ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
U
Ế
--------------------
TÊ
́H
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
H
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
IN
CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
HUYỆN VŨ QUANG - TỈNH HÀ TĨNH
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Hiên
Giáo viên hướng dẫn:
TS. Bùi Đức Tính
Lớp: K44B-KHĐT
Niên khóa: 2010 - 2014
Huế, tháng 05 năm 2014
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
Lời Cảm Ơn
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Thời gian thực tập là quãng thời gian thật có ý nghĩa đối với một
sinh viên, nó không những giúp sinh viên vận dụng được kiến thức
trên giảng đường đại học mà nó còn giúp sinh viên có thể vận dụng
được kiến thức thực tế, làm quen với các nghiệp vụ kinh tế. Qua đó
đánh giá phân tích thực trạng của địa phương hay của công ty. Từ đó
đúc kết lại kinh nghiệm bổ ích chuẩn bị hành trang cho bản thân sau
này.
Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự cố gắng và nổ lực của bản
thân, tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiệt tình của các thầy cô giáo
trường Đại học Kinh Tế Huế. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành
nhất đến Giảng viên TS Bùi Đức Tính - Người đã trực tiếp hướng dẫn,
chỉ bảo tận tình và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua để hoàn thành tốt
bài khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo cùng các anh chị
tại phòng Tài Chính - Kế hoạch huyện Vũ Quang đã tạo điều kiện
giúp đỡ cho tôi tìm hiểu thực tế và thu thập số liệu để hoàn thành bài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè,
những người luôn quan tâm, động viên, khích lệ tôi trong suốt thời
gian qua.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng
do trình độ và thời gian còn nhiều hạn chế nên đề tài không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của các thầy
cô giáo.
Xin chân thành cảm ơn.
Huế, ngày 17 tháng 5 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Hiên
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
ii
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
MỤC LỤC
Lời cảm ơn..................................................................................................................................i
Mục lục .....................................................................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu .....................................................................................vi
Danh mục các biểu đồ.............................................................................................................vii
Danh mục các bảng ............................................................................................................... viii
Ế
Tóm tắt nghiên cứu ..................................................................................................................ix
U
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .........................................................................................................1
́H
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1
TÊ
2. Mục tiêu của đề tài...................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
H
4. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2
IN
5. Những đóng góp của khóa luận ...............................................................................2
6. Kết cấu của khóa luận ..............................................................................................3
K
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ ................................................................................4
̣C
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ
O
BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC .................................................................................4
̣I H
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ...................................................................................................4
1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản..................................................................4
Đ
A
1.1.1. Khái niệm .......................................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm, phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước......4
1.1.3. Chỉ tiêu phản ánh kết quả đầu tư xây dựng cơ bản ........................................9
1.1.4. Hiệu quả của đầu tư xây dựng cơ bản..........................................................12
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư xây dựng cơ bản ...................................15
1.1.6. Sự cần thiết phải quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN .............................16
2. CƠ SỞ THỰC TIỄN..............................................................................................19
2.1. Kinh nghiệm quốc tế và trong nước về quản lý đầu tư XDCB từ vốn Ngân
sách nhà nước.............................................................................................................19
2.1.1. Kinh nghiệm quốc tế (Tỉnh Quảng Đông - Trung Quốc) ............................19
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
iii
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
2.1.2. Kinh nghiệm trong nước ..............................................................................20
2.1.3. Những bài học rút ra từ kinh nghiệm quản lý của Quảng Đông - Trung
Quốc và các địa phương trong nước ......................................................................21
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI HUYỆN VŨ QUANG - TỈNH HÀ TĨNH.................22
2.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Vũ Quang ........................................22
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................................22
Ế
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội của huyện Vũ Quang..........................................22
U
2.1.3. Những thuận lợi và khó khăn rút ra từ đặc điểm kinh tế - xã hội của
́H
huyện Vũ Quang ....................................................................................................25
2.2. Thực trạng đầu tư XDCB của huyện Vũ Quang giai đoạn 2011-2013 ..............26
TÊ
2.2.1. Quy mô vốn đầu tư xây dựng cơ bản ...........................................................26
2.2.2. Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản .............................................................28
H
2.2.3. Đầu tư xây dựng cơ bản phân theo ngành....................................................30
IN
2.2.4. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân theo xã, thị trấn .....................................32
K
2.2.5. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản theo giai đoạn thực hiện đầu tư .......................9
2.3.6. Đầu tư XDCB phân theo mục đích thanh toán ............................................34
O
̣C
2.2.7. Tình hình công tác quản lý hoạt động đầu tư XDCB tại địa bàn huyện
̣I H
Vũ Quang giai đoạn 2011-2013 .............................................................................35
2.3. Đánh giá tình hình thực hiện công tác đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Vũ
Đ
A
Quang giai đoạn 2011-2013.......................................................................................36
2.3.1. Hiệu quả đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Vũ Quang................................36
2.3.2. Kết quả đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Vũ Quang..................................45
2.3.3. Những còn tồn tại trong công tác đầu tư xây dựng cơ bản tại huyện Vũ
Quang - Tỉnh Hà Tĩnh ............................................................................................50
CHƯƠNG III. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA
HUYỆN VŨ QUANG – TỈNH HÀ TĨNH.........................................................................54
3.1. Phương hướng chiến lược đầu tư xây dựng cơ bản của huyện Vũ Quang
giai đoạn 2014-2015 ..................................................................................................54
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
iv
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
3.1.1. Căn cứ để xây dựng phương hướng .............................................................54
3.1.2. Phương hướng chung ...................................................................................54
3.1.3. Phương hướng cụ thể cho huyện trong thời gian tới....................................55
3.1.4. Quan điểm trong quản lý vốn đầu tư trong những năm tới..........................56
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB trên địa bàn huyện
Vũ Quang ...................................................................................................................59
3.2.1. Hoàn thiện công tác quy hoạch trong đầu tư xây dựng cơ bản...................59
Ế
3.2.2. Thực hiện tốt công tác giải phóng mặt bằng xây dựng ................................60
U
3.2.3. Giải pháp trong huy động vốn đầu tư XDCB ..............................................61
́H
3.2.4. Tổ chức thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kịp thời và hiệu quả .................62
3.2.5. Tập trung xử lý nợ đọng XDCB...................................................................63
TÊ
3.2.6. Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư, chất lượng thiết kế kỹ
thuật, tổng dự toán và thẩm định thiết kế kỹ thuật tổng dự toán ...........................64
H
3.2.7. Quản lý chặt chẽ trong công tác lựa chọn nhà thầu và chỉ định thầu ..........64
IN
3.2.8. Quản lý tốt việc cấp phát và thanh toán vốn đầu tư.....................................65
K
3.2.9. Tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra, giám sát đánh giá đầu tư xây dựng ......66
3.2.10. Nâng cao chất lượng công tác quy hoạch xây dựng. .................................66
O
̣C
3.2.11. Hoàn thiện các văn bản pháp lý về công tác đầu tư XDCB.......................66
̣I H
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................67
1. Kết luận..................................................................................................................67
Đ
A
2. Kiến nghị................................................................................................................69
2.1. Đối với Nhà nước............................................................................................69
2.2. Đối với huyện..................................................................................................70
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
v
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
:
Tài sản cố định
XDCB
:
Xây dựng cơ bản
NSNN
:
Ngân sách nhà nước
NSTW
:
Ngân sách trung ương
NSĐP
:
Ngân sách địa phương
VĐT
:
Vốn đầu tư
TC –KH
:
Tài chính - Kế hoạch
KTTT
:
Kinh tế thị trường
XHCN
:
Xã hội chủ nghĩa
LLSX
:
Lực lượng sản xuất
QHSX
:
TW
:
NTM
:
U
́H
TÊ
K
IN
Quan hệ sản xuất
Trung ương
Nông thôn mới
Giao thông nông thôn
:
An toàn giao thông
:
Khoa học công nghệ
HTX
:
Hợp tác xã
GPMB
:
Giải phóng mặt bằng
THCS
:
Trung học cơ sở
MN
:
Mầm non
UBND
:
Ủy ban nhân dân
HĐND
:
Hội đồng nhân dân
GCNQSD
:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng
MTQG
:
Mục tiêu quốc gia
TH
:
Thực hiện
KH
:
Kế hoạch
O
ATGT
:
̣C
GTNT
Ế
TSCĐ
H
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Đ
A
̣I H
KHCN
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
vi
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Thu chi ngân sách của huyện Vũ Quang giai đoạn 2011- 2013 ........................25
Biểu đồ 2: Quy mô vốn đầu tư XDCB trong tổng chi ngân sách giai đoạn 2011- 2013...27
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
H
TÊ
́H
U
Ế
Biểu đồ 3: Cơ cấu nguồn vốn đầu tư XDCB của huyện Vũ Quang giai đoạn 2011 - 2013 29
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
vii
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Bảng thu chi ngân sách nhà nước của huyện Vũ Quang - Tỉnh Hà Tĩnh giai
đoạn 2011- 2013 .....................................................................................................24
Bảng 2: Vốn đầu tư XDCB từ ngân sách Nhà nước trong các năm 2011-2013 trên
địa bàn huyện Vũ Quang........................................................................................26
Ế
Bảng 3: Nguồn vốn đầu tư XDCB của huyện giai đoạn 2011- 2013 ..................................28
U
Bảng 4: Cơ cấu vốn đầu tư XDCB theo ngành kinh tế.........................................................30
́H
Bảng 5: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản phân theo xã, thị trấn tại huyện Vũ Quang .............32
TÊ
Bảng 6: Vốn đầu tư XDCB theo giai đoạn thực hiện đầu tư................................................34
Bảng 7: Vốn XDCB theo mục đích thanh toán.....................................................................35
H
Bảng 8: Tình hình thực hiện kế hoạch xây dựng cơ bản huyện Vũ Quang giai
IN
đoạn 2011-2013.....................................................................................................37
Bảng 9: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản của huyện theo nguồn
K
vốn giai đoạn 2011- 2013.......................................................................................38
̣C
Bảng 10: Tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản theo ngành kinh tế
O
huyện Vũ Quang giai đoạn 2011 - 2013 ...............................................................40
̣I H
Bảng 11: Tình hình thực hiện kế hoạch xây dựng cơ bản theo xã ở huyện Vũ Quang
giai đoạn 2011- 2013 ..............................................................................................42
Đ
A
Bảng 12: Giá trị tài sản cố định tăng thêm của hoạt động đầu tư XDCB............................45
Bảng 13: Kết quả thẩm định các dự án đầu tư sử dụng vốn ngân sách ...............................46
Bảng 14: Hoạt động ngành giao thông vận tải ở huyện Vũ Quang giai đoạn
2011 - 2013 ............................................................................................................48
Bảng 15: Tổng hợp kết quả xây dựng cơ sở hạ tầng giáo dục - đào tạo huyện
Vũ Quang ...............................................................................................................48
Bảng 16: Ma trận SWOT về đầu tư XDCB ở huyện Vũ Quang - Tỉnh Hà Tĩnh ...............53
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
viii
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Hiện nay, theo thực trạng chung của nhiều địa phương trên cả nước, vấn đề sử
dụng vốn đầu tư XDCB ở huyện Vũ Quang còn nhiều bất cập gây ra nhiều lãng phí.
Đây là một trong những vấn đề đáng được quan tâm một cách triệt để nhằm cải thiện
tình hình kinh tế và nâng cao đời sống của người dân. Chính vì thế tôi đã chọn đề tài:
“Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện
Ế
Vũ Quang- Tỉnh Hà Tĩnh” để nghiên cứu.
U
Thứ nhất: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN.
́H
Khóa luận đã nêu lên được khái niệm về đầu tư, đầu tư XDCB, về NSNN, phân
TÊ
loại đặc điểm, vai trò của đầu tư XDCB từ NSNN. Đồng thời cũng nêu lên các chỉ
tiêu phản ánh kết quả, hiệu quả của đầu tư XDCB và các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư
H
XDCB, kinh nghiệm của một số nước trên thế giới và một số địa phương trong nước.
Vũ Quang trong những năm qua.
IN
Thứ hai: Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn huyện
K
Khóa luận đã tóm tắt được đặc điểm tự nhiên, kinh tế- xã hội của huyện Vũ
̣C
quang, từ đó chỉ ra được ảnh hưởng của nó tới công tác đầu tư XDCB trên địa bàn.
O
Điều quan trọng là khóa luận đã thể hiện được thực trạng và đánh giá được tình
Vũ Quang.
̣I H
hình thực hiện của công tác quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn huyện
Đ
A
Thứ ba, Phương hướng và giải pháp tăng cường quản lý đầu tư XDCB
từ vốn NSNN tại huyện Vũ Quang.
Sau khi nghiên cứu thực trạng quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn
huyện Vũ Quang và vân dụng những kiến thức lý luận về đầu tư XDCB nói chung,
quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN nói riêng, khóa luận đã đề xuất hệ thống phương
hướng hướng, giải pháp và những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư XDCB từ
vốn NSNN trên địa bàn huyện Vũ Quang. Các giải pháp được đề xuất sẽ góp phần tích
cực trong công tác XDCB và phát triển kinh tế- xã hội của huyện nhà.
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
ix
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vũ Quang là một huyện miền núi thuộc tỉnh Hà Tĩnh, được chính thức thành lập
ngày 04/08/2000 theo Nghị định số 27 NĐ-CP của Chính phủ, bao gồm 12 xã khó
khăn nhất của 3 huyện Hương Sơn, Hương Khê và Đức Thọ, với diện tích gần 64
nghìn ha, dân số gần 34.000 người. Là huyện miền núi biên giới, điều kiện kinh tế - xã
Ế
hội của Vũ Quang khi mới thành lập có rất nhiều khó khăn. Trong những năm qua với
U
sự quan tâm, giúp đỡ của trung ương, sự chỉ đạo sâu sát của tỉnh cùng sự đoàn kết, nỗ
́H
lực của Đảng bộ và nhân dân trong huyện, Vũ Quang đã đạt được những thành tựu
quan trọng trên nhiều lĩnh vực. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ theo hướng tích
TÊ
cực. Hệ thống đường giao thông, các công trình hạ tầng trên địa bàn huyện được tăng
cường đầu tư nâng cấp. Tuy nhiên, cũng theo thực trạng chung của nhiều địa phương
H
trên cả nước, vấn đề sử dụng vốn đầu tư XDCB ở huyện Vũ Quang còn nhiều bất cập
IN
gây ra nhiều lãng phí. Đây là một trong những vấn đề đáng được quan tâm một cách
triệt để nhằm cải thiện tình hình kinh tế và nâng cao đời sống của người dân. Chính vì
K
thế, tôi đã chọn đề tài “Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
̣C
nhà nước tại huyện Vũ Quang- Tỉnh Hà Tĩnh” để nghiên cứu.
O
2. Mục tiêu của đề tài
̣I H
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đ
A
Khái quát hóa, hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến lĩnh vực đầu tư, quản lý
vốn đầu tư và hoạt động đầu tư.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu thực trạng sử dụng vốn XDCB trên địa bàn huyện Vũ Quang giai
đoạn 2011-2013, từ đó đánh giá những thành tựu cũng như mặt hạn chế, phân tích các
nhân tố ảnh hưởng.
- Đưa ra một số mục tiêu cần hướng tới trong lĩnh vực XDCB cho các năm tiếp theo.
- Từ phân tích tình hình và xác định mục tiêu đưa ra nhận xét, đề xuất phương án
khắc phục hạn chế, phát huy mặt tích cực nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn XDCB
trên địa bàn huyện.
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
1
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại huyện
Vũ Quang- Tỉnh Hà Tĩnh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi không gian
Nghiên cứu trên địa bàn huyện Vũ Quang
Ế
3.2.2. Phạm vi thời gian
́H
U
Nghiên cứu trong giai đoạn 2011-2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
TÊ
- Phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử: Nghiên cứu các hiện tượng tự
nhiên, kinh tế, xã hội không thực hiện trong trạng thái rời rạc đơn lẻ mà luôn đặt trong
H
mối quan hệ ràng buộc của sự vật,hiện tượng trong sự vận động phát triển từ thấp đến
IN
cao, trong sự chuyển hóa từ lượng đến chất, quá khứ đến hiện tại và tương lai.
K
- Phương pháp thu thập thông tin số liệu thứ cấp: các thông tin, số liệu trong bài
chủ yếu thu thập từ cơ quan thực tập (Phòng Tài Chính – Kế Hoạch huyện Vũ Quang)
̣C
thông qua các báo cáo và niên giám thống kê về tình hình kinh tế xã hội tình hình dân
O
số, lao động, GTSX các ngành kinh tế, nguồn vốn đầu tư phát triển, thu thập thông tin
̣I H
từ các bài tạp chí kinh tế và dự báo...
Đ
A
- Phương pháp phân tích:
+ Phương pháp thống kê mô tả
Sử dụng các chỉ tiêu thống kê để phân tích biến động và xu hướng biến động sự
thay đổi của mức đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách của huyện
+ Phương pháp thống kê so sánh
Phương pháp này dùng để so sánh tình hình đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn
ngân sách qua các giai đoạn, các năm, so sánh thực tế với kế hoạch.
5. Những đóng góp của khóa luận
- Góp phần làm rõ những vấn đề lý luận về quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN
trong nền KTTT định hướng XHCN ở Việt Nam.
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
2
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
- Phân tích rút ra mặt mạnh, mặt yếu của tình hình đầu tư xây dựng cơ bản và
quản lý đầu tư XDCB từ vốn ngân sách Nhà nước địa phương tại huyện Vũ Quang
trong thời gian qua.
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quản quản lý đầu tư
XDCB từ vốn ngân sách Nhà nước trên địa bàn huyện Vũ Quang.
6. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung được kết cấu
Ế
thành 3 chương:
U
Chương I: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách
́H
Nhà nước.
nước tại huyện Vũ Quang- Tỉnh Hà Tĩnh.
TÊ
Chương II: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà
H
Chương III: Phương hướng và giải pháp hoàn thiện quản lý vốn đầu tư xây dựng
Đ
A
̣I H
O
̣C
K
IN
cơ bản từ ngân sách Nhà nước tại huyện Vũ Quang- Tỉnh Hà Tĩnh.
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
3
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ
CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Tổng quan về đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.1. Khái niệm
Ế
Hoạt động đầu tư nói chung là sự hi sinh các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành
U
các hoạt động nào đó nhằm thu về cho nguồn đầu tư các kết quả nhất định trong tương
́H
lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được các kết quả đó.( Th.s Hồ Tú Linh, Bài
TÊ
giảng Kinh tế đầu tư, trường Đại học kinh tế Huế, năm 2011)
Đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói chung, đó là việc bỏ vốn
H
để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở
IN
rộng các tài sản cố định cho nền kinh tế quốc dân thông qua các hình thức xây dựng
mới, xây dựng mở rộng, xây dựng lại, hiện đại hóa hay khôi phục các tài sản cố định.
K
Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là một phần của vốn đầu
̣C
tư phát triển của ngân sách nhà nước được hình thành từ sự huy động của Nhà nước
O
dùng để chi cho đầu tư XDCB nhằm xây dựng và phát triển cơ sở vật chất - kỹ thuật
̣I H
và kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội cho nền kinh tế quốc dân.
1.1.2. Đặc điểm, phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Đ
A
1.1.2.1. Đặc điểm vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là một bộ phận của đầu tư phát triển do vậy
nó cũng mang những đặc điểm của đầu tư phát triển.
Đòi hỏi vốn lớn, ứ đọng trong thời gian dài
Hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản đòi hỏi một số lượng vốn lao động, vật tư
lớn. Nguồn vốn này nằm khê đọng trong suốt quá trình đầu tư. Vì vậy trong quá trình
đầu tư chúng ta phải có kế hoạch huy động và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý
đồng thời có kế hoạch phân bổ nguồn lao động, vật tư thiết bị phù hợp đảm bảo cho
công trình hoàn thành trong thời gian ngắn tránh lãng phí nguồn lực.
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
4
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
Thời gian dài với nhiều biến động
Thời gian tiến hành một dự án đầu tư cho đến khi thành quả của nó phát huy tác
dụng thường đòi hỏi nhiều thời gian với nhiều biến động xảy ra.
Có giá trị sử dụng lâu dài
Các thành quả của thành quả đầu tư xây dựng cơ bản có giá trị sử dụng lâu dài,
có khi hàng trăm, hàng nghìn năm, thậm chí tồn tại vĩnh viễn như các công trình nổi
tiếng thế giới như vườn Babylon ở Iraq, tượng nữ thần tự do ở Mỹ, kim tự tháp cổ Ai
Ế
cập, nhà thờ La Mã ở Roma, vạn lý trường thành ở Trung Quốc, tháp Angcovat ở
U
Campuchia,
́H
Cố định
Các thành quả của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản là các công trình xây dựng
TÊ
sẽ hoạt động ở ngay nơi mà nó được tạo dựng cho nên các điều kiện về địa lý, địa hình
có ảnh hưởng lớn đến quá trình thực hiện đầu tư , cũng như việc phát huy kết quả đầu
H
tư. Vì vậy cần được bố trí hợp lý địa điểm xây dựng đảm bảo các yêu cầu về an ninh
IN
quốc phòng, phải phù hợp với kế hoạch, qui hoạch bố trí tại nơi có điều kiện thuận lợi,
K
để khai thác lợi thế so sánh của vùng, quốc gia, đồng thời phải đảm bảo được sự phát
triển cân đối của vùng lãnh thổ.
O
̣C
Liên quan đến nhiều ngành
̣I H
Hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản rất phức tạp liên quan đến nhiều ngành, nhiều
lĩnh vực. Diễn ra không những ở phạm vi một địa phương mà còn nhiều địa phương
Đ
A
với nhau. Vì vậy khi tiến hành hoạt động này, cần phải có sự liên kết chặt chẽ giữa các
ngành, các cấp trong quản lý quá trình đầu tư, bên cạnh đó phải qui định rõ phạm vi
trách nhiệm của các chủ thể tham gia đầu tư, tuy nhiên vẫn phải đảm bảo được tính tập
trung dân chủ trong quá trình thực hiện đầu tư.
Ngoài ra vốn đầu tư XDCB từ NSNN còn có những đặc điểm khác như sau:
- Khác với vốn kinh doanh của doanh nghiệp (là loại vốn được sử dụng với mục
đích sinh lợi, và có quá trình hoạt động vì lợi nhuận) vốn đầu tư XDCB từ NSNN về
cơ bản không vì mục tiêu lợi nhuận mà được sử dụng vì mục đích đông đảo mọi
người, lợi ích lâu dài cho một ngành,địa phương và cả nền kinh tế. Vốn đầu tư XDCB
tập trung chủ yếu để phát triển kết cấu hạ tầng hoặc định hướng hoạt động đầu tư vào
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
5
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
những ngành, lĩnh vực chiến lược. Đây là một đặc điểm quan trọng, góp phần giải
quyết việc sử dụng vốn đầu tư để lựa chọn hình thức đầu tư sao cho mang lại hiệu quả
cao nhất, và vốn đầu tư XDCB hiện nay đã được phân cấp quản lý theo 3 loại dự án:
dự án nhóm A, B, C và được phân cấp đầu tư theo luật định.
- Quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn đầu tư XDCB bị tách rời nhau. Vốn đầu tư
XDCB của NSNN là thuộc quyền sở hữu Nhà nước. Nhà nước là chủ thể có quyền chi
phối và định đoạt nguồn vốn NSNN dành cho đầu tư XDCB và là người đề ra chủ
Ế
trương đầu tư, có thẩm quyền quyết định đầu tư, phê duyệt thiết kế dự toán (tổng dự
U
toán). Song quyền sử dụng vốn đầu tư XDCB Nhà nước lại giao cho một tổ chức bằng
́H
việc thành lập các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án.
Chủ đầu tư và các Ban quản lý dự án là người được Nhà nước giao trách nhiện
TÊ
trực tiếp quản lý và sử dụng vốn để thực hiện đầu tư theo quy định của pháp luật.
Xuất phát từ đặc điểm này mà trong quản lý vốn đầu tư XDCB của NSNN dễ bị
H
thất thoát. Nếu các chủ đầu tư, các Ban quản lý dự án không ngừng nâng cao tinh thần
IN
trách nhiệm, trình độ chuyên môn nghiệp vụ không đáp ứng yêu cầu quản lý; nhà nước
K
không tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra bằng những cơ chế chính sách ràng
O
thể tránh khỏi.
̣C
buộc trách nhiệm thì thất thoát lãng phí trong đầu tư XDCB thuộc vốn NSNN là không
̣I H
1.1.2.2. Phân loại vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách Nhà nước
Theo cấp ngân sách, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm nguồn vốn đầu tư từ ngân
Đ
A
sách địa phương (NSĐP) và nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương (NSTW).
Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương thuộc NSNN do các cán bộ, cơ quan
ngang bộ, cơ quan trực thuộc Chính Phủ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội,
tổ chức xã hội – nghề nghiệp, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước( gọi chung
là bộ) quản lý, thực hiện và nguồn vốn này chiếm gần một nửa tổng vốn đầu tư từ
NSNN hàng năm của cả nước.
Theo tính chất kết hợp nguồn vốn, vốn đầu tư XDCB từ NSNN gồm nguồn ngân
sách tập trung và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư.
Vốn đầu tư từ ngân sách tập trung là vốn đầu tư cho các dự án bằng nguồn vốn
đầu tư phát triển thuộc NSNN do các cơ quan Trung ương và địa phương chịu trách
nhiệm quản lý.
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
6
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
Vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư là loại vốn NSNN thuộc nhiệm vụ chi thường
xuyên cho các hoạt động sự nghiệp mang tính chất đầu tư như duy tu, bảo dưỡng, sửa
chữa các công trình giao thông, nông nghiệp, thủy lợi, ngư nghiệp, lâm nghiệp và các
Chương trình quốc gia, dự án Nhà nước.
Theo nguồn vốn, vốn đầu tư XDCB từ NSNN được chia thành vốn có nguồn gốc
trong nước và vốn có nguồn gốc nước ngoài.
Vốn NSNN có nguồn gốc trong nước: là loại vốn NSNN nhưng dành để chi cho
đầu tư phát triển, chủ yếu để đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế- xã
Ế
hội không có khả năng thu hồi, cho cho các chương trình mục tiêu quốc gia, dự án Nhà
U
nước và các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật. Ngoài ra,
́H
trong nhiều trường hợp, nguồn vốn này được hình thành từ vốn vay trong dân cư và
TÊ
vay các tổ chức trong nước. Nguồn hình thành của loại vốn này là từ thuế và các
nguồn thu khác của Nhà nước như cho thuê tài sản...
Vốn đầu tư từ NSNN có nguồn gốc từ vốn nước ngoài: cũng là vốn NSNN nhưng
H
chủ yếu là vốn viện trợ phát triển chính thức (ODA). Đây là nguồn tài chính do các cơ
IN
quan chính thức của Chính phủ hoặc của các tổ chức quốc tế viện trợ cho các nước
K
đang phát triển theo hai hình thức: viện trợ không hoàn lại và viện trợ có hoàn lại (tín
dụng ưu đãi). Tuy nhiên, trong một số trường hợp nguồn vốn vay này được hình thành
̣C
từ việc vay thương mại, thuê mua tài chính.
O
1.1.2.3. Vai trò của đầu tư xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách nhà nước
̣I H
Khái niệm ngân sách Nhà nước
Trong hệ thống tài chính, NSNN là khâu chủ đạo, đóng vai trò hết sức quan trọng
Đ
A
trong việc duy trì sự tồn tại của bộ máy nhà nước. Tại Việt Nam, định nghĩa về NSNN
được nêu rõ: “Ngân sách Nhà nước là toàn bộ những khoản thu, chi của Nhà nước đã
được cơ quan có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để đảm bảo
thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước”. (Luật Ngân sách, năm 2002).
Vai trò của XDCB từ vốn NSNN:
Đầu tư XDCB từ NSNN nói chung có vai trò hết sức quan trọng đối với toàn xã
hội, đặc biệt là đối với nền kinh tế đang trên đà chuyển dịch cơ cấu của các nước đang
phát triển:
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
7
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
- Làm tăng tổng cầu trong giai đoạn ngắn hạn của nền kinh tế để kích thích tăng
trưởng và phát triển kinh tế.
Đầu tư XDCB từ NSNN làm tăng tổng cầu của nền kinh tế trong ngắn hạn, qua
đó làm tăng nhu cầu tiêu dùng cho sản xuất và đời sống để kích thích tăng trưởng kinh
tế. Mặt khác, do mục đích VĐT phát triển của NSNN là đầu tư cho duy trì, phát triển
hệ thống hàng hóa công cộng và phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế mũi nhọn có
quy mô lớn. Từ đó, khi đầu tư hoàn thành sẽ làm tăng tổng cung trong dài hạn và tạo
Ế
tiền đề cơ sở vật chất kỹ thuật hạ tầng cho phát triển kinh tế;
U
- Đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo thêm nhiều việc làm cho người
́H
lao động.
Đầu tư XDCB từ vốn NSNN là tiềm lực của kinh tế nhà nước, với vai trò chủ
TÊ
đạo, nó đã định hướng đầu tư của nền kinh tế vào các mục tiêu chiến lược đã định của
Nhà nước, làm chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế, sử dụng, bố trí lại hợp lý có hiệu quả
H
các nguồn lực, tạo thêm nhiều cơ hội việc làm cho người lao động, giảm tỷ lệ thất
IN
nghiệp trong nền kinh tế;
K
- Phát triển LLSX và củng cố QHSX nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và chuyển
dich cơ cấu kinh tế.
O
̣C
Đầu tư XDCB từ vốn NSNN tạo lập cơ sở vật chất kỹ thuật cho tăng trưởng và
̣I H
phát triển nền kinh tế, làm chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế, giải phóng và phân bổ
hợp lý các nguồn lực sản xuất. Trên cơ sở đó, làm cho lượng sản xuất không ngừng
Đ
A
phát triển về cả mặt lượng và chất. Đồng thời, lực lượng sản xuất phát triển đã tạo
tiền đề vững chắc củng cố cho quan hệ sản xuất;
- Tăng cường xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho CNXH, đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Với chức năng tạo lập, duy trì, phát triển hệ thống hạ tầng KT-XH và phát triển
kinh tế mũi nhọn, Đầu tư XDCB từ vốn NSNN đã làm phát triển nhanh hệ thống hàng
hóa công cộng, tạo cơ sở vững chắc cho phát triển LLSX. Từ đó cơ sở vật chất của
CNXH sẽ không ngừng được tăng cường, làm nên tiền đề vững chắc cho sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
8
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
- Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, áp dụng nhanh các thành tựu tiến bộ khoa
học để phát triển đất nước.
Thông qua đầu tư phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế mũi nhọn có lợi thế so
sánh quốc gia, Đầu tư XDCB từ vốn NSNN đã tạo điều kiện cho nền kinh tế tham gia
phân công lao động quốc tế và áp dụng nhanh các thành tựu tiến bộ khoa học kỹ
thuật của nhân loại thông qua nhập khẩu máy móc, thiết bị, công nghệ tiên tiến. Quá
trình tham gia phân công lao động quốc tế và áp dụng nhanh tiến bộ khoa học kỹ
Ế
thuật làm cho nền kinh tế chủ động trong hợp tác và hội nhập kinh tế quốc tế ngày
U
càng sâu rộng;
́H
- Phát triển nền kinh tế một cách bền vững.
Đầu tư XDCB từ vốn NSNN một mặt đầu tư cho phát triển kinh tế, một mặt đầu
TÊ
tư cho sự nghiệp xóa đói nghèo, bảo vệ môi trường sinh thái, giải quyết các vấn đề xã
hội. Dưới giác độ đó, ngoài tác động làm tăng trưởng kinh tế, an ninh xã hội được duy
H
trì và kiềm chế được phần nào mặt trái của kinh tế thị trường làm cho nền kinh tế phát
IN
triển một cách bền vững.
K
- Không ngừng nâng cao năng lực quản lý vĩ mô của Nhà nước.
Từ vai trò chủ đạo của kinh tế Nhà nước, vốn đầu tư của NSNN đã đường hướng,
O
̣C
điều tiết đầu tư của toàn xã hội, tác dụng vào tổng cung và tổng cầu của nền kinh tế
̣I H
cùng với hiệu ứng phản hồi sau tác động đã cung cấp kịp thời thông tin cho Nhà nước
để điều chỉnh những tác động của mình. Thông qua điều chỉnh tác động vĩ mô theo
Đ
A
yêu cầu thường xuyên biến đổi của thực tiễn làm cho năng lực quản lý của Nhà nước
không ngừng được nâng cao.
Đầu tư XDCB từ vốn NSNN được quản lý theo một định chế thống nhất chung
của Nhà nước. Do đó, nghiên cứu về quản lý Đầu tư XDCB từ vốn NSNN trên địa bàn
là nghiên cứu cơ chế quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN gắn với việc tổ chức thực
hiện của địa phương.
1.1.3. Chỉ tiêu phản ánh kết quả đầu tư xây dựng cơ bản
Kết quả đầu tư Xây dựng cơ bản được thể hiện ở khối lượng vốn đầu tư thực
hiện, ở các tài sản cố định được huy động hoặc năng lực sản xuất kinh doanh, dịch vụ
tăng thêm.
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
9
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
1.1.3.1. Chỉ tiêu khối lượng vốn đầu tư thực hiện
Là tổng số tiền đã chi để tiến hành hoạt động của các công cuộc đầu tư đó là : chi
phí cho công tác chuẩn bị đầu tư, xây dựng nhà cửa cấu trúc hạ tầng, mua sắm, lắp đặt
thiết bị máy móc để tiến hành các công cuộc xây dựng cơ bản và chi phí khác theo quy
định của thiết kế dự toán và được ghi trong dự án đầu tư được duyệt.
Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện:
- Đối với các công trình đầu tư quy mô nhỏ, thời gian thực hiện đầu tư ngắn thì
Ế
số vốn đầu tư được tính vào khối lượng vốn đầu tư thực hiện khi toàn bộ công việc của
U
quá trình thực hiện đầu tư kết thúc
́H
- Đối với các công trình đầu tư lớn, thời gian đầu tư kéo dài thì vốn đầu tư được
tính cho từng giai đoạn, từng hoạt động của một cuộc đầu tư đã hoàn thành.
TÊ
- Đối với các công trình đầu tư do ngân sách tài trợ để tính số vốn đã chi tính vào
khối lượng vốn đầu tư thực hiện thì kết quả của quá trình thực hiện đầu tư phải đạt tiêu
H
chuẩn sau:
IN
+ Khối lượng này phải có trong thiết kế dự toán, được phê duyệt và phù hợp với
K
tiến độ thi công công trình
+ Đã cấu tạo vào thực thể công trình
̣C
+ Đảm bảo đúng với chất lượng đã quy định
O
+ Đã hoàn thành đến giai đoạn hoàn thành quy ước trong tiến độ đầu tư
̣I H
+ Được cơ quan tài chính chấp nhận thanh toán
Công thức tính như sau:
Đ
A
I Thực hiện = I Xây dựng + I Thiết bị(gồm lắp đặt) + IGPMP + I Quản lý và chi phí khác
Đối với công tác xây dựng:
I xây dựng = Ixây dựng công trình chính, phụ trợ + I xây dựng công trình tạm, phục vụ thi công
Trong đó:
I xây dựng công trình chính, phụ trợ = Ctrực tiếp+ Cchung+ Lãi định mức+ TVAT
Ctrực tiếp= C vật liệu + Cnhân công + C máy thi công + Trực tiếp phí khác
Cchung= C quản lý và điều hành tại công trường của doanh nghiệp xây dựng + C phục vụ công
nhân thi công tại công trường +
C khác
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
10
Khóa luận tốt nghiệp đại học
Lưu ý:
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
I xây dựng công trình tạm phục vụ thi công được tính theo con số thực chi nhưng
không vượt quá 1 tỷ lệ nhất định so với Ixây dựng công trình chính, phụ trợ
Đối với công tác lắp đặt máy móc thiết bị:
Phương pháp tính khối lượng vốn đầu tư thực hiện cũng tương tự như đối với
công tác xây dựng.
I Thiết bị = I Mua sắm thiết bị + I Lắp đặt thiết bị , thí nghiệm và hiệu chỉnh
Trong đó: I Mua sắm thiết bị =
C
Ế
+
U
: Trọng lượng (tấn) hoặc số lượng (cái) của thiết bị hoặc nhóm thiết bị thứ i
: Chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ
TÊ
C
́H
: Thuế giá trị gia tăng của thiết bị
H
: Đơn giá tính cho 1 tấn, 1 cái thiết bị thứ i
IN
I Lắp đặt thiết bị , thí nghiệm và hiệu chỉnh= Ctrực tiếp + Cchung + Lãi định mức + TVAT
Đối với công tác xây dựng cơ bản và chi phí khác
̣C
với công tác xây lắp
K
Nếu có đơn giá thì áp dụng phương pháp tính khối lượng VĐT thực hiện như đối
O
Nếu chưa có đơn giá thì tính vào khối lượng VĐT thực hiện theo phương pháp
̣I H
thực chi, thực thanh.
1.1.3.2. Tài sản cố định huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm
Đ
A
Tài sản cố định huy động là công trình hay hạng mục công trình , đối tượng xây
dựng có khả năng phát huy tác dụng độc lập (làm ra sản phẩm hàng hoá , hoặc tiến
hành các hoạt động dịch vụ cho xã hội được ghi trong dự án đầu tư) đã kết thúc quá
trình xây dựng, mua sắm, đã làm xong thủ tục nghiệm thu sử dụng có thể đưa vào hoạt
động được ngay.
Năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm là khả năng đáp ứng nhu cầu sản xuất phục
vụ của các tài sản cố định đã được huy động để sản xuất sản phẩm hoặc tiến hành các
hoạt động dịch vụ khác được ghi trong dự án đầu tư .
Đối với công cuộc đầu tư quy mô lớn, có nhiều đối tượng hạng mục xây dựng có
khả năng phát huy tác dụng độc lập thì được áp dụng hình thức huy động bộ phận sau
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
11
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
khi từng đối tượng hạng mục đã kết thúc quá trình xây dựng, mua sắm, lắp đặt. Còn
đối với công cuộc đầu tư quy mô nhỏ, thời gian thực hiện ngắn thì áp dụng hình thức
huy động toàn bộ khi tất cả đối tượng , hạng mục công trình đã kết thúc quá trình xây
dựng mua sắm và lắp đặt.
Các tài sản cố định được huy động và năng lực sản xuất phục vụ tăng thêm là sản
phẩm cuối cùng của công cuộc đầu tư Xây dựng cơ bản, được thể hiện qua hai hình
thái giá trị và hiện vật.
Ế
Chỉ tiêu hiện vật như số lượng các tài sản cố định huy động, công suất hoặc năng
U
lực phát huy tác dụng của các tài sản cố định được huy động, mức tiêu dùng nguyên
́H
liệu trong một đơn vị thời gian. Cụ thể đối với chỉ tiêu biểu hiện bằng hiện vật như ) số
lượng nhà ở bệnh viện, trường học, nhà máy,…). Công suất hoặc năng lực phát huy tác
TÊ
dụng của các tài sản cố định được huy động (số căn hộ, số m2 nhà ở , số giường nằm ở
bệnh viện, số km đường giao thông ).
H
Để đánh giá toàn diện của hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản chúng ta không
IN
những dùng chỉ tiêu kết quả mà chúng ta phải sử dụng chỉ tiêu hiệu quả hoạt động đầu
K
tư Xây dựng cơ bản. Chỉ tiêu giá trị các tài sản cố định được huy động tính theo giá dự
toán hoặc giá trị thực tế tuỳ thuộc mục đích sử dụng chúng trong công tác nghiên cứu
̣C
kinh tế hay quản trị hoạt động đầu tư .
̣I H
O
1.1.4. Hiệu quả của đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.4.1. Khái niệm về hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản
Đ
A
Hiệu quả của hoạt động đầu tư là phạm trù kinh tế phản ánh và khả năng bảo đảm
thực hiện có kết quả cao những nhiệm vụ kinh tế - xã hội nhất định với chi phí nhỏ nhất.
Tuỳ vào cấp độ quản lý và mục đích sử dụng các kết quả để tính toán, cho nên
cần phải phân biệt hiệu quả tài chính hay hiệu quả kinh tế - xã hội ,
Hiệu quả hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản có thể được phản ánh ở hai góc độ:
- Dưới góc độ vĩ mô hiệu quả là sự chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra
của dự án, đó chính là lợi nhuận mà dự án mang lại. Lợi nhuận là động lực hấp dẫn
nhất của chủ đầu tư .
- Hiệu quả đầu tư Xây dựng cơ bản dưới góc độ vĩ mô được hiểu như sau :
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
12
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
Hiệu quả đầu tư Xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là tỷ lệ giữa thu
nhập quốc dân so với mức vốn đầu tư vào lĩnh vực sản xuất vật chất hoặc mức vốn đáp
ứng được nhiệm vụ kinh tế - xã hội , chính trị.
Hiệu quả tài chính (Etc) của hoạt động đầu tư là mức đáp ứng nhu cầu phát triển
hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và nâng cao đời sống của người lao động trong
các cơ sở sản xuất. Chúng ta có thể biểu diễn khái niệm qua công thức sau
Etc = Kết quả đạt được /Chi phí vốn tương ứng
U
Trong đó Etco là chỉ tiêu hiệu quả tài chính định mức
Ế
Etc được coi là hiệu quả khi Etc > Etco
́H
1.1.4.2. Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả đầu tư xây dựng cơ bản.
TÊ
- Hiệu quả kinh tế - xã hội:
Phần trên là một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính của dự án đầu tư . Nhưng
có thể thấy rõ vai trò của đầu tư thì chúng ta phải phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội
H
mà dự án mang lại. Bởi vì không phải bất cứ hoạt động đầu tư nào có khả năng sinh lời
IN
cao đều mang lại ảnh hưởng tốt với nền kinh tế . Do vậy trên góc độ quản lý vĩ mô
K
phải xem xét mặt kinh tế - xã hội do thực hiện đầu tư đem lại. Điều này giữ vai trò
̣C
quyết định để các cấp có thẩm quyền chấp nhận dự án và quyết định đầu tư, các định
̣I H
động đầu tư .
O
chế tài chính quốc tế, các cơ quan viện trợ song phương và đa phương tài trợ cho hoạt
Lợi ích kinh tế - xã hội của đầu tư là chênh lệch giữa các lợi ích mà nền kinh tế xã
Đ
A
hội thu được so với đóng góp mà nền kinh tế - xã hội phải bỏ ra khi thực hiện đầu tư .
Những lợi ích mà xã hội thu được chính là sự đáp ứng của đầu tư với việc thực
hiện các mục tiêu chung của xã hội, của nền kinh tế . Những sự đóng góp này có thể
được xét mang tính chất định tính hoặc đo lường bằng cách tính toán định lượng.
Chi phí mà xã hội phải bỏ ra của dự án bao gồm toàn bộ các tài nguyên thiên
nhiên, của cải vật chất, sức lao động mà xã hội dành cho đầu tư thay vì sử dụng các
công việc khác trong tương lai.
Khi phân tích hiệu quả kinh tế - xã hội phải tính đầy đủ các khoàn thu chi, xem
xét và điều chỉnh các khoản thu chi mang tính chất chuyển khoản, những tác động dây
chuyền nhằm phản ánh đúng những tác động của dự án.
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
13
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư xem xét ở tầm vĩ mô.
Giá trị gia tăng ròng ký hiệu là NVA
Đây là chỉ tiêu cơ bản phản ánh hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án đầu tư . NVA
là mức chênh lệch giữa giá trị đầu ra và giá trị đầu vào (đầu vào chỉ tính chi phí vật
chất không tính chi phí về lao động )
NVA=O – ( MI + Iv )
O : Giá trị đầu ra
Ế
MI : Chi phí thường xuyên
U
Iv: Vốn đầu tư ban đầu
́H
- Chỉ tiêu lao động có việc làm của dự án : Được tính bằng số lao động trực tiếp
trong dự án cộng với số lao động tăng thêm của các dự án có liên quan trừ đi số lao
TÊ
động bị mất tại các dự án.
- Mức tiết kiệm ngoại tệ: Để tính chỉ tiêu này chúng ta phải tính được các khoản
H
thu chi ngoại tệ của dự án và các dự án liên đới, cùng với số ngoại tệ tiết kiệm được do
IN
sản xuất thay thế hàng xuất khẩu, sau đó quy đồng tiền về cùng mặt bằng thời gian để
K
tính được số ngoại tệ do tiết kiệm từ dự án.
- Chỉ tiêu giá trị gia tăng của mỗi nhóm dân cư ( những người có vốn hưởng lợi
O
̣C
tức, những người làm công ăn lương, Nhà nước thu thuế …). Chỉ tiêu này phản ánh
̣I H
các tác động điều tiết thu nhập giữa các nhóm dân cư hoặc các vùng lãnh thổ. Để xác
định chỉ tiêu này, trước hết phải xác định được nhóm dân cư hoặc vùng lãnh thổ được
Đ
A
phân phối giá trị tăng thêm (NNVA- giá trị thu nhập thuần tuý quốc gia ) của dự án,
tiếp đến xác định được phần giá trị tăng thêm do dự án tạo ra mà nhóm dân cư hoặc
vùng lãnh thổ với nhau sẽ thấy được tình hình phân phối giá trị gia tăng do dự án tạo
ra giữa các nhóm dân cư hoặc các vùng lãnh thổ trong nước.
- Các chỉ tiêu khả năng cạnh tranh quốc tế: Chỉ tiêu này cho phép đánh giá khả
năng cạnh tranh của sản phẩm do dự án sản xuất ra trên thị trường quốc tế ngoài ra còn
có thể đánh giá những tác động khác của dự án như ảnh hưởng tới môi trường, đến kết
cấu hạ tầng, …
Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh tế xã hội ở tầm vi mô:
- Mức đóng góp cho ngân sách
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
14
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
- Mức tiết kiệm ngoại tệ
- Số lao động có việc làm trực tiếp của dự án
- Mức tăng năng suất lao động của người lao động làm việc trong dự án
- Mức nâng cao trình độ kỹ thuật sản xuất, trình độ quản lý cán bộ
1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư xây dựng cơ bản
1.1.5.1. Điều kiện tự nhiên
Xây dựng cơ bản thường được tiến hành ngoài trời , do đó nó chịu ảnh hưởng của
Ế
điều kiện khí hậu. Ở mỗi vùng, mỗi lãnh thổ có điều kiện tự nhiên khác nhau, từ đó mà
U
nó cho phép khai thác các kiến trúc phù hợp với điều kiện thực tế.
́H
1.1.5.2. Khả năng huy động và sử dụng vốn đầu tư Xây dựng cơ bản có hiệu quả
Vốn là yếu tố vật chất quan trọng trong các yếu tố tác động đến tăng trưởng.
TÊ
Nguồn vốn đầu tư là một yếu tố đầu vào của sản xuất, muốn đạt được tốc độ tăng
trưởng GDP theo dự kiến thì cần phải giải quyết mối quan hệ cung cầu về vốn và các
H
yếu tố khác. Trong nền kinh tế thị trường. vốn là một hàng hoá “đặc biệt”, mà đã là
IN
hàng hoá thì tât yếu phải vận động theo một quy luật chung là lượng cầu vốn thường
K
lớn hơn lượng cung về vốn. Do đó, muốn khai thác tốt nhất các nhân tố cung về vốn để
thoả mãn như cầu về vốn trong nền kinh tế. Huy động được nhưng cần xây dựng các
O
̣C
phương án sử dụng vốn đúng mục đích và có kế hoạch, tránh thất thoát lãng phí.
̣I H
1.1.5.3. Công tác kế hoạch hóa và chủ trương của dự án
Công tác kế hoạch hoá vừa là nội dung vừa là công cụ để quản lý hoạt động đầu
Đ
A
tư. Trong nền kinh tế thị trường công tác kế hoạch hoá có vai trò rất quan trọng. Nếu
buông lỏng công tác kế hoạch hoá thì thị thường sẽ phát triển tự do, thiếu định hướng
gây ra những tác động tiêu cực, tác động xấu đến nền kinh tế.
1.1.5.4. Công tác quản lý nhà nước về đầu tư xây dựng cơ bản.
Nhân tố này tác động trên các khía cạnh là:
- Khi xây dựng các dự án phải đúng các chủ trương đầu tư thì mới quyết định
đầu tư.
- Nâng cao tính chủ động và tự chịu trách nhiệm đối với các doanh nghiệp nói
chung và các doanh nghiệp nói riêng trong hoạt động đầu tư Xây dựng cơ bản.
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
15
Khóa luận tốt nghiệp đại học
GVHD: TS. Bùi Đức Tính
- Đảm bảo tính chính xác trong thiết kế: Trong khâu này cần có tổ chức chuyên
môn có đủ tư cách pháp nhân, uy tín nghề nghiệp lập theo tiêu chuẩn của nhà nước ban
hành. Thực tế có rất nhiều công trình xấu kém chất lượng, do lỗi của nhà thiết kế. Đây
là nguyên nhân gây ra tình trạng thất thoát lãng phí nguồn vốn đầu tư Xây dựng cơ bản
- Nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu: Đấu thầu là một quá trình lựa chọn nhà
thầy đáp ứng được yêu cầu của bên mời thầu trên cơ sở cạnh tranh giữa các nhà thầu.
Lợi ích của hình thức này là chọn được nhà thầu có phương án đáp ứng được các yêu
Ế
cầu kỹ thuật của công trình và có chi phí tài chính thấp nhất.
U
1.1.5.5. Nguồn nhân lực phục vụ trực tiếp cho công tác đầu tư XDCB
́H
Đây là nhân tố tác động trực tiếp đến công tác Xây dựng cơ bản, hoạt động đầu
tư rất phức tạp và đa dạng, liên quan đến nhiều ngành, nhiều cấp, nhiều lĩnh vực. Vì
kỹ, hoàn thành tốt những nhiệm vụ được giao.
TÊ
vậy cán bộ, công nhân lao động trong xây dựng cơ bản cần phải có khả năng, đào tạo
H
Ở bất kỳ hình thái kinh tế - xã hội nào, con người vẫn là trung tâm của mọi sự phát
IN
triển, nhất là thời đại ngày nay, thời đại công nghiệp hoá - hiện đại hoá, việc chăm lo đầy
K
đủ cho con người là đảm bảo chắc chắn cho sự phồn vinh và thịnh vượng. Công nghiệp
hóa, hiện đại hoá và cách mạng con người là hai mặt của quá trình thống nhất. Đầu tư Xây
O
̣C
dựng cơ bản là một lĩnh vực có vị trí quan trọng trong việc tạo đà phát triển kinh tế theo
̣I H
hướng Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá, theo chủ trương chính sách của Đảng. Thực hiện
tốt quá trình đầu tư Xây dựng cơ bản sẽ đem lại được hiệu quả cao nhất.
Đ
A
1.1.6. Sự cần thiết phải quản lý đầu tư XDCB từ vốn NSNN
Thứ nhất, do yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước,
phấn đấu đến năm 2020 nước ta cơ bản là một nước công nghiệp theo hướng hiện
đại hóa.
Với mục tiêu trên chúng ta cần phải có nhiều vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng,
phát triển công nghiệp, chuyển dịch cơ cấu kinh tế một cách hợp lý. Tuy nhiên trong
thời gian qua Đảng và Nhà nước ta đã quan tâm định hướng phát triển kinh tế - xã hội
theo từng thế mạnh của từng địa phương, song quá trình thực hiện còn nhiều mặt chưa
được: vốn đầu tư còn thiếu, nhưng bố trí còn dàn trải, chưa tập trung, chưa có trọng
điểm, cho nên chưa đạt được mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội đề ra.
SVTH: Nguyễn Thị Hiên
16