cư
Tiền gửi tiết kiệm dân cư là một phần thu nhập của dân cư gửi vào ngân hàng để
đảm bảo an toàn và hưởng tiền lãi. Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền phổ biến, phát triển

Trư

dước hình thức sau:

 Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn: là loại tiền gửi mà người gửi có thể rút bất cứ

lúc nào họ muốn, nhưng không được dùng cơng cụ thanh tốn để chi trả cho người
khác. Tiền gửi tiết kiệm khơng kì hạn được trả lãi suất cao hơn tiền gửi thanh toán. Bởi

vậy, các NHTM có thể huy động vốn loại tiền gửi này thuận tiện hơn.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

 Tiền gửi tiết kiệm có kì hạn: là loại tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân gửi

Hu
ế

vào mà chỉ có thể rút ra sau một kỳ hạn nhất định theo thỏa thuận với ngân hàng trước
đó, được trả lãi suất cao hơn tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Bởi vậy, vốn huy động
được từ loại tiền này có tỷ trọng đáng kể. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn bao gồm hai
loại: có kỳ hạn ngắn và có kỳ hạn dài.

 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngắn: loại này thường huy động tiết kiệm với các

tế

kỳ hạn 3 tháng đến 1 năm. Thông thường, tiền gửi này đến hạn mới được rút, tuy
nhiên ngân hàng vẫn cho rút với các quy định đi kèm.

tính ổn và lâu dài.
1.1.3.2. Phân loại theo thời gian tiền gửi


inh

 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn dài: loại này chỉ được phép rút ra khi đến hạn, có

cK

- Vốn ngắn hạn: là hình thức ngân hàng thương mại huy động vốn khơng kỳ hạn
và có kỳ hạn với thời gian ngắn. Nguồn vốn này tối đa là một năm hoặc được chuyển
hốn kỳ hạn để cho vay trung hạn, có lãi suất thấp và kém ổn định.
- Vốn trung hạn: Có thời gian huy động từ một năm đến ba năm. Nguồn vốn này

họ

thường được các doanh nghiệp vay để đầu tư mở rộng sản xuất, nâng cao công nghệ
nhằm mang lại hiệu quả kinh tế. Vốn huy động này được sử dụng tương đối dài và
thuận tiện, có lãi suất cao hơn vốn ngắn hạn.

ại

- Vốn dài hạn: Nguồn vốn này có thời gian huy động trên ba năm và được
NHTM sử dụng vào nhiệm vụ đầu tư phát triển theo định hướng phát triển kinh tế của



Đảng và Nhà nước như: đầu tư vào các dự án phục vụ quốc tế dân sinh, các dự án đổi
mới thiết bị công nghệ, xây mới các nhà máy…Vốn huy động này có lãi suất cao và có
tính ổn định.

ờn


1.1.3.3. Phân theo đối tượng huy động
- Huy động vốn từ dân cư: đây là đối tượng huy động vốn đầy tiềm năng cho các
ngân hàng. Mục đích gửi vào ngân hàng là đảm bảo an tồn, thanh tốn và sinh lợi.

Trư

Ngân hàng chuyển tiền nhàn rỗi từ dân chúng đến những người người cần vố n kinh
doanh. Vốn từ dân cư gồm hình thức gửi tiền tiết kiệm và gửi tiền thanh toán.
- Huy động vốn từ các tổ chức kinh tế và tổ chức xã hội: đây là nguồn vốn huy

động có tỷ trọng cao trong ngân hàng. Các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh nên
gửi vào khi có và rút ra khi cần nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí thanh tốn. Vì vậy,
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

các ngân hàng sẽ có khoản tiền lớn từ đó để sử dụng thuận tiện hơn. Tuy nhiên, để có

nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.

Hu
ế

được khoản vốn lớn này, các ngân hàng phải ngày càng nâng cao chất lượng dịch vụ
1.1.4. Các chiến lược huy động vốn của Ngân hàng thương mại

1.1.4.1. Đa dạng hoá sản phẩm huy động vốn

Để huy động vốn có hiệu quả, các NHTM ngày càng đa dạng hóa sản phẩm huy

tế

động vốn dựa trên các tiêu chí như sau:
- Theo kì hạn và lãi suất

inh

Với các sản phẩm tiền gửi, NHTM thường chia ra nhiều kì hạn khác nhau để
khách hàng có thể chọn lựa các kì hạn gửi tiền phù hợp với nhu cầu của mình.
 Tiền gửi ngắn hạn (< 12 tháng): ngân hàng phân loại tiền gửi theo thời gian
từng q: khơng kì hạn, 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng.

cK

 Tiền gửi trung và dài hạn (> 12 tháng): các kì hạn tiền gửi được chia ra thành:
18 tháng, 24 tháng, 36 tháng và 60 tháng.

Để tạo sự khác biệt cho ngân hàng của mình, các ngân hàng thường chia nhỏ thời

họ

gian của kì hạn hay tạo thêm các kì hạn mới như: kì hạn 1 tháng, 2 tháng hay 13 tháng.
Qua đó, sự đa dạng này giúp đáp ứng nhu cầu của người gửi trong việc rút tiền hay gửi
tiền và tăng thêm lãi suất tiền gửi.

ại


Mỗi NHTM có mức lãi suất khác nhau, thời gian của kì hạn gửi tiền càng lâu thì
lãi suất càng cao. Vì vậy, các NHTM đều có các chiến lược lãi suất riêng. Thơng



thường, các NHTM cổ phần và NHTM quốc doanh có lãi suất chênh lệch nhau khá rõ,
vì các NHTM quốc doanh có uy tín và hoạt động lâu năm hơn so với các NHTM cổ
phần. Do đó, các NHTM cổ phần muốn thu hút khách gửi tiền thì phải tăng lãi suất

ờn

cao hơn vì khách hàng ln muốn gửi tiền ở ngân hàng có lãi suất cao nhất.
- Theo tiện ích của sản phẩm
Hầu hết, về bản chất các sản phẩm huy động vốn đều giống nhau, vì vậy để tạo

Trư

sự khác biệt các NHTM thường tăng thêm tiện ích cho các sản phẩm của mình bằng
hai cách sau:

 Đưa thêm các tiện ích mới vào các sản phẩm huy động truyền thống. Chẳng hạn

như đối với thẻ ATM, thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng ngồi chức năng chính là cho phép
khách hàng rút tiền mặt tại máy ATM, thanh toán hoá đơn qua các máy POS, ngân
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

hàng có thể đưa thêm một số tiện ích mới như: Thanh tốn các loại cước phí (điện,

Hu
ế

nước, điện thoại....), trả lương, quản lý chi tiêu cá nhân, được ưu đãi ở một số cửa
hàng... Đối với các loại tiền gửi có kì hạn, hiện nay ngân hàng có thể cho phép người
gửi rút tiền trước kì hạn, dễ dàng chuyển đổi kì hạn theo ý mình...Chi phí cho việc tăng
thêm các tiện ích mới cho các sản phẩm truyền thống cũng chiếm một phần đáng kể
trong chi phí huy động vốn chung. Vì vậy, để số tiện ích sản phẩm phụ thuộc vào khả

tế

năng của từng ngân hàng.

 Phát triển sản phẩm hồn tồn mới với những tiện ích nổi trội. Đối với các
NHTM thì đây là một cách khó. Hiện nay, các loại sản phẩm huy động vốn được phát

inh

triển đã khá đầy đủ, đa dạng, việc tạo ra một sản phẩm mới hoàn toàn khác biệt những
sản phẩm cũ là điều ít ngân hàng nào dám nghĩ tới, mà hầu hết họ đều đa dạng các sản
phẩm huy động vốn theo cách thứ nhất.

cK


Tóm lại, việc đa dạng hố các sản phẩm huy động vốn, phát triển sản phẩm riêng
biệt sẽ tạo cho các NHTM những dấu ấn nhất định đối với khách hàng gửi tiền, khuyến
khích họ gửi tiền nhiều hơn, làm tăng lượng vốn huy động cho các NHTM.

họ

1.1.4.2. Đẩy mạnh hoạt động tiếp thị, khuyến mại sản phẩm
Các NHTM khơng chỉ đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn mà cịn khơng
ngừng đẩy mạnh hoạt động tiếp thị, khuyến mãi sản phẩm của mình. Đây là chiến lược
được xem là hiệu quả trong môi trường cạnh tranh ngày nay. Các hoạt động tiếp thị sản

ại

phẩm huy động vốn được các ngân hàng tiến hành bằng nhiều phương thức khác nhau,



chủ yếu là thông qua các phương tiện thơng tin đại chúng như: truyền hình, internet, báo
chí, tờ rơi, thư tay...Nội dung của các chương trình quảng cáo này cũng được các ngân
hàng thiết kế sao cho sản phẩm cũng như hình ảnh của ngân hàng mình thật hấp dẫn
người xem nhất. Bên cạnh hoạt động tiếp thị sản phẩm, các ngân hàng cũng tổ chức các

ờn

đợt khuyến mại để tăng cường huy động vốn. Các đợt khuyến mại này thường được triển
khai vào các thời điểm trong năm như: đầu năm, giữa năm hay cuối năm, các dịp lễ,
tết…hoặc cũng có khi tuỳ thuộc vào chiến lược huy động vốn của mỗi ngân hàng. Thông

Trư


thường các NHTM triển khai chương trình khuyến mại lớn bằng các đợt huy động vốn dự
thưởng với tổng giá trị giải thưởng khá lớn, rất thu hút được sự tham gia của khách hàng.
Ngoài những đợt huy động dự thưởng lớn đó, các ngân hàng cũng triển khai xen kẽ các
đợt khuyến mại nhỏ với từng loại sản phẩm huy động vốn của mình như: tặng quà khách
hàng thân thiết, khách hàng gửi tiền với số lượng lớn...
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

Những chi phí cho hoạt động tiếp thị và khuyến mại này cũng chiếm phần khá

Hu
ế

lớn trong chi phí huy động vốn, địi hỏi các ngân hàng phải tính tốn, cân nhắc kĩ
lưỡng trước khi triển khai, để tránh việc lượng vốn huy động được nhiều nhưng chi phí
huy động lại quá lớn, thì hiệu quả huy động vốn khơng cao.

1.1.4.3. Mở rộng mạng lưới chi nhánh; nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ
- Mở rộng mạng lưới chi nhánh

tế

Để thu hút được nhiều vốn từ dân cư, các ngân hàng thương mại cịn khơng
ngừng mở rộng mạng lưới chi nhánh của mình. Quy mơ, khả năng tài chính của ngân


inh

hàng nào càng lớn thì số lượng chi nhánh của nó càng nhiều và trải rộng trên nhiều
nơi, khả năng thu hút càng lớn. Tuy nhiên trước khi lập thêm chi nhánh các ngân hàng
phải tìm hiểu rõ địa bàn đặt chi nhánh, dự đoán được khả năng phát triển của chi

cK

nhánh trong tương lai, nếu không việc lập thêm chi nhánh sẽ khơng có tác dụng thu
hút vốn mà cịn làm tăng chi phí hoạt động cho ngân hàng.
- Nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ huy động vốn
Cán bộ huy động vốn là những người trực tiếp xây dựng và triển khai các chương

họ

trình huy động vốn của ngân hàng. Trình độ và nghiệp vụ của những người này sẽ ảnh
hưởng trực tiếp tới hiệu quả huy động vốn của các ngân hàng. Hiện nay các ngân hàng
đều cố gắng lựa chọn cũng như đào tạo các cán bộ của mình thành thạo về nghiệp vụ

ại

cũng như bồi dưỡng nâng cao các kiến thức về marketing và ngân hàng. Bên cạnh việc
đào tạo trực tiếp cán bộ tại nơi làm việc, các NHTM thường tổ chức các khoá bồi



dưỡng, nâng cao kiến thức nghiệp vụ cho cán bộ ở các cơ sở trong nước và nước
ngoài. Đây là việc làm có ý nghĩa khá quan trọng cho công tác huy động vốn trong
hiện tại cũng như tương lai của ngân hàng.

1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả công tác huy động vốn của

ờn

Ngân hàng thương mại

1.1.5.1. Yếu tố khách quan

Trư

- Môi trường chính trị, pháp luật
Chính trị, pháp luật là yếu tố có tác động đến mọi ngành nghề, lĩnh vực nói

chung và ngành tài chính ngân hàng nói riêng. Một quốc gia, khu vực có nền chính trị
ổn định, có hệ thống pháp luật đảm bảo sẽ góp phần vào sự phát triển lâu dài của bất kì
ngành nghề nào, trong đó có ngành ngân hàng cũng như cơng tác huy động vốn. Ngày
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

nay, các nước trên thế giới đang có xu hướng hội nhập và hợp tác, một đất nước có

Hu
ế


chính sách ngoại giao khéo léo cũng góp phần khơng nhỏ vào cơng tác huy động vốn
của các ngân hàng.

Ngân hàng là ngành kinh doanh đặc thù có tác động đến nền kinh tế quốc dân.
Đặc biệt là hoạt động huy động vốn lại có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của
nền kinh tế, thu nhập chủ thể, luân chuyển vốn, thất nghiệp và lạm phát. Vì vậy, hầu

tế

hết các quốc gia đều có những chính sách quản lý chặt chẽ hơn đối với ngân hàng so
với các ngành nghề lĩnh vực khác. Cụ thể là các luật pháp, quy định của Chính phủ và
NHTW. Các ngân hàng phải tuân thủ theo các quy định về nghiệp vụ dẫn đến hiệu quả

inh

và quy mô công tác huy động vốn bị ảnh hưởng do chính sách về tiền tệ, tài chính, lãi
suất, tín dụng thay đổi làm thay đổi về chất cũng như về lượng của công tác này.
- Môi trường kinh tế

cK

Cũng như các ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh khác, NHTM cũng chịu tác động
từ sự biến động của nền kinh tế thế giới và trong nước. Hoạt động huy động vốn sẽ
diễn ra một cách thuận lợi nếu như nền kinh tế tăng trưởng, sản xuất phát triển dẫn đến

họ

tích lũy vốn nhiều hơn đồng thời tạo điều kiện giúp các ngân hàng thực hiện tốt chức
năng đầu tư của mình. Khi đó thu nhập của ngân hàng khơng ngừng tăng giúp mở rộng
vốn tự có của ngân hàng. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái dẫn đến lạm phát, người

dân có xu hướng đầu tư vào các tài sản khác như vàng, ngoại tệ mạnh… Dẫn đến công

ại

tác huy động vốn cũng như đầu tư của ngân hàng sẽ gặp khó khăn, vì lúc này người
dân khơng gửi tiền vào ngân hàng cịn doanh nghiệp thì khơng dám vay tiền do kinh



doanh lúc này dễ bị thua lỗ.

Mỗi ngân hàng trong quá trình huy động vốn đều chịu sự cạnh tranh từ các ngân
hàng khác và các tổ chức tài chính khác. Tiền gửi là một sản phẩm dễ bắt chước vì vậy

ờn

để cạnh tranh với các đối thủ trong thời buổi ngày càng khó khăn này thì mỗi một ngân
hàng cần gia tăng lợi ích kèm theo của sản phẩm và các chương trình huy động vốn
thu hút khách hàng. Các cơng ty tài chính, quỹ đầu tư, cơng ty bảo hiểm… cũng có các

Trư

sản phẩm tương tự như ngân hàng với dịch vụ đa dạng thu hút người dân và doanh
nghiệp đầu tư vào. Mặt khác, thị trường chứng khốn sơi động cũng thu hút vốn của
người dân và doanh nghiệp tác động không nhỏ đến công tác huy động vốn của các
ngân hàng. Chính vì vậy, các ngân hàng nên đa dạng hóa sản phẩm cũng như nâng cao
chất lượng dịch vụ để làm hài lòng và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

14



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

- Mơi trường văn hóa- xã hội

Hu
ế

Tập quán, thói quen, tâm lý khách hàng trong việc sử dụng tiền thuộc về yếu tố
môi trường văn hóa xã hội có tác động đến cơng tác huy động vốn của các ngân hàng.
Thói quen trữ tiền ở nhà của người dân sẽ ảnh hưởng xấu đến hoạt động huy động vốn
của ngân hàng.

Nhu cầu thanh toán qua ngân hàng rất phổ biến ở các nước phát triển. Người dân

tế

các nước này đều có tài khoản tiền gửi thanh toán tại các ngân hàng. Ngược lại, ở các
nước kém phát triển thì số lượng người dân có tài khoản thanh tốn tại ngân hàng

inh

chiếm tỷ trọng rất nhỏ dẫn đến các ngân hàng ở các quốc gia này gặp khơng ít khó
khăn trong cơng tác huy động vốn cũng như phát huy được hiệu quả của ngân hàng
trong giao dịch tiền tệ cũng trực tiếp tác động đến cơng tác huy động vốn của ngân

cK


hàng cịn có các yếu tố như mức thu nhập và chu kỳ chi tiêu của người dân. Khi thu
nhập của người dân cao thì nhu cầu gửi tiền vào ngân hàng cũng tăng theo. Đồng thời,
vào các dịp lễ tất, nhu cầu chi tiêu của người dân tăng cao dẫn đến lượng tiền gửi trong
ngân hàng cũng giảm theo. Cho thấy chu kỳ chi tiêu cũng tác động không nhỏ đến

1.1.5.2. Yếu tố chủ quan

họ

lượng tiền huy động được của các ngân hàng.

- Chính sách huy động vốn của ngân hàng

ại

Chính sách huy động vốn của ngân hàng là tất cả các chiến lược cũng như biện
pháp liên quan đến công tác huy động vốn của các ngân hàng để đạt được mục tiêu thu



hút vốn nhiều nhất có thể. Chính sách huy động vốn sẽ được hoạch định theo các thời
kỳ nhất định với mục tiêu cụ thể có nội dung cơ bản như sau:
 Hình thức huy động vốn: để tăng khả năng huy động vốn của mình, các ngân

ờn

hàng nên đa dạng hóa hình thức huy động vốn. Càng đa dạng phong phú trong hình
thức huy động vốn thì càng dễ huy động vốn hơn. Các hình thức huy động vốn như:
trái phiếu, kì phiếu, tiền gửi tiết kiệm với thời hạn và lãi suất ưu đãi. Để có chính sách


Trư

huy động vốn tối ưu cần phải dựa trên kết quả nghiên cứu thị trường cũng như tâm lý
và hành vi khách hàng thật kỹ càng.
 Lãi suất huy động : Nếu mục đích gửi tiền để thanh tốn và sử dụng các dịch vụ

từ ngân hàng thì khách hàng thường gửi khơng kỳ hạn và ít quan tâm đến lãi suất,
chẳng hạn như các doanh nghiệp. Nếu mục đích gửi tiền vào nhằm hưởng lãi thì
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc

thường có kỳ hạn và khách hàng rất quan tâm đến lãi suất. Trường hợp nếu như các

Hu
ế

ngân hàng vẫn không thể huy động vốn từ khách hàng thì có thể đi vay từ các tổ chức
tín dụng khác hay từ ngân hàng trung ương,… Lãi suất trần mà NHTW đang áp dụng
hiện nay là 13% và có xu hướng giảm. Để thu hút khách hàng, các ngân hàng hiện nay
thường áp dụng phương thức chia nhỏ lãi suất theo thời hạn gửi tiền khác nhau, trả lãi
cho tiền gửi thanh toán, giảm lãi suất cho vay,… Tuy nhiên sự biến động của lãi suất

tế


chỉ ở mức độ nhất định để đảm bảo cho ngân hàng kinh doanh có lãi.
 Bảo hiểm tiền gửi: để tránh các rủi ro trong quá trình hoạt động, các ngân hàng

inh

sẽ phải tham gia bảo hiểm tiền gửi. Điều này sẽ giúp ngân hàng gây dựng được lịng
tin với đối tác, cổ đơng và người gửi tiền. Trong trường hợp ngân hàng gặp phải rủi ro
thì lợi ích của khách hàng vẫn được bảo vệ nhờ các công ty bảo hiểm sẽ chịu trách

cK

nhiệm trong giới hạn bảo hiểm mà ngân hàng đã tham gia.
- Năng lực và trình độ của cán bộ ngân hàng

Năng lực, trình độ nghiệp vụ của cán bộ ngân hàng: việc kinh doanh của ngân
hàng sẽ diễn ra được hiệu quả hơn nếu như tuyển dụng được một đội ngũ cán bộ nhân

họ

viên có trình độ nghiệp vụ tốt, đồng thời tạo điều kiện mở rộng kinh doanh, tối thiểu
chi phí và thu hút khách hàng.

Thái độ phục vụ khách hàng: là yếu tố mang tính quyết định trực tiếp đến tình

ại

cảm của khách hàng. Khi phục vụ khách hàng với một thái độ cởi mở, nhiệt tình, giải
quyết thắc mắc cho khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác sẽ lấy được thiện




cảm của khách hàng, từ đó sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến sử dụng dịch vụ tại
ngân hàng hơn.

- Uy tín của ngân hàng

ờn

Với tính chất đặc thù của ngành ngân hàng thì uy tín là một trong những yếu tố
quan trọng nhất có vai trị tác động đến sự sống còn của ngân hàng. Đây là tài sản vơ
hình của mỗi một doanh nghiệp nói chung và ngân hàng nói riêng, đó chính là vị trí,

Trư

hình ảnh của ngân hàng được định vị trong tâm trí khách hàng. Để xây dựng cho mình
một vị trí trong tâm trí khách hàng, các ngân hàng cần có một thời gian hoạt động biểu
hiện qua thâm niên, kinh nghiệm, lợi nhuận, vốn chủ sở hữu, sản phẩm dịch vụ, chất
lượng phục vụ… Khi xây dựng cho mình được uy tín thì các ngân hàng sẽ dễ dàng hơn
trong việc thu hút khách hàng đến giao dịch cũng như huy động vốn.
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Nguyệt

16


×