Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại công ty bảo hiểm bưu điện thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 100 trang )

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́
̣c K

in

h



́H



KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

ho

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

ại

THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ

Đ



GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU

̀ng

TRỪ TẠI NGUỒN TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU

Tr
ươ

ĐIỆN THỪA THIÊN HUẾ

HỒ THỊ PHƯƠNG THẢO

Khóa học: 2015 – 2019
SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

́

̣c K

in

h



́H



KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TỐN

ho

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ

Đ

ại

GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU

̀ng

TRỪ TẠI NGUỒN TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU

Tr

ươ

ĐIỆN THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Hồ Thị Phương Thảo

Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

Lớp: K49A Kế tốn
Niên khóa: 2015 – 2019

SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

Huế, tháng 01 năm 2019
2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của quý thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán, trường Đại học Kinh
tế, Đại học Huế và sự giúp đỡ tận tình của Cơng ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên

Huế, sau gần 3 tháng tham gia thực tập, tơi đã hồn thành khóa luận với đề tài “Thực
trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại
nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế”.

́



Khóa luận có được kết quả như hơm nay, ngồi sự nỗ lực học hỏi của bản thân tơi, cịn
có sự đóng góp, giúp đỡ rất lớn từ phía nhà trường, giáo viên hướng dẫn và đơn vị

́H

thực tập.



Trước tiên, tôi xin chân thành cảm ơn nhà trường, đặc biệt là q thầy cơ giáo khoa Kế
tốn – Kiểm toán, trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã truyền đạt những kiến thức

in

h

và kỹ năng cần thiết tạo ra nền tảng lý thuyết vững chắc giúp tôi hồn thành khóa luận.

̣c K

Tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Quốc Tú, giáo viên hướng dẫn của tơi
trong đợt thực tập cuối khóa này. Nhờ sự định hướng và những ý kiến quý báu của

thầy trong suốt thời gian thực tập đã giúp tơi hồn thiện khóa luận về mặt nội dung lẫn

ho

hình thức.

ại

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự hỗ trợ nhiệt tình từ phía Cơng ty Bảo hiểm

Đ

Bưu điện Thừa Thiên Huế, đặc biệt là phịng Kế tốn – Tổng hợp. Với sự góp ý,
hướng dẫn tận tình cùng những thơng tin quý giá mà các anh chị cung cấp đã tạo điều

̀ng

kiện để nghiên cứu của tôi trở nên hiệu quả và chính xác hơn.

Tr
ươ

Dù đã cố gắng trong suốt quá trình thực hiện nhưng với kiến thức, kỹ năng cịn hạn
chế, khóa luận khơng tránh khỏi những sai sót và hạn chế. Tôi rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của q thầy cơ, các bạn đọc để hồn thiện hơn nữa khóa luận.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 01 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Hồ Thị Phương Thảo


SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................... I
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................... iii

́



DANH MỤC BIỂU, MẪU .......................................................................................... iv

́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1



1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu....................................................................1


h

2. Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................................2

̣c K

in

3. Đối tượng nghiên cứu............................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2

ho

5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................2

ại

6. Nội dung kết cấu đề tài..........................................................................................3

Đ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ

̀ng

THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ TẠI NGUỒN ..............................................4
Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng ..........................................................4


1.2.

Cơ sở lý luận về thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn ..................17

Tr
ươ

1.1.

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ TẠI NGUỒN TẠI
CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HUẾ ..................................23
2.1. Tổng quan về Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế ....................23
2.2. Tổng quan về tổ chức công tác kế tốn của Cơng ty ..................................38

SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

2.3. Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá
nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế ...42
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TOÁN
THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ

TẠI NGUỒN TẠI CÔNG TY BẢO HIỂM BƯU ĐIỆN THỪA THIÊN HUẾ..80
3.1. Đánh giá tình hình thực hiện cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và

́



thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện

́H

Thừa Thiên Huế ....................................................................................................80
3.2. Một số giải pháp góp phần hồn thiện cơng tác kế tốn thuế giá trị gia



tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu

in

h

điện Thừa Thiên Huế............................................................................................82

̣c K

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................83
1. Kết luận ..................................................................................................................83

ho


2. Kiến nghị ................................................................................................................84

ại

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. VI

Tr
ươ

̀ng

Đ

PHỤ LỤC ................................................................................................................... VII

SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

Bất động sản đầu tư

BHG


Bảo hiểm gốc

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC

Công cụ dụng cụ

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

GTGT

Giá trị gia tăng

HHDV

Hàng hóa, dịch vụ


HTK

Hàng tồn kho

KPCĐ

Kinh phí cơng đồn

NSNN

Ngân sách Nhà nước

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

́H


h

in

̣c K

ho

ại

̀ng

TNCN

Thơng tư Bộ Tài chính

Đ

TT-BTC

́

BĐSĐT



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Xã hội chủ nghĩa


Tr
ươ

XHCN

Thu nhập cá nhân

SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

I


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ

Tên

Trang
13

Sơ đồ 1.2.

Phương pháp hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu ra.


15

Sơ đồ 1.3.

Phương pháp hạch toán thuế thu nhập cá nhân.

21

Sơ đồ 2.1.

Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Bảo hiểm Bưu điện

26

Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty Bảo hiểm Bưu điện

38



Sơ đồ 2.2.

́H

Thừa Thiên Huế.

́

Phương pháp hạch toán thuế giá trị gia tăng đầu vào.




Sơ đồ 1.1.

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

̣c K

in

h

Thừa Thiên Huế.

SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

II



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC BẢNG
Bảng

Tên

Trang

Bảng 1.1.

Biểu thuế lũy tiến từng phần.

20

Bảng 2.1.

Bảng thể hiện tình hình lao động của Cơng ty Bảo hiểm

28

Bảng thể hiện tình hình tài sản của Cơng ty Bảo hiểm

Bảng thể hiện tình hình nguồn vốn của Cơng ty Bảo hiểm

30


31



Bảng 2.3.

́H

Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017.



Bảng 2.2.

́

Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017.

in

Bảng thể hiện tình hình chi phí của Cơng ty Bảo hiểm

̣c K

Bảng 2.4.

h

Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017.


34

Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017.
Bảng thể hiện tình hình doanh thu của Cơng ty Bảo hiểm

36

ho

Bảng 2.5.

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

Bưu điện Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015 – 2017.

SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

III


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

DANH MỤC BIỂU, MẪU
Biểu, mẫu

Tên

Trang
43

Biểu 2.2.

Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 01.

44

Biểu 2.3.

Phiếu chi nghiệp vụ 02.

46

Biểu 2.4.

Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 02.

47

Biểu 2.5.


Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 02.

Biểu 2.6.

Trích số cái tài khoản 13311 – Thuế giá trị gia tăng của

48
50



́H

́

Phiếu chi nghiệp vụ 01.



Biểu 2.1.

in

Trích sổ cái tài khoản 13312 – Thuế giá trị gia tăng của

̣c K

Biểu 2.7.


h

hàng hóa, dịch vụ mua vào được khấu trừ tồn bộ.

51

hàng hóa, dịch vụ mua vào dùng chung phải phân bổ.
Phiếu thu nghiệp vụ 03.

Biểu 2.9.

Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 03.

Biểu 2.10.

Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 03.

Biểu 2.11.

Phiếu thu nghiệp vụ 04.

ại

Đ

̀ng

Hóa đơn giá trị gia tăng nghiệp vụ 04.

56

57
58
61
62

Tr
ươ

Biểu 2.12.

ho

Biểu 2.8.

64

Biểu 2.14.

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào.

67

Biểu 2.15.

Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra.

68

Biểu 2.13.


Trích sổ cái tài khoản 33311 – Thuế giá trị gia tăng đầu ra
của hoạt động bảo hiểm.

Biểu 2.16.

Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn quý 4 năm 2017.

69

Biểu 2.17.

Tờ khai thuế giá trị gia tăng quý 4 năm 2017.

70

Biểu 2.18.

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.

73

SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

IV


Khóa luận tốt nghiệp


Biểu 2.19

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

Bảng kê chi tiết cá nhân thuộc diện tính thuế theo biểu

75

lũy tiến từng phần
Mẫu 2.1.

Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng của nghiệp vụ 1 trên

45

phần mềm.
Mẫu 2.2.

Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng của nghiệp vụ 2 trên

49

́
Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng của nghiệp vụ 3 trên



phần mềm.

Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng của nghiệp vụ 3 trên


in

phần mềm.

Mẫu chứng từ thuế giá trị gia tăng của nghiệp vụ 4 trên

63

Tr
ươ

̀ng

Đ

ại

ho

phần mềm.

̣c K

Mẫu 2.5.

60

h


Mẫu 2.4.

59

́H

Mẫu 2.3.



phần mềm.

SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

V


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước, thuế
được xem là cơng cụ tài chính vơ cùng hữu hiệu giúp Nhà nước thực thi chức năng và
nhiệm vụ của mình. Với tỷ lệ chiếm từ 80 đến 85% trong tổng nguồn thu ngân sách
Nhà nước tại Việt Nam, thuế không chỉ thực hiện tốt vai trị là cơng cụ huy động


́



nguồn tài chính quan trọng đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước, mà cịn góp phần

́H

thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh; khuyến khích đầu tư; tái phân phối thu nhập
đảm bảo công bằng xã hội. Do nền kinh tế vận động có tính chu kì nên tác dụng động



viên hay hạn chế của thuế đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh chỉ có ý nghĩa trong

h

từng giai đoạn phát triển. Vì vậy, để phù hợp với sự phát triển kinh tế trong từng thời

in

kỳ, Nhà nước cần linh động trong việc ban hành, sửa đổi, bổ sung các quy định, các

động và phát triển của nền kinh tế.

̣c K

văn bản hướng dẫn về thuế. Hệ thống thuế tốt là hệ thống thuế phù hợp với sự vận

ho


Ở Việt Nam, tại kỳ họp lần thứ 11 Quốc hội khóa IX ngày 10/05/1997 đã thơng qua
Luật thuế Giá trị gia tăng và chính thức áp dụng từ ngày 01/01/1999. Việc thuế giá trị

ại

gia tăng thay thế cho thuế doanh thu là điều tất yếu, hoàn toàn phù hợp với sự chuyển

Đ

đổi nền kinh tế. Luật thuế Thu nhập cá nhân được Quốc hội khóa XII thơng qua ngày

̀ng

21/11/2007, chính thức áp dụng vào ngày 01/01/2009, đánh dấu một bước hoàn thiện

Tr
ươ

trong hệ thống thuế Việt Nam. Qua gần 20 năm áp dụng đối với Luật thuế Giá trị gia
tăng và 10 năm đối với Luật thuế Thu nhập cá nhân đã tác động rất lớn đến nền kinh tế
đất nước trên nhiều phương diện. Với nỗ lực xây dựng và hoàn thiện một hệ thống
thuế tốt, Nhà nước không ngừng sửa đổi, bổ sung hai sắc thuế này.
Doanh nghiệp là bộ phận chính yếu của nền kinh tế nên việc nó chịu ảnh hưởng của
chính sách thuế là điều hiển nhiên. Do đó, để đảm bảo thực hiện tốt nghĩa vụ thuế đối
với ngân sách Nhà nước, cũng như đảm bảo quyền lợi cho chính bản thân doanh
nghiệp, địi hỏi phải tổ chức cơng tác kế tốn thuế. Điều này giúp doanh nghiệp xác
định được số thuế phải nộp, hoàn lại hay miễn giảm.
SV


SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

Nhận thức rõ vai trị quan trọng của kế tốn thuế Giá trị gia tăng và thuế Thu nhập cá
nhân đối với doanh nghiệp, kết hợp với việc tham gia thực tế tại Công ty Bảo hiểm
Bưu điện Thừa Thiên Huế, được sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ tại phịng Kế tốn
– Tổng hợp của q Cơng ty, tơi mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Thực trạng công tác kế
toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công
ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế” làm đề tài tốt nghiệp cuối khóa.

́



Tổng hợp và hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về thuế giá trị gia tăng và

́H

thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn trong doanh nghiệp.

Tìm hiểu thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá








2. Mục tiêu nghiên cứu

Đề xuất một số giải pháp hoàn thiện cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và

in



h

nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.

̣c K

thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty.
3. Đối tượng nghiên cứu

ho

Đối tượng nghiên cứu chính là cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.

Nội dung nghiên cứu: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân

Không gian nghiên cứu: Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.


Tr
ươ



̀ng

khấu trừ tại nguồn.

Đ



ại

4. Phạm vi nghiên cứu



Thời gian nghiên cứu: Thời gian thực hiện đề tài từ năm 2015 đến năm 2017.



Số liệu dùng để phân tích: Nguồn số liệu thu thập để làm căn cứ đề tài trong

giai đoạn năm 2015, 2016, 2017.
5. Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thực hiện thu thập thông tin liên quan đến đề


tài: Giáo trình, Luật thuế, Thơng tư, Chuẩn mực kế tốn… để hệ thống hóa cơ sở lý
luận về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn.

SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

2


Khóa luận tốt nghiệp



GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phỏng vấn trực tiếp kế toán trưởng và kế

toán viên đảm nhận phần hành kế toán thuế trong Công ty để được cung cấp thông tin,
dữ liệu, số liệu thô cho đề tài.


Phương pháp quan sát: Quan sát cơng việc của kế tốn viên thực hiện cơng tác

kế tốn thuế trong Cơng ty để thấy được cơng việc cụ thể và quy trình ln chuyển
chứng từ thuế.


Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập thơng tin chung về tình hình


́



hoạt động của Cơng ty; Thu thập thông tin đã được kiểm duyệt trong Báo cáo của


́H

Cơng ty.



Phương pháp phân tích số liệu: Dựa trên những dữ liệu thu thập được, dùng các

phương pháp như so sánh, thống kê, phân tích... để làm rõ nội dung cần nghiên cứu, từ

in

h

đó đưa ra những nhận xét cũng như đề xuất các giải pháp giúp cải thiện cơng tác kế
tốn thuế tại đơn vị.

̣c K

 Phương pháp so sánh: bao gồm cả phương pháp so sánh tương đối và so sánh
tuyệt đối, dùng để phân tích tình hình biến động của quy mơ tài sản, nguồn vốn,


ho

tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2015, 2016, 2017.

ại

 Phương pháp thống kê và phân tích: tổng hợp các dữ liệu cùng nội dung liên

Đ

quan để phân tích, từ đó đưa ra nhận xét, đánh giá ưu điểm, nhược điểm nhằm
tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục.

̀ng

 Phương pháp xử lý số liệu: xử lý trên chương trình Excel.

Tr
ươ

6. Nội dung kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân khấu trừ tại
nguồn
Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân
khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế
Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế
thu nhập cá nhân khấu trừ tại nguồn tại Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế

SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

Phần III: Kết luận và kiến nghị

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN KHẤU TRỪ TẠI NGUỒN
1.1.

Cơ sở lý luận về thuế giá trị gia tăng

́



1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của thuế giá trị gia tăng

́H

Năm 1954, thuế giá trị gia tăng được áp dụng thí điểm tại nước Pháp, sau đó được phổ
biến tại nhiều quốc gia …Qua hơn 50 năm, tính đến nay đã có gần 170 nước áp dụng




thuế giá trị gia tăng.

in

h

Tiền thân của thuế giá trị gia tăng là thuế doanh thu.

̣c K

Tại Việt Nam, trong giai đoạn nền kinh tế chuyển đổi từ cơ chế tập trung quan liêu bao
cấp sang cơ chế thị trường định hướng XHCN, Đảng và Nhà nước luôn không ngừng

ho

đổi mới chính sách về kinh tế, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
Điều tất yếu là thuế doanh thu khơng cịn phù hợp, cần được thay thế một loại thuế

ại

mới hiện đại hơn – thuế giá trị gia tăng. Ngày 05/07/1993, theo Quyết định

Đ

486TC/QĐ/BTC của Bộ Tài chính, thuế giá trị gia tăng được thực hiện thí điểm ở một

̀ng


số doanh nghiệp quốc doanh thuộc các ngành có q trình chuyển từ sản xuất đến tiêu
dùng thường xuyên phải trải qua nhiều công đoạn như công ty dệt Hà Đông, công ty

Tr
ươ

dệt kim Đông Xuân, nhà máy dệt Đơng Á,…
Ngày 10/05/1997, Quốc hội khóa IX, kỳ họp thứ 11, Luật thuế GTGT trên cơ sở cải
cách mang tính kế thừa Luật thuế doanh thu đã được thơng qua. Ngày 01/01/1999,
Luật thuế giá trị gia tăng chính thức được áp dụng trên tồn quốc. Tính đến nay, Luật
thuế này đã trải qua nhiều lần sửa đổi và bổ sung qua các năm 2000, 2003, 2005,
2008…
1.1.2. Khái niệm

SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu được thu trên cơ sở giá trị gia tăng thêm của
hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
1.1.3. Đặc điểm
 Thuế giá trị gia tăng là một loại thuế tiêu dùng.

 Thuế giá trị gia tăng đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát
sinh ở tất cả các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

́



 Thuế giá trị gia tăng có tính trung lập cao, khơng chịu ảnh hưởng bởi kết quả
kinh doanh của người nộp thuế bởi vì thuế giá trị gia tăng khơng phải là yếu tố

́H

của chi phí sản xuất mà chỉ đơn thuần là khoản thu cộng thêm vào giá bán.



 Thuế giá trị gia tăng chỉ đánh vào hoạt động tiêu dùng trong phạm vi lãnh thổ,

h

không quan tâm nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ mà chỉ quan tâm hàng hóa,

in

dịch vụ đó phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh ở đâu.

̣c K

1.1.4. Vai trò


 Thuế giá trị gia tăng động viên một phần thu nhập của người dân vào ngân

ho

sách, tạo nên khoản thu quan trọng, ổn định cho ngân sách Nhà nước.
 Thuế giá trị gia tăng tránh gây ra hiện tượng trùng lắp thuế, giúp cho giá cả của

ại

hàng hóa, dịch vụ được xác định hợp lý và chính xác nhất. Từ đó, thuế giá trị

Đ

gia tăng góp phần ổn định giá cả, khuyến khích, thúc đẩy sản xuất và lưu thơng
hàng hóa trên thị trường.

̀ng

 Thuế giá trị gia tăng cịn góp phần khuyến khích xuất khẩu khi áp dụng mức

Tr
ươ

thuế suất 0% đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và được khấu trừ toàn bộ số
thuế giá trị gia tăng đầu vào của nguyên liệu sản xuất ra hàng hóa, dịch vụ đó.

 Thuế giá trị gia tăng góp thúc đẩy thực hiện chế độ hạch tốn kế tốn, sử dụng
hóa đơn, chứng từ và thanh toán qua ngân hàng.

1.1.5. Nội dung cơ bản của thuế giá trị gia tăng

1.1.5.1.

Đối tượng chịu thuế

Đối tượng chịu thuế GTGT là hàng hóa, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu
dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ mua của tổ chức, cá nhân ở nước
ngoài), trừ các đối tượng không chịu thuế GTGT.
SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

Theo điều 3 Thông tư 09/2011/TT-BTC, đối tượng chịu thuế GTGT đối với lĩnh vực
kinh doanh bảo hiểm bao gồm:
- Bảo hiểm phi nhân thọ, dịch vụ tư vấn và môi giới bảo hiểm phi nhân thọ.
- Đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý yêu cầu người thứ ba bồi hồn.
- Hàng hóa, dịch vụ khác thuộc diện chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật về
thuế GTGT phát sinh trong quá trình hoạt động của các cơng ty có hoạt động thuộc

́



lĩnh vực bảo hiểm.


́H

1.1.5.2. Đối tượng không chịu thuế



Luật Thuế giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 và Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định

in

với Luật và Điều 4 đối với Thơng tư.

h

rõ 26 nhóm hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện chịu thuế giá trị gia tăng tại Điều 5 đối

̣c K

Những đối tượng này có thể phân chia theo tính chất như sau:
 Nhóm hàng hóa dịch vụ thuộc ngành nghề khuyến khích phát triển: Sản phẩm

ho

trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, hải sản nuôi trồng, đánh bắt chưa qua chế biến

ại

hoặc chỉ qua sơ chế thông thường; Tưới, tiêu nước, nạo vét kênh, mương nội


Đ

đồng… phục vụ sản xuất nông nghiệp; Sản phẩm muối được sản xuất từ nước
biển, muối i-ốt… mà thành phần chính là Na-tri-clo-rua (NaCl); Nhà ở thuộc sở

̀ng

hữu nhà nước; Dạy học, dạy nghề; Chuyển giao công nghệ; Chuyển nhượng

Tr
ươ

quyền sở hữu trí tuệ…
 Nhóm hàng hóa, dịch vụ mang tính chất thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống
cộng đồng, khơng mang tính chất kinh doanh: Dịch vụ y tế, dịch vụ thú y; Dịch
vụ bưu chính, viễn thơng cơng ích và Internet phổ cập; Dịch vụ duy trì vườn
thú, vườn hoa, cơng viên, dịch vụ tang lễ; Phát sóng truyền thanh, truyền hình;
Xuất bản, nhập khẩu, phát hành báo, tạp chí, sách chính trị, sách giáo
khoa,…;Vận chuyển hành khách công cộng bằng xe buýt, xe điện theo các
tuyến nội tỉnh, đô thị và các tuyến lân cận ngoại tỉnh…

SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

Trong đó theo điều 4 Thông tư 09/2011/TT-BTC, đối tượng không chịu thuế GTGT
đối với lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm bao gồm:
- Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm tai nạn con người trong gói bảo
hiểm nhân thọ; bảo hiểm người học; bảo hiểm tai nạn thủy thủ, thuyền viên; bảo
hiểm tai nạn con người (bao gồm cả bảo hiểm tai nạn, sinh mạng, kết hợp nằm viện);
bảo hiểm tai nạn hành khách; bảo hiểm khách du lịch; bảo hiểm tai nạn lái – phụ xe

́



và người ngồi trên xe; bảo hiểm người đình sản; bảo hiểm trợ cấp nằm viện phẫu
thuật; bảo hiểm sinh mạng cá nhân; bảo hiểm người sử dụng điện; bảo hiểm bồi

́H

thường người lao động, bảo hiểm sức khỏe và các bảo hiểm khác liên quan đến con



người, chăm sóc sức khỏe con người.

h

- Bảo hiểm vật nuôi, bảo hiểm cây trồng và các dịch vụ bảo hiểm nông nghiệp khác.

in


- Tái bảo hiểm.

̣c K

- Đào tạo đại lý bảo hiểm.

- Bảo hiểm các cơng trình, thiết bị dầu khí, tàu chứa dầu mang quốc tịch nước ngồi

ho

do nhà thầu dầu khí hoặc nhà thầu phụ nước ngoài thuê để hoạt động tại vùng biển
đặc quyền kinh tế của Việt Nam, vùng biển chồng lấn mà Việt Nam và các quốc gia

ại

có bờ biển tiếp liền hay đối diện đã thỏa thuận đặt dưới chế độ khai thác chung.

Đ

 Nhóm hàng hóa, dịch vụ khó xác định giá trị tăng thêm: Các dịch vụ tài chính,
ngân hàng, kinh doanh chứng khốn; Chuyển quyền sử dụng đất.

̀ng

 Nhóm hàng hóa mang tính chất phục vụ nhu cầu của Nhà nước hoặc cần bảo

Tr
ươ

mật: Vũ khí, khí tài chun dùng phục vụ quốc phịng, an ninh


 Nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc các hoạt động được ưu đãi vì mục tiêu xã hội,
nhân đạo: Hàng nhập khẩu và hàng hóa, dịch vụ bán cho các tổ chức, cá nhân
để viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại; Hàng hóa nhập khẩu của tổ chức,
cá nhân thuộc đối tượng miễn trừ ngoại giao theo quy định; Sản phẩm nhân tạo
dùng để thay thế cho bộ phận cơ thể người bệnh, nạng, xe lăn và dụng cụ
chuyên dùng cho người tàn tật.
 Nhóm hàng hóa nhập khẩu nhưng không phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh
doanh và tiêu dùng tại Việt Nam: Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ

SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

Việt Nam; Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; Hàng tạm xuất khẩu, tái nhập
khẩu; Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài với các khu phi thuế
quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau.
 Nhóm hàng hóa dịch vụ khơng chịu thuế khác: Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá
nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống;
Hàng hóa bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế; Hàng dự trữ quốc
gia do cơ quan dự trữ quốc gia bán ra…

́


Người nộp thuế



1.1.5.3.

́H

Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh HHDV chịu thuế



GTGT ở Việt Nam, khơng phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh và tổ

Căn cứ tính thuế

in

1.1.5.4.

h

chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngồi chịu thuế GTGT.

̣c K

Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng là giá tính thuế và thuế suất thuế giá trị gia tăng.
a. Giá tính thuế


ho

 Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh bán ra là giá bán chưa

ại

có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá bán

Đ

đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa vừa
chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có

Tr
ươ

tăng.

̀ng

thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ mơi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia
 Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập
khẩu (nếu có), cộng (+) với thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có), cộng (+) với thuế
bảo vệ mơi trường (nếu có).

Theo quy định tại điều 06 Thông tư 09/2011/TT-BTC, đối với dịch vụ bảo hiểm, giá
tính thuế GTGT là phí bảo hiểm gốc chưa có thuế GTGT, cộng cả các khoản phụ thu
và phí thu thêm ngồi giá dịch vụ mà doanh nghiệp được hưởng, trừ các khoản phụ thu
và khoản trích lập bắt buộc phải nộp vào ngân sách Nhà nước.


SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

- Trường hợp phí bảo hiểm đã bao gồm thuế GTGT thì giá tính thuế GTGT được xác
định như sau:
Giá tính thuế
GTGT

Phí bảo hiểm đã bao gồm thuế GTGT
=
1 + Thuế suất (10%)

- Các hợp đồng bảo hiểm, đơn bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm có thỏa thuận thu

́



phí từng kỳ thì giá tính thuế GTGT là số tiền phí bảo hiểm trả từng kỳ.

́H


- Đối với hợp đồng đồng bảo hiểm: Giá tính thuế là phí bảo hiểm gốc chưa có thuế



GTGT phân bổ theo tỷ lệ đồng bảo hiểm cho từng doanh nghiệp.

- Đối với dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý đòi người thứ ba bồi

in

h

hoàn, đại lý xử lý hàng bồi thường 100% hưởng tiền cơng hoặc tiền hoa hồng thì giá

̣c K

tính thuế GTGT là tiền cơng hoặc tiền hoa hồng được hưởng (chưa trừ một khoản phí
tổn nào) mà doanh nghiệp bảo hiểm thu được, chưa có thuế GTGT.

ho

- Đối với dịch vụ môi giới bảo hiểm là số tiền phí hoa hồng mơi giới bảo hiểm nhận
được chưa có thuế GTGT trừ đi khoản giảm hoa hồng mơi giới bảo hiểm (nếu có).

Đ

b. Thuế suất:

ại


 Một số trường hợp khác…

̀ng

 Thuế suất 0%:

Tr
ươ

- Theo quy định tại điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC, mức thuế suất 0% áp dụng đối
với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; Hoạt động xây dựng, lắp đặt cơng trình ở nước
ngồi và ở trong khu phi thuế quan; Vận tải quốc tế; Hàng hóa, dịch vụ thuộc diện
không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.

- Theo quy định tại điều 7 Thông tư 09/2011/TT-BTC, thuế suất 0% áp dụng đối với
dịch vụ bảo hiểm cung cấp cho doanh nghiệp trong khu phi thuế quan và cung cấp
cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài gồm dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ môi giới bảo
hiểm, dịch vụ đại lý giám định, đại lý xét bồi thường, đại lý yêu cầu người thứ ba bồi
hoàn, xử lý hàng bồi thường 100%.
SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú


 Thuế suất 5%:
Theo quy định tại điều 10 Thông tư 219/2013/TT-BTC, mức thuế suất 5% áp dụng cho
16 nhóm hàng hóa, dịch vụ sau: nước sạch; dụng cụ giảng dạy; sách; thực phẩm chưa
qua chế biến; thuốc chữa bệnh và trang thiết bị y tế; thực phẩm chăn nuôi; một số sản
phẩm và dịch vụ nông nghiệp; dịch vụ khoa học và công nghệ; mủ cao su sơ chế,
đường và các phụ phẩm; một số hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao và nhà ở xã

́



hội.

́H

 Thuế suất 10%:



Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC quy định: “Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng
hóa, dịch vụ khơng được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này”, nghĩa

1.1.5.5.

̣c K

in

chịu thuế GTGT, thuế suất 0% và thuế suất 5%


h

là mức thuế suất 10%.áp dụng cho HHDV thông thường khơng nằm trong diện khơng

Phương pháp tính thuế

ho

Có hai phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ và phương pháp trực
tiếp. Tuy nhiên, Công ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế áp dụng tính thuế giá trị

ại

gia tăng theo phương pháp khấu trừ theo đúng quy định tại điều 8 Thơng tư

Đ

09/2011/BTC nên trong phạm vi khóa luận, tơi chỉ trình bày phương pháp khấu trừ
thuế giá trị gia tăng.

̀ng

a. Đối tượng áp dụng: Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh

Tr
ươ

doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế tốn, hóa đơn, chứng từ theo quy định của
pháp luật về kế tốn, hóa đơn, chứng từ bao gồm:


(1) Cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu hàng năm từ bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ từ một tỷ đồng trở lên.

(2) Cơ sở kinh doanh đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.
(3) Tổ chức, cá nhân nước ngồi cung cấp hàng hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt
động tìm kiếm, thăm dị, phát triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương
pháp khấu trừ do bên Việt Nam kê khai khấu trừ nộp thay.
b. Thời gian áp dụng: Áp dụng ổn định trong vòng 2 năm.
SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

c. Xác định số thuế GTGT phải nộp:
Số thuế GTGT
phải nộp

Số thuế GTGT

=

đầu ra

Số thuế GTGT đầu


-

vào được khấu trừ

Trong đó:
-

Số thuế GTGT đầu ra ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của HHDV

́

Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ bao gồm: Số thuế GTGT ghi trên Hóa

́H

-



chịu thuế bán ra nhân (x) với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.

đơn GTGT (hợp pháp); Hóa đơn chứng từ đặc thù; Số thuế GTGT ghi trên



chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu; Chứng từ nộp thuế thay cho phía

in


h

nước ngồi.

Thời điểm xác định thuế GTGT là thời điểm phát sinh trách nhiệm của doanh nghiệp

̣c K

bảo hiểm với bên mua bảo hiểm theo quy định của Luật kinh doanh bảo hiểm khơng

hiểm xuất hóa đơn bán hàng.

ho

phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền hoặc thời điểm doanh nghiệp bảo

ại

d. Khấu trừ thuế GTGT đầu vào:

Đ

 Nguyên tắc khấu trừ: Thuế GTGT đầu vào của HHDV dùng cho sản xuất, kinh

̀ng

doanh HHDV chịu thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ; Một số trường hợp khác

Tr
ươ


được quy định tại điều 14 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
Lưu ý: Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai, khấu trừ khi xác định
số thuế phải nộp của kỳ đó, khơng phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho.
Số thuế GTGT đầu vào khơng được khấu trừ được hạch tốn vào chi phí để

tính thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tính vào nguyên giá của tài sản cố định.
 Điều kiện khấu trừ:

SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

(1) Có hóa đơn GTGT hợp pháp của HHDV mua vào hoặc chứng từ nộp thuế
GTGT khâu nhập khẩu hoặc chứng từ np thu GTGT thay cho ph+ máy photo shap+ bàn phím genius+ bộ nhông mày
máy in màu - -

11211

129,093

29/12/2017 1266/


Thanh toán chi phí xăng xe 75A-003.43 - -

1111

68,182

31/12/2017 KC_THUE

Kết chuyển thuÕ GTGT Quý IV/2017 - -

31/12/2017 KC_THUE

KÕt chuyÓn thuÕ GTGT Q IV/2017 - -

ho

̣c K

in
h

05/10/2017 2/MSBHUE

128.435.775
05,01

44.560.221
172.995.996
380.060.410


172.995.996
380.060.410

Ng­êi ghi sỉ
(Ký, hä tªn)

KÕ toán trưởng
(Ký, họ tên)

Ngày 29 tháng 11 năm2018
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Tr

Trần Thị Bích Ngọc



ng



ai

Dư đầu kỳ Phát sinh
Luỹ kế phát sinh Dư cuối kỳ

6.045.673


33311
6425

Đơn vị tính: ®ång

SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

53

Sè sæ


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

2.3.1.2. Cơng tác kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra
Áp dụng Điều 2 Thông tư 210/2013/TT-BTC vào thực tế kinh doanh tại đơn vị ta thấy,
trong các loại sản phẩm bảo hiểm mà Công ty kinh doanh vừa bao gồm các sản phẩm
phải chịu thuế GTGT và các sản phẩm không chịu thuế GTGT. Cụ thể như sau:
Các sản phẩm bảo hiểm không chịu thuế giá trị gia tăng (liên quan đến con người):
- Bảo hiểm học sinh, sinh viên.

́



- Bảo hiểm con người kết hợp.


́H

- Bảo hiểm xe máy bắt buộc ( riêng đối với hành khách, người ngồi trên xe)
- Bảo hiểm ô tô bắt buộc



- Bảo hiểm du lịch

h

a. Đối tượng chịu thuế

-Bảo hiểm tài sản kỹ thuật

ho

-Bảo hiểm cháy nổ

̀ng

-Bảo hiểm hỗn hợp

Đ

-Bảo hiểm trách nhiệm

ại


-Bảo hiểm hàng hóa
-Bảo hiểm tàu thủy

̣c K

-Bảo hiểm ơ tơ tự nguyện

in

-Bảo hiểm xe máy bắt buộc (đối với vật chất xe), bảo hiểm xe máy tự nguyện

Tr
ươ

-Bảo hiểm tình yêu

b. Tài khoản sử dụng

TK 33311- Thuế GTGT đầu ra để hạch toán thuế GTGT của dịch vụ bán ra.
c. Căn cứ tính thuế

 Thuế suất: Đối với các sản phẩm bảo hiểm phi nhân thọ có chịu thuế giá trị gia
tăng, Công ty áp dụng mức thuế suất 10% phù hợp với quy định của pháp luật.
 Phương pháp tính thuế: theo phương pháp khấu trừ.
d. Chứng từ sử dụng

SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo


54


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú

 Để hạch toán thuế GTGT đầu ra, bộ phận kế toán của Công ty Bảo hiểm Bưu điện
Thừa Thiên Huế căn cứ vào:
-

Hóa đơn GTGT tự in do Tổng Cơng ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện cung cấp:
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (Dịch vụ bảo hiểm).

-

Phiếu thu

-

Bảng kê chi tiết nộp phí bảo hiểm xe

 Hóa đơn được lập gồm 3 liên:

́



 Liên 1: Lưu (Liên trắng) Copy 1: File


́H

 Liên 2: Giao cho người mua( Liên đỏ) Copy 2: For customer



 Liên 3: Hạch toán nội bộ (Liên xanh) Copy3: Accounting

h

e. Sổ sách sử dụng

in

Để hạch toán kế toán và tổ chức lưu trữ xử lý nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT đầu

̣c K

ra thì kế tốn sử dụng Sổ cái tài khoản 33311.
f. Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra

ho

Khi nhận được yêu cầu cung cấp dịch vụ bảo hiểm từ khách hàng, phòng

ại

QLNV&PTKD (đối với các yêu cầu cung cấp, dịch vụ bảo hiểm thông qua các bưu

Đ


điện, bưu cục của các huyện và thành phố) và phòng Kinh doanh (đối với yêu cầu
cung cấp dịch vụ bảo hiểm từ các khách hàng cá nhân hoặc tổ chức) sẽ tiến hành thỏa

̀ng

thuận với khách hàng về đối tượng bảo hiểm, mức phí bảo hiểm, phạm vi bảo

Tr
ươ

hiểm,…Nếu nhận được sự đồng ý từ phía khách hàng, phịng QLNV&PTKD và phịng
Kinh doanh sẽ tiến hành soạn thảo Hợp đồng bảo hiểm với các mục, điều khoản như
đã thỏa thuận với khách hàng. Sau đó, tiến hành cung cấp ấn chỉ là các giấy chứng
nhận cho khách hàng và lập hóa đơn giá trị gia tăng giao cho khách hàng. Song song
đó, cán bộ phải tiến hành nhập Hợp đồng bảo hiểm trên phần mềm của Cơng ty. Phần
mềm sẽ tự động hạch tốn doanh thu hoạt động bảo hiểm gốc, thuế GTGT đầu ra (nếu
có). Hai liên cịn lại của Hóa đơn GTGT sẽ được chuyển sang bộ phận kế tốn, căn cứ
theo đó, kế toán viên đảm nhận phần hành kế toán thuế sẽ thực hiện phát hành Hóa
đơn GTGT trên phần mềm. Khi nhận được khoản thanh toán từ khách hàng, cán bộ
SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

55


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Thạc sĩ Nguyễn Quốc Tú


phụ trách hợp đồng sẽ tiến hành lập Bảng kê chi tiết nộp phí bảo hiểm xe gửi kế tốn
và nộp tiền cho thủ quỹ.
Cuối quý, kế toán thuế sẽ tiến hành đối chiếu số liệu thuế GTGT đầu ra của hàng hóa,
dịch vụ có khớp hay khơng, sau đó tiến hành lập Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa
dịch vụ bán ra.
g. Ví dụ

́



Sau đây là các nghiệp vụ liên quan đến thuế GTGT đầu ra trong quý 4/2017 tại Công

́H

ty Bảo hiểm Bưu điện Thừa Thiên Huế.



 Nghiệp vụ 03: Ngày 05/10/2017, xuất Hóa đơn GTGT dịch vụ Bảo hiểm số 1570
cho xe ô tô biển số 75C-018.26 của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Phát Đạt với số

in

h

tiền phí bảo hiểm người ngồi trên xe là 45.000 đồng (dịch vụ khơng chịu thuế

̣c K


GTGT) và số tiền phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự là 853.000 đồng, thuế GTGT là
10%. Cũng trong ngày này, tiến hành xuất Hóa đơn GTGT số 1578 cho xe ô tô

ho

mang biển số 75H-5141 của Doanh nghiệp tư nhân Dương Quốc Dũng với số phí
bảo hiểm người ngồi xe là 45.000 đồng và phí trách nhiệm dân sự là 853.000 đồng,

Đ

Định khoản

ại

thuế GTGT là 10%. Cả hai khách hàng đều chưa thanh toán.

̀ng

Nợ TK 13111: 1.966.600 đồng

Tr
ươ

Có TK 51111: 1.796.000 đồng
Có TK 33311:

170.600 đồng

Cùng ngày, cán bộ Hoàng Văn Minh phụ trách hai hợp đồng này tiến hành thu tiền từ

phía khách hàng, lập Bảng kê chi tiết nộp phí bảo hiểm xe, rồi nộp tiền cho thủ quỹ, kế
toán căn cứ Bảng kê và số tiền thực nhận để lập Phiếu thu số 1287.
 Nghiệp vụ 04: Ngày 29/12/2017, xuất Hóa đơn GTGT dịch vụ Bảo hiểm số 2407
cho xe ô tô biển số 75A-001.24 của khách lẻ Phan Tấn Thông với số tiền phí bảo
hiểm người ngồi trên xe là 80.000 đồng (dịch vụ không chịu thuế GTGT) và số tiền

SV

SVTH: Hồ Thị Phương Thảo

56


×