Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty cổ phần hương thủy tỉnh thừa thiên huế giai đoạn 2015 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (613.48 KB, 72 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́
́H



------

h



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣c K

in

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HƯƠNG
THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Tr
ươ

̀ng

Đ



ại

ho

GIAI ĐOẠN 2015-2017

Sinh viên thực hiện:
TRẦN THỊ HOA NHI

Huế,12/2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́


́H



------

in

h


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

̣c K

PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN HƯƠNG
THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

GIAI ĐOẠN 2015-2017

Sinh viên thực hiện:

Giaó viên hướng dẫn

TRẦN THỊ HOA NHI

PGS.TS Nguyễn Văn Tồn

Lớp: K49B-KHĐT

Niên khóa: 2015-2019
Hu
ế, 12/2018


Lời Cảm Ơn
Trong thời gian tìm hiểu và nghiên cứu đề tài
“Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh
tại Công ty Cổ Phần Hương Thủy”, tôi đã nhận được
sự giúp đỡ nhiệt tình của tất cả mọi người.

́



́H



Trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám
hiệu Nhà trường, cùng tồn thể các q Thầy Cơ
giáo trong Trường và trong Khoa Kinh tế & Phát
triển đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến
thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt 4 năm học
vừa qua.

ại

ho


̣c K

in

h

Và đặc biệt hơn, tôi xin gửi lời cảm ơn chân
thành, sâu sắc nhất đến PGS.TS Nguyễn Văn Tồn –
người thầy đáng kính đã dành nhiều thời gian tâm
huyết truyền đạt, chỉ dạy tận tình những kiến thức
bổ ích về những vấn đề liên quan đến đề tài cũng
như thiếu sót trong suốt q trình thực hiện đề
tài, giúp tơi có được những nền tảng cần thiết
nhằm hoàn thiện đề tài nghiên cứu này.

Tr
ươ

̀ng

Đ

Ngồi ra, tơi cũng vơ cùng cảm ơn sự quan tâm
giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi của Ban lãnh
đạo và tồn thể anh chị cán bộ cơng nhân viên tại
Công ty Cổ phần Hương Thủy. Đặc biệt là Cơ Phạm
Thị Thơ kế tốn trưởng Cơng ty đã trực tiếp cung
cấp những thông tin quan trọng của Công ty làm cơ
sở để thực hiện đề tài được hoàn chỉnh hơn.
Do thời gian, cũng như kinh nghiệm và hiểu

biết của bản thân cịn hạn chế nên đề tài sẽ khơng
tránh khỏi một số khiếm khuyết. Vì vậy, tơi rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của q Thầy Cơ
và bạn đọc để đề tài được hồn thiện hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 12 năm 2018
Sinh viên thực hiện


Trần Thị Hoa Nhi
MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

́



3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3

́H

5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................3



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................4


h

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH

in

KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP..................................................................4

̣c K

1.1. Cơ sở lý luận về kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp ........................................4
1.1.1. Khái niệm về kế hoạch kinh doanh .......................................................................4

ho

1.1.2. Phân loại kế hoạch kinh doanh..............................................................................4
1.1.3. Vai trò của lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp ....................................6

ại

1.1.4 . Nội dung của kế hoạch kinh doanh của Doanh nghiệp ........................................8

Đ

1.1.4.1. Kế hoạch doanh thu ............................................................................................8

̀ng

1.1.4.2. Kế hoạch chi phí .................................................................................................8

1.1.4.3. Kế hoạch lợi nhuận.............................................................................................8

Tr
ươ

1.1.5 Quy trình lập kế hoạch kinh doanh.........................................................................8
1.1.5.1 Căn cứ để lập kế hoạch kinh doanh.....................................................................9
1.1.5.2. Quy trình lập kế hoạch kinh doanh.....................................................................9
1.2. Các chỉ tiêu chủ yếu đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh ...............10
1.2.1. Các chỉ tiêu tương đối và chỉ tiêu tuyết đối.........................................................10
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kinh doanh của
doanh nghiệp..................................................................................................................11
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của
doanh nghiệp.................................................................................................................13


1.3.1. Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp .........................................................................13
1.3.2. Nhân tố bên trong doanh nghiệp .........................................................................16
1.4. Kinh nghiệm thực tế về thực hiện kế hoạch kinh doanh của một số doanh nghiệp ở
Việt Nam........................................................................................................................19
1.4.1 Kinh nghiệm của một số Doanh nghiệp ...............................................................19
1.4.2. Bài học rút ra cho Công ty Cổ Phần Hương Thủy ..............................................21
CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA CÔNG TY

́



CỔ PHẦN HƯƠNG THỦY, TX HƯƠNG THỦY, TỈNH T.T HUẾ..............................22


́H

2.1 Tổng quan về Công ty CP Hương Thủy..................................................................22



2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của công ty ....................................................22
2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................................24

in

h

2.1.3 Cơ cấu tổ chức ......................................................................................................25
2.1.3.1 sơ đồ tổ chức bộ máy của Công Ty ...................................................................25

̣c K

2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của từng bộ phận ................................................26
2.1.4 Đặc điểm công tác bán hàng của công ty ............................................................27

ho

2.1.4.1 Đặc điểm mặt hàng kinh doanh .........................................................................27

ại

2.1.4.2 Phương thức bán hàng .......................................................................................27

Đ


2.1.4.3 Phương thức thanh tốn.....................................................................................28
2.1.5 Tình hình về lao động...........................................................................................29

̀ng

2.1.6 Tình hình tài sản và nguồn vốn của cơng ty.........................................................32

Tr
ươ

2.1.6.1 Tình hình tài sản của cơng ty.............................................................................32
2.1.6.2 Tình hình nguồn vốn của cơng ty ......................................................................33
2.2 Tình hình xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh của Công Ty cổ phần
Hương Thủy ..................................................................................................................35
2.2.1 Quy trình xây dựng kế hoạch kinh doanh của Cơng Ty Cổ Phần Hương Thủy ..35
2.2.1.1. Căn cứ để xây dựng kế hoạch kinh doanh........................................................35
2.2.1.2. Quy trình xây dựng kế hoạch kinh doanh ........................................................36
2.2.2 Tình hình kinh doanh của Cơng Ty giai đoạn 2015-2017....................................37
2.2.3 Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của của công ty cổ phần Hương Thủy ......41
2.2.3.1 Kế hoạch bán hàng và doanh thu.......................................................................41


2.2.3.2. Kế hoạch chi phí và lợi nhuận ..........................................................................43
2.3 Nhân tố ảnh hưởng đến kế hoạch kinh doanh của công ty cổ phần Hương Thủy ..47
2.3.1 Thị trường .............................................................................................................47
2.3.1.1 Thị trường yếu tố đầu vào .................................................................................47
2.3.1.2. Thị trường yếu tố đầu ra ...................................................................................48
2.3.2. Hoạt động marketing ...........................................................................................48
2.4. Đánh giá về tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của cơng ty Cổ Phần Hương


́



Thủy...............................................................................................................................49

́H

2.4.1. Thành tựu.............................................................................................................49



2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân......................................................................................49
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG

in

h

VÀ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH KINH DOANH CỦA

CÔNG TY CP HƯƠNG THỦY....................................................................................51

̣c K

3.1. Phân tích SWOT làm cơ sở đề xuất phương hướng và giải pháp kinh doanh .......51
3.2. Phương hướng nâng cao chất lượng xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh

ho


của công ty.....................................................................................................................53

ại

3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác xây dựng và thực hiện kế

Đ

hoạch kinh doanh tại công ty Cổ phần Hương Thủy.....................................................53
3.3.1. Tăng cường sự phối hợp giữa các phịng ban......................................................54

̀ng

3.3.2. Đẩy mạnh cơng tác nghiên cứu thị trường ..........................................................54

Tr
ươ

3.3.3. Mở rộng mạng lưới bán hàng và đa dạng hóa đối tượng khách hàng .................55
3.3.4. Đẩy mạnh cơng tác đào tạo và tổ chức nguồn nhân lực......................................55
3.3.5. Đẩy mạnh cơng tác tài chính ...............................................................................56
3.3.6. Nâng cao hiệu quả dịch vụ khách hàng, sau bán hàng ........................................57
3.3.7. Các biện pháp tiết kiệm chi phí để cạnh tranh về giá..........................................57
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................59
1. Kết luận......................................................................................................................59
2. Kiến nghị ...................................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................62



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

CP

: Cổ phần

DV

: Dịch vụ

DN

: Doanh Nghiệp

ĐVT

: Đơn vị tính

HĐQT

: Hội đồng quản trị

LNST

: Lợi nhuận sau thuế


KH

: Kế hoạch

Đ
̀ng

TH

ại

KD

NXB

́H



h

in

̣c K

: Kế hoạch và đầu tư

ho

KH&ĐT


NSNN

́

Nghĩa



Ký hiệu

: Kinh doanh
: Ngân sách nhà nước
: Nhà xuất bản
: Thực hiện
: Trách nhiệm hữu hạn

Tr.đ

: Triệu đồng

UBNN

: Uỷ ban nhân dân

VN

: Việt Nam

XNK


: Xuất nhập khẩu

Tr
ươ

TNHH


DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Trang

́



Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty .....................................................25

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K


in

h



́H

Biểu đồ 1: Tình hình nguồn vốn của cơng ty qua 3 năm...............................................34


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

́



Trang

́H

Bảng 2.1: Tình hình lao động của cơng ty qua 3 năm...................................................29
Bảng 2.2: Tình hình tài sản cơng ty qua 3 năm .............................................................32



Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của công ty qua 3 năm................................................34

h


Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty giai đoạn

in

2015-2017 ......................................................................................................................38

̣c K

Bảng 2.5: Tình hình thực hiện kế hoạch bán hàng của cơng ty giai đoạn 2015-2017 ..41
Bảng 2.6: Tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu của công ty giai đoạn 2015-2017 .42

ho

Bảng 2.7: Tình hình thực hiện kế hoạch chi phí của cơng ty giai đoạn 2015-2017......43
Bảng 2.8: Tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận của công ty giai đoạn 2015-2017..46

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

Bảng 3.1: So sánh ma trận SWOT của công ty CP Hương Thủy .................................51


TĨM TẮT NGHIÊN CỨU


́

́H



Qua q trình thực tập, điều tra nghiên cứu tại Công ty Cổ Phần Hương Thủy,
với đề tài:“ Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại công ty Cổ Phần
Hương Thủy giai đoạn 2015 - 2017”, cùng với số liệu thu thập được tôi đã nhận ra
tầm quan trọng của việc lập kế hoạch kinh doanh trong việc thực hiện tốt các mục tiêu
của doanh nghiệp.Việc xây dựng và thực hiện tốt bản kế hoạch kinh doanh sẽ giúp
doanh nghiệp đi đúng phương hướng và đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.
Cùng với đó, tơi cũng nhận thấy những mặt khó khăn của cơng ty trong việc thực hiện
kế hoạch của chính cơng ty đề ra từ đó đưa ra những giải pháp nhằm khắc phục những
nhược điểm mà công ty đang gặp phải, hồn thiện và nâng cao cơng tác xây dựng và
thực hiện kế hoạch kinh doanh cho những năm tiếp theo.

ho

̣c K

in

h



Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu của đề tài là hệ thống hóa một số lí luận cơ bản
về công tác xây dựng kế hoạch trong doanh nghiệp, phân tích thực trạng tình hình thực

hiện kế hoạch kinh doanh của công ty Cổ Phần Hương Thủy và đưa ra các giải pháp
nhằm hồn thiện cơng tác xây dựng và thực hiện kế hoạch, nâng cao hiệu quả kinh
doanh của công ty trong giai đoạn tiếp theo. Dữ liệu phục vụ nghiên cứu: thu thập số
liệu thông qua sách, báo, tạp chí, internet có liên quan. Số liệu về các báo cáo tài
chính, báo cáo tình hình thực hiện sản lượng, doanh thu, chi phí, lợi nhuận của cơng ty
Cổ Phần Hương Thủy trong giai đoạn năm 2015 đến năm 2017.

̀ng

Đ

ại

Phương pháp nghiên cứu: đề tài sử dụng các phương pháp thu thập số liệu,
phương pháp tổng hợp phân tích, so sánh, phương pháp thống kê, mơ tả, phương pháp
phân tích chỉ số. Cụ thể, thu thập số liệu tại cơng ty thơng qua các bảngcân đối kế tốn,
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...Từ các số liệu thu thập tổng hợp báo cáo để
tiến hành phân tích và so sánh các chỉ số qua các năm từ đó áp dụng các cơng thức tính
ra được các chỉ số kế hoạch của công ty và liên hệ với tình hình hoạt động kinh doanh
của cơng ty qua các năm để đưa ra nhận xét, đánh giá về đơn vị.

Tr
ươ

Kết quả nghiên cứu: Qua q trình phân tích tình hình thực hiện kế hoạch cho ta
thấy Cơng ty đã đạt được những thành tựu to lớn như công tác xây dựng và thực hiện kế
hoạch kinh doanh của công ty tương đối tốt. Các kế hoạch đặt ra đều thực hiện khá tốt và
có một số năm cịn thực hiện vượt mức kế hoạch đặt ra. Nhưng bên cạnh đó cơng ty vẫn
cịn gặp phải một số khó khăn cần phải có các biện pháp khắc phục sớm như công tác lập
kế hoạch chưa thực sự được chú trọng, trình độ nhân viên lập kế hoạch chưa cao, ... để

khắc phục và hạn chế các khó khăn trên tơi đã đưa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm
góp phần hồn thiện cơng tác xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty trong các giai đoạn tiếp theo. Để giải quyết
được vấn đề này đòi hỏi cần sự nỗ lực của đội ngũ cán bộ cán bộ nhân viên tại công ty, sự
chỉ đạo đúng đắn từ phía cơng ty và sự phối hợp, tạo điều kiện của các cấp chính quyền.


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh nền kinh tế thế giới hiện nay là một nền kinh tế thị trường, là sự
cạnh tranh khốc liệt giữa các quốc gia nói chung và giữa các doanh nghiệp trong và
ngồi nước nói riêng. Từ khi Việt Nam mở cửa hội nhập và là thành viên của WTO đã
đặt nền kinh tế của cả nước và các doanh nghiệp đứng trước những cơ hội và thách

́



thức to lớn. Cùng với xu thế quốc tế hóa, tồn cầu hóa và hội nhập kinh tế địi hỏi mỗi

́H

doanh nghiệp phải tìm cho mình một hướng đi đúng đắn, phù hợp với yêu cầu thực tế



của thị trường để đạt hiệu quả kinh tế bền vững nhất. Để làm được điều đó, các doanh
nghiệp cần phải xây dựng cho mình một định hướng chiến lược thật tốt, chuẩn bị cho

in


h

mình những kế hoạch thật chu đáo và chi tiết nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp phát
triển theo đúng hướng mà doanh nghiệp đã xác định. Xây dựng một bản kế hoạch kinh

̣c K

doanh tốt sẽ giúp cho doanh nghiệp xác định được hướng đi đúng đắn trong quá trình
phát triển, là tiền đề để thực hiện tốt những mục tiêu mà doanh nghiệp đưa ra, là bước

ho

đầu tiên, quan trọng của sự phát triển của một doanh nghiệp. Xây dựng được một bản

ại

kế hoạch thật tốt thật hoàn hảo nhưng công tác thực hiện kế hoạch không đáp ứng

Đ

được các yêu cầu của kế hoạch đặt ra thì bản kế hoạch đó khơng phát huy hết các hiệu
quả đã đề ra. Để xây dựng được một bản kế hoạch hoàn chỉnh, phù hợp với khả năng

̀ng

và tiềm lực của doanh nghiệp thì doanh nghiệp cần phải xem xét, phân tích các kết quả

Tr
ươ


kinh doanh mà doanh nghiệp đã đạt được trong những giai đoạn trước đó, phân tích
tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp của các giai đoạn trước sẽ
giúp doanh nghiệp có cái nhìn khách quan hơn về khả năng kinh doanh của doanh
nghiệp mình, những điểm mạnh, điểm yếu trong quá trình kinh doanh và biết được vị
trí của doanh nghiệp mình đang đứng là ở đâu để có các kế hoạch, chiến lược phát
triển phù hợp với doanh nghiệp mình, giúp doanh nghiệp phát triển bền vững hơn.
Công Ty CP Hương Thủy là một cơng ty đa dạng trong các loại hình kinh
doanh. Sau hơn 25 năm hình thành và đi vào hoạt động, với tinh thần đoàn kết, năng
động - sáng tạo và nỗ lực phấn đấu của tập thể CBCNV; sự lãnh đạo sáng suốt, linh
hoạt của đội ngũ Ban lãnh đạo Cơng ty có trình độ chun mơn và tác phong làm

1


việc chuyên nghiệp; dưới sự hỗ trợ và chỉ đạo kịp thời của Lãnh đạo các cấp, các Ban
Ngành, chính quyền Địa phương và Hội đồng quản trị, Công ty đã từng bước phát
triển, gặt hái được nhiều thành công trong lĩnh vực kinh doanh. Tuy nhiên những
năm gần đây doanh nghiệp cũng gặp rất nhiều khó khăn, lợi nhuận không ổn định
qua các năm. Để cạnh tranh tốt hơn và phát triển bền vững trong môi trường kinh
doanh ngày càng khốc liệt như hiện nay, đòi hỏi doanh nghiệp cần phải nhìn nhận lại
quá trình trình phát triển, rút ra những điểm mạnh, điểm yếu của mình để có biện

́



pháp hiệu quả thực hiện kế hoạch KD trong thời gian tới. Vậy kế hoạch KD hiện nay

́H


của doanh nghiệp như thế nào? Tình hình thực hiện kế hoạch KD hiện nay của công



ra sao? Giải pháp nào để nâng cao hiệu quả thực hiện kế hoạch KD trong thời gian

h

đến? Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định chọn

in

Xuất phát từ ý nghĩa và tầm quan trọng của việc xây dựng và thực hiện một bản

̣c K

kế hoạch kinh doanh nên tơi đã chọn đề tài: “Tình hình thực hiện kế hoạch kinh

2. Mục tiêu nghiên cứu

ho

doanh tại cơng ty cổ phần Hương Thủy” để làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

ại

 Mục tiêu tổng quát

Đ


Tìm hiểu, phân tích tình hình xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh của
cơng ty giai đoạn 2015-2017 từ đó đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả thực

̀ng

hiện kế hoạch kinh doanh của công ty trong các giai đoạn tiếp theo

Tr
ươ

 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống một số vấn đề cơ bản về cơ sở lí luận và thực tiễn công tác xây dựng

và thực hiện kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Phân tích thực trạng tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của công ty Cổ
Phần Hương Thủy trong giai đoạn 2015-2017
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác xây dựng và thực
hiện kế hoạch, nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn tiếp theo.

2


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
Tình hình xây dựng và thực hiện kế hoạch kinh doanh tại công ty Cổ phần
Hương Thủy
 Phạm vi nghiên cứu




Cổ phần Hương Thủy, Thị Xã Hương Thủy, Tỉnh Thừa Thiên Huế

́

- Phạm vi không gian: Nghiên cứu đề tài khóa luận được thực hiện tại cơng ty

́H

- Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập trong 3 năm 2015-2017



4. Phương pháp nghiên cứu

h

Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu qua các phòng ban của cơng ty

̣c K

thơng tin qua tạp chí, sách báo, internet

in

như: phịng kế hoạch sản xuất, phịng kế tốn, phịng tổ chức hành chính. Cập nhật

ho

Phương pháp phân tích: Từ các số liệu thu thập được tiến hành phân tích, so sánh để

đi vào trọng tâm vấn đề nghiên cứu. Đặc biệt là so sánh giữa nội dung kế hoạch và thực

ại

hiện của các chỉ tiêu nghiên cứu để đánh giá được tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh

Đ

của công ty

̀ng

5. Kết cấu của đề tài

Tr
ươ

Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tế về thực hiện kế hoạch kinh doanh trong

doanh nghiệp
Chương 2: Tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh tại công ty Cổ phần Hương
Thủy
Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác xây dựng và thực hiện
kế hoạch kinh doanh tại công ty Cổ phần Hương Thủy

3



Phần III: Kết luận và kiến nghị

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận về kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp

́



1.1.1. Khái niệm về kế hoạch kinh doanh

́H

Theo Th.s Bùi Đức Tuấn, 2005, Giáo trình kế hoạch kinh doanh, NXB Lao



động – Xã hội, Hà Nội thì kế hoạch kinh doanh được định nghĩa như sau:

h

“Kế hoạch kinh doanh là một văn bản nêu rõ hoạt động kinh doanh, xác định sứ

in

mệnh, mục đích, mục tiêu, chiến lược, chiến thuật kinh doanh của doanh nghiệp và được


̣c K

sử dụng như một bản lý lịch về doanh nghiệp. Nó đánh giá việc kinh doanh đã có kết
quả như thế nào và tìm kiếm những triển vọng để phát triển và thành công trong tương

ho

lai”

ại

Kế hoạch kinh doanh xác định vị trí hiện tại của cơng ty, phác thảo đích đến

Đ

trong tương lai và con đường để đạt được mục đích đó. Kế hoạch sẽ vạch ra chi tiết ai
sẽ là người chịu trách nhiệm cho các quyết định trong công ty, mô tả những sản phẩm

̀ng

dịch vụ công ty sẽ cung cấp. Đưa ra bối cảnh chung về lĩnh vực mà công ty tham gia,

Tr
ươ

mô tả quy mô và hướng phát triển của thị trường tiềm năng, phân loại đối tượng khách
hàng mục tiêu, phân tích đối thủ cạnh tranh, xác định chiến lược về giá và khuyến mãi
sẽ được áp dụng.

Lập kế hoạch kinh doanh là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các


phương thức để đạt được các mục tiêu đó. Tức là, lập kế hoạch kinh doanh bao gồm
việc xác đinh rõ các mục tiêu cần đạt được, xây dựng một chiến lược cụ thể để đạt
được các mục tiêu đặt ra, và việc triển khai một hệ thống các kế hoạch để thống nhất
và phối hợp các hoạt động.
1.1.2. Phân loại kế hoạch kinh doanh

4


Đứng trên mỗi góc độ nhìn nhận khác nhau thì kế hoạch kinh doanh được phân
loại theo những cách khác nhau, cụ thể:
Xét theo góc độ thời gian: có 3 loại kế hoạch
Kế hoạch dài hạn: Thông thường được lập cho khoảng thời gian 10 năm. Quá
trình soạn lập dài hạn được đặc trưng bởi:
∗Môi trường liên quan được hạn chế bởi thị trường mà doanh nghiệp đã có mặt

́

cầu, giá cả và hành vi cạnh tranh



∗Chủ yếu nhấn mạnh các ràng buộc về tài chính

́H



∗Dự báo trên cơ sở ngoại suy từ quá khứ, bao gồm xu hướng dự tính của nhu


h

∗Sử dụng rộng rãi các phương pháp kinh tế lượng để dự báo Cần lưu ý rằng kế

̣c K

khơng phải chỉ đứng trên góc độ thời gian.

in

hoạch dài hạn không đồng nghĩa với kế hoạch chiến lược bao trùm nội dung khác

Kế hoạch trung hạn: Cụ thể hóa những định hướng của kế hoạch dài hạn ra các

ho

khoảng thời gian ngắn hơn, thường là 3 hoặc 5 năm.

ại

Kế hoạch ngắn hạn: Thường là các kế hoạch hằng năm và các kế hoạch tiến độ,

Đ

hành động thời gian dưới 1 năm như: kế hoạch quý, tháng. kế hoạch ngắn hạn bao gồm
các phương pháp cụ thể sử dụng nguồn lực của các doanh nghiệp cần thiết để đạt mục

̀ng


tiêu trong trung và dài hạn.

Tr
ươ

Tuy nhiên, việc phân chia kế hoạch theo góc độ thời gian trong điều kiện ngày

nay chỉmang tính tương đối nhất định, khi mà điều kiện thịtrường biến đổi ngày càng
nhanh chóng, khoa học cơng nghệ thay đổi, kĩ thuật sản xuất nhanh chóng trở nên lạc
hậu, chu kỳ sản xuất ngày càng ngắn thì những kế hoạch từ 3 đến 5 năm cũng có thể
coi là dài.
Các kế hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn phải có sự liên kết chặt chẽ với
nhau, khơng được loại bỏ lẫn nhau. Cần coi trọng vấn đề giải quyết mối quan hệ giữa
kế hoạch ngắn hạn và dài hạn, giữa lợi ích cục bộ trước mắt và lợi ích lâu dài vì nhiều
khi quyết định trong ngắn hạn với lợi ích cục bộ trước mắt nếu khơng được xem xét tới

5


các lợi ích lâu dài trong kế hoạch dài hạn sẽ dẫn tới làm thất bại mục tiêu lâu dài trong
doanh nghiệp.
•Xét theo góc độ nội dung, tính chất hay cấp độ của kế hoạch: có 2 loại Kế
hoạch chiến lược: Là xác định mục tiêu mà tổ chức cần phải đạt được trong một hay
nhiều năm tới
Kế hoạch chiến lược: thường là những kế hoạch thể hiện những tầm nhìn xa về

́




vị thế của doanh nghiệp trong tương lai, nó tác động tới tới các mảng hoạt động lớn,

́H

liên quan tới tồn bộ tương lai của tổchức, nó cũng chỉ ra những định hướng lớn cho
phép doanh nghiệp đạt được những mục tiêu đề ra. Nói đến kế hoạch chiến lược khơng



phải là nói đến góc độ thời gian của chiến lược mà nói đến tính chất định hướng của kế

h

hoạch và bao gồm toàn bộ mục tiêu tổng thể phát triển của doanh nghiệp. Trách nhiệm

in

trước hết thuộc về lãnh đạo doanh nghiệp vì kế hoạch chiến lược địi hỏi trách nhiệm

̣c K

rất cao, quy mơ hoạt động lớn của các nhà quản lý.

Kế hoạch tác nghiệp (chiến thuật): Là công cụ cho phép chuyển các định hướng

ho

chiến lược thành các chương trình áp dụng cho các bộ phận của doanh nghiệp trong
khuôn khổ các hoạt động của doanh nghiệp nhằm thực hiện được các mục tiêu của kế


ại

hoạch chiến lược. Kế hoạch tác nghiệp được thể hiện cụ thể ở những bộ phận riêng

Đ

biệt trong tổng thể hoạt động kinh doanh như: kế hoạch sản xuất, kế hoạch marketing,

̀ng

kế hoạch tài chính, kế hoạch nhân sự của doanh nghiệp.

Tr
ươ

Kế hoạch chiến lược được tập trung vào các lĩnh vực có liên quan trực tiếp đến
tương lai của doanh nghiệp, trong khi đó kế hoạch tác nghiệp liên quan đến tất cảcác
lĩnh vực và tất cảcác bộ phận của doanh nghiệp, quy trình kế hoạch hóa chiến lược đòi
hỏi chủ yếu là sự tham gia của các nhà lãnh đạo trong khi kế hoạch hóa tác nghiệp huy
động tất cả các cán bộ phụ trách bộ phận
1.1.3. Vai trò của lập kế hoạch kinh doanh trong doanh nghiệp
Xét trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân thì kế hoạch là một trong
những cơng cụ điều tiết chủ yếu của Nhà nước. Còn trong phạm vi một doanh nghiệp
hay một tổ chức thì lập kế hoạch là khâu đầu tiên, là chức năng quan trọng của quá

6


trình quản lý và là cơ sở để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh có hiêụ quả cao,
đạt được mục tiêu đề ra.Các nhà quản lý cần phải lập kế hoạch bởi vì lập kế hoạch

cho biết phương hướng hoạt động trong tương lai, làm giảm sự tác động của những
thay đổi từ môi trường, tránh được sự lãng phí và dư thừa nguồn lực, và thiết lập nên
những tiêu chuẩn thuận tiện cho công tác kiểm tra. Hiện nay, trong cơ chế thị trường
có thể thấy lập kế hoạch có các vai trị to lớn đối với các doanh nghiệp. Bao gồm:

́



-Kế hoạch là một trong những cơng cụ có vai trị quan trọng trong việc phối hợp
nỗ lực của các thành viên trong một doanh nghiệp. Lập kế hoạch cho biết mục tiêu, và

́H

cách thức đạtđược mục tiêu của doanh nghiệp. Khi tất cả nhân viên trong cùng một



doanh nghiệp biết được doanh nghiệp mình sẽ đi đâu và họ sẽ cần phải đónggóp gì để

h

đạt được mục tiêu đó, thì chắc chắn họ sẽ cùng nhau phối hợp, hợp tác và làm việc một

in

cách có tổ chức. Nếu thiếu kế hoạch thì qũyđạo đi tới mục tiêu của doanh nghiệp sẽ là

̣c K


đường ziczăc phi hiệu quả.

-Lập kế hoạch có tác dụng làm giảm tính bất ổn định của doanh nghiệp, hay tổ

ho

chức. Sự bất ổn định và thay đổi của môi trường làm cho công tác lập kế hoạch trở
thành tất yếu và rất cầnthiết đối với mỗi doanh nghiệp, mỗi nhà quản lý. Lập kế hoạch

ại

buộc những nhà quản lý phải nhìn về phía trước, dự đốn được những thay đổi trong

Đ

nội bộ doanh nghiệp cũng như mơi trường bên ngồi và cân nhắc các ảnh hưởng của

̀ng

chúng để đưa ra những giải pháp ứng phó thích hợp

Tr
ươ

-Lập kế hoạch làm giảm được sự chồng chéo và những hoạt động làm lãngphí
nguồn lực của doanh nghiệp. Khi lập kế hoạch thì những mục tiêu đã được xác định,
những phương thức tốt nhất để đạt mục tiêu đã được lựa chọn nên sẽsử dụngnguồn lực
một cách có hiệu quả, cực tiểu hố chi phí bởi vì nó chủ động vào các hoạt động hiệu
quả và phù hợp.
-Lập kế hoạch sẽ thiết lập được những tiêu chuẩn tạo điều kiện cho công tác

kiểm tra đạt hiệu quả cao. Một doanh nghiệp hay tổ chức nếu khơng có kế hoạch thì
giống như là một khúc gỗ trơi nổi trên dịng sơng thời gian. Một khi doanh nghiệp
khơng xác định được là mình phải đạt tới cái gì và đạt tới bằng cách nào, thì đương
nhiên sẽ khơng thể xác định đựợc liệu mình có thực hiện được mục tiêu hay chưa, và

7


cũng khơng thể có được những biện pháp để điều chỉnh kịp thời khi có những lệch lạc
xảy ra. Do vậy, có thể nói nếu khơng có kế hoạch thì cũngkhơng có cả kiểm tra.
1.1.4 . Nội dung của kế hoạch kinh doanh của Doanh nghiệp
1.1.4.1. Kế hoạch doanh thu
Là kế hoạch quan trọng nhất và khó dự đốn một cách chính xác được, do córất
nhiều yếu tố tác động, doanh thu là cái mà doanh nghiệp quan tâm nhất trong q trình

́



kinh doanh, bởi nó quyết định tới việc kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả hay



được quy mơ, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đó.

́H

khơng. Do đó thơng qua việc phân tích các chỉ tiêu trong doanh thu ta có thể đánh giá

h


1.1.4.2. Kế hoạch chi phí

in

Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thơng

̣c K

hàng hóa. Chi phí của doanh nghiệp là các hao phí của nguồn lực để doanh nghiệp đạt
được một hoặc những mục tiêu cụ thể hay là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt

ho

động kinh tế từ khâu sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm. Do đó, sau mỗi chu kỳ sản xuất
kinh doanh doanh nghiệp cần phải tiến hành phân tích tình hình biến động chi phí sản

ại

xuất kinh doanh để có cái nhìn sâu sắc hơn về tình hình sử dụng các khoản chi phí xem

Đ

nó đã đúng với kế hoạch đặt ra chưa để tìm ra cách sử dụng chi phí hợp lý và có lợi

̀ng

nhất cho doanh nghiệp trong các kỳ tiếp theo bởi chi phí là yếu tố tác động trực tiếp tới
lợi nhuận của doanh nghệp. Làm giảm được mức chi phí sẽ làm tăng mức lợi nhuận


Tr
ươ

của doanh nghiệp và ngược lại.
1.1.4.3. Kế hoạch lợi nhuận
Lợi nhuận là yếu tố mà doanh nghiệp hướng đến trong kinh doanh, mọi hoạt

động kinh doanh của doanh nghiệp cũng chỉ vì mục tiêu thu được lợi nhuận. Lợi nhuận
mà doanh nghiệp thu được là kết quả của việc thực hiện tốt kế hoạch doanh thu và kế
hoạch chi phí. Nó thể hiện rõ nhất hiệu quả hoạt động kinh doanh và khả năng thực
hiện kế hoạch doanh thu của doanh nghiệp.
1.1.5 Quy trình lập kế hoạch kinh doanh

8


1.1.5.1 Căn cứ để lập kế hoạch kinh doanh
- Căn cứ vào mục tiêu, chiến lược phát triển của công ty:
Mục tiêu là kết quả mong muốn cuối cùng của các cá nhân, tổ chức hay doanh
nghiệp. Mục tiêu chỉ ra phương hướng cho tất cả các quyết định kinh doanh và hình
thành nên những tiêu chuẩn đo lường cho việc thực hiện kế hoạch trong thực tế. Mục
tiêu là nền tảng của việc lập kế hoạch. Qua chiến lược phát triển của công ty vạch ra

́



những mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể của bản kế hoạch.

́H


- Căn cứ vào kết quả điều tra nghiên cứu thị trường



Việc xác định thị trường giúp DN xác định xác định được nhu cầu sử dụng
sản phẩm của mình của các DN và khu dân cư trên địa bàn huyện và các địa bàn tiềm

in

h

năng nhằm đưa ra được kế hoạch sản xuất phù hợp với nhu cầu thị trường.

̣c K

- Căn cứ vào tình hình thực hiện kế hoạch của các năm trước
Đây là một trong những căn cứ quan trọng nhất để lập kế hoạch kinh doanh.

ho

Thông qua tình hình thực hiện kế hoạch của năm trước cơng ty có thể dự đốn tình

ại

hình kinh doanh của năm tới tránh được những rủi ro có thể mắc phải.

Đ

- Căn cứ vào tình hình nguồn lực

Nguồn lực là một căn cứ cơ bản để lập kế hoạch kinh doanh. Dựa vào các

̀ng

nguồn lực mà cơng ty có, cơng ty có thể biết được khả năng sản xuất kinh doanh của

Tr
ươ

mình như thế nào từ đó lập ra một bản kế hoạch kinh doanh phù hợp với khả năng thực
hiện của mình và tiết kiệm tối đa mức chi phí
1.1.5.2. Quy trình lập kế hoạch kinh doanh
Để lập được một bản kế hoạch thì cần trải qua 4 bước sau:
Bước 1: Thu thập thông tin: Đây là bước đầu tiên và quan trọng nhất. Chúng ta
cần phải thu thập thông tin về: mơi trường, chính trị, xã hội; thị trường; đối thủ cạnh
tranh; thơng tin bên trong và bên ngồi doanh nghiệp để phân tích SWOT tìm ra điểm
mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp trước khi quyết định sẽ làm gì.
Bước 2: Xác định mục tiêu: Mục tiêu là đích đến của mỗi doanh nghiệp, mục

9


tiêu đưa ra cần phải thỏa mãn các tiêu chí: cụ thểđo lường được, khả thi, có liên quan
đến mục tiêu chung, có hạn định thời gian.
Bước 3: Lập phương án kế hoạch: lên kế hoạch marketing, kế hoạch quản lý
con người, kế hoạch tài chính
Bước 4: Hành động: Đây là bước biến các mục tiêu của kế hoạch thành hiện
thực, là bước thực tế hóa bản kế hoạch đặt ra.

́




1.2. Các chỉ tiêu chủ yếu đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh

́H

1.2.1. Các chỉ tiêu tương đối và chỉ tiêu tuyết đối



∗Chỉ tiêu số tương đối

h

Phương pháp số tương đối dùng để so sánh hai chỉ tiêu cùng loại hay khác

in

loại nhưng có liên hệ với nhau nhằm đánh giá sự tăng lên hay giảm xuống của một chỉ

̣c K

tiêu nào đó qua thời gian, hoặc đánh giá mức độ hoàn thành kế hoạch của kỳ nghiên
cứu.

ho

 Số tương đối thực hiện kế hoạch: Là chỉ tiêu phản ánh quan hệ so sánh giữa


ại

mức độ đạt được trong kỳ nghiên cứu và mưc độ kế hoạch đặt ra cùng kỳ.

Đ

Mức kế hoạch

KH =

*100%

̀ng

Mức thực tế

Tr
ươ

- Số tương đối hoàn thành kế họach (HT): Đánh giá xem doanh nghiệp thực tế
hoàn thành bao nhiêu % so với kế họach đề ra cho chỉ tiêu trên.
Mức thực tế đạt được
HT =

*100%
Mức kế hoạch

Chỉ tiêu tuyệt đối
∗Số tuyệt đối
Là chỉ tiêu phản ánh quy mô và khối lượng của hiện tượng nghiên cứu trong


10


mộtthời gian và địa điểm cụ thể
- Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liên hoàn: Là chỉ tiêu biểuhiện lượng tăng (giảm)
tuyệt đối giữa hai thời kỳ liên tiếp.

1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch kinh doanh của doanh
nghiệp

́



Doanh thu

́H

Doanh thu KD thực tế

Doanh thu KD đề ra theo KH

*100



Tỷ lệ thực hiện KH doanh thu (%) =

h


Doanh thu ở đây chính là doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của

in

doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và các

̣c K

nghiệp vụ sau: Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa
mua vào và bất động sản đầu tư; Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận

ho

theo hợp đồng trong một kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du

Đ

Chi phí

ại

lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động

̀ng

Giá vốn hàng bán: Là giá trị phản ánh lượng hàng hóa đã bán được của doanh
nghiệp trong một khoảng thời gian. Nó là tất cả các khoản chi phí của tất cả các mặt

Tr

ươ

hàng có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp đến hàng hóa, dịch vụ đã được bán ra. Nó
liên quan đến việc kết chuyển lợi nhuận sau mỗi chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp
từ các ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng
Chi phí tài chính: Là những khoản chi phí mà người đi vay phải chịu khi
vay tiền Chi phí bán hàng: Là chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng hay để
bán được hàng hoặc chi phí phân phối: chi phí quảng cáo, trả hoa hồng bán hàng,
chi phí nhân viên bán hàng,...
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí có liên quan chung đến
toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ hoạt động

11


nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu,
cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng
tiền khác.
Chi phí khác: Là những chi phí phát sinh ngồi dự kiến khơng được xếp vào
những loại chi phí trên

LNST KD đề ra theo kế hoạch

*100

́H

Tỷ lệ thực hiện KH lợi nhuận (%) =




LNST KD thực tế

́

Lợi nhuận



Theo tác giả Bùi Đức Tuân (2005). Lợi nhuận là khoản chênh lệch giữa doanh

h

thu và chi phí bỏ ra trong kỳ, đây là một chỉ tiêu mà hầu hết người sản xuất kinh doanh

in

trông đợi. Lợi nhuận của doanh nghiệp được xác định bằng tổng hợp lợi nhuận hoạt

̣c K

động kinh doanh và lợi nhuận các hoạt động khác. Trong đó lợi nhuận từng hoạt động
là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được

ho

doanh thu đó. Cách thức xác định như sau:

ại


Lợi nhuận hoạt động KD = Doanh thu thuần + Doanh thu hoạt động tài

Đ

chính- Chí phí hoạt động tài chính - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi
phí quản lý kinh doanh

̀ng

Đối với các hoạt động kinh tế tài chính khác, lợi nhuận được xác định là khoản

Tr
ươ

lợi nhuận khơng dự tính trước hoặc những khoản thu mang tính chất khơng thường
xun. Những khoản lợi nhuận khác có thể do chủ quan hoặc khách quan mang lại.
Lợi nhuận hoạt động kinh tế khác = Thu nhập của hoạt động khác - Chi

phí hoạt động khác - Thuế gián thu (nếu có)
Sau khi đã xác định được lợi nhuận của các hoạt động, tiến hành tổng hợp lại
được lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp như sau:
Lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận từ hoạt động
KD + Lợi nhuận hoạt động tài chính + Lợi nhuận hoạt động khác

12


1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh của
doanh nghiệp
1.3.1. Nhân tố bên ngồi doanh nghiệp

a. Các nhân tố thuộc mơi trường kinh doanh
Đối thủ cạnh tranh

́



Bao gồm các đối thủ cạnh tranh sơ cấp (cùng tiêu thụ các sản phẩm đồng nhất)
và các đối thủ cạnh tranh thứ cấp (sản xuất và tiêu thụ những sản phẩm có khả năng

́H

thay thế). Nếu doanh nghiệp có đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc thực hiện đúng như



kế hoạch kinh doanh mà doanh nghiệp đã lập ra sẽ trở nên khó khăn hơn rất nhiều. Bởi
vì lúc này các sản phẩm mà đối thủ sản xuất có thể sẽ được khách hàng tin dùng hơn

in

h

làm cho lượng hàng hóa bán ra của doanh nghiệp giảm so với kế hoạch và doanh thu,

̣c K

lợi nhuận của doanh nghiệp từ đó giảm theo. Như vậy đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng
rất lớn đến việc thực hiện theo đúng kế hoạch kinh doanh của các doanh nghiệp đồng


ho

thời tạo ra sự tiến bộ trong kinh doanh, tạo ra động lực phát triển của doanh nghiệp. Vì
vậy chúng ta cần phải xác định rõ đối thủ cạnh tranh và tìm hiểu các chiến lược phát

ại

triển của các doanh nghiệp đó để xây dựng kế hoạch, chiến lược của doanh nghiệp

̀ng

Thị trường

Đ

mình nhằm đối phó với những mối đe doa từ các đối thủ cạnh tranh.

Tr
ươ

Thị trường là yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến việc sản xuất và tiêu thụ
sảnphẩm của doanh nghiệp. Nhân tố thị trường ở đây bao gồm cả thị trường đầu vào
và thị trường đầu ra của doanh nghiệp. Nó là yếu tố quyết định quá trình tái sản xuất
mở rộng của doanh nghiệp. Đối với thị trường đầu vào: cung cấp các yếu tố cho quá
trình sản xuất như nguyên vật liệu, máy móc thiết bị... Cho nên nó tác động trực tiếp
đến giá thành sản phẩm, tính liên tục và hiệu quả của qúa trình sản xuất. Cịn đối với
thị trường đầu ra quyết định doanh thu của doanh nghiệp trên cơ sở chấp nhận hàng
hoá, dịch vụ của doanh nghiệp, thị trường đầu ra sẽ quyết định tốc độ tiêu thụ, tạo
vịng quay vốn nhanh hay chậm từ đó tác động việc thực hiện kế hoạch kinh doanh
củadoanh nghiệp. Doanh nghiệp cần tìm ra và phân khúc thị trường phù hợp với sản


13


phẩm mà doanh nghiệp sản xuất để có thể thực hiện được các kế hoạch đề ra.
Tập quán dân cư và mức độ thu nhập bình quân dân cư Đây là một nhân tố quan
trọng trong việc thực hiện kế hoạch kinh doanh. Nó quyết định mức độ chất lượng, số
lượng, chủng loại, gam hàng... Doanh nghiệp cần phải nắm bắt và nghiên cứu làm sao phù
hợp với sức mua, thói quen tiêu dùng, mức thu nhập bình qn của tầng lớp dân cư. Những
yếu tố này tác động một cách gián tiếp lên quá trình lập kế hoạch kinh doanh của doanh

́



nghiệp.

́H

Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường Đây chính là tiềm
lực vơ hình của doanh nghiệp tạo nên sức mạnh của doanh nghiệp trong hoạt động



kinh doanh của mình, nó tác động rất lớn tới sự thành bại của việc thực hiện kế

h

hoạch kinh doanh. Sự tác động này là sự tác động phi lượng hố bởi vì chúng ta


in

khơng thể tính tốn, định lượng được. Một hình ảnh, uy tín tốt về doanh nghiệp liên

̣c K

quan đến hàng hoá, dịch vụ chất lượng sản phẩm, giá cả... là cơ sở tạo ra sự quan
tâm của khách hàng đến sản phẩm của doanh nghiệp mặt khác tạo cho doanh

ho

nghiệp một ưu thế lớn trong việc tạo nguồn vốn, hay mối quan hệ với bạn hàng...
Với mối quan hệ rộng sẽ tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội, nhiều đầu mối và từ

ại

đó doanh nghiệp lựa chọn những cơ hội, phương án kinh doanh tốt nhất cho mình.

Đ

b. Mơi trường chính trị - pháp luật

̀ng

Các yếu tố thuộc mơi trường chính trị - pháp luật chi phối mạnh mẽ đến hoạt

Tr
ươ

động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự ổn định chính trị được xác định là một trong

những tiền đề quan trọng cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Sự thay đổi của
môi trường chính trị có thể ảnh hưởng có lợi cho một nhóm doanh nghiệp này
nhưnglại kìm hãm sự phát triển nhóm doanh nghiệp khác hoặc ngược lại. Hệ thống
pháp luật hoàn thiện, không thiên vị là một trong những tiền đề ngoài kinh tế của kinh
doanh.
Mức độ hoàn thiện, sự thay đổi và thực thi pháp luật trong nền kinh tế có ảnh
hưởng lớn đến việc hoạch định và tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp. Môi trường này nó tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh

14


nghiệp.
c. Các nhân tố về mặt kinh tế
- Yếu tố kinh tế: Có thể tạo ra điều kiện thuận lợi cho việc xâm nhập mở rộng
thị trường, nghhành hàng này nhưng lại hạn chế sự phát triển cuả nghành hàng khác.
Các yếu tố kinh tế ảnh hưởng đến sức mua, sự thay đổi nhu cầu tiêu dùng hay xu
hướng phát triển của các ngành hàng, các yếu tố kinh tế bao gồm:

́



+ Hoạt động ngoại thương: Xu hướng đóng mở của nền kinh tế cóảnh hưởng

́H

các cơ hội phát triển của doanh nghiệp, các điều kiện canh tranh, khả năng sử dụng ưu




thế quốc gia về công nghệ, nguồn vốn.

+ Lạm phát và khả năng điều khiển lạm phát ảnh hưởng đến thu nhập, tích luỹ,

in

h

tiêu dùng, kích thích hoặc kìm hãm đầu tư ...

̣c K

+Sự thay đổi về cơ cấu kinh tế ảnh hưởng dến vị trí vai trị và xu hướng phát
triển của các ngành kinh tế kéo theo sự thay đổi chiều hướng phát triển của doanh

ho

nghiệp.

+ Tôc độ tăng trưởng kinh tế: thể hiện xu hướng phát triển chung của nền kinh

ại

tế liên quan đến khả năng mở rộng hay thu hẹp quy mô kinh doanh của mỗi doanh

Đ

nghiệp.


̀ng

d. Các nhân tố khoa học-công nghệ

Tr
ươ

Khoa học kĩ thuật ln giữ vị trí trung tâm ảnh hưởng sâu sắc tồn diện đến

hoạt đơng của doanh nghiệp. Nó tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường của doanh
nghiệp.

Nhờ có khoa học kĩ thuật ngày càng tiên tiến mà doanh nghiệp thực hiện chiến

lược kinh doanh dài hạn của mình một cách hiêu quả, khẳng định vị thế của mình trên
thương trường. Đồng thời thơng qua khoa học kĩ thuật trình độ quản lý kĩ thuật của
doanh nghiệp được nâng cao.
Các công nghệ mới xuất hiện trên thị trường có thể là thời cơ cho doanh nghiệp
này nhưng lại khó khăn cho doanh nghiệp khác. Mức độ ảnh hưởng của khoa học công

15


×