Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

tuan 26lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.99 KB, 24 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 26 LỊCH BÁO GIẢNG - LỚP 5B ( Từ ngày 18/3/2013 đến ngày 22/3/2013 ) Thứ, ngày Hai 18/3. Ba 19/3. Tư 20/3 Sáng. Môn. Tên bài dạy. Chào cờ Tập đọc Toán Toán Tập đọc. Tuần 26 Nghĩa thầy trò Nhân số đo thời gian Chia số đo thời gian Hội thổi cơm thi ở Đồng Văn Nghe – viết: Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động Mở rộng vốn từ: Truyền thống Tập viết đoạn đối thoại Luyện tập Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”. Chính tả LT& câu T.làm văn Toán LT& câu Lịch sử. Chiều. Năm 21/3 Sáng Sáu 22/3. ĐDDH cho tiết dạy. Địa lí. Châu Phi (tt). Toán T.làm văn K.chuyện Ôn TV Toán. Luyện tập chung Trả bài văn tả đồ vật Kể chuyện đã nghe, đã đọc Ôn tập tả đồ vật Vận tốc. Ôn Toán. Nhân số đo thời gian, giải toán. SH tập thể. Tuần 26. Kiểm tra, nhận xét …………………………………………………….. Tranh, ảnh về đền Hùng Bài KT Bảng phụ, bảng con Bảng con VBT, bảng phụ VBT, bảng phụ Bảng phụ, sgk Bảng phụ, bảng con VBT, bảng phụ Ảnh tư liệu Bản đồ Tự nhiên Châu Phi. Quả địa cầu Bảng phụ, bảng con Bảng phụ, VBT Sách, truyện đọc,… Vở bt, bảng phụ Bảng con, nháp, vở BT Bảng con, nháp, vở BT Sổ theo dõi của các tổ, cán sự lớp Ngày 15 tháng 3 năm 2013 Người lập. ……………………………………………………. P. HIỆU TRƯỞNG. Nguyễn Thị Thanh Huế. Thứ hai ngày 18 tháng 3 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tập đọc: NGHĨA THẦY TRÒ I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời các câu hỏi trong SGK). - GDKNS: Rèn kĩ năng hợp tác nhóm, kĩ năng nhận thức (tôn trọng thầy, cô giáo) II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Cửa sông - Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Nghĩa thầy trò. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. - Gọi 1 hsinh đọc các từ ngữ chú giải trong bài. - Gọi 1 HS đọc các từ ngữ chú giải. - GV giúp các em hiểu nghĩa các từ này. - GV chia bài thành 3 đoạn để hsinh luyện đọc. - Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn đo phát âm địa phương. - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện cảm xúc về tình thầy trò. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải  Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?  Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy cho cụ từ thuở học vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó ? * GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng  Câu hỏi 4 SGK trang 80. Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. * GV hướng dẫn cách đọc toàn bài. * GV treo bảng phụ (ghi sẵn đoạn 1) * Giáo viên đọc diễn cảm đoạn: - GV gạch dưới các từ cần nhấn giọng. - Cho học sinh đọc diễn cảm. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn : Luyện đọc lại bài. - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 2 HS đọc thuộc lòng 2 - 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu hỏi ở SGK. HS khác nhận xét. - 1 HS khá đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú gải, 1 học sinh đọc to cho các bạn nghe. - Học sinh tìm thêm những từ ngữ chưa hiểu trong bài (nếu có). - Nhiều HS tiếp nối nhau luyện đọc theo từng đoạn (2 lượt) - HS chú ý phát âm chính xác các từ ngữ hay lẫn lộn có âm tr, âm a, âm gi … - Cả lớp đọc thầm và trả lời. … để mừng thọ thầy  thể hiện lòng yêu quí kính trọng thầy, người đã dạy dỗ, dìu dắt họ trưởng thành. HS thảo luận theo bàn. * Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Cả lớp nhận xét. - Thảo luận và trả lời. - Nêu nội dung, ý nghĩa của bài. * HS đọc diễn cảm. * HS đọc nối tiếp * HS nhận xét rút ra cách đọc * HS thi đua đọc diễn cảm. - Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn cảm nx, chọn bạn đọc hay nhất. - Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.”. ***************************** Toán: NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> I. MỤC TIÊU: Giúp hs biết: - Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng vào giải các bài toán trong thực tế. - Cả lớp làm bài 1. HSKG làm thêm bài 2. - Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. * Ví dụ: 2 phút 12 giây ´ 4. - Giáo viên chốt lại. + Nhân từng cột. + Kết quả nhỏ hơn số qui định. * Ví dụ: 1 người thợ làm 1 sản phẩm hết 5 phút 28 giây. Hỏi làm 9 sản phẩm mất bao nhiêu thời gian? - Giáo viên chốt lại bằng bài làm đúng. + Đặt tính. + Thực hiện nhân riêng từng cột. + Lưu ý: Kết quả bằng hay lớn hơn ® đổi ra đơn vị lớn hơn liền trước. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT Bài 1: - GV hướng dẫn HS thực hiện. - GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt. Bài 2: (Làm thêm) * GV hướng dẫn HS thực hiện:  Bài tập cho em biết những gì ?  Bài toán yêu cầu em tính gì ?  Để biết bé lan ngồi trên đu quay bao lâu ta phải làm như thế nào ? - GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian với một số. - Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3 tiết 125. - Học sinh lần lượt tính. - Nêu cách tính, HS khác nhận xét 2 phút 12 giây x 4 8 phút 48 giây - Đặt tính và tính. - Lần lượt đại điện nhóm trình bày 5 phút 28 giây x 9 45 phút 252 giây = 49 phút 12 giây - Các nhóm nxét chọn cách làm đúng - HS lần lượt nêu cách nhân số đo thời gian với một số. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt 6 HS làm bảng làm (mỗi HS làm 1 bài) - HS cả lớp làm vào vở. HS sửa bài. - Cả lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tóm tắt bài toán. - 1 HS làm bảng, HS làm vào vở. Bài giải : Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1phút 25giây x 3 = 4phút 15giây Đáp số: 4phút 15giây - Cả lớp nhận xét. - Ôn lại quy tắc. - Chuẩn bị: Chia số đo thời gian cho một số.. *************************************************************** Thứ ba ngày 19 tháng 3 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Toán: CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng vào giải các bài toán có nội dung thực tế. - Cả lớp làm bài 1; HSKG làm thêm bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ, bảng học nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. KT bài cũ: - 2 HS làm lại BT 1 tiết 126. - GV nhận xét, sửa chữa. 2. Bài mới: HĐ1: H.dẫn thực hiện phép chia thời gian cho một số. VD1: GV h.dẫn HS đặt tính và tính. - HS đọc ví dụ và nêu phép tính tương ứng: 42 phút 30 giây : 3 = ? 42 phút 30 giây 3 - HS đặt tính và thực hiện, kết luận: 12 14 phút 10 giây 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây 0 30 giây - HS thực hiện tương tự VD1. 00 - Kết luận: VD2: H.dẫn HS đặt tính và tự tính. 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút 7 giờ 40 phút 4 - HS nêu cách chia số đo thời gian 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút cho một số. 220 phút 20 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 0 - Lần lượt 4 HS làm bảng làm (mỗi HĐ2: Luyện tập. HS làm 1 bài) Bài 1: - HS cả lớp làm vào vở. HS sửa bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện: ( Chú ý bài d. 18,5 phút : 6 Chia như chia STP - Cả lớp nhận xét. cho STN) - GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. những bài làm tốt. - HS tóm tắt bài toán. Bài 2: * GV hướng dẫn HS thực hiện: - 1 HS làm bảng, HS làm vào vở.  Người thợ làm việc từ lúc nào ? Bài giải:  Người thợ làm việc đến khi nào? Thời gian người đó làm 1 dụng cụ  Muốn biết klàm 1 dụng cụ hết bao nhiêu thời là:(12 giờ – 7 giờ 30 phút) : 3 = 1 gian chúng ta phải làm như thế nào? - GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút những bài làm tốt. - Cả lớp nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS nhắc lại cách chia số đo thời gian cho - 2 HS nêu. một số. - Dặn HS ôn bài, chuẩn bị cho bài sau. ******************************** Tập đọc.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả . - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc. (Trả lời các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Nghĩa thầy trò. - GV gọi 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. - Giáo viên chia bài thành các đoạn để hướng dẫn học sinh luyện đọc. Đoạn 1: “Từ đầu … đáy xưa” Đoạn 2: “Hội thi … thổi cơm” Đoạn 3: “Mỗi người … xem hội” Đoạn 4: Đoạn còn lại. - Giáo viên chú ý rèn học sinh những từ ngữ các em còn đọc sai, chưa chính xác. - Yêu cầu HS đọc từ ngữ chú giải. - Giáo viên giúp các em hiểu các từ ngữ vừa nêu. - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, tìm hiểu nội dung bài bằng cách trả lời các câu hỏi ở SGK. - Giáo viên chốt ý đúng. Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. - Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ thuật đọc diễn cảm bài văn. - Giáo viên đọc mẫu một đoạn. - Cho học sinh thi đua diễn cảm. 3.Củng cố, dặn dò: - Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung chính của bài. - Giáo viên chốt . - Luyện đọc bài. - Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”. - Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh đọc bài và trả lời.. - 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm. - 4 học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn của bài văn.(2 lượt hs đọc ) - HS rèn đọc lại các từ ngữ còn phát âm sai. - 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm. - HS có thể nêu thêm những từ ngữ mà các em chưa hiểu (nếu có). - HS đọc bài, trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi ở SGK. - Vài HS trả lời trước lớp, cả lớp nhận xét bổ sung. - Nhiều học sinh rèn đọc diễn cảm đoạn văn, bài văn. - HS các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm. - HS trao đổi nhóm để tìm nội dung chính của bài: “Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá của dân tộc.”. ************************************** LUYỆN TỪ VÀ CÂU:.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc. - Hiểu nghĩa của từ ghép Hán Việt: Tuyên thống gồm từ truyền và từ thống. 2. Kĩ năng: Tích cực hoá vốn từ về truyền thống dân tộc bằng cách sử dụng được chúng để đặt câu. Giảm tải: Không làm bài tập 1 II Chuẩn bị: Giấy A2 kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV: VBT, SGK III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Liên kết các câu trong bài - 3 em trả bài văn bằng phép thế. Giáo viên nhận xét. 1 học sinh đọc. 3. Bài mới: Mở rộng vốn từ - truyền thống.  Hoạt động 1: Hdẫn học sinh làm bài tập. Bài 1 ( Không làm) Bài 2: 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. * Học sinh làm bài theo nhóm, các - Giáo viên phát giấy cho các nhóm trao đổi em có thể sử dụng từ điển TV để tìm làm bài. hiểu nghĩa của từ. - Nhóm nào làm xong dán kết quả làm bài lên Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả. bảng lớp. + Truyền có nghĩa là trao lại cho Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. người khác: truyền nghề, truyền ngôi, truyềng thống. + Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền bá, truyền hình, truyền tin. + Truyền là nhập, đưa vào cơ thể: truyền máu, truyền nhiễm.  Bài 3: Gọi 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập. * Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cá nhân  - Giáo viên nhắc nhở học sinh tìm đúng các từ dùng bút chì gạch dưới các từ ngữ ngữ chỉ người và vật gợi nhớ truyền thống chỉ người, vật gợi nhớ lịch sử và lịch sử dân tộc. truyền thống dân tộc. - Gọi học sinh phát biểu ý kiến. - Từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch sử - Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng. và truyền thống dân tộc: các vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản. - Các từ chỉ sự vật là: di tích của tổ tiên để lại, di vật.  Hoạt động 2: Củng cố. - Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề “truyền Hai dãy thi đua tìm từ ® đặt câu. thống” và đặt câu với các từ tìm được. Giáo viên nhận xét + tuyên dương. - Chuẩn bị “Luyện tập thay thế từ ngữ để liên kết câu ”. Nhận xét tiết học ****************************************** Chính tả (Nghe - viết):.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững qui tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy khổ to viết sẵm quy tắc viết hoa tên người tên địa lý ngoài. - Giấy khổ to để học sinh làm bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: - Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe, viết. - Giáo viên đọc toàn bài chính tả.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1 HS nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.. - Học sinh lắng nghe. - HS cả lớp đọc thầm bài chính tả, chú ý đến những tiếng mình viết còn lẫn lộn, cách viết tên người, tên địa lý nước. - GV gọi 2 HS lên viết bảng, đọc cho HS - Cả lớp viết nháp. viết các tên riêng trong bài chính tả như: - HS nhận xét bài viết trên bảng. Chi-ca-gô, Mĩ, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pit sbơ-nơ… - GV nhận xét, sửa chữa yêu cầu cả lớp tự kiểm tra và sửa bài. - GV gọi 2 HS nhắc lại quy tắc, viết hoa tên - 2 HS nhắc lại. người, tên địa lý nước ngoài. - Giáo viên dán giấy đã viết sẵn quy tắc. - HS đọc lại quy tắc. - Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận - HS viết bài. trong câu học sinh viết. - Giáo viên đọc lại toàn bài chính tả. - Từng cặp HS đổi vở cho nhau để - GV chấm 7 – 10 bài rồi nhận xét, sửa lỗi soát lỗi còn lẫn lộn. phổ biến. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. - 1 học sinh đọc bài tập. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài. - Cả lớp đọc thầm – suy nghĩ làm bài - Giáo viên nhận xét, chỉnh lại. cá nhân, các em dùng bút chì gạch - Giải thích thêm: Quốc tế ca thuộc nhóm dưới các tên riêng tìm được và giải tên tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu tiên. thích cách viết tên riêng đó. - Học sinh phát biểu. 3. Củng cố, dặn dò: - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị: “Nhớ – viết: Cửa sông” ***************************************************************** Thứ tư ngày 20 tháng 3 năm 2013.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Toán:. LUYỆN TẬP. I. MỤC TIÊU: Nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - Cả lớp làm bài 1c, d; 2 a, b; 3, 4.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Giáo viên nhận xét, cho điểm. 2. Bài mới: Luyện tập. Hoạt động 1: Củng cố cách nhân, chia số đo thời gian. - GV cho HS thi đua nêu cách thực hiện phép nhân, phép chia số đo thời gian. ® Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Luyện tập. Bài 1c,d: Tính. Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài. Học sinh nêu cách nhân?. Bài 2a,b: Nêu cách tính giá trị biểu thức? - Nhận xét, khen những HS làm đúng.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh lần lượt sửa bài 1/ tiết 127. - Cả lớp nhận xét. - Học sinh thi đua nêu liên tiếp trong 2 phút ( xen kẽ 2 dãy). HS làm bài vào vở, 2 em làm bảng. c) 7 phút 26 giây x 2 14 phút 52 giây d) 14 phút 28 giây 7 0 28 giây 2 phút 4 giây 0 - HS đọc đề. - Học sinh làm bài vào vở. - Thi đua sửa bài bảng lớp. a) (3 giơ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3 =. 6 giờ 5 phút x3 = 18 giờ 15 phút b) 3 giơ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3 = 3 giơ 40 phút + 7 giờ 15 phút = 10 giờ 55 phút. - Học sinh sửa bài.. Bài 3: Gọi HS đọc đề - GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán. - 1HS đọc đề, cả lớp đọc thầm. - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - 1 học sinh tóm tắt. - Giáo viên chốt cách giải. Bài giải + Đối với HS khá giỏi, yêu cầu tìm thêm Số sản phẩm hai lần làm là: cách giải khác. 7 + 8 = 15 (sản phẩm) - Giáo viên nhận xét bài làm. Thời gian cả hai lần làm là: 1 giờ 8 phút x 5 = 15 giờ 120 phút = 17 (giờ) Đáp số: 17 giờ Học sinh nêu cách giải bài. - Học sinh làm bài vào vở. - 1 em làm bảng.HS nhận xét bài làm ® sửa bài. Học sinh đọc yêu cầu. Bài 4: - Học sinh nêu và làm bài, 3 em lên bảng.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Nêu cách so sánh? 4,5 giờ .... 4giờ 5 phút 4 giờ 30 phút > 4 giờ 5 phút 8h 16/ - 1h 25/ .... 2h 17/ x 3 6 giờ 51 phút = 6 giờ 51 phút 26h 25/ : 5 .... 2h 40/ + 2h 45/ 5 giờ 17 phút < 5 giờ 25 phút ® Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố, dăn dò: - Nhắc lại cách nhân, chia số đo thời gian. - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học.. làm, lớp nhận xét. 3 dãy thi đua (3 em 1 dãy). phút 15 giây ´ 4 7 phút 30 giây ´ 7 1 giờ 23 phút ´ 3 - Học sinh sửa bài (nếu sai).. - 2 HS. ****************************** TẬP LÀM VĂN:. TẬP VIẾT ĐOẠN HỘI THOẠI (tt). I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa theo tuyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV , viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. 2. Kĩ năng: Biết phân vai đọc lại hoặc diễn lại màn kịch đó. GDKNS: Thể hiện sự tự tin(đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp).Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch) 3. Thái độ: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc: tryền thống yêu nước, đoàn kết Chuẩn bị: Tranh minh hoạ chuyện kể “Thái sư Trần Thủ Độ”. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA G HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: “Tập viết đoạn đối thoại (tiết 1)”. GV nhận xét - 1 HS đọc màn kịch “Xin Thái sư tha cho !” 3. Bài mới: * Giới thiêu bài: - 4 HS phân vai đọc lại hoặc diễn  Hoạt động 1 : Đọc sgk và thực hiện yêu cầu sau: thử màn kịch trên Hoạt động nhóm, lớp. + Yêu cầu học sinh ngồi cạnh nhau thảo luận. Học sinh đọc thầm đoạn trích trong + 2 học sinh trình bày nội dung câu chuyện truyện “Thái sư Trần Thủ Độ” Giáo viên nhận xét. ® Giáo viên chuyển: Hai bạn đã giúp chúng ta Hai học sinh cạnh nhau thảo luận kể lại tóm tắt nội dung câu chuyện. nhớ lại nội dung cốt truyện rất chi tiết. - Để chuyển câu chuyện này thành các màn kịch Học sinh kể lại tóm tắt nội dung của một đoạn theo tranh minh hoạ. Học ta cần phải nắm những gì? - Mỗi 2 học sinh đọc gợi ý về nhân vật, cảnh trí, sinh đọc gợi ý/ T85. thời gian, lời đối thoại; đoạn đối thoại giữa Trần Từng học sinh đọc, học sinh nhắc lại các bước chuyển câu chuyện thành Thủ Độ và phu nhân Giáo viên: dựa vào những gợi ý ở SGK các nhóm màn kịch. thảo luận điền tiếp các lời thoại cho hoàn chỉnh Học sinh di chuyển theo ý thích của.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> một màn kịch . Dán tranh minh hoạ cho từng màn ở bảng phụ. Mỗi đoạn một nhóm trình bày ® Nhóm nào nhanh nhất đính lên bảng nhóm còn lại nhận xét, bổ sung. Giáo viên dùng phấn gạch dưới những điểm khác biệt rồi đưa ra nhận xét. ® Giáo viên chốt: Ở câu chuyện này diễn biến là một chính kịch nên mang tính chất nhanh gấp dứt khoát. Do đó, lời thoại của từng nhân vật phải ngắn gọn, rõ ràng, dứt khoát, không rườm rà. Yêu cầu các nhóm sửa lại trên phiếu giao việc.  Giáo viên chuyển: Chúng ta vừa hoàn chỉnh lời thoại cho cả hai màn kịch. Từ những lời thoại các nhóm sẽ phân vai thể hiện lại theo vai diễn của từng nhân vật.  Hoạt động 2: Cho học sinh chọn hoa. HDHS lựa chọn ngẫu nhiên hoa theo màu nhuỵ để học sinh trình bày. Giáo viên nhận xét. Tập dựng lại một màn kịch. Chuẩn bị: Trả bài văn tả đồ vật. Nhận xét tiết học.. mình tạo thành nhóm (4hs) để thảo luận nội dung mình chọn, viết vào bảng nhóm. Các nhóm thảo luận. Học sinh trình bày theo vai màn 2. Các nhóm nhận xét về: Nội dung.Lời thoại của từng nhân vật.  Cấu trúc câu. Học sinh sửa trên phiếu học tập của mình. Hoạt động nhóm.Các nhóm thảo luận phân vai ® nắm tình tiết, lời thoại, học sinh thảo luận theo nhóm mà kịch mà mình chọn để sắm vai cho từng nhân vật. Nhóm được chọn trình bày (2 nhóm). Lớp theo dõi bổ sung.. ***************************** Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU I. MỤC TIÊU: - Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3. - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu. Giảm tải bài tập 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Giấy khổ to ghi 2 ví dụ của BT1 (phần nhận xét). - Viết sẵn nội dung của bài tập 1 (phần luyện tập), viết đoạn a – b – c (BT2).. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: MRVT: Liên kết các câu trong bài bằng phép lặp. 2. Bài mới: Bài 1: GV treo bảng phụ lên, mời 1 HS lên gạch dưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương; nêu tác dụng của việc dùng nhiều từ ngữ thay thế. GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài 2: - GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: +Xác định những từ ngữ lặp lại.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 1 em làm lại BT3, tiết 51. - 1 HS đọc yc bài tập. - HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại bài, làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận xét bài làm trên bảng. - 1 HS đọc nd bài tập. - HS làm bài theo nhóm vào giấy nháp..

<span class='text_page_counter'>(11)</span> +Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc từ cùng nghĩa. -GV nhận xét, chốt ý làm đúng. Bài 3: (Không dạy ). - GV nhận xét, chấm điểm những đoạn văn HS viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn những HS viết đoạn văn BT3 chưa tốt thì về nhà viết lại cho tốt hơn. - Nhận xét tiết học.. - Các nhóm phát biểu ý kiến. Cả lớp cùng nhận xét bổ sung. - 1 HS đọc yc bài tập. - Vài HS giới thiệu người hiếu học mà mình chọn viết. - HS viết đoạn văn vào vở. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn, nói rõ từ ngữ thay thế các em sử dụng để liên kết câu. - HS nhắc lại nd bài.. ***************************** Lịch sử CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” I. MỤC TIÊU: - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các tỉnh thành phố ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta. - Quân dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”. - Giáo dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Sấm sét đêm giao thừa. - Kể lại cuộc tấn công toà sứ quán Mĩ của quân giải phóng Miền Nam? - Nêu ý nghĩa lịch sử? - GV nhận xét. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Nguyên nhân Mĩ ném bom HN. - Tại sao Mĩ ném bom HN? - GV tổ chức cho HS đọc SGK, ghi kết quả làm việc vào phiếu học tập. ® Giáo viên nhận xét + chốt ý đúng. - Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự tàn bạo của đế quốc Mĩ đối với HN? - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 2: Sự đối phó của quân dân ta. - Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn “Trước sự tàn bạo, tiêu biểu nhất” và tìm hiểu trả lời câu hỏi. - Quân dân ta đã đối phó lại như thế nào? - Giáo viên nhận xét. Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng - Tổ chức học sinh đọc SGK và thảo luận nội. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 học sinh nêu.. - Học sinh đọc sách ® ghi các ý chính vào phiếu. - 1 vài em phát biểu ý kiến. - Học sinh đọc SGK, gạch bút chì dưới các chi tiết đó. 1 vài em phát biểu. - Học sinh đọc SGK + thảo luận theo nhóm 4 kể lại trận chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972 trên bầu trời HN. - 1 vài nhóm trình bày. - Nhóm khác bổ sung, nhận xét..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> dung sau: + Trong 12 ngày đêm chiến thắng không quân Mĩ, ta đã thu được những kết quả gì? + Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”? ® Giáo viên nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Tại sao Mĩ ném bom Hà Nội? - Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đêm 26/ 12/ 1972? - Nhận xét tiết học. - Thảo luận theo nhóm đôi. - 1 vài nhóm trình bày. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung - 2HS trả lời. - Về nhà học bài. - Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”.. Địa lí:. *********************************** ÔN TẬP CHÂU ÂU - CHÂU PHI. I.MỤC TIÊU: Củng cố để HS nắm được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu Á, có ba phía giáp biển và đại dương. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất của châu Âu: Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ châu Âu. Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu Âu trên bản đồ (lược đồ). Giảm tải: Bài tự chọn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bản đồ Thế giới hoặc quả Địa cầu. Bản đồ Tự nhiên châu Âu. Bản đồ Các nước châu Âu. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài Châu Phi - HS trả lời HS nghe. - Nhận xét, ghi điểm + Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương; 2. Bài mới: Giới thiệu bài: phía Tây giáp Đại Tây Dương; phía Hoạt động: a) Vị trí địa lí, giới hạn . Nam giáp biển Địa Trung Hải; phía ØHĐ 1: (Làm việc cá nhân) Đông và Đông Nam giáp với châu Á. -Bước 1: Cho biết châu Âu tiếp giáp với châu + Diện tích của châu Âu là 10 triẹâu km2 so với châu Á thì châu Âu gần lục, biển và đại dương nào? + Dựa vào bảng số liệu ở bài 17 trong SGK, bằng 1 diện tích của châu Á. 4 cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với châu Á. Bước 2: GV yêu cầu HS xác định - HS chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ được châu Âu nằm ở bán cầu Bắc. HS nêu (quả Địa cầu) và nêu giới hạn của châu Âu. được giới hạn của châu Âu. - Các nhóm HS quan sát trao đổi rồi b) Đặc điểm tự nhiên. đưa ra nhận xét về vị trí của núi, đồng ØHĐ2: (làm việc theo nhóm nhỏ) -Bước1: Các nhóm HS đọc cho nhau nghe tên bằng ở Tây Âu và Đông Âu. Sau đó các dãy núi, đồng bằng lớn của châu Âu, trao tìm vị trí của các ảnh ở hình 2 theo kí đổi để đưa ra nhận xét về vị trí của núi (ở các hiệu trên lược đồ. phía bắc, nam, đông), đồng bằng ở Tây Âu và - HS mô tả cho nhau nghe về quang Đông Âu, sau đó, cho HS tìm vị trí của các cảnh của mỗi địa điểm. ảnh ở hình 2 theo kí hiệu a,b,c,d trên lược đồ HS theo dõi. HS nghe. H 1 GV yêu cầu HS mô tả cho nhau nghe về + Người châu Âu có nước da trắng,.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN quang cảnh của mỗi địa điểm. - GV khái quát lại ý chính ở phần này. Kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. c) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu. ØHĐ3: (làm việc cả lớp) - GV có thể mô tả thêm người dân châu Âu thường có cặp mắt sáng màu (xanh, nâu). -Bước 3: GV cho HS cả lớp quan sát hình 4 và gọi một số em, yêu cầu: 3.Củng cố, dặn dò: Người dân châu Âu có đặc điểm gì ? Nêu những hoạt động kinh tế của các nước châu Âu ?- Nhận xét tiết học.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH mũi cao, tóc có các màu đen, vàng, nâu, mắt xanh. Khác với người châu Á sẫm màu hơn, tóc đen. - Nhận xét: Dân số châu Âu đứng thứ 4 trong số các châu lục trên thế giới và gần bằng. 1 5. dân số châu Á; dân. cư châu Âu thuộc chủng tộc da trắng, mũi cao, tóc vàng hoặc nâu. - HS cả lớp quan sát + Những hoạt động sản xuất như trồng lùa mì, làm việc trong các nhà máy hoá chất, chế tạo máy móc,… HS theo dõi.- HS nêu. ******************************************************************** Thứ năm ngày 21 tháng 3 năm 2013 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cộng, trừ, nhân, chía số đo thời gian. 2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. Vận động giải các bài toán có nội dung thức tế. 3. Thái độ: - Giáo dục tính chính xác, cẩn thận. II. Chuẩn bị: Phiếu bải tập Vở bài tập, SGK.. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: “Luyện tập” GV nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: “Luyện tập chung” ® GV ghi tựa.  Hoạt động 1: Thực hành.  Bài 1 - 2 : Ôn + , –, ´ , số đo thời gian  Giáo viên chốt lại. Yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện và lưu ý kết quả. B Bài 3: Giải toán + , –, ´ , số đo thời gian  Giáo viên chốt: Muốn tìm thời gian đi khi biết thời điểm khởi hành và thời điểm đến?.  Bài 4:  Giáo viên chốt. Tìm thời đi = Giờ đến – Giờ khởi hành. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Học sinh lần lượt sửa bài 3, 4 / 137 Cả lớp nhận xét. Hoạt động cá nhân, lớp. Học sinh nhắc lại cách thực hiện. Học sinh thực hiện đặc tính. Lần lượt lên bảng sửa bài. Bài 1 a) 15 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút 19 giờ 68 phút = 20 giờ 8 phút Cả lớp nhận xét. Bài 2: a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3 = 5 gời 45 phút x3 = 17 giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 12 giờ 15 phút Cả lớp nhận xét. Hướng dẫn đọc đề..

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Nêu tóm tắt: + Hương: 10 giờ 20’ là thời điểm đến hẹn + 10 giờ 40’ là thời điểm hẹn gặp.  Hoạt động 3: Củng cố dặn dò + Hồng:15 phút là thời gian đến muộn.  Giáo viên chốt cách tính số đo thời gian Kết quả: B. 35 phút 1 học sinh lên bảng sửa bài. = biểu thức. + HS đọc đề , tóm tắt và giải Làm bài 1 / 137 Bài giải. Hà Nội – Hải Phòng: 8 giờ 10 Soạn bài “ Vận tốc” phút – 6 giờ 05 phút = 2 giờ 05 phút. + Hà nội – Lào Cai: 24 giờ – 22 giờ + 6 giờ = 8 giờ. Lớp nhận xét. Thi đua 4 bạn thực hành 4 bài 2 Cả lớp theo dõi nhận xét ****************************** Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi sẵn 5 đề bài KT ở tuần 25; 1 số lỗi điển hình cần sửa chung trước lớp.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. KT bài cũ: - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yc của tiết học. Tiết tập làm văn hôm nay là tiết trả bài viết văn tả đồ vật mà các em đã làm. Trong tiết học này các em cần nắm được yêu cầu của bài văn và biết sửa lỗi mà cô yêu cầu trong bài viết của mình.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS đọc màn kịch “Giữ nguyên phép nước” đã viết lại ở nhà. Học sinh làm việc cá nhân, các em thực hiện theo các nhiệm vụ đã nêu của giáo viên.. Một số học sinh lần lượt lên bảng sửa lỗi, cả lớp sửa vào nháp. HĐ2: Nhận xét kết quả bài viết của HS Học sinh cả lớp cùng trao đổi về bài sửa - GV mở bảng phụ đã viết sẵn 5 đề bài trên bảng. KT, 1 số lỗi điển hình. Học sinh chép bài sửa vào vở. - Nêu những ưu điểm chính. - Nhắc những thiếu sót, hạn chế. Học sinh cả lớp trao đổi, thảo luận để tìm - Thông báo điểm số cụ thể. ra cái hay của đoạn văn, bài văn, từ đó rút HĐ3: H.dẫn HS chữa bài kinh nghiệm cho mình. - GV trả bài cho HS. Học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. Học sinh làm việc cá nhân sau đó đọc đoạn văn tả viết lại (so sánh với đoạn văn - GV chữa lại cho đúng. cũ). Học sinh phân tích cái hay, cái đẹp..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Nhận xét. - GV đọc cho HS nghe 1 số bài văn, đoạn văn hay. - Thảo luận tìm cái hay, cái đáng học của các đoạn văn, bài văn. - Mỗi HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt để viết lại cho hay hơn. - GV nhận xét, ghi điểm 1 số đoạn văn - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết. viết tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả đồ - Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà vật. viết lại cho tốt hơn. - Chuẩn bị cho tiết làm văn ở tuần 27. ****************************** Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện. - Tự hào và có ý thức tiếp nối truyền thống thuỷ chung, đoàn kết, hiếu học của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Vì muôn dân.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS kể lại chuyện “Vì muôn dân”. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện. - Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - Em hãy gạch dưới những từ ngữ cần chú ý trong đề tài? - Giáo viên treo sẵn bảng phụ đã viết đề bài, gạch dưới những từ ngữ học sinh nêu đúng để giúp học sinh xác định yêu cầu của đề.. - 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Học sinh nêu kết quả. + Kể câu chuyện em đã được nghe và được đọc về truyền thống hiếu học và truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt. - 1 HS đọc lại toàn bộ đề bài và gợi ý cả lớp đọc thầm, suy nghĩ tên chuyện đúng đề tài, đúng yêu cầu “đã nghe, đọc”. - GV gọi HS nêu tên câu chuyện các em sẽ - Nhiều học sinh nói trước lớp tên câu kể. chuyện. - Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể chuyện - 1 học sinh đọc gợi ý 2. theo trình tự đã học. - Nhiều học sinh nhắc lại các bước kể + Giới thiệu tên các chuyện. chuyện theo trình tự đã học. + Kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc. + Kể tự nhiên, sinh động..

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động 2: Thực hành, kể chuyện. - GV yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm và - HS các nhóm kể chuyện và cùng trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. - Đại diện các nhóm thi kể chuyện. - Học sinh cả lớp có thể đặt câu hỏi cho các bạn lên kể chuyện. - GV theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ học sinh. - HS cả lớp cùng trao đổi tranh luận. - Giáo viên nhận xét, kết luận. - Chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện - Nhận xét tiết học. ******************************** Ôn Tiếng Việt:. ÔN TẬP TẢ ĐỒ VẬT. I. MỤC TIÊU: Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời văn tự nhiên, sinh động. - Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu cấu tạo bài văn tả đồ vật. 2. Thực hành viết: - Gọi HS đọc 2 đề trong vở. - GV nhắc HS: Các em đã quan sát kĩ hình dáng của đồ vật, biết công dụng của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh. - Cho HS viết bài - GV theo dõi HS làm bài - GV thu chấm 1 số bài, nêu nhận xét chung. 3. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại cấu tạo của một bài văn tả đồ vật.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 HS nêu, HS khác nhận xét. - 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. * Chọn một trong các đề sau: 1. Tả một đồ vật theo dàn ý mà em đã lập ở tuần 24 (cái ti vi, máy vi tính, cái giá sách, tủ đựng quần áo). 2. Tả một đồ dùng học tập của em. - HS dựa vào dàn ý của tiết trước viết thành một bài văn miêu tả đồ vật. - 2 HS nêu.. ****************************************************************** Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013 Toán:. VẬN TỐC. I. MỤC TIÊU: - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - Cả lớp làm bài 1, 2..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ, bảng học nhóm.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Luyện tập chung. - GV nhận xét. 2. Bài mới: “Vận tốc”. Hoạt động 1: Giới thiệu khái quát vận tốc. - GV nêu bài toán 1 ở SGK. - Gọi HS nêu cách làm tính và trình bày lời giải bài toán. - GV giảng để HS hiểu về vận tốc. - Ghi bảng: Vận tốc của ô tô là: 170 : 4 = 42,5 (km/giờ) - Nhấn mạnh đơn vị vận tốc. - H.dẫn HS hình thành công thức tính vận tốc. v=s:t - Cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe máy, ô tô. - GV nêu ý nghĩa của khái niệm vận tốc: để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của 1 chuyển động. - GV nêu Bài toán 2-SGK và h.dẫn HS giải.. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Lần lượt sửa bài 1, 2- tiết 129. - Cả lớp nhận xét.. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: - GV nêu đề toán. - Nhận xét, sửa bài: Vận tốc của người đi xe máy là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km / giờ. Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1. Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km / giờ) Đáp số: 720 km / giờ. 3. Củng cố, dặn dò: - Dặn: ôn bài, học thuộc quy tắc tính vận tốc. - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học.. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở rồi sửa bài. - HS tự làm rồi sửa bài. - HS tự làm vào vở. - HS làm sai sửa bài. - HS nhắc lại quy tắc, công thức tính vận tốc. Bài 3: (làm thêm) - GV chấm và sửa bài: Đổi: 1 phút 20 giây = 80 giây. Vận tốc chạy của người đó là: 400 : 80 = 5 (m / giây) Đáp số: 5 m / giây.. Ôn Toán:. - HS suy nghĩ và tìm kết quả. - Trình bày cách giải bài toán. 170 : 4 = 42,5 (km) Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. - HS nêu cách tính vận tốc. - HS nêu lại cách tính v.tốc và viết công thức tính. - 2 HS đọc bài toán. - HS trình bày bài giải như SGK. - Vài HS nhắc lại cách tính v.tốc.. *************************************** NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN - GIẢI TOÁN. I. MỤC TIÊU: Củng cố để HS nắm được cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. Vận dụng vào giải các bài toán trong thực tế. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Gọi HS nêu cách nhân số đo thời gian. - Vài HS lên trả lời. Lớp nhận xét - Nhận xét, ghi điểm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Tính: - 4 HS TB làm ở bảng, cả lớp 4 giờ 5 phút x 6 2 phút 25 giây x 4 làm vào vở, nhận xét bổ sung. 3,4 phút x 7 4,3giờ x 6 - Cả lớp làm vở, 1 HS khá lên Bài 2: bảng Một tuần lễ Mai học ở lớp 24 tiết, mỗi tiết 40 KQ: 960 phút (=16 giờ) phút. Hỏi trong 2 tuần lễ Mai học ở lớp bao nhiêu - Chữa bài nếu sai. thời gian? Bài 3: - 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm Một người thợ làm 3 sản phẩm hết 9 giờ 25 phút. vào vở. Nhận xét bài bạn. Hỏi người đó làm xong 6 sản phẩm thì hết bao 6 sản phẩm gấp 3 sản phẩm số nhiêu thời gian?(biết rằng thời gian làm mỗi sản lần: phẩm là như nhau) 6 : 3 = 2 (lần) - Yêu cầu HS đọc đề và tìm cách giải Làm 6 sản phẩm hết số thời gian - Chữa bài. Tuyên dương những HS làm đúng. là: 3. Củng cố: Nhận xét tiết học 9giờ 25 phút x 2 = 19 giờ 15 phút ************************************** SINH HOẠT LỚP - TUẦN 26 I. MỤC TIÊU: - HS nắm được kết quả hoạt động thi đua của tổ và của bản thân trong tuần. - HS nhận ra ưu điểm, tồn tại, nêu hướng phấn đấu phù hợp với bản thân.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu - Nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Các hoạt động * Hoạt động 1: Nhận xét các mặt hoạt động tuần qua : + Chuyên cần: Đi học đúng giờ, đảm bảo sĩ số. + Học tập: Làm bài tập đầy đủ, có học bài, sôi nổi. Còn một số em có ý thức học tập chưa cao, chưa mạnh dạn trong học tập... + Kỷ luật: Nhiều em có ý thức tự giác. + Vệ sinh: VS cá nhân sạch, vệ sinh lớp học và khu vực sạch. + Phong trào: Tham gia các hoạt động đúng giờ, nhanh nhẹn. +Một số em có cố gắng trong học + Một số em chưa cố gắng , chưa học thuộc bài và làm bài ở nhà - Nề nếp lớp học : Tự quản 15 phút đầu giờ các em làm tốt - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng: + Đầy đủ: Làm bài tập ở nhà tương đối đầy. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Lớp trưởng nêu chương trình. - Tổ trưởng chuẩn bị báo cáo. - Tổ trưởng các tổ báo cáo. - HS tham gia nhận xét, phát biểu ý kiến. HS bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc. - HS bình bầu cá nhân có tiến bộ. HS nêu phương hướng phấn đấu tuần sau - Cần giữ vệ sinh trường lớp, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân; phòng chống bệnh dịch - Chăm chỉ học tập, chú ý nghe giảng, học và làm bài đầy đủ khi đến lớp; giữ trật tự. - Đi học đều và đúng giờ , nghỉ học phải xin phép - Kính trọng thầy cô và người lớn tuổi; đoàn kết, giúp đỡ bạn bè lúc gặp khó khăn - Thực hiện tốt 5 nhiệm vụ của.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> đủ HS Tiểu học. + Chưa đầy đủ : Một số em chưa chuẩn bị bài - Chuẩn bị sách vở và đồ dùng ở nhà. đầy đủ khi đến lớp + Hoạt động khác - Phát động thi đua chào mừng * Hoạt động 2 : Bình bầu tổ, cá nhân xuất ngày 8 – 3 và ngày 26 – 3 sắc, học sinh có tiến bộ. - Thực hiện tốt yêu cầu tuần sau * Hoạt động 3 : GV nhận xét chung về các mặt và nêu nội dung thi đua tuần 27 - Khắc phục mọi khó khăn để học tập tốt, chuẩn bị thi giữa kì II - Tích cực tham gia các hoạt động Đội – Sao. 3. Kết thúc - Cho HS hát các bài hát tập thể.. Buổi chiều : TH Toán: TIẾT 1 - TUẦN 25 I. MỤC TIÊU: Củng cố để HS nắm được một số đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng. Luyện đổi đơn vị đo thời gian, vận dụng giải các bài toán có liên quan.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: - Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học? 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm: - Gọi 2 HS TB làm ở bảng. - Chữa bài Bài 2: Dành cho HS khá - Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. - Nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp giải vào vở. - Chữa bài. 3. Củng cố: Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - 2 Học sinh trả lời. Lớp nhận xét. - Cả lớp làm vào vở, nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS khá lên bảng, cả lớp giải vào vở - Nhận xét bài bạn, sửa nếu sai. - Tự làm vào vở. 1 HS lên bảng, nhận xét.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> BUỔI CHIỀU: TH Tiếng Việt: TIẾT 1 - TUẦN 25 I. MỤC TIÊU: Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Nhớ Bắc”. - Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài. - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp lại dùng để liên kết câu, hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - 1 HS đọc cả bài. Chia đoạn. - Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn. - Nhận xét. Bài 2: - Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập. - Gọi HS nêu câu trả lời. - Nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Đáp án: a, ý 2 b, ý 1 c, ý 1 d, ý 1 Bài 3: Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Chữa bài. Đáp án: a, ý 1 b, ý 2 3. Củng cố: Nhận xét tiết học. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Lắng nghe. - Đọc thầm và tìm cách chia đoạn. - HS đọc nối tiếp, 3 lượt. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở. - Lần lượt trả lời từng câu.. - HS trình bày, nhận xét.. BUÔI CHIỀU: TH Toán: TIẾT 2 - TUẦN 25 I. MỤC TIÊU: - Củng cố để HS nắm được cách cộng, trừ số đo thời gian. - Biết vận dụng để giải một số bài tập có liên quan đến đơn vị đo thời gian. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: - Nêu cách cộng, trừ số đo thời gian. - 2 HS nêu. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc đề bài. - 1HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Yêu cầu HS cả lớp làm vào vở. - 4 HS TB lên bảng, nhận xét. - Chữa bài. Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ cách làm. - Yêu cầu cả lớp làm vở.4 HS TB lên bảng - Làm vào vở, nhận xét bài bạn - Nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và làm vào vở. - Tự làm vào vở. - Gọi 1 HS TB lên bảng. - Một số HS trình bày, bổ sung. - Chữa bài. Bài 4: Dành cho HS khá - Yêu cầu HS đọc đề và làm vào vở. - 1 HS khá nêu kết quả và giải thích. - Nhận xét. KQ: 22 phút.

<span class='text_page_counter'>(21)</span> Bài 5: Dành cho HS khá - Cho HS tự làm vào vở. - Chữa bài. KQ: 68 lần 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. - Cả lớp làm vở, 1 HS khá nêu kết quả và giải thích.. Ôn tập luyện thêm chia số đo thời gian cho một số Bài 1: Tính: a) 30 phút 24 giây : 6; b) 7giờ 15 phút : 5; c) 16,8 giờ : 3; d) 1giờ 40 phút : 5. Bài 2: Trong buổi thực hành môn kĩ thuật, để làm được 5 bông hoa một bạn đã làm hết 15 phút 45 giây. Hỏi trung bình bạn đó làm được 1 bông hoa trong thơ gian bao lâu? Bài 3: Một người làm việc từ 8 giờ đến 12 giờ được 5 sản phẩm. Hỏi trung bình người đó làm 1 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian? Đạo đức: EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em. - Nêu được các biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hằng ngày. - Yêu hòa bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hòa bình phù hợp với khả năng do nhà trường, địa phương tổ chức. - Biết được ý nghĩa của hòa bình; Biết trẻ em có quyền sống trong hòa bình và tham gia các hoạt đông phù hợp với bản thân. - KNS: Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình. Kĩ năng hợp tác với bạn bè. Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm. Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động hòa bình, chống chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. LấyCC1, 2, 3 của NX 8 : Cả lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh, ảnh về cuộc sống ở vùng có chiến tranh.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Khởi động: Cho HS hát bài “Trái đất này là của chúng mình” Bài hát muốn nói lên điều gì ? Để trái đất mãi tươi đẹp ,yên bình chúng ta cần phải làm gì? 2. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (T37) N1,2,3: Em có nhận xét gì về cuộc sống của người dân, đặc biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh ? - N4,5,6: Những hậu quả mà chiến tranh để lại Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài 1) - Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 làm việc cá nhân bày tỏ thái độ qua thẻ quy ước (tán thành giơ màu xanh, không tán thành giơ màu đỏ ) Kết luận: Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. Hoạt động 3 : Làm bài tập 2 SGK - Y/c HS thảo luận nhóm 2, cho biết những. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Bài hát thể hiện tình đoàn kết của các thiếu nhi thế giới. Giữ cho trái đất mãi màu xanh hoà bình. * Kĩ năng xác định giá trị (nhận thức được giá trị của hòa bình, yêu hòa bình). - Cuộc sống của người dân ở vùng chiến tranh sống khổ cực. Đặc biệt có những tổn thất lớn mà trẻ em phải gánh chịu như: mồ côi cha, mẹ, thương tích, làm phế, sống bơ vơ mất nhà, mất cửa. Nhiều trẻ em ở độ tuổi thiếu niên phải đi lính, cầm súng giết người. + Cướp đi sinh mạng: Cuộc chiến tranh do đế quốc Mỹ gây ra ở VN có gần 3 triệungười chết; 4,4 triệu người bị tàn tật, 2 triệu người nhiễm chất độc da cam. KNS: Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về các hoạt động hòa bình, chống.

<span class='text_page_counter'>(22)</span> việc làm, hành động nào thể hiện lòng yêu hoà bình. Hoạt động 4: Việc cần làm để bảo vệ hoà bình . (BT3) 3. Củng cố, dặn dò: Qua các hoạt động trên, các em có thể rút ra bài học gì? - Y/c HS đọc ghi nhớ. - Sưu tầm tranh, ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới. Sưu tầm thơ, truyện,... về chủ đề “Yêu hoà bình”. - Nhận xét tiết học.. chiến tranh ở Việt Nam và trên thế giới. - a,d: tán thành. b, c: không tán thành *KNS: Kĩ năng hợp tác với bạn bè. - Việc làm b, c ,e, i KNS: Kĩ năng trình bày suy nghĩ / ý tưởng về hòa bình và bảo vệ hòa bình. - Vẽ tranh, mít tinh phản đối chiến tranh; lấy chữ kí phản đối chiến tranh… - Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình. - Trẻ em cũng có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Đọc ghi nhớ. - Vẽ tranh về chủ đề “Yêu hoà bình”. - Chuẩn bị: Em yêu Hoà Bình (T 2). Khoa học CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU: - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. VSMT- VSCN Bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình vẽ trong SGK trang 96, 97. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Bài cũ: Ôn tập.Giáo viên nhận xét. - HS tự đặt câu hỏi + HS khác trả lời. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Thực hành phân loại những hoa sưu tầm được. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn. * HS phân biệt được nhị và nhuỵ, hoa - Quan sát các bộ phận của những bông đực và hoa cái. hoa sưu tầm được hoặc trong các hình - Yêu cầu các nhóm trình bày từng 3, 4, 5 trang 96 SGK và chỉ ra nhị (nhị nhiệm vụ. đực), nhuỵ (nhị cái). - Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn Số TT Tên cây Hoa có cả nhị và nhuỵ Hoa chỉ thành bảng sau:có nhị (hoa đực) hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái) 1 Phượng x 2 Anh đào x 3 Mướp x 4 sen x - Đại diện một số nhóm giới thiệu với các bạn từng bộ phận của bông hoa đó - Giáo viên kết luận: - Hoa là cơ quan sinh sản của những (cuống, đài, cánh, nhị, nhuỵ)..

<span class='text_page_counter'>(23)</span> loài thực vật có hoa. - Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị. - Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. - Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có cả nhị và nhuỵ. Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính. - Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của hoa lưỡng tính ở trang 97 SGK ghi chú thích. 3. Củng cố, dặn dò: Xem lại bài. - Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật có hoa. - Nhận xét tiết học.. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.. - Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên cạnh. - Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần ghi chú. - Đọc lại toàn bộ nội dung bài học. * HS nêu được tên các bộ phận chính của nhị và nhuỵ.. Buổi chiều: Khoa học: SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA I. MỤC TIÊU: - Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. - Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học. Giảm tải: Không yêu cầu tất cả HS sưu tầm tranh ảnh về hoa thụ phấn nhơ côn trùng hoặc nhơ gió. Giáo viên hướng dẫn động viên, khuyến khích để những em có điều kiên sưu tầm, triễn lãm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Hình vẽ trong SGK trang 98, 99. - Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 1. Bài cũ: Cơ quan sinh sản của thực vật có hoa. ® Giáo viên nhận xét. 2. Bài mới: Sự sinh sản của thực vật có hoa. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ. *HS nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả. - Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang 98 SGK, treo trên bảng và giảng về: + Sự thụ phấn. + Sự hình thành hạt và quả. + Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình 1). - Sơ đồ quả cắt dọc (hình 2). - Ghi chú thích. Hoạt động 2: Thảo luận. * HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió. - Dưới dây là bài chữa:. HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - HS tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.. - HS lên bảng chỉ vào sơ đồ trình bày. - Học sinh vẽ trên bảng. - Học sinh tự chữa bài.. - Các nhóm thảo luận câu hỏi. - Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn đượ theo những cách nào? - Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hươn thơm của những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ v các hoa thụ phấn nhờ gió? - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác góp ý bổ sung..

<span class='text_page_counter'>(24)</span> Đặc điểm Tên cây. Hoa thụ phấn nhờ côn trùng Hoa thụ phấn nhờ gió Thường có màu sắc sặc sỡ Không có màu sắc đẹp, cánh hoa, toàn bộ nộitiêu dung bài học. hoặc hương thơm, mật ngọt, - Nêu đàilại hoa thường giảm. … để hấp dẫn côn trùng. bị: “Cây conlúa, mọcngô... lên từ hạt” Chanh, cam, mướp, bầu, bí... - Chuẩn Các loài cây cỏ,. 3. Củng cố. - Cho HS thi đua: kể tên hoa thụ phấn. - Dặn HS ôn bài. - Nhận xét tiết học..

<span class='text_page_counter'>(25)</span>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×