Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Tìm hiểu thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng công thương viêt nam chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.73 MB, 106 trang )

Hu
ế

ĐẠI HỌC HUẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

cK

inh

tế

KHOA KẾ TOÁN KIỂM TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

họ

TÌM HIỂU THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ
QUY TRÌNH TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG VIÊT NAM



ại

CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS Trịnh Văn Sơn
Lê Minh Tú Phương



Lớp:

K49C Kiểm Toán

Mã SV:

15K4131098

Trư

ờn

Sinh viên thực hiện:

Huế, tháng 5 năm 2019


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận Tốt nghiệp

Hu
ế

Lời Cảm Ơn
Được sự phân cơng của q thầy cơ khoa Kế tốn – Kiểm toán, Trường
Đại Học Kinh tế Huế, sau gần bốn tháng thực tập em đã hồn thành Khóa luận
tốt nghiệp “Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ quy trình hoạt động tín


Sinh viên
Lê Minh Tú Phương

Trư

ờn



ại

họ

cK

inh

tế

dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam –
CN Thừa Thiên Huế”.
Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngồi sự nỗ lực học hỏi của bản thân
cịn có sự hướng dẫn tận tình của thầy cơ, cơ chú, anh chị tại Chi nhánh.
Em chân thành cảm ơn thầy giáo –PGS.TS Trịnh Văn Sơn, người đã hướng
dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập. Mặc dù thầy bận đi công tác nhưng
không ngần ngại chỉ dẫn em, định hướng đi cho em, để em hoàn thành tốt nhiệm
vụ. Một lần nữa em chân thành cảm ơn thầy và chúc thầy dồi dào sức khoẻ.
Xin cảm ơn tất cả các bạn bè, thư viện, doanh nghiệp, công ty đã giúp đỡ,
dìu dắt em trong suốt thời gian qua. Tất cả các mọi người đều nhiệt tình giúp
đỡ, đặc biệt ở Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – CN Thừa Thiên Huế,

mặc dù số lượng công việc của ngân hàng ngày một tăng lên nhưng chi nhánh,
các phòng ban vẫn dành thời gian để hướng dẫn rất nhiệt tình.
Tuy nhiên vì kiến thức chun mơn cịn hạn chế và bản thân còn thiếu
nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo khơng tránh khỏi những
thiếu xót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của q thầy cơ cùng tồn
thể cán bộ, cơng nhân viên Chi nhánh để báo cáo này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa xin gửi đến thầy cô, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại các
Chi nhánh lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất
Huế, 26 tháng 4 năm 2019

SVTH: Lê Minh Tú Phương

i


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận Tốt nghiệp

Hu
ế

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................................vi

tế


DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1

inh

1.1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................1
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2

cK

1.3.1 Đối tượng nghiên cứu:............................................................................................2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
1.5. Cấu trúc của đề tài ....................................................................................................3

họ

PHẦN II:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG

ại

MẠI .................................................................................................................................4
1.1 Tổng quan về Hệ thống kiểm soát nội bộ..................................................................4




1.1.1 Khái niệm ...............................................................................................................4
1.1.2 Nội dung Hệ thơng kiểm sốt nội bộ......................................................................4
1.2 Khái quát về Hệ thống kiểm soát nội bộ của Ngân hàng thương mại.......................7

ờn

1.2.1 Các khái niệm liên quan .........................................................................................7
1.2.2. Cơ sở pháp lý và mục tiêu kiểm soát nội bộ .........................................................9
1.2.3 Các nguyên tắc của hệ thống kiểm soát nội bộ ...................................................10

Trư

1.2.4. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động Ngân hàng ...............12
1.2.5. Sự cần thiết của hệ thống Kiểm sóat nội bộ trong các Ngân hàng thương mại ..13
1.3 Hệ thống kiểm sóat nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân trong Ngân hàng
thương mại.....................................................................................................................14
1.3.1 Quy trình cho vay trong Ngân hàng thương mại..................................................14
SVTH: Lê Minh Tú Phương

ii


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận Tốt nghiệp

1.3.2 Hệ thống kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay trong Ngân hàng thương mại .......22

Hu
ế


1.3.3. Quy trình kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân theo các giai
đoạn trước, trong và sau giải ngân ...............................................................................24
1.3.4 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng cơng tác kiểm sốt nội bộ hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân ..................................................................................................................26
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HỆ THỐNG KIỂM SỐT NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG

tế

TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETINBANK CHI NHÁNH THỪA
THIÊN HUẾ ..................................................................................................................27

inh

2.1. Tổng quan về NHTM CP Công Thương Việt Nam- Chi nhánh Thừa Thiên Huế .....27
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TCMP Công thương Việt Nam –
Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...........................................................................................27

cK

2.1.2 Lĩnh vực kinh doanh của Ngân hàng TCMP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................28
2.1.3 Môi trường hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế ................................................................................29

họ

2.1.4. Tổ chức bộ máy của Ngân hàng TCMP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................32
2.1.5. Tình hình các nguồn lực và Kết quả kinh doanh.................................................34


ại

2.2. Thực trạng hệ thống Kiểm soát nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại
VietinBank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế .....................................................................41



2.2.1 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế ...............................................................................41
2.2.2. Hệ thống Kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại VietinBank

ờn

- Chi nhánh Thừa Thiên Huế.........................................................................................62
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GĨP PHẦN HỒN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM
SỐT NỘI BỘ QUY TRÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI

Trư

VIETINBANK CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ ....................................................84
3.1 Đánh giá về hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank
Thừa Thiên Huế.............................................................................................................84
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................84
3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................86
SVTH: Lê Minh Tú Phương

iii



GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận Tốt nghiệp

3.2. Một số giải pháp góp phần hồn thiện hệ thống KSNB quy trình cho vay khách

Hu
ế

hàng cá nhân tại Vietinbank Thừa Thiên Huế...............................................................87
3.2.1 Hoạch định chiến lược tín dụng ...........................................................................87
3.2.2 Nâng cao mức tăng trưởng dư nợ cho vay và giảm tỷ lệ nợ xấu..........................89
3.2.3 Nâng cao năng lực chuyên môn, năng lực cơng tác của đội ngũ cán bộ tín dungh,
cán bộ kiểm soát ............................................................................................................90

tế

3.2.4 Xây dựng hệ thống quản lý thông tin khách hàng................................................91
3.2.5 Thực hiện tốt công tác đánh giá và phân loại khách hàng ..................................91

inh

3.2.6. Kiến nghị với Vietinbank Thừa Thiên Huế.........................................................92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................93
1. Kết luận......................................................................................................................93

cK

2. Kiến nghị và đề xuất..................................................................................................93
2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.......................................................................93

2.2. Đề xuất hướng nghiên cứu mới cho đề tài .............................................................95

Trư

ờn



ại

họ

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................96

SVTH: Lê Minh Tú Phương

iv


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận Tốt nghiệp

Chữ viết tắt

Nội dung

Hu
ế


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ngân hàng

NHTM

Ngân hàng thương mại

CBTD

Cán bộ tín dụng

CB QHKH

Cán bộ quan hệ khách hàng

CB TĐ

Cán bộ thẩm định

BGĐ

Ban giám đốc

TSC

Trụ sở chính

PBL


Phịng bán lẻ

KTKSNB

Kiểm tra kiểm soát nội bộ

KSNB

Kiếm soát nội bộ

CRLOS

Cấu phần khởi tạo và phê duyệt tín dụng của hệthống LOS

CLIMS

Cấu phần quản lý hạn mức và tài sản bảo đảm của hệthống LOS

CORE

Hệthống CORE Banking

GNN

Giấy nhận nợ

HĐQT

Hội đồng quản trị


KHCN

Khách hàng cá nhân

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

inh

cK

ại

họ

TCTD



Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổphần Công thương Việt Nam
Tổ chức tín dụng

TMCP

Thương mại cổphần
Phịng hỗ trợ tín dụng


ờn

PHTTD
NHCT

tế

NH

Ngân hàng cơng thương
Phịng phê duyệt tín dụng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

Trư

PPDTD

SVTH: Lê Minh Tú Phương

v


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận Tốt nghiệp

Hu

ế

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1: Tình hình lao động củaVietinbank-Chi nhánh TT Huế Giai đoạn 2016–2018
.......................................................................................................................................34
Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn Vietin bank – Chi nhánh TT Huế , 2016-2018.......36

tế

Bảng 2.3. Tình hình dư nợ của Vietinbank –CN TT Huế năm 2016- 2018..................38

Trư

ờn



ại

họ

cK

inh

Bảng 2.4. Kết quả kinh doanh của Vietinbank – CN TT Huế năm 2016-2018 ............39

SVTH: Lê Minh Tú Phương


vi


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Hu
ế

GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận Tốt nghiệp

Sơ đồ 1.1. Quy trình tín dụng ........................................................................................14

Trư

ờn



ại

họ

cK

inh

tế


Sơ đồ 2.1 Bộ máy tổ chức Vietinbank – CN TT Huế ...................................................32

SVTH: Lê Minh Tú Phương

vii


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận Tốt nghiệp

Hu
ế

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1.1. Lý do chọn đề tài

Trong giai đoạn hiện nay, đất nước đang từng bước hội nhập, kiểm soát nội bộ
đóng một vai trị hết sức quan trọng trong hoạt động kinh tế của các doanh nghiệp nói

tế

chung và ngân hàng nói riêng. Kiểm sốt nội bộ giúp các nhà quản trị quản lý hữu hiệu
và hiệu quả hơn các nguồn lực kinh tế của ngân hàng mình như: con người, tài sản,
vốn,… góp phần hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động kinh

inh

doanh, đồngthời giúp ngân hàng xây dựng được một nền tảng quản lý vững chắc phục

vụ cho quá trình mở rộng và phát triển đi lên của ngân hàng.

Với tình hình đó, các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói chung và

cK

Vietinbank Thừa Thiên Huế nói riêng, trong thời gian qua cũng đã quan tâm đến việc
nâng cao chất lượng kiểm soát nội bộ. Tuy nhiên, trên thực tế kiểm sốt quy trình cho
vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank Thừa Thiên Huế cịn gặp nhiều khó khăn như:
áp lực cạnh tranh trên địa bàn của các ngân hàng tăng cao, sự hợp tác giữa các ngân

họ

hàng trên địa bàn cịn lỏng lẻo dẫn đến tình trạng cho vay vượt quá giới hạn cho phép,
mỗi cán bộ tín dụng phải đảm nhiệm nhiều món vay với số dư nợ lớn,...Hơn nữa, hoạt
động cho vay không chỉ là nguồn thu nhập chính của ngân hàng mà cịn là mảng tiềm

ại

ẩn nhiều rủi ro, tàn phá mạnh nhất lợi nhuận và là nguyên nhân chính của mọi sựđổ vỡ
ngân hàng.



Nhận thức được tầm quan trọng và cấp thiết của vấn đề trên, tôi đã quyết định
chọn đề tài: “Đánh giá hệ thống kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá
nhân tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chi nhánh Nam Thừa Thiên Huế”để

ờn


thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài thực hiện nhằm 3 mục tiêu: Một là, hệ thống hóa một số vấn đề lý luận

Trư

liên quan đến hệ thống KSNB nói chung và hệ thống kiểm sốt nội bộ NHTM nói
riêng, cũng như hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân. Hai là, tìm
hiểu thực trạng hệ thống KSNB quy trình cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Công thương chi nhánh Thừa Thiên Huế. Ba là, trên cơ sở lý luận và thực tiễn
về hệ thống KSNB, đề xuất một số đánh giá và giải pháp góp phần hồn thiện hệ thống
SVTH: Lê Minh Tú Phương

1


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận Tốt nghiệp

KSNB quy trình cho vay cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Thừa

Hu
ế

Thiên Huế.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu:

Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hệ thống KSNB quy trình cho vay khách

hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Công thương chi nhánh Thừa Thiên Huế.

tế

1.3.2 Phạm vi nghiên cứu

- Về thời gian: đề tài nghiên cứu trên cơ sở các số liệu thu thập được chủ yếu
phản ánh hoạt động của Chi nhánh trong 3 năm 2016 đến 2018.

inh

- Về không gian:đề tài được thực hiện tại chi nhánh VietinBank Thừa Thiên
Huế, địa 20 Hà Nội, Phú Nhuận, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế
1.4. Phương pháp nghiên cứu

cK

- Phương pháp quan sát: quan sát cách thức làm việc của cán bộ tín dụng
(CBTD): CBTD tiếp xúc, trao đổi, giới thiệu các ưu đãi tín dụng với khách hàng như
thế nào? CBTD hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ và kiểm tra hồ sơ trong việc cho vay

họ

ra sao? Quan sát khi CBTD thực hiện giải ngân, trưởng phòng bán lẻ phê duyệt chứng
từ, cán bộ phịng KTKSNB rà sốt, kiểm tra hồ sơ cho vay,…để từ đó có cái nhìn tổng
quan về quy trình cho vay và kiểm sốt cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank

ại

Thừa Thiên Huế.


- Phương pháp phỏng vấn: thực hiện đặt câu hỏi cho trưởng phòng bán lẻ, các



cán bộ phòng bán lẻ tại Vietinbank Thừa Thiên Huế. Phương pháp này được sử dụng
dựa trên các bảng hỏi đã chuẩn bị từ trước nhằm thu thập dữ liệu thực tế, giúp giải đáp
những thắc mắc, hạnchếvềhiểu biết thuộc lĩnh vực ngân hàng.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp này được sử dụng để tổng hợp

ờn

lý luận và lý thuyết cơ bản làm cơ sở để tìm hiểu thực trạng quy trình cho vay khách
hàng cá nhân từ đó có những đánh giá về hệ thống KSNB đối với quy trình này. Ngồi
ra, tơi cịn sử dụng phương pháp này để nghiên cứu những đề tài, luận văn về hệ thống

Trư

kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay đã được thực hiện để tham khảo và học tập kinh
nghiệm. Phương pháp này cũng được sử dụng để nghiên cứu các văn bản, quyết định
của Vietinbank về cho vay và kiểm sốt cho vay, các thơng tư, quy định của NHNN
liên quan đến hoạt động cho vay và các tài liệu của VietinBank Thừa Thiên Huế để
phục vụ cho việc phân tích sau này.
SVTH: Lê Minh Tú Phương

2


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn


Khóa luận Tốt nghiệp

- Phương pháp phân tích số liệu: phương pháp này được sử dụng để tiến hành

1.5. Cấu trúc của đề tài
Đề tài thiết kế gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

Hu
ế

phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin từ báo cáo, tài liệu thu thập được.

tế

Chương 1: Cơ sởlý luận về hệ thống kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại

inh

Chương 2: Thực trạng hệ thống kiểm sốt nội bộ quy trình cho vay khách hàng
cá nhân tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế

Chương 3: Một số giải pháp góp phần hồn thiện hệ thống kiểm sốt nội bộ quy

cK

trình cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank chi nhánh Thừa Thiên Huế


Trư

ờn



ại

họ

Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Lê Minh Tú Phương

3


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận Tốt nghiệp

Hu
ế

PHẦN II:NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ HỆ THỐNG KIỂM SỐT
NỘI BỘ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA

1.1 Tổng quan về Hệ thống kiểm soát nội bộ

Theo COSO1 2016:

inh

1.1.1 Khái niệm

tế

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

“Kiểm sốt nội bộ là một q trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các
nhân viên của đơn vị chi phơi. Nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý

cK

nhằm thực hiện ba mục tiêu dưới đây:

(1) Sự hữu hiệu và hiệu quả của hoạt động;
(2) Sự tin cậy của Báo cáo tài chính;

(3) Sự tuân thủ pháp luật và các quy định”.

họ

“Quá trình”: Một chuối các hoạt động kiểm sốt được kết hợp với nhau thành
một thể thống nhất. Quá trình kiểm soát là phương tiện giúp đạt mục tiêu.
Con người: Hội đồng quản trị, BGĐ và các nhân viên trong đơn vị. Con người

ại


sẽ ddingj ra mục tiêu, thiết lập cơ chế kiểm soát và vận hành chúng.
“Đảm bảo hợp lý”: KSNB chỉ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý, chứ không đảm



bảo tuyệt đối các mục tiêu sẽ đạt được.

“Các mục tiêu”: các mục tiêu của hệ thống KSNB rất rộng và chúng bao trùm
lên mọi mặt hoạt động của đơn vị.
1.1.2 Nội dung Hệ thơng kiểm sốt nội bộ

ờn

Khn mẫu của báo cáo COSO 2016 được trình bày dưới 17 nguyên tắc
(Principles) để giải thích các khái niệm liên quan đến 5 bộ phận của hệ thống kiểm
soát nội bộ, cụ thể như sau:

Trư

1.1.2.1 Mơi trường kiểm sốt
- Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện sự cam kết về tính trung thực và các giá trị

đạo đức

SVTH: Lê Minh Tú Phương

4


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn


Khóa luận Tốt nghiệp

- Nguyên tắc 2: Hội đồng quản trị thể hiện sự độc lập với người quản lý và đảm

Hu
ế

nhiệm chức năng giám sát việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ.

- Nguyên tắc 3: Dưới sự giám sát của Hội đồng quản trị, nhà quản lý xây dựng
cơ cáu, các cấp bậc báo cáo, cũng như phân tích trạc nhiệm và quyền hạn phù hợp cho
việc thuejc hiện các mục tiêu.

- Nguyên tắc 4: Đơn vị thể hiện sự cam kết về việc thu hút nhân lực thông qua

tế

tuyển dụng, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực phù hợp để đạt được mục tiêu.
- Nguyên tắc 5: Đơn vị chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cá nhân liên quan

inh

đến trách nhiệm kiểm soát của họ để đạt được mục tiêu của đơn vị.
1.1.2.2 Đánh giá rủi ro

- Nguyên tắc 6: Đơn vị xác định mục tiêu một cách cụ thể, tạo điều kiện cho
việc nhận dạng và đánh giá rủi ro liên quan đến mục tiêu.

cK


- Nguyên tắc 7: Đơn vị nhận dạng các rủi ro đe dọa đến mục tiêu của đơn vị và
phân tích rủi ro để quản trị các rủi ro này.

- Nguyên tắc 8: Đơn vị cân nhắc khả năng có gian lận khi đánh giá rủi ro đe dọa

họ

đạt được mục tiêu.

- Nguyên tắc 9: Đơn vị nhận dạng và đánh giá các thay đổi có thể ảnh hưởng
đáng kể đến hệ thống kiểm soát nội bộ.

ại

1.1.2.3 Kiểm soát hoạt động
- Nguyên tắc 10: Đơn vị lựa chọn và xây dựng các hoạt động kiểm soát để giảm



thiểu rủi ro ( đe dọa đến việc đạt được mục tiêu) xuống mức thấp có thể chấp nhận được.
- Nguyên tắc 11: Đơn vị lựa chọn và xây dựng các hoạt đọng kiểm sốt chung
đối với cơng nghệ nhằm hỗ trợ cho việc đạt được các mục tiêu của đơn vị
- Nguyên tắc 12: Đơn vị triển khai các hoạt động thơng qua chính sách và thủ

ờn

tục kiểm sốt

1.1.2.4 Thơng tin và truyền thông


Trư

- Nguyên tắc 13: Đơn vị thu thập, tạo lập và sử dụng các thơng tin thích hợp và
có chất lượng nhằm hỗ trợ cho sự vận hành của kiểm soát nội bộ.
- Nguyên tắc 14: Đơn vị truyền thông trong nội bộ các thông tin cần thiết nhằm

hỗ trợ cho sự vận hành của kiểm soat nội bộ.

SVTH: Lê Minh Tú Phương

5


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận Tốt nghiệp

- Nguyên tắc 15: Đơn vị truyền thơng với bên ngồi các vấn đề có tác động tới

Trư

ờn



ại

họ


cK

inh

tế

Hu
ế

việc vận hành của kiểm sốt nội bộ.

SVTH: Lê Minh Tú Phương

6


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận Tốt nghiệp
1.1.2.5 Giám sát

Hu
ế

- Nguyên tắc 16: Đơn vị lựa chọn, tiển khai và thực hiện việc giám sát thường
xuyên và định kỳ để đảm bảo rằng các bộ phận của kiểm soát nội hiện hữu và hoạt
động hữu hiệu.

- Nguyên tắc 17: Đơn vị đánh giá và truyền đạt các khiếm khuyết về kiểm sốt
nội bộ ho các cá nhân có trách nhiệm về họ thực hiện các hành động sửa chữa, bao


tế

gồm các nhà quarn lý cao cấp và Hội đồng quản trị, khi cần thiết.

1.2 Khái quát về Hệ thống kiểm soát nội bộ của Ngân hàng thương mại
1.2.1 Các khái niệm liên quan

inh

 Kiểm soát nội bộ trong Ngân Hàng Thương Mại (NHTM):
Ngân hàng là một trong những lĩnh vực được nghiên cứu khá đầy và chỉ tiết về
kiểm soát nội bộ. Ủy ban Basel về giám sát ngân hàng (BCBS – Basel Committee on

cK

Banking Supervision) đã công bố báo cáp Basel về khn khổ kiểm sốt nội bộ trong
ngân hàng (Framework for Internal Control System in Banking Organisations). Và báo
cáo Basel III ra đời năm 2012 về khuôn khổ kiểm soát nội bộ trong ngân hàng dựa trên

họ

vận dụng các lý luận cơ bản của COSO vào lĩnh vực ngân hàng, để củng cố ác suy
định, giám sát và quản lý rủi ro của lĩnh vực ngân hàng.
Trong báo cáo ủa Ủy ban Basel, Kiểm soát nội bộ tại NHTM được định nghĩa

ại

như sau: “Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi Hội đồng quản trị, các nhà
quản lý cao cấp và nhân viên. Nó khơng chỉ là một thủ tục hay chính sách được thực




hiện tại một thời điểm cụ thể mà là hoạt động liên tục ở mọi cấp trong ngân hàng. Hội
đồng quản trị và các nhà quản lý cao cấp có trách nhiệm thiết lập một nền văn hóa
thích hợp để trợ giúp cho q trình kiểm sốt nội bộ cũng như liên tục giám sát sự hữu

ờn

hiệu của nó, tuy nhiên mỗi cá nhân trong đơn vị phải tham gia q trình này”.
Các mục tiêu chính của kiểm sốt nội được phân loại như sau:
- Sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động,

Trư

- Sự tin cậy, đầy đủ và kịp thời của thơng tin tài chính và quản trị,
- Sự tuân thủ pháp luật và các quy định lien quan.”
Theo cơng bố này, kiểm sốt nội bộ bao gồm những bộ phận sau:
- Sự giám sát của nhà quản lý và văn hóa kiểm sốt,
- Ghi nhận và dánh giá rủi ro,

SVTH: Lê Minh Tú Phương

7


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận Tốt nghiệp


- Các hoạt động kiểm sốt và phân chia trách nhiệm,

Hu
ế

- Thơng tin và truyền thơng,
- Giám sát và điều chỉnh sai sót.

Tại Việt Nam, KSNB được định nghĩa “Kiểm soát nội bộ là việc kiểm tra, giám
sát đối với các cá nhân, bộ phận trong việc thực hiện cơ chế, chính sách, quy định nội
bộ, chuẩn mực ĐĐNN, văn hóa kiểm sốt nhằm kiểm sốt xung đột lợi ích, kiểm sốt

tế

rủi ro, đảm bảo hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đạt được các mục tiêu đề ra đồng thời tuân thủ quy định của pháp luật.” (Ngân
hàng Nhà nước 2018, trang 2).

inh

 Hệ thống kiểm soát nội bộ (Theo thông tư 13/2018/TT-NHNN quy định về hệ
thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài ):
1.Là tập hợp các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ, cơ cấu tổ chức của

cK

NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xây dựng phù hợp với quy định tại Luật
các tổ chức tín dụng, Thơng tư này và các quy định của pháp luật có liên quan và được tổ
chức thực hiện nhằm kiểm sốt, phịng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được


họ

yêu cầu đề ra. Hệ thống kiểm soát nội bộ thực hiện giám sát của quản lý cấp cao, kiểm
soát nội bộ, quản lý rủi ro, đánh giá nội bộ về mức đủ vốn và kiểm toán nội bộ.
2.Giám sát của quản lý cấp cao là việc giám sát của Hội đồng quản trị, Hội
đồng thanh viên, Tổng giám đốc (Giám đốc), ngân hàng mẹ đối với kiểm soát nội bộ,

ại

quản lý rủi ro, đánh giá nội bộ về mức đủ vốn và giám sát của Ban kiểm soát của ngân



hàng thương mại, ngân hàng mẹ, Tổng giám đốc (Giám đốc) chi nhánh ngân hàng
nước ngồi đối với kiểm tốn nội bộ.
3. Kiểm soát nội bộ là việc kiểm tra, giám sát đối với các cá nhân, bộ phận
trong việc thực hiện cơ chế, chính sách, quy định nội bộ, chuẩn mực đạo đức nghề

ờn

nghiệp, văn hóa kiểm sốt nhằm kiểm sốt xung đột lợi ích, kiểm sốt rủi ro, đảm bảo
hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đạt được các
mục tiêu đề ra đồng thời tuân thủ quy định của pháp luật.

Trư

4. Quản lý rủi ro là việc nhận dạng, đo lường, theo dõi và kiểm soát rủi ro trong
hoạt động của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
5. Đánh giá nội bộ về mức đủ vốn là việc tự đánh giá mức đủ vốn đảm bảo tuân


thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước về tỷ lệ an toàn vốn và đạt được yêu cầu đề ra
của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
SVTH: Lê Minh Tú Phương

8


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận Tốt nghiệp
1.2.2. Cơ sở pháp lý và mục tiêu kiểm soát nội bộ

Hu
ế

1.2.2.1 Cơ sở pháp lý

Cơ sở pháp lý của kiểm soát nội bộ của các ngân hàng thương mại Việt Nam về
việc thiết lập KSNB tại các NHTMCPVN phải tuân thủ theo quy định tại Luật các tổ
chức tín dụng năm 2010 và Thông tư 44/2011/TT-NHNN ngày 29/12/2011 của
NHNN, cụ thể:

tế

 Theo Điều 40 Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 06
năm 2010 quy định TCTD, chi nhánh NH nước ngoài phải xây dựng hệ thống KSNB.

inh

 Ngày 29/12/2001 NHNN ban hành Thông tư 44/2001/TT-NHNN quy định về

hệ thống KSNB và kiểm toán nội bộ của TCTD, chi nhánh NH nước ngồi, có hiệu lực
từ ngày 12/02/2012, Thơng tư 44 bao gồm các nội dung chính liên quan đến hệ thống

cK

KSNB như các yêu cầu và nguyên tắc; việc xây dựng và duy trì hệ thống KSNB; việc
tự kiểm tra, đánh giá về hệ thống KSNB; việc đánh giá độc lập về hệ thống KSNB.
 Nhằm tạo khuôn khổ pháp lý đầy đủ và đồng bộ cho công tác KSNB, ngày
26/05/2018, NHNN đã ban hành Thông tư số 13/2018/TT-NHNN quy định về hệ

họ

thống KSNB của các NHTM, chi nhánh NH nước ngồi, có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 01/01/2019. Theo đó, Thơng tư 13 quy định các yêu cầu về kiểm soát như: yêu
cầu đối với hệ thống KSNB, quản lý rủi ro đối với hoạt động NH nói chung và đối với

1.2.2.2. Mục tiêu

ại

từng hoạt động cụ thể…



Đối với bất kỳ một loại hình nghiệp vụ kinh tế nào, trong một doanh nghiệp nói
chung và các NHTM nói riêng đều có thể xảy ra một vài loại sai sót của q trình ghi
sổ. Có ba mục tiêu mà một cấu súc KSNB phải thỏa mãn để ngăn ngừa các sai sót như

ờn


vậy. Cụ thể là:

- Sự hữu hiệu và hiệu quả của các hoạt động.
- Sự tin cậy, đầy đủ và kịp thời của thông tin tài chính và quản trị.

Trư

- Sự tuân thủ luật pháp và các quy định có liên quan.
Với mục tiêu thứ nhất, nhà quản lý ngân hàng mong muốn các chính sách mà

họ đưa ra phải được đảm bảo tính hiệu lực và hiệu quả nghĩa là đảm bảo việc sử dụng
các nguồn lực của ngân hàng, kể cả nguồn nhân lực một cách tối ưu; đảm bảo sự trung
thực và độ tin cậy của các thông tin hoạt động của ngân hàng việc bảo vệ tài sản và
SVTH: Lê Minh Tú Phương

9


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận Tốt nghiệp

thơng tin của ngân hàng; đảm bảo việc bảo quản tài sản; thực hiện thành cơng các

Hu
ế

chính sách, hồn thành các mục tiêu hoạt động của ngân hàng.

Với mục tiêu thứ hai, các nhà quản lý ngân hàng mong muốn là các báo cáo tài

chính phải được lập và trình bày theo đúng quy định của pháp luật. Đây là một vấn đề
thuộc trách nhiệm của các nhà quản lý. Nếu thông tin tài chính khơng trung thực, nhà
quản lý có thể phải chịu trách nhiệm trước nhà nước hoặc bên thứ ba về các tổn thất

tế

gây cho họ. Mục tiêu thứ ba, các nhà quản lý ngân hàng mong muốn là mọi hoạt động
của ngân hàng phải được đảm bảo tính tuân thủ theo luật pháp và các quy định hiện

inh

hành. Tính tuân thủ mà các nhà quản lý đòi hỏi ở đây bao gồm hai vấn đề lớn là tuân
thủ luật pháp, quy định của nhà nước cũng như là chấp hành các chính sách thủ tục của
đơn vị.

1.2.3 Các nguyên tắc của hệ thống kiểm soát nội bộ

cK

 Giám sát điều hành và văn hóa kiểm sốt

Ngun tắc 1: HĐQT có trách nhiệm xét duyệt và kiểm tra định kỳ tồn bộ
chiến lược kinh doanh và những chính sách quan trọng của NH; hiểu rõ những rủi ro

họ

trọng yếu của NH, thiết lập khẩu vị rủi ro và đảm bảo rằng BLĐCC thực hiện các công
việc cần thiết để nhận diện, đo lường, giám sát và kiểm soát những rủi ro này; phê
duyệt cơ cấu tổ chức; đảm bảo rằng BLĐCC giám sát tính hữu hiệu của hệ thống


ại

KSNB. HĐQT chịu trách nhiệm sau cùng, đảm bảo tính đầy đủ và hữu hiệu của KSNB
được thiết lập và duy trì.



Nguyên tắc 2: BLĐCC chịu trách nhiệm thực hiện những chiến lược và chính
sách mà HĐQT đã phê duyệt; hồn thiện q trình nhận diện, đo lường, giám sát và
kiểm sốt những rủi ro đã phát sinh trong hoạt động của NH; duy trì một cơ cấu tổ

ờn

chức với sự phân công rõ ràng về trách nhiệm, quyền hạn và các mối quan hệ giữa các
bộ phận; đảm bảo rằng đã thực hiện nhiệm vụ được ủy quyền một cách hiệu quả; thiết
lập chính sách KSNB thích hợp; giám sát tính đầy đủ và hữu hiệu quả của hệ thống

Trư

KSNB.

Nguyên tắc 3: HĐQT, BLĐCC là các hình mẫu của các chuẩn mực về tính

chính trực và các giá trị đạo; thiết lập văn hóa, nhấn mạnh và chứng tỏ cho tất cả
CBNV NH thấy rõ tầm quan trọng của KSNB. Tất cả nhân viên NH cần hiểu rõ vai trị
của mình trong quá trình KSNB và thực sự tham gia vào q trình đó.
SVTH: Lê Minh Tú Phương

10



GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận Tốt nghiệp
 Nhận biết và đánh giá rủi ro

Hu
ế

Nguyên tắc 4: Một hệ thống KSNB hữu hiệu đòi hỏi rằng phải nhận diện và
đánh giá liên tục những rủi ro trọng yếu có thể ảnh hưởng đến việc hoàn thành mục
tiêu của NH. Sự đánh giá này phải bao trùm tất cả các rủi ro có thể phát sinh. KSNB
cần xem xét tất cả những rủi ro kể cả rủi ro mới và rủi ro NH khơng thể kiểm sốt
được Hoạt động kiểm sốt và sự phân công, phân nhiệm.

tế

Nguyên tắc 5: Một hệ thống KSNB hữu hiệu đòi hỏi thiết lập một cơ cấu kiểm
sốt thích hợp, trong đó HĐKS hiện diện ở mọi cấp hoạt động. HĐKS được thực hiện cụ
thể: cấp cao nhất thực hiện đánh giá, kiểm tra hoạt động đối với các bộ phận, phòng ban

inh

khác nhau; kiểm tra sự tuân thủ những quy định ban hành và theo dõi sự không tuân
thủ; một hệ thống đã được ủy quyền và phê duyệt; một hệ thống xác minh và đối chiếu.
Nguyên tắc 6: Một hệ thống KSNB hữu hiệu địi hỏi sự phân cơng trách nhiệm

cK

hợp lý, các cơng việc của nhân viên không xung đột về trách nhiệm với nhau. Những

xung đột tiềm ẩn về quyền lợi phải được nhận biết, giảm thiểu tối đa tùy thuộc vào sự
giám sát độc lập và thận trọng.

họ

 Thông tin và truyền thông

Nguyên tắc 7: Một hệ thống KSNB hữu hiệu địi hỏi có dữ liệu đầy đủ và tổng
hợp về sự tuân thủ, về tình hình hoạt động, tình hình tài chính nội bộ, cũng như những
thơng tin về thị trường bên ngồi có thể ảnh hưởng đến việc ra quyết định. Thông tin

ại

đáng tin cậy, kịp thời, dễ dàng truy cập và trình bày theo biểu mẫu.



Nguyên tắc 8: Một hệ thống KSNB hữu hiệu đòi hỏi một hệ thống thơng tin
đáng tin cậy, có thể bao qt cho tất cả các hoạt động chủ yếu của NH. Hệ thống này
phải lưu trữ và sử dụng dữ liệu bằng máy tính, đảm bảo an tồn, được theo dõi độc lập
và hỗ trợ các hoạt động được liên tục

ờn

Nguyên tắc 9: Một hệ thống KSNB hữu hiệu đòi hỏi kênh trao đổi thông tin hiệu
quả để đảm bảo bằng tất cả nhân viên đã hiểu đầy đủ và tuân thủ triệt để các chính sách
và các thủ tục có liên quan đến trách nhiệm và nhiệm vụ của họ và đảm bảo rằng những

Trư


thông tin cần thiết khác cũng được truyền thơng đến các nhân viên thích hợp.
 Giám sát và sửa chữa những sai sót :
Ngun tắc 10: Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB phải được theo dõi liên tục.

Việc giám sát những rủi ro trọng yếu phải là công việc hàng ngày của NH cũng như
việc đánh giá định kỳ của bộ phận kinh doanh và KTNB.
SVTH: Lê Minh Tú Phương

11


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận Tốt nghiệp

Nguyên tắc 11: NH nên có KTNB tồn diện, hiệu quả, đánh giá hệ thống

Hu
ế

KSNB một cách độc lập và được thực hiện bởi những người có năng lực, đào tạo thích
hợp. KTNB thực hiện chức năng giám sát hệ thống KSNB phải báo cáo trực tiếp cho
HĐQT hoặc Ban kiểm soát và BLĐCC.

Nguyên tắc 12: Những sai sót của hệ thống KSNB được phát hiện bởi bộ phận
kinh doanh, KTNB, hoặc các nhân viên kiểm sốt khác thì phải được báo cáo kịp thời

tế

cho BQL thích hợp và ghi nhận tức thời. Những sai sót trọng yếu của KSNB phải được

báo cáo cho HĐQT và BLĐCC.

 Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ thông qua cơ quan thanh tra ngân hàng

inh

Nguyên tắc 13: Cán bộ thanh tra NH đòi hỏi tất các các NH, bất kể quy mơ
nào, cần có hệ thống KSNB hữu hiệu, phù hợp với bản chất, sự phức tạp, rủi ro vốn có
trong hoạt động NH và đáp ứng sự thay đổi môi trường và điều kiện của NH

cK

1.2.4. Nhiệm vụ của hệ thống kiểm soát nội bộ trong hoạt động Ngân hàng

Với những mục tiêu thiết kế trên, hệ thống KSNB trong ngân hàng có các
nhiệm vụ sau:

họ

 Ngăn ngừa thiếu sót trong hệ thống xử lý nghiệp vụ:
Các thủ tục kiểm soát phải được thiết kế sao cho có thể hướng các nghiệp vụ
kinh tế xảy ra đúng nguyên tắc quy định, nhằm ngăn chặn kịp thời sai sót, nhầm lẫn vơ
trong kinh doanh.

ại

tình hay cố ý có thể gấy thất thốt tiền bạc hoặc tài sản của ngân hàng, gây ra thiệt hại




 Bảovệ ngân hàng trước những thất thốt tài sản có thể tránh.
Ngân hàng phải giữ gìn một lượng tiền đủ loại bao gồm tiền mặt và các phương
tiện chuyển nhượng, chúng đòi hỏi phải được quản lý về mặt vật chất, cả trong khâu
lưu trữ cũng như khi chuyển tiền. Ngoài ra, hầu hết các tài sản của ngân hàng đều

ờn

không thể kiểm đếm được. Những tài sản này, phần lớn bao gồm một phần lớn các
khoản phải thu (phải thu tiền vay, thu tiền lãi, khoản dự phịng nợ khó đòi), các tài sản
ngoại bảng (cam kết bão lãnh, cam kết cho vay) đòi hỏi ngân hàng phải đặc biệt chú

Trư

trọng đến việc thiết một quy trình chặt chẽ bảo đảm kiểm soát đầy đủ các tài sản nợ và
tài sản có của ngân hàng.
 Đảm bảo việc chấp hành các chính sách kinh doanh
Cơ cấu KSNB cần được thiết lập bao gồm những thủ tục để đảm bảo chính sách

kinh doanh của ngân hàng được tất cả các nhân viên ngân hàng chấp hành. Chẳng hạn,
SVTH: Lê Minh Tú Phương

12


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận Tốt nghiệp

cần phải thiết kế các biện pháp kiểm tra để đảm bảo các cán bộ tín dụng sẽ thực hiện


Hu
ế

các khoản cho vay theo đúng quy định của ngân hàng, các kế toán giao dịch thực hiện
đúng quy trình ngân hàng đã quy định về mở tài khoản, chuyển tiền…

1.2.5. Sự cần thiết của hệ thống Kiểm sóat nội bộ trong các Ngân hàng thương mại

NHTM và những trung gian tài chính lớn, nói chung cũng giống như những
doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường: chúng đều được tổ chức ra để kinh

tế

doanh kiếm lợi cho mình và chủ nợ. Tuy nhiên khác với các doanh nghiệp bình
thường, NHTM là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, hoạt động kinh doanh trong

inh

lĩnh vực tiền tệ tín dụng, thanh tốn liên quan đên tồn bộ nền kinh tế và có những đặc
thù riêng:

- Các ngân hàng thường có số lượng lớn các nghiệp vụ và giao dịch trực tiếp
bằng tiền mặt, chứng từ có giá,… Điều này dẫn đến rủi cao về thất thoát tài sản và gian

cK

lận cả trong việc bảo quản tài sản và thực hiện giao dịch.

- Các NHTM tham gia vào các giao dịch lớn, với số lượng tiền tệ rất lớn nên
thường được sử dụng phương pháp xử lý dữ liệu trên mạng máy vi tính. Sự phát triển


họ

của hệ thống xử lý dữ liệu điện tử, trên thực tế đã nâng cao rất nhiều năng lực kiểm
soát của ngân hàng nhưng điều này đang làm nảy sinh nhiều loại rủi ro khác xuất phát
từ lỗi máy tính và gian lận máy tính gây nên. Từ đó đặt ra u cầu phải có một hệ

ại

thống kế tốn tốt và tổ chức hệ thống KSNB chặt chẽ, với đội ngũ cán bộ tinh thông
nghề nghiệp để hạn chế mức tối đa những rủi ro có thể xảy ra.



- Các ngân hàng thường tổ chức hoạt động kinh doanh với mạng lưới các chi
nhánh, các phòng giao dịch trải rộng theo các khu vực hành chính, khó tránh khỏi tình
trạng vượt quyền, sự tác động của chính quyền địa phương trong hoạt động kinh
doanh, sự phân tán về hoạt động hạch toán kế toán, hoạt động kiểm tra, kiểm sốt, từ

ờn

đó dẫn đến khó khăn trong việc duy trì tính đồng bộ, tính thống nhất của hoạt động
nghiệp vụ.

Trư

- Các ngân hàng thường thực hiện nhiều cam kết và bảo lãnh lớn. Đây là những
nghiệp vụ cần được báo cáo trong “Các chỉ tiêu ngoại bảng Cân đối kế tốn”, các nghiệp
vụ này khó phát hiện nếu chúng khơng được ghi chép đầy đủ trong hệ thống sổ sách và
kế toán ngân hàng. Từ những đặc thù đã nêu trên, trong hoạt động kinh doanh của

NHTM, muốn phát hiện sai sót kịp thời nhằm nâng cao chất lượng kinh doanh, ngoài
SVTH: Lê Minh Tú Phương

13


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận Tốt nghiệp

các biện pháp thanh tra, kiểm tra, giám sát của các cơ quan quản lý Nhà nước, trước hết

Hu
ế

đòi hỏi ngân hàng phải có những biện pháp hữu hiệu mà biện pháp quan trọng

1.3 Hệ thống kiểm sóat nội bộ quy trình cho vay khách hàng cá nhân trong Ngân
hàng thương mại
1.3.1 Quy trình cho vay trong Ngân hàng thương mại

1.3.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng (cho vay) và qui trình tín dụng:

tế

Theo Lê Văn Tề (2010), “Tín dụng Ngân hàng là một giao dịch về tài sản (tiền
hoặc là hàng hóa) giữa bên cho vay (Ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên

inh


đi vay (cá nhân,doanh nghiệp và các chủ thể khác).Trong đó bên cho vay chuyển giao
tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thõa thuận, bên đi
vay có trách nhiệm hồn trả vơ điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn
thanh toán”. (theo Lê Văn Tề (2010), Tín dụng ngân hàng, NXB Giao thơng vận tải )

cK

Quy trình tín dụng (QTTD) là tập hợp các nguyên tắc theo một trình tự các
bước phải tiến hành từ khi bắt đầu đến khi kết thúc một vòng quay vốn của TD nhằm
thực hiện hiệu quả và an toàn trong hoạt động cấp TD của NH. Tùy theo đặc điểm tổ

họ

chức và quản trị, mỗi NH đều tự thiết kế và xây dựng cho mình một QTTD riêng.
Nhìn chung QTTD của một NH gồm các giai đoạn sau đây:

ại

Quyết
dụng
tín
dụng

Giải
ngân

Giám
sát và
thu nợ


Thanh
lý hợp
đồng



Lập hồ
sơ tín
dụng

Phân
tích tín
dụng

ờn

Sơ đồ 1.1. Quy trình tín dụng

Giai đoạn 1 - Lập hồ sơ tín dụng

Trư

NH yêu cầu KH lập hồ sơ TD nhằm tạo lập thơng tin ban đầu để phân tích TD.
Trên cơ sở kết quả phân tích, NH sẽ đưa ra quyết định TD. Hồ sơ TD còn thể hiện nhu
cầu thực sự và sự tự nguyện xin được vay vốn NH và minh chứng hợp pháp về nhân
thân KH.

SVTH: Lê Minh Tú Phương

14



GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận Tốt nghiệp
Giai đoạn 2 - Phân tích tín dụng

Hu
ế

Phân tích TD là việc NH kiểm tra, phân tích, đánh giá KH một cách tồn diện
làm cơ sở ra quyết định TD của NH đối với KH. Kết quả phân tích TD phản ánh thơng
tin về khả năng trả nợ và thiện chí trả nợ của KH.
Giai đoạn 3 - Quyết định tín dụng

Quyết định TD là việc thể hiện sự chấp thuận hay từ chối cho vay của NH.

tế

Quyết định TD có ý nghĩa rất lớn trong hoạt động kinh doanh của NH
Giai đoạn 4 - Giải ngân Giải ngân

Giai đoạn 5 - Giám sát và thu nợ

inh

là nghiệp vụ NH phát tiền vay cho KH theo quy định của hợp đồng TD đã ký kết.

Giai đoạn giám sát TD được diễn ra ngay sau giai đoạn giải ngân nhằm đánh


cK

giá việc chấp hành hợp đồng TD của KH, từ đó đưa ra các biện pháp xử lý kịp thời và
thích hợp.

Giai đoạn 6 - Thanh lý hợp đồng tín dụng

tham gia hợp đồng TD.

họ

Thanh lý hợp đồng TD là hành vi giải trừ các nghĩa vụ và quyền lợi của các bên

1.3.1.2 Quy trình cho vay khách hàng cá nhân trong NHTM
Mỗi ngân hàng đều có một quy trình cho vay tiêu dùng cá nhân hết sức chặt chẽ

ại

bởi đây là hình thức vay mang lại nhiều rủi ro cũng như tiềm ẩn nguy cơ nợ xấu tín
dụng. Việc xác định rõ mục đích vay vốn và hiểu rõ được quy trình cho vay của các



ngân hàng sẽ giúp bạn tiếp cận được nguồn vốn dễ dàng hơn.
Quy trình cho vay khách hàng cá nhân được bắt đầu từ khi nhân viên tín dụng
tiếp nhận hồ sơ vay đến lúc tất toán - thanh lý hợp đồng tín dụng. Chi tiết các bước
tiến hành như sau:

ờn


 Tiếp nhận hồ sơ của khách hàng
Sau khi làm rõ mục đích vay vốn và xác minh sơ bộ về khả năng tài chính của

Trư

khách hàng, nhân viên tín dụng sẽ giúp hướng dẫn cách làm hồ sơ sao cho phù hợp. Vì
mỗi ngân hàng có một yêu cầu riêng cũng như các yêu cầu về giấy tờ cần thiết của mỗi
sản phẩm vay là khác nhau. Tuy nhiên về cơ bản, một bộ hồ sơ vay sẽ gồm có:
Hồ sơ khách hàng:
 CMND/ hộ chiếu; Sổ hộ khẩu/ giấy tờ chứng minh cư trú thường xuyên

SVTH: Lê Minh Tú Phương

15


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn

Khóa luận Tốt nghiệp

Hồ sơ khoản vay:
 Giấy đề nghị vay vốn và phương án sử dụng vốn
 Tài liệu chứng minh mục đích vay vốn

Hu
ế

 Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn)

 Tài liệu chứng minh thu nhập: hợp đồng lao động, xác nhận lương,...

 Thẩm định điều kiện vay tiêu dùng cá nhân

tế

Đây là khâu quan trọng nhất của quy trình cho vay tiêu dùng cá nhân nhằm xác
minh tính chính xác của giấy tờ khách hàng đã nộp cho ngân hàng đồng thời làm căn

inh

cứ cho quyết định về việc cho vay vốn hay khơng và quyết định đó có chính xác hay
không đều dựa trên kết quả bước thẩm định này.
 Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn:

cK

Ngân hàng tiến hành kiểm tra đầy đủ, xác thực, hợp pháp và hợp lệ của hồ sơ
vay vốn qua cơ quan phát hành ra chúng hoặc qua các kênh thông tin.
 Điều tra và thu thập thông tin về khách hàng vay vốn:
Các cán bộ tín dụng sẽ đi thực tế tại gia đình và nơi sản xuất kinh doanh của

họ

khách hàng để tìm hiểu các thơng tin như: gia đình, mục đích vay vốn, nguồn thu
nhập, tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, địa phương,...
 Kiểm tra xác minh thơng tin:

ại

Việc xác minh này có thể thực hiện thông qua các nguồn: hồ sơ vay vốn trước
đây và hiện tại của khách hàng, qua Trung tâm tín dụng (CIC), các cơ quan khách




hàng trực tiếp xin vay (UBND, cơ quan thuế), các ngân hàng khách hàng đã từng hay
đang vay vốn ở đó.

 Phân tích và thẩm định khách hàng vay vốn:

ờn

Tìm hiểu và phân tích về tư cách và năng lực pháp luật, năng lực hành vi nhân sự.
Phân tích tín dụng là một bước trong quy trình cho vay tiêu dùng cá nhân nhằm
xác định rủi ro và các biện pháp hạn chế rủi ro. Nội dung phân tích tín dụng thường

Trư

bao gồm: thu thập và phân tích thơng tin nhằm xác định uy tín, tư cách pháp lý, khả
năng tài chính và khả năng thanh toán của người đi vay trong quá khứ, hiện tại và cả
tương lai.

Ngày nay trong môi trường cạnh tranh địi hỏi Ngân hàng phải tiến hành quy

trình phân tích tín dụng nhanh, gọn và tiết kiệm.
SVTH: Lê Minh Tú Phương

16


GVHD: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn


Khóa luận Tốt nghiệp
 Xét duyệt cho vay tiêu dùng cá nhân

Hu
ế

Sau quá trình xem xét nguồn vốn, điều kiện thanh toán, phương thức và lãi suất
cho vay, nhân viên tư vấn sẽ nộp hồ sơ và báo cáo thẩm định cho cán bộ xét duyệt để
tiến hành kiểm tra, xem xét đồng thời có thể tái thẩm định (nếu cần thiết), sau đó trình
lên giám đốc duyệt.

Khi đó giám đốc sẽ căn cứ vào hồ sơ và báo cáo thẩm định để xem xét việc cho

tế

vay hay khơng. Nếu hồ sơ được duyệt thì nhân viên tín dụng sẽ thơng báo đến khách
hàng và tiến hành gặp để ký kết hợp đồng vay tiêu dùng tín chấp.

inh

 Ký kết hợp đồng và giải ngân

Bước tiếp theo trong quy trình cho vay tiêu dùng cá nhân đó chính là ký kết hợp
đồng và giải ngân. Hợp đồng tín dụng chính là văn bản viết ghi lại thỏa thuận giữa

cK

khách hàng và Ngân hàng. Hai bên có trách nhiệm phải tuân thủ đúng các yêu cầu của
nhau. Nội dung chính của hợp đồng tín dụng thường bao gồm:
- Khách hàng: họ tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân


- Số lượng tín dụng
- Lãi suất cho vay
- Thời hạn tín dụng

họ

- Mục đích sử dụng khoản vay

ại

- Các loại đảm bảo

- Điều kiện thanh toán



Sau khi được giám đốc phê duyệt thì phịng kế tốn có trách nhiệm giải ngân
khoản vay tiêu dùng tới khách hàng. Tuy nhiên nhân viên tín dụng vẫn sẽ tiếp tục kiểm
sốt khoản vay của bạn có được sử dụng đúng mục đích khơng. Nếu có dấu hiệu lừa

ờn

đảo hoặc chiếm đoạt thì ngân hàng có quyền thu hồi khoản vay bất cứ lúc nào.
 Thu nợ và đưa ra phán quyết tín dụng mới
Đây là bước cuối cùng trong quy trình cho vay tiêu dùng cá nhân. Việc thu nợ

Trư

khi tới hạn là việc làm hàng tháng của ngân hàng bao gồm tiền lãi và một phần khoản

vay gốc. Số tiền này đã được thỏa thuận và quy định rõ trong hợp đồng vay vốn đã ký
trước đó.

Một số trường hợp trả nợ trễ hoặc trả khơng đủ thì ngân hàng sẽ xem xét khả

năng tài chính của khách hàng để có các phán quyết tín dụng mới phù hợp. Một điều
SVTH: Lê Minh Tú Phương

17


×