Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại phòng tài chính kế hoạch huyện phong điền tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (756.07 KB, 84 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

̣c K

in

h



́H



́

----------

ho

NGUYỄN THỊ THU HÀ
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

Đ
ại

CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI PHỊNG
TÀI CHÍNH- KẾ HOẠCH HUYỆN PHONG ĐIỀN,

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


CHUYÊN NGÀNH: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ

Tr

ươ
̀n

g

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Thừa Thiên Huế, 2019
1


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

in

h



́H



́


----------

̣c K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

ho

CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI PHỊNG
TÀI CHÍNH- KẾ HOẠCH HUYỆN PHONG ĐIỀN,

Đ
ại

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ươ
̀n

g

CHUYÊN NGÀNH: KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Thu Hà


TS. Nguyễn Lê Hiệp

Tr

Mã sinh viên: 16K4011036
Lớp: K50C- KHĐT
Niên khóa: 2016-2020

Thừa Thiên Huế, tháng 12 năm 2019
2


LỜ
I CÁM ƠN
Đề tài khóa luận tốt nghiệp này là kết quả của 4 năm học tập, nghiên cứu tại



́

trường Đại Học Kinh Tế- Đại Học Huế và 3 tháng thực tập tại Phịng Tài chính - Kế

hoạch huyện Phong Điền. Để hồn thành khóa luận này tơi đã nhận được sự giúp

́H

đỡ tận tình của nhiều tập thể, cá nhân và qua đây cho phép tôi gửi tới họ những
lời cám ơn chân thành nhất.




Trước tiên, tôi xin tỏ lịng cám ơn sâu sắc đến các thầy cơ giáo trong trường

Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình dạy dỗ cho tơi trong suốt thời gian cịn ngồi trên

h

ghế nhà trường, trang bị cho tôi những kiến thức cần thiết để tơi hồn thành khóa

in

luận tốt nghiệp này cũng như cho nghề nghiệp trong tương lai. Đặc biệt, tôi xin

̣c K

chân thành cám ơn thầy giáo TS. Nguyễn Lê Hiệp, người đã tận tình hướng dẫn,
chỉ bảo tơi trong suốt thời gian thực tập.

Tôi xin gửi lời cám ơn chân thành tới toàn thể các chú, các bác, các anh chị

ho

đang làm việc tại Phịng Tài chính- Kế hoạch huyện Phong Điền đã nhiệt tình
hướng dẫn, cung cấp đầy đủ các thơng tin giúp tơi hồn thành bài khóa luận này.

Đ
ại

Cuối cùng, tôi xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè và những người thân


ln động viên, khích lệ, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong q trình thực
tập cũng như hồn thành khóa luận tốt nghiệp.

g

Do kiến thức còn nhiều hạn chế cho nên bài làm khơng tránh khỏi những

ươ
̀n

thiếu sót, tơi mong nhận được những ý kiến đóng góp để đề tài nghiên cứu được

Tr

hoàn thiện hơn.

Xin chân thành cám ơn !

Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thu Hà

i


TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Trong những năm vừa qua, tình hình phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn
huyện Phong Điền khá ổn định và đạt được nhiều thành tựu nhất định. Một trong
những nguồn lực tạo nên sự phát triển của huyện nhà đó là vốn đầu tư xây dựng cơ




́

bản. Làm sao để quản lý vốn một cách có hiệu quả, phù hợp với chiến lược, quy hoạch
phát triển kinh tế xã hội luôn là bài toán nan giải đối với mỗi địa phương. Trên địa bàn

́H

huyện Phong Điền đã và đang xây dựng các công trình nhằm đáp ứng nhu cầu phát



triển kinh tế xã hội và phục vụ dân sinh. Dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quan tâm của
các cấp, ban ngành huyện Phong Điền đã dần dần hình thành được hệ thống kết cấu hạ

h

tầng cơ bản, từng bước hiện đại hóa, các cơng trình đi vào hoạt động và phát huy được

in

hiệu quả, làm cho cơ cấu kinh tế huyện chuyển theo hướng tích cực, tốc độ tăng
trưởng kinh tế ngày càng cao, đời sống người dân được cải thiện.

̣c K

Tuy nhiên, bên cạnh những thành tựu đã đạt được thì trong lĩnh vực đầu tư xây
dựng cơ bản vẫn còn tồn tại một số hạn chế. Chính vì vậy, đề tài tập trung vào các giải


ho

pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước tại Phịng Tài chính- Kế hoạch huyện Phong Điền.
Mục tiêu của đề tài là đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Đ
ại

từ ngân sách nhà nước tại Phịng Tài chính- Kế hoạch huyện Phong Điền và đề xuất
những giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước.
Thông tin, dữ liệu phục vụ quá trình nghiên cứu là các kiến thức cơ sở lý luận về đầu

g

tư xây dựng cơ bản, số liệu thứ cấp từ phịng Tài chính- Kế hoạch huyện Phong Điền,

ươ
̀n

thơng tin từ các giáo trình, internet,... Để hồn thành tốt khóa luận này, tơi đã áp dụng
phương pháp thu thập, phân tích số liệu thành các bảng biểu, phương pháp so sánh,
phương pháp thống kê để thấy được thực trạng đầu tư và quản lý vốn đầu tư xây dựng

Tr

cơ bản từ ngân sách nhà nước. Từ việc nghiên cứu thực trạng quản lý vốn đầu tư xây
dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước cùng với việc tìm hiểu tình hình, các kết quả đã
đạt được để chỉ ra các nguyên nhân còn tồn tại và đưa ra giải pháp nhằm hồn thiện

cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại Phịng Tài
chính- Kế hoạch huyện Phong Điền một cách có hiệu quả hơn vào các năm tới.

ii


MỤC LỤC
LỜI CÁM ƠN .................................................................................................................i
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU............................................... vii



́

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................... viii

DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................................ix

́H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2

h


2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................2

in

2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

̣c K

3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

ho

5. Kết cấu của khóa luận..................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4

Đ
ại

CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ............................................4
1.1. Cơ sở lý luận.............................................................................................................4

g

1.1.1. Tổng quan về quản lí vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước .........4

ươ

̀n

1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ....................................................................................4
1.1.1.2. Đặc điểm, phân loại của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN .......................6
1.1.1.3. Vai trò của đầu tư XDCB ...................................................................................9

Tr

1.1.1.4 Sự cần thiết phải quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN .....................10
1.1.1.5. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN
.......................................................................................................................................11

1.1.2 Nội dung và yêu cầu của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
nước ...............................................................................................................................13
1.1.2.1.Nội dung quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN.................................................13
iii


1.1.2.2 Những yêu cầu đối với quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ...........................18
1.1.2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ...18
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................20

1.2.1. Kinh nghiệm từ các địa phương ở trong nước về quản lý đầu tư XDCB từ



́

vốn ngân sách nhà nước ...................................................................................... 20
1.2.1.1 Kinh nghiệm từ thành phố Đà Nẵng..................................................................20


́H

1.2.1.2 Kinh nghiệm từ tỉnh Yên Bái ............................................................................21
1.2.1.3 Kinh nghiệm từ tỉnh Bình Định ……………………………………………...............21



1.2.2 Một số bài học kinh nghiệm được rút ra ..............................................................22

h

2.1.1 Đặc điểm tự nhiên.................................................................................................23

in

2.1.2 Đặc điểm kinh tế- xã hội của Huyện Phong Điền ................................................26
2.1.2.1 Tình hình dân số- lao động của Huyện Phong Điền..........................................26

̣c K

2.1.2.2 Hiện trạng cơ sở hạ tầng xã hội .........................................................................27
2.1.2.3 Tình hình tăng trưởng kinh tế............................................................................29

ho

2.1.2.4. Thu chi ngân sách của huyện Phong Điền giai đoạn 2016-2018 .....................30
2.1.3 Những điều kiện thuận lợi và khó khăn rút ra từ đặc điểm KT- XH đối với công
tác đầu tư XDCB tại huyện Phong Điền .......................................................................31


Đ
ại

2.2 Thực trạng đầu tư XDCB tại phịng Tài chính- kế hoạch huyện Phong Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018...........................................................................32
2.2.1 Quy mô vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...................................................................32

g

2.2.2 Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản .....................................................................34

ươ
̀n

2.2.3 Số lượng dự án từ vốn đầu tư XDCB của huyện Phong Điền giai đoạn 2016-2018
.......................................................................................................................................35

2.2.4 Đầu tư xây dựng cơ bản phân theo ngành ............................................................36

Tr

2.2.5 Vốn đầu tư XDCB phân theo xã, thị trấn .............................................................39
2.2.6 Tình hình cơng tác quản lý hoạt động đầu tư XDCB tại địa bàn huyện Phong
Điền giai đoạn 2016-2018 .............................................................................................41
2.2.6.1 Công tác quản lý quy hoạch trong đầu tư xây dựng..........................................41
2.2.6.2 Công tác thẩm định và dự tốn..........................................................................41
2.2.6.3 Cơng tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu............................................................43
iv



2.2.6.4 Cơng tác cấp phát vốn và thanh quyết tốn vốn đầu tư.....................................44
2.2.6.5. Công tác phân bổ vốn đầu tư XDCB................................................................43
2.2.6.6 Công tác quản lý nợ đọng..................................................................................45
2.2.6.7 Công tác thanh, kiểm tra....................................................................................45



́

2.2.6.8 Công tác giám sát, đánh giá đầu tư....................................................................46
2.3 Đánh giá tình hình thực hiện cơng tác đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Phong

́H

Điền, giai đoạn 2016-2018 ............................................................................................47
2.3.1 Tình hình thực hiện kế hoạch xây dựng ...............................................................47



2.3.2. Kết quả đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Phong Điền.......................................49
2.3.2.1. Kết quả chỉ tiêu giá trị tài sản cố định tăng thêm của hoạt động đầu tư XDCB

in

h

.......................................................................................................................................49
2.3.2.2. Kết quả đầu tư XDCB đạt được ở các lĩnh vực tại địa bàn huyện Phong Điền

̣c K


.......................................................................................................................................49
2.3.3. Những ưu điểm và tồn tại trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại
huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................54

ho

2.3.3.1 Những ưu điểm trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN...............54
2.3.3.2 Những tồn tại và nguyên nhân tồn tại ...............................................................54

Đ
ại

3.1 Định hướng phát triển kinh tế- xã hội của huyện Phong Điền giai đoạn 2016-2020.
.......................................................................................................................................58
3.1.1 Quan điểm phát triển ............................................................................................58

g

3.1.2 Mục tiêu phát triển................................................................................................59

ươ
̀n

3.1.2.1 Mục tiêu tổng quát.............................................................................................59
3.1.2.3 Mục tiêu về xã hội .............................................................................................60
3.1.2.4 Mục tiêu về môi trường .....................................................................................60

Tr


3.1.3 Định hướng đầu tư xây dựng cơ bản và hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư
xây dựng từ ngân sách nhà nước của huyện Phong Điền giai đoạn 2016-2020 ...........60
3.1.3.1 Định hướng đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Phong Điền giai đoạn 20162020 ...............................................................................................................................60
3.2 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước trên địa bàn huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế..................................64
v


3.2.1 Hồn thiện cơng tác quy hoạch, lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước ................................................................................................64
3.2.2 Nâng cao chất lượng công tác tư vấn lập báo cáo đầu tư, lập dự án và thẩm định
dự án ..............................................................................................................................65



́

3.2.4 Giải quyết triệt để tình trạng nợ đọng trong đầu tư XDCB bằng vốn NSNN ......67
3.2.6 Các giải pháp khác................................................................................................69

́H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................70
1. Kết luận......................................................................................................................70



2. Kiến nghị ...................................................................................................................71

Tr


ươ
̀n

g

Đ
ại

ho

̣c K

in

h

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................72

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

: Công nghiệp hóa- Hiện đại hóa

CSHT

: Cơ sở hạ tầng


CT-TTg

: Chỉ thị- Thủ tướng

ĐVT

: Đơn vị tính

GPMB

: Giải phóng mặt bằng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KT- XH

: Kinh tế- Xã hội

MTQG

: Mục tiêu quốc gia

NS

: Ngân sách

NSNN


: Ngân sách nhà nước

NTM

: Nông thôn mới

STT

: Số thứ tự

TSCĐ

: Tài sản cố định

́H


h

in

̣c K

: Trung ương
: Ủy ban nhân dân

Đ
ại

UBND


ho

TW



́

CNH- HĐH

: Vốn đầu tư

XDCB

: Xây dựng cơ bản

Tr

ươ
̀n

g

VĐT

vii


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 1: Thu chi ngân sách của huyện Phong Điền giai đoạn 2016-2018. ...........31

Tr

ươ
̀n

g

Đ
ại

ho

̣c K

in

h



́H



́

Biểu đồ 2: Tình hình thực hiện kế hoạch xây dựng cơ bản huyện Phong Điền........48


viii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1. Tình hình dân số của Huyện Phong Điền năm 2018 .......................................27
Bảng 2: Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh tế của Huyện Phong Điền ................29
giai đoạn năm 2016-2018 ..............................................................................................29



́

Bảng 3: Bảng thu chi ngân sách nhà nước của huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2016-2018. .............................................................................................30

́H

Bảng 4: Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Phong Điền giai
đoạn 2016-2018 .............................................................................................................33



Bảng 5: Nguồn vốn đầu tư XDCB của huyện giai đoạn 2016-2018.............................34

h

Bảng 6: Vốn đầu tư XDCB của huyện Phong Điền phân theo dự án từng năm từ năm

in


2016-2018 ......................................................................................................................35
Bảng 7: Vốn đầu tư XDCB phân theo các ngành kinh tế của huyện Phong Điền giai

̣c K

đoạn 2016-2018 .............................................................................................................36
Bảng 8: Vốn đầu tư XDCB phân theo xã thị, trấn tại huyện Phong Điền giai đoạn
2016-2018 ......................................................................................................................39

ho

Bảng 9: Kết quả thẩm định các dự án đầu tư XDCB sử dụng vốn NSNN....................42
Bảng 10: Số dự án đấu thầu công khai và chỉ định thầu giai đoạn 2016-2018 .............43

Đ
ại

Bảng 13: Tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư XDCB của huyện Phong Điền giai
đoạn 2016-2018 .............................................................................................................47
Bảng 14: Giá trị tài sản cố định tăng thêm của hoạt động đầu tư XDCB .....................49

g

Bảng 15: Tình hình mặt đường giao thông ở huyện Phong Điền năm 2016.................50

ươ
̀n

Bảng 16: Tổng hợp khối lượng xây dựng CSHT giao thông ở huyện Phong Điền giai
đoạn 2016-2018 .............................................................................................................51

Bảng 17: Tổng hợp kết quả xây dựng cơ sở hạ tầng giáo dục- đào tạo huyện Phong

Tr

Điền giai đoạn 2016-2018 .............................................................................................52
Bảng 18: Số cơ sở y tế, giường bệnh do cấp huyện quản lý .........................................53
Bảng 19: Một số chỉ tiêu kinh tế đến năm 2020 của huyện Phong Điền ......................59

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản được đánh giá là một trong những lĩnh vực quan trọng,
có vai trị hết sức to lớn trong việc thúc đẩy kinh tế- xã hội ở mỗi quốc gia, mỗi ngành,



́

mỗi địa phương, nó là nền tảng của tăng trưởng và phát triển bền vững. Do đó Nhà

́H

nước rất quan tâm đến lĩnh vực đầu tư xây dựng, hàng năm ngân sách nhà nước chi
một khoản lớn dành cho đầu tư xây dựng cơ bản.




Cũng như các địa phương khác trong cả nước, những năm qua nhờ có những chủ
trương, đường lối và chính sách của Đảng và Nhà nước mà công tác đầu tư xây dựng

h

cơ bản trên địa bàn huyện Phong Điền đã có những thay đổi rõ rệt, việc quản lý vốn

in

đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện được các cấp chính quyền chú trọng thơng
qua việc triển khai thực hiện các chính sách chung, cải tiến quy trình, thủ tục cấp phát

̣c K

và quản lý sử dụng vốn, tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra giám sát.
Hiện nay, thực hiện chủ trương của Đảng và nhà nước về cải cách hành chính,

ho

tiết kiệm chi tiêu đã đặt ra vấn đề làm sao để công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ
bản từ ngân sách nhà nước đạt hiệu quả, tránh thất thốt, lãng phí. Với nguồn lực tài
chính có hạn trong khi nhu cầu đầu tư ngày càng cao thì làm thế nào để thực hiện tốt

Đ
ại

cơng tác phân bổ, sử dụng và quản lý vốn đầu tư một cách hợp lí, mang lại hiệu quả

cao là một vấn đề đáng quan tâm của bất kì địa phương nào trong cả nước trong đó có
huyện Phong Điền.

g

Trong thời gian qua, công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại phịng Tài

ươ
̀n

chính- Kế hoạch huyện Phong Điền đã đạt được những kết quả nhất định, tuy nhiên
cơng tác quản lý vốn đầu tư vẫn có hiệu quả chưa cao và còn tồn tại nhiều hạn chế. Để
có thể tìm hiểu được những thực trạng cịn tồn tại để trên cơ sở đó đề xuất được những

Tr

giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư xây dựng ở huyện Phong Điền một
cách hiệu quả, tránh được sự lãng phí và thất thốt nguồn vốn ngân sách nhà nước thì
tơi đã lựa chọn phân tích đề tài “Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước tại phịng Tài chính- Kế hoạch huyện Phong Điền, tỉnh Thừa
Thiên Huế” để nghiên cứu và làm đề tài tốt nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp


2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
nhà nước tại phịng Tài chính- Kế hoạch huyện Phong Điền, từ đó đưa ra giải pháp



́

nhằm hồn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện
Phong Điền.

́H

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản



từ ngân sách nhà nước.

in

Kế hoạch huyện Phong Điền giai đoạn 2016-2018.

h

- Phân tích thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại phịng Tài chính-


- Đề xuất giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ

̣c K

NSNN trên địa bàn huyện Phong Điền đến năm 2025.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

ho

Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
trên địa bàn huyện Phong Điền.

Đ
ại

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi thời gian: Số liệu nghiên cứu được thu thập trong giai đoạn 2016-2018.
- Phạm vi không gian: đề tài nghiên cứu công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ

g

bản từ NSNN tại phịng Tài chính- Kế hoạch huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.

ươ
̀n

- Phạm vi nội dung: đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý vốn
đầu tư XDCB từ NSNN, qua đó đề xuất các giải pháp góp phần hồn thiện công tác

quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn huyện Phong Điền.

Tr

4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài thuộc lĩnh vực kinh tế, sử dụng phương pháp nghiên cứu của chủ nghĩa

duy vật biện chứng, duy vật lịch sử và phương pháp thống kê phân tích.
- Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử: nghiên cứu các hiện tượng tự
nhiên, kinh tế, xã hội không thực hiện trong trạng thái rời rạc đơn lẻ mà luôn đặt trong

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

mối quan hệ ràng buộc của sự vật, hiện tượng trong sự vận động phát triển từ thấp tới
cao, trong sự chuyển hóa từ lượng đến chất, quá khứ đến hiện tại và tương lai.
- Phương pháp thu thập thông tin: thu thập ở các văn bản, chính sách của địa
phương ban hành, các báo cáo tổng kết và nguồn số liệu thống kê về vốn đầu tư



́

XDCB từ cơ quan thực tập (Phịng Tài chính- Kế hoạch huyện Phong Điền). Ngồi ra,

cịn ở các giáo trình, tạp chí kinh tế, internet…

́H

- Phương pháp xử lý và tổng hợp số liệu: Toàn bộ số liệu thu thập được xử lý
bằng chương trình Excel trên máy tính. Dựa trên các số liệu thu thập được để tính tốn



các chỉ tiêu và lập thành các bảng biểu, đồ thị.

- Phương pháp phân tích thơng tin, số liệu: sử dụng phương pháp phân tích thống

in

h

kê so sánh, thống kê mơ tả.
5. Kết cấu của khóa luận

̣c K

Phần I: Đặt vấn đề

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu, gồm 3 chương:

ngân sách nhà nước.

ho


Chương 1: Cơ sở lí luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ

Chương 2: Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN tại Phịng Tài chính-

Đ
ại

Kế hoạch huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế, giai đoạn 2016-2018.
Chương 3: Định hướng và giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN tại Phịng Tài chính- Kế hoạch huyện Phong Điền.

Tr

ươ
̀n

g

Phần III: Kết luận và kiến nghị.

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1



́

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ

́H

XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lý luận



1.1.1. Tổng quan về quản lí vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước
1.1.1.1. Một số khái niệm cơ bản

h

a.Khái niệm về vốn

in

Vốn theo nghĩa hẹp: Vốn là tiềm lực tài chính của mỗi cá nhân, mỗi doanh
nghiệp, mỗi quốc gia.

̣c K

Vốn theo nghĩa rộng: Vốn bao gồm toàn bộ các yếu tố kinh tế được bố trí để sản

xuất hàng hóa, dịch vụ như tài sản hữu hình, tài sản vơ hình, các kiến thức kinh tế, kỹ

ho

thuật của doanh nghiệp được tích lũy, sự khéo léo về trình độ quản lý và tác nghiệp
của các cán bộ điều hành, cùng đội ngũ cán bộ cơng nhân viên trong doanh nghiệp, uy
tín của doanh nghiệp. Quan điểm này có ý nghĩa quan trọng trong việc khai thác đầy

Đ
ại

đủ hiệu quả của vốn trong nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên, việc xác định vốn theo
quan điểm này rất khó khăn, phức tạp.
Theo David Begg, Stenley Fischer, Rudige Darubusch trong cuốn Kinh tế học

g

“Vốn là một loại hàng hóa nhưng được sử dụng tiếp tục vào q trình sản xuất kinh

ươ
̀n

doanh tiếp theo. Có hai loại vốn là vốn hiện vật và vốn tài chính. Vốn hiện vật là dự
trữ các loại hàng hóa đã sản xuất ra các hàng hóa và dịch vụ khác. Vốn tài chính là tiền

Tr

mặt, tiền gửi ngân hàng. Đất đai không được coi là vốn.” [18]
Quan niệm chung về vốn: Vốn là phần thu nhập quốc dân dưới dạng tài sản vật


chất và tài chính được cá nhân, các doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành sản xuất kinh
doanh nhằm mục đích tối đa hóa lợi ích. [18]
b. Vốn đầu tư
Vốn đầu tư là phần tích lũy của xã hội, của các cơ sở sản xuất kinh doanh- dịch
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

vụ, tiền tiết kiệm của dân và vốn huy động từ các nguồn khác được đưa vào sử dụng
trong quá trình tái sản xuất xã hội, nhằm duy trì tiềm lực sẵn có và tạo ra tiềm lực lớn
hơn cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt xã hội và sinh hoạt cho mỗi gia đình.
Hay nói cách khác vốn đầu tư là giá trị tài sản xã hội (bao gồm tài sản tài chính, tài sản



́

hữu hình, tài sản vơ hình) được sử dụng nhằm mang lại hiệu quả trong tương lai.
Vốn đầu tư là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phi cần thiết để tạo nên thực

́H

thể công trình có đủ điều kiện để đưa vào khai thác sử dụng. Nó phản ánh khối lượng

c. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản


h

khu vực sản xuất vật chất và không sản xuất vật chất.



xây dựng mới, xây dựng lại khôi phục và mở rộng các tài sản cố định của ngành thuộc

in

XDCB là một quá trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng có kế hoạch về các

̣c K

TSCĐ của nền kinh tế quốc dân trong các ngành sản xuất vật chất cũng như không sản
xuất vật chất. Nó là một q trình xây dựng cơ sở vật chất cho một quốc gia.
Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các cơng trình xây dựng theo mục

ho

đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các TSCĐ và tạo ra cơ sở vật
chất cho xã hội. Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế.

Đ
ại

Vốn đầu tư XDCB là vốn để tiến hành các hoạt động XDCB (từ khảo sát quy
hoạch đầu tư, thiết kế và sử dụng cho đến khi lắp đặt thiết bị hoàn thiện việc tạo ra cơ
sở vật chất) nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định cho


g

nền kinh tế.

ươ
̀n

Hoạt động đầu tư XDCB được thực hiện bằng nhiều nguồn vốn: vốn đầu tư của

Nhà nước, vốn đầu tư của doanh nghiệp, vốn đầu tư của tư nhân, vốn đầu tư của nước
ngồi. Trong đó nguồn vốn hình thành từ NSNN có vai trị và ý nghĩa hết sức quan

Tr

trọng.

d. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là một phần của vốn đầu tư

phát triển của ngân sách nhà nước được hình thành từ sự huy động của nhà nước dùng

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp


để chi cho đầu tư XDCB nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật chất- kĩ thuật và kết
cấu hạ tầng kinh tế- xã hội cho nền kinh tế quốc dân.
e. Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước



́

“Quản lý” là chức năng và hoạt động của hệ thống có tổ chức thuộc các giới khác
nhau (sinh học, kỹ thuật, xã hội), bảo đảm giữ gìn một cơ cấu ổn định nhất định, duy

́H

trì sự hoạt động tối ưu và bảo đảm thực hiện những chương trình và mục tiêu của hệ
thống đó.



Có thể hiểu việc quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN là chức năng và
hoạt động của hệ thống tổ chức nhằm quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN một cách

in

tầng kinh tế- xã hội cho nền kinh tế phát triển.

h

có hiệu quả, đảm bảo việc xây dựng và phát triển cơ sở vật chất- kỹ thuật, kết cấu hạ


̣c K

1.1.1.2. Đặc điểm, phân loại của vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN
a. Đặc điểm

Hoạt động đầu tư XDCB là một bộ phận của đầu tư phát triển do vậy nó cũng

ho

mang những đặc điểm của đầu tư phát triển:

- Đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài: hoạt động đầu tư XDCB đòi hỏi

Đ
ại

một số lượng vốn lao động, vật tư lớn. Nguồn vốn này nằm ứ đọng trong suốt quá
trình đầu tư. Vì vậy trong q trình đầu tư chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử
dụng nguồn vốn một cách hợp lý đồng thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật

g

tư thiết bị phù hợp đảm bảo cho cơng trình hồn thành trong thời gian ngắn tránh lãng

ươ
̀n

phí nguồn lực.

- Thời gian dài với nhiều biến động: thời gian tiến hành một dự án đầu tư cho đến


khi thành quả của nó phát huy tác dụng thường địi hỏi nhiều thời gian với nhiều biến

Tr

động xảy ra.

- Có giá trị sử dụng lâu dài: các thành quả đầu tư xây dựng cơ bản có giá trị sử

dụng lâu dài có khi hàng trăm, hàng nghìn năm, thậm chí tồn tại vĩnh viễn như các
cơng trình nổi tiếng thế giới như tượng nữ thần tự do ở Mỹ, kim tự tháp cổ Ai Cập,
vạn lý trường thành ở Trung Quốc, vườn Babylon ở Iraq…

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

- Cố định: các thành quả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là các cơng trình
xây dựng sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng cho nên các điều kiện về địa
lý, địa hình có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư, cũng như việc phát huy
kết quả đầu tư. Vì vậy, cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu



́


về an ninh quốc phòng, phải phù hợp với kế hoạch, quy hoạch bố trí tại nơi có điều
kiện thuận lợi, để khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo

́H

được sự phát triển cân đối của vùng lãnh thổ.

- Liên quan đến nhiều ngành: hoạt động đầu tư XDCB rất phức tạp liên quan đến



nhiều ngành, nhiều lĩnh vực. Diễn ra khơng những ở phạm vi một địa phương mà cịn
nhiều địa phương với nhau. Vì vậy khi tiến hành hoạt động này, cần phải có sự liên kết

in

h

chặt chẽ giữa các ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải quy
định rõ phạm vi trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải đảm

̣c K

bảo được tính tập trung dân chủ trong q trình thực hiện đầu tư.
Ngồi ra vốn đầu tư XDCB từ NSNN cịn có những đặc điểm khác như sau:
- Khác với vốn kinh doanh của doanh nghiệp (loại vốn được sử dụng với mục

ho


đích sinh lợi, và có q trình hoạt động vì lợi nhuận), vốn đầu tư XDCB từ NSNN về
cơ bản khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà được sử dụng vì mục đích đơng đảo mọi

Đ
ại

người, lợi ích lâu dài cho ngành, địa phương và cả nền kinh tế. Vốn đầu tư XDCB tập
trung chủ yếu để phát triển kết cấu hạ tầng hoặc định hướng hoạt động đầu tư vào
những ngành, lĩnh vực chiến lược. Đây là một đặc điểm quan trọng, góp phần giải

g

quyết việc sử dụng vốn đầu tư để lựa chọn hình thức đầu tư sao cho mang lại hiệu quả

ươ
̀n

cao nhất.

- Quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn đầu tư XDCB bị tách rời nhau. Vốn đầu tư

XDCB là thuộc quyền sở hữu Nhà nước. Nhà nước là chủ thể có quyền chi phối và

Tr

định đoạt nguồn vốn NSNN dành cho đầu tư XDCB và là người đề ra chủ trương đầu
tư, có thẩm quyền quyết định đầu tư, phê duyệt thiết kế dự toán. Song quyền sử dụng
vốn đầu tư XDCB NSNN lại giao cho một tổ chức bằng việc thành lập các chủ đầu tư,
các Ban quản lý dự án. Chủ đầu tư và các Ban quản lý dự án là người, tổ chức được
Nhà nước giao trách nhiệm trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu tư theo

quy định của pháp luật.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

- Xuất phát từ đặc điểm trên mà trong quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN dễ bị
thất thoát. Nếu các chủ đầu tư, các Ban QLDA không ngừng nâng cao tinh thần trách
nhiệm, trình độ chun mơn nghiệp vụ khơng đáp ứng yêu cầu quản lý; nhà nước
không tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra bằng những cơ chế chính sách ràng



́

buộc trách nhiệm thì thất thốt lãng phí trong đầu tư XDCB thuộc vốn NSNN là không
thể tránh khỏi.

́H

b. Phân loại nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN



Theo cấp ngân sách, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm nguồn vốn đầu tư từ ngân
sách địa phương và nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương. Nguồn vốn đầu tư từ


h

ngân sách Trung ương thuộc NSNN do các cán bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan trực

in

thuộc Chính phủ, các tổ chức chính trị- xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội- nghề
nghiệp, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước (gọi chung là bộ) quản lý, thực

̣c K

hiện và nguồn vốn này chiếm gần một nữa tổng vốn đầu tư từ NSNN hàng năm của cả
nước.

ho

Theo tính chất kết hợp nguồn vốn, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm nguồn ngân
sách tập trung và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư. Vốn đầu tư từ ngân sách tập trung

Đ
ại

là vốn đầu tư cho các dự án bằng nguồn vốn đầu tư phát triển thuộc NSNN do các cơ
quan Trung ương và địa phương chịu trách nhiệm quản lý. Vốn sự nghiệp có tính chất
đầu tư là loại vốn NSNN thuộc nhiệm vụ chi thường xuyên cho các hoạt động sự
nghiệp mang tính chất đầu tư như duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các cơng trình giao

g


thơng, nơng nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp và các Chương trình quốc gia,

ươ
̀n

dự án nhà nước.

Theo nguồn vốn, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được chia thành vốn có nguồn gốc

Tr

trong nước và vốn có nguồn gốc từ nước ngồi. Vốn NSNN có nguồn vốn trong nước:
là loại vốn NSNN nhưng dành để chi cho đầu tư phát triển, chủ yếu là để đầu tư xây
dựng các cơng trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội khơng có khả năng thu hồi cho các
chương trình mục tiêu quốc gia, dự án Nhà nước và các khoản chi đầu tư phát triển
khác theo quy định của pháp luật. Ngoài ra, trong nhiều trường hợp, nguồn vốn này
được hình thành từ vốn vay trong dân cư và vay các tổ chức trong nước. Nguồn hình
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

thành của loại vốn này từ thuế và các nguồn thu khác của Nhà nước như cho thuê tài
sản…Vốn đầu tư từ NSNN có nguồn gốc từ vốn nước ngồi: cũng là vốn NSNN
nhưng chủ yếu là vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA). Đây là nguồn tài chính do
các cơ quan chính thức của Chính phủ hoặc các tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước




́

đang phát triển theo hai hình thức: viện trợ khơng hồn lại và viện trợ có hồn lại (tín
dụng ưu đãi). Tuy nhiên, trong một số trường hợp nguồn vốn vay này được hình thành



́H

từ việc vay thương mại, th mua tài chính.

1.1.1.3. Vai trị của đầu tư XDCB

h

Trước hết cần phải xác định rõ đầu tư nói chung đóng một vai trị quan trọng

̣c K

Nếu khơng có đầu tư thì khơng có phát triển.

in

trong nền kinh tế, là động lực để phát triển kinh tế, là chìa khóa của sự tăng trưởng.

Một là, đầu tư XDCB từ vốn NSNN là công cụ kinh tế quan trọng để Nhà nước
trực tiếp tác động đến quá trình phát triển KT-XH, điều tiết vĩ mơ, thúc đẩy tăng


ho

trưởng kinh tế, giữ vững vai trò chủ đạo của nền kinh tế Nhà nước bằng việc cung cấp
các dịch vụ công cộng như hạ tầng KT- XH, an ninh quốc phịng... mà các thành phần

Đ
ại

kinh tế khác khơng muốn đầu tư; các dự án đầu tư từ NSNN được triển khai ở các vị
trí quan trọng, then chốt, đảm bảo cho nền KT- XH phát triển ổn định theo hướng Xã
hội chủ nghĩa.

Nhìn trên góc độ tồn bộ nền kinh tế của đất nước, đầu tư vừa tác động đến tổng

g

cung, vừa tác động đến tổng cầu. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới cho thấy,

ươ
̀n

nếu muốn tốc độ phát triển kinh tế cao thì phải tăng cường đầu tư nhằm tạo ra sự phát
triển ở khu cơng nghiệp và dịch vụ. Ngồi ra, đầu tư cịn có tác động giải quyết những

Tr

mất cân đối về phát triển giữa các vùng lãnh thổ, xóa đói giảm nghèo,...
Hai là, đầu tư XDCB có vai trị hết sức quan trọng trong nền kinh tế bởi vì nó tạo


ra các TSCĐ. Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư để sản xuất ra của cải vật chất, đặc
biệt là tạo ra cơ sở vật chất và kỹ thuật ban đầu cho xã hội. Tất cả các ngành kinh tế
chỉ tăng nhanh khi có đầu tư XDCB, đổi mới cơng nghệ, xây dựng mới để tăng năng
suất, chất lượng và hiệu quả sản xuất.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

Đầu tư XDCB nhằm xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế, tạo điều kiện cho các tổ
chức và cá nhân trong và ngoài nước đầu tư mở rộng sản xuất, kinh doanh, thúc đẩy
tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng CNH- HĐH.
Ba là, đầu tư XDCB từ NSNN trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN có



́

vai trị hết sức quan trọng, bởi vì vốn dành cho đầu tư XDCB của Nhà nước chiếm một
tỷ lệ lớn trong tổng vốn đầu tư XDCB của toàn xã hội. Đầu tư XDCB của Nhà nước

́H

góp phần khắc phục những thất bại thị trường, tạo cân bằng trong cơ cấu đầu tư, giải
quyết các vấn đề xã hội. Mặc khác, XDCB của Nhà nước được tập trung vào những




cơng trình trọng điểm, sử dụng vốn lớn có khả năng tác động mạnh đến đời sống KT-

h

XH.

in

1.1.1.4 Sự cần thiết phải quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN

̣c K

Thứ nhất, do yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước.
Với mục tiêu trở thành một nước cơng nghiệp theo hướng hiện đại hóa thì chúng
ta cần phải có nhiều vốn để xây dựng CSHT, phát triển công nghiệp, chuyển dịch cơ

ho

cấu kinh tế một cách hợp lý. Tuy nhiên trong thời gian qua Đảng và Nhà nước ta đã
quan tâm định hướng phát triển kinh tế- xã hội theo từng thế mạnh của từng địa

Đ
ại

phương, song q trình thực hiện cịn nhiều mặt chưa được: vốn đầu tư cịn thiếu,
nhưng bố trí cịn dàn trải, chưa tập trung, chưa có trọng điểm, cho nên chưa đạt được
mục tiêu phát triển KT- XH đề ra.


g

Thứ hai, quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn nhằm đảm bảo tránh

ươ
̀n

thất thốt, lãng phí trong đầu tư XDCB.
Thời gian qua, nguồn vốn đầu tư XDCB không ngừng nâng cao, thường chiếm tỉ

trọng khoảng 30% trong cơ cấu NSNN. Trong thực tế, việc quản lý và sử dụng vốn

Tr

đầu tư XDCB từ NSNN còn nhiều bất cập và tồn tại như: Cơ chế chính sách chưa
đồng bộ, cịn nhiều kẽ hở; cơng tác quản lý vốn đầu tư XDCB cơ bản chưa tốt… điều
đó dẫn tới thất thoát vốn đầu tư XDCB ở hầu hết các dự án đầu tư bằng nguồn vốn
NSNN. Vấn đề đặt ra là làm như thế nào để tránh thất thoát, tăng hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư bằng NSNN?
Như vậy, xuất phát từ thực trạng bất cập của cơ chế đầu tư XDCB từ vốn NSNN,
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

nên cần phải tăng cường, nâng cao hiệu quả của công tác quản lý vốn.

Thứ ba, quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn nhằm đảm bảo tính
hiệu quả kinh tế- xã hội trong đầu tư.
Trong những năm qua, nguồn vốn đầu tư phát triển của Nhà nước nói riêng và



́

của tồn xã hội nói chung ngày càng tăng, đã góp phần quan trọng chuyển dịch cơ cấu

kinh tế theo hướng CNH- HĐH, phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội, tăng đáng

́H

kể năng lực sản xuất mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, xóa đói giảm nghèo, tạo thêm



việc làm mới, cải thiện và nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
Nguồn vốn đầu tư XDCB từ NSNN thực sự có vai trị chủ đạo, dẫn dắt, thu hút và làm

h

cho các nguồn vốn của xã hội được huy động cho đầu tư phát triển hàng năm.

in

Thứ tư, thực hiện phương châm của Đảng và Chính phủ: “Dân biết, dân bàn, dân

̣c K


làm, dân kiểm tra”.

Các cơng trình xây dựng được đầu tư từ NSNN địa phương đều phục vụ lợi ích
cho nhân dân ở địa phương. Cho nên cần phải bàn bạc với nhân dân, phải công khai

ho

minh bạch các dự án được đầu tư mới phù hợp, phát huy hiệu quả, chất lượng cơng
trình được đảm bảo, tránh lãng phí, tiêu cực.

Đ
ại

Thứ năm, hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng là một xu thế tất yếu của
tất cả các quốc gia. Do điều kiện về KT- XH và lợi thế cạnh tranh của nước ta không
đồng nhất với nhiều nước trên thế giới. Để đảm bảo cho nền kinh tế nước ta hội nhập,

g

tận dụng được những nguồn lực nước ngồi và sử dụng có hiệu quả nguồn lực trong

ươ
̀n

nước, địi hỏi chúng ta phải có một lộ trình hội nhập phù hợp với điều kiện của nền
kinh tế trong từng giai đoạn phát triển. Việc điều chỉnh nền kinh tế với lộ trình hội
nhập kinh tế quốc tế kéo theo sự điều chỉnh vốn đầu tư XDCB của NSNN và cơ chế

Tr


quản lý vốn thu hút các nguồn vốn quốc tế.
1.1.1.5. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả quản lý đầu tư XDCB từ vốn

NSNN
a. Các chỉ tiêu phản ánh kết quả đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN
- Khối lượng vốn đầu tư thực hiện

SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

Khối lượng vốn đầu tư thực hiện là tổng số tiền đã chi để tiến hành hoạt động của
các công cuộc đầu tư đó là: chi phí cho cơng tác chuẩn bị đầu tư, xây dựng nhà cửa
cấu trúc hạ tầng, mua sắm, lắp đặt thiết bị máy móc để tiến hành các cơng cuộc xây
dựng cơ bản và chi phí khác theo quy định của thiết kế dự toán và được ghi trong dự



́

án đầu tư được duyệt.
Khối lượng vốn đầu tư thực hiện = vốn đầu tư thực hiện của công tác xây lắp +

́H


vốn đầu tư thực hiện đối với cơng tác mua sắm trang thiết bị + chi phí khác.



- Tài sản cố định huy động

Tài sản cố định huy động là cơng trình hay hạng mục cơng trình, đối tượng xây

h

dựng có khả năng phát huy tác dụng một cách độc lập đã kết thúc quá trình xây dựng,

in

mua sắm, đã được nghiệm thu và có thể đưa vào hoạt động.

̣c K

Chỉ tiêu tài sản cố định được huy động có thể được tính bằng giá trị (tiền) và hiện
vật. Chỉ tiêu giá trị tài sản cố định huy động có thể tính theo giá dự tốn hoặc giá thực
tế tùy vào mục đích sử dụng chúng. Giá trị dự toán được sử dụng làm cơ sở để tính giá

ho

trị thực tế của tài sản cố định, lập kế hoạch vốn đầu tư và tính tốn vốn đầu tư thực
hiện, đồng thời đây là cơ sở để thực hiện thanh quyết toán vốn đầu tư giữa chủ đầu tư

Đ
ại


và các nhà thầu.

Giá trị thực tế của tài sản cố định huy động được sử dụng để kiểm tra việc thực
hiện kỹ thuật, tài chính, dự tốn đối với cơng trình đầu tư từ nguồn vốn NSNN các

g

cấp, tính mức khấu khao hàng năm.

ươ
̀n

Để phản ánh mức độ đạt được kết quả cuối cùng trong số vốn đầu tư đã được

thực hiện người ta thường sử dụng chỉ tiêu: hệ số huy động TSCĐ.
Hệ số huy động TSCĐ = Giá trị huy động TSCCD trong kỳ/ (tổng VĐT thực hiện

Tr

trong kỳ + VĐT thực hiện kỳ trước nhưng chưa được huy động)
b. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN
Hiệu quả đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN chính là biểu hiện quan hệ so
sánh giữa các kết quả đạt được của chi NSNN cho đầu tư XDCB với các chi phí bỏ ra
để có kết quả đó trong một thời kỳ nhất định.
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

Hiệu quả của vốn NSNN cho một dự án đầu tư XDCB được đánh giá ở hai góc
độ: hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế- xã hội. Hiệu quả tài chính được đánh giá
riêng cho từng dự án đầu tư XDCB và thường sử dụng các chỉ tiêu như: NPV (hiện giá
thu nhập rịng), IRR (hệ số hồn vốn nội bộ), T (thời gian thu hồi vốn)… Tuy nhiên,



́

đặc thù của các dự án đầu tư XDCB từ NSNN thường không có khả năng thu hồi vốn,
hoặc đầu tư vào các lĩnh vực quan trọng cần thiết có sự tham gia của Nhà nước nên

́H

hiệu quả tài chính thường khơng cao, do đó hiệu quả tài chính ít được phản ánh mà sẽ
phản ánh bằng hiệu quả kinh tế- xã hội.



1.1.2 Nội dung và yêu cầu của quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách

h

nhà nước

in


1.1.2.1. Nội dung quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN

̣c K

a. Quản lý quy hoạch dự án và phân bổ vốn đầu tư

Dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách nhà nước phải phù hợp với quy hoạch phát
triển kinh tế- xã hội của tỉnh, cấp huyện và quy hoạch ngành đã được phê duyệt; tuân

ho

thủ các quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng, quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đối với các dự án đầu tư khơng có trong quy hoạch ngành được cấp có thẩm

Đ
ại

quyền phê duyệt, chủ đầu tư phải báo cáo với cấp có thẩm quyền để xem xét, chấp
thuận bổ sung quy hoạch trước khi lập dự án đầu tư.
Đối với các dự án đầu tư xây dựng cơng trình chưa có trong quy hoạch xây dựng

g

thì vị trí, quy mơ xây dựng phải được Ủy ban nhân dân tỉnh chấp nhận bằng văn bản

ươ
̀n


(Đối với các dự án đầu tư xây dựng cơng trình nhóm A) hoặc có ý kiến chấp thuận
bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quy hoạch (đối với các dự án đầu
tư xây dựng cơng trình nhóm B, C); riêng trong khu vực đô thị, nếu chưa có quy hoạch

Tr

chi tiết thì phải có giấy phép quy hoạch của cấp có thẩm quyền.
Phịng Tài chính- Kế hoạch cấp huyện có trách nhiệm tổng hợp, lấy ý kiến các cơ

quan chun mơn cấp huyện có liên quan và trình UBND cấp huyện quyết định phê
duyệt kế hoạch vốn đầu tư các dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách do UBND cấp
huyện quản lý theo đúng quy định.
Kế hoạch vốn đầu tư được UBND các cấp phân bổ theo khả năng cân đối vốn và
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Lê Hiệp

tiến độ thực hiện của từng dự án nhưng không quá 03 năm đối với dự án đầu tư xây
dựng cơng trình nhóm C, không quá 05 năm đối với dự án đầu tư xây dựng cơng trình
nhóm B;
Kế hoạch vốn đầu tư được điều chỉnh, bổ sung hàng quý trên cơ sở thực tế triển




́

khai dự án được phản ánh thông qua công tác giám sát đầu tư.
b. Quản lý công tác thẩm định dự án

́H

Thẩm định dự án đầu tư là việc thẩm tra, so sánh, đánh giá một cách khách quan,
khoa học và toàn diện các nội dung của dự án, hoặc so sánh đánh giá các phương án



của một hay nhiều dự án để đánh giá tính hợp lý, tính hiệu quả và tính khả thi của dự
án. Từ đó, có những quyết định đầu tư và cho phép đầu tư. Theo mục đích quản lý,

h

thẩm định dự án đầu tư được hiểu là việc xem xét, phân tích đánh giá dự án đầu tư trên

in

các nội dung cơ bản nhằm giúp cho việc ra quyết định đầu tư.

̣c K

Đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì nhà nước với tư cách vừa
là chủ đầu tư vừa là cơ quan quản lý chung các dự án, thực hiện cả hai chức năng quản
lý dự án: quản lý dự án với chức năng là chủ đầu tư và quản lý dự án với chức năng

ho


quản lý vĩ mơ, vì vậy mục đích của Nhà nước lúc này là:
Thứ nhất, thẩm định dự án nhằm đưa ra quyết định đầu tư

Đ
ại

Thứ hai, giúp cho chủ đầu tư hay cũng chính là Nhà nước đưa ra tiêu chí, là cơng
cụ hữu hiệu để quản lý đầu tư.

Thứ ba, thẩm định dự án để xét duyệt cấp giấy phép đầu tư cho các dự án
Thứ tư, thẩm định dự án giúp cho việc đưa ra những quy định cụ thể về cấp có

g

quyền quyết định đầu tư, cấp có thẩm quyền thẩm định dự án,

ươ
̀n

Thứ năm, thẩm định dự án giúp cho việc đưa ra những chính sách, chế độ đối với

quá trình thực hiện dự án.

Tr

c. Quản lý công tác lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng được thực hiện đối với các cơng

việc, nhóm cơng việc hoặc tồn bộ cơng việc lập quy hoạch chi tiết xây dựng, lập dự

án đầu tư xây dựng cơng trình, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, giám sát thi cơng
và các hoạt động khác có liên quan đến dự án. Việc lựa chọn nhà thầu phải đảm bảo:
- Đáp ứng được hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng cơng trình
SVTH: Nguyễn Thị Thu Hà

14


×